Professional Documents
Culture Documents
040a - 10 chuyên Toán Nam Định - 23-24
040a - 10 chuyên Toán Nam Định - 23-24
040a - 10 chuyên Toán Nam Định - 23-24
{
2 2
x + y =xy + x− y +2
b) Giải hệ phương trình 3 3
x + y = y (x + y + 4) + x
Bài 3. Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O), các đường cao AD, BE, CF
đồng quy tại H. Gọi M là trung điểm cạnh BC, N là trung điểm đoạn AH, đường thẳng EF cắt
đường tròn (O) tại P, Q và cắt đường thẳng BC tại S sao cho P nằm giữa S và F. Chứng minh
rằng:
a) Tứ giác AOMN là hình bình hành.
b) A P2= A Q2= AE ∙ AC .
FP QE
Tứ giác DMEF nội tiếp và =
PS ES
Bài 4.
a) Cho hai số nguyên dương a , b thỏa mãn a 3 ⋮ b ; b3 ⋮ a. Chứng minh ( a 4 +b 4 ) ⋮ ab
Tìm tất cả các cặp số nguyên (x ; y) thỏa mãn x ( x2− y ) + ( y−3 ) ( x 2 +1 )=0
Bài 5.
a) Cho các số thực x ; y ; z thỏa mãn 0 ≤ x , y , z ≤ 4 . Chứng minh rằng:
2 2 2 2 2 2
x y + y x+ z x+ 16 ≥ x y + y z + z x
Ban đầu trên bảng viết 2023 số thực. Mỗi lần biến đổi số trên bảng là việc thực hiện như sau:
a+b
Chọn ra hai số a , b nào đó trên bảng, xóa hai số đi và viết thêm trên bảng số . Giả sử ban
4
đầu trên bảng ghi 2023 số 1 và ta thực hiện liên tiếp các biến đổi cho đến khi trên bảng chỉ còn
1
lại một số, chứng minh rằng số đó lớn hơn 11
2
Hướng dẫn
y z 1 2 3
a) Cho x , y , z là ba số thực khác 0 thỏa mãn: x + + =1 và + + = 0. Chứng minh rằng:
2 3 x y z
2 2
2 y z
x+ + =1
4 9
Bằng cách quy đồng mẫu số ta được:
1 2 3
+ + ⇒ yz+ 2 zx +3 xy=0(1)
x y z
Lại có:
( ) ( )
2 2 2
y z 2 y z xy yz zx
x + + =x + + +2 + +
2 3 4 9 2 6 3
2 2
y z 3 xy + yz +2 xz
2
¿x + + + =1(2)
4 9 3
2 2
y z
Kết hợp (1) và (2) ta được: x 2+ + =1
4 9
2
b) Cho f ( n )=¿ với n là số nguyên dương. Tính giá trị của biểu thức:
√2 n+1+ √2 n−1
S=f ( 1 ) +f ( 2 ) + f ( 3 ) +…+ f (40)
Biến đổi:
2
f ( n )=
√2 n+1+ √2 n−1
2( √ 2n+ 1−√ 2 n−1)
¿ ¿
( 2 n+1 )−(2 n−1)
¿ √ 2 n+1−√ 2 n−1
Như vậy:
S=f ( 1 ) +f ( 2 ) + f ( 3 ) +…+ f (40)
¿ ( √ 3− √ 1 ) + ( √ 5−√ 3 )+ ( √ 7− √ 3 ) + …+ ( √ 81−√ 79 )
¿ √ 81−√ 1=9−1=8
Vậy giá trị S=8.
{
2 2
x + y =xy + x− y +2
d) Giải hệ phương trình 3 3
x + y = y (x + y + 4) + x
Hướng dẫn
a) Giải phương trình 2 ( √ x−1+1 )=x + √ x+2
Điều kiện tồn tại phương trình: x ≥ 1
Biến đổi:
2 ( √ x−1+1 )=x + √ x+2
⇔ ( 2 √ x +1− √ x +2 )−( x−2 )=0
3 x−6
⇔ −( x−2 )=0
2 √ x−1+ √ x +2
⇔ ( x−2 )
[ 3
2 √ x−1+ √ x+2
−1 =0
]
⇔
[ x=2
2 √ x−1+ √ x +2=3 (¿)
Từ (*) suy ra ( 2 √ x−1+ √ x +2 ) =9 ⇔5 x−2+ 4 √ x2 + x−2=9
2
{
2 2
x + y =xy + x− y +2
b) Giải hệ phương trình 3 3
x + y = y (x + y + 4) + x
Hệ phương trình ⇔ ¿
Thế (1) và (2) ta được: ( x + y ) ( x − y+ 2 )=xy + y 2 +4 y + x
2 2
[
⇔ x −xy−2 y + x −2 y =0 ⇔ ( x−2 y ) ( x+ y+ 1 )=0 ⇔ x=2 y
x=− y−1
Với x=2 y , thay vào (1) ta có:
[
y=1
2 2 2 2
4 y −2 y + y = y +2⇔ 3 y − y −2=0 ⇔ −2
y=
3
Khi đó ( x ; y )=( 2 ; 1 ) và ( x ; y )=¿
Với x=− y −1, thế vào (1) ta được:
[
2
y=0
( y +1 ) + ( y +1 ) y+ y 2=− y−1− y +2⇔ 3 y 2 +5 y=0 ⇔ −5
y=
3
Khi đó ( x ; y )=(−1 ; 0) và x ; y ¿= ; . ( )
2 5
3 3
A Q
N E
F O
H
P
C
D M
B
S K
Hướng dẫn.
a) Cho các số thực x ; y ; z thỏa mãn 0 ≤ x , y , z ≤ 4 . Chứng minh rằng:
2 2 2 2 2 2
x y + y x+ z x+ 16 ≥ x y + y z + z x
Ta có:
31 3 1
nên ( x− y ) ( x−z ) ( y−z )+ 16 ≥− ( x− y ) +16 ≥− 4 +16 ≥ 0
4 4
2 1
Trường hợp 2.1: Nếu y ≥ z , ta có ( x− y ) ( x−z ) ≥− ( y−z )
4
3 1 3 1
nên ( x− y ) ( x−z ) ( y−z )+ 16 ≥− ( y−z ) +16 ≥− 4 +16 ∓ 0
4 4
Trường hợp 2.2: Nếu y < z , ta có: ( x− y ) ( x−z ) ( y−z )+ 16=( y−z )( x−z ) ( x− y )=16
2 1
Kết hợp với ( y−x ) ( z− y ) ≤− ( z−x ) và x< y < z
4
21 −1
Ta được: ( y−x ) ( x−z ) ( z − y )+ 16 ≥ ( z−x ) ( x−z )+16= ( z−x )3 +16 ≥ 0
4 4
b) Ban đầu trên bảng viết 2023 số thực. Mỗi lần biến đổi số trên bảng là việc thực hiện như
a+b
sau: Chọn ra hai số a , b nào đó trên bảng, xóa hai số đi và viết thêm trên bảng số . Giả
4
sử ban đầu trên bảng ghi 2023 số 1 và ta thực hiện liên tiếp các biến đổi cho đến khi trên
1
bảng chỉ còn lại một số, chứng minh rằng số đó lớn hơn 11
2
Trước hết ta thấy trên bảng luôn là các số dương. Thật vậy, ta sử dụng quy nạp. Ban đầu có 2023
số 1 đều là số dương. Giả sử sau lần biến đổi thứ i, trên bảng đều là số dương. Đến bước biến đổi
thứ i + 1: Ta chọn hai số a , b trên bảng (theo giả thiết quy nạp thì a , b> 0, ta xóa hai số đó đi và
a+b
viết thêm số cùng là số dương. Vậy, mỗi số được viết trên bảng luôn là các số dương.
4
T i+1=T i− ( 1a + 1b )+ a+1 b
4
2
−( a−b )
Suy ra T i+1−T i= ≤ 0 (Vì a , b đều lớn hơn 0)
ab(a+b)
Ban đầu, ta có trên bảng 2023 số 1 nên T 0=2023. Sau 2022 bước thì ta được trên bảng một số x
1
nào đó. Khi đó T 2022= ≤T 0=2023
x
Vì ban đầu các số trên bảng đều là 1, các bước xóa bỏ và thay thể đều chỉ sử dụng phép toán cộng
và chia, nên sau mỗi bước thay số trên bảng luôn còn lại tất cả các số đều là các số dương. Như
vậy x >0.
1 1 1
Từ đó ta có x ≥ 2023 ≥ 2048 ≥ 11
2