Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 67

CÂU HỎI, ĐÁP ÁN HP2

Câu 1: Giai đoạn thứ nhất của qúa trình hình thành và phát triển chiến
lược “Diễn biến hoà bình” diễn ra từ năm nào đến năm nào?
A. Từ năm 1960 đến năm 1980.
B. Từ năm 1980 đến năm 1990.
C. Từ năm 1950 đến năm 1960.
D. Từ năm 1945 đến năm 1980.
Câu 2: Một trong những nội dung của thủ đoạn chống phá ta về chính
trị của chiến lược “Diễn biến hoà bình” là gì?
A. Đòi thực hịên “đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập”.
B. Đòi thực hịên “chia rẽ Công an với Đảng và Nhân dân”.
C. Đòi thực hịên “thành lập Đảng dân chủ đối lập”.
D. Đòi thực hịên “tự do hoá nền kinh tế thị trường Tư bản chủ nghĩa”.
Câu 3: Một trong những nội dung của thủ đoạn chống phá ta về chính
trị của chiến lược “Diễn biến hoà bình” là gì?
A. Chia rẽ nội bộ, kích động gây rối loạn tổ chức.
B. Xoá bỏ vai trò của Nhà nước pháp quyền XHCN.
C. Cô lập Đảng, Nhà nước với Quân đội và Nhân dân.
D. Từng bước xoá bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 4: Một trong những nội dung của thủ đoạn chống phá ta về chính
trị của chiến lược “Diễn biến hoà bình” là gì ?
A. Đòi thực hịên “tự do hoá mọi mặt đời sống xã hội” .
B. Đòi thực hịên “chia rẽ Quân đội với Công an và Nhân dân”.
C. Đòi thực hịên “tự do hoá nền kinh tế thị trường tự bản chủ nghĩa” .
D. Đòi thực hịên “xoá bỏ chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh”.
Câu 5: Một trong những nội dung của thủ đoạn chống phá ta về kinh tế
của chiến lược “Diễn biến hoà bình” là gì?
1
A. Sẵn sàng can thiệp bằng quân sự để phá hoại thành quả của nền kinh tế xã
hội chủ nghĩa.
B. Đòi thực hịên “ tự do hoá nền kinh tế thị trường tự do”.
C. Đòi thực hịên “chia rẽ Quân đội với Đảng và Nhân dân”.
D. Từng bước làm mất vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế Nhà nước.
Câu 6: Một trong những nội dung của thủ đoạn chống phá ta về kinh tế
của chiến lược “Diễn biến hoà bình” là gì gì?.
A. Đặt ra các điều kiện và gây sức ép về chính trị.
B. Đặt ra các điều kiện và gây sức ép về quân sự.
C. Đặt ra các điều kiện và gây sức ép về ngoại giao.
D. Đặt ra các điều kiện và gây sức ép về đầu tư.
Câu 7: Một trong những nội dung của thủ đoạn chống phá ta về kinh tế
của chiến lược “Diễn biến hoà bình” là gì?
A. Từng bước chuyển hoá Việt Nam theo con đường Tư bản chủ nghĩa.
B. Từng bước can thiệp trắng trợn bằng sức mạnh quân sự để lật đổ nhà nước
xã hội chủ nghĩa.
C. Đặt ra các điều kiện và gây sức ép đòi thực hiện đa Đảng đối lập.
D. Từng bước chuyển hoá nguồn vốn đầu tư theo con đường tư bản chủ nghĩa.
Câu 8: Một trong những nội dung của thủ đoạn chống phá ta về tư
tưởng - văn hoá trong chiến lược “Diễn biến hoà bình” là gì?
A. Tuyên truyền lối sống thực dụng, phi chính trị, phi giai cấp của thanh
niên, đặc biệt là thế hệ trẻ.
B. Chống phá và vô hiệu hoá các tổ chức đảng và các tổ chức chính trị xã hội.
C. Làm phai mờ truyền thống văn hoá, truyền thống về chính trị trong mọi
tầng lớp nhân dân đặc biệt là thế hệ trẻ.
D. Trọng tâm là xoá bỏ chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, phá
vỡ nền tảng tư tưởng của Đảng cộng sản Việt nam.
Câu 9: Một trong những nội dung của thủ đoạn chống phá ta về tư
tưởng-văn hoá của chiến lược “Diễn biến hoà bình” là gì?

2
A. Đặt ra các điều kiện và gây sức ép đòi thực hiện đa nguyên chính trị, đa
Đảng đối lập.
B. Nhằm xoá bỏ chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Từng bước chuyển hoá nguồn vốn đầu tư theo con đường tư bản chủ nghĩa.
D. Từng bước can thiệp trắng trợn bằng sức mạnh quân sự để lật đổ nhà nước
xã hội chủ nghĩa.
Câu 10: Một trong những nội dung của thủ đoạn chống phá ta về tư
tưởng-văn hoá của chiến lược “Diễn biến hoà bình” là gì?
A. Ra sức truyền bá tư tưởng tư sản vào các tầng lớp nhân dân.
B. Từng bước chuyển hoá nguồn vốn đầu tư theo con đường tư bản chủ nghĩa.
C. Từng bước can thiệp trắng trợn bằng sức mạnh quân sự để lật đổ nhà nước
xã hội chủ nghĩa.
D. Phá vỡ tư tưởng đại đoàn kết toàn dân với các lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 11: Một trong những nội dung của thủ đoạn chống phá ta về tư
tưởng-văn hoá trong chiến lược “Diễn biến hoà bình” là gì?
A. Đề cao giá trị vật chất, tôn thờ đồng tiền, sống ích kỷ.
B. Xoá bỏ chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Tuyên truyền và xâm nhập đời sống văn hoá phương tây.
D. Lối sống thực dụng, chủ nghĩa cá nhân và làm băng hoại đạo đức.
Câu 12: Một trong những nội dung của thủ đoạn chống phá ta về lĩnh
vực quốc phòng - an ninh của chiến lược “Diễn biến hoà bình” là gì?
A. Hạn chế mở rộng quan hệ của Việt Nam đối với thế giới.
B. Chúng kích động làm phai mờ yếu tố giai cấp trong lực lượng vũ trang .
C. Chúng kích động đòi phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong lĩnh vực
Quốc phòng - An ninh và đối với lực lượng vũ trang.
D. Làm phai mờ truyền thống tốt đẹp của lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 13: Bạo loạn lật đổ là gì?
A. Là hành động phá hoại của chủ nghĩa đế quốc và lực lượng phản động.

3
B. Là hành động chống phá bằng bạo lực có tổ chức do lực lượng phản động
hay lực lượng ly khai đối lập trong nước tiến hành.
C. Là hành động hoạt động bằng bạo lực chính trị của bọn phản động.
D. Hoạt động phá hoại của chủ nghĩa đế quốc và lực lượng phản động đa
quốc gia.
Câu 14: Các hình thức của bạo loạn lật đổ là gì?
A. Bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang kết hợp với bạo loạn lật đổ.
B. Bạo loạn chính trị, bạo loạn quân sự kết hợp với bạo loạn lật đổ.
C. Bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang hoặc bạo loạn chính trị kết hợp với
vũ trang.
D. Bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang, bạo loạn phi vũ trang.
Câu 15: Một trong những mục đích chủ yếu của bạo loạn lật đổ là gì?
A. Gây mất lòng tin của quần chúng nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng.
B. Hậu thuẫn cho chủ nghĩa đế quốc và lực lượng phản động quốc tế..
C. Gây hoang mang về tư tưởng trong quần chúng nhân dân.
D. Gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, lật đổ chính quyền.
Câu 16: Một trong những mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và
các thế lực thù địch trong sử dụng chiến lược "Diễn biến hoà bình", đối với
cách mạng Việt Nam là gì?
A. Xoá bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Chia rẽ lực lượng vũ trang với quần chúng nhân dân.
C. Tạo cớ can thiệp xâm lược Việt Nam.
D. Gây rối loạn thành phần kinh tế nhà nước.
Câu 17: Âm mưu của chiến lược “Diễn biến hoà bình” của các thế lực
thù địch chống phá Cách mạng Việt Nam là gì ?
A. Âm mưu biến Việt Nam thành thuộc địa của chủ nghĩa Đế quốc.
B. Âm mưu xoá bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và chế độ
xã hội chủ nghĩa.

4
C. Âm mưu biến Việt Nam thành quốc gia có chế độ “đa nguyên chính trị, đa
đảng đối lập”.
D. Âm mưu xoá bỏ chính phủ hiện thời thành lập chính phủ mới .
Câu 18: Một trong những phương châm tiến hành chống chiến lược “Diễn
biến hoà bình” là gì?
A. Xây dựng tiềm lực quân sự của đất nước, tranh thủ sự ủng hộ của nhân
dân trong nước và quốc tế.
B. Xây dựng tiềm lực chính trị tinh thần của đất nước, tranh thủ sự ủng hộ
của nhân dân trong nước và quốc tế.
C. Xây dựng tiềm lực vững mạnh của đất nước, tranh thủ sự ủng hộ của nhân
dân trong nước và quốc tế.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh của đất nước, tranh thủ sự ủng
hộ của nhân dân trong nước và quốc tế.
Câu 19: Một trong những mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và
các thế lực thù địch trong sử dụng chiến lược "Diễn biến hoà bình", đối với
cách mạng Việt Nam là gì?
A. Thực hiện âm mưu xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng.
B. Chiếm lĩnh thị trường, ngoại giao hữu nghị, khoét sâu mâu thuẫn.
C. Khoét sâu mâu thuẫn, gây mất đoàn kết, phá hoại kinh tế, tài chính.
D. Phao tin đồn nhảm, nói xấu Đảng, gây mất đoàn kết nội bộ.
Câu 20: Một trong những phương châm tiến hành chống chiến lược
“Diễn biến hoà bình” là gì?
A. Chủ động, mưu trí, khôn khéo xử lí tình huống và giải quyết hậu quả khi
có bạo loạn xảy ra.
B. Chủ động, kiên quyết, dũng cảm xử lí tình huống và giải quyết hậu quả
khi có bạo loạn xảy ra.
C. Chủ động, bất ngờ, khôn khéo xử lí tình huống và giải quyết hậu quả khi
có bạo loạn xảy ra.
D. Chủ động, kiên quyết, khôn khéo xử lí tình huống và giải quyết hậu quả
khi có bạo loạn xảy ra.

5
Câu 21: Một trong những quan điểm chỉ đạo phòng chống chiến lược
“Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ là gì ?
A. Là cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ Quốc phòng- An ninh hiện nay.
B. Là quan trọng hàng đầu trong các nhiệm vụ Quốc phòng - An ninh hiện nay.
C. Là gian khổ hàng đầu trong các nhiệm vụ Quốc phòng -An ninh hiện nay.
D. Là chủ yéu hàng đầu trong các nhiệm vụ Quốc phòng - An ninh hiện nay.
Câu 22: Một trong những quan điểm chỉ đạo phòng chống chiến lược,
“Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ là gì?.
A. Là cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh quân sự gay go, quyết liệt, lâu dài
trên mọi lĩnh vực.
B. Là cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài,
phức tạp trên mọi lĩnh vực.
C. Là cuộc đấu tranh quân sự, đấu tranh chính trị gay go, quyết liệt, lâu dài
trên mọi lĩnh vực.
D. Là cuộc đấu tranh chính trị, đấu tranh dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài,
có chiều sâu trên mọi lĩnh vực.
Câu 23: Một trong những phương châm tiến hành chống chiến lược
“Diễn biến hoà bình” là gì?
A. Giải quyết các vụ gây rối không để phát triển thành bạo loạn chính trị.
B. Giải quyết các vụ gây rối không để phát triển thành chiến tranh.
C. Giải quyết các vụ gây rối không để phát triển thành bạo loạn vũ trang.
D. Giải quyết các vụ gây rối không để phát triển thành bạo loạn.
Câu 24: Để góp phần làm thất bại chiến lược "Diễn biến hoà bình", bạo
loạn lật đổ của các thế lực thù địch, giải pháp xây dựng và thực hiện các
phương án xử trí như thế nào?
A. Xây dựng Đảng mạnh về mọi mặt, kết hợp với bảo vệ Đảng, bảo vệ chính
trị nội bộ.
B. Khi có bạo loạn xảy ra, cần xử trí phát huy sức mạnh tổng hợp của Quân
đội và Công an.

6
C. Cần xử trí theo nguyên tắc nhanh gọn-kiên quyết-linh hoạt-đúng đối tượng,
không để lan rộng kéo dài.
D. Xử trí theo nguyên tắc khẩn trương, kịp thời, không bị động bất ngờ.
của địch, khiến chúng không thể phát huy tác dụng.
Câu 25: Để góp phần làm thất bại chiến lược "Diễn biến hoà bình", bạo
loạn lật đổ của các thế lực thù địch, giải pháp xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc
được xác định như thế nào?
A. Chủ động tiến công địch trên mọi lĩnh vực.
B. Ngăn chặn và đập tan mọi ý đồ răn đe, can thiệp vũ trang.
C. Bảo vệ Tổ quốc là một trong hai nhiệm vụ chiến lược của toàn Đảng, toàn
quân, toàn dân.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 26: Một trong những giải pháp phòng chống chiến lược “Diễn biến
hoà bình” là gì?
A. Xây dựng để mỗi người dân là một pháo đài bất khả xâm phạm trước mọi
âm mưu “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ của địch.
B. Xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn hiện nay.
C. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
D. Xây dựng tư tưởng phòng, chống các tệ nạn xã hội,góp phần làm trong
sạch xã hội.
Câu 27: Giai đoạn thứ hai của sự hình thành và phát triển chiến lược
“Diễn biến hòa bình” diễn ra từ năm nào đến năm nào?
A. Từ năm 1930 đến năm 1945.
B. Từ năm 1945 đến năm 1980.
C. Từ năm 1930 đến năm 1980.
D. Từ năm 1980 đến nay.
Câu 28: Chiến lược “Diễn biến hòa bình” bắt nguồn từ nước nào?
A. Từ nước Mỹ.
B. Từ nước Thái Lan.
7
C. Từ nước Myanmar.
D. Từ nước Campuchia.
Câu 29: Trong âm mưu thủ đoạn chiến lược “Diễn biến hòa bình” của
Chủ nghĩa Đế quốc luôn coi Việt Nam là như thế nào?
A. Là trọng tâm quan trọng trong chiến lược “Diễn biến hòa bình” chống chủ
nghĩa xã hội.
B. Là một trọng điểm trong chiến lược “Diễn biến hòa bình” chống chủ
nghĩa xã hội.
C. Là mục tiêu quan trọng trong chiến lược “Diễn biến hòa bình” chống chủ
nghĩa xã hội.
D. Là mục tiêu quan trọng hàng đầu trong chiến lược “Diễn biến hòa bình”
chống chủ nghĩa xã hội.
Câu 30: Thủ đoạn trên lĩnh vực đối ngoại của chủ nghĩa đế quốc và các
thế lực thù địch trong chiến lược "Diễn biến hoà bình", đối với Việt Nam có
mục tiêu như thế nào?
A. Chia rẽ Việt Nam với các nước Xã hội chủ nghĩa.
B. Chia rẽ và hạ thấp uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Hạ thấp uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
D. Chia rẽ Việt Nam với các nước Xã hội chủ nghĩa và quốc tế.
Câu 31: Nguyên tắc xử lý trong đấu tranh chống “Bạo loạn lật đổ” là gì?
A. Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, sử dụng lực lượng và
phương thức đấu tranh phù hợp, không để lan rộng kéo dài.
B. Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, sử dụng lực lượng vũ
trang phù hợp với từng tình huống, không để lan rộng kéo dài.
C. Kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, sử dụng lực lượng vũ trang phù
hợp với từng tình huống, không để lan rộng kéo dài.
D. Kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, sử dụng lực lượng và phương thức
chiến tranh phù hợp, không để lan rộng kéo dài.
Câu 32: Ở nước ta hiện nay có mấy giải pháp phòng, chống chiến lược
“Diễn biến hòa bình”, Bạo loạn lật đổ?

8
A. Có 5 giải pháp.
B. Có 6 giải pháp.
C. Có 7 giải pháp.
D. Có 8 giải pháp.
Câu 33: Một trong những mục tiêu nhất quán của Chủ nghĩa Đế quốc và
các thế lực thù địch trong sử dụng chiến lược "Diễn biến hoà bình", đối với
cách mạng Việt Nam là gì?
A. Chuyển hoá nền kinh tế thị trường định hướng xã hội ở Việt Nam dần dần
theo quỹ đạo kinh tế thị trường Tư bản Chủ nghĩa.
B. Khích lệ thành phần kinh tế tư nhân phát triển, từng bước làm mất vai trò
chủ đạo của thành phần kinh tế nhà nước.
C. Chúng đã tuyên bố xoá bỏ “cấm vận kinh tế” và bình thường hoá quan hệ
ngoại giao để chuyển sang thủ đoạn mới, đẩy mạnh hoạt động xâm nhập như: “dính
líu”, “ngầm”, “sâu, hiểm” nhằm chống phá cách mạng Việt Nam.
D. Lái nước ta đi theo con đường Chủ nghĩa Tư bản và lệ thuộc vào Chủ
nghĩa Đế quốc.
Câu 34: Một trong những giải pháp phòng, chống chiến lược “Diễn biến
hòa bình”, Bạo loạn lật đổ ở Việt Nam hiện nay?
A. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho Nhân dân.
B. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
C. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn quân.
D. Xây dựng ý thức sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
Câu 35: Một trong những giải pháp phòng, chống chiến lược “Diễn biến
hòa bình”, Bạo loạn lật đổ ở Việt Nam hiện nay?
A. Xây dựng cơ sở kinh tế chính trị - xã hội vững mạnh về mọi mặt.
B. Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh về mọi mặt.
C. Xây dựng cơ sở địa phương vững mạnh về mọi mặt.
D. Xây dựng cơ sở văn hóa - xã hội vững mạnh về mọi mặt.
Câu 36: Một trong những giải pháp phòng, chống chiến lược “Diễn biến
hòa bình”, Bạo loạn lật đổ ở Việt Nam hiện nay?
9
A. Chăm lo xây dựng lực lượng Vũ trang ở địa phương vững mạnh.
B. Chăm lo xây dựng lực lượng Dân quân Tự vệ ở địa phương vững mạnh.
C. Chăm lo xây dựng lực lượng Dự bị động viên ở địa phương vững mạnh.
D. Chăm lo xây dựng lực lượng Quốc phòng - an ninh ở địa phương vững mạnh.
Câu 37: Một trong những giải pháp phòng, chống chiến lược “Diễn biến
hòa bình”, Bạo loạn lật đổ ở Việt Nam hiện nay?
A. Xây dựng kế hoạch luyện tập các phương án, các tình huống chống
“DBHB”, BLLĐ của địch.
B. Xây dựng các phương án, các tình huống chống “DBHB”, BLLĐ của địch.
C. Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống “DBHB”,
BLLĐ của địch.
D. Xây dựng các tình huống chống “DBHB”, BLLĐ của địch.
Câu 38: Một trong những giải pháp phòng, chống chiến lược “Diễn biến
hòa bình”, Bạo loạn lật đổ ở Việt Nam hiện nay?
A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế và chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần cho nhân dân lao động.
B. Đẩy mạnh phát triển văn hóa xã hội và chăm lo nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần cho nhân dân lao động.
C. Đẩy mạnh tang gia sản xuất phát triển kinh tế và chăm lo nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần cho nhân dân lao động.
D. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và chăm lo
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân lao động.
Câu 39: Dân tộc được hiểu theo nghĩa cộng đồng quốc gia dân tộc là gì?
A. Cộng đồng, kinh tế, xã hội được chỉ đạo bởi Nhà nước thiết lập trên một
lãnh thổ chung.
B. Cộng đồng văn hoá, xã hội được chỉ đạo bởi Nhà nước thiết lập trên một
lãnh thổ chung.
C. Cộng đồng chế độ xã hội được chỉ đạo bởi Nhà nước thiết lập trên một
lãnh thổ chung.

10
D. Cộng đồng chính trị - xã hội, được chỉ đạo bởi Nhà nước, thiết lập trên
một lãnh thổ chung.
Câu 40: Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới diễn ra như thế nào?
A. Đoàn kết, gắn bó cùng phát triển ở cả phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế.
B. Tốt đẹp ở cả phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế.
C. Phức tạp, nóng bỏng ở cả phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế.
D. Tiềm ẩn nhiều vấn đề bức xúc ở cả phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế.
Câu 41: Dân tộc được hình thành trên cơ sở nào?
A. Lãnh thổ quốc gia, kinh tế, ngôn ngữ, truyền thống, văn hoá, đặc điểm
tâm lý, ý thức về dân tộc và tên gọi của dân tộc.
B. Lãnh thổ quốc gia, kinh tế, ngôn ngữ, văn hoá, truyền thống và tên gọi
dân tộc.
C. Lãnh thổ quốc gia, ngôn ngữ, truyền thống văn hoá đặc điểm tâm lý, ý
thức về dân tộc và tên gọi của dân tộc.
D. Lãnh thổ quốc gia, kinh tế, chính trị, văn hoá đặc điểm tâm lý và tên gọi
dân tộc.
Câu 42: Các thành viên cùng chung những đặc điểm nào tạo nên bản sắc
văn hoá dân tộc?
A. Cùng chung những đặc điểm sinh hoạt văn hoá vật chất, văn hoá tinh thần.
B. Cùng chung những đặc điểm sinh hoạt kinh tế, chính trị.
C. Cùng chung những đặc điểm sinh hoạt văn hoá ngôn ngữ, văn hoá tâm lý.
D. Cùng chung những đặc điểm sinh hoạt văn hoá truyền thống, văn hoá ý thức.
Câu 43: Vấn đề quan hệ dân tộc, sắc tộc đã gây những hậu quả như thế
nào?
A. Hậu quả nặng nề về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội cho các quốc gia, đe
doạ hoà bình, an ninh khu vực và thế giới.
B. Hậu quả nặng nề về kinh tế, chính trị các quốc gia, đe dọa hoà bình an ninh
khu vực và thế giới.
C. Hậu quả nặng nề về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, tôn giáo, dân tộc
cho các quốc gia, đe dọa hoà bình, an ninh khu vực và thế giới.
11
D. Hậu quả nặng nề về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, môi trường cho các
quốc gia, đe doạ hoà bình, an ninh khu vực và thế giới.
Câu 44: Một trong những đặc điểm các dân tộc ở nước ta là gì?
A. Các dân tộc thiểu số Việt Nam cư trú đan xen vào nhau.
B. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ trên địa bàn
rộng lớn, chủ yếu là miền núi, biên giới, hải đảo.
C. Các dân tộc thiểu số Việt Nam cư trú không đều và xen kẽ.
D. Các dân tộc thiểu số Việt Nam cư trú không đều nhau.
Câu 45: Một trong những đặc điểm các dân tộc ở nước ta là gì?
A. Các dân tộc Việt Nam có ý chí đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc
thống nhất.
B. Các dân tộc Việt Nam có tư tưởng đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân
tộc thống nhất.
C. Các dân tộc Việt Nam có tinh thần đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân
tộc thống nhất.
D. Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng quốc
gia dân tộc thống nhất.
Câu 46: Thực chất của vấn đề dân tộc theo quan điểm chủ nghĩa Mác -
Lênin là gì?
A. Là sự sứt mẻ, mâu thuẫn giữa các dân tộc trong quốc gia đa dân tộc và
giữa các quốc gia với nhau trong quan hệ quốc tế.
B. Là sự xuất hiện mâu thuẫn giữa các dân tộc trong quốc gia đa dân tộc và
giữa các quốc gia với nhau trong quan hệ quốc tế.
C. Là sự va chạm, mâu thuẫn lợi ích giữa các dân tộc trong quốc gia đa dân
tộc và giữa các quốc gia dân tộc với nhau trong quan hệ quốc tế.
D. Là sự cọ sát mâu thuẫn lợi ích giữa các dân tộc trong quốc gia đa dân tộc
và giữa các quốc gia dân tộc với nhau.
Câu 47: Một trong những nội dung giải quyết vấn đề dân tộc theo quan
điểm của Lênin là gì?
A. Các dân tộc được quyền hành quyết.

12
B. Các dân tộc được quyền phán quyết.
C. Các dân tộc được quyền tự quyết.
D. Các dân tộc được quyền biểu quyết.
Câu 48: Một trong những nội dung giải quyết vấn đề dân tộc theo quan
điểm của Lênin là gì?
A. Các dân tộc hoàn toàn đoàn kết.
B. Các dân tộc hoàn toàn không đoàn kết.
C. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
D. Các dân tộc hoàn toàn tự do.
Câu 49: Một trong những nội dung giải quyết vấn đề dân tộc theo quan
điểm Lênin là gì?
A. Đoàn kết công nhân tất cả các dân tộc.
B. Liên hiệp nông dân tất cả các dân tộc.
C. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc.
D. Đoàn kết nông dân tất cả các dân tộc.
Câu 50: Một trong những nội dung theo quan điểm chủ nghĩa Mác -
Lênin về dân tộc là gì?
A. Còn tồn tại lâu dài.
B. Còn tồn tại trong thời gian nhất định.
C. Còn tồn tại thường xuyên.
D. Còn tồn tại trong một giai đoạn lịch sử.
Câu 51: Giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của Lê Nin gồm
những nội dung gì?
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, đoàn kết, liên hiệp giai cấp công nhân
tất cả các dân tộc.
B. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, liên
hiệp giai cấp công nhân tất cả các dân tộc.
C. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, tương trợ giúp đỡ nhau cùng phát triển.

13
D. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền lựa chọn, liên
hiệp giai cấp công nhân tất cả các dân tộc.
Câu 52: Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc và giải quyết vấn đề
dân tộc như thế nào?
A. Đúng đắn, toàn diện, phong phú, sâu sắc, khoa học và Cách mạng.
B. Toàn diện, phong phú, sâu sắc, khoa học và Cách mạng.
C. Khoa học và Cách mạng.
D. Phong phú, sâu sắc, khoa học và Cách mạng.
Câu 53: Một trong các nguồn gốc tôn giáo là yếu tố nào?
A. Nguồn gốc chính trị – xã hội.
B. Nguồn gốc văn hoá - xã hội.
C. Nguồn gốc từ truyền thống.
D. Nguồn gốc kinh tế – xã hội.
Câu 54: Tôn giáo có nguồn gốc từ các yếu tố nào?
A. Kinh tế – xã hội, nhận thức của tôn giáo và tâm lý của tôn giáo.
B. Chính trị – xã hội, nhận thức của tôn giáo và tâm lý của tôn giáo.
C. Văn hoá - xã hội, nhận thức của tôn giáo và tâm lý của tôn giáo.
D. Truyền thống, nhận thức của tôn giáo và tâm lý của tôn giáo.
Câu 55: Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo theo chính sách của Đảng,
Nhà nước là gì?
A. Tuyên truyền vận động quần chúng góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Vận động quần chúng chấp hành tốt mọi chủ trương, đường lối của Đảng,
Pháp luật của Nhà nước.
C. Vận động quần chúng sống “Tốt đời, đẹp đạo” góp phần xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc Việt nam xã hội chủ nghĩa.
D. Vận động quần chúng đoàn kết góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 56: Tôn giáo có những tính chất nào?
A. Tính giáo dục, tính quần chúng, tính chính trị.
14
B. Tính thời đại, tính quần chúng, tính tư tưởng.
C. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị.
D. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính tư tưởng.
Câu 57: Một trong những quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin về giải quyết
vấn đề tôn giáo trong cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và kinh tế trong giải quyết
vấn đề tôn giáo.
B. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và xã hội trong giải quyết
vấn đề tôn giáo.
C. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và đối ngoại trong giải
quyết vấn đề tôn giáo.
D. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải
quyết vấn đề tôn giáo.
Câu 58: Làm tốt công tác tôn giáo là trách nhiệm của tổ chức nào?
A. Ban tôn giáo và Chính phủ.
B. Quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp.
C. Nhà nước và các địa phương.
D. Toàn bộ hệ thống chính trị, do Đảng lãnh đạo.
Câu 59: Một trong những quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin về giải quyết
vấn đề tôn giáo trong Cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình toàn cầu hoá nền
kinh tế.
B. Giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình xoá bỏ xã hội cũ,
xây dựng xây dựng mới – xã hội xã hội chủ nghĩa.
C. Giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với qúa trình cải tạo xã hội cũ,
xây dựng xã hội mới – xã hội xã hội chủ nghĩa.
D. Giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc.

15
Câu 60: Một trong những thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo
chống phá Cách mạng Việt Nam của các thế lực thù địch chúng thường sử
dụng chiêu bài gì?
A. “Tự do” “dân chủ” “nhân đạo”.
B. “Tự do” “dân chủ” “bình đẳng”.
C. “Nhân quyền” “dân chủ” “tự do”.
D. “Nhân quyền” “dân chủ” “bác ái”.
Câu 61: Một trong những âm mưu lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo
chống phá Cách mạng Việt Nam của các thế lực thù địch là gì?
A. Kích động các dân tộc thiểu số, tín đồ chức sắc các tôn giáo chống lại
chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước.
B. Kích động quần chúng nhân dân chống lại chủ trương chính sách của
Đảng và Nhà nước.
C. Kích động lực lượng vũ trang chống lại chủ trương chính sách của Đảng,
Nhà nước.
D. Kích động các dân tộc thiểu số, tôn giáo nhằm gây rối loạn an ninh chính
trị, trật tự an toàn xã hội.
Câu 62: Một trong những đặc điểm các dân tộc ở Việt Nam là gì?
A. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ văn hóa không đều.
B. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ nhận thức không đều.
C. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều.
D. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ năng lực không đều.
Câu 63: Một trong những đặc điểm các dân tộc ở Việt Nam là gì?
A. Mỗi dân tộc ở Việt Nam đều có bản sắc văn hoá riêng, góp phần làm nên
sự đa dạng, phong phú, thống nhất của văn hoá Việt Nam.
B. Mỗi dân tộc ở Việt Nam đều có bản sắc văn hoá chung, góp phần làm nên
sự đa dạng, phong phú, thống nhất của văn hoá Việt Nam.
C. Mỗi dân tộc ở Việt Nam đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phần làm nên
sự đa dạng, phong phú, riêng biệt của văn hoá Việt Nam.

16
D. Mỗi dân tộc ở Việt Nam đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phần làm nên
sự đa dạng, phong phú, thống nhất của văn hoá Việt Nam.
Câu 64: Một trong những nguồn gốc của tôn giáo là yếu tố nào?
A. Nguồn gốc nhận thức của tôn giáo.
B. Nguồn gốc chính trị xã hội.
C. Nguồn gốc kinh tế và môi trường xã hội.
D. Nguồn gốc về kinh tế và vật chất xã hội.
Câu 65: Một trong những nguồn gốc của tôn giáo là yếu tố nào?
A. Nguồn gốc từ ý thức của tôn giáo.
B. Nguồn gốc tâm lí của tôn giáo.
C. Nguồn gốc kinh tế và môi trường xã hội.
D. Nguồn gốc về kinh tế và vật chất xã hội.
Câu 66: Một trong những quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin về giải quyết
vấn đề tôn giáo trong Cách mạng xã hội chủ nghĩa là nội dung nào?
A. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của
công dân.
B. Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân, kiên
quyết bài trừ mê tín dị đoan.
C. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của
công dân, kiên quyết bài trừ mê tín dị đoan.
D. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân,
kiên quyết bài trừ mê tín dị đoan.
Câu 66: Một trong những quan điểm chủ nghĩa Mác- Lênin về giải
quyết vấn đề tôn giáo trong Cách mạng xã hội chủ nghĩa là nội dung nào?
A. Quán triệt quan điểm lịch sử cụ thể lô gic khi giải quyết vấn đề tôn giáo.
B. Quán triệt quan điểm lịch sử cụ thể rõ ràng khi giải quyết vấn đề tôn giáo.
C. Quán triệt quan điểm lịch sử khi giải quyết vấn đề tôn giáo.
D. Quán triệt quan điểm lịch sử cụ thể khi giải quyết vấn đề tôn giáo.

17
Câu 67: Một trong những quan điểm của Đảng và Nhà nước ta hiện nay
về vấn đề tôn giáo là gi?
A. Tôn giáo còn tồn tại lâu dài, còn là nhu cầu tinh thần của một bộ phận
Nhân dân.
B. Tôn giáo còn tồn tại lâu dài, còn là nhu cầu chính trị tinh thần của một bộ
phận Nhân dân.
C. Tôn giáo còn tồn tại lâu dài, còn là nhu cầu vật chất tinh thần của một bộ
phận Nhân dân.
D. Tôn giáo còn tồn tại lâu dài, còn là nhu cầu tín ngưỡng của một bộ phận
Nhân dân.
Câu 68: Một trong những quan điểm của Đảng và Nhà nước ta hiện nay
về vấn đề tôn giáo là gi?
A. Tôn giáo có những giá trị văn hoá, đạo đức tích cực phù hợp với thời đại mới.

B. Tôn giáo có những giá trị văn hoá, đạo đức tích cực phù hợp với xã hội mới.

C. Tôn giáo có những giá trị văn hoá, đạo đức tích cực phù hợp với xu thế mới.

D. Tôn giáo có những giá trị văn hoá, đạo đức tích cực phù hợp với đời sống mới.

Câu 69: Một trong những quan điểm của Đảng và Nhà nước ta hiện nay
về vấn đề tôn giáo là gi?
A. Đồng bào tôn giáo là một bộ phận của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Đồng bào tôn giáo là một bộ phận chủ yếu của khối đại đoàn kết toàn dân
tộc.
C. Đồng bào tôn giáo là một bộ phận quan trọng của khối đại đoàn kết toàn
dân tộc.
D. Đồng bào tôn giáo là một bộ phận nòng cốt của khối đại đoàn kết toàn dân
tộc.
Câu 70: Một trong những quan điểm của Đảng và Nhà nước ta hiện nay
về vấn đề tôn giáo là gi?
A. Công tác tôn giáo vừa là nguyện vọng, vừa kịp thời đấu tranh chống địch lợi
dụng tôn giáo chống phá Cách mạng.

18
B. Công tác tôn giáo vừa đáp ứng nhù cầu vừa kịp thời đấu tranh chống địch lợi
dụng tôn giáo chống phá Cách mạng.
C. Công tác tôn giáo kịp thời đấu tranh chống địch lợi dụng tôn giáo chống phá
Cách mạng.
D. Công tác tôn giáo vừa quan tâm giải quyết hợp lí nhu cầu tín ngưỡng của
quần chúng, vừa kịp thời đấu tranh chống địch lợi dụng tôn giáo chống phá Cách mạng.
Câu 71: Một trong những quan điểm của Đảng và Nhà nước ta hiện nay
về vấn đề tôn giáo là gi?
A. Làm tốt công tác tôn giáo là trách nhiệm của tất cả mọi người do Đảng
lãnh đạo.
B. Làm tốt công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả dân tộc do Đảng lãnh đạo.
C. Làm tốt công tác tôn giáo là trách nhiệm của toàn bộ xã hội do Đảng lãnh đạo.
D. Làm tốt công tác tôn giáo là trách nhiệm của toàn bộ hệ thống chính trị do
Đảng lãnh đạo.
Câu 72: Một trong những chính sách về tôn giáo của Đảng và Nhà nước
ta hiện nay là gi?
A. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và không tín
ngưỡng, tôn giáo của Nhân dân theo quy định của Pháp luật.
B. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và không tín
ngưỡng, tôn giáo của Nhân dân theo quy định của Nhà nước.
C. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và không tín
ngưỡng, tôn giáo của Nhân dân theo quy định của Chính phủ.
D. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và không tín
ngưỡng, tôn giáo của Nhân dân theo quy định của Hiến pháp.
Câu 73: Một trong những giải pháp đấu tranh phòng chống sự lợi dụng vấn
đề dân tộc, tôn giáo chống phá Cách mạng Việt Nam của các thế lực thù địch?
A. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất tinh thần của đồng bào các dân tộc,
các tôn giáo.
B. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất tinh thần và kinh tế xã hội của đồng
bào các dân tộc, các tôn giáo.

19
C. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất tinh thần của đồng bào các dân tộc
Việt Nam.
D. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất về kinh tế, chính trị xã hội của đồng
bào các dân tộc, các tôn giáo.
Câu 74: Một trong những mục đích của việc bảo vệ môi trường là gì?
A. Cải thiện môi trường.
B. Cải thiện sinh thái.
C. Cải thiện sinh vật.
D. Cải thiện cảnh quan.
Câu 75: Một trong những mục đích của việc bảo vệ môi trường là gì?
A. Bảo vệ và sử dụng hợp lý tài sản Nhà Nước.
B. Bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
C. Bảo vệ và sử dụng hợp lý tài sản của đất nước.
D. Bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên đất và rừng.
Câu 76: Một trong những mục đích của việc bảo vệ môi trường là gì?
A. Bảo tồn đa dạng sinh hóa.
B. Bảo tồn đa dạng sinh thái.
C. Bảo tồn đa dạng sinh học.
D. Bảo tồn đa dạng sinh vật.
Câu 77: Một trong những mục đích của việc bảo vệ môi trường là gì?
A. Bảo vệ và sử dụng quản lý tài nguyên thiên nhiên.
B. Bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên Nhà Nước.
C. Bảo vệ và sử dụng bảo quản tài nguyên thiên nhiên.
D. Bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
Câu 78: Một trong những nội dung của Pháp luật về bảo vệ môi trường
là nội dung nào?
A. Ứng phó sự cố môi trường.

20
B. Ứng phó sự cố đất đai.
C. Ứng phó sự cố sinh thái
D. Ứng phó sự cố hóa chất.
Câu 79: Một trong những nội dung của Pháp luật về bảo vệ môi trường
là nội dung nào?
A. Khắc phục ô nhiễm, phục hồi môi trường.
B. Khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi sinh thái.
C. Khắc phục ô nhiễm, nâng cao cải thiện, phục hồi môi trường.
D. Khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường.
Câu 80: Một trong những nội dung Pháp luật về bảo vệ môi trường là
nội dung nào?
A. Khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường
sinh thái.
B. Khai thác, tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành.
C. Khai thác, sử dụng có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi
trường trong lành.
D. Khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường
trong lành.
Câu 81: Môi trường bị hủy hoại chủ yếu là do đâu?
A. Do sự “tác động quá mức” của tự nhiên, thiên nhiên đối với các thành
phần cấu tạo nên môi trường.
B. Do sự “tác động quá mức” của con người đối với các thành phần cấu tạo
nên môi trường tự nhiên.
C. Do sự “tác động quá mức” của hanh vi đối với các thành phần cấu tạo
nên môi trường tự nhiên.
D. Do sự “tác động quá mức” của trái đất đối với các thành phần cấu tạo nên
môi trường tự nhiên.
Câu 82: Vai trò của Pháp luật bảo vệ môi trường là nội dung nào?
A. Xây dựng hệ thống các quy chuẩn môi trường, tiêu chuẩn môi trường để
bảo vệ môi trường.
21
B. Pháp luật xây dựng hệ thống các quy chuẩn môi trường, tiêu chuẩn môi
trường để bảo vệ môi trường.
C. Xây dựng hệ thống Pháp luật quy chuẩn môi trường, tiêu chuẩn môi
trường để bảo vệ môi trường.
D. Pháp luật xây dựng các quy chuẩn môi trường, tiêu chuẩn môi trường để
bảo vệ môi trường sinh thái.
đủ Pháp luật trong việc khai thác, sử dụng các yếu tố của môi trường.
Câu 83: Vai trò của Pháp luật bảo vệ môi trường là nội dung nào?
A. Pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và hình thức xử phạt
đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia bảo vệ môi trường.
B. Pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, và xử lý các quyền hạn của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia bảo vệ môi trường.
C. Pháp luật có nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham
gia bảo vệ môi trường.
D. Pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân tham gia bảo vệ môi trường.
Câu 84: Một trong những khía cạnh về vai trò của Pháp luật bảo vệ môi
trường là nội dung nào?
A. Giải quyết các tranh chấp liên quan đến Pháp luật bảo vệ môi trường.
B. Giải quyết các tranh chấp liên quan đến mâu thuẫn và bảo vệ môi trường.
C. Giải quyết các tranh chấp liên quan đến ô nhiễm môi trường.
D. Giải quyết các tranh chấp liên quan đến bảo vệ môi trường.
Câu 85: Pháp luật về tổ chức, quản lý các hoạt động về bảo vệ môi
trường được quy định trong Hiến pháp năm nào?
A. Hiến pháp (1980, 1992, 2013).
B. Hiến pháp (1982, 1992, 2013).
C. Hiến pháp (1982, 1992, 2014).
D. Hiến pháp (1980, 1992, 2017).
Câu 86: Nội dung Pháp luật về tổ chức, quản lý các hoạt động về bảo vệ
môi trường?
22
A. Luật pháp, Pháp lệnh quy định về bảo vệ môi trường.
B. Luật, Pháp lệnh quy định về bảo vệ môi trường.
C. Luật pháp, Pháp lệnh quy định về bảo vệ môi trường, sinh thái.
D. Luật, Pháp lệnh quy định về bảo vệ và giữ gìn môi trường, sinh thái.
Câu 87: Nội dung pháp luật về tổ chức, quản lý các hoạt động về bảo vệ
môi trường?
A. Các văn bản Pháp luật của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban Nhân dân
Tỉnh các cấp về công tác bảo vệ môi trường.
B. Các văn bản hướng dẫn của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban Nhân dân
Tỉnh các cấp về công tác bảo vệ môi trường.
C. Các văn bản của các Bộ, các quan ngang Bộ, Ủy ban Nhân dân các cấp về
công tác bảo vệ môi trường.
D. Các văn bản hướng dẫn của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban Nhân dân
các cấp về công tác bảo vệ môi trường.
Câu 88: Một trong những nội dung Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh
vực bảo vệ môi trường?
A. Xử lý hình sự.
B. Xử lý theo quyền hạn của người có chức năng, nhiệm vụ.
C. Xử lý theo quy định của việc bảo vệ môi trường.
D. Xử lý hình sự kết hợp với xử lý hành chính.
Câu 89: Một trong những nội dung Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh
vực bảo vệ môi trường?
A. Xử lý hình sự kết hợp với xử lý hành chính.
B. Xử lý vi phạm hành chính.
C. Xử lý theo quyền hạn của người có chức năng, nhiệm vụ.
D. Xử lý theo quy định của Luật bảo vệ môi trường.
Câu 90: Một trong những nội dung Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh
vực bảo vệ môi trường?
A. Xử lý theo quyền hạn của người có chức năng, nhiệm vụ.
23
B. Xử lý theo quy định của Luật bảo vệ môi trường.
C. Xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường.
D. Xử lý hình sự kết hợp với xử lý hành chính.
Câu 91: Như thế nào được gọi là tội phạm về môi trường?
A. Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật dân sự.
B. Là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự.
C. Là hành vi hủy hoại môi trường được quy định trong Bộ luật hình sự.
D. Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự.
Câu 92: Các biện pháp phòng, chống chung trong phòng, chống vi phạm
Pháp luật về bảo vệ môi trường?
A. Biện pháp kinh tế; khoa học công nghệ; tuyên truyền giáo dục và biện
pháp Pháp luật.
B. Biện pháp tổ chức hành chính; kinh tế; tuyên truyền giáo dục và biện pháp
Pháp luật.
C. Biện pháp tổ chức hành chính; kinh tế; khoa học công nghệ; tuyên truyền
giáo dục và biện pháp Pháp luật.
D. Biện pháp tổ chức hành chính; kinh tế; khoa học công nghệ và biện pháp
Pháp luật.
Câu 93: Chủ thể của tội phạm về môi trường, cá nhân là đối tượng nào
dưới đây?
A. Bất kỳ công dân nào đều phải chịu trách nhiệm hình sự.
B. Bất kỳ người nào đều có trách nhiệm hình sự về bảo vệ môi trường.
C. Bất kỳ người nào có đủ năng lực trách nhiệm hình sự.
D. Bất kỳ người nào có đủ năng lực trách nhiệm trong bảo vệ môi trường.
Câu 94: Hình thức xử lý vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường theo
quy định của Pháp luật là nội dung nào dưới đây?
A. Phạt tiền, tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm và áp dụng các biện pháp
ngăn chặn hành chính khác.

24
B. phạt tiền, cảnh cáo, tịch thu phương tiện vi phạm và áp dụng các biện
pháp ngăn chặn hành chính khác.
C. phạt tiền, cảnh cáo, tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm và áp dụng các
biện pháp ngăn chặn hành chính khác.
D. phạt tiền, cảnh cáo, tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm và phạt giam
theo quy định của Pháp luật.
Câu 95: Nguyên nhân, điều kiện khách quan chủ yếu để hình thành tội
phạm về môi trường là gì?
A. Sự phát triển “quá nhanh” và “nóng” của kinh tế - xã hội không tính đến
yếu tố bảo vệ môi trường của các ngành, các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
B. Sự phát triển “quá nhanh” và “nóng” của kinh tế - xã hội.
C. Sự phát triển “quá nhanh” và “nóng” của đời sống xã hội không tính đến
yếu tố bảo vệ môi trường của các ngành, các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
D. Sự phát triển “quá nhanh” và “nóng” của các ngành công nghiệp không
tính đến yếu tố bảo vệ môi trường của các ngành, các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
Câu 96: một trong những nguyên nhân, điều kiện chủ quan của vi phạm
Pháp luật về môi trường là nội dung nào sau đây?
A. Các cơ quan chức năng đang phát huy hết vai trò, trách nhiệm trong
phòng, chống vi phạm Pháp luật về bảo vệ môi trường.
B. Các cơ quan chức năng đã phát huy hết vai trò, trách nhiệm trong phòng,
chống vi phạm Pháp luật về bảo vệ môi trường.
C. Các cơ quan chức năng cần phát huy hết vai trò, trách nhiệm trong
phòng, chống vi phạm Pháp luật về bảo vệ môi trường.
D. Các cơ quan chức năng chưa phát huy hết vai trò, trách nhiệm trong
phòng, chống vi phạm Pháp luật về bảo vệ môi trường.
Câu 97: Nguyên nhân chính của các đối tượng vi phạm Pháp luật về bảo
vệ môi trường?
A. Đều có mục đích tư lợi cá nhân.
B. Đều có trách nhiệm, mục đích tư lợi cá nhân.
C. Đều có động cơ, mục đích tư lợi cá nhân.

25
D. Đều có ý đồ, mục đích tư lợi cá nhân.
Câu 98: Một trong những nội dung phòng, chống vi phạm Pháp luật về
bảo vệ môi trường?
A. Nắm tình hình vi phạm Pháp luật về bảo vệ môi trường, nghiên cứu những
hoạt động vi phạm Pháp luật của các đối tượng.
B. Nắm tình hình vi phạm Pháp luật về bảo vệ môi trường, làm rõ những các quy
luật trong hoạt động vi phạm Pháp luật của các đối tượng.
C. Nắm tình hình vi phạm Pháp luật về bảo vệ tài nguyên môi trường, nghiên
cứu làm rõ những vấn đề vi phạm Pháp luật của các đối tượng.
D. Nắm tình hình vi phạm háp luật về bảo vệ môi trường, nghiên cứu làm rõ
những vấn đề có tính quy luật trong hoạt động vi phạm Pháp luật của các đối tượng.
Câu 99: Một trong những nội dung phòng, chống vi phạm Pháp luật về
bảo vệ môi trường?
A. Xác định và làm rõ các điều kiện của vi phạm Pháp luật về bảo vệ môi
trường.
B. Xác định và làm rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm Pháp luật về
bảo vệ môi trường.
C. Xác định và làm rõ các lý do, điều kiện của vi phạm Pháp luật về bảo vệ
môi trường.
D. Xác định và làm rõ các nguyên nhân, lý do của vi phạm Pháp luật về bảo
vệ môi trường.
Câu 100: Một trong những nội dung phòng , chống vi phạm Pháp luật về
bảo vệ môi trường?
A. Xây dựng các kế hoạch, biện pháp, các giải pháp chủ động hạn chế các
nguyên nhân, khắc phục các điều kiện của vi phạm Pháp luật về bảo vệ môi trường.
B. Xây dựng các tình huồng, giải pháp chủ động hạn chế các nguyên nhân,
khắc phục các điều kiện của vi phạm Pháp luật về bảo vệ môi trường.
C. Xây dựng các kế hoạch, biện pháp, chủ động hạn chế các nguyên nhân,
khắc phục các điều kiện của vi phạm Pháp luật về bảo vệ môi trường.
D. Xây dựng các kế hoạch hạn chế các nguyên nhân, khắc phục các điều kiện
của vi phạm Pháp luật về bảo vệ môi trường.

26
Câu 101: Một trong những nội dung phòng, chống vi phạm Pháp luật về
bảo vệ môi trường?
A. Tiến hành các hoạt động thanh tra, xử lý vi phạm Pháp luật về bảo vệ môi trường.
B. Tiến hành các hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm Pháp luật về bảo vệ môi trường.
C. Tiến hành các hoạt động điều tra, xử lý vi phạm Pháp luật về bảo vệ môi trường.
D. Tiến hành các hình thức điều tra, xử lý vi phạm Pháp luật về bảo vệ môi trường.
Câu 102: Khái niệm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
A. Là một bộ phận của hệ thống pháp luật hành chính nhà nước, bao gồm hệ
thống các văn bản quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành.
B. Là hệ thống pháp luật của nhà nước, bao gồm các văn bản quy phạm pháp
luật do Nhà nước ban hành.
C. Là một bộ phận cấu thành của hệ thống pháp luật nhà nước, bao gồm hệ
thống các văn bản quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành.
D. Là một bộ phận hợp thành của hệ thống pháp luật nhà nước, bao gồm hệ
thống các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành.
Câu 103: Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
A. Pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông là ý chí của Đảng, Nhà
nước để chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
B. Pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông là ý chí, nguyện vọng của
nhân dân do Nhà nước chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
C. Pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông là ý chí của Nhà nước để
chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
D. Pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông là ý chí của Nhà nước,
Quốc hội để chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
Câu 104: Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về bảo đảm trật tự,
an toàn giao thông?
A. Các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành có liên quan đến
bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
B. Các văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành có liên quan đến
bảo đảm trật tự an toàn giao thông.

27
C. Các văn bản quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành có liên quan đến
bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
D. Các văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ và Quốc hội ban hành có
liên quan đến bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
Câu 105: Khái niệm vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông?
A. Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông là hành vi không
đúng với pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
B. Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông là hành vi trái
pháp luật, có lỗi do chủ thể đủ 18 tuổi thực hiện.
C. Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông là hành vi trái
pháp luật, có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
D. Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông bao gồm những
lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện.
Câu 106: Vi phạm hành chính xảy ra trong lĩnh bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông được hiểu như thế nào?
A. Là hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy
định của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông mà không phải là tội
phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
B. Là hành vi phạm lỗi do cá nhân thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật
về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông mà không phải là tội phạm và theo quy định
của hiến pháp phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
C. Là hành vi mắc lỗi do các tổ chức thực hiện, vi phạm những điều của
pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông mà không phải là tội phạm và theo
quy định của pháp luật, phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
D. Là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của
pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông mà không phải là tội phạm và theo
quy định của pháp luật, phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
Câu 108: Vi phạm hình sự về bảo đảm trật tự an toàn giao thông là thế nào?
A. Là những hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ Luật
hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự và đủ độ tuổi chịu trách nhiệm
hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý.

28
B. Là những hành vi nguy hiểm cho cá nhân, tổ chức được quy định trong Bộ
Luật hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý
hoặc vô ý.
C. Là những hành vi nguy hiểm đến cho xã hội được quy định trong Bộ Luật
hình sự, do người có đủ 18 tuổi thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý.
D. Là những hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ Luật
hình sự, do người có đủ 16 tuổi thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý.
Câu 109: Nguyên nhân của tình hình vi phạm pháp luật về bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông?
A. Quản lý nhà nước về hoạt động giao thông còn nhiều yếu kém, hạn chế.
B. Sự không tương thích giữa các yếu tố cơ bản cấu thành hoạt động giao
thông vận tải quốc gia.
C. Tác động tiêu cực của các yếu tố thiên nhiên, môi trường đối với người
tham gia giao thông.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 110: Mục đích của phòng ngừa vi phạm pháp luật về bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông là gì?
A. Ngăn chặn, hạn chế làm giảm và tiến tới loại trừ vi phạm pháp luật về bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông ra khỏi đời sống xã hội.

B. Ngăn chặn, hạn chế làm giảm và từng bước loại trừ vi phạm pháp luật về
bảo đảm trật tự, an toàn giao thông ra khỏi đời sống xã hội.

C. Ngăn chặn, đẩy lùi và từng bước loại bỏ vi phạm pháp luật về bảo đảm
trật tự, an toàn giao thông ra khỏi đời sống xã hội.

D. Ngăn chặn, từng bước giảm thiểu, loại bỏ vi phạm pháp luật về bảo đảm
trật tự, an toàn giao thông ra khỏi đời sống xã hội.

Câu 111: Một trong những biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật
về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
A. Phát hiện, xử lý triệt để các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự,
an toàn giao thông theo quy định của pháp luật hiện hành.

29
B. Phát hiện, xử lý hiệu quả các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông theo pháp luật.

C. Phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự,
an toàn giao thông theo quy định của pháp luật.

D. Phát hiện, xử lý dứt điểm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Câu 112: Một trong những biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật
về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
A. Phối hợp kịp thời với các lực lượng và các tổ chức xã hội trong việc thực
hiện phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.

B. Phối hợp hiệu quả với các cấp và các tổ chức xã hội trong việc thực hiện
phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.

C. Phối hợp tốt các ban ngành, các lực lượng và các tổ chức xã hội trong việc
thực hiện phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.

D. Phối hợp tốt các ngành, các cấp, các lực lượng và các tổ chức xã hội trong
việc thực hiện phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.

Câu 113: Trách nhiệm của nhà trường trong phòng, chống vi phạm
pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
A. Xây dựng nội quy bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong Nhà trường
và xử lý triệt để các hành vi vi phạm nội quy.

B. Xây dựng nội quy bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong Nhà trường và
xử lý nghiêm đối với các hành vi vi phạm nội quy.

C. Xây dựng các biện pháp cụ thể về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
trong Nhà trường và xử lý nghiêm đối với các hành vi vi phạm nội quy.

D. Xây dựng quy định bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong Nhà trường
và xử lý dứt điểm những hành vi vi phạm nội quy.

Câu 114: Nhân phẩm của con người được hiểu như thế nào?

30
A. Là phẩm chất, giá trị vật chất của một con người cụ thể và được pháp luật
bảo vệ.
B. Là phẩm chất, giá trị tinh thần của một con người cụ thể và được pháp luật
bảo vệ.
C. Là phẩm chất, giá trị của đời sống những con người cụ thể và được pháp luật
bảo vệ.
D. Là phẩm chất, giá trị của một con người cụ thể và được pháp luật bảo vệ.
Câu 115: Thế nào là hành vi xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người?
A. Là làm cho người đó bị coi thường, bị khinh rẻ trong gia đình, tập thể, trong cộng đồng dân cư,
trong xã hội.
B. Là làm cho nhiều người bị xúc phạm, bị khinh rẻ trong gia đình, tập thể, trong nhân dân, trong
xã hội.
C. Là làm cho người đó bị xúc phạm, bị coi thường, bị khinh rẻ trong gia đình, tập thể, trong nhân
dân, trong xã hội.
D. Là làm cho mỗi cá nhân bị xúc phạm, bị coi thường trong gia đình, tập thể, trong nhân dân,
trong xã hội.

Câu 116: Nội dung của phòng ngừa tội phạm xâm phạm danh dự, nhân
phẩm của người khác là gì?
A. Là nội dung chính, là tư tưởng chỉ đạo trong hoạt động đấu tranh ngăn
chặn, phòng ngừa không để tội phạm xảy ra.
B. Là những quan điểm, tư tưởng chỉ đạo trong công tác đấu tranh phòng
chống tội phạm, ngăn ngừa các loại tội phạm có thể xảy ra.
C. Là phương hướng chính, là tư tưởng chỉ đạo trong công tác đấu tranh
phòng chống tội phạm, phòng ngừa không để tội phạm xảy ra.
D. Là những phương hướng, tư tưởng chỉ đạo trong công tác đấu tranh phòng
chống tội phạm, phòng ngừa không để tội phạm xảy ra.
Câu 117: Phòng, chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm của
người khác nhằm mục đích gì?
A. Là khắc phục, ngăn chặn các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội
nhằm hạn chế, tiến tới loại trừ tội phạm ra khỏi đời sống xã hội.
B. Là khắc phục, thủ tiêu các điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm ngăn
chặn, tiến tới loại bỏ tội phạm ra khỏi đời sống xã hội.
C. Là phát hiện, khắc phục các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm
tội nhằm loại trừ tội phạm ra khỏi đời sống xã hội.
31
D. Là khắc phục, thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội
nhằm ngăn chặn, hạn chế, làm giảm từng bước tiến tới loại trừ tội phạm ra khỏi đời
sống xã hội.
Câu 118: Tính chất của phòng, chống tội phạm xâm phạm danh dự,
nhân phẩm của người khác?
A. Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xảy ra.
B. Hạn chế những hậu quả, tác hại khi tội phạm xảy ra.
C. Hạn chế, ngăn ngừa đến mức thấp nhất những tác hại khi tội phạm xảy ra.
D. Hạn chế đến những vấn đề gây ra hậu quả, tác hại khi tội phạm xảy ra.
Câu 119: Trách nhiệm của cơ quan trong phòng, chống tội phạm xâm
phạm danh dự, nhân phẩm của người khác?
A. Xây dựng và tổ chức thực hiện các phương án ngăn ngừa tội phạm trong
phạm vi cơ quan có hiệu quả.
B. Xây dựng và tổ chức thực hiện các phương án phòng ngừa tội phạm trong
phạm vi cơ quan có hiệu quả.
C. Xây dựng và tổ chức các lực lượng thực hiện các phương án phòng ngừa
tội phạm trong phạm vi cơ quan có hiệu quả.
D. Xây dựng và tổ chức các phương án phòng ngừa tội phạm trong phạm vi
cơ quan có hiệu quả.
Câu 120: Các tổ chức xã hội, các tổ chức quần chúng tự quản có nhiệm
vụ gì trong phòng, chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người
khác?
A. Huy động các hội viên tham gia các hoạt động phòng, chống tội phạm của
Chính phủ trong phạm vi địa phương, nội bộ hiệp hội của mình.
B. Trực tiếp huy động các hội viên tích cực tham gia phòng, chống tội phạm
của Chính phủ trong địa phương, nội bộ hiệp hội của mình.
C. Trực tiếp huy động các hội viên tham gia chương trình phòng, chống tội
phạm của Chính phủ trong phạm vi địa phương, nội bộ hiệp hội của mình.
D. Động viên các hội viên chủ động tham gia chương trình phòng, chống tội
phạm của Chính phủ trong phạm vi nội bộ hiệp hội của mình.
Câu 121: Công an nhân dân có nhiệm vụ gì trong phòng, chống tội phạm
xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác?
A. Trực tiếp tổ chức, triển khai các biện pháp phòng ngừa xã hội và tiến hành
32
toàn diện hoạt động phòng ngừa nghiệp vụ, điều tra tội phạm.
B. Tổ chức, triển khai các hoạt động phòng ngừa, ngăn chặn xã hội và tiến
hành các hoạt động phòng ngừa nghiệp vụ, điều tra tội phạm.
C. Trực tiếp triển khai các hoạt động phòng ngừa ngừa xã hội và tiến hành
toàn diện hoạt động phòng ngừa nghiệp vụ, điều tra tội phạm.
D. Trực tiếp tổ chức, triển khai các hoạt động phòng ngừa xã hội và trực tiếp
tiến hành toàn diện hoạt động phòng ngừa nghiệp vụ điều tra tội phạm.
Câu 122: Trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân
phẩm của người khác?

A. Thực hiện nghiêm quyền, nghĩa vụ của công dân đã được quy định trong
Hiến pháp, chủ động tham gia hoạt động phòng ngừa tội phạm.
B. Thực hiện tốt nghĩa vụ của công dân đã được quy định trong Hiến pháp,
tích cực tham gia công tác phòng ngừa tội phạm.
C. Thực hiện có hiệu quả các quyền, nghĩa vụ của công dân đã được quy
định trong Hiến pháp, tích cực tham gia đấu tranh phòng ngừa tội phạm.
D. Thực hiện tốt các quyền, nghĩa vụ của công dân đã được quy định trong
Hiến pháp, tích cực tham gia hoạt động phòng ngừa tội phạm.
Câu 123: Nguyên tắc nhân đạo trong phòng, chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm
của người khác?
A. Các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn tội phạm không được hạ thấp danh dự con người mà
phải nhằm khôi phục con người và tạo điều kiện để con người nhận thức ra lỗi lầm của mình.
B. Các biện pháp phòng ngừa tội phạm tuyệt đối không được hạ thấp lòng tự trọng, nhân phẩm
con người mà phải nhằm giáo dục con người.
C. Các biện pháp phòng ngừa tội phạm không được hạ thấp danh dự mà phải cảm hóa, giáo dục
con người và tạo điều kiện để con người phát triển.
D. Các biện pháp phòng ngừa tội phạm không được hạ thấp danh dự nhân phẩm con người mà
phải nhằm khôi phục con người và tạo điều kiện để con người phát triển.
Câu 124: Nội dung hoạt động phòng, chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm?

A. Đổi mới và hoàn thiện thể chế, chính sách kinh tế, xã hội góp phần nâng
cao chất lượng, hiệu quả phòng, chống tội phạm.
B. Đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật và các chính sách kinh tế, xã hội
góp phần bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao hiệu quả phòng, chống tội phạm.
C. Đổi mới và hoàn thiện thể chế, chính sách kinh tế, xã hội góp phần bảo
đảm an sinh xã hội, nâng cao hiệu quả phòng, chống tội phạm.

33
D. Đổi mới và hoàn thiện thể chế, chính sách kinh tế, xã hội, văn hóa góp
phần bảo đảm đời sống xã hội, nâng cao hiệu quả phòng, chống tội phạm.
Câu 125: Nội dung nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Thường xuyên đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp tuyên truyền, nâng cao nhận
thức, trách nhiệm của nhân dân về phòng, chống tội phạm.
B. Thường xuyên đổi mới hình thức, phương pháp giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho
nhân dân về nhiệm vụ phòng, chống tội phạm.
C. Thường xuyên đổi mới phương pháp tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức trách nhiệm
của nhân dân về phòng, chống tội phạm.
D. Thường xuyên cải tiến hình thức, phương pháp tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận
thức trách nhiệm của nhân dân về phòng, chống tội phạm.

Câu 126: Nội dung tổ chức tiến hành các hoạt động phát hiện, điều tra,
xử lý tội phạm?
A. Xây dựng, triển khai các chương trình, kế hoạch chuyên đề đấu tranh
phòng, chống với các loại tội phạm nổi lên ở từng giai đoạn.
B. Xây dựng, triển khai các nội dung chương trình, kế hoạch chuyên đề đấu
tranh với các loại tội phạm nổi lên ở từng giai đoạn.
C. Xây dựng, triển khai các chương trình, kế hoạch chuyên đề đấu tranh với
các loại tội phạm nổi lên ở từng giai đoạn.
D. Xây dựng, triển khai các kế hoạch chuyên đề đấu tranh với các loại tội
phạm nguy hiểm nổi lên ở từng giai đoạn.
Câu 127: Biện pháp phòng ngừa chung được hiểu như thế nào?
A. Là tổng hợp tất cả các biện pháp quản lý về chính trị, kinh tế, văn hoá,
pháp luật, giáo dục.
B. Là tổng hợp tất cả các biện pháp về chính trị, kinh tế, văn hoá, ngoại giao,
pháp luật, giáo dục.
C. Là tổng hợp những vấn đề về chính trị, kinh tế, văn hoá, ngoại giao, pháp
luật, giáo dục.
D. Là tổng hợp tất cả các biện pháp về chính trị, kinh tế, văn hoá, pháp luật,
giáo dục.
Câu 128: Trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, thông tin được hiểu là
gì?
A. Thông tin là hoạt động kết nối giữa người với người.
B. Thông tin là một bộ phận của khoa học công nghệ hiện đại.
C. Thông tin là một dạng tài nguyên của khoa học.

34
D. Thông tin là một dạng tài nguyên.
Câu 129: Các mục tiêu tấn công thông tin như thế nào?
A. Các mục tiêu tấn công đã thay đổi, kỹ thuật trở nên phức tạp hơn, hướng
tấn công đa dạng hơn và công cụ tấn công được thiết kế chuẩn xác hơn.
B. Các mục tiêu tấn công chính xác, kỹ thuật tinh vi, hướng tấn công đa dạng
hơn.
C. Các mục tiêu tấn công toàn diện, kỹ thuật trở nên phức tạp hơn, hướng tấn
công đa dạng hơn.
D. Các mục tiêu tấn công đã thay đổi, phương tiện kỹ thuật hiện đại, hướng
tấn công đa dạng hơn.
Câu 130: Những mục tiêu nào hay bị tin tặc tấn công nhất?
A. Kinh tế.
B. Tài chính.
C. Văn hóa.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 131: Thực trạng an toàn thông tin ở Việt Nam hiện nay diễn biến
như thế nào?
A. Diễn biến phức tạp, nguy cơ cao bị tấn công phá hoại rộng trên mạng
thông tin, ảnh hưởng tới an ninh quốc gia.
B. Diễn biến phức tạp, các mục tiêu tấn công đã cụ thể, kỹ thuật trở nên phức
tạp hơn.
C. Diễn biến phức tạp, tồn tại nhiều cơ sở gây nguy cơ bị tấn công, phá hoại
hạ tầng mạng thông tin, ảnh hưởng tới an ninh quốc gia.
D. Diễn biến phức tạp, nhiều cơ sở có nguy cơ bị tấn công cao ảnh hưởng tới
an ninh quốc gia.
Câu 132: Theo báo cáo của hãng bảo mật Kaspersky và Symantec cho
thấy, Việt Nam đứng thứ mấy về số người dùng di động bị mã độc tấn công
nhiều nhất trên thế giới?
A. Đứng thứ 4 thế giới.
B. Đứng thứ 3 thế giới.
35
C. Đứng thứ 6 thế giới.
D. Đứng thứ 7 thế giới.
Câu 133: Theo báo cáo của hãng bảo mật Kaspersky và Symantec cho
thấy, Việt Nam đứng thứ mấy trên thế giới về số lượng địa chỉ IP trong nước
được dùng trong các mạng máy tính ma tấn công nước khác?
A. Đứng thứ 8thế giới.
B. Đứng thứ 5 thế giới.
C. Đứng thứ 6 thế giới.
D. Đứng thứ 7 thế giới.
Câu 134: Theo báo cáo của hãng bảo mật Kaspersky và Symantec cho
thấy, Việt Nam đứng thứ mấy trên thế giới về phát tin nhắn rác?
A. Đứng thứ 9 thế giới.
B. Đứng thứ 8 thế giới.
C. Đứng thứ 6 thế giới.
D. Đứng thứ 7 thế giới.
Câu 135: Theo báo cáo của hãng bảo mật Kaspersky và Symantec cho
thấy, Việt Nam đứng thứ mấy trên thế giới về các hoạt động tấn công mạng?
A. Đứng thứ 11 thế giới.
B. Đứng thứ 12 thế giới.
C. Đứng thứ 13 thế giới.
D. Đứng thứ 15 thế giới.
Câu 136: Luật An ninh mạng có hiệu lực từ ngày, tháng, năm nào?
A. Từ ngày 01/01/2017.
B. Từ ngày 01/01/2018.
C. Từ ngày 01/01/2019.
D. Từ ngày 01/01/2020.
Câu 137: An toàn, an ninh mạng trong Chỉ thị 01 về định hướng phát
triển ngành thông tin và truyền thông năm 2020 là gì?
36
A. Là vấn đề quan trọng để phát triển và chuyển đổi số.
B. Là điều kiện cần thiết để phát triển công nghệ thông tin, chuyển đổi số.
C. Là lý do cơ bản để phát triển Chính phủ điện tử, chuyển đổi số.
D. Là điều kiện tiên quyết để phát triển Chính phủ điện tử và chuyển đổi số.
Câu 138: Tin giả là thế nào?
A. Là những thông tin sai sự thật, được phát tán dưới vỏ bọc tin tức.
B. Là những thông tin giật gân, được phát tán dưới vỏ bọc tin tức.
C. Là những thông tin sai sự thật, thường là tin giật gân, được phát tán dưới
vỏ bọc tin tức.
D. Là những thông tin bịa đặt, thiếu thuyết phục, được phát tán dưới vỏ bọc
tin tức.
Câu 139: Giả hình ảnh là thế nào?
A. Công nghệ cắt ghép tạo ảnh ảo, giống như thật để tạo ra tin tức giả, nhiều
người nổi tiếng đã là nạn nhân.
B. Công nghệ cắt ghép tạo hình ảnh giả mạo y như thật để tạo ra tin tức giả,
nhiều người nổi tiếng đã là nạn nhân.
C. Sử dụng công nghệ cắt ghép tạo ảnh giả giống như thật, để tạo ra tin tức giả,
nhiều người nổi tiếng đã là nạn nhân.
D. Công nghệ cắt ghép tạo hình ảnh người giả y như thật để tạo ra tin tức giả,
nhiều người nổi tiếng đã là nạn nhân.
Câu 140: Theo điều 101, Nghị định 15 quy định phạt tiền bao nhiêu đối với
hành vi lợi dụng mạng xã hội để cung cấp, chia sẻ thông tin giả mạo, thông tin sai
sự thật, xuyên tạc?
A. Từ 5 đến 10 triệu đồng.
B. Từ 10 đến 15 triệu đồng.
C. Từ 10 đến 20 triệu đồng.
D. Từ 15 đến 20 triệu đồng.
Câu 141: Theo Nghị định 15 quy định phạt tiền đến bao nhiêu đối với
hành vi gửi hoặc phát tán thư điện tử rác, tin nhắn rác, phần mềm độc hại?

37
A. Đến 50 triệu đồng.
B. Đến 60 triệu đồng.
C. Đến 70 triệu đồng.
D. Đến 80 triệu đồng.
Câu 142: Theo Nghị định 15 quy định phạt tiền đến bao nhiêu đối với
hành vi gửi hoặc phát tán thư điện tử rác, tin nhắn rác, phần mềm độc hại?
A. Đến 50 triệu đồng.
B. Đến 60 triệu đồng.
C. Đến 70 triệu đồng.
D. Đến 80 triệu đồng.
Câu 143: An ninh truyền thống được hiểu như thế nào?
A. An ninh truyền thống được hiểu đồng nghĩa với an ninh quốc gia.
B. An ninh truyền thống chính là an ninh quốc gia.
C. An ninh truyền thống là một nội dung của an ninh quốc gia.
D. An ninh truyền thống là một bộ phận của an ninh quốc gia.
Câu 144: Mục tiêu an ninh truyền thống?
A. Là bảo vệ lợi ích và độc lập chủ quyền quốc gia, bảo vệ an ninh chính trị,
an ninh quân sự, an ninh kinh tế và an ninh an toàn xã hội.
B. Là bảo vệ lợi ích và chủ quyền biển đảo quốc gia, bảo vệ an ninh chính trị,
an ninh thương mại, an ninh quân sự.
C. Là bảo vệ lợi ích và chủ quyền quốc gia, bảo vệ an ninh chính trị, an ninh
quân sự và an ninh an toàn xã hội.
D. Là bảo vệ lợi ích và chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ quốc gia, bảo vệ an ninh
chính trị, an ninh văn hóa xã hội.
Câu 145: Những thách thức đối với an ninh truyền thống?
A. Nguy cơ xảy ra chiến tranh xâm lược hoặc xung đột vũ trang về biên giới,
biển, đảo.
B. Nguy cơ xảy ra chiến tranh xâm lược hoặc xung đột vũ trang về biên giới,
lãnh hải.

38
C. Nguy cơ xảy ra chiến tranh hạt nhân hoặc xung đột vũ trang sử dụng vũ khí
công nghệ cao.
D. Nguy cơ xảy ra xung đột vũ trang sử dụng các loại vũ khí hiện đại.
Câu 146: An ninh phi truyền thống được hiểu như thế nào?
A. Là những vấn đề tác động trực tiếp đến sự ổn định, phát triển và an ninh
của một quốc gia, khu vực hoặc trên toàn thế giới.
B. Là những vấn đề có ảnh hưởng gián tiếp đến an ninh của một quốc gia,
khu vực hoặc trên toàn thế giới.
C. Là những vấn đề có ảnh hưởng trực tiếp đến sự ổn định, phát triển và an
ninh của một quốc gia, khu vực hoặc trên toàn thế giới.
D. Là những vấn đề có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường hòa bình của một
quốc gia, khu vực hoặc trên toàn thế giới.
Câu 147: Báo cáo “Phát triển con người” năm 1994 của Liên Hiệp Quốc
an ninh cộng đồng bao gồm những lĩnh vực nào?
A. Kinh tế, lương thực, sức khỏe, môi trường, y tế, cộng đồng, chính trị.
B. Kinh tế, lương thực, sức khỏe, môi trường, văn hóa, cộng đồng, chính trị.
C. Kinh tế, lương thực, sức khỏe, môi trường, con người, cộng đồng, chính trị.
D. Kinh tế, lương thực, môi trường, văn hóa xã hội, cộng đồng, chính trị.
Câu 148: Một trong những nội dung nhận diện an ninh phi truyền thống?
A. Có tính chất phức tạp, diễn biến nhanh chóng, khó lường.
B. Có nhiều nội dung phức tạp, diễn biến mau lẹ khó đối phó.
C. Có tính chất phức tạp, diễn biến khó lường.
D. Có tính chất, đặc điểm diễn biến phức tạp, khó kiểm soát.
Câu 149: Giải pháp cơ bản phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an
ninh phi truyền thống?
A. Chủ động ngăn chặn, phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh
phi truyền thống.
B. Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi
truyền thống.

39
C. Chủ động, tích cực phòng ngừa, kịp thời ứng phó với các mối đe dọa an
ninh phi truyền thống.
D. Chủ động, tích cực phòng ngừa, có biện pháp ứng phó kịp thời với các
mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
Câu 150: Có mấy giải pháp phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an
ninh phi truyền thống?
A. Có 5 biện pháp.
B. Có 7 biện pháp.
C. Có 6 biện pháp.
D. Có 4 biện pháp.

CÂU HỎI HỌC PHẦN 2: Công tác quốc phòng và an ninh

(Phần thi tự luận)

1. Câu hỏi tái hiện (4 điểm):

*Câu 1. Anh (Chị) hãy nêu những nội dung cơ bản của chiến lược "diễn
biến hoà bình" của các thế lực thù địch chống phá chủ nghĩa xã hội?

*Câu 2. Anh (Chị) hãy nêu những thủ đoạn Chiến lược "diễn biến hoà
bình" của các thế lực thù địch chống phá đối với Việt Nam hiện nay?

*Câu 3. Anh (Chị) hãy trình bày những quan điểm, chính sách tôn giáo
của Đảng, Nhà nước ta hiện nay?
*Câu 4. Anh (Chị) hãy trình bày quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng,
Nhà nước ta hiện nay?
*Câu 5. Anh (Chị) hãy nêu những Quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường? Trách nhiệm của sinh viên đối với công tác bảo vệ môi trường?
*Câu 6. Anh (Chị) hãy trình bày các biện pháp chung phòng, chống vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường?
*Câu 7. Anh (chị) hãy trình bày nội dung, biện pháp phòng, chống vi
phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
40
*Câu 8. Anh (chị) hãy trình bày những nguyên tắc tổ chức hoạt động
phòng chống tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác? Trách nhiệm công
dân?

*Câu 9. Anh (chị) hãy nêu các hành vi vi phạm pháp luật trên không gian
mạng ?.

*Câu 10. Anh (chị) hãy trình bày nhận diện và các đặc điểm của “An
ninh phi truyền thống”?

2. Câu hỏi vận dụng (6 điểm):

*Câu 1. Vì sao? Trong thực hiện Chiến lược "diễn biến hoà bình" các thế
lực thù địch lại coi Việt Nam là một trọng điểm chống phá. Trách nhiệm của
sinh viên?

*Câu 2. Anh (Chị) hãy phân tích “Quan điểm chỉ đạo” của Đảng, Nhà
nước ta trong phòng, chống Chiến lược "diễn biến hoà bình", bạo loạn lật đổ của
các thế lực lực thù địch đối với CM Việt Nam?

*Câu 3. Anh (Chị) hãy phân tích âm mưu lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn
giáo chống phá cách mạng nước ta của các thế lực thù địch?

*Câu 4. Anh (Chị) hãy phân tích những thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc,
tôn giáo chống phá cách mạng nước ta của các thế lực thù địch? Trách nhiệm của
sinh viên?

*Câu 5. Anh (Chị) hãy nêu vai trò của pháp luật, phân tích nội dung
“Pháp luật quy định những quy tắc xử sự mà con người phải thực hiện... của môi
trường” trong công tác bảo vệ môi trường. Trách nhiệm của sinh viên trong phòng,
chống vi pháp luật về bảo vệ môi trường?
*Câu 6. Anh (Chị) hãy trình bày những nội dung phòng chống vi phạm
pháp luật về môi trường? Phân tích nội dung “Nắm tình hình vi phạm pháp luật
41
về ... của các đối tượng”. Trách nhiệm của sinh viên về phòng, chống vi phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường?.
*Câu 7. Anh (Chị) hãy trình bày: “Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông”. Phân tích 2 dạng vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông? Trách nhiệm của sinh viên?

*Câu 8. Anh (chị) hãy phân tích các biện pháp phòng ngừa tội phạm xâm
phạm danh dự, nhân phẩm của người khác? Liên hệ trách nhiệm của nhà trường?

*Câu 9. Anh (chị) hãy nêu các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và
phòng, chống các vi phạm pháp luật trên không gian mạng? Phân tích biện pháp:
“Giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ chủ quyền quốc gia, các lợi ích và sự
nguy hại từ không gian mạng”. Liên hệ trách nhiệm của sinh viên?

*Câu 10. Anh (chị) hãy nêu những giải pháp cơ bản nhằm ứng phó với
các mối đe dọa an ninh phi truyền thống ở Việt Nam. Phân tích giải pháp: “Phát
huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội trong quản trị và
kiểm soát các mối đe dọa an ninh phi truyền thống”.

ĐÁP ÁN HP2

I. Phần câu hỏi tái hiện (4 điểm):

*Câu 1. Anh (Chị) hãy nêu những nội dung cơ bản của chiến lược "diễn
biến hoà bình" của các thế lực thù địch chống phá chủ nghĩa xã hội?

*Trả lời: Đặt vấn đề: “Diễn biến hòa bình” là chiến lược cơ bản nhằm
lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN từ bên
trong bằng biện pháp phi quân sự do các thế lực phản động tiến hành, với nội dung
cơ bản như sau:

42
- Kẻ thù dùng mọi thủ đoạn chính trị, kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa,
xã hội, đối ngoại, an ninh...để phá hoại, làm suy yếu từ bên trong các nước XHCN.

- Kích động các mâu thuẫn trong xã hội, tạo ra lực lượng chính trị đối lập
núp dưới chiêu bài tự do, dân chủ, nhân quyền, tôn giáo, sắc tộc, khuyến khích tư
nhân hóa về kinh tế và đa nguyên về chính trị, làm mơ hồ giai cấp và đấu tranh giai
cấp trong nhân dân lao động.

- Đặc biệt, chúng coi trọng khích lệ lối sống tư sản, từng bước làm phai
nhạt mục tiêu, lý tưởng XHCN ở một bộ phận sinh viên.

- Triệt để khai thác và lợi dụng những khó khăn, sai sót của Đảng, Nhà
nước XHCN trên các lĩnh vực của đời sống XH, tạo nên sức ép, từng bước chuyển
hóa và thay đổi đường lối chính trị, chế độ xã hội theo quỹ đạo chủ nghĩa tư bản.

*Câu 2. Anh (Chị) hãy nêu những thủ đoạn Chiến lược "diễn biến hoà
bình" của các thế lực thù địch chống phá đối với Việt Nam hiện nay?

*Trả lời: Đặt vấn đề: Thủ đoạn Chiến lược "diễn biến hoà bình" của các thế
lực thù địch chống phá đối với Việt Nam hiện nay trên tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội, tinh vi, thâm độc và nhiều thủ đoạn khó nhận biết, cụ thể:

- Thủ đoạn về kinh tế: Chúng muốn chuyển hoá nền kinh tế thị trường
định hướng XHCN ở Việt Nam dần dần theo quỹ đạo kinh tế thị trường TBCN. Lợi
dụng sự giúp đỡ, viện trợ kinh tế, đầu tư vốn, chuyển giao công nghệ cho Việt Nam
để đặt ra các điều kiện và gây sức ép về chính trị, từng bước chuyển hoá Việt Nam
theo con đường tư bản chủ nghĩa.

-Thủ đoạn về chính trị: Kích động đòi thực hiện "đa nguyên chính trị, đa
đảng đối lập", "tự do hoá", từng bước xoá bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản
Việt Nam, chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Chúng tập hợp, nuôi dưỡng các tổ
chức, phần tử phản động trong và ngoài nước, lợi dụng các vấn đề “dân chủ”,

43
“nhân quyền”, “dân tộc”, “tôn giáo” để chia rẽ giữa Đảng với nhân dân và khối đại
đoàn kết toàn dân tộc, làm mất đi vai trò lãnh đạo của Đảng.

- Thủ đoạn về tư tưởng - văn hoá: Chúng thực hiện nhiều hoạt động
nhằm xoá bỏ chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, truyền bá tư tưởng tư
sản vào các tầng lớp nhân dân. Du nhập sản phẩm văn hóa đồi trụy, để kích động
lối sống tư bản, từng bước làm phai mờ bản sắc văn hóa và giá trị văn hóa của dân
tộc Việt Nam.

- Thủ đoạn trong lĩnh vực tôn giáo, dân tộc: Chúng lợi dụng những khó
khăn ở vùng đồng bào dân tộc ít người, trình độ dân trí của một bộ phận đồng bào
còn thấp và những khuyết điểm trong thực hiện các chính sách dân tộc, tôn giáo
của một bộ phận cán bộ để kích động tư tưởng đòi li khai, tự quyết dân tộc.

- Thủ đoạn trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh: Lợi dụng xu thế mở rộng,
hợp tác quốc tế, thực hiện xâm nhập, tăng cường hoạt động tình báo thu thập bí mật
quốc gia. Đối với quân đội và công an, chúng âm mưu đòi “phi chính trị hóa”, làm
cho lực lượng này xa rời mục tiêu chiến đấu.

- Thủ đoạn trên lĩnh vực đối ngoại: Hạn chế sự mở rộng quan hệ hợp tác
của Việt Nam đối với các nước lớn trên thế giới, tìm cách ngăn cản những dự án
đầu tư quốc tế vào Việt Nam. Đặc biệt, chúng rất coi trọng việc chia rẽ tình đoàn
kết hữu nghị giữa Việt Nam với Lào, Cam Pu Chia và các nước XHCN, hạ thấp uy
tín của nước ta trên trường quốc tế.

*Câu 3. Anh (Chị) hãy trình bày những quan điểm, chính sách tôn giáo
của Đảng, Nhà nước ta hiện nay?
*Trả lời: Đặt vấn đề: Trong công cuộc đổi mới hiện nay, Đảng ta khẳng
định: Tôn giáo còn tồn tại lâu dài, còn là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân
dân, tôn giáo có những giá trị văn hóa, đạo đức tích cực phù hợp với xã hội mới.

*Quan điểm, chính sách đó được thể hiện cụ thể như sau:
44
- Về công tác tôn giáo: vừa quan tâm giải quyết hợp lí nhu cầu tín ngưỡng
của quần chúng, vừa kịp thời đấu tranh chống địch lợi dụng tôn giáo chống phá
cách mạng. Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần
chúng sống “tốt đời, đẹp đạo”, góp phần XD và bảo vệ Tổ quốc. Làm tốt công
tác tôn giáo là trách nhiệm của toàn bộ hệ thống chính trị do Đảng lãnh đạo.
- Về chính sách tôn giáo:
+ Đảng ta khẳng định: Đồng bào các tôn giáo là bộ phận quan trọng của
khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Thực hiện nhất quán chính sách tôn trọng và bảo
đảm quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không theo tôn giáo của công dân,
quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo pháp luật.
+ Đoàn kết đồng bào theo các tôn giáo khác nhau, phát huy những giá trị
văn hóa, đạo đức tốt đẹp của các tôn giáo. Động viên, giúp đỡ đồng bào theo
đạo và các chức sắc tôn giáo sống “tốt đời, đẹp đạo”.
+ Thực hiện tốt các chương trình phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời
sống vật chất, văn hóa của đồng bào tôn giáo.
+ Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác tôn giáo.
+ Đấu tranh ngăn chặn các hoạt động mê tín dị đoan, các hành vi lợi dụng
tín ngưỡng, tôn giáo làm phương hại đến lợi ích chung của đất nước, vi phạm
quyền tự do tôn giáo của nhân dân.
*Câu 4. Anh (Chị) hãy trình bày quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng,
Nhà nước ta hiện nay?
*Trả lời: Đặt vấn đề: Trong các giai đoạn cách mạng, Đảng ta luôn có
quan điểm nhất quán: “Thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa
các dân tộc, tạo mọi điều kiện để các dân tộc phát triển đi lên con đường văn minh,
tiến bộ, gắn bó mật thiết với sự phát triển chung của cộng đồng các dân tộc Việt
Nam”. Quan điểm, chính sách đó được thể hiện:

- Vấn đề dân tộc và đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược lâu dài trong sự
nghiệp cách mạng nước ta. Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng,
45
đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, cùng nhau thực hiện thắng lợi sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
- Phát triển kinh tế, chăm lo đời sống vật chất tinh thần, xóa đói giảm nghèo,
nâng cao trình độ dân trí, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá, ngôn ngữ, truyền
thống tốt đẹp của các dân tộc.
- Thực hiện tốt chiến lược phát triển kinh tế-xã hội ở miền núi, vùng sâu, vùng
xa, vùng biên giới, vùng căn cứ cách mạng.
- Thực hiện chính sách ưu tiên trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, trí thức là
người dân tộc thiểu số.
- Chống các biểu hiện kỳ thị, hẹp hòi, chia rẽ dân tộc.
*Câu 5. Anh (Chị) hãy nêu những Quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường? Trách nhiệm của sinh viên đối với công tác bảo vệ môi trường?
*Trả lời: Đặt vấn đề: Để bảo vệ môi trường, Nhà nước đã ban hành nhiều
văn bản pháp luật quy định những quy tắc xử sự buộc các cá nhân, tổ chức phải
tuân thủ khi tham gia khai thác, sử dụng các thành phần của môi trường.

*Quy định được thể hiện cụ thể như sau:

- Pháp luật về tổ chức, quản lý các hoạt động bảo vệ môi trường:
+ Hiến pháp: (1980,1992, 2013) quy định về công tác bảo vệ môi trường.
+ Luật, Pháp lệnh quy định về bảo vệ môi trường.
+ Nghị định, Nghị quyết, Quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
+ Các văn bản hướng dẫn của các Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân
các cấp về công tác bảo vệ môi trường.
- Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường:
+ Xử lý hình sự.
+ Xử lý vi phạm hành chính.
+ Xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường.

46
* Trách nhiệm của sinh viên:
- Nắm vững các quy định của pháp luật trong phòng, chống vi phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường.
- Xây dựng ý thức trách nhiệm trong các hoạt động bảo vệ môi trường như
sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn tài nguyên.
- Tích cực tham gia và tuyên truyền vận động mọi người tham gia các phong
trào về bảo vệ môi trường,
- Xây dựng văn hóa ứng xử, ý thức thức trách nhiệm với môi trường như sống
thân thiện với môi trường xung quanh; tích cực trồng cây xanh; hạn chế sử dụng
các phương tiện giao thông cá nhân để bảo vệ môi trường không khí; tham gia thu
gom rác thải tại nơi sinh sống và học tập.
*Câu 6. Anh (Chị) hãy trình bày các biện pháp chung phòng, chống vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường?
*Trả lời: Đặt vấn đề: Các biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường được triển khai đồng bộ, có sự kết hợp hài hòa giữa các biện
pháp phòng ngừa với các biện pháp điều tra, xử lý đối với các hành vi vi phạm.

* Các biện pháp phòng, chống chung:


- Biện pháp tổ chức - hành chính: Xây dựng, hoàn thiện cơ cấu tổ chức các
cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường, các chủ thể tham gia bảo vệ môi trường,
nâng cao năng lực các cơ quan nhà nước, đơn vị kinh tế, các tổ chức xã hội, đoàn thể
quần chúng và nhân dân trong bảo vệ môi trường.
- Biện pháp kinh tế: Biện pháp này chủ yếu dùng các lợi ích vật chất để
kích thích chủ thể thực hiện những hoạt động có lợi cho môi trường, bảo vệ môi
trường và ngược lại xử lý, hạn chế lợi ích kinh tế của chủ thể vi phạm.
- Biện pháp khoa học - công nghệ: Là ứng dụng các biện pháp khoa học
công nghệ vào giải quyết những vấn đề môi trường.

47
- Biện pháp tuyên truyền, giáo dục: Là giáo dục, tuyên truyền đường lối
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước nhằm nâng cao nhận thức của cộng
đồng vào việc bảo vệ môi trường.
- Biện pháp pháp luật: Là biện pháp xây dựng các quy phạm pháp luật và tổ
chức thực hiện, áp dụng pháp luật để điều chỉnh các quan hệ xã hội liên quan đến
việc bảo vệ môi trường.
*Câu 7. Anh (chị) hãy trình bày nội dung, biện pháp phòng, chống vi
phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?

*Trả lời: Đặt vấn đề: Phòng ngừa vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông là hoạt động của các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công
dân bằng nhiều hình thức, biện pháp hướng đến việc triệt tiêu các nguyên nhân,
điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
*Nội dung biện pháp phòng, chống cụ thể:
- Tham mưu, đề xuất với Nhà nước xây dựng và hoàn thiện hệ thống các văn
bản pháp luật phục vụ phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông.
- Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp đề ra chủ trương, biện
pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông phù
hợp với điều kiện thực tế ở từng địa phương cụ thể.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật để nâng cao ý thức chấp hành
pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông cho người dân.
- Tổ chức phát động phong trào toàn dân tham gia phòng, chống vi phạm pháp
luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, gắn với vận động thực hiện phong trào
“Toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc”, huy động sức mạnh của cả hệ thống
chính trị, nhất là ở cơ sở tham gia.

48
- Tổ chức thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng ngành,
từng lực lượng theo quy định của pháp luật.
- Phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp tốt các ngành, các cấp, các lực lượng và các tổ chức xã hội trong việc
thực hiện phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
*Câu 8. Anh (chị) hãy trình bày những nguyên tắc tổ chức hoạt động phòng
chống tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác? Trách nhiệm công dân?

*Trả lời: Đặt vấn đề: Phòng ngừa tội phạm là việc các cơ quan của Nhà
nước, các tổ chức xã hội và công dân bằng nhiều biện pháp nhằm khắc phục những
nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm ngăn chặn, hạn chế và làm
giảm từng bước, tiến tới loại trừ tội phạm ra khỏi đời sống xã hội.
* Nguyên tắc tổ chức hoạt động phòng chống tội phạm:
- Nguyên tắc pháp chế: Mọi họat động phòng ngừa tội phạm của các cơ
quan nhà nước, tổ chức, các công dân phải hợp hiến và hợp pháp.
- Nguyên tắc dân chủ xã hội chủ nghĩa: mọi cơ quan, tổ chức, công dân
đều có thể tham gia họat động phòng ngừa tội phạm và nhà nước phải tạo mọi điều
kiện cho chủ thể tham gia hoạt động phòng ngừa tội phạm được phát huy mọi
nguồn lực trong xã hội vào việc phòng ngừa tội phạm.
- Nguyên tắc nhân đạo trong phòng ngừa: các biện pháp phòng ngừa tội
phạm không được hạ thấp danh dự, nhân phẩm con người mà phải nhằm khôi phục
con người và tạo điều kiện để con người phát triển.
- Nguyên tắc khoa học và tiến bộ trong phòng ngừa: các biện pháp phòng
ngừa tội phạm phải được xây dựng trên cơ sở khoa học, các thành tựu khoa học
nhất định, phải đảm bảo cho mọi người phát triển bình đẳng, không được phân biệt
chủng tộc, tôn giáo, giới tính, thái độ chính trị.

49
- Nguyên tắc phối hợp chặt chẽ giữa các chủ thể trong công tác phòng ngừa
tội phạm: mỗi chủ thể khi tham gia phòng ngừa tội phạm trong phạm vi và nhiệm
vụ phòng ngừa ở từng địa phương, từng ngành mà mình quản lý đồng thời có sự
phối hợp chặt chẽ với các chủ thể khác để có thể thực hiện một cách tốt nhất họat
động phòng ngừa tội phạm.
- Nguyên tắc cụ thể hóa trong phòng ngừa tội phạm: biện pháp phòng ngừa
tội phạm luôn được nhận thức rõ ràng, chứa đựng các giải pháp khả thi và phù hợp
với điều kiện đặc thù về phòng chống tội phạm ở mỗi địa phương mỗi ngành mỗi
lĩnh vực.
* Trách nhiệm công dân: Công dân có nghĩa vụ và quyền lợi trong sự
nghiệp bảo vệ an ninh trật tự với tư cách là chủ thể trong phòng chống tội phạm:
- Thực hiện tốt các quyền, nghĩa vụ của công dân đã được quy định trong
Hiến pháp, tích cực tham gia hoạt động phòng ngừa tội phạm.
- Tích cực, chủ động phát hiện mọi hoạt động của tội phạm và thông báo
cho các cơ quan chức năng.
- Tham gia nhiệt tình vào công tác giáo dục, cảm hoá các đối tượng có liên
quan đến hoạt động phạm tội tại cộng đồng dân cư.
- Phối hợp tham gia, giúp đỡ các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội thực
hiện tốt “Chiến lược quốc gia phòng chống tội phạm”. Thực hiện tốt các phong
trào: “Toàn dân tham gia phòng chống tội phạm, tố giác tội phạm, cảm hoá giáo
dục người phạm tội tại gia đình và cộng đồng dân cư”, làm tốt công tác tái hoà
nhập cộng đồng cho người phạm tội khi trở về địa phương.
- Trực tiếp làm tốt công tác phòng ngừa tội phạm ngay trong phạm vi gia
đình (quản lí, giáo dục các thành viên trong gia đình).
*Câu 9. Anh (chị) hãy nêu các hành vi vi phạm pháp luật trên không gian
mạng ?.

50
*Trả lời: Đặt vấn đề: An toàn thông tin mạng là sự bảo vệ thông tin,
hệ thống thông tin trên mạng tránh bị truy nhập, sử dụng, tiết lộ, gián đoạn, sửa đổi
hoặc phá hoại trái phép nhằm bảo đảm tính nguyên vẹn, tính bảo mật và tính khả
dụng của thông tin.
* Các hành vi vi phạm pháp luật trên không gian mạng:
- Spam, tin giả trên mạng xã hội, thư điện tử:
+ Spam, hay còn gọi là tin rác, là viết tắt của Stupid Pointless Annoying
Messages, từ này có ý nghĩa là những thông điệp vô nghĩa và gây phiền toái cho
người nhận, được gửi đến nhiều người dùng với cùng một nội dung.
+ Tin giả: là “những thông tin sai sự thật, thường là tin giật gân, được phát tán
dưới vỏ bọc tin tức”. Tin giả được tạo ra bằng nhiều hình thức tinh vi. Đặc biệt,
hiện nay nhiều đối tượng đã sử dụng CNTT làm giả tiếng, giả hình, giả video để tạo
ra tin giả.
- Đăng tải các thông tin độc hại vi phạm ANQG, trật tự ATXH:
+ Sử dụng không gian mạng để thực hiện hành vi sau đây:
Tổ chức, hoạt động, cấu kết, xúi giục, mua chuộc, lừa gạt, lôi kéo, đào tạo,
huấn luyện người chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, phá hoại khối đại đoàn
kết toàn dân tộc, xúc phạm tôn giáo, phân biệt đối xử về giới, phân biệt chủng
tộc.Thông tin sai sự thật gây hoang mang trong Nhân dân, gây thiệt hại cho hoạt
động kinh tế - xã hội, gây khó khăn cho hoạt động của cơ quan nhà nước hoặc
người thi hành công vụ, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác.
Hoạt động mại dâm, tệ nạn xã hội, mua bán người; đăng tải thông tin dâm ô,
đồi trụy, tội ác; phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc, đạo đức xã hội, sức khỏe
của cộng đồng. Xúi giục, lôi kéo, kích động người khác phạm tội.

51
+ Thực hiện tấn công mạng, khủng bố, gián điệp, tội phạm mạng; gây sự cố,
tấn công, xâm nhập, chiếm quyền điều khiển, làm sai lệch, gián đoạn, ngưng trệ, tê
liệt hoặc phá hoại hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia.
+ Sản xuất, đưa vào sử dụng công cụ, phương tiện, phần mềm hoặc có hành
vi cản trở, gây rối loạn hoạt động của mạng viễn thông, mạng Internet, mạng máy
tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin, phương tiện điện
tử; phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng viễn thông, mạng
Internet, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông
tin, phương tiện điện tử; xâm nhập trái phép vào mạng viễn thông, mạng máy tính,
hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin, cơ sở dữ liệu, phương
tiện điện tử của người khác.
+ Chống lại hoặc cản trở hoạt động của lực lượng bảo vệ an ninh mạng; tấn
công, vô hiệu hóa trái pháp luật làm mất tác dụng biện pháp bảo vệ an ninh mạng.
+ Lợi dụng hoặc lạm dụng hoạt động bảo vệ an ninh mạng để xâm phạm chủ
quyền, lợi ích, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp
của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để trục lợi.
+ Hành vi khác vi phạm quy định của Luật này.
- Chiếm đoạt tài khoản mạng xã hội.
- Chiếm quyền giám sát Camera IP.
- Lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
- Deep web và Dark web.
*Câu 10. Anh (chị) hãy trình bày nhận diện và các đặc điểm của “An
ninh phi truyền thống”?

*Trả lời: Đặt vấn đề: An ninh phi truyền thống là những vấn đề có ảnh
hưởng trực tiếp đến sự ổn định, phát triển và an ninh của một quốc gia, khu vực
hoặc trên toàn thế giới.
* Nhận diện an ninh phi truyền thống:

52
- Là những vấn đề nằm ngoài vấn đề quân sự.
- Thể hiện trên nhiều lĩnh vực, trong bối cảnh liên kết quốc tế.
- Có tính chất phức tạp, diễn biến khó lường.
- Có ảnh hưởng lớn, đe dọa đến an ninh quốc gia, đến cộng đồng người không
chỉ trong phạm vi một hoặc một số nước, mà còn đe dọa đến toàn thể nhân loại.
* Đặc điểm của an ninh phi truyền thống:
- An ninh phi truyền thống bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau liên quan đến
an ninh quốc gia, khó đối phó hay giải quyết đơn phương bằng biện pháp quân sự.
- Có thể chia các vấn đề an ninh phi truyền thống thành 2 nhóm, bạo lực và
phi bạo lực; trong đó nhóm bạo lực gồm khủng bố, tội phạm có tổ chức …; nhóm
phi bạo lực gồm kinh tế, văn hóa, môi trường, dịch bệnh…
- An ninh phi truyền thống và an ninh truyền thống là hai mặt của khái niệm
an ninh toàn diện. Do vậy, trong những điều kiện nhất định các mối đe dọa an ninh
phi truyền thống có thể bùng phát thành các vấn đề an ninh truyền thống, ví dụ:
Chủ nghĩa khủng bố.
- Các vấn đề an ninh phi truyền thống đều mang tính xuyên quốc gia, mang
tính khu vực và quốc tế.
- Các vấn đề an ninh phi truyền thống ảnh hưởng và hủy hoại an ninh quốc gia
dần dần và lâu dài hơn so với các vấn đề an ninh truyền thống.

II. Phần vận dụng (6 điểm).

*Câu 1. Vì sao? Trong thực hiện Chiến lược "diễn biến hoà bình" các thế
lực thù địch lại coi Việt Nam là một trọng điểm chống phá. Trách nhiệm của sinh
viên?

*Trả lời: Đặt vấn đề: Trong thực hiện Chiến lược "diễn biến hoà bình"
các thế lực thù địch coi Việt Nam là một trọng điểm chống phá. Bởi vì:

53
- Việt Nam là nước XHCN đầu tiên ở Đông Nam Á, một trong ngọn cờ
đầu, là tấm gương sáng của phong trào giải phóng dân tộc chống đế quốc thực dân,
là đất nước kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH.

- Sau Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu sụp đổ, Việt Nam không
những sụp đổ mà còn thực hiện công cuộc đổi mới thành công.

- Việt Nam có vị trí chiến lược hết sức quan trọng về chính trị, kinh tế,
quân sự ở Châu Á Thái Bình Dương.

- Chống phá Việt Nam chúng còn làm sụp đổ “biểu tượng chiến thắng”
của Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân đế quốc.

* Trách nhiệm của sinh viên: Sinh viên là thế hệ trẻ, chủ nhân tương lai
của đất nước, đồng thời cũng là một đối tượng mà các thế lực thù địch lợi dụng,
kích động, tập trung chống phá, nhằm làm suy thoái về đạo đức, lối sống và phai
nhạt niềm tin, lý tưởng XHCN.

- Vì vậy, mỗi sinh viên phải nỗ lực học tập rèn luyện, không ngừng nâng
cao nhận thức về mọi mặt, để trở thành công dân tốt cống hiến cho đất nước,
thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng, thực hiện tốt phòng, chống
“Tự diễn biến, tự chuyển hóa”, phát hiện và góp phần đấu tranh, ngăn ngừa, đánh
bại mọi âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù trong chiến lược “ Diễn biến hòa bình”.

*Câu 2. Anh (Chị) hãy phân tích “Quan điểm chỉ đạo” của Đảng, Nhà
nước ta trong phòng, chống Chiến lược "diễn biến hoà bình", bạo loạn lật đổ của
các thế lực lực thù địch đối với CM Việt Nam?

*Trả lời: Đặt vấn đề: Kiên quyết làm thất bại mọi âm mưu và thủ đoạn
“DBHB”, BLLĐ là nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng,
an ninh hiện nay, đồng thời, còn là nhiệm vụ thường xuyên và lâu dài.

* Quan điểm chỉ đạo của Đảng, Nhà nước ta:


54
- Đấu tranh chống “DBHB” là một cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh
dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi lĩnh vực:

Mục tiêu Chiến lược "diễn biến hoà bình", bạo loạn lật đổ đó là xóa bỏ sự
lãnh đạo của Đảng, làm sụp chế độ XHCN ở Việt Nam và chuyển hóa theo quỹ đạo
của chủ nghĩa tư bản. Do đó cuộc đấu tranh hết sức gay go, quyết liệt và lâu dài
trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

- Chống “DBHB” là cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng,
an ninh hiện nay để bảo vệ vững chắc tổ quốc XHCN:

Xuất phát từ các thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt mà các thế lực thù địch sử
dụng trong Chiến lược "diễn biến hoà bình". Vì thế, Đảng ta đã xác định rõ nội
dung bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN hiện nay là toàn diện, coi trọng giữ vững an
ninh kinh tế, chính trị, văn hóa tư tưởng.

- Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân, của cả hệ
thống chính trị, dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN trong đấu tranh chống
“DBHB”: Các thế lực thù địch sử dụng mọi thủ đoạn để chống phá chúng ta, do
đó, phải phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của
Đảng để làm thất bại âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù, bảo vệ vững chắc Tổ quốc.

*Câu 3. Anh (Chị) hãy phân tích âm mưu lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn
giáo chống phá cách mạng nước ta của các thế lực thù địch?

*Trả lời: Đặt vấn đề: Chống phá cách mạng Việt Nam là âm mưu không
bao giờ thay đổi của các thế lực thù địch, chúng lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo,
nhằm thực hiện các mục tiêu cụ thể sau:
- Hiện nay, các thế lực thù địch đang đẩy mạnh chiến lược “Diễn biến hoà bình”
chống Việt Nam với phương châm lấy chống phá về chính trị, tư tưởng làm hàng đầu,
kinh tế là mũi nhọn, ngoại giao làm hậu thuẫn, tôn giáo, dân tộc làm ngòi nổ, kết hợp
với bạo loạn lật đổ, uy hiếp, răn đe, gây sức ép về quân sự.
55
- Vấn đề dân tộc, tôn giáo là một trong những lĩnh vực trọng yếu mà các thế
lực thù địch lợi dụng để chống phá, cùng với việc lợi dụng trên các lĩnh vực khác
để thực hiện âm mưu “không đánh mà thắng”.
- Trực tiếp phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc, chia rẽ giữa các dân tộc,
chia rẽ đồng bào theo tôn giáo và không theo tôn giáo...
- Kích động các dân tộc thiểu số, tín đồ chức sắc các tôn giáo chống lại chính
sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước, nhằm xoá bỏ sự lãnh đạo
của Đảng, vô hiệu hoá sự quản lí của Nhà nước. Thường xuyên hậu thuẫn, hỗ trợ
về vật chất, tinh thần để các phần tử chống đối trong các dân tộc, tôn giáo chống
đối Đảng, Nhà nước, chuyển hoá chế độ chính trị ở Việt Nam.
- Chúng tạo dựng các tổ chức phản động trong các dân tộc thiểu số, các tôn
giáo như Giáo hội Phật giáo Việt Nam thống nhất, Hội thánh Tin Lành Đề Ga, Nhà
nước Đề Ga độc lập, Mặt trận giải phóng Khơme Crôm, Mặt trận Chămpa để tiếp
tục chống phá cách mạng Việt Nam.
*Câu 4. Anh (Chị) hãy phân tích những thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc,
tôn giáo chống phá cách mạng nước ta của các thế lực thù địch? Trách nhiệm của
sinh viên?

*Trả lời: Đặt vấn đề: Thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá
cách mạng Việt Nam của các thế lực thù địch rất thâm độc, tinh vi, xảo trá, đê tiện.
Thủ đoạn đó được biểu hiện cụ thể sau:
+ Một là, chúng tìm mọi cách xuyên tạc chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ
Chí Minh, trực tiếp là quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng, Nhà nước
ta. Chúng lợi dụng những thiếu sót, sai lầm trong thực hiện chính sách dân tộc, tôn
giáo để gây mâu thuẫn, tạo cớ can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.
+ Hai là, chúng lợi dụng những vấn đề dân tộc, tôn giáo để kích động tư
tưởng dân tộc hẹp hòi, cực đoan, li khai; kích động, chia rẽ quan hệ lương - giáo và
giữa các tôn giáo hòng làm suy yếu khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

56
+ Ba là, chúng tập trung phá hoại các cơ sở kinh tế xã hội; mua chuộc, lôi
kéo, ép buộc đồng bào các dân tộc, tôn giáo chống đối chính quyền, vượt biên trái
phép, gây mất ổn chính trị - xã hội, bạo loạn, tạo các điểm nóng để vu khống Việt
Nam đàn áp các dân tộc, các tôn giáo, vi phạm dân chủ, nhân quyền.
+ Bốn là, chúng tìm mọi cách để xây dựng, nuôi dưỡng các tổ chức phản
động người Việt Nam ở nước ngoài; tập hợp, tài trợ, chỉ đạo lực lượng phản động
trong các dân tộc, các tôn giáo ở trong nước hoạt động chống phá cách mạng Việt
Nam. Như truyền đạo trái phép để “tôn giáo hoá” các vùng dân tộc, lôi kéo, tranh
giành đồng bào dân tộc, gây đối trọng với Đảng, chính quyền. Điển hình là các vụ
bạo loạn ở Tây Nguyên năm 2001, 2004; truyền đạo Tin Lành trái phép vào các
vùng dân tộc thiểu số Tây Bắc, Tây Nguyên.
*Câu 5. Anh (Chị) hãy nêu vai trò của pháp luật, phân tích nội dung
“Pháp luật quy định những quy tắc xử sự mà con người phải thực hiện... của môi
trường” trong công tác bảo vệ môi trường. Trách nhiệm của sinh viên trong phòng,
chống vi pháp luật về bảo vệ môi trường?
*Trả lời: Đặt vấn đề: Pháp luật về bảo vệ môi trường là hệ thống các văn
bản pháp luật quy định những quy tắc xử sự do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận
nhằm giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường, nhằm giữ môi
trường trong lành.
* Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường:
- Pháp luật quy định những quy tắc xử sự mà con người phải thực hiện khi
khai thác và sử dụng các yếu tố (thành phần) của môi trường:
+ Môi trường vừa là điều kiện sống, vừa là đối tượng tác động hàng ngày của
con người. Sự tác động đó làm thay đổi hiện trạng của môi trường theo chiều
hướng làm suy thoái môi trường, chính vì lý do đó mà con người cần phải có ý thức
trách nhiệm trong việc khai thác, sử dụng các yếu tố của môi trường.
+ Pháp luật với tư cách là công cụ điều tiết các hành vi của các thành viên
trong xã hội có tác dụng định hướng quá trình khai thác và sử dụng môi trường.
57
Các chế định hay điều luật cụ thể quy định những quy tắc xử sự buộc mỗi cá nhân,
tổ chức phải tuân theo những quy định đó.
- Pháp luật xây dựng hệ thống các quy chuẩn môi trường, tiêu chuẩn môi
trường để bảo vệ môi trường.
- Pháp luật quy định các chế tài hình sự, kinh tế, hành chính, dân sự buộc
các cá nhân, tổ chức phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu đòi hòi pháp luật trong
việc khai thác, sử dụng các yếu tố của môi trường.
- Pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân tham gia bảo vệ môi trường.
- Giải quyết các tranh chấp liên quan đến bảo vệ môi trường.
* Trách nhiệm của sinh viên:
- Nắm vững các quy định của pháp luật phòng, chống vi phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường.
- Xây dựng ý thức trách nhiệm trong các hoạt động bảo vệ môi trường
như sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn tài nguyên.
- Tích cực tham gia và tuyên truyền vận động mọi người tham gia các
phong trào về bảo vệ môi trường,
- Xây dựng văn hóa ứng xử, ý thức thức trách nhiệm với môi trường
như sống thân thiện với môi trường xung quanh; tích cực trồng cây xanh; hạn
chế sử dụng các phương tiện giao thông cá nhân để bảo vệ môi trường không
khí; tham gia thu gom rác thải tại nơi sinh sống và học tập.
*Câu 6. Anh (Chị) hãy trình bày những nội dung phòng chống vi phạm
pháp luật về môi trường? Phân tích nội dung “Nắm tình hình vi phạm pháp luật
về ... của các đối tượng”. Trách nhiệm của sinh viên về phòng, chống vi phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường?.
*Trả lời: Đặt vấn đề: : Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường là hoạt động các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân bằng

58
việc sử dụng tổng hợp các biện pháp, phương tiện nhằm ngăn chặn, hạn chế tình
hình vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.

* Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường:
- Nắm tình hình vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, nghiên cứu làm rõ
những vấn đề có tính quy luật trong hoạt động vi phạm pháp luật của các đối tượng:
Trong phạm vi nhiệm vụ, các cơ quan chuyên môn cần nắm vững:
+ Số vụ vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường xảy ra trong từng thời gian
(từng quý, năm) trên từng địa bàn cụ thể gắn với lĩnh vực công tác chuyên môn.
+ Các loại vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường xảy ra phổ biến (tội phạm
hình sự, vi phạm hành chính; các hành vi vi phạm cụ thể về gây ô nhiễm môi
trường, hủy hoại tài nguyên, môi trường, làm lây lan dịch bệnh,...).
+ Lĩnh vực xảy ra nhiều nhất là những lĩnh vực nào.
+ Đối tượng gây ra các vụ vi phạm thuộc loại người nào trong xã hội, quốc
tịch, dân tộc, các pháp nhân thương mại nào là chủ yếu.
+ Phương thức, thủ đoạn hoạt động, hậu quả, tác hại gây ra cho xã hội…
- Xác định và làm rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường.
- Xây dựng các kế hoạch, biện pháp, các giải pháp chủ động hạn chế các
nguyên nhân, khắc phục các điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Tổ chức lực lượng tiến hành các hoạt động khắc phục các nguyên nhân,
điều kiện của tội phạm về môi trường, từng bước kiềm chế, đẩy lùi tình trạng vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Tiến hành các hoạt động điều tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
* Trách nhiệm của sinh viên:
- Nắm vững các quy định của pháp luật phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường.

59
- Xây dựng ý thức trách nhiệm trong các hoạt động bảo vệ môi trường như
sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn tài nguyên.
- Tích cực tham gia và tuyên truyền vận động mọi người tham gia các phong
trào về bảo vệ môi trường,
- Xây dựng văn hóa ứng xử, ý thức thức trách nhiệm với môi trường như
sống thân thiện với môi trường xung quanh; tích cực trồng cây xanh; hạn chế sử
dụng các phương tiện giao thông cá nhân để bảo vệ môi trường không khí; tham gia
thu gom rác thải tại nơi sinh sống và học tập.
*Câu 7. Anh (Chị) hãy trình bày: “Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông”. Phân tích 2 dạng vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông? Trách nhiệm của sinh viên?

*Trả lời: Đặt vấn đề: Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao
thông là hành vi trái pháp luật, có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý
thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật về trật tự an, toàn giao
thông bảo vệ.
* Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông:
- Pháp luật về bảo đảm TTATGT là ý chí của Nhà nước để chỉ đạo và tổ chức
thực hiện bảo đảm TTATGT.
- Pháp luật về bảo đảm TTATGT là cơ sở, công cụ pháp lý quan trọng để thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo đảm TTATGT, TTATXH.
*Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông có 2 dạng vi
phạm: Vi phạm hành chính và vi phạm hình sự (cấu thành các tội xâm phạm an
toàn giao thông), cụ thể như sau:
- Vi phạm hành chính xảy ra trong lĩnh bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là
hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông mà không phải là tội phạm và theo quy định của
pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.

60
- Vi phạm hình sự về bảo đảm TTATGT là những hành vi nguy hiểm cho
xã hội được quy định trong Bộ Luật hình sự, do người có năng lực trách nhiệm
hình sự và đủ độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý
xâm phạm vào những quy định của Nhà nước về an toàn giao thông mà theo quy
định của Bộ Luật hình sự phải bị xử lý hình sự.
* Trách nhiệm của sinh viên:
- Nhận thức đầy đủ và có ý thức thực hiện nghiêm về pháp luật bảo đảm
TTATGT.
- Có thái độ không đồng tình và góp ý phù hợp với những hành vi vi phạm
pháp luật bảo đảm TTATGT.
- Mỗi sinh viên phải là tấm gương mẫu mực trong việc thực hiện nghiêm
pháp luật bảo đảm TTATGT
- Mỗi sinh viên hãy là một tuyên truyền viên tích cực trong việc tuyên truyền
pháp luật, biện pháp bảo đảm TTATGT.
*Câu 8. Anh (chị) hãy phân tích các biện pháp phòng ngừa tội phạm xâm
phạm danh dự, nhân phẩm của người khác? Liên hệ trách nhiệm của nhà trường?

*Trả lời: Đặt vấn đề: Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể,
được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

* Các biện pháp phòng ngừa tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm:
Hệ thống các biện pháp phòng ngừa tội phạm được xác định ở hai mức độ:
Phòng ngừa chung (phòng ngừa xã hội) và phòng chống riêng (chuyên môn):
- Phòng ngừa chung là tổng hợp tất cả các biện pháp về chính trị, kinh tế,
văn hoá, pháp luật, giáo dục.
- Phòng chống riêng (phòng và chống của lĩnh vực chuyên môn) là việc áp
dụng các biện pháp mang tính đặc trưng, chuyên môn của từng ngành, từng lực
lượng, trong đó có hoạt động của cơ quan công an với vai trò nòng cốt, xung kích.
* Khi nghiên cứu các biện pháp phòng, chống tội phạm có thể phân loại
61
thành các hệ thống biện pháp phòng chống như sau:
- Theo nội dung tác động của phòng ngừa tội phạm: Biện pháp kinh tế, biện
pháp giáo dục, biện pháp tổ chức, biện pháp pháp luật.
- Theo phạm vi, quy mô tác động của các biện pháp phòng chống tội phạm:
Có các biện pháp trong một tỉnh, một thành phố, trên phạm vi cả quốc gia.
- Theo phạm vi các lĩnh vực hoạt động của Nhà nước, xã hội, như: Phòng
ngừa trong các khu vực: kinh tế, tuyến giao thông trọng điểm.
- Theo phạm vi đối tượng tác động của biện pháp phòng chống tội phạm, có:
Các biện pháp phòng chống tội phạm nói chung trong cả nước: Kinh tế, chính trị,
giáo dục. Biện pháp phòng chống cá biệt: Đối với từng đối tượng phạm tội cụ thể.
- Theo chủ thể hoạt động phòng chống tội phạm:
+ Biện pháp của các cơ quan trực tiếp chỉ đạo và thực hiện chuyên môn
phòng chống tội phạm: Công an, Viện kiểm sát, Toà án.
+ Biện pháp của các tổ chức xã hội: Đoàn thanh niên, hội phụ nữ.
+ Biện pháp của công dân.
* Trách nhiệm của nhà trường
- Thực hiện tuyên truyền giáo dục chương trình quốc gia phòng chống tội
phạm để cho sinh viên thấy được trách nhiệm của mình, của nhà trường trong đấu
tranh phòng chống tội phạm danh dự, nhân phẩm, từ đó tích cực tự giác tham gia.
- Xây dựng nhà trường trong sạch, lành mạnh không có các hiện tượng tiêu
cực, tệ nạn xã hội và tội phạm.
- Xây dựng quy chế quản lí sinh viên, quản lí kí túc xá, các tổ chức sinh viên
tự quản, tổ thanh niên xung kích để tuần tra kiểm soát trong khu vực nhà trường.
- Tổ chức cho sinh viên tham gia kí kết không tham gia tệ nạn xã hội, không
có hành vi hoạt động phạm tội. Tham gia các cuộc thi tìm hiểu về pháp luật phòng
chống tệ nạn xã hội, tội phạm nói chung trong đó có tội phạm danh dự, nhân phẩm.
- Phát động các phong trào trong nhà trường hưởng ứng các cuộc vận động
toàn dân tham gia phòng chống tội phạm với nội dung, hình thức phù hợp với điều
62
kiện, hoàn cảnh của nhà trường.
- Phối hợp với lực lượng công an cơ sở trong rà soát phát hiện, cung cấp số
sinh viên có biểu hiện nghi vấn hoạt động phạm tội để có biện pháp quản lí, giáo
dục; đấu tranh xoá bỏ các tụ điểm hoạt động tệ nạn xã hội ở khu vực xung quanh
trường.
*Câu 9. Anh (chị) hãy nêu các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và
phòng, chống các vi phạm pháp luật trên không gian mạng? Phân tích biện pháp:
“Giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ chủ quyền quốc gia, các lợi ích và sự
nguy hại từ không gian mạng”. Liên hệ trách nhiệm của sinh viên?

*Trả lời: Đặt vấn đề: Những năm qua, tình hình an toàn an ninh mạng tại
Việt Nam tiếp tục diễn biến phức tạp, tồn tại nhiều cơ sở gây nguy cơ bị tấn công,
phá hoại hạ tầng mạng thông tin, ảnh hưởng tới an ninh quốc gia.

Trong thời gian tới để bảo đảm an toàn an ninh mạng, cần thực hiện
tốt các biện pháp sau đây:

- Thứ nhất: Giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ chủ quyền quốc gia, các
lợi ích và sự nguy hại đến từ không gian mạng:
+ Ngày nay, quan niệm về lãnh thổ, chủ quyền, biên giới của một quốc gia
không chỉ là đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời, mà cả lãnh thổ không gian
mạng, chủ quyền không gian mạng. Theo đó, lãnh thổ không gian mạng là một bộ
phận hợp thành lãnh thổ quốc gia, nơi xác định biên giới mạng và thực thi chủ
quyền quốc gia trên không gian mạng.
+ Bảo vệ chủ quyền quốc gia còn là bảo vệ không gian mạng của quốc gia,
bao gồm, bảo vệ các hệ thống thông tin; các chủ thể hoạt động trên không gian
mạng; hệ thống dữ liệu, tài nguyên mạng; các quy tắc xử lý và truyền số liệu. Đảm
bảo quyền bình đẳng trong tham dự quản lý mạng Internet quốc tế; độc lập trong
vận hành hạ tầng cơ sở thông tin thuộc lãnh thổ quốc gia; bảo vệ không gian mạng

63
quốc gia không bị xâm phạm và quyền quản trị truyền tải cũng như xử lý số liệu
của quốc gia.
+ Cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân cần nhận thức rõ các nguy cơ
đến từ không gian mạng như: tấn công mạng, gián điệp mạng, khủng bố mạng, tội
phạm mạng, đặc biệt là nguy cơ chiến tranh mạng đang là thách thức gay gắt về an
ninh, và bảo đảm an ninh mạng đang trở thành trọng tâm ưu tiên của quốc gia. Vì
vậy, cần quán triệt các quan điểm của Đảng về phát triển khoa học công nghệ và
chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, các định hướng hành động của Việt
Nam trong bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên không gian mạng.
- Thứ hai: Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục các quy định của pháp luật về
quản lý không gian mạng.
- Thứ ba: Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công mạng
và các hình thái phát sinh trên không gian mạng.
- Thứ tư: Nâng cao ý thức phòng tránh, tự vệ và sử biện pháp kỹ thuật để khắc
phục hậu quả trong trường hợp bị tấn công trên không gian mạng.
- Thứ năm: Phát huy vai trò, trách nhiệm của các cơ quan chuyên trách an
ninh mạng, lãnh đạo, quản lý các địa phương, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, nhà
trường trong giáo dục nâng cao ý thức làm chủ và bảo vệ không gian mạng.
* Trách nhiệm của sinh viên:
- Quán triệt và thực hiện nghiêm túc luật An ninh mạng, nhận thức rõ những
hành vi bị nghiêm cấm trong sử dụng mạng xã hội, những nguy cơ đến từ không
gian mạng.
- Ra sức học tập nâng cao trình độ nhận thức về mọi mặt, thường xuyên nêu
cao tinh thần cảnh giác cách mạng, nâng cao kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ
đoạn tấn công mạng.
- Tích cực tham gia các cuộc thi tìm hiểu về an toàn thông tin. Nâng cao ý
thức phòng tránh, tự vệ, ý thức chính trị, trách nhiệm, nghĩa vụ công dân đối với

64
nhiệm vụ bảo vệ không gian mạng quốc gia. Tuyên truyền vận động mọi người
thực hiện tốt luật An ninh mạng.
*Câu 10. Anh (chị) hãy nêu những giải pháp cơ bản nhằm ứng phó với các
mối đe dọa an ninh phi truyền thống ở Việt Nam. Phân tích giải pháp: “Phát huy
sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội trong quản trị và kiểm
soát các mối đe dọa an ninh phi truyền thống”.
*Trả lời: Đặt vấn đề: Đối với Việt Nam, các mối đe dọa từ an ninh phi
truyền thống tác động đến mọi mặt của đời sống xã hội. Để phòng ngừa, ứng phó
có hiệu quả với các mối đe dọa đó, chúng ta cần thực hiện tốt các giải pháp sau:

1. Nâng cao nhận thức về các mối đe dọa an ninh phi truyền thống đối với
an ninh con người, an ninh cộng đồng, an ninh quốc gia và an ninh nhân loại.
2. Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi
truyền thống.
3. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội
trong quản trị và kiểm soát các mối đe dọa an ninh phi truyền thống:
- Tăng cường vai trò lãnh đạo của tổ chức đảng các cấp đối với hoạt động
quản trị an ninh phi truyền thống:
+ Các nghị quyết chuyên đề của Đảng trên từng vấn đề, như năng lượng, tài
chính- ngân hàng, tài nguyên, ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển nông nghiệp,
công nghiệp, lao động, an ninh quốc gia... đều phải đề cập và tính toán đầy đủ các
thách thức an ninh phi truyền thống.
- Tiếp tục hoàn thiện quản lý nhà nước về an ninh phi truyền thống, từ xây
dựng hệ thống thể chế đến tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức và chế độ
công vụ chuyên nghiệp:
+ Xây dựng lực lượng chuyên ngành quản lý an ninh phi truyền thống trên
từng lĩnh vực của đời sống xã hội, khắc phục những chồng chéo trong quản lý. Sớm

65
luật hóa các chức năng chuyên ngành quản lý an ninh phi truyền thống để có cơ sở cho
xây dựng bộ máy, đội ngũ, đầu tư xây dựng và phát triển một cách chuyên nghiệp.
+ Lực lượng chuyên trách phải được đào tạo một cách cơ bản thông qua
phát triển các chuyên ngành đào tạo đại học, sau đại học; được tham gia hội nhập
quốc tế để học hỏi kinh nghiệm các nước. Không ngừng hoàn thiện chế độ, chính
sách để đội ngũ cán bộ, công chức quản trị an ninh phi truyền thống an tâm công
tác, giữ vững liêm chính và không ngừng trau dồi đạo đức nghề nghiệp.
- Phát huy vai trò của mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã
hội, các tổ chức xã hội trong phòng ngừa và ứng phó với các mối đe dọa an ninh
phi truyền thống:
+ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam với vai trò, chức năng của mình trong thời kỳ
mới có nhiệm vụ đoàn kết, tập hợp các lực lượng xã hội để phòng ngừa và ứng phó
với các thách thức an ninh phi truyền thống.
+ Phản biện các chiến lược, chương trình, dự án có khả năng tạo ra mối đe
dọa an ninh phi truyền thống. Tổ chức cộng đồng tự quản để ứng phó tại chỗ khi
xảy ra các thảm họa do bão lụt, dịch bệnh lây lan nhanh, buôn bán ma túy, buôn
bán phụ nữ và trẻ em xuyên biên giới...
- Xây dựng những chế định pháp luật bắt buộc các doanh nghiệp phòng
ngừa và tham gia ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống:
+ Nhiều mối đe dọa an ninh phi truyền thống thường phát sinh từ mặt trái
của kinh tế thị trường, mà chính là phát sinh từ ý thức và trách nhiệm của doanh
nghiệp, như chạy theo lợi nhuận trong kinh doanh tài chính mà thiếu quan tâm đến
an ninh tài chính quốc gia; tối đa hóa lợi ích trong khai thác nguồn lợi đất đai mà
xem nhẹ an ninh lương thực; giảm chi phí đầu tư xử lý chất thải công nghiệp dẫn
tới ô nhiễm môi trường mặt nước, không khí...
- Thu hút sự tham gia của người dân trong phòng ngừa và ứng phó với các
mối đe dọa an ninh phi truyền thống:

66
+ Người dân, nếu thiếu ý thức đầy đủ về các nguy cơ an ninh phi truyền
thống, thì chính là một chủ thể làm phát sinh hoặc phát tán như: Dịch bệnh lây lan
nhanh, truyền vi-rút qua máy tính cá nhân, tham gia rút tiền đồng loạt tại các ngân
hàng kiểu hiệu ứng “đám đông” khi thiếu thông tin... Vì vậy, trong điều kiện mới,
phải giáo dục, tuyên truyền cho nhân dân trách nhiệm trước các thách thức an ninh
phi truyền thống, tỉnh táo trước các sự kiện mà bản thân mình có thể tham gia.
Đồng thời, xây dựng cơ chế để nhân dân tham gia ứng phó với các nguy cơ, thách
thức an ninh phi truyền thống một cách tự giác, chủ động, trách nhiệm.
4. Huy động nguồn lực tài chính từ nhiều kênh khác nhau để đầu tư cho
hoạt động phòng ngừa, kiểm soát, ứng phó các mối đe dọa an ninh phi truyền
thống.

67

You might also like