Professional Documents
Culture Documents
Tổng quan về Dược lý học
Tổng quan về Dược lý học
TỔNG QUAN
DƯỢC LÝ HỌC
1
17/03/2020
2
17/03/2020
3
17/03/2020
Ví dụ
- Điều trị: Kháng sinh để chống nhiễm khuẩn
Ciprofloxacin: uống điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu
- Dự phòng bệnh tật cho người và súc vật: vaccine
được coi là thuốc dùng để phòng bệnh
BCG: phòng bệnh lao
- Chẩn đoán bệnh ở lâm sàng: Colchicin có các chỉ định
điều trị gút cấp và chẩn đoán viêm khớp do gút hay do
viêm khớp do nguyên nhân khác.
- Để khôi phục, điều chỉnh các chức phận của cơ quan.
7
Tên thuốc
4
17/03/2020
Tên thuốc
2-(Diphenylmethoxy)-N,N-
dimethylethylamine
hydrochloride
2-(4-isobutylphenyl)
propinoic acid
9
VÍ DỤ TÊN THUỐC
Chemical Generic Trade Name
Name Name
7-chloro-1,3-dihydro-
1-methyl-5 phenyl
diazepam Valium
2H-1, 4-benzodiazepin
2-one
Ethyl 1-methyl 4-
pheyli-sonipecotate
meperidine Demerol
hydrochloride
5
17/03/2020
11
12
6
17/03/2020
ĐỊNH NGHĨA
Dược lý học
Dược lực
học
Dược động
học
14
7
17/03/2020
15
16
8
17/03/2020
• ...
17
9
17/03/2020
19
20
10
17/03/2020
Nång ®é ®Ønh
Người thầy thuốc cần biết để chọn thời điểm và liều lượng thuốc tối ưu:
VD: dùng prednisolon tập trung vào 8h sáng để giảm tác dụng feedback ngược âm tính
Tuyến yên
11
17/03/2020
12
17/03/2020
13
17/03/2020
Chính – Phụ
Tại chỗ – Toàn thân
Hồi phục – Không hồi phục
Chọn lọc – Đặc hiệu
Đối kháng – Hiệp đồng
Tác dụng do tính chất vật lý – hóa học của thuốc
27
Tác dụng phụ: thường không phục vụ cho mục đích điều trị.
Các tác dụng phụ này có thể gây những phản ứng bất lợi, không mong
đợi; nhưng một số cũng có lợi, có thể sử dụng trong trị liệu. VD:
- Aspirin có tác dụng giảm đau, hạ sốt; nhưng gây loét dạ dày tiến
triển.
28
14
17/03/2020
Tác dụng chống nấm của cồn ASA khi bôi ngoài da.
Tác dụng toàn thân là tác dụng được phát huy sau khi thuốc
đã được hấp thu vào máu. VD:
29
15
17/03/2020
Tác dụng chọn lọc là tác dụng xuất hiện sớm nhất, mạnh
nhất trên một mô hay cơ quan nào đó
Tác dụng đặc hiệu là tác dụng mạnh nhất trên một nguyên
nhân gây bệnh.
Quinin có tác dụng đặc hiệu trên ký sinh trùng sốt rét.
Isoniazid chỉ có tác dụng đặc hiệu với trực khuẩn lao.
31
Sự phối hợp nhiều thuốc cùng một lúc hoặc trong khoảng
thời gian khá gần nhau có thể gây tương tác thuốc có lợi
hoặc có hại, biểu hiện:
Làm tăng cường tác dụng của nhau
(Tác dụng hiệp đồng).
Làm giảm tác dụng của nhau (Tác dụng đối kháng).
Làm đảo nghịch tác dụng.
32
16
17/03/2020
HIỆP ĐỒNG:
Khi sự phối hợp của 2 thuốc sẽ làm tăng cường tác dụng lẫn nhau.
Hiệp đồng cộng : Không ảnh hưởng tác động lẫn nhau, nhưng
có cùng hướng tác dụng.
[A + B] = [A] + [B]
Ví dụ: Isoniazid và Streptomycin hiệp đồng cộng trong điều trị lao
Hiệp đồng tăng mức: Tăng cường tác động lẫn nhau.
[A + B] > [A] + [B]
Ví dụ: Phối hợp Penicilin và streptomycin
(thuốc phá vách và thuốc gắn với 30S riboxom vi khuẩn)
Phối hợp Sulfamethoxazol và Trimethoprim trong Co-trimoxazol
(Biseptol) 33
ĐỐI KHÁNG: Khi sự phối hợp thuốc đưa đến kết quả làm giảm hoặc
tiêu hủy đi tác động của một hay nhiều thành viên phối hợp.
17
17/03/2020
Tác dụng do tính chất vật lý hay hóa học của thuốc
(tác dụng không thông qua receptor).
Do tính chất vật lý của thuốc
Gel Al(OH)3 bọc vết loét dạ dày
Than hoạt tính hút chất độc
Tác dụng do tính chất vật lý hay hóa học của thuốc
(tác dụng không thông qua receptor)
36
18
17/03/2020
38
19
17/03/2020
Thay đổi cấu trúc của thuốc làm thay đổi DLH
- Gắn receptor – thuốc theo cơ chế ổ khóa – chìa khóa
→ thay đổi nhỏ cấu trúc thuốc cũng gây ra thay đổi lớn về tác dụng
- Tổng hợp các thuốc mới nhằm:
+ Tăng tác dụng điều trị, giảm TD KMM
+ Làm thay đổi tác dụng dược lý
+ Đồng phân quang học hoặc đồng phân hình học làm thay đổi
tác dụng của thuốc
39
40
20
17/03/2020
41
Thay đổi cấu trúc của thuốc làm thay đổi DĐH
- Cấu trúc thay đổi → tính chất lý hóa của thuốc
dẫn đến thay đổi :
+ Độ tan trong nước/lipid
+ Sự gắn thuốc – protein huyết tương
+ Độ ion hóa
+ Tính bền vững của thuốc
42
21
17/03/2020
Dạng thuốc
- Dạng thuốc là hình thức trình bày đặc biệt của dược chất
để đưa vào cơ thể.
- Dạng thuốc cần đảm bảo: tiện bảo quản, vận chuyển, sử dụng,
phát huy tối đa hiệu lực chữa bệnh.
43
Quá trình hình thành và phát huy tác dụng của thuốc
Dược chất (hoạt chất) là chất hoặc hỗn hợp các chất dùng
để sản xuất thuốc, có tác dụng dược lý hoặc có tác dụng
trực tiếp trong phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh,
điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể người.
44
22
17/03/2020
Dạng thuốc
- Từ một dược chất có thể đưa ra nhiều dạng thuốc khác nhau,
có sinh khả dụng và hiệu quả điều trị khác nhau
- Thuốc bao gồm: DƯỢC CHẤT VÀ TÁ DƯỢC
-Trạng thái của dược chất: tán nhỏ sẽ dễ hấp thu
- Tá dược:
Không chỉ là “chất độn” mà có ảnh hưởng đến độ hòa tan,
khuếch tán của thuốc
45
Tá dược:
Các loại tá dược:
Tá dược độn
Tá dược dính
Tá dược rã
Tá dược trơn
46
23
17/03/2020
Dạng thuốc
- Kỹ thuật bào chế và dạng thuốc: kỹ thuật bào chế liên quan
đến sinh khả dụng của thuốc, đích tác dụng,…
Các công ty giữ bí mật
Mục đích của bào chế:
+ Hoạt tính của thuốc được vững bền
+ Dược chất giải phóng với tốc độ ổn định
+ Dược chất giải phóng tại đích (Targetting Medication)
+ Thuốc có sinh khả dụng cao
47
24
17/03/2020
25
17/03/2020
52
26
17/03/2020
Phản ứng có hại của thuốc là một phản ứng độc hại,
không định trước và xuất hiện ở liều lượng thường dùng
cho người.
4.2. Phản ứng dị ứng
• Do thuốc là 1 protein lạ, mang tính kháng nguyên.
• Những thuốc có nhóm NH2 ở vị trí para: benzocain,
procain, sulfonamid, sulfonylurea... là những thuốc dễ
gây mẫn cảm (Adverse Drug Reaction - ADR) 53
54
27
17/03/2020
• Quen thuốc là sự đáp ứng với thuốc yếu hơn hẳn so với
người bình thường dùng cùng liều.
• Liều điều trị trở thành không có tác dụng, đòi hỏi ngày
càng phải tăng liều cao hơn.
Phân loại:
• Quen thuốc tự nhiên.
• Quen thuốc do mắc phải.
55
28
17/03/2020
57
58
29
17/03/2020
60
30
17/03/2020
61
31