Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 31

17/03/2020

TỔNG QUAN
DƯỢC LÝ HỌC

TS.Trần Thanh Tùng


Bộ môn Dược lý 1

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Mục tiêu học tập

1. Đại cương Dược lý học

2. Các cách tác dụng của thuốc

3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc

4. Những trạng thái tác dụng đặc biệt của thuốc


2

1
17/03/2020

Mục tiêu học tập


1. Nêu được khái niệm thuốc, dược lý học, dược lý học di truyền,
dược lý học thời khắc, dược lý học thực nghiệm, dược lý học lâm
sàng, cảnh giác dược và cho ví dụ minh họa.
2. Phân tích được các cách tác dụng của thuốc và cho ví dụ minh
họa.
3. Phân tích được những yếu tố về phía thuốc và về phía người
bệnh quyết định tác dụng của thuốc.
4. Phân tích được các trạng thái đặc biệt của thuốc: phản ứng có
hại, dị ứng, quen thuốc, nghiện thuốc.
3

MỘT SỐ TỪ TIẾNG ANH


- Pharmacology: Dược lý học
- Pharmacy: Dược học
- Experimental Pharmacology: Dược lý học thực nghiệm
- Clinical Pharmacology: Dược lý học lâm sàng
- Pharmacodynamics (PD): Dược lực học
- Pharmacokinetics (PK): Dược động học
- Chronopharmacology: Dược lý học thời khắc
- Pharmacovigilance: Cảnh giác dược
- Pharmacogenetic: Dược lý học di truyền
4

2
17/03/2020

1. ĐẠI CƯƠNG DƯỢC LÝ HỌC


ĐỊNH NGHĨA
Thuốc là các chất hoặc hợp chất có nguồn gốc tự
nhiên, bán tổng hợp hoặc tổng hợp, có tác dụng điều
trị hoặc dự phòng bệnh tật cho người và súc vật, hoặc
dùng trong chẩn đoán bệnh ở lâm sàng, dùng để khôi
phục, điều chỉnh các chức phận của cơ quan.

Nguồn gốc của thuốc


- Từ thực vật: các thuốc YHCT
Penicilin chiết xuất từ nấm
- Động vật: Insulin chiết xuất từ tụy tạng bò, lợn
- Khoáng vật, kim loại: thuỷ ngân, sắt
- Các chất bán tổng hợp, tổng hợp hóa học:
+ Ampicilin: bán tổng hợp từ penicilin
+ Sulfonamid, Kháng sinh nhóm Quinolon: tổng hợp hóa
học hoàn toàn.
6

3
17/03/2020

Ví dụ
- Điều trị: Kháng sinh để chống nhiễm khuẩn
Ciprofloxacin: uống điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu
- Dự phòng bệnh tật cho người và súc vật: vaccine
được coi là thuốc dùng để phòng bệnh
BCG: phòng bệnh lao
- Chẩn đoán bệnh ở lâm sàng: Colchicin có các chỉ định
điều trị gút cấp và chẩn đoán viêm khớp do gút hay do
viêm khớp do nguyên nhân khác.
- Để khôi phục, điều chỉnh các chức phận của cơ quan.
7

Tên thuốc

Hầu hết các thuốc có 3 tên:


- Tên hóa học (chemical)
Phức tạp, mô tả đặc tính lý hóa của thuốc
- Tên gốc, tên chung quốc tế (generric)
Ít phức tạp, dễ nhớ
- Tên biệt dược (Trade/brand)
Tên do công ty đặt
Ngắn, dễ nhớ
8

4
17/03/2020

Tên thuốc

2-(acetyloxy) benzoic acid

2-(Diphenylmethoxy)-N,N-
dimethylethylamine
hydrochloride

2-(4-isobutylphenyl)
propinoic acid
9

VÍ DỤ TÊN THUỐC
Chemical Generic Trade Name
Name Name
7-chloro-1,3-dihydro-
1-methyl-5 phenyl
diazepam Valium
2H-1, 4-benzodiazepin
2-one
Ethyl 1-methyl 4-
pheyli-sonipecotate
meperidine Demerol
hydrochloride

acetylsalicyclic aspirin Ecotrin

R = Registered, đã được đăng ký

5
17/03/2020

• Tên hóa học: para-acetylaminophenol


• Tên gốc: Paracetamol/ Acetaminophen
• Tên biệt dược:

• Dạng phối hợp có chứa paracetamol

11

Đặc tính của các phân tử thuốc


Các phân tử thuốc có các dạng bào chế khác nhau để:
• Tan được trong nước (dịch tiêu hóa, dịch khe), do đó
dễ được hấp thu.
• Tan được trong mỡ để thấm qua được màng tế bào vì
màng tế bào chứa nhiều phospholipid.
→ để được hấp thu vào tế bào thuận lợi nhất, thuốc cần
có một tỷ lệ tan trong nước/ tan trong mỡ thích hợp.

12

6
17/03/2020

ĐỊNH NGHĨA

Dược lý học (Pharmacology) bao hàm mọi nghiên cứu về


sự tương tác của thuốc với các hệ sinh học.

Dược lý học

Dược động học Dược lực học


Tác động của cơ thể lên thuốc Tác động của thuốc lên cơ thể
13

Thuốc Hệ sinh học

Dược lực
học

Dược động
học

14

7
17/03/2020

15

Dược động học – Dược lực học

16

8
17/03/2020

Một số phân môn trong Dược lý học

• Dược lý di truyền (Pharmacogenetic)

• Dược lý thời khắc (Chronopharmacology)

• Dược lý thực nghiệm (Experiment Pharmacology)

• Dược lý lâm sàng (Clinical Pharmocology)

• Cảnh giác dược (Pharmacovigilance)

• ...
17

Dược lý di truyền (Pharmacogenetic)


Nghiên cứu những thay đổi về tính cảm thụ của cá thể, của
gia đình hay chủng tộc với thuốc do nguyên nhân di
truyền. Ảnh hưởng của biến dị di truyền đến tác dụng của
thuốc, mục tiêu cơ bản là tối ưu hóa hiệu quả điều trị của
thuốc dựa trên thông tin di truyền của từng cá thể.

9
17/03/2020

• Dược lý thời khắc (Chronopharmacology)


- Hoạt động sinh lý của người và động vật chịu ảnh hưởng rõ rệt
của các thay đổi của môi trường sống như ánh sáng, nhiệt độ,
độ ẩm ...

19

• Dược lý thời khắc (Chronopharmacology)


- Các hoạt động này biến đổi nhịp nhàng, có chu kỳ, gọi là nhịp
sinh học (trong ngày, trong tháng, trong năm). Tác động của
thuốc cũng có thể thay đổi theo nhịp này.

20

10
17/03/2020

Tuyến thượng thận “ngủ” về đêm

Nång ®é ®Ønh

Nồng độ GC trong máu

Trưa 18h Nửa đêm 6h Trưa

 Người thầy thuốc cần biết để chọn thời điểm và liều lượng thuốc tối ưu:
VD: dùng prednisolon tập trung vào 8h sáng để giảm tác dụng feedback ngược âm tính

LƯU Ý KHI DÙNG GLUCOCORTICOID

Vùng dưới đồi

Tuyến yên

Tuyến thượng thận

Để tránh suy vỏ thượng thận


- Liều thấp: chỉ uống vào buổi sáng, liều cao dùng 2/3 buổi sáng, 1/3
buổi chiều.
- Khi sử dụng GC liều cao + kéo dài cần giảm liều dần.

11
17/03/2020

Dược lý thực nghiệm (Experimental Pharmacology)


Thuốc phải được nghiên cứu trên súc vật thực nghiệm
(tiền lâm sàng) để xác định được tác dụng, cơ chế tác
dụng, độc tính, liều điều trị, liều độc, tác dụng gây đột
biến, gây quái thai, gây ung thư... Định hướng cho nghiên
cứu lâm sàng

Dược lý lâm sàng (Clinical Pharmacology)


Súc vật phản ứng với thuốc không hoàn toàn giống người;
do vậy sau giai đoạn thực nghiệm trên súc vật, thuốc phải
được thử trên nhóm người tình nguyện, nhằm đánh giá lại
các tác dụng đã gặp trong thực nghiệm và đồng thời phát
hiện các triệu chứng mới, nhất là các tác dụng không
mong muốn không thể thấy được trên súc vật (buồn nôn,
chóng mặt, nhức đầu, phản ứng dị ứng v.v....).

12
17/03/2020

Cảnh giác dược (Pharmacovigilance)


Là môn khoa học và những hoạt động chuyên môn liên
quan đến việc phát hiện, đánh giá, hiểu và dự phòng các
biến cố bất lợi của thuốc hay bất kỳ vấn đề nào khác liên
quan tới thuốc.
Nhiệm vụ chính của cảnh giác dược là:
- Phát hiện: các phản ứng có hại liên quan đến sử dụng thuốc
- Đánh giá: xét nghiệm bổ sung cần thiết để xác định và đánh
giá, bản chất của các tác động bất lợi, nguồn gốc của các
biến cố bất lợi,...
- Hiểu: xác định được mức độ ảnh hưởng, nguy cơ của phản
ứng có hại để hiểu được tính an toàn của thuốc
- Phòng tránh, ngăn chặn những biến cố bất lợi có thể xảy ra
ở bệnh nhân

Phân biệt Dược lý học và Dược học


Dược lý học Dược học
(pharmacology) (pharmacy)
 Môn học nghiên cứu tác  Khái niệm chỉ ngành
động qua lại giữa thuốc khoa học, nghề nghiệp,
và hệ sinh học gồm nhiều môn học:
 Pharmacologist Dược lý học, bào chế,
Chuyên gia Dược lý học hóa dược, dược liệu, kinh
tế dược…
 Pharmacist
Dược sỹ
26

13
17/03/2020

2. CÁC CÁCH TÁC DỤNG CỦA THUỐC

 Chính – Phụ
 Tại chỗ – Toàn thân
 Hồi phục – Không hồi phục
 Chọn lọc – Đặc hiệu
 Đối kháng – Hiệp đồng
 Tác dụng do tính chất vật lý – hóa học của thuốc

27

Tác dụng chính - tác dụng phụ


 Tác dụng chính: đáp ứng cho mục đích điều trị.

 Tác dụng phụ: thường không phục vụ cho mục đích điều trị.
Các tác dụng phụ này có thể gây những phản ứng bất lợi, không mong
đợi; nhưng một số cũng có lợi, có thể sử dụng trong trị liệu. VD:

- Chlorpheniramin là chất kháng histamin, nhưng gây tác dụng phụ


là buồn ngủ và khô miệng.

- Aspirin có tác dụng giảm đau, hạ sốt; nhưng gây loét dạ dày tiến
triển.

28

14
17/03/2020

Tác dụng tại chỗ và tác dụng toàn


 Tác dụng tại chỗ là tác dụng có tính chất cục bộ và chỉ khu
trú ở tại một cơ quan hay bộ phận nào đó ở nơi tiếp xúc. VD:

Tác dụng chống nấm của cồn ASA khi bôi ngoài da.

Các thuốc gây tê bề mặt, thuốc khí dung.

 Tác dụng toàn thân là tác dụng được phát huy sau khi thuốc
đã được hấp thu vào máu. VD:

Tác dụng giảm đau sau khi uống morphin.

29

Tác dụng hồi phục - không hồi phục

 Tác dụng hồi phục: sau khi chuyển hóa và


thải trừ, thuốc sẽ trả lại trạng thái sinh lý bình
thường cho cơ thể. VD:

 Tác dụng gây tê của Lidocain.

 Tác dụng không hồi phục để lại những


trạng thái hoặc di chứng sau khi thuốc đã
được chuyển hóa và thải trừ. VD
 Hỏng men răng của trẻ em khi dùng
tetracyclin.
 Gentamicin gây điếc tai không hồi
phục trên trẻ em
30

15
17/03/2020

Tác dụng chọn lọc và tác dụng đặc hiệu

 Tác dụng chọn lọc là tác dụng xuất hiện sớm nhất, mạnh
nhất trên một mô hay cơ quan nào đó

 Digitalis chỉ cho tác dụng chọn lọc trên cơ tim.

Digoxin làm tin đập MẠNH – CHẬM – ĐỀU

 Tác dụng đặc hiệu là tác dụng mạnh nhất trên một nguyên
nhân gây bệnh.

 Quinin có tác dụng đặc hiệu trên ký sinh trùng sốt rét.

 Isoniazid chỉ có tác dụng đặc hiệu với trực khuẩn lao.
31

Tác dụng hiệp đồng - đối kháng

Sự phối hợp nhiều thuốc cùng một lúc hoặc trong khoảng
thời gian khá gần nhau có thể gây tương tác thuốc có lợi
hoặc có hại, biểu hiện:
Làm tăng cường tác dụng của nhau
(Tác dụng hiệp đồng).
Làm giảm tác dụng của nhau (Tác dụng đối kháng).
Làm đảo nghịch tác dụng.

32

16
17/03/2020

Tác dụng hiệp đồng - đối kháng

 HIỆP ĐỒNG:
Khi sự phối hợp của 2 thuốc sẽ làm tăng cường tác dụng lẫn nhau.
 Hiệp đồng cộng : Không ảnh hưởng tác động lẫn nhau, nhưng
có cùng hướng tác dụng.
[A + B] = [A] + [B]
Ví dụ: Isoniazid và Streptomycin hiệp đồng cộng trong điều trị lao
 Hiệp đồng tăng mức: Tăng cường tác động lẫn nhau.
[A + B] > [A] + [B]
Ví dụ: Phối hợp Penicilin và streptomycin
(thuốc phá vách và thuốc gắn với 30S riboxom vi khuẩn)
Phối hợp Sulfamethoxazol và Trimethoprim trong Co-trimoxazol
(Biseptol) 33

Tác dụng hiệp đồng - đối kháng


 Hiệp đồng tương hỗ : trong đó các chất thành phần có thể không
có cùng tác dụng trên cùng cơ quan đích với hoạt chất chính, chỉ
có tác dụng hỗ trợ chất chính phát huy tác dụng tốt hơn
Ví dụ:
 Adrenalin kéo dài thời gian tác dụng gây tê của Lidocain
 Phối hợp Amoxiciclin và Acid Clavulanic (Augmentin)
Ý nghĩa của hiệp đồng:
Phối hợp thuốc làm tăng tác dụng mà không tăng độc tính.

 ĐỐI KHÁNG: Khi sự phối hợp thuốc đưa đến kết quả làm giảm hoặc
tiêu hủy đi tác động của một hay nhiều thành viên phối hợp.

Ví dụ: Dùng benzodiazepam (VD Diazepam) để giải độc strychnin.


34

17
17/03/2020

 Tác dụng do tính chất vật lý hay hóa học của thuốc
(tác dụng không thông qua receptor).
 Do tính chất vật lý của thuốc
 Gel Al(OH)3 bọc vết loét dạ dày
 Than hoạt tính hút chất độc

 Do phản ứng hóa học


 NaHCO3 , Mg(OH)2 trung hòa
acid dạ dày.

Thuèc kh¸ng acid (antacid)


35

 Tác dụng do tính chất vật lý hay hóa học của thuốc
(tác dụng không thông qua receptor)

36

18
17/03/2020

3. Các yếu tố ảnh hưởng


đến tác dụng của thuốc
 Về phía thuốc
- Thay đổi cấu trúc của thuốc làm thay đổi DLH
- Thay đổi cấu trúc của thuốc làm thay đổi DĐH
- Dạng thuốc
 Về phía người dùng thuốc
- Tuổi
- Giới
- Tình trạng bệnh lý 37

3.1. Các yếu tố về phía thuốc


 Thay đổi cấu trúc của thuốc làm thay đổi DLH
- Thuốc có tác dụng thường phải gắn vào receptor do có ái lực
(affinity) sau đó hoạt hóa và sinh ra tác dụng (efficacy)

Đồng vận hoàn toàn


Đồng vận bán phần

38

19
17/03/2020

3.1. Các yếu tố về phía thuốc

 Thay đổi cấu trúc của thuốc làm thay đổi DLH
- Gắn receptor – thuốc theo cơ chế ổ khóa – chìa khóa
→ thay đổi nhỏ cấu trúc thuốc cũng gây ra thay đổi lớn về tác dụng
- Tổng hợp các thuốc mới nhằm:
+ Tăng tác dụng điều trị, giảm TD KMM
+ Làm thay đổi tác dụng dược lý
+ Đồng phân quang học hoặc đồng phân hình học làm thay đổi
tác dụng của thuốc

39

- Tăng tác dụng điều trị, giảm tác dụng KMM


Thay đổi cấu trúc của corticoid: Thêm F vào C9 và CH3 và C16
được betamethason. Tác dụng chống viêm gấp 25 lần, không giữ
Na+ nên không phải ăn nhạt

- Thay đổi tác dụng dược lý


Thay đổi cấu trúc của isoniazid:
được iproniazid có tác dụng chống trầm cảm do gắn vào
receptor hoàn toàn khác

40

20
17/03/2020

- Trở thành chất đối kháng tác dụng


PABA là thức ăn của vi khuẩn, Sulfamid có cấu trúc gần giống PABA,
làm cho vi khuẩn ăn nhầm nên có tác dụng kìm khuẩn

- Đồng phân quang học hoặc đồng phân hình học


làm thay đổi tác dụng của thuốc
l.Quinin: là thuốc chữa sốt rét
d.Quinin (Quinidin): là thuốc chữa loạn nhịp tim

41

 Thay đổi cấu trúc của thuốc làm thay đổi DĐH
- Cấu trúc thay đổi → tính chất lý hóa của thuốc
dẫn đến thay đổi :
+ Độ tan trong nước/lipid
+ Sự gắn thuốc – protein huyết tương
+ Độ ion hóa
+ Tính bền vững của thuốc

42

21
17/03/2020

 Dạng thuốc
- Dạng thuốc là hình thức trình bày đặc biệt của dược chất
để đưa vào cơ thể.
- Dạng thuốc cần đảm bảo: tiện bảo quản, vận chuyển, sử dụng,
phát huy tối đa hiệu lực chữa bệnh.

43

Quá trình hình thành và phát huy tác dụng của thuốc

Dược chất (hoạt chất) là chất hoặc hỗn hợp các chất dùng
để sản xuất thuốc, có tác dụng dược lý hoặc có tác dụng
trực tiếp trong phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh,
điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể người.
44

22
17/03/2020

 Dạng thuốc
- Từ một dược chất có thể đưa ra nhiều dạng thuốc khác nhau,
có sinh khả dụng và hiệu quả điều trị khác nhau
- Thuốc bao gồm: DƯỢC CHẤT VÀ TÁ DƯỢC
-Trạng thái của dược chất: tán nhỏ sẽ dễ hấp thu
- Tá dược:
Không chỉ là “chất độn” mà có ảnh hưởng đến độ hòa tan,
khuếch tán của thuốc
45

 Tá dược:
Các loại tá dược:

 Tá dược độn
 Tá dược dính
 Tá dược rã
 Tá dược trơn

46

23
17/03/2020

 Dạng thuốc
- Kỹ thuật bào chế và dạng thuốc: kỹ thuật bào chế liên quan
đến sinh khả dụng của thuốc, đích tác dụng,…
Các công ty giữ bí mật
Mục đích của bào chế:
+ Hoạt tính của thuốc được vững bền
+ Dược chất giải phóng với tốc độ ổn định
+ Dược chất giải phóng tại đích (Targetting Medication)
+ Thuốc có sinh khả dụng cao
47

3.2. Về phía người dùng thuốc



Tuổi
Tuổi
Trẻ em
Trẻ em không phải người lớn thu nhỏ lại: Không thể
giảm liều của người lớn để thành liều TE
Đặc điểm riêng của TE:
- Gắn thuốc vào protein huyết tương ít.
Một phần protein gắn với bilirubin
- Hệ enzym chuyển hóa thuốc chưa phát triển
- Hệ thải trừ thuốc chưa phát triển 48

24
17/03/2020

Đặc điểm riêng của TE:


- Hệ thần kinh chưa phát triển, myelin còn ít,
hàng rào máu - não chưa đủ bảo vệ nên thuốc dễ thấm qua
và tế bào thần kinh còn dễ nhạy cảm (như với morphin)
-Tế bào chứa nhiều nước, không chịu được thuốc gây
mất nước.
- Mọi mô và cơ quan đang phát triển, hết sức thận trọng
khi dùng các loại hormon.
49

Người cao tuổi:


Người cao tuổi cũng có những đặc điểm riêng cần lưu ý:
Các hệ enzym đều kém hoạt động vì đã "lão hóa"
Các tế bào ít giữ nước nên cũng không chịu được thuốc
gây mất nước
Người cao tuổi thường mắc nhiều bệnh
nên phải dùng nhiều thuốc một lức.
Cần rất chú ý tương tác thuốc khi kê đơn
50

25
17/03/2020

 Đặc điểm về giới


Nhìn chung, không có sự khác biệt về tác dụng và liều lượng của
thuốc giữa nam và nữ. Tuy nhiên, với nữ giới chú ý đến 3 thời kỳ:
Thời kỳ có kinh nguyệt
Không cấm hẳn thuốc. Nếu phải dùng thuốc dài ngày, có từng đợt
ngừng thuốc thì nên sắp xếp vào lúc có kinh.
Thời kỳ có thai
Thời kỳ cho con bú
Rất nhiều thuốc khi dùng cho người mẹ sẽ thải trừ qua sữa
→ có thể gây độc hại cho con.
51

 Tình trạng bệnh lý


- Suy gan: giảm enzym gan, chuyển hóa thuốc kém
Đọc tờ Hướng dẫn sử dụng để cho liều
- Suy thận: Khả năng đào thải thuốc kém
dựa vào nồng độ creatinin để tính liều thuốc
- Các bệnh khác:
VD BN bị suy mạch vành: tránh các thuốc tăng công
năng tim (adrenalin, levodopa)

52

26
17/03/2020

4. Những trạng thái tác dụng đặc biệt của thuốc


4.1. Phản ứng có hại của thuốc (ADR)

Phản ứng có hại của thuốc là một phản ứng độc hại,
không định trước và xuất hiện ở liều lượng thường dùng
cho người.
4.2. Phản ứng dị ứng
• Do thuốc là 1 protein lạ, mang tính kháng nguyên.
• Những thuốc có nhóm NH2 ở vị trí para: benzocain,
procain, sulfonamid, sulfonylurea... là những thuốc dễ
gây mẫn cảm (Adverse Drug Reaction - ADR) 53

4.3. Tai biến thuốc do rối loạn di truyền


• Thường là do thiếu enzym bẩm sinh, mang tính di
truyền trong gia đình hay chủng tộc.
• Thiếu enzym glucose- 6- phosphat deshydrogenase
(G-6-PD) hoặc glutathion reductase : dễ bị thiếu máu tan
máu khi dùng primaquin, quinin, pamaquin, sulfonamid,
nitrofuran...

54

27
17/03/2020

4.4. Quen thuốc

• Quen thuốc là sự đáp ứng với thuốc yếu hơn hẳn so với
người bình thường dùng cùng liều.
• Liều điều trị trở thành không có tác dụng, đòi hỏi ngày
càng phải tăng liều cao hơn.
Phân loại:
• Quen thuốc tự nhiên.
• Quen thuốc do mắc phải.

55

4.4. Quen thuốc


 Quen thuốc tự nhiên: Do di truyền
Giảm đáp ứng với thuốc ngay từ lần đầu dùng thuốc: do ít
được hấp thu, hoặc bị chuyển hóa nhanh, hoặc cơ thể kém mẫn
cảm với thuốc.
Quen thuốc do mắc phải:
• Quen thuốc nhanh: cạn kiệt chất nội sinh, receptor mệt
mỏi…
VD: Ephedrin, amphetamin làm giải phóng adrenalin sau
những lần dùng liên tiếp.
• Quen thuốc chậm: gây cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc,
giảm số lượng receptor, cơ thể phản ứng bằng ức chế ngược:
thuốc ngủ, thuốc an thần, lợi niệu…
56

28
17/03/2020

4.5. Nghiện thuốc

Một trạng thái đặc biệt, người nghiện phụ thuộc cả về


tâm lý và thể chất vào thuốc.
Nghiện thuốc, theo định nghĩa của WHO, là tình
trạng cơ thể không hoạt động được bình thường nếu
thiếu loại thuốc hoặc dược chất mà nó đã quen.

57

Biểu hiện nghiện thuốc:


- Thèm thuốc mãnh liệt, xoay sở mọi cách để có
thuốc dùng, kể cả hành vi phạm pháp
- Có khuynh hướng tăng liều.
- Thay đổi tâm lý và thể chất theo hướng xấu: nói dối,
lười lao động, bẩn thỉu, thiếu đạo đức...
- Khi cai thuốc xuất hiện hội chứng cai: vật vã, lăn
lộn, dị cảm, vã mồ hôi, tiêu chảy...

58

29
17/03/2020

Hiện có Chương trình điều trị nghiện chất dạng thuốc


phiện bằng methadon
BN đến Cơ sở điều trị uống thuốc dạng siro hàng ngày

Cơ chế tác dụng của methadon


điều trị ngộ độc heroin bằng naltrexon
59

 Hậu quả quen thuốc, nghiện thuốc


Bệnh nhân không chỉ gặp nhiều phiền toái do lệ thuộc
thuốc mà còn có thể bị suy gan, suy thận do dược chất
được đưa vào cơ thể quá nhiều.

60

30
17/03/2020

Thank you for your attention !


Cherry Blossom
Japan 2012

61

31

You might also like