Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 17

Trường Đại học Dược Hà Nội

BÁO CÁO KẾT QUẢ THAM QUAN TẠI NHÀ THUỐC

Trang 1
Trường Đại học Dược Hà Nội

NHÀ THUỐC PHARMACITY

Họ và tên sinh viên: Hoàng Thị Hà Linh - 2201450 Lớp: A2K77 Tổ: 3
Nguyễn Hải Lâm - 2201418
Tên nhà thuốc: Nhà thuốc tiện lợi Pharmacity
Địa chỉ nhà thuốc: Số 94 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội
Dược sĩ bán hàng: Cô Thủy

MỤC LỤC

Nội dung báo cáo Trang


1. Thông tin chung về nhà thuốc .……………………………………………………………………. 3
2. Các khu vực được bố trí tại nhà thuốc ……………………………………………………………. 4
3. Cách bố trí, sắp xếp thuốc tại nhà thuốc …………………………………………………………... 5
4. Cách bố trí, sắp xếp các sản phẩm không phải là thuốc tại nhà thuốc …………………………….. 6
5. Một số thuốc cụ thể đã tìm hiểu …………………………………………………………………… 7
5.1. Tên thương mại thuốc, thành phần thuốc, chỉ định , chống chỉ định
5.2. Khu vực sắp xếp các thuốc đã tìm hiểu
6. Quan sát hoạt động bán hàng, sử dụng phần mềm quản lý tại nhà thuốc ………………………….. 14

Trang 2
Trường Đại học Dược Hà Nội

1. Thông tin chung về nhà thuốc

• Tên nhà thuốc: Nhà thuốc tiện lợi Phamarcity.


• Địa chỉ: Số 94 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
• Ngày khai trường: 08/08/2019
Nhà thuốc tiện lợi Pharmacity Tô Vĩnh Diện là một trong những nhà thuốc thuộc chuỗi bán lẻ Công ty cổ
phần Dược phẩm Pharmacity.

Công ty cố phẩn Dược phẩm Pharmacity:


• Được thành lập vào năm 2011, Pharmacity là một trong những chuỗi bán lẻ dược phẩm đầu tiên tại
Việt Nam.
• Hệ thống hơn 1100 nhà thuốc đạt chuẩn GPP trên toàn quốc, cung cấp sản phẩm thuốc và sản phẩm
chăm sóc sức khỏe. Pharmacity hoạt động theo mô hình chuỗi nhà thuốc tiện lợi kết hợp với mô hình
nhà thuốc truyền thống và các cửa hàng bán mỹ phẩm, sản phẩm chăm sóc sắc đẹp.

Nhà thuốc cung cấp:


• Đầy đủ các lại thuốc Tây Y, Đông Y.
• Các sản phẩm chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp như:
- Dược phẩm. - Đông Y.
- Thực phẩm chức năng. - Thực phẩm bổ sung Vitamin và khoáng chất.
- Sản phẩm bách hóa gia đình. - Sản phẩm chăm sóc sức khỏe và làm đẹp.

Trang 3
Trường Đại học Dược Hà Nội

2. Các khu vực được bố trí tại nhà thuốc

Khu vực Màu biểu thị


Gian hàng bán các sản phẩm bách hóa, đồ dùng trong sinh hoạt, vệ sinh, đồ chăm sóc sức khỏe,
sắc đẹp (Không phải dược phẩm)
- Gồm 6 gian. (1-6)
- Gian hàng 1: Đồ xả kho về sản phẩm chăm sóc sức khỏe.

Gian hàng bán thực phẩm chức năng. (7)

Gian hàng thuốc kê đơn. (8)


- Thuộc khu vực chỉ được tiếp cận bởi dược sĩ bán hàng.

Gian hàng thuốc không kê đơn. (9)


- Thuộc khu vực chỉ được tiếp cận bởi dược sĩ bán hàng.

Quầy thu ngân. (10)

Tủ mát bán nước ngọt. (11)

6 5 4 3

10

9
2

11
Cửa 1

Trang 4
Trường Đại học Dược Hà Nội

3. Cách bố trí, sắp xếp thuốc tại nhà thuốc


• Thuốc được sắp xếp tại gian hàng phía sau quầy thu ngân.
• Gian hàng thuốc được chia làm 2 gian: Thuốc không kê đơn và thuốc kê đơn.
Thuốc phải kiểm soát đặc biệt: Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện kê đơn; Thuốc dạng
phối hợp có chứa dược chất gây nghiện không kê đơn; Thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử
dụng trong 1 số ngành lĩnh vực; Thuốc độc. (Thuốc được cất riêng trong tủ sau quầy thu ngân)

Thuốc kê đơn Thuốc không kê đơn

Thuốc Đông Y Diệp hạ châu, Veinofytol,… Boganic,…


Thuốc tiêu hóa Newstomaz, Fatodin,… Thuốc cốm Kitrina, Daflon,…
Thuốc tra mắt Tobidex, Ganfort,… Cooldrop, Daigaku,…
Thuốc nhỏ mũi Azarga, Metapyl,… Otrivin
Thuốc dùng ngoài Dibetalic, Philclobate,… Dầu gió xanh, Cao sao vàng,…
Thuốc tim mạch Telzid, Ezvasten, Amtastat, Amlodac,… -
Thuốc điều trị tiểu Glizym-M, Glucotine,… -
đường
Thuốc điều trị hen Givet-5, G5 Enfankast,Seretide Accuhaler,… -
Thuốc loét dạ dày Martax, Repraz 20,… -
Thuốc hô hấp Dacodex, Bổ phế TW3,… Brometic, Tragutan,…
Hoormon nội tiết Evadam, Viagra, Daygra,… -
tố
Thuốc tránh thai Rosina, Utrogestan,… -
Thuốc giun - Adazol,…
Thuốc hạ nhiệt - Efferalgan, Paracetamol, Tiffy,…
giảm đau
Thuốc giảm đau, Medexa, Prednison,… -
chống viêm
Thuốc điều trị Gefbin, Angut,… -
bệnh Gout
Thuốc giãn cơ Neyerison, Colthimus,… -
Thuốc điều trị đau Hagizin, Oliveirim,… -
nửa đầu
Thuốc nấm Rentinox, Distocide,… -
Virus Nystatin, Ciclevir,… -
Thuốc kháng sinh Zaromax, Nifin,… -
Thuốc dị ứng - Telfast HD,…
Vitamin và Ceelin, Trivita B, Conipa,… Pancal, Calcium-NiC,…
khoáng chất
Thuốc lợi tiểu Furosemide, Methazolamid,… -

4. Cách sắp xếp các sản phẩm không phải là thuốc tại nhà thuốc

Trang 5
Trường Đại học Dược Hà Nội

Gian hàng Sản phẩm

- Đồ xả kho về sản phẩm chăm sóc sức khỏe.


1 Sữa tắm, nước rửa tay, …
- Khẩu trang.

- Sản phẩm chăm sóc sức khỏe, sắc đẹp.


2
Sữa rửa mặt, kem đánh răng, kem chống nắng,…

3 - Thực phẩm: Đồ ngọt, Snacks, sữa tươi,…


- Sản phẩm vệ sinh/ dùng trong sinh hoạt (Skin Care/Bath Care/Body Care).
Dầu gội, sữa tắm, dung dịch vệ sinh, nước hoa, bấm móng tay,…
4
Nam: Sáp, keo, dao cạo,…
Nữ: Băng vệ sinh, tẩy trang, mỹ phẩm,…

- Dụng cụ y tế chăm sóc bé.


Núm ty, tã lót, phấn rôm, kem dưỡng da,…
- Dụng cụ y tế.
5
Bông, băng, gạc,…
- Chăm sóc răng miện
Chỉ, tăm nha khoa, bàn chải/ kem đánh răng, nước súc miệng, xịt thơm miệng,…

- Thiết bị y tế.
Máy đo nhịp tim, miếng dán cơ thể, máy đo nồng độ oxi,…
6
- Sản phẩm kế hoạch hóa gia đình.
Bao cao su, gel bôi trơn,…

-Thực phẩm chức năng (Vitamin and supplements).


Các vitamin và khoáng chất.
Sản phẩm hỗ trợ phổi/ tim/ chức năng gan/ chăm sóc sắc đẹp.
Sản phẩm chăm sóc da/ móng/ tóc.
7
Sản phẩm hỗ trợ tiêu hóa/ giảm cân, làm đẹp.
Sản phẩm cho trẻ em/ phụ nữ mang thai.
Sản phẩm cho não/ xương khớp.
Sản phẩm hỗ trợ đại tràng/ sinh lý nam nữ.

10 - Các sản phẩm giá rẻ, tiện lợi


(Quầy thu ngân) Kẹo cao su, bao cao su,…

11 Máy lạnh bán nước ngọt, nước giải khát.

5. Một số thuốc cụ thể đã tìm hiểu

Trang 6
Trường Đại học Dược Hà Nội

Gian hàng thuốc nằm sau quầy thu ngân.


a) Thuốc đường tiêu hóa
• Tên thuốc: Newstomaz.
• Vị trí: Gian Thuốc kê đơn.
• Thành phần:
Alverin citrat: 60 mg
Simethicon: 300 mg
• CHỈ ĐỊNH:
Làm giảm triệu chứng đau và đầy hơi ở đường tiêu hóa
do những nguyên nhân khác nhau như đầy hơi, khó
tiêu, rối loạn nhu động dạ dày - ruột do các bệnh lý ở đường tiêu hóa.
• CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Dị ứng hoặc có tiền sử dị ứng với Alverin citrat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Phụ nữ cho con bú
không nên dùng. Bệnh nhân bị tắt nghẽn ruột, hay liệt ruột.
b) Thuốc về tim mạch
• Tên thuốc: Amfastat.
• Vị trí: Gian Thuốc kê đơn.
• Thành phần:
- Mỗi viên nén bao phim chứa:
Simvastatin: 20 mg
Tá dược: Copovidon, Lactose, Microcrystalline cellulose,
Acid ascorbic, Acid citric khan, Butylated hydroxytoluen,
Colloidal anhydrous silica, Natri starch glycolat, Magnesi
stearat, Opadry II white, Đỏ oxyd sắt, Vàng oxyd sắt vừa đủ
một viên.
• CHỈ ĐỊNH
Tăng cholesterol trong máu.
Điều trị tăng cholesterol trong máu nguyên phát hay rối loạn lipid máu hỗn hợp, như là liệu pháp điều trị
bổ trợ cho chế độ ăn kiêng, khi đáp ứng không đủ với chế độ ăn và các trị liệu không dùng thuốc khác
(như luyện tập, giảm cân).
Điều trị tăng cholesterol trong máu có tính gia đình đồng hợp tử, như là liệu pháp điều trị bổ trợ cho chế
độ ăn kiêng và các trị liệu giảm lipid máu khác (ví dụ ly trích LDL trong máu) hoặc nếu các trị liệu như
vậy chưa thích hợp.
Phòng ngừa bệnh tim mạch.

Trang 7
Trường Đại học Dược Hà Nội

Giảm tỷ lệ tử vong và thương tật do bệnh tim mạch ở những bệnh nhân có biểu hiện bệnh tim mạch do xơ
vữa động mạch hay đái tháo đường, với nồng độ cholesterol bình thường hay tăng, như là liệu pháp điều
trị bổ trợ để điều chỉnh các yếu tố nguy cơ khác và liệu pháp điều trị bảo vệ tim mạch khác.
• CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định dùng viên nén simvastatin trong những trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan đang tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh kéo dài không giải thích được.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Dùng simvastatin phối hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 như: itraconazol, ketoconazol,
erythromycin, clarithromycin, telithromycin, thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir,
telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, cyclosporin, và danazol.

c) Thuốc tim mạch


• Tên: Amlodac.
• Vị trí: Gian Thuốc kê đơn.
• Thành phần: Amlodipine.... 5mg
• CHỈ ĐỊNH
Thuốc Amlodac được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị đau thắt ngực ổn định mãn tính.
- Điều trị đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
• CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc Amlodac 5mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Amlodipin, Dihydropyridin hoặc thành phần khác có trong
thuốc.
- Người bị suy tim, sốc (bao gồm sốc tim), hạ huyết áp, đau thắt ngực không ổn định, tắc nghẽn
đường ra của thất trái (hẹp van động mạch chủ nặng), suy tim huyết động không ổn định sau khi
nhồi máu cơ tim cấp.
- Phụ nữ cho con bú.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.

d) Thuốc điều trị bệnh tiểu đường

Trang 8
Trường Đại học Dược Hà Nội

• Tên thuốc: Glizym-M.


• Vị trí: Gian Thuốc kê đơn.
• Thành phần:
Metformin Hydrochloride 500mg và Gliclazide 80mg
Ngoài ra còn có 1 số tá dược và phụ liệu khác với hàm lượng vừa đủ
1 viên như:
- Magnesium Stearate.
- vi tinh thể Dibasic Calcium Phosphate.
- Colloidal Silicon Dioxide.
- Talc.
- Sodium Starch Glycolate.
- Hydroxypropylmethylcellulose.
- Nước cất.
• Chỉ định
Thuốc Glizym-M 80mg/500mg:
Điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin, đái tháo đường có hay không có béo phì ở người lớn.
• CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định sử dụng thuốc Glizym – M cho những trường hợp:
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với Gliclazide BP, Metformin Hydrochloride IP hoặc bất kì thành
phần tá dược, hoạt chất nào của thuốc.
- Người bệnh đái tháo đường type 1.
- Bệnh nhân nhiễm toan cấp hoặc mạn ngay cả nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
- Bệnh nhân bị suy thận nặng (eGFR < 30 mL/ phút/ 1,73 m2).

e) Thuốc điều trị bệnh tiểu đường


• Tên thuốc: Glucofine.
• Vị trí: Gian Thuốc kê đơn.
• Mỗi viên nén bao phim chứa:
Metformin hydrochlorid (tương đương Metformin base 390 mg): 500mg.
Tá dược: Povidon, Magnesi stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl
cellulose, Eolyethylen glycol 6000........
• CHỈ ĐỊNH
Điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ II): Đơn trị liệu, khi không thể điều trị tăng
glucose huyết bằng chế độ ăn đơn thuần.

Trang 9
Trường Đại học Dược Hà Nội

Có thể dàng metformin đồng thời với một sulfonylurê khi chế độ ăn và khi dàng metformin hoặc
sulfonylurê đơn thuần không có hiệu quả kiểm soát glucose huyết một cách đầy đủ.
• CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với metformin và các thành phần khác.
Người bệnh có trạng thái dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn, chắn thương (phải được điều trị đái tháo đường
bằng insulin).
Suy giảm chức năng gan, bệnh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxygen huyết.
Suy tim sung huyết, trụy tìm mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính.
Bệnh phổi thiếu oxygen mạn tính.
Nhiễm khuẩn nặng,nhiễm khuẩn huyết.
Những trường hợp mắt bù chuyển hóa cấp tính, ví dụ những trường hợp nhiễm khuẩn hoặc hoại thư.
Phụ nữ mang thai (phải điều trị bằng insulin).

f) .Thuốc điều trị hen suyễn


• Tên thuốc: Seretide accuhaler.
• Vị trí: Gian Thuốc kê đơn.
• Thành phần:
Salmeterol: 50 mcg.
Fluticasone propionate: 500 mcg.
• CHỈ ĐỊNH
Điều trị thường xuyên bệnh hen (tắc nghẽn đường dẫn khí có hồi phục - ROAD). Bao gồm:
- Các bệnh nhân đang được kiểm soát hiệu quả với liều duy trì corticosteroid xịt và thuốc chủ vận
β2 tác dụng kéo dài.
- Các bệnh nhân vẫn có triệu chứng khi đang điều trị bằng corticosteroid dạng hít.
- Các bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ bằng corticosteroid xịt và thuốc chủ vận β2 tác dụng
ngắn “khi cần”.
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (chronic obstructive pulmonary disease - COPD).
Seretide Accuhaler được chỉ định trong điều trị duy trì tắc nghẽn đường dẫn khí và giảm cơn kịch phát ở
bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) và đã được chứng minh làm giảm tỷ lệ tử vong do mọi
nguyên nhân.
• CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Quá mẫn nặng với protein sữa.

Trang 10
Trường Đại học Dược Hà Nội

Điều trị chính tình trạng hen hoặc đợt cấp của hen phế quản, hoặc COPD khi cần điều trị tích cực.

g) Thuốc điều trị loét dạ dày, tá tràng


• Tên thuốc: Repraz 20.
• Vị trí: Gian Thuốc kê đơn.
• Thành phần:
Rabeprazole sodium: 20mg
• CHỈ ĐỊNH
Loét dạ dày, loét tá tràng, loét miệng nối, viêm thực quản hồi lưu, hội chứng Zollinger-Ellison.
• CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với Rabeprazole, benzimidazoles thay thế. Phản ứng
quá mẫn có thể bao gồm phản ứng phản vệ, sốc phản vệ, phù mạch, co thắt phế quản, viêm thận kẽ cấp
tính và nổi mề đay.

h) Thuốc điều trị hô hấp


• Tên thuốc: Dacodex.
• Vị trí: Gian Thuốc kê đơn.
• Thành phần:
Mỗi viên nang mềm có chứa thành phần sau:
- Dextromethorphan hydrobromid 15mg.
- Guaifenesin 100mg.
- Tá dược.
• CHỈ ĐỊNH
Thuốc Dacodex giúp làm giảm các triệu chứng ho do nhiều nguyên nhân khác nhau như:
- Dị ứng đường hô hấp trên.
- Cảm lạnh, cảm cúm.
- Viêm phế quản, viêm phổi cấp và mãn tính.
• CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng thuốc Dacodex cho những đối tượng sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang sử dụng những chất ức chế IMAO.

Trang 11
Trường Đại học Dược Hà Nội

- Bệnh nhân hen suyễn, suy hô hấp.


- Người bệnh gan, Glocom góc đóng.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.

i) Thuốc hormon và nội tiết tố


• Tên thuốc: Evadam.
• Vị trí: Gian Thuốc kê đơn.
• Thành phần:
Sildenafil 50 mg.
Tá dược: Comprecel M101, Lactose monohydrat, Aerosil,
Primojel, Magnesi stearat, PEG 6000, Kollidon K30,
Methocel E15, Titan dioxid, Indigocarmin lake.
• CHỈ ĐỊNH
Evadam được chỉ định trong các trường hợp rối loạn cương dương (bất lực) ở đàn ông (không có khả
năng đạt được hoặc duy trì được sự cương dương vật đủ để thỏa mãn trong giao hợp).
• CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không đươ ̣c dùng thuố c cho người bi ̣mẫn cả m với Sildenafil hay bấ t cứ thành phầ n nào có trong thuố c.
Chố ng chỉ đinh
̣ cho bê ̣nh nhân tim ma ̣ch đang dùng nitrat ở bấ t cứ da ̣ng nào.
Không dùng cho trẻ sơ sinh, trẻ em, phu ̣ nữ.
Chố ng chỉ đinh
̣ cho người bi ̣bê ̣nh gan nă ̣ng.

j) Thuốc tránh thai


• Tên thuốc: Rosina.
• Vị trí: Gian Thuốc kê đơn.
• Thành phần:
3mg drospirenon
0.03mg ethinylestradiol (dưới dạng micronized 100%).
Tá dược Lactose monohydrat, lecithin đậu tương, Tinh bột ngô, Tinh bột ngô tiền gelatin hóa, Povidone
K-25, Magnesi stearat, Polyvinyl alcohol, Titan dioxid (E171), Talc, Macrogol 3350.
• CHỈ ĐỊNH

Trang 12
Trường Đại học Dược Hà Nội

Quyết định kê đơn Rosina nên được cân nhắc dựa trên các yếu tố nguy cơ hiện hữu của từng phụ nữ, đặc
biệt là nguy cơ huyết khối tĩnh mạch (VTE) và nguy cơ huyết khối tĩnh mạch liên quan đến Rosina so với
các thuốc tránh thai nội tiết tố phối hợp khác (CHCs).

• CHỐNG CHỈ ĐỊNH


Đang mắc hoặc có nguy cơ huyết khối tĩnh mạch (VTE).
- Hiện tại có huyết khối tĩnh mạch (đang sử dụng các thuốc chống đông) hoặc tiền sử bị huyết khối tĩnh.
- Huyết khối tĩnh mạch do di truyền hoặc có khả năng mắc phải như kháng APC (bao gồm yếu tố V
leiden), thiếu yếu tố kháng thrombin III, thiếu protein C, thiếu protein S.
- Đại phẫu phải nằm bất động kéo dài.
- Nguy cơ huyết khối tĩnh mạch do có nhiều yếu tố nguy cơ.
Huyết khối động mạch hoặc nguy cơ huyết khối động mạch (ATE).
- Hiện tại có huyết khối động mạch hoặc tiền sử có huyết khối động mạch - Bị đột quỵ do bệnh mạch máu
não, tiền sử bị đột quỵ hoặc có dấu hiệu tiền triệu (như cơn thiếu máu não thoáng qua TIA).
- Huyết khối động mạch do di truyền hoặc có khả năng mắc phải, như tăng homocystein máu và có kháng
thể kháng phospholipid - Tiền sử đau nửa đầu với các triệu chứng thần kinh khu trú.
- Nguy cơ cao huyết khối động mạch do nhiều yếu tố nguy cơ hoặc có yếu tố nguy cơ nghiêm trọng như:
+ Đái tháo đường với các triệu chứng mạch máu.
+ Tăng huyết áp nghiêm trọng.
+ Rối loạn lipoprotein máu nghiêm trọng.
Bị bệnh gan nặng hoặc có tiền sử bệnh gan nặng, chức năng gan không trở về bình thường trong thời gian
dài.
Suy giảm chức năng thận nghiêm trọng hoặc suy thận cấp.
Có khối u hoặc tiền sử có khối u ở gan (lành tính hoặc ác tính).
Có các khối u ác tính hoặc nghi ngờ có các khối u ác tính ảnh hưởng của nội tiết tố sinh dục (như cơ quan
sinh dục hoặc vú).
Chảy máu âm đạo không được chẩn đoán.
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào được liệt kê.
Quá mẫn với đậu phộng hoặc đậu nành.

Trang 13
Trường Đại học Dược Hà Nội

k) Thuốc giun
• Tên thuốc: Adazol.
• Vị trí: Gian Thuốc không kê đơn.
• Thành phần:
Albendazol: 400 mg.
Tá dược vừa đủ: 1 viên bao phim.
• CHỈ ĐỊNH
Nhiễm ký sinh trùng đường ruột như: giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc, giun lươn.
• CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Có tiền sử dị ứng với các hợp chất loại benzimidazol hoặc một trong các thành phần của thuốc. Người có
tiền sử nhiễm độc tủy xương. Phụ nữ có thai và cho con bú.

l) Hạ nhiệt và giảm đau


• Tên thuốc: Efferalgan.
• Vị trí: Gian Thuốc không kê đơn.
• Thành phần:
Hoạt chất: Paracetamol 500mg.
Thành phần khác: Acid citric khan, Natri carbonat khan, Natri hydrogen
carbonat, sorbitol, Natri saccharin, Natri docusate, Povidone, Natri benzoat, vừa đủ cho một viên nén sủi
bọt.
• CHỈ ĐỊNH
Thuốc dùng điều trị các chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ,
đau bụng kinh.
• CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc này không được dùng trong những trường hợp sau:
- Dị ứng với paracetamol hoặc với propacetamol hydrocloride (tiền chất của paracetamol) hoặc các thành
phần của thuốc.
- Bệnh gan nặng.

6. Hoạt động bán hàng, phần mềm quản lý tại nhà thuốc

Trang 14
Trường Đại học Dược Hà Nội

a) Quy trình bán hàng:

• Tư vấn khách
hàng
• Tìm dược phẩm
- Mua cho ai?
dựa theo chuẩn • Hướng dẫn liều
Triệu chứng, tiền • Chuẩn đoán đoán. lượng, tư vấn ăn
sử của bệnh nhân. bệnh. • Thanh toán.
• Khuyên bệnh uống, sử dụng
- Dị ứng của bệnh thuốc.
nhân đến trung tâm
nhân với loại thuốc
y tế.
cụ thể.

Ngoài ra, dược sĩ bán hàng còn có nhiệm vụ:


- Sắp xếp sản phẩm theo các gian hàng tại hiệu thuốc.
- Kiểm tra hạn sử dụng của các sản phẩm được bày bán tại hiệu thuốc.
- Đóng gói cho các đơn hàng được mua bán trực tuyến.
Phần mềm quản lý hiệu thuốc: Phần mềm được lập trình bởi Pharmacity.

Trang 15
Trường Đại học Dược Hà Nội

HẾT

Trang 16
Trường Đại học Dược Hà Nội

Trang 17

You might also like