Professional Documents
Culture Documents
Cau Hoi On Tap He Thong Thong Tin Quan Ly 1 1 1
Cau Hoi On Tap He Thong Thong Tin Quan Ly 1 1 1
c. Tổ chức giao tiếp với nhà cung cấp, khách hàng,... thông qua phương tiện truyền thông
điện tử
234. Đối với phía bên mua trong thương mại điện tử mức độ phức tạp của các thủ tục
trong quá trình mua bán theo chiều tăng dần là
a. Không sử dụng web trong việc kiếm nguồn, quá trình thu mua tích hợp, lựa chọn sử
dụng các site của nhà cung cấp và trung gian
b. Lựa chọn sử dụng các site của nhà cung cấp và trung gian, không sử dụng web trong
việc kiếm nguồn, quá trình thu mua tích hợp
c. Quá trình thu mua tích hợp, Không sử dụng web trong việc kiếm nguồn, lựa chọn sử
dụng các site của nhà cung cấp và trung gian hoặc lựa chọn sử dụng các site của nhà
cung cấp và trung gian, quá trình thu mua tích hợp, Không sử dụng web trong việc kiếm
nguồn.
d. Không phải các thứ tự trên
235. Một nguy cơ đối với thương mại điện tử đến từ phía KH bên bán là:
a. Ít mềm dẻo trong việc chuyển đổi quá trình thu mua
b. Tăng chi phí cung ứng
c. Giảm giá trị hàng hóa
d. Giảm khách hàng trung thành
236. Các giai đoạn phát triển thương mại điện tử của một tổ chức theo trình tự là:
a. giao dịch, hình ảnh và thông tin sản phẩm, thu thập thông tin, hỗ trợ KH
b. hình ảnh và thông tin sản phẩm, hỗ trợ KH, giao dịch, thu thập thông tin
c. hình ảnh và thông tin sản phẩm, thu thập thông tin, hỗ trợ KH, giao dịch
d. thu thập thông tin, hỗ trợ KH, giao dịch, hình ảnh và thông tin sản phẩm
237. Cho 2 bảng quan hệ DAYCHUYEN (mã dây chuyền, tên, địa chỉ) và SANPHAM (mã
dây chuyền, mã sp, mô tả sp, trọng lượng). Một dây chuyền làm ra nhiều sản phẩm, 1 sp
chỉ được làm ra từ 1 dây chuyền (các giá trị trong cột mã dây chuyền của bảng
SANPHAM được lấy từ cột mã dây chuyền của bảng DAYCHUYEN). Mqh giữa bảng
DAYCHUYEN và bảng SANPHAM là:
a. Không thuộc các dạng trên
b. Nhiều - nhiều (N-N)
c. Một - nhiều (1-N) SANPHAM được diễn tả ở phía 1
d. Một - nhiều (1-N) SANPHAM được diễn tả ở phía N
238. Cho 2 bảng quan hệ DAYCHUYEN (mã dây chuyền, tên, địa chỉ) và SANPHAM (mã
dây chuyền, mã sp, mô tả sp, trọng lượng). Một dây chuyền làm ra nhiều sản phẩm, 1 sp
chỉ được làm ra từ 1 dây chuyền (các giá trị trong cột mã dây chuyền của bảng
SANPHAM được lấy từ cột mã dây chuyền của bảng DAYCHUYEN). Chúng ta biết được
gì từ bảng SANPHAM?
a. Nó có 2 khóa chính Mã dây chuyền và Mã sản phẩm
b. Nó chỉ có 1 khóa chính kết hợp từ Mã dây chuyền và Mã sản phẩm
c. Nó chỉ có 1 khóa chính là Mã sản phẩm và một khóa liên kết là Mã dây chuyền
d. Không phải các đáp án còn lại
239. Bảng quan hệ có cấu trúc tốt là bảng quan hệ:
a. Không có khóa bị rỗng
b. Chỉ chứa dữ liệu nguyên tố
c. Chỉ chứa tối thiểu dữ liệu dư thừa
d. Cả 3 đều đúng
240. Mô tả nào sau đây thể hiện đặc trưng cơ bản của dạng chuẩn 1 (1NF)
a. Bảng không có 2 dòng hoàn toàn giống nhau
b. Bảng không có ô dữ liệu nào mang nhiều giá trị
c. Thuộc tính không phải là khóa thì phụ thuộc hàm vào toàn bộ khóa chính
d. Bảng không chứa phụ thuộc hàm bắc cầu
241. Mô tả nào sau đây thể hiện đặc trưng cơ bản của dạng chuẩn 2 (1NF)
a. Thuộc tính không phải là khóa thì phụ thuộc hàm vào toàn bộ khóa chính
b. Bảng không chứa phụ thuộc hàm bắc cầu
c. Bảng không có 2 dòng hoàn toàn giống nhau
d. Bảng không có ô dữ liệu nào mang nhiều giá trị
242. Mô tả nào sau đây thể hiện đặc trưng cơ bản của dạng chuẩn 3 (1NF)
a. Thuộc tính không phải là khóa thì phụ thuộc hàm vào toàn bộ khóa chính
b. Bảng không có 2 dòng hoàn toàn giống nhau
c. Bảng không chứa phụ thuộc hàm bắc cầu
d. Bảng không có ô dữ liệu nào mang nhiều giá trị
243. Mục đích chính của việc chuẩn hóa các bảng quan hệ là:
a. Để tiết kiệm không gian lưu dữ liệu
b. Phân rã bảng qh phức tạp thành các bảng nhỏ hơn để dễ thao tác
c. Tránh trùng lắp dữ liệu giữa các bảng
282. Để đảm bảo an ninh cho một hệ thống mạng tổ chức cần có:
a. Firewall
b. Router
c. Switch
d. Server
283.Cấu trúc điện toán đám mây không có các thành phần:
a. Ứng dụng
b. Nền tảng
c. Hạ tầng
d. Kỹ thuật
284.Có mấy loại điện toán đám mây?
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
285.Công nghệ ảo hóa máy chủ ứng dụng để:
a. Tạo nhiều máy chủ ảo từ một máy chủ vật lý
b. Tạo nhiều máy chủ ảo từ máy chủ logic
c. Sao lưu dữ liệu máy chủ hay toàn vẹn dữ liệu máy chủ
d. Kết nối máy chủ ảo
286.Dịch vụ email của Google, Yahoo... ứng dụng loại điện toán đám mây nào:
a. Đám mây công cộng
b. Đám mây riêng
c. Đám mây lai
d. Đám mây chung
287.Điện toán đám mây không cung cấp:
a. Nước
b. Cung cấp kho dữ liệu trực tuyến
c. Cung cấp phần mềm ứng dụng
d. Cung cấp nền tảng điện toán đám mây và cung cấp hạ tầng điện toán đám mây
288.IaaS là một thành phần nói về:
a. Nền tảng trong điện toán đám mây
b. Cơ sở dữ liệu trực tuyến
c. Phần mềm mã nguồn mở hoặc dịch vụ máy chủ web
d. Hạ tầng trong điện toán đám mây
289.Loại điện toán đám mây nào không thể truy cập từ bên ngoài một tổ chức:
a. Đám mây riêng
b. Đám mây chung
c. Đám mây lai
d. Đám mây công cộng
290.Mô hình dịch vụ điện toán đám mây có mấy thành phần chính:
a. 5
b. 7
c. 2
d. 3
291.Trong điện toán đám mây, thành phần nền tảng (Platform) chứa:
a. Database, webserver, Tool, Development
b. Servers, Virtual machines, Networks, Storage
c. Câu a và b đúng
d. Tất cả đều sai
292.Trong điện toán đám mây, thành phần hạ tầng (Infrastructure) chứa:
a. Database, webserver, Tool, Development
b. Servers, Virtual machines, Networks, Storage
c.
d. Tất cả đều sai
293.Xét về lý thuyết, độ an toàn cao nhất thuộc về:
a. Đám mây riêng
b. Đám mây công cộng
c. Đám mây lai
d. Đám mây chung
294.Bitrix24 là hệ thống phần mềm được viết bởi:
a. Ngôn ngữ PHP và cơ sở dữ liệu MySQL
b. Ngôn ngữ Python và cơ sở dữ liệu MySQL
c. Ngôn ngữ Net
d. Ngôn ngữ PHP và cơ sở dữ liệu SQL Server
295.Các ứng dụng nào không thuộc bộ công cụ Office 365:
a. Skype for Business
b. OneDrive
c. MySQL hay SQL Server
d. Tất cả đều sai
296.Các ứng dụng nào sau không chuyên về quản lý và chăm sóc khách hàng:
a. Vtiger
b. Getfly
c. SalesForce
d. SharePoint
297.Trong Office 365 của Microsoft, ứng dụng nào dùng cho việc quản lý và trao đổi thông
tin nội bộ:
a. Bitrix24
b. Yammer
c. OneNote
d. CRM
298.Ứng dụng CRM phải đáp ứng các chức năng cơ bản sau:
a. Truyền thông nội bộ
b. Quản lý thông tin khách hàng & Quản lý lịch sử khách hàng
c. Gửi mail tự động cho khách hàng
d. Tất cả đều đúng
299.Với nền tảng điện toán đám mây Azure của Microsoft, chúng ta có thể:
a. Thuê máy chủ ảo (VM) & cài đặt các ứng dụng
b. Hosting
c. Lưu ứng dụng web không cần thuê Server
d. Tất cả đều đúng
300.Yếu tố ảnh hưởng đến việc triển khai ứng dụng CRM vào chăm sóc khách hàng
a. Tâm lý ngại thay đổi
b. Chưa nhận thức đúng về CRM hay kiến thức về công nghệ thông tin còn thấp
c. Nguồn lực tài chính yếu
d. Tất cả đều đúng
301.Phân rã hệ thống giúp cho người phân tích viên:
a. Hiểu được cấu trúc phân cấp của hệ thống
b. Chỉ ra những khuyết điểm của hệ thống
c. Chỉ ra phạm vi giải quyết vấn đề
d. Chỉ ra khuyết điểm của hệ thống và chỉ ra phạm vi giải quyết vấn đề
302.Sự phân rã hệ thống giúp cho người phân tích viên:
a. Hiểu được vai trò của mỗi thành phần đối với toàn hệ thống
b. Tập trung vào những vấn đề cơ bản, bỏ qua các chi tiết không quan trọng
c. Tập trung vào các thành phần liên quan đến vấn đề đang giải quyết
d. Tất cả các đáp án trên
303.Lược đồ nào sau đây không được tạo ra từ việc phân rã hệ thống:
a. ERD và DFD
b. DFD (mối quan hệ thông tin giữa các công việc)
c. ERD (thực thể liên kết chính xác)
d. Không có lược đồ nào
304.Phương pháp nào sau đây không diễn tả được mối quan hệ cộng tác giữa các thành
phần con:
a. Phân rã theo lĩnh vực kiến thức chuyên môn (như kế toán, nhân sự, sx) và phân rã các
công đoạn trên dây chuyền tạo ra giá trị
b. Phân rã theo lĩnh vực kiến thức chuyên môn (như kế toán, nhân sự, sx)
c. phân rã các công đoạn trên dây chuyền tạo ra giá trị
d. Không có đáp án nào đúng
305."Sinh viên sau mỗi lần thi một môn học sẽ có điểm xác định cho lần thi đó". Lược đồ
nào sau đây là lược đồ thực thể liên kết chính xác:
a. ERD2
b. ERD3
c. ERD4
d. ERD1
306.Mô hình doanh thu là:
a. Một thành phần của mô hình kinh doanh
b. Thành phần chính của mô hình kinh doanh
c. Cả A và B đều đúng
d. Cả A và B đều sai
307.Trong một hệ thống, nguyên liệu thô năng lượng và nhân công được xem là:
a. Đầu vào
b. Đầu ra
c. Xử lý
d. Cơ chế phản hồi
e. Điều khiển
308. Vấn đề nào sau đây không bị kiểm soát bởi Đạo luật về lạm dụng máy tính (1990)
a. truy cập bất hợp pháp tài liệu máy tính
b. truy cập bất hợp pháp với mục đích tiến hành hoặc trợ giúp người khác phạm tội
c. Tạo ra các virus máy tính và làm hư hỏng dự hoạt động của một chương trình hoặc dữ
liệu đáng tin cậy
d. ngăn chặn hoặc cản trở việc truy cập vào bất kì chương trình hay dữ liệu
309. Đạo luật nào sau đây kiểm soát việc sao chép trái phép chương trình máy tính
a. Đạo luật về lạm dụng máy tính (1990)
b. Đạo luật về bảo vệ dữ liệu (1984,1988)
c. Đạo luật về tác quyền, phát minh, và sáng chế (1988)
d. Đạo luật về tội phạm gây hại (1971)
310. Đạo luật nào sau đây kiểm soát việc phát tán virus máy tính:
a. Đạo luật về lạm dụng máy tính (1990)
b. Đạo luật về bảo vệ dữ liệu (1984,1988)
c. Đạo luật về tác quyền, phát minh, và sáng chế (1988)
d. Đạo luật về tội phạm gây hại (1971)
1. “Khả năng kiểm soát, cảnh báo lỗi, tránh rủi ro” thuộc về yếu tố đánh giá phần cứng
nào sau đây khi mua sắm? (Phần cứng-trang 76)
C. Chi phí
D. Tính tương thích
2. Các hệ thống thông tin xử lý đơn đặt hàng hay hệ thống thông tin xử lý đặt chỗ trong
khách sạn là các HTTT quản lý. Đúng hay sai? (Hệ thống xử lý giao dịch-trang 178)
A. Đúng
B. Sai (HT xử lý giao dịch)
3. Những bản nhạc được tải về từ trang web chia sẻ âm nhạc là ví dụ về thành phần nào
của một HTTT?
A. Phần cứng
B. Dữ liệu
C. Phần mềm
D. Thủ tục
4. Một ví dụ về ngôn ngữ truy vấn tin dùng để truy vấn thông tin trong một CSDL
là: (Quản trị các nguồn dữ liệu-trang115)
A. SQL.
B. PHP
C. ASP
D. XML.
5. Mạng có cấu hình đơn giản nhất với một đường trục và tất cả các thiết bị mạng chia sẻ
đường trục này thuộc loại cấu hình nào? (Chương 6: Mạng-trang152)
A. Bus Topolpgy
B. Star Topology
C. Ring Topology
D. Mesh Topology
6. Lựa chọn nào sau đây là ví dụ về phương tiện lưu trữ có thể ghi và xóa nhiều lần
A. CD-RW.
B. DVD-R.
C. CD-ROM.
D. DVD+R.
7. Dữ liệu được tập hợp lại và xử lý định kỳ được gọi là phương pháp Xử lý theo lô.
Đúng hay sai?
8. Mạng hỗn hợp còn được gọi là mạng phân cấp, với thiết bị cao nhất là một máy tính
lớn, được kết nối đến các thiết bị ở mức tiếp theo là các bộ kiểm soát. Các thiết bị kiểm
soát lại được kết nối với các thiết bị đầu cuối hoặc với các máy vi tính hoặc với máy in.
Đúng hay sai? (Chương 6: Các loại mạng trang 152)
A. Sai (mạng hình cây)
B. Đúng
9. Thiết bị chuyển đổi tín hiệu số từ máy tính thành tín hiệu tương tự cho kênh tương tự
và ngược lại được gọi là MODEM. Đúng hay sai? (Chương 6: các yếu tố cấu thành mạng
viễn thông-trang148)
A. Đúng
B. Sai
10. Hạn chế của việc mua phần mềm có sẵn so với việc tự phát triển phần mềm là:
A. Cần nhiều thời gian hơn cho việc triển khai vì tính phức tạp của phần mềm
B. Không có tài liệu kèm theo
C. Phần mềm mua sẵn hiếm khi đáp ứng nhu cầu đặc thù của tổ chức
D. Đắt hơn
12. HTTT trợ giúp ra quyết định (DSS) cung cấp thông tin hỗ trợ quá trình ra quyết định
A. Ở mức chiến lược và chiến thuật, nhưng chủ yếu là mức chiến lược.
B. Ở mức chiến lược và chiến thuật, nhưng chủ yếu là mức chiến thuật.
C. Ở mức chiến thuật và tác nghiệp, nhưng chủ yếu là mức tác nghiệp.
D. Ở mức chiến thuật và tác nghiệp, nhưng chủ yếu là mức chiến thuật.
13. DSS là hệ thống thông tin dựa trên máy tính trợ giúp việc ra các quyết định phi cấu
trúc hoặc bán cấu trúc trong quản lý của một tổ chức bằng các kết hợp dữ liệu với các
công cụ, các mô hình phân tích. Đúng hay sai?
A. Sai
B. Đúng
14. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “……. là hệ thống thông tin dựa trên máy
tính trợ giúp việc ra các quyết định phi cấu trúc hoặc bán cấu trúc trong quản lý của một
tổ chức bằng các kết hợp dữ liệu với các công cụ, các mô hình phân tích và cung cấp sự
trợ giúp qua lại giữa người quản lý và hệ thống trong quá trình ra quyết định”.
A. MIS
B. DSS
C. TPS
D. ESS
15. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: ................được lập theo chu kỳ đều đặn hàng
ngày, hàng tuần, hàng tháng, v.v...) là một trong các loại báo cáo đầu ra của HTTT quản
lý.
17. Việc tính lương cho công nhân được xếp vào phạm trù ra quyết định
18. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Dữ liệu giao dịch phát sinh nội bộ (đơn đặt
hàng, hóa đơn xuất/bán, …) là các................của TPS. (trang 172)
A. Đầu vào
B. báo cáo
C. Đầu ra
D. chức năng
19. MIS có khả năng trợ giúp trực tiếp các dạng quyết định đặc trưng, các kiểu quyết
định, các nhu cầu riêng biệt của mỗi nhà quản lý. Đúng hay sai?
A. đúng
B. sai
20. Các hệ thống xử lý đơn đặt hàng hay hệ thống xử lý đặt chỗ trong khách sạn được coi
là các HTTTQL. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai (giao dịch)
21. Hệ thống thông tin lập kế hoạch hóa nguồn nhân lực thuộc loại hệ thống thông tin
quản trị nhân lực cấp (trang303)
A. Chiến thuật
B. Tác nghiệp
C. Giao dịch
D. Chiến lược
22. Quản lý việc dự trữ và giao/nhận hàng dự trữ cũng như hoạch định và theo dõi năng
lực sản xuất là một trong các mục đích của:
23. Chức năng lưu trữ và theo dõi dữ liệu về chi phí và lợi nhuận của tổ chức là của phân
hệ nào trong HTTT tài chính (trang 224)
25. Ở mức chiến thuật, các hệ thống bán hàng và Marketing của tổ chức doanh nghiệp
(trang 256)
26. Một hệ thống kinh doanh giúp tổ chức cung cấp sản phẩm đúng loại, đến đúng nơi
vào đúng thời điểm được cần đến với số lượng phù hợp và giá cả chấp nhận được được
gọi là gì?
27. Hệ thống cung cấp thông tin tài chính cho những người làm công tác quản lý tài
chính và giám đốc tài chính trong doanh nghiệp, hỗ trợ quá trình ra quyết định liên quan
đến sử dụng tài chính, phân bổ và kiểm soát các nguồn lực tài chính trong doanh nghiệp
được gọi là:
28. Hỗ trợ phân chia nguồn lực và kiểm tra kế hoạch sản xuất là một trong các mục đích
của: (trang 273)
A. Hệ thống thông tin tài chính
B. Hệ thống thông tin sản xuất
C. Hệ thống thông tin quản trị nhân lực
D. Hệ thống thông tin Marketing
29. Một hệ thống quản lý quan hệ khách hàng lý tưởng (trang 317)
A. Kiểm soát tất cả cách thức tổ chức doanh nghiệp giao dịch với các khách hàng của
mình và tiến hành phân tích các mối giao tiếp này để tối đa hóa giá trị của khách hàng đối
với thông tin trong khi đồng thời tối đa hóa sự bằng lòng của khách hàng.
B. Cho phép chăm sóc khách hàng một cách có hệ thống từ lúc nhận đơn hàng cho tới
lúc cung ứng hàng cho khách.
C. Tập trung vào các cách thức để giữ các khách hàng tiềm năng và tối đa hóa doanh
thu từ các khách hàng này.
D. Cả A, B và C.
30. Chức năng dự báo tăng trưởng của các sản phẩm và của doanh nghiệp, dự báo nhu
cầu dòng tiền, v.v… là của
31. Mục tiêu cơ bản của tổ chức phi lợi nhuận là tăng doanh thu, giảm chi phí. Đúng
hay sai?
A. Đúng
B. Sai
32. Việc phân loại HTTT thành hai nhóm: nhóm các HTTT hỗ trợ hoạt động nội bộ tổ
chức và nhóm các HTTT phối hợp hoạt động giữa các tổ chức được dựa theo:
35. Một mạng xương sống để kết nối các mạng cục bộ của một tổ chức với nhau, kết nối
với mạng diện rộng và mạng Internet là một ví dụ về thành phần nào của một HTTT?
A. Phần cứng
B. Dữ liệu
C. Thủ tục
D. Phần mềm
36. Điểm nào sau đây không phải là đặc tính của thông tin có chất lượng? (trang 13)
B. Có liên quan
C. Đúng thời điểm
D. Chính xác
37. Các hệ thống thông tin xử lý đơn đặt hàng hay hệ thống thông tin xử lý đặt chỗ trong
khách sạn là các HTTT quản lý. Đúng hay sai?
A. Sai
B. Đúng
38. Hệ thống tích hợp các yếu tố con người, các thủ tục, các CSDL và các thiết bị để ghi
nhận giao dịch đã hoàn thành được gọi là:
A. DSS
B. TPS
C. ESS
D. MIS
39. Việc thu thập và nhập dữ liệu thô chưa qua xử lý vào hệ thống bằng một trong các
cách thủ công, bán thủ công hoặc tự động hóa là chức năng của
40. Các hệ thống thông tin (HTTT) xử lý đơn đặt hàng hay HTTT xử lý đặt chỗ trong
khách sạn là các HTTT Xử lý văn phòng. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
1. Hệ thống thông tin xử lý giao dịch (TPS) có chức năng thực hiện và ghi lại các giao
dịch hàng ngày nhằm phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp?
A. Đúng
B. Sai
3. Bạn sẽ sử dụng hệ thống thông tin nào để dự báo xu hướng kinh tế có thể ảnh hưởng
đến công ty của bạn trong 5 năm tới?
A.TPS
B. MIS
C. DSS
D. ESS
5. Các hoạt động chính của giai đoạn thiết kế HTTT bao gồm:
A. Thiết kế giao diện vào/ ra, thiết kế CSDL và thiết kế tài liệu hướng dẫn sử dụng B.
Thiết kế giao diện vào/ ra, thiết kế CSDL, thiết kế biểu mẫu báo cáo, thiết kế xử lí và
logic
6. ESS được thiết kế để phân tích dữ liệu thu thập từ các nguồn bên ngoài, nhưng cũng
cần các thông tin được tổng hợp từ các hệ thống khác như TPS, MIS và DSS?
A. Đúng
B. Sai
7. Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định (DSS) sử dụng thông tin nội bộ cũng như
thông tin từ các nguồn bên ngoài?
A. Đúng
B. Sai
8. Một giao thức an toàn hệ thống máy tính (computer security protocol) dùng để đăng
nhập là một ví dụ về thành phần của HTTT:
A. Phần cứng
B. Phần mềm
C. Dữ liệu
D. Thủ tục
9. Tìm giá trị trung bình của một bộ các giá trị đơn lẻ là một ví dụ về kết xuất
từ
A. tập con; tập lớn
B. thông tin; dữ liệu
C. tri thức; thông tin
D. dữ liệu; thông tin
12. Hầu hết các hệ thống thông tin quản lý sử dụng mô hình toán học hoặc kỹ thuật thống
kê?
A. Đúng
B. Sai
13. Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định sử dụng thông tin nội bộ cũng như thông tin
từ các nguồn bên ngoài?
A. Đúng
B. Sai
14. Bước khó khăn nhất của một quá trình ra quyết định là:
A. Tìm kiếm thông tin
B. Tiềm hiểu các mô hình hỗ trợ ra quyết định
C. Xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá
D. Tìm hiểu vấn đề cần giải quyết
15. Khẳng định nào sau đây đúng với hệ hỗ trợ ra quyết định?
A. Có tính cấu trúc và khả năng tái sử dụng rất cao
B. Nguồn dữ liệu đầu vào do hệ thống thông tin hỗ trợ lãnh đạo cung cấp
C. Thường sử dụng dữ liệu đầu vào do các hệ thống TPS và MIS cung
cấp
D. Chỉ sử dụng công cụ xử lý dữ liệu, không dùng đến các công cụ xử lý mô hình
16. Các quyết định phi cấu trúc là bất thường, không theo quy tắc và không có
quy trình rõ ràng hoặc thích hợp để thực hiện?
A. Đúng
B. Sai
18. Hệ thống thông tin xử lý giao dịch (TPS) thường chứa dữ liệu,
và vậy nên tự động hóa.
A. Nhiều, khác nhau, khó
B. Ít, có tính thủ tục, khó
C. Nhiều, có tính thủ tục, dễ
D. Nhiều, khác nhau, dễ
19. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của quyết định có cấu trúc:
A. Có tính thủ tục
B. Có tính lặp lại
C. Có quy trình rõ ràng
D. Cần đến sự đánh giá cũng như kinh nghiệm của cá nhân người ra quyết định
20. Hệ hỗ trợ ra quyết định sử dụng thông tin nội bộ cũng như thông tin từ các nguồn
bên ngoài?
A. Đúng
B. Sai
21. Phần mềm bảng tính Excel cho phép các nhà quản lý xây dựng một mô hình định giá
bán sản phẩm sao cho đạt được điểm hòa vốn. Công cụ được sử dụng trong trường hợp
này là:
A. Data Analysis
B. Break Even Point
C. Goal Seek
D. Data Table
22. ESS được thiết kế để phân tích dữ liệu thu thập từ các nguồn bên ngoài, nhưng cũng
cần các thông tin được tổng hợp từ các hệ thống khác như TPS, MIS và DSS?
A. Đúng
B. Sai
23. Quản lý vận hành chịu trách nhiệm chỉ đạo các hoạt động hàng ngày của doanh
nghiệp và do đó cần thông tin ở cấp độ giao dịch:
A. Đúng
B. Sai
24. Các hệ thống sản xuất ở cấp độ tác nghiệp thường liên quan trực tiếp đến các mục
tiêu sản xuất dài hạn của công ty, chẳng hạn như đặt nhà máy mới ở đâu?
A. Đúng
B. Sai
25. Hệ thống xử lý giao dịch thường được sử dụng phổ biến nhất bởi cấp quản lý cao cấp
của một tổ chức?
A. Đúng
B. Sai
26. Một hệ thống xử lý giao dịch là một hệ thống máy tính thực hiện và ghi lại các giao
dịch hàng ngày nhằm phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp?
A. Đúng
B. Sai
27. Hệ thống xử lý giao dịch là hệ thống cơ bản phục vụ cấp tác nghiệp của tổ chức?
A. Đúng
B. Sai
28. Các nhà quản lý cần hệ thống TPS để theo dõi tình trạng hoạt động nội bộ và mối
quan hệ của công ty với môi trường bên ngoài?
A. Đúng
B. Sai
29. Hầu hết các hệ thống MIS sử dụng mô hình toán học hoặc kỹ thuật thống kê?
A. Đúng
B. Sai
30. Hệ thống hỗ trợ quyết định giúp người quản lý đưa ra quyết định không dễ dàng xác
định được từ trước?
A. Đúng
B. Sai
31. ESS được thiết kế để phục vụ cấp quản lý trung gian của tổ chức?
A. Đúng
B. Sai
32: Hoạt động nào sau đây là thử thách nhất với một tổ chức doanh nghiệp
A. Mua sắm, phát triển các chương trình mới
B. Tạo các CSDL mới hoặc cập nhật lại các CSDL hiện có
C. Thay đổi các quy trình thủ tục, thay đổi phương thức làm việc của người sử
dụng
D. Đặt mua và cài đặt các thiết bị phần cứng mới
33. Trong giai đoạn thử nghiệm phần mềm, người ta thực hiện các loại hình thử nghiệm
sau:
A. Thử nghiệm đơn vị, thử nghiệm hệ thống và thử nghiệm với dữ liệu giả định.
B. Thử nghiệm thuật toán, thử nghiệm hệ thống và thử nghiệm chấp nhận.
C. Thử nghiệm đơn vị, thử nghiệm sử dụng và thử nghiệm chấp nhận.
D. Thử nghiệm đơn vị, thử nghiệm thuật toán và thử nghiệm chấp nhận
34. Để giảm thiểu sự phản ứng của người sử dụng khi triển khai HTTT, các tổ chức có
thể áp dụng các chiến lược sau
A. Lập kế hoạch và triển khai tốt hoạt động đào tạo người sử dụng
B. Xây dựng giao diện mang tính thân thiện, dễ dùng đối với người sử dụng
C. Phát huy tối đa vai trò của người sử dụng trong quá trình phát triển HTTT
D. Cả a, b, c
C. Chuyển đổi theo pha, chuyển đổi thí điểm, chuyển đổi trực tiếp và chuyển đổi nhiều
lần.
D. Chuyển đổi song song, chuyển đổi trực tiếp, chuyển đổi thí điểm và chuyển đổi tạm
thời.
36. Giai đoạn phân tích hệ thống thông tin bao gồm:
A. Xác định yêu cầu hệ thống và lập trình thực hiện các yêu cầu đó.
B. Mô hình hóa các yêu cầu hệ thống và thiết kế logic xử lý các yêu cầu đó.
C. Xác định yêu cầu hệ thống và mô hình hóa các yêu cầu hệ thống
D. Không có lựa chọn nào đúng.
37. Hạn chế của việc mua phần mềm có sẵn so với việc tự phát triển phần mềm là
A. Chi phí mua phần mềm cao hơn
B. Phần mềm mua sẵn hiếm khi đáp ứng nhu cầu đặc thù của tổ chức
C. Cần nhiều thời gian hơn cho việc triển khai vì tính phức tạp của phần mềm
D. Không có tài liệu kèm theo
38. Khi một doanh nghiệp chỉ cài đặt và thử nghiệm một phần của hệ thống mới, sau đó
lặp lại việc cài đặt và thử nghiệm từng phần của hệ thống mới cho tới khi hoàn tất toàn
bộ hệ thống, được gọi là chuyển đổi
A. Thử nghiệm
B. Theo pha
C. Song song
D. Trực tiếp
39. Các hoạt động chính của giai đoạn thiết kế HTTT bao gồm:
A. Thiết kế giao diện vào/ ra, thiết kế CSDL và thiết kế tài liệu hướng dẫn sử dụng.
B. Thiết kế giao diện hội thoại, thiết kế CSDL và thiết kế logic xử lý.
C. Thiết kế CSDL, thiết kế logic xử lý và mô hình hoá hệ thống
D. Thiết kế logic xử lý, thiết kế báo cáo đầu ra và hoàn chỉnh tài liệu hệ thống
40. Phát triển HTTT bao gồm các giai đoạn theo trình tự sau:
A. Phân tích, thiết kế, triển khai và bảo trì hệ thống
B. Thiết kế, phân tích, triển khai và bảo trì hệ thống
C. Thiết kế, triển khai, phân tích và bảo trì hệ thống
D. Thiết kế, triển khai, bảo trì hệ thống và phân tích
41. Mức độ ứng dụng CNTT theo trình tự từ thấp đến cao là:
A. Tự động hoá, tái thiết kế các tiến trình nghiệp vụ, hợp lý hoá các thủ tục, đổi mới toàn
diện tổ chức.
B. Tự động hoá, đổi mới toàn diện tổ chức, hợp lý hoá các thủ tục, tái thiết kế các tiến
trình nghiệp vụ.
C. Hợp lý hoá các thủ tục, tự động hoá, tái thiết kế các tiến trình nghiệp vụ, đổi mới toàn
diện tổ chức.
D. Tự động hoá, hợp lý hoá các thủ tục, tái thiết kế các tiến trình nghiệp
vụ, đổi mới toàn diện tổ chức.
42. Khẳng định nào là nguyên tắc để quản trị thông tin:
A. TT chỉ cần vừa đủ không thừa không thiếu
B. Dạng đồ họa
C. Lưu trữ tách rời
D. Càng nhận nhiều thì càng bỏ qua thông tin
45. Không sử dụng máy chủ (máy chủ quản lý người dùng; quản lý dịch vụ mạng, tài
khoảng đăng nhập)
A. Email
B. Cơ sở dữ liệu
C. Xử lý văn bản
D. Trang web
46. Lý do chính của việc nối mạng các thiết bị
49. Yếu tố nào giúp giải quyết vần đề và đào tạo cho người sử dụng
50. Quản trị quan hệ khách hàng cho các doanh nghiệp nhằm:
A. Kỹ sư phần mềm
B. Cán bộ quản lý cơ sở dữ liệu
C. Cán bộ quản lý dự án
D. Cán bộ phân tích hệ thống
1. 1 ứng dụng xử lí dữ liệu sau đó phân phối thông tin tới người sử dụng:
2. Các CSDL quản lý thường là 1 tập con hoặc là tích hợp các:
5. 1024 GB:
→ 1 Tera byte
→ Xử lí văn bản
→ Thủ tục
9. Ứng dụng nào gần như phải tổ chức XD thay vì mua ngoài:
11. Trong ngữ cảnh ra quyết định, yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng:
→ quy trinh tư duy và diễn giải thông tin của người ra quyết định
12. Tìm giá trị TB của 1 bộ các giá trị đơn lẻ là 1 ví dụ về:
→ giữa chi phí bỏ ra và giá trị mang lại có mối quan hệ hợp lí
→ Có cấu trúc
→ có cấu trúc
18. Bài toán tìm phương án tối ưu, phân bổ nguồn lực, vốn dĩ hạn hẹp:
→ Hỗ trợ ra qđ DSS
21. Lập kế hoạch HTTT trong tổ chức DN để xác định tiến trình nghiệp vụ:
22. HTTT gia tăng giá tri cho hành động chính sản xuất trong chuỗi giá trị:
→ nhu cầu nâng cao hiệu quả chuỗi cung cấp, clg dvu + mar => ALL
25. Để đảm bảo ứng dụng thành công, CNTT cần có:
→ chỉ đảm bảo mang lại lợi ích kinh tế và cần được đánh giá về tính khả
thi
→ Thiết kế hệ thống
34. Xử lí đơn đặt hàng hay đặt chỗ trong Khách sạn:
→ ALL
→ ALL
39. Khả năng kiểm soát, cảnh báo lỗi, tránh rủi ro” thuộc về yếu tố đánh giá phần
cứng nào:
40. Các hệ thống thông tin xử lý đơn đặt hàng hay hệ thống thông tin xử lý đặt chỗ
trong khách sạn là các HTTT quản lý:
→ Phần mềm
42. Một ví dụ về ngôn ngữ truy vấn tin dùng để truy vấn thông tin:
→ SQL
43. Mạng có cấu hình đơn giản nhất với một đường trục và tất cả các thiết bị mạng
chia sẻ đường trục này:
→ Bus Topology
44. phương tiện lưu trữ có thể ghi và xóa nhiều lần:
→ RW
45. Dữ liệu được tập hợp lại và xử lý định kỳ được gọi là phương pháp Xử lý theo lô.:
→ ĐÚNG
46. Mạng hỗn hợp còn được gọi là mạng phân cấp, với thiết bị cao nhất là một máy
tính lớn:
→ SAI
47. Thiết bị chuyển đổi tín hiệu số từ máy tính thành tín hiệu tương tự cho kênh
tương tự và ngược lại được gọi là MODEM:
→ ĐÚNG
49. Ứng dụng nào sau đây thường sử dụng các tệp tuần tự:
50. HTTT trợ giúp ra quyết định (DSS) cung cấp thông tin:
→ Ở mức chiến lược và chiến thuật, nhưng chủ yếu là mức chiến thuật.
51. DSS là hệ thống thông tin dựa trên máy tính trợ giúp việc ra các quyết định phi
cấu trúc hoặc bán cấu trúc trong quản lý:
→ ĐÚNG
52. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “……. là hệ thống thông tin dựa trên
máy tính trợ giúp việc ra các quyết định phi cấu trúc hoặc bán cấu trúc:
→ DSS
53. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống......................được lập theo chu kỳ đều đặn
hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, v.v. ):
55. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Dữ liệu giao dịch phát sinh nội bộ (đơn đặt
hàng, hóa đơn xuất/bán, …) là các...............của TPS:
→ Đầu vào
56. MIS có khả năng trợ giúp trực tiếp các dạng quyết định đặc trưng, các kiểu quyết
định, các nhu cầu riêng biệt của mỗi nhà quản lý:
→ ĐÚNG
57. Hệ thống thông tin lập kế hoạch hóa nguồn nhân lực thuộc loại hệ thống thông tin
quản trị nhân lực cấp:
→ chiến lược
59. Chức năng lưu trữ và theo dõi dữ liệu về chi phí và lợi nhuận:
60. HTTT quản trị nguồn nhân lực mức chiến thuật thực hiện:
→ SCM
63. Hỗ trợ phân chia nguồn lực và kiểm tra kế hoạch sản xuất:
→ ALL
→ phạm vi hđ
67. Nội dung của các quy tắc, các hướng dẫn và các thủ tục:
→ Thông tin
68. Một mạng xương sống để kết nối các mạng cục bộ:
→ Phần cứng
69. Điểm nào sau đây không phải là đặc tính của thông tin có chất lượng:
70. Hệ thống tích hợp các yếu tố con người, các thủ tục, các CSDL:
→ TPS
71. Việc thu thập và nhập dữ liệu thô chưa qua xử lý:
→ Đầu vào
72. Các hệ thống thông tin (HTTT) xử lý đơn đặt hàng hay HTTT xử lý đặt chỗ trong
khách sạn là các HTTT Xử lý văn phòng:
→ SAI
→ Dữ liệu
75. Thuật ngữ nào sao đây không tương đương với TMĐT:
→ Phân tích, thiết kế, lập trình, thử nghiệm, chuyển đổi, bảo trì
77. Nhân lực là các chuyên gia HTTT cả về công nghệ và nghiệp vụ là:
→ Tác nghiệp
80. Windows 7:
→ Phần mềm
→ Tự động hóa
→ hệ điều hành
83. B2G:
→ chính phủ
→ Bán hàng
85. Khẳng định nào là nguyên tắc để quản trị thông tin:
86. B2C:
→ Bộ hỗ trợ ng sd
90. Không thuộc hoạt động cơ bản trong chuỗi giá trị:
→ Thông tin, đặt hàng, thanh toán, giao hành, hỗ trợ sau bán hàng
93. JIT:
→ chiến thuật
→ ALL
→ theo pha
→ Bảo trì
→ ALL
100. Mục tiêu của CISO (Giám đốc an toàn thông tin):
→ Xác định xếp hạng các rủi ro + loại trừ rủi ro vs chi phí hợp lí
101. Cấp chiến lược là cấp cao nhất trong hệ thống thông tin sử dụng trong
→ Lưu trữ thông tin xử lý, thu thập và truy xuất thông tin phục vụ các
đối tượng
104. Đầu từ vào công nghệ thông tin sẽ giúp doanh nghiệp hiệu quả là:
→ Giúp quá trình điều hành doanh nghiệp hiệu quả hơn.
105. Hệ thống thông tin quản lý thường phục vụ các nhà quản lý quan tâm tới những
kết quả …
→ Hệ thống chức năng thực hiện việc thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp
thông tin hỗ trợ ra quyết định, điều khiển, phân tích các vấn đề, hiển thị vấn đề
phức tạp trong tổ chức
→ Hệ thống thông tin cơ bản phục vụ cấp tác nghiệp của doanh nghiệp
→ Tập các thành phần điều hành cung nhau nhằm đạt một mục đích nào
đó
→ ES
→ Thiết kế với mục đích rõ ràng là trợ giúp hoạt động ra quyết định
114. Nguồn thông tin bên ngoài của doanh nghiệp bao gồm:
116. Theo cấp chiến thuật, hệ thống thông tin cấp tác nghiệp là dùng để:
→ Hỗ trợ điều khiển, quản lý, tạo quyết định và tiến hành các hoạt động của
nhà quản lý cấp trung gian
117. Theo cấp ứng dụng, hệ thống thông tin cấp tác nghiệp là dùng để:
→ Trợ giúp các cấp quản lý bậc thấp trong việc theo dõi các hoạt động và
giao dịch cơ bản của doanh nghiệp
→ Là máy tính chuyện dụng dành riêng cho quản lý truyền thông và gắn với
máy chủ thực hiện kiểm soát lỗi; định dạng, chỉnh sửa, giám sát, chỉ hướng,
tăng tốc và chuyển đổi tín hiệu
→ Một tập hợp có tổ chức của các dữ liệu có liên quan với nhau
→ Mạng truyền dữ liệu và thông tin trên phạm vi một thành phố
→ Mạng riêng, quản lý bảo bên thứ 3 cung cấp các dịch vụ chuyển tải thông
tin và mạng cho các thuê bao.
123. Mạng giới hạn trong khoảng cách nhất định là:
→ Mạng LAN
→ Nhiều người dùng, được thiết kế để sử dụng trong trường hợp cần tốc
độ
tính toán và xử lý lớn.
125. Nguyên tắc chính trong lựa chọn phần cứng máy tính là:
→ Chương tình dịch thuật ngôn ngữ đặc biệt có thể chuyển các ngôn
ngữbậc cao thành ngôn ngữ máy
→ Là phần mềm tập trung chủ yếu vào việc hoàn thành nhiệm vụ của người
dùng cuối; thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ người sử dụng thực hiện các công việc
khác nhau
→ Là phần mềm quản lý các nguồn lực của máy tính, cung cấp giao diện
người dùng.
→ Các chương trình tiện ích có nhiệm vụ thông thường và có tính lặp lại
→ Là những chương trình giúp người dùng quản lý, điều hành hoạt
động của các thiết bị phần cứng.
→ Là phương thức truyền thông máy tính sử dụng tín hiệu số: chỉ truyền hai
trạng thái tín hiệu giống như tắt và mở.
135. Vai trò của nhân lực trong hệ thống thông tin quản lý là:
Vì: Theo phân loại của cơ sở dữ liệu thường gặp thì có: Cơ sở dữ liệu phân tán, cơ
sở dữ liệu tập trung; cơ sở dữ liệu quan hệ; cơ sở dữ liệu hướng đối tượng.
Vì: Cấu trúc cơ sở dữ liệu quan hệ là các bảng và mối quan hệ.
→ 6 bước.
Vì: Chu trình thiết kế cơ sở dữ liệu cần đầy đủ từ khởi tạo đến xây dựng cơ sở dữ liệu vật
lý gồm 6 bước là: Nghiên cứu ban đầu về cơ sở dữ liệu, thiết kế cơ sở dữ liệu, thực hiện,
kiểm tra và đánh giá, vận hàn cơ sở dữ liệu, duy trì và phát triển cơ sở dữ liệu.
140. Chức năng nào sau đây là chứng năng của hệ thống thông tin quản lý hệ thống
thông tin quản lý:
Vì: Theo chức năng của hệ thống thông tin quản lý.
→ Là một kho dữ liệu cung cấp một loạt công cụ truy vấn, phân tích và
lập báo
cáo đồ họa.
→ Xác định quá trình chính, cập nhật và sửa, xóa các luật. Kiểm tra cácbáo
cáo, giao diện, tính toàn vẹn dữ liệu, sự phân chia và độ an toàn dữ liệu.
Vì: Theo mục đích của kiểm tra mô hình dữ liệu để xác định quá trình chính, cập nhật và
sửa, xóa các luật; kiểm tra các báo cáo, giao diện, tính toàn vẹn dữ liệu, sự phân chia và
độ an toàn dữ liệu.
145. Mô hình hóa và chuẩn hóa các mối quan hệ của các thực thể để:
→ Xác định các thực thể, tính chất và mối quan hệ giữa chúng.
Vì: Theo mục đích của mô hình hóa và chuẩn hóa các mối quan hệ của các thực thể.
146. Một khách hàng đặt mua 2 sản phẩm, và thông báo về việc thay đổi địa chỉ lưu
trú. Nhập các loại dữ liệu này vào hệ thống được coi là hoạt động cơ bản của:
Vì: Thông tin thay đổi địa chỉ lưu trú là hoạt động cơ bản của hệ thống xử lý giao dịch
(TPS); hệ thống thông tin quản lý (MIS); hệ thống hỗ trợ ra quyết định.
Vì: Quan điểm của người thiết kế cơ sở dữ liệu là: dữ liệu tổ chức, truy cập, chuyển dữ
liệu thành thông tin.
→ Gốc chỉ đến nhiều ngọn và ngọn có một gốc duy nhất.
→ Xác định vị trí các bảng, nhu cầu truy nhập, chiến lược thảo gỡ.
→ Chuyển mô hình khái niệm thành các định nghĩa về bảng, giao diện.
→ Thiết kế cơ sở dữ liệu.
Vì: Theo quá trình thiết kế dữ liệu thì thiết kế vật lý là một trong những công đoạn cần
phải thực hiện.
→ Thực hiện.
Vì: Tạo cơ sở dữ liệu mới là khái niệm thuộc về giai đoạn thực hiện.
→ Thiết kế cơ sở dữ liệu
155. Xác định đối tượng nghiên cứu là khái niệm thuộc về:
→ Nghiên cứu ban đầu.
Vì: Nghiên cứu ban đầu trước tiên cần xác định đối tượng nghiên cứu.
156. Công việc xem xét và đánh giá tài liệu là công việc…. thuộc bước nào trong quy
trình phát triển hệ thống:
Vì: Một trong các công việc của khảo sát sơ bộ là xem xét và đánh giá tài liệu.
Vì: Khi thực hiện dự án thì có những rủi ro: quy mô dự án, kết cấu của dự án, kinh nghiệm
về công nghệ.
158. Đánh giá công việc là công việc thuộc bước nào trong quy trình phát triển hệ
thống?
159. Điều tra và phân tích hệ thống bao gồm các bước:
Vì: Điều tra và phân tích hệ thống bao gồm: Xác định vấn đề tồn tại, tìm hiểu yêu cầu về
thông tin, hình thức kỹ thuật mới có khả năng hỗ trợ.
160. Điều tra phân tích hệ thống là bước được thực hiện để…
Vì: Mục đích của điều tra phân tích hệ thống là để xác định các hệ thống con; các dữ liệu
nhập, xuất; xác định các dòng thông tin và dòng dữ liệu.
Vì: Phương pháp này có hạn chế về chi phí đầu tư cơ sở trang thiết bị, con người, khoảng
không rất lớn.
162. Quy trình phát triển hệ thống thông tin bao gồm:
→ Dòng dữ liệu và con người thực hiện, cách thức lưu trữ dữ liệu của hệ
thống.
Vì: Dữ liệu và con người thực hiện, cách thức lưu trữ dữ liệu của hệ thống cho phép
xác định dòng dữ liệu mô tả. Tham khảo mục 1.3 -bài 4
→ Là cách làm mới nhằm tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Vì: thuê công nhân hợp đồng giúp tối ưu hoá các yếu tố về chi phí, con người, khoảng
165. Xét tính khả thi về điều hành là công việc thuộc bước nào trong quy trình phát
triển hệ thống:
Vì: Một trong 4 tiêu chuẩn khi nghiên cứu tính khả thi của hệ thống thông tin là xem xét
tính khả thi về điều hành.
166. Xét tính khả thi về kinh tế là công việc thuộc bước nào trong quy trình phát triển
hệ thống:
167. Xét tính khả thi về mặt hoạt động là công việc thuộc bước nào trong quy trình
phát triển hệ thống:
Vì: Một trong 4 tiêu chuẩn khi nghiên cứu tính khả thi của hệ thống thông tin là xem xét
tính khả thi về mặt hoạt động.
168. Xét tính khả thi về mặt kỹ thuật là công việc thuộc bước nào trong quy trình phát
triển hệ thống:
→ Nghiên cứu tính khả thi.
→ Một bộ phận của hệ thống chuyên gia nhằm chứa tri thức của lĩnh vực
Theo khái niệm của bộ nhớ làm việc thì bộ nhớ làm việc là bộ phận của hệ chuyên gia
dùng để chứa sự kiện của vấn đề. Các sự kiện này có thể do người dung nhập vào lục
đầu hoặc do hệ chuyên gia xử lý được trong quá trình làm việc
→ Cơ sở tri thức, bộ nhớ làm việc, động cơ suy luận, khối tiện ích giải
thích,giao diện người dùng.
Theo cấu trúc của hệ chuyên gia thì hệ chuyên gia có cấu tạo như sau: Cơ sở tri thức, bộ
nhớ làm việc, động cơ suy luận, khối tiện ích giải thích, giao diện người dùng.
171. Cơ sở tri thức của hệ chuyên gia con người bao gồm:
→ Các khái niệm cơ bản, các sự kiện, các quy luật và mối quan hệ giữa
chúng.
Cơ sở tri thức dùng để chứa tri thức trong một lĩnh vực nào đó, tri thức này do chuyên
gia con người chuyển giao. Nó bao gồm: các khái niệm cơ bản, các sự kiện, các quy luật
và mối quan hệ giữa chúng.
172. Các kỹ thuật suy luận sử dụng khi xây dựng hệ chuyên gia:
Kỹ thuật suy luận sử dụng khi xây dựng hệ chuyên gia là suy luận tiến và suy luận lùi.
173. Chuyên gia con người và hệ chuyên gia khác nhau ở những điểm sau:
→ Tính sẵn dùng, thay thế được, vị trí sử dụng, độ an toàn, hiệu suất, tốc
độ, chi phí.
Vì: theo bản so sánh giữa chuyên gia con người và hệ chuyên gia.
Nhân tố chính trong hệ chuyên gia gồm: chuyên gia lĩnh vực, kỹ sư tri thức, người dùng
sản phẩm
175. Cấu trúc của hệ chuyên gia dựa trên luật gồm:
→ Cơ sở tri thức, bộ nhớ làm việc, động cơ suy luận, khối tiện ích giải thích,
giao diện người dùng, giao diện người phát triển, bộ giao tiếp chương trình
ngoài.
Theo câu trúc của hệ chuyên gia dựa trên luật, thì hệ chuyên gia dựa trên luật gồm: Cơ
sở tri thức, bộ nhớ làm việc, động cơ suy luận, khối tiện ích giải thích, giao diện người
dùng, giao diện người phát triển, bộ giao tiếp chương trình ngoài.
→ Động cơ suy luận của hệ chuyên gia là bộ xử lý cho tri thức, được mô hình
hóa sao cho giống với việc suy luận của chuyên gia con người.
Theo khái niệm của động cơ suy luận của hệ chuyên gia, thì động cơ suy luận của hệ
chuyên gia là bộ xử lý cho tri thức, được mô hình hóa sao cho giống với việc suy luận
của chuyên gia con người.
→ Bộ xử lý trong hệ chuyên gia làm nhiệm vụ so trùng các sự kiện được chứa
trong bộ nhớ làm việc với tri thức được chứa trong cơ sở tri thức nhằm dẫn ra
kết luận cho vấn đề.
Theo khái niệm của động cơ suy luận của hệ chuyên gia thì động cơ suy luận là bộ xử lý
trong hệ chuyên gia làm nhiệm vụ so trùng các sự kiện được chứa trong bộ nhớ làm việc
với tri thức được chứa trong cơ sở tri thức nhằm dẫn ra kết luận cho vấn đề.
→ Một thành phần quan trọng của hệ chuyên gia, nó giúp cho hệ chuyên gia
có thể đặt câu hỏi với người dùng và nhận về câu trả lời chính xác.
Theo khái niệm của giao diện người dùng thì giao diện người dùng là một thành phần
quan trọng của hệ chuyên gia, nó giúp cho hệ chuyên gia có thể đặt câu hỏi với người
dùng và nhận về câu trả lời chính xác. Yêu cầu cao nhất cho giao diện là có khả năng
cung cấp hỏi đáp tương tự như giữa con người với con người.
→ Một chương trình được thiết kế để theo mô hình đó có khả năng giải quyết
vấn đề chuyên gia con người.
Theo định nghĩa về hệ chuyên gia, thì hệ chuyên gia là một chương trình được thiết kế để
theo mô hình đó có khả năng giải quyết vấn đề chuyên gia con người.
→ Một chương trình máy tính, xử lý các thông tin cụ thể của bài toán được
chứa trong bộ nhớ làm việc và tập các quy luật được chứa trong cơ sở tri thức,
sử dụng động cơ suy luận để tìm ra thông tin mới.
Theo khái niệm về hệ chuyên gia dựa trên luật thì hệ chuyên gai dựa trên luật là một
chương trình máy tính, xử lý các thông tin cụ thể của bài toán được chứa trong bộ nhớ
làm việc và tập các quy luật được chứa trong cơ sở tri thức, sử dụng động cơ suy luận để
tìm ra thông tin mới.
Đặc trưng nổi bật của hệ chuyên gia đó là: Phân tách tri thức và điều khiển, sở hữu tri
thức chuyên gia, tính chuyên gia trong lĩnh vực hẹp, suy luận trên ký hiệu và suy luận
heuristic (tri thức nghiệm suy). Thậm chí cho phép suy luận không chính xác.
Vì: Theo khảo sát một vài hệ chuyên gia thì MYCIN là hệ chuyên gia chuẩn đoán
Theo đặc điểm của hệ chuyên gia dựa trên luật thì hệ chuyên gia dựa trên luật có đặc
điểm: Cơ sở tri thức chứa các luật, bộ nhớ làm việc tạm thời, có động cơ suy luận, có
tính tiện ích giải thích, giao diện để giao tiếp với người dùng và người phát triển, có khả
năng giao tiếp với chương trình ngoài như xử lý bảng tính.
→ Bị giới hạn vào vấn đề giải quyết, giải quyết các vấn đề có độ phức tạpvừa
phải, có khả năng bị lỗi.
Vì: Bên cạnh những đặc trưng cơ bản của hệ chuyên gia thì hệ chuyên gia có những hạn
chế là: Bị giới hạn vào vấn đề giải quyết, giải quyết các vấn đề có độ phức tạp vừa phải,
có khả năng bị lỗi.
→ Hệ chuyên gia trợ giúp cấu hình hệ thống máy vi tính của DEC.
Vì: Theo khảo sát một vài hệ chuyên gia thì hệ chuyên gia XCON là hệ chuyên gia trợ
giúp cấu hình hệ thống máy vi tính của DEC.
186. Những lý do phát triển hệ chuyên gia thay cho con người:
Theo vai trò của hệ chuyên gia, thì hệ chuyên gia tạo cho tính chuyên gia sẵn dùng ở mọi
nơi, mọi lúc; thay thế chuyên gia con người trong các công việc môi trường không thân
thiện hoặc thay thế chuyên gia về hưu, chuyển đến nơi khác; thay thế chuyên gia con
người vì chi phí thuê chuyên gia quá lớn; tự động hóa các công việc đòi hỏi chuyên gia;
phát triển hệ chuyên gia để trợ giúp cho chuyên gia con người.
→ Quá trình làm việc với tri thức, sự kiện, chiến lược, giải toán để dẫn
ra kết luận.
Theo khái niệm về suy luận, thì suy luận là quá trình làm việc với tri thức, sự kiện, chiến
lược, giải toán để dẫn ra kết luận.
188. Tại sao hệ chuyên gia có đặc điểm: tính chuyên gia trong lĩnh vực hẹp? Vì….
→ Trong lĩnh vực hẹp thì lượng tri thức cũng hẹp hơn nên giúp cho người
thiết kế dễ dàng hơn, dễ dàng quản lý, thử nghiệm.
Theo đặc trưng cơ bản của hệ chuyên gia thì hệ chuyên gia có tính chuyên gia trong lĩnh
vự c hẹp vì trong lĩnh vực hẹp thì lượng tri thức cũng hẹp hơn nên giúp cho người thiết kế
dễ dàng hơn, dễ dàng quản lý, thử nghiệm.
189. Chất lượng của thông tin được xác định thông qua các đặc tính nào?
192. Cấp chiến lược là cấp cao nhất trong hệ thống thông tin sử dụng trong:
→ Thứ cấp
194. Hệ thống thông tin quản lý thường phục vụ các nhà quản lý quan tâm tới những
kết quả…
→ Nhiều người dùng, được thiết kế để sử dụng trong trường hợp cần
tốc độ
tính toán và xử lý lớn.
199. Mạng giới hạn trong khoảng cách nhất định là:
→ LAN
200. Một khách hàng đặt mua 2 sản phẩm, và thông báo về việc thay đổi địa chỉ lưu
trú. Nhập các loại dữ liệu này vào hệ thống được coi là hoạt động cơ bản của:
201. Nguồn thông tin bên ngoài của doanh nghiệp bao gồm:
→ Những chương trình giúp người quản lý, hệ điều hành hoạt động
của các thiết bị phần cứng.
203. Quản lý việc lưu trữ dữ liệu thực hiện nhiệm vụ: