Professional Documents
Culture Documents
TLH. QLH Chương 1
TLH. QLH Chương 1
QUẢN LÝ HỌC
Giảng viên: ThS. Trần Lan Hương
Điện thoại: 0966768891
Email: tranlanhuong1991@gmail.com
Khoa Khoa học quản lý (2013), Giáo trình Quản lý học, NXB Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Mục tiêu học tập
• Thấy được sự cần thiết phải trở thành nhà quản lý giỏi và có ham
muốn học hỏi để nâng cao năng lực quản lý của mình;
• Xác định và phân tích được các yếu tố môi trường mà các nhà quản
lý phải đối mặt trong công việc của họ;
• Có được kỹ năng ra quyết định để giải quyết các vấn đề gặp phải
trong cuộc sống và công việc;
• Hiểu và thực hiện được các chức năng cơ bản của quá trình quản lý
như: lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát đối với một hệ
thống xã hội nhất định.
• Tự khám phá và có thể tự hoàn thiện bản thân
2
Kết cấu học phần
Chương I. Tổng quan về Quản lý
Chương II. Quyết định quản lý
Chương III. Lập kế hoạch
Chương IV. Tổ chức
Chương V. Lãnh đạo
Chương VI. Kiểm soát
3
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ
4
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ (tiếp)
5
CHƯƠNG 2 - QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ
2.1. Quyết định quản lý
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Đặc điểm
2.1.3. Hình thức
2.1.4. Phân loại
2.1.5. Yêu cầu
2.2. Quy trình quyết định quản lý (4 bước)
2.3. Phương pháp và kỹ thuật ra các quyết định quản lý
(giới thiệu các phương pháp)
6
CHƯƠNG 3 - LẬP KẾ HOẠCH
3.1. KẾ HOẠCH
3.1.1. Các khái niệm
3.1.2. Các loại hình kế hoạch (Theo cấp kế hoạch; Theo hình thức thể hiện; Theo thời gian thực hiện;
Theo mức độ cụ thể)
3.2. LẬP KẾ HOẠCH
3.2.1 Khái niệm và vai trò của lập kế hoạch
3.2.2. Quy trình lập kế hoạch
3.3. KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC
3.3.1. Chiến lược và các cấp độ chiến lược
3.3.2. Quy trình lập kế hoạch chiến lược
3.3.3. Một số công cụ phân tích chiến lược: PEST, 5 lực lượng, SWOT, BCG, Chiến lược cạnh tranh
của M.Porter, Mô hình chuỗi giá trị và phân tích năng lực cạnh tranh của tổ chức
CHƯƠNG 4 - TỔ CHỨC
4.1. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CHỨC NĂNG TỒ CHỨC
4.1.1. Tổ chức và chức năng tổ chức
4.1.2. Vai trò của chức năng tổ chức trong quá trình quản lý
4.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC
4.2.1. Khái niệm cơ cấu tổ chức
4.2.2. Cơ cấu tổ chức chính thức và phi chính thức
4.2.3. Cơ cấu tổ chức bền vững và tạm thời
4.2. CÁC THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA CƠ CẤU TỎ CHỨC
4.2.1. Chuyên môn hóa công việc
4.2.2. Hình thành các bộ phận
4.2.3. Cấp quản lý và tầm quản lý
4.2.4. Quyền hạn và trách nhiệm trong tổ chức
4.2.5. Tập trung và phi tập trung trong quản lý
4.2.6. Phối hợp các bộ phận của tổ chức
8
9
CHƯƠNG 6 - KIỂM SOÁT
10
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
• 10%: Chuyên cần (Đi học đầy đủ + phát biểu xây dựng bài)
• 20%: Điểm cao nhất trong tất cả các bài trắc nghiệm (LMS) ( không
cao hơn quá điểm trung bình 2 điểm)
• 20%: Bài và thuyết trình nhóm ( Bản word + Slide + Phiếu trả lời câu
hỏi) – In slide và bản word ra trước mỗi buổi TT
11
Chủ đề bài nhóm & thuyết trình
Chọn một tổ chức mà nhóm quan tâm. Trình bày và phần tích về các nội dung sau:
1. Giới thiệu cơ bản về tổ chức (tên, ngành nghề, lĩnh vực hoạt động, địa chỉ, thành tựu
cơ bản,..) (Chương 1)
2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức. Đây là loại cơ cấu tổ chức gì? Phân tích ưu nhược điểm theo
6 thuộc tính của cơ cấu tổ chức. CCTC này cần được hoàn thiện như thế nào?
(Chương 4)
3. Chọn một kế hoạch của tổ chức đó, kế hoạch đó là loại kế hoạch gì? phân tích quy
trình lập ra kế hoạch đó nhằm phản ánh các hoạt động cần phải thực hiện (Chương
3)
4. Trình bày về công cụ cơ bản được sử dụng để nâng cao động lực làm việc cho một
nhóm đối tượng của tổ chức đó. Các công cụ này bộc lộ những ưu nhược điểm gì,
nêu một vài sáng kiến để hoàn thiện (Chương 5)
5. Xác định yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát được sử dụng trong tổ chức. Xác
định các điểm yếu và đưa ra sáng kiến hoàn thiện (Chương 6)
6. Xác định một vấn đề của tổ chức này. Vận dụng quy trình ra quyết định và một số mô
hình phù họp để giải quyết vấn đề kể trên (Chương 2)
12
Chương I
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ
Mục tiêu của chương
16
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ (tiếp)
17
1.1. HỆ THỐNG XÃ HỘI VÀ TỔ CHỨC
1.1.1. Hệ thống xã hội là tập hợp những người hay nhóm người có quan hệ
chặt chẽ với nhau, ảnh hưởng, tác động tương hỗ lên nhau một cách có quy
luật.
- Tính nhất thể: sự thống nhất giữa các yếu tố và mối quan hệ mật thiết với môi
trường bên ngoài.
- Tính “trồi” tạo ra sức mạnh vượt trội cho tổ chức.
- Tính phức tạp
- Tính hướng đích (mục tiêu)
- Chuyển hoá các nguồn lực => năng suất của hệ thống
1.1. HỆ THỐNG XÃ HỘI VÀ TỔ CHỨC
Liên hệ ngược
Hình 1.1 Hệ thống xã hội trong mối quan hệ với môi trường bên ngoài
19
Hình 1 -2 Sự chuyển hóa của các nguồn lực bên trong
hệ thống xã hội và với môi trường bên ngoài
20
1.1.2. Tổ chức
Khái niệm: Tổ chức là một hệ thống xã hội, tập hợp của hai hay nhiều người
cùng làm việc vì những mục đích chung trong hình thái cơ cấu ổn định
- Có nhiều người
- Cung cấp sản phẩm và dịch vụ có giá trị đối với khách hàng.
- Là hệ thống mở
Mục đích:
Các - Nhân lực Thoả mãn
hoạt - R&D lợi ích
động - Marketing
của các
hỗ - Kế toán chủ sở hữu
trợ - Dịch vụ pháp lý
- Hành chính tổng hợp...
Mục tiêu:
-Thị trường
Thiết Tìm - Thị phần
Nghiên Sản Dịch
Các kế kiếm - GTGT
cứu và xuất, vụ
hoạt sản huy -Tăng cường sức
dự báo phân hậu
động phẩm, động mạnh nguồn lực
môi phối
chính dịch các mãi -An toàn
trường sản
vụ đầu
phẩm
vào
Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát các nguồn lực
và hoạt động của hệ thống xã hội nhằm đạt được mục đích của hệ thống với
hiệu lực và hiệu quả cao một cách bền vững trong điều kiện môi trường luôn
biến động.
1.2.1. Khái niệm và các yếu tố cơ bản của quản lý
Quá trình quản lý
Tổ chức
Xác định và sắp xếp
nhiệm vụ, con người và
Lập kế các nguồn khác để thực Lãnh đạo
hoạch hiện kế hoạch Truyền Kết quả
Các nguồn Xác định cảm hứng, -Đạt mục
lực mục tiêu tạo động đích
-Nhân lực và các lực làm -Đạt mục
-Tài lực Ra quyết
phương định và tổ việc cho tiêu
-Vật lực thức thực con người -Sản phẩm
-Thông tin chức thực
hiện mục hiện để đạt -Dịch vụ
-Công tiêu mục tiêu -Các
nghệ nguồn lực
Kiểm soát
Giám sát, đo lường,
đánh giá, điều chỉnh
Nguồn
Marketing R&D Sản xuất Tài chính …
nhân lực
Lập kế hoạch X X X X X X
Tổ chức X X X X X X
• Tính quy luật của các quan hệ quản lý trong quá trình hoạt động của hệ thống xã hội.
• Tính đa dạng phong phú, muôn hình muôn vẻ của các sự vật và hiện tượng trong xã
hội và quản lý.
• Bản chất của quản lý hệ thống xã hội là tác động tới con người.
• Có thể đi học nghề để tham gia các hoạt động quản lý.
Đọc bài: Sự khác nhau của quản lý công và quản lý tư
Kết luận: Các nhà quản lý khu vực tư thường tìm kiếm khả năng sinh lời
(Lợi ịch cho những người bên trong tổ chức) trong khi các nhà quản lý
công lại quan tâm đến phúc lợi chung (Lợi ích cho những người bên
ngoài tổ chức)
35
1.3. NHÀ QUẢN LÝ
• 1.3.1. Nhà quản lý và phân loại các nhà quản lý
• 1.3.2. Vai trò của nhà quản lý
• 1.3.3. Đặc điểm công việc của nhà quản lý
• 1.3.4. Các yêu cầu thiết yếu đối với nhà quản lý
• 1.3.5. Các xu hướng tác động lên sự thay đổi của quản lý
•Đọc bài: Một ngày trong cuộc sống của nhà quản lý công
Ví dụ ứng dụng : Bạn cũng là nhà quản lý
1.3.1. Nhà quản lý và phân loại nhà quản lý
Khái niệm: Nhà quản lý là người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và
kiểm soát công việc của những người khác để hệ thống do họ quản
lý đạt được mục tiêu của mình
Trưởng đơn vị, Trưởng vùng, Các nhà quản Trưởng đơn vị, Trưởng vùng,
Trưởng chi nhánh lý cấp trung Trưởng chi nhánh
Cấp trung là những người chịu trách - Lập kế hoạch hành động và phân bổ nguồn - Có trách nhiệm giải
nhiệm quản lý các đơn vị và lực để thực hiện các mục tiêu chiến lược trình
phân hệ của tổ chức, được
tạo nên bởi các bộ phận
mang tính cơ sở
Cấp cơ sở là người chịu trách nhiệm - Đảm bảo cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho - Có trách nhiệm giải
trước công việc của những khách hàng trình
người lao động trực tiếp - Quản lý hoạt động của các cá nhân
- Trực tiếp hướng dẫn
Đọc bảng Các cấp quản lý/Trọng tâm công việc / Các hoạt động quản lý (p319)
1.3.1. Nhà quản lý và phân loại nhà quản lý
• Phân loại nhà quản lý theo phạm vi
44
Yêu cầu về phẩm chất cá nhân của nhà quản lý
Kỹ thuật
Nhận thức
0
Nhà quản lý cấp cao Nhà quản lý cấp trung Nhà quản lý cấp cơ sở
1.4. MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ
Khái niệm là tổng thể các yếu tố tác động lên hoặc chịu sự tác
động của hệ thống mà nhà quản lý chịu trách nhiệm quản lý.
Phân loại môi trường
- Môi trường bên ngoài
• Môi trường vĩ mô ( gián tiếp/ chung)
• Môi trường vi mô (trực tiếp/ ngành)
- Môi trường bên trong
• Các nguồn lực
• Các hoạt động của tổ chức
49
1.4.2. MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ TỔ CHỨC
Khái niệm: Môi trường bên ngoài của một hệ thống là tất cả các yếu tố không
thuộc hệ thống nhưng tác động lên hoặc chịu sự tác động của hệ thống đó.
Các yếu tố này có thể đem lại cơ hội cũng như thách thức đối với quá trình
phát triển của hệ thống.
• Môi trường vĩ mô ( gián tiếp/ chung)
• Môi trường vi mô (trực tiếp/ ngành)
50
Một số mô hình phân tích môi
trường vĩ mô
52
Một số mô hình phân tích môi
trường bên ngoài
53
MÔ HÌNH PEST
54
MÔ HÌNH PEST
Thực trạng và xu thế biến
Tác động lên tổ
động của các biến phân Cơ hội Thách thức
chức
tích
Biến Kinh tế Vĩ Mô
GDP
…..
62
Thảo luận về mô hình PEST
Lựa chọn tỉnh thành bất kì ở Việt Nam, phân tích môi trường vĩ mô của
tỉnh thành đó, cho biết cơ hội và thách thức từ môi trường vĩ mô của
thành phố đó
63
Mô hình phân tích môi trường vi mô
Những đối thủ
Cạnh tranh tiềm năng
66
Áp lực của nhà cung cấp
• Nhà cung cấp là những cá nhân hay tổ chức cung ứng
nhân lực, tài lực, vật lực và thông tin - đầu vào của tổ
chức bên mua. Giữa các nhà cung cấp và các tổ chức
mua thường diễn ra các cuộc thương lượng về số
lượng, chất lượng, giá cả và thời hạn giao hàng.
• Áp lực của nhà cung cấp phụ thuộc vào:
§ Số lượng nhà cung cấp
§ Quy mô của nhà cung cấp
§ Đặc điểm của nguồn lực đầu vào
§ Khả năng thay thế sản phẩm của nhà cung cấp
§ Thông tin về nhà cung cấp
67
Áp lực từ khách hàng
• Khách hàng là danh từ chung để chỉ những người
hay tổ chức mua sản phẩm, dịch vụ của tổ chức.
• Phân loại khách hàng:
- Người tiêu dùng cuối cùng
- Khách hàng thương mại
- Khách hàng công nghiệp
• Áp lực từ: quy mô, tầm quan trọng, chi phí chuyển
đổi, thông tin khách hàng.
68
Áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế
• Là những sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn nhu
cầu tương đương với sản phẩm dịch vụ trong ngành
• Các yếu tố:
- Giá
- Chất lượng
- Văn hóa
- Sở thích
69
Áp lực từ đối thủ tiềm ẩn
• Là tổ chức sắp gia nhập hoặc mới gia nhập thị
trường nhưng có tiềm lực và có thể gây ảnh hưởng
tới ngành trong tương lai
• Các yếu tố:
- Sức hấp dẫn của ngành
- Rào cản gia nhập ngành
70
1.4.2. MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ TỔ CHỨC
Môi trường bên trong của hệ thống là tất cả các yếu tố thuộc về hệ thống, có ảnh
hưởng tới sự vận hành của hệ thống đó. Phân tích môi trường bên trong giúp
nhà quản lý nhận biết được các điểm mạnh, điểm yếu của hệ thống để có thể
phản ứng với các cơ hội và đe dọa từ môi trường bên ngoài.
71
Một số hình phân tích môi trường bên trong
Manpower Machine
Tài
Marketing R&D
chính
Material Money
Nguồn
nhân lực Sản xuất Cơ cấu Chiến lược
Tổ chức hiện tại
Management
72
• Nhu cầu R&D • Thị trường và đầu vào sản xuất
- Nhu cầu R&D có ổn định không? - Các thông tin thị trường có
- Nguồn kinh phí cho R&D có ổn được cung cấp cho quá trình R&D
định không? không?
- Nguồn kinh phí cho R&D có dễ bị - Các thông tin sản xuất có ảnh
Nghiên cứu và phát triển
ảnh hưởng do những biến động hưởng tới quá trình R&D không?
trong kết quả hoạt động của tổ - Ảnh hưởng của marketing và sản
chức? xuất có được cân bằng không?
• Phương tiện và thiết bị • Lập kế hoạch
- Các phương tiện và thiết bị có - R&D có được lập kế hoạch
hiện đại không? không?
- Các thiết bị lỗi thời có thể dùng - Các chi phí có được kiểm soát
được không? hiệu quả không?
- Tính không chắc chắn gắn liền
với R&D có phù hợp với độ rủi
ro dự định không?
73
• Thiết bị • Hàng tồn kho
- Công suất thiết bị - Mức độ, độ quay vòng hàng tồn kho
- Độ hư hỏng, lỗi thời - Chi phí và xu hướng hàng tồn kho
- Quy trình sản xuất • Đầu vào
- Sự thay thế và bảo dưỡng thiết bị - Nguồn
• Chi phí sản xuất - Chất lượng đầu vào
Sản xuất
74
Lĩnh vực marketing
• Sản phẩm/dịch vụ • Phân phối
- Thị trường - Mạng lưới phân phối
- Thị phần - Chi phí
- Sự thâm nhập thị trường - Các đơn đặt hàng không được hoàn thành
- Chủng loại • Xúc tiến hỗn hợp
- Mức độ chất lượng - Sự phù hợp
- Nhãn hiệu - Kế hoạch dưới dạng phần trăm
- Bao bì doanh thu
- Tỷ lệ mở rộng thị trường - Hiệu quả
• Giá cả • Phát triển sản phẩm mới
- Vị thế tương đối (người tiên - Tỷ lệ giới thiệu sản phẩm mới
phong hay người đi sau) - Mức độ phản hồi của thị trường
- Hình ảnh - Tỷ lệ thành công
75
Khả năng tiếp cận và huy động nguồn tài chính.
Tài chính
Bảng cân đối kế toán lành mạnh.
Chi phí tổng thể thấp (không chỉ chi phí sản xuất), để có
thể đáp ứng yêu cầu giá thấp của khách hàng).
Đội ngũ nhân viên tài năng (quan trọng với những dịch
vụ chuyên nghiệp như kế toán, ngân hàng, đầu tư, tư vấn
…).
Nguồn nhân lực
Đội ngũ nhân viên đảm bảo quy trình, tiêu chuẩn chất
lượng.
Đội ngũ nhân viên sáng tạo công nghệ.
Tiếp cận được các nguồn cung hấp dẫn về lao động tay
nghề hay trình độ cao.
Năng lực quản lý tạo được động lực cho người lao động,
trao quyền và duy trì được nhân viên. 76
Mô hình SWOT
Phân tích SWOT hay ma trận SWOT là một phương pháp dùng để đánh giá về
điểm mạnh (STRENGTHs), điểm yếu (WEAKNESSEs/LIMITATIONs), cơ hội
(OPPORTUNITIEs) và thách thức (THREATs) trong kinh doanh và trong các hoạt
động của tổ chức.
77
Môi trường quản lý của tổ chức
Tổ chức Đối
Nhà - Tài chính - Marketing thủ
- NNL - Sản xuất
nước - Chiến lược - Cơ cấu tổ chức
cạnh
- R&D - Văn hóa tranh
óm
Cô
n Nh lợi
đoà g g
cùn h
n íc
78
1.4.3.Quy trình phân tích môi trường
1. Xác định mục đích, mục tiêu của phân tích môi trường.
2. Xác định các loại môi trường, các yếu tố, các biến cần phân tích
(Xác định ranh giới môi trường).
3. Giám sát, đo lường và dự đoán sự thay đổi theo các biến.
4. Đánh giá các tác động tiềm ẩn của môi trường đối với hoạt động của
hệ thống được quản lý.
80
1.5. ĐẠO ĐỨC QUẢN LÝ, TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
1.5.1. Khái niệm đạo đức quản lý và đảm bảo chuẩn mức đạo đức trong quản lý
• Đạo đức là tổng hợp những nguyên tắc và chuẩn mực xã hội mà qua đó con người
có thể điều chỉnh hành vi cho phù hợp với lợi ích của cá nhân, tập thể và xã hội.
Đạo đức liên quan đến cái gì là đúng và hay sai trong hành vi của con người.
• Đạo đức quản lý là tập hợp các nguyên tắc và chuẩn mực dẫn dắt hành vi của các
nhà quản lý và người lao động trong vận hành tổ chức.
81
Hình 4-1. Các chuẩn mực đối với hành vi của cá nhân và tổ chức
Phạm vi pháp luật Phạm vi đạo đức Phạm vi lựa chọn tự do
(Các chuẩn mực (Các chuẩn mực đạo đức) (Các chuẩn mực cá nhân)
pháp luật)
Mức độ kiểm soát
Cao Thấp
82
Hộp 4-1. Vấn đề đạo đức của các biện
pháp kiểm soát
• Xét nghiệm ma tuý
• Giám sát bí mật
• Kiểm soát máy tính
• Máy đo tim và kiểm tra độ trung thực
• Bí mật hay công khai trả lương
Đảm bảo chuẩn mực đạo đức trong quản lý
• Thiết lập hệ thống quy tắc đạo đức: tuyên bố chính
thức về các giá trị và nguyên tắc đạo đức của một tổ
chức.
• Hành động tiên phong của các nhà quản lý: Các
hành vi hàng ngày của những nhà quản lý cấp cao này
cần được coi là ví dụ hoàn hảo, mẫu mực về đạo đức
cao trong quản lý.
• Giáo dục về đạo đức: thông qua hình thức đào tạo để
xây dựng và củng cố văn hóa tổ chức có yếu tố đạo
đức
85
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TRONG QUẢN LÝ
86
87
Hình 4-3. Các trách nhiệm xã hội của tổ chức
88
Hình 4-4. Thang đo trách nhiệm xã hội của tổ chức
89
1.6. TOÀN CẦU HOÁ
1.6.1. Toàn cầu hóa (khái niệm, đặc trưng của toàn cầu hóa)
1.6.2. Cơ hội và thách thức đối với quản lý trong môi trường toàn cầu
90