Professional Documents
Culture Documents
Chuong 7 - Chuyen Vi
Chuong 7 - Chuyen Vi
Chuong 7 - Chuyen Vi
CHUYỂN VỊ HỆ THANH
NỘI DUNG
"Đường đàn hồi là đường cong trục dầm sau khi uốn"
Từ phương trình vi phân gần đúng lấy tích phân lần thứ nhất ta được
góc xoay:
Tích phân lần thứ hai ta được biểu thức tính độ võng
trong đó C và D là hai hằng số tích
phân, được xác định nhờ vào điều
kiện biên chuyển vị .
Dựa vào giả thiết chuyển vị của hệ là nhỏ, phân thành 2 trạng thái:
- Trạng thái k (chỉ chịu lực Pk)
- Trạng thái m (chỉ chịu lực Pm)
Mk Mm
"k" Mk Mm
Nk Nk "m"
Nm Nm
Qk Qk Qm Qm
ds
ds
Hanoi Architectural University Tran Thi Thuy Van 24
ttthvan.hau@gmail.com
7.3. Tính chuyển vị bằng phương pháp nhân biểu đồ Vêrêxaghin
Mm
Mm
ds
tb
Qk Qk
k – hệ số kể đến phân bố không
đều của ứng suất tiếp ds
Nm Nm
ds/2 ds ds/2
Nếu một hệ biến dạng đàn hồi cô lập cân bằng dưới tác dụng của
các lực thì tổng công khả dĩ của ngoại lực và nội lực bằng 0.
𝑃𝑘 ∙ ∆𝑘𝑚
𝑀𝑚 ∙ 𝑑𝑠 𝑘𝑄𝑚 ∙ 𝑑𝑠 𝑁𝑚 ∙ 𝑑𝑠 𝛼
= න 𝑀𝑘 ∙ + න 𝑄𝑘 ∙ + න 𝑁𝑘 ∙ + න 𝑀𝑘 ∙ ∙ 𝑡2 − 𝑡1 𝑑𝑠 + න 𝑁𝑘 ∙ 𝛼 ∙ 𝑡𝑐 𝑑𝑠
𝐸𝐽 𝐺𝐹 𝐸𝐹 ℎ
q
"m"
∆𝒌𝒎 =?
im t
1
A
t
2
km
Coi trạng thái thực là trạng thái “m”. Hệ chịu tải trọng q, sự thay
đổi nhiệt độ t1, t2, chịu chuyển vị cưỡng bức ∆im
Tạo trạng thái “k”. Muốn tìm chuyển vị tại điểm nào thì đặt Pk=1 tại
điểm đó. Muốn tìm góc xoay tại điểm nào thì đặt Mk=1 tại điểm đó.
"k"
P= 1
k
R
ik
𝑅𝑖𝑘 =?
Áp dụng định lý cân bằng công khả dĩ của nội và ngoại lực ta có biểu
thức sau:
1 ∙ ∆𝑘𝑚
𝑀𝑚 𝑑𝑠 𝑘𝑄𝑘 𝑄𝑚 𝑑𝑠 𝑁𝑘 𝑁𝑚 𝑑𝑠
+ 𝑅𝑖𝑘 ∙ ∆𝑖𝑚 = න 𝑀𝑘 ∙ + + +⋯
𝐸𝐽 𝐺𝐹 𝐸𝐹
𝑀𝑘 𝑀𝑚 𝑑𝑠
∆𝑘𝑚 = න
𝐸𝐼
z dF
0
y
2
ab
𝑀 𝑀 𝑑𝑠 1
∆𝑘𝑚 = σ𝑚 𝑘 = σ ∙ 𝑠𝑑 𝑚𝑀 𝑘𝑀
𝐸𝐽 𝐸𝐽
M
𝑏 m
Đặt 𝐼 = = 𝑠𝑑 𝑚𝑀 𝑘𝑀 𝑦 𝑎1 ∙ 𝑦2 𝑑𝑧
𝑏 𝑏
dz
= න 𝑧 ∙ 𝑡𝑔𝛼 ∙ 𝑑𝐹 = 𝑡𝑔𝛼 ∙ න 𝑧 ∙ 𝑑𝐹
𝑎 𝑎
= 𝑡𝑔𝛼 ∙ 𝑧0 ∙ 𝛺𝑎𝑏 = 𝑦0 𝛺𝑎𝑏 y
y 0
1
z M
k
1
∆𝑘𝑚 = σ 𝛺𝑎𝑏 ∙ 𝑦0 = 𝑀𝑘 𝑀𝑚
𝐸𝐽
a
b
1
∆𝑘𝑚 = σ 𝛺𝑎𝑏 ∙ 𝑦0 = 𝑀𝑘 𝑀𝑚
𝐸𝐼