Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 174

Phan Yến tổng hợp

ĐỀ CƯƠNG TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP


HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÍ
Câu 12: Ba cấp quản lí chính trong một hệ thống doanh nghiệp được phân cấp là:
A. Quản lí cấp cao, quản lí hoạt động và nhân viên dịch vụ
B. Quản lí cấp cao, quản lí cấp trung, và quản lí tác nghiệp ( quản lí hoạt động )
C. Quản lí cấp cao, quản lí hoạt động và hệ thống thông tin
D. Quản lí cấp cao, quản lí cấp trung và nhân viên dịch vụ
E. Quản lí cấp cao, nhân viên dữ liệu và nhân viên phục vụ.
Câu 13: Để sử dụng HTTT có hiệu quả yêu cầu có sự hiểu biết về các khía cạnh
A. Tổ chức, quản lí và CNTT áp dụng cho hệ thống
B. Hoạt động nghiên cứu, khoa học quản lí, khoa học máy tính
C. Quản lí, tổ chức và kỹ thuật
D. Tâm lí học, kinh tế học, xã hội học
E. Tổ chức, kinh tế học và tâm lý học
Câu 14: Từ góc độ kinh doanh, dữ liệu thô được chuyển đổi một cách hệ thống trong
nhiều giai đoan khác nhau, biến nó thành thông tin có giá trị, trong một quá trình
được gọi là:
A. Chuỗi giá trị thông tin
B. Chuỗi giá trị CNTT
C. Xử lí thông tin
D. Phản hồi
E. Phổ biến
Câu 15: Các lĩnh vực góp phần cho cách tiếp cận hệ thống thông tin theo hướng
hành vi là
A. Tâm lí học, kinh tế học, triết học
B. Hoạt động nghiên cứu, khoa học quản lí, khoa học máy tính
C. Quản lí, tổ chức và công nghệ thông tin
D. Tâm lý học, kinh tế học , xã hội học
E. Tổ chức, kinh tế học, tâm lí học
Câu 16: Các lĩnh vực góp phần cho cách tiếp cận hệ thống thông tin theo hướng kĩ
thuật là
A. Khoa học máy tính, kỹ thuật và mạng
B. Hoạt động nghiên cứu, khoa học quản lí , khoa học máy tính
C. Kỹ thuật , quản lí sử dụng , khoa học máy tính
D. Khoa học quản lí, khoa học máy tính và kỹ thuật
E. Kinh tế học, xã hội học và tâm lí học
Câu 18: Với lựa chọn nào sau đây có thể dẫn đến kích hoạt quy trình hoàn toàn
mới ?
1. Thay đổi dòng thông tin
2. Thay thế các bước tuần tự bằng các bước song song
3. Loại bỏ sự chậm trễ trong việc ra quyết định
4. Hỗ trợ mô hình kinh doanh mới?
A. Chỉ 1 D. 1, 2 và 3
B. 1 và 2 E. 1, 2, 3 và 4
C. 2 và 3

1
Phan Yến tổng hợp
Câu 19: Nếu nhà cung cấp chính của bạn chậm trễ trong việc cung cấp hàng hóa, với
loại hệ thống thông tin nào mà bạn sẽ sử dụng để cập nhật tiến độ sản xuất của bạn?
A. ESS
B. TPS
C. MIS
D. DSS
Câu 20:Hệ thống thông tin nào thường là một nguồn dữ liệu quan trọng cho các hệ
thống khác
A. Hệ thống xử lí giao dịch
B. Hệ thống thông tin quản lí
C. Hệ thống hỗ trợ điều hành
D. Hệ thống hỗ trợ ra quyết định
E. Hệ thống quản lí kiến thức
Câu 21: Với loại hệ thống nào, bạn sử dụng để dự báo lợi nhuận trên đầu tư nếu bạn
sử dụng các nhà cung cấp mới với những thành tích giao hàng tốt hơn?
A. ESS
B. TPS
C. MIS
D. CRM
E. DSS
Câu 23: Sử dụng Internet để mua hoặc bán hàng hóa được gọi hà
A. Thương mại điện tử
B. Kinh doanh điện tử
C. Một mạng nội bộ
D. Một extranet
E. Thương mại kỹ thuật số
Câu 24: Điều gì sau đây là trở ngại lớn nhất trong việc giúp sự hợp tác giữa các nhân
viên của các công ty khác nhau ở khoảng cách xa nhau?
A. Sự riêng tư
B. Quyền ( sự chấp nhận )
C. Múi giờ
D. Ngôn ngữ
E. Văn hóa doanh nghiệp
Câu 25: Với loại nào sau đây của hệ thống giúp phối hợp các luồng thông tin giữa
công ty và các nhà cung cấp và khách hàng của mình?
A. Mạng nội bộ ( intranet )
B. Mạng diện rộng ( extranet )
C. DSS
D. TPS
E. MIS
Câu 26: Hệ thống thu tập dữ liệu từ các quá trình kinh doanh chính khác nhau và
lưu trữ dữ liệu trong một kho lưu trữ dữ liệu duy nhất , toàn diện, có thể sử dụng bởi
các bộ phận khác nhau của doanh nghiệp đó là hệ thống gì?
A. Giao dịch D. Thông tin quản lí
B. Doanh nghiệp E. Quản lí tri thức
C. Báo cáo tự động
2
Phan Yến tổng hợp
Câu 27: Hệ thống thông tin nào cho phép quản lí đưa ra quyết định tốt hơn về tổ
chức và lập kế hoạch tìm nguồn cung ứng, sản xuất và phân phối.
A. SCM
B. TPS
C. KMS
D. ERP
E. MIS
Câu 28: Để quản lí các mối quan hệ với khách hàng của bạn, bạn sẽ sử dụng hệ
thống thông tin gì?
A. CRM
B. MIS
C. CLE
D. CLU
E. KMS
A. KMS
Câu 29: Phần mềm doanh nghiệp là được xây dựng dựa trên hàng ngàn quy trình
kinh doanh được định trước phản ánh
A. Tổ chức của công ty
B. Mục tiêu ngành
C. Thực hành tốt nhất/ thực hiện tối ưu
D. Phân tích chuỗi công việc vượt trội
E. Văn hóa của công ty
Câu 30: Một mạng lưới các tổ chức và quy trình kinh doanh để mua sắm nguyên vật
liệu, chuyển các vật liệu này thành các sản phẩm trung gian và thành phẩm, và phân
phối các thành phẩm đến khách hàng được gọi là một
A. Kênh phân phối
B. Chuỗi cung ứng
C. Chuỗi giá trị
D. Kênh tiếp thị
E. Hệ thống thông tin
Câu 31: Các tổ chức và các quy trình của một công ty phân phối và cung cấp sản
phẩm cho khách hàng cuối cùng là
A. Chuỗi cung ứng nội bộ của nhà cung cấp
B. Chuỗi cung ứng bên ngoài
C. Phần thượng lưu của chuỗi cung ứng
D. Phần hạ lưu của chuỗi cung ứng
E. Phần trung lưu của chuỗi cung ứng
Câu 32: Một hệ thống lập kế hoạch để giảm thiểu hàng tồn kho bằng cách có được
các thành phần đến chính xác tại thời điểm họ cần và thành phẩm được vận chuyển
ngay sau khi rời khỏi dây chuyền lắp ráp được mô tả tốt nhất trong chiến lược nào?
A. Just-in-time
B. Không ma sát
C. Roi da (bullwhip)
D. Dự trữ bảo hiểm
E. Sắp xếp hợp lí

3
Phan Yến tổng hợp
Câu 33: Sự bóp méo của thông tin về nhu cầu cho một sản phẩm khi nó đi từ một
thực thể liên quan tới toàn bộ chuỗi cung ứng được gọi là hiệu ứng gì?
A. Mạng
B. Cái roi da (bullwhip)
C. Gợn
D. Xoáy
E. Nhiễu xạ
Câu 34:Phần mềm chuỗi cung ứng có thể được phân loại thành các hệ thống chuỗi
cung ứng gì?
A. Đẩy, kéo
B. Yêu cầu, liên tục
C. Thượng lưu, hạ lưu
D. Hoạch định, thực hiện
E. Bảo trì, phát triển
Câu 35: Một chuỗi cung ứng được thúc đẩy bởi đơn hàng thực tế hoặc sự mua hàng
thực tế của khách hàng đi theo mô hình nào?
A. Dựa trên kéo
B. Sản xuất để dự trữ
C. Dựa trên đẩy
D. Bổ sung theo định hướng
E. Tối ưu hóa
Câu 36: Một chuỗi cung ứng được thúc đẩy bởi khách hàng đặt hàng đi theo mô
hình nào?
A. Dự trên kéo
B. Sản xuất để dự trữ
C. Dựa trên đẩy
D. Bổ sung theo định lượng
E. Tối ưu hóa
Câu 37:Chuỗi cung ứng đồng thời được thực hiện bằng công nghệ nào?
A. Hệ thống ERP
B. Internet
C. Hệ thống quản lí chuỗi cung ứng
D. Công nghệ chuỗi cung ứng just-in-time
E. Mạng diện rộng
Câu 39: Hệ thống CRM giúp doanh nghiệp có được mục tiêu kinh doanh nào?
A. Sự sống còn
B. Hoạt động xuất săc
C. Các sản phẩm và dịch vụ mới
D. Cải thiện việc ra quyết định
E. Thân thiện với khách hàng và nhà cung cấp
Câu 42: Sử dụng các công cụ mạng xã hội để trò chuyện với khác hàng được gọi là
A. CRM phân tích
B. CRM xã hội
C. CRM hoạt động
D. PRM

4
Phan Yến tổng hợp
Câu 44: Phát biểu nào sau đây không phải là một đặc điểm chính của các tổ chức có
ảnh hưởng đến việc sử dụng các hệ thống thông tin?
A. Quy trình kinh doanh
B. Môi trường
C. Các mục tiêu
D. Chi phí đại diện
E. Phong cách lãnh đạo
Câu 45: Yếu tố gì cùng với vốn là đầu vào sản xuất chính mà tổ chức sử dụng để tạo
ra các sản phâm và dịch vụ
A. Cấu trúc
B. Văn hóa
C. Chính trị
D. Tài nguyên thiên nhiên
E. Lao động
Câu 46: Công nghệ nào thay đổi triệt để bối cảnh kinh doanh và môi trường
A. Bùng nổ
B. Sáng tạo
C. Đột phá
D. Lật đổ
E. Chia rẽ
Câu 47: Các quy trình kinh doanh là tập hợp các:
A. Thực hành không chính thức và hành vi
B. Thực hiện chính thức và thực hành tài liệu
C. Quy tắc kinh doanh
D. Các quyền và đặc quyền
E. Công việc
Câu 48: Khi một công ty mua trên thị trường những gì nó không thể làm được , các
chi phí phát sinh được gọi là
A. Chi phí chuyển đổi
B. Chi phí mạng
C. Mua sắm
D. Chi phí đại diện
E. Chi phí giao dịch
Câu 49: Các chi phí phát sinh bởi một công ty cho việc giám soát và động viên nhà
quản lí để nhà quản lí cống hiến hết sức lực cho công ty được gọi là
A. Chi phí giao dịch
B. Chi phí bảo quản
C. Chi phí khác biệt
D. Chi phí đại diện
E. Chi phí biến đổi
Câu 50: Theo lý thuyết đại diện, công ty được nhìn nhận như là một (n)
A. Thực thể thống nhất, lợi nhuận tối đa
B. Tổ chức lực lượng đặc nhiệm phải đáp ứng với thay đổi môi trường nhanh chóng
C. Nỗ lực kinh doanh
D. “ mối quan hệ của các hợp đồng” giữa các bên có liên quan
E. Cấu trúc doanh nghiệp
5
Phan Yến tổng hợp
Câu 51: Theo nghiên cứu về rào cản đến sự thay đổi trong tổ chức, bốn thành phần
phải được thay đổi trong một tổ chức để thực hiện thành công một hệ thống thông
tin mới là:
A. Môi trường, tổ chức, cơ cấu và nhiệm vụ
B. Công nghệ, con người , văn hóa và cơ cấu
C. Tổ chức , văn hóa, quản lí và môi trường
D. Các nhiệm vụ/công việc , công nghệ, con người và cơ cấu
E. Chi phí, nhiệm vụ, cơ cấu và quản lí
Câu 52: Với mô hình nào được sử dụng để mô tả sự tương tác của các lực lượng bên
ngoài có ảnh hưởng đến chiến lược và khả năng cạnh tranh của một tổ chức?
A. Mô hình mạng lưới kinh tế
B. Mô hình lực lượng canh tranh
C. Mô hình lợi thế cạnh tranh
D. Mô hình kiểm soát nhu cầu
E. Mô hình chi phí cơ quan
Câu 53: Tất cả những điều sau đây là lực lượng cạnh tranh ngoại trừ
A. Nhà cung cấp
B. Gia nhập thị trường mới (gia nhập ngành của các đối thủ tiềm năng)
C. Môi trường bên ngoài
D. Khách hàng
E. Sản phẩm thay thế
Câu 54: Các chi phí phát sinh bởi một khách hàng hoặc công ty cho tiêu tốn thời
gian và nguồn lực khi thay đổi từ một nhà cung cấp hoặc một hệ thống này sang một
nhà cung cấp cạnh tranh hoặc một hệ thống cạnh tranh khác được gọi là:
A. Chi phí duy trì
B. Chi phí bảo quản
C. Chi phí khác biệt
D. Chi phí chuyển đổi
E. Chi phí biến đổi
Câu 55: Bốn chiến lực chung để đối phó với lực lượng cạnh tranh có khả thi bằng
cách sử dụng CNTT là
A. Dẫn đầu về chi phí thấp , sản phẩm và dịch vụ thay thế, khách hàng và các nhà cung
cấp
B. Dẫn đầu về chi phí thấp, khác biệt hóa sản phẩm, tập trung vào phân khúc thị
trường , và khách hàng và nhà cung cấp thân thiện
C. Gia nhập thị trường mới, sản phẩm và dịch vụ thay thế, khách hàng và nhà cung cấp
D. Dẫn đầu về chi phí thấp, gia nhập thị trường mới, khác biệt hóa sản phẩm và tập trung
vào phân khúc thị trường
E. Khách hàng, nhà cung cấp, gia nhập thị trường mới , và các sản phẩm thay thế
Câu 56: Một chiến lược cạnh tranh bằng với cách sử dụng IT để sản xuất các sản
phẩm và dịch vụ với giá thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh là:
A. Sự khác biệt hóa sản phẩm
B. Dẫn đầu về chi phí thấp
C. Tập trung vào phân khúc thị trường
D. Cá nhân hóa với số đông
E. Khách hàng và nhà cung cấp thân thiết
6
Phan Yến tổng hợp
Câu 57: Một chiến lược cạnh tranh để tạo ra lòng trung thành thương hiệu bằng
cách phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới và độc đáo mà không phải là dễ dàng
sao chép bởi đối thủ cạnh tranh là:
A. Sự khác biệt hóa sản phẩm
B. Dẫn đầu về chi phí thấp
C. Hiệu quả cho khách hàng
D. Cá nhân hóa với cổ đông
E. Chi phí chuyển đổi
Câu 58: Các công ty sử dụng một chiến lược nào để cung cấp một sản phẩm hoặc
dịch vụ chuyên biệt cho việc thu hẹp thị trường mục tiêu hơn đối thủ cạnh tranh
A. Khác biệt hóa sản phẩm
B. Phân khúc thị trường
C. Cá thể hóa theo số đông
D. Hiệu quả quy trình
E. Dẫn đầu về chi phí thấp
Câu 59: Khả năng cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp cá nhân sử dụng các
nguồn lực sản xuất tương tự như sản xuất số lượng lớn ( đại trà ) được gọi là:
A. Phản ứng cá thể hóa
B. Cá thể hóa theo kích thước
C. Cá thể hóa theo độ lớn
D. Cá thể hóa theo khoảng cách
E. Cá thể hóa theo số đông
Câu 60: Internet làm tăng khả năng thương lượng của khách hàng bằng cách:
A. Tạo ra cơ hội mới cho việc xây dựng cơ sở khách hàng trung thành
B. Làm cho sản phẩm có sẵn hơn
C. Làm cho thông tin có sẵn cho tất cả mọi người
D. Giảm chi phí giao dịch
E. Tạo điều kiện cho sự phát triển các dịch vụ mới
Câu 61: Internet làm tăng khả năng mặc cả cho nhà cung cấp bằng cách
A. Loại bỏ các nhà phân phối và các trung gian khác đứng giữa ọ và người dùng
B. Làm cho sản phẩm có sẵn hơn
C. Làm cho thông tin có sẵn cho tất cả mọi người
D. Giảm chi phí giao dịch
E. Tạo điều kiện cho sự phát triển các dịch vụ mới
Câu 62: Internet làm tăng mối đe đọa từ những người mới bằng cách
A. Giảm chi phí giao dịch
B. Làm cho sản phẩm có sẵn hơn
C. Làm cho thông tin có sẵn cho tất cả mọi người
D. Giảm rào cản gia nhập
E. Tạo điều kiện cho sự phát triển các dịch vụ mới
Câu 63: Điều nào sau đây không phải là một trong những xu hướng xông nghệ chủ
đạo nâng cao vấn đề đạo đức
A. Năng lực quản lí thiết bị
B. Chi phí lưu trữ dữ liệu giảm nhanh chóng
C. Sự tiến bộ về mạng internet
D. Những tiến bộ trong phân tích dữ liệu
7
Phan Yến tổng hợp
E. Sự gia tăng thiết bị di động
Câu 64: Công nghệ gì sử dụng máy tính để tổng hợp số liệu từ các nguồn khác nhau
để tạo ra hồ sơ điện tử của các thông tin chi tiết về cá nhân
A. Profiling
B. Phishing
C. Spamming
D. Targeting
E. Spyware
CHƯƠNG 7
1/ Tất cả những điều sau đây là những tính năng độc đáo của công nghệ thương mại
điện tử, ngoại trừ:
A. Cá nhân hóa/ Tùy biến
B. Sự tương tác
C. Sự phổ quát
D. Sự phong phú
E. Phạm vi toàn cầu
2/ Sự tích hợp của video, âm thanh và tin nhắn tiếp thị vào một thông điệp tiếp thị
duy nhất và sự trải nghiệm của người tiêu dung được mô tả ở tính năng nào của công
nghệ thương mại điện tử?
A. Sự rộng khắp
B. Cá nhân hóa/ Tùy biến
C. Sự phong phú
D. Sự tương tác
E. Công nghệ xã hội
3/ Việc giảm chi phí lưu trữ, xử lí và trao đổi thông tin, cùng với việc nâng cao chất
lượng dữ liệu là kết quả của tính năng độc đáo nào của thương mại điện tử
A. Mật độ thông tin
B. Sự phong phú
C. Tùy biến
D. Sự tương tác
E. Tiêu chuẩn thế giới
4/ Các nỗ lực cần thiết để tìm kiếm một sản phẩm phù hợp được gọi là
A. Phân biệt giá
B. Chi phí tìm kiếm
C. Chi phí thực đơn
D. Chi phí mua sắm
E. Chi phí địa điểm
5/ Thông tin gì tồn tại trong các giao dịch khi một bên trong một giao dịch có nhiều
thông tin quan trọng hơn so với bên kia
A. Minh bạch
B. Bất đối xứng
C. Phức tạp
D. Phân biệt đối xử
E. Vượt trội

8
Phan Yến tổng hợp
6/ Với loại định giá nào cho phép thay đổi giá của sản phẩm theo tình hình cung cấp
của người bán
A. Thực đơn
B. Linh hoạt
C. Năng động
D. Bất đối xứng
E. Tùy chỉnh
7/ Việc cắt giảm các giai đoạn của quá trình kinh doanh trong một kênh phân phối
được gọi là:
A. Xóa bỏ trung gian ( phi trung gian )
B. BRP (Business Process Re-engineering ) (tái cấu trúc doanh nghiệp)
C. Phân khúc thị trường
D. Hiệu ứng mạng
E. Tính minh bạch của thị trường
8/ Lợi ích chính cho người tiêu dung khi xóa bỏ trung gian là gì?
A. Dịch vụ nhanh hơn
B. Chi phí thấp hơn
C. Chất lượng cao hơn
D. Nhiều lựa chọn hơn
E. Không xóa bỏ trung gian chủ yếu có lợi cho nhà sản xuất
9/ Điều nào sau đây là không một xu hướng hiện tại của TMĐT?
A. Dịch vụ dựa trên vị trí
B. Mạng xã hội
C. Apps
D. Thương mại di động
E. Ảo hóa
11/ Amazon.com là một ví dụ về
A. Thương mại điện tử C2C
B. Thương mại điện tử B2B
C. Thương mại điện tử B2C
D. Thương mại di động
E. Thương mại P2P
13/ Loại hình nào của TMĐT đề cập đến các doanh nghiệp bán hàng hóa và dịch vụ
điện tử cho cá nhân
A. Thương mại điện tử B2C
B. Thương mại điện tử xã hội
C. Thương mại điện tử C2C
D. Phi trung gian
E. Thương mại di động
14/ Mô hình nào của TMĐT đề cập đến việc cung cấp công cụ tìm kiếm mạnh cộng
với tích hợp các gói nội dung và dịch vụ
A. Nhà tạo ra thị trường
B. Nhà bán lẻ trực tuyến
C. Cổng thông tin
D. Môi giới giao dich
E. Nhà xây dung cộng đồng
9
Phan Yến tổng hợp
15/ Mô hình nào của TMĐT đề cấp đến việc người trung gian xử lí các giao dịch trực
tuyến cho khách hàng như môi giới chứng khoán, đại lý du lịch, dịch vụ tìm kiếm
việc làm, dịch vụ tài chính,… Giúp cho khách hàng tiến hành các giao dịch nhanh
hơn và chi phí rẻ
A. Nhà tạo ra thị trường
B. Nhà bán lẻ trực tuyến
C. Cổng thông tin
D. Môi giới giao dịch
E. Nhà xây dựng cộng đồng
16/ Nhà tạo lập thị trường
A. Người dùng tiết kiệm tiền và thời gian bằng cách xử lí các giao dịch bán hàng trực
tuyến
B. Cung cấp một môi trường kỹ thuật số, nơi người mua và người bán có thể thiết lập
giá cho sản phẩm
C. Tạo ra doanh thu bằng cách cung cấp nội dung số trên Web
D. Bán sản phẩm vật lý trực tiếp cho
17/ Trong các mô hình doanh thu nào? , một công ty cung cấp một số dịch vụ miễn
phí nhưng thu phí cho việc đăng kí các dịch vụ cao cấp hơn.
A. Free/freemium
B. Đăng kí
C. Phí giao dịch
D. Liên kết
E. Bán hàng
18/ Trong các mô hình doanh thu nào? Hoa hồng cho giới thiệu doanh nghiệp.
A. Free/freemium
B. Đăng kí
C. Phí giao dịch
D. Liên kết
E. Bán hàng
19/ Trong các mô hình doanh thu nào? Hoa hồng được trả trên giá trị giao dịch
A. Free/freemium
B. Đăng kí
C. Phí giao dịch
D. Liên kết
E. Bán hàng
20/ Điều nào sau đây là những tính năng độc đáo của thương mại di động về khả
năng biết được vị trí vật lý của người dung tại một thời điểm cụ thể
A. Cá nhân hóa/ Tùy biến
B. Sự tương tác
C. Sự định vị
D. Sự phong phú
E. Phạm vi toàn cầu
21/ Trong kế hoạch cho một sự hiện diện thương mại điện tử mạnh mẽ, bạn muốn
xem xét nền tảng blog như là một loại nào cho sự hiện diện của bạn
A. Phương tiện truyền thông xã hội
B. E-mail
10
Phan Yến tổng hợp
C. Cộng đồng
D. Trang web
E. Phương tiện truyền thông ngoại tuyến
F. Trang web
22/ Điều nào sau đây không phải là một trong bốn loại hiện diện để được xem xét khi
xây dựng một sự hiện diện thương mại điện tử?
A. Các phương tiện truyền thông ngoại tuyến
B. Các trang Web
C. Phương tiện truyền thông xã hội
D. Công ty
E. E-mail
CHƯƠNG 8:
1. Khi không có được sự hiểu rõ hoặc không đồng ý về thủ tục ra quyết định,
được cho là:
a. Không có tài liệu d. Bán cấu trúc
b. Không có cấu trúc e. Ad-hoc
c. Có tài liệu
2. Nếu bạn dựa trên một quy trình nhất định để ra quyết định kinh doanh, bạn
đang ra loại quyết định gì?
a. Ad-hoc d. Bán cấu trúc
b. Thủ tục e. Có cấu trúc
c. Không có cấu trúc
3. Loại quyết định nào mà tiêu chuẩn ra quyết định, dữ liệu thu thập và thủ tục
xử lý là không rõ ràng
a. Không có tài liệu d. Bán cấu trúc
b. Không có cấu trúc e. Có cấu trúc
c. Không có căn cứ
4. Quyết định liên quan đến việc thiết lập và vận hành một mạng nội bộ của công
ty có thể được phân loại là loại quyết định gì?
a. Bán cấu trúc d. Có cấu trúc
b. Thủ tục e. Không có cấu trúc
c. Ad-hoc
5. Giai đoạn nào của quá trình ra quyết định phát hiện hay nhận ra một vấn đề,
nhu cầu, hoặc cơ hội
a. Lựa chọn d. Phân tích
b. Thiết kế e. Nhận thức
c. Thực hiện
6. Giai đoạn nào sau đây không phải là một trong bốn giai đoạn của quy trình ra
quyết định của Simon?
11
Phan Yến tổng hợp
a. Thực hiện c. Phân tích
b. Nhận thức d. Lựa chọn
e. Thiết kế
7. Hệ thống ra quyết định với tốc độ cao được phát triển nhanh chóng với các
quyết định phân loại là:
a. Bán cấu trúc d. Được định sẵn
b. Tài chính e. Có cấu trúc
c. Ad-hoc
11. Trong phân tích hệ thống, với loại nào sau đây được sử dụng để xác định liệu các
giải pháp có thể đạt được, từ một quan điểm tài chính, kỹ thuật và tổ chức.
a. nghiên cứu khả thi d. Thiết kế tài liệu hệ thống
b. Sơ đồ luồng dữ liệu e. Đề xuất yêu cầu
c. Thiết kế logic
11. Hệ thống nào tạo điều kiện đưa ra giải pháp cho các vấn đề không cấu trúc của
người ra quyết định làm việc cùng nhau như một nhóm.
a. DSS D. GIS
B. ESS E. GDSS
C. CDSS
12. Kinh doanh thông minh được thiết kế để xác định các ảnh hưởng lớn của các
thay đổi trong môi trường kinh doanh.
a. báo cáo theo tham số
b. phân tích môi trường
c. phân tích dự báo
d. phân tích dữ liệu lớn
e. mô hình thống kê
14. Công cụ chính để biểu diễn các quá trình riêng lẻ của hệ thống và các luồng dữ
liệu giữa chúng là:
a. từ điển dữ liệu
b. sơ đồ tặc tả quy trình
c. tài liệu hướng dẫn sử dụng
d. sơ đồ luồng dữ liệu
e. biểu đồ cấu trúc
16. Mô hình hướng đối tượng dựa trên các khái niệm về
a. các đối tượng và các mối quan hệ
b. các lớp và các đối tượng
c. lớp và thừa kế
d. các đối tượng và thừa kế
e. các lớp và các mối quan hệ
17. Phát triển hướng đối tượng có khả năng làm giảm thời gian và chi phí viết phần
mềm vì
a. lập trình hướng đối tượng đòi phải phải đào tạo ít hơn
b. tạo mẫu lặp đi lặp lại là không được yêu cầu
c. các đối tượng được tái sử dụng

12
Phan Yến tổng hợp
d. một đối tượng giao diện người dùng duy nhất có thể được sử dụng cho toàn bộ ứng
dụng
e. không cần thiết phải sử dụng … chuẩn để thiết kế hệ thống

13
Phan Yến tổng hợp
Chương 9:
1. Bốn loại thay đổi cơ cấu tổ chức kích hoạt bằng CNTT, theo thứ tự rủi ro ít
nhất đến nhiều nhất là:
a. Hợp lý hóa, tự động hóa, tái cấu trúc, thiết kế lại
b. Hợp lý hóa, tự động hóa, tái cấu trúc và chuyển đổi mô hình
c. Tự động hóa, hợp lý hóa, thiết kế lại và chuyển đổi mô hình
d. Tự động hóa, thiết kế lại, tái cơ cấu và chuyển đổi mô hình
e. Chuyển đổi mô hình, tái cấu trúc, hợp lý hóa và tự động hóa
2. Quy trình kinh doanh được phân tích, đơn giản hóa và tái thiết kế lại trong
quá trình nào sau đây
a. Thiết kế lại quy trình kinh doanh
b. Hợp lý hóa các thủ tục
c. Tự động hóa
d. Chuyển đổi mô hình
e. Phân tích và tái thiết kế hệ thống
3. Với giai đoạn nào mà việc mô tả chi tiết các chức năng mà hệ thống thông tin
mới phải thực hiện
a. nghiên cứu khả thi
b. phân tích yêu cầu
c. thiết kế hệ thống
d. xây dựng kế hoạch kiểm thử
e. kế hoạch quản lý
8. Trong phương pháp chuyển đổi trực tiếp, hệ thống mới
a. Được thử nghiệm bởi một công ty bên ngoài
b. Thay thế hệ thống cũ tại thời điểm chuyển đổi
c. Và hệ thống cũ cùng tồn tại với nhau
d. Là được phân các giai đoạn
e. Và hệ thống cũ cùng chạy song song
10. Trong giai đoạn nào của phát triển hệ thống đặc tả được tạo ra
a. Hệ thống phân tích
b. Thiết kế hệ thống
c. Thử nghiệm
d. Chuyển đổi
e. Thực hiện
18. Trong vòng đời phát triển hệ thống truyền thống, người dùng cuối
a. là các thành viên quan trọng và liên tục của ban (đội) từ giai đoạn phân tích ban đầu cho
đến bảo trì.
b. là quan trọng chỉ trong giai đoạn kiểm thử
c. không có tham gia
d. được giới hạn để cung cấp … thông tin và rà soát công việc của nhân viên kỹ thuật
e. kiểm soát sự phát triển của hệ thống …

14
Phan Yến tổng hợp
21. Phát biểu nào sau đây không phải là một trong những năm biến số chính dẫn
đến thành công của dự án
a. rủi ro
b. nhà cung cấp
c. thời gian
d. chất lượng
e. chi phí
22. Một lộ trình cho thấy hướng phát triển hệ thống, cơ sở lý luận, các hệ thống hiện
tại, phát triển mới để xem xét, các chiến lược quản lý, kế hoạch thực hiện và ngân
sách được gọi là
a. Kế hoạch dự án
b. phân tích danh mục đầu tư
c. kế hoạch hệ thống thông tin
d. phân tích doanh nghiệp
e. tài liệu, lập kế hoạch chiến lược

1. Sáu mục tiêu kinh doanh quan trọng của công nghệ thông tin là các sản phẩm,
dịch vụ và mô hình kinh doanh mới, Thân thiện với khách hàng và nhà cung cấp; sự
sống còn của DN; lợi thế cạnh tranh; tối ưu hóa hoạt động kinh doanh; và
a. cải thiện tính linh hoạt
b. cải thiện việc ra quyết định
c. cải thiện hoạt động kinh doanh
d. cải thiện hiệu quả
e. cải thiện giá trị kinh doanh
4. Ba hoạt động trong một hệ thống thông tin cung cấp cách tạo ra thông tin sử
dụng cho hoạt động điều hành là:
a. Truy vấn thông tin, nghiên cứu và phân tích
b. Đầu vào, đầu ra và phản hồi
c. Dữ liệu, thông tin và phân tích
d. Phân tích dữ liệu, xử lý, phản hồi
e. Đầu vào, xử lý và đầu ra
6. Điều nào sau đây không phải là một trong những thay đổi hiện nay đang diễn
ra trong công nghệ của hệ thống thông tin?
a. Phát triển doanh nghiệp sử dụng “dữ liệu lớn”
b. Tăng trưởng trong điện toán đám mây
c. Tăng trưởng trong nền tảng PC
d. Nổi lên nền tảng điện thoại di động
e. Gia tăng việc sử dụng các mạng xã hội của doanh nghiệp
7. Phát biểu nào sau đây không phải là một trong những yếu tố môi trường chính
tương tác với một tổ chức và các hệ thống thông tin của tổ chức
a. Đối thủ cạnh tranh d. nhà cung cấp
b. cơ quan quản lý e. lực lượng bán hàng
c. khách hàng

15
Phan Yến tổng hợp
70. Quá trình thể hiện một tập hợp các tài nguyên máy tính (chẳng hạn như năng lực
điện toán hoặc lưu trữ dữ liệu) mà có thể được truy cập không bị hạn chế bởi cấu
hình vật lý hoặc vị trí địa lý được gọi là
A. Điện toán đám mây
B. điện toán tự vị
C. ảo hóa
D. xử lý đa lõi
E. điện toán phổ quát
71/ Tất cả những điều sau đây là dịch vụ điện toán đám mây, ngoại trừ
A. Cơ sở hạ tầng như một dịch vụ
B. Nền tảng như một dịch vụ
C. Phần mềm như một dịch vụ
D. Điện toán theo yêu cầu
E. Ảo hóa như là một dịch vụ
72/ Các loại phần mềm được tạo ra và cập nhật bởi một cộng đồng trên toàn thế giới
của các lập trình viên mang tính có sẵn và miễn phí được gọi là
A. Các gói phần mềm
B. Ứng dụng hỗn hợp
C. Gia công phần mềm
D. Phần mềm mã nguồn mở
E. Phần mềm mã nguồn đóng
73/ Thực hiện ký kết hợp đồng phát triển phần mềm đặt hàng cho một công ty bên
ngoài thường được gọi là
A. Gia công phần mêm
B. Mở rộng
C. Dịch vụ theo định hướng kiến trúc
D. Ứng dụng tích hợp
E. Điện toán tiện ích
74/ Mô hình E-R ;à
A. Nhóm các thực thể có quan hệ với nhau
B. Nhóm các bản thể
C. Nhóm các thuộc tính
D. Nhóm các kí tự
E. Nhóm các hình ảnh
75/ Đặc trưng của mô hình E-R sau chuẩn hóa
A. Chứa các liên kết một:nhiều ; nhiều : nhiều; một: một
B. Chứa các liên kết một:nhiều ; nhiều : nhiều
C. Chứa các liên kết nhiều: nhiều; một : một
D. Chứa các liên kết một: nhiều; một :một
E. Chứa các liên kết nhiều:nhiều
76/ Khi các thuộc tính tương tự trong các tập tin dữ liệu có liên quan có kiểu dữ liệu
khác nhau , điều này được gọi là
A. Dư thừa dữ liệu D. Sự khác biệt dữ liệu
B. Trùng lặp dữ liệu E. Không đồng nhất dữ liệu
C. Phụ thuộc dữ liệu

16
Phan Yến tổng hợp
77/ Điều nào sau đây không phải là một trong các vấn đề của môi trường tập tin
truyền thống
A. Dữ liệu thừa
B. Nhất quán dữ liệu
C. Chương trình bị ràng buộc bởi dữ liệu
D. Bảo mật kém
E. Thiếu sự sẵn có và chia sẻ dữ liệu
78/ Với lựa chọn nào sau đây là mục tiêu của chuẩn hóa dữ liệu:
1. Nhất quán dữ liệu
2. Tránh dữ liệu dư thừa
3. Bảo mật dữ liệu
A. Chỉ 1
B. 1 và 2
C. 1 và 3
D. 2 và 3
E. 1,2 và 3
79/ An toàn dữ liệu có thể có thể hiểu là
A. Dễ dạng cho việc bảo trì dữ liệu
B. Ngăn chặn các truy cập trái phép , sai quy định từ trong ra hoặc từ ngoài vào
C. Tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu
D. Dễ dàng cho việc truy cập dữ liệu
E. Ngăn chặn việc chia sẻ dữ liệu
80/ Điều nào sau đây không phải là một công cụ và kỹ thuật để an toàn thông tin
A. Phần mềm quản lí danh tính
B. Hệ thống tích hợp trong doanh nghiệp
C. Bức tường lửa
D. Hệ thống phát triển xâm nhập
Phần mềm chống virus và phần mềm chống gián điệpCHƯƠNG 1
1) Các chức năng chính của hệ thống thông tin
A) thu thập, xử lý, bảo mật, phân phối thông tin
B) chuyển đổi, thu thập, bảo mật, phân phối thông tin
C) chuyển đổi, lưu trữ, bảo mật, phân phối thông tin
D) chuyển đổi, lưu trữ, bảo trì, phân phối thông tin
E) thu thập, xử lý, lưu trữ, phân phối thông tin
2) Ba hoạt động chính trong một hệ thống thông là
A) truy vấn thông tin, nghiên cứu và phân tích.
B) đầu vào, đầu ra, và phản hồi.
C) dữ liệu, thông tin và phân tích.
D) phân tích dữ liệu, xử lý, và phản hồi.
E) đầu vào, xử lý và đầu ra.
3) Đầu vào
A) nắm bắt các thông tin từ tổ chức và môi trường bên ngoài.
B) là thông tin trả lại cho các thành viên thích hợp của tổ chức để giúp họ đánh giá giai
đoạn đầu vào.

17
Phan Yến tổng hợp
C) chuyển dữ liệu đến những người sẽ sử dụng nó hoặc các hoạt động mà nó sẽ được sử
dụng.
D) chuyển thông tin đã xử lý đến những người sẽ sử dụng nó hoặc các hoạt động mà nó sẽ
được sử dụng.
E) nắm bắt các dữ liệu thô từ tổ chức và môi trường bên ngoài.
4) Đầu ra được trả lại cho các thành viên thích hợp trong tổ chức để đánh giá và
chỉnh sửa lại đầu vào được gọi là
A) Tiếp nhận.
B) Xử lý.
C) Tổ chức.
D) Phản hồi.
E) Phân tích.
5) DN đầu tư vào HTTT để đạt được 6 mục tiêu chiến lược kinh doanh là Sản phẩm,
dịch vụ mới và mô hình kinh doanh mới; Thân thiện với khách hàng và nhà cung
cấp; Sự sống còn của DN; Lợi thế cạnh tranh; Cải thiện việc ra quyết định; và
A) Tối ưu hóa công việc.
B) Tối ưu hóa hoạt động bán hàng.
C) Tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.
D) Tối ưu hóa tổ chức.
E) Tối ưu hóa giá trị kinh doanh.
6) Với lựa chọn nào sau đây có thể dẫn đến Tối ưu hóa hoạt động kinh doanh?
1. Cải thiện việc ra quyết định; 2. Thay thế công việc thủ công bằng công việc tự
động; 3. Chuyển các công việc tuần tự thành công việc song song
A) chỉ 1
B) 1 và 2
C) 2 và 3
D) 1 và 3
E) 1, 2, và 3
7) Kết quả học tập trung bình của sinh viên trong HTTT xử lý điểm là một ví dụ về
A) đầu vào.
B) dữ liệu thô.
C) thông tin có ý nghĩa.
D) phản hồi.
E) xử lý.
8) Với HTTT tài chính các phiếu thu, phiếu chi hàng ngày là một ví dụ về
A) đầu ra.
B) dữ liệu thô.
C) thông tin có ý nghĩa.
D) phản hồi.
E) xử lý.
9) Những thay đổi hiện nay đang diễn ra trong công nghệ của hệ thống thông tin,
ngoại trừ
A) phát triển doanh nghiệp sử dụng "dữ liệu lớn"
B) tăng trưởng trong điện toán đám mây
C) tăng trưởng trong nền tảng PC
D) nổi lên nền tảng điện thoại di động
18
Phan Yến tổng hợp
E) gia tăng việc sử dụng các mạng xã hội của doanh nghiệp
10) Những yếu tố môi trường chính tương tác với một tổ chức và các hệ thống thông
tin của tổ chức là
A) đối thủ cạnh tranh; cơ quan quản lý; khách hàng; nhà cung cấp; nhà đầu tư
B) đối thủ cạnh tranh; lực lượng bán hàng; khách hàng; nhà cung cấp; nhà đầu tư
C) lực lượng bán hàng; cơ quan quản lý; khách hàng; nhà cung cấp; nhà đầu tư
D) đối thủ cạnh tranh; cơ quan quản lý; khách hàng; nhà cung cấp; lực lượng bán hàng
E) đối thủ cạnh tranh; cơ quan quản lý; khách hàng; nhà cung cấp; nhà quản lý
11) Các lĩnh vực góp phần cho cách tiếp cận hệ thống thông tin theo hướng hành vi

A) tâm lý học, kinh tế học và triết học.
B) hoạt động nghiên cứu, khoa học quản lý, khoa học máy tính.
C) quản lý, tổ chức và công nghệ thông tin.
D) tâm lý học, kinh tế học, xã hội học.
E) tổ chức, kinh tế học và tâm lý học.
CHƯƠNG 2 và CHƯƠNG 6
1) Một chuỗi (tập hợp) các hoạt động liên quan mật thiết với nhau để đạt được một
kết quả kinh doanh cụ thể được gọi là.
A) Quy trình kinh doanh
B) Hoạt động kinh doanh
C) Kinh doanh
D) công việc cụ thể
E) Tổ chức
2) Với lựa chọn nào sau đây có thể dẫn đến kích hoạt qui trình hoàn toàn mới?
1. Thay đổi dòng thông tin; 2. Thay thế các bước tuần tự bằng các bước song song; 3.
Loại bỏ sự chậm trễ trong việc ra quyết định; 4. Hỗ trợ mô hình kinh doanh mới?
A) chỉ 1
B) 1 và 2
C) 2 và 3
D) 1,2 và 3
E) 1, 2, 3 và 4
3) Với loại hệ thống thông tin nào mà bạn sẽ sử dụng để cập nhật lý lịch sinh viên.
A) ESS
B) TPS
C) MIS
D) DSS
E) SCM
4) Để dự báo nhu cầu một loại hàng bạn sử dụng hệ thống thông tin nào?
A) ESS
B) TPS
C) MIS
D) CRM
E) DSS
5) Với loại hệ thống nào được sử dụng để giúp nhà quản lý cấp cao giải quyết các vấn
đề không cấu trúc?
A) ESS
19
Phan Yến tổng hợp
B) TPS
C) MIS
D) CRM
E) DSS
6) Chức năng nào trong doanh nghiệp chịu trách nhiệm cho việc tiếp xúc khách
hàng.
A) Tài chính và kế toán
B) Nguồn nhân lực
C) Sản xuất
D) Mua bán và marketing
E) Phân phối và vận chuyển
7) Các quá trình kinh doanh chính khác nhau trong DN sử dụng chung một CSDL
duy nhất, toàn diện, có thể sử dụng bởi các bộ phận khác của doanh nghiệp đó là hệ
thống gì?
A) xử lý giao dịch
B) doanh nghiệp
C) báo cáo tự động
D) thông tin quản lý
E) quản lý tri thức
8) Với loại Hệ thống thông tin nào cho phép DN đưa ra quyết định tốt hơn về việc tổ
chức và lập kế hoạch tìm nguồn cung ứng, sản xuất và phân phối sản phẩm.
A) SCM
B) TPS
C) KMS
D) ERP
E) MIS
9) Với loại Hệ thống thông tin nào cho phép DN đạt được mục tiêu kinh doanh thân
thiện với khách hàng và nhà cung cấp
A) CRM
B) MIS
C) ERP
D) SCM
E) KMS
10) Các quy trình của một công ty trong chuỗi cung ứng thực hiện các hoạt động
mua sắm nguyên vật liệu của nhà cung cấp được gọi là
A) chuỗi cung ứng nội bộ của nhà cung cấp.
B) chuỗi cung ứng bên ngoài.
C) phần thượng lưu của chuỗi cung ứng.
D) phần hạ lưu của chuỗi cung ứng.
E) phần trung lưu của chuỗi cung ứng.
11) Một chuỗi cung ứng được thúc đẩy bởi đơn hàng thực tế hoặc sự mua hàng thực
tế của khách hàng đi theo mô hình nào?
A) dựa trên kéo
B) sản xuất để dự trữ
C) dựa trên đẩy
D) bổ sung theo định hướng
20
Phan Yến tổng hợp
E) tối ưu hóa
12) Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng tích hợp các nghiệp vụ nào sau đây:
A) bán hàng, dịch vụ, quảng cáo.
B) mua hàng, dịch vụ, tiếp thị.
C) bán hàng, mua hàng, quảng cao.
D) bán hàng, dịch vụ, tiếp thị.
E) mua hàng, bán hàng, dịch vụ.
CHƯƠNG 3
1) Tất cả những điều sau đây là đặc điểm chính của các tổ chức ngoại trừ
A) quy trình kinh doanh
B) môi trường
C) mục tiêu
D) chi phí giao dịch
E) phong cách lãnh đạo
2) Các chi phí phát sinh bởi một công ty cho việc giám soát và động viên nhà quản lý
để nhà quản lý cống hiến hết sức lực cho công ty được gọi là
A) chi phí giao dịch.
B) chi phí bảo quản.
C) chi phí khác biệt.
D) chi phí đại diện.
E) chi phí biến đổi.
3) Theo lý thuyết đại diện, công ty được nhìn nhận như là một
A) thực thể thống nhất, lợi nhuận tối đa.
B) tổ chức lực lượng đặc nhiệm phải đáp ứng với thay đổi môi trường nhanh chóng.
C) nỗ lực kinh doanh.
D) "mối quan hệ của các hợp đồng" giữa các bên có liên quan.
E) cấu trúc doanh nghiệp.
4) Theo nghiên cứu về rào cản đến sự thay đổi trong tổ chức, bốn thành phần phải
được thay đổi trong một tổ chức để thực hiện thành công một hệ thống thông tin mới

A) môi trường, tổ chức, cơ cấu, và nhiệm vụ.
B) công nghệ, con người, văn hóa, và cơ cấu.
C) tổ chức, văn hóa, quản lý, và môi trường.
D) Các nhiệm vụ/công việc, công nghệ, con người, và cơ cấu.
E) chi phí, nhiệm vụ, cơ cấu và quản lý.
5) Với mô hình lực lượng cạnh tranh của Poster, tất cả những điều sau đây là lực
lượng cạnh tranh ngoại trừ
A) nhà cung cấp.
B) các đối thủ tiềm năng.
C) nhà quản lý.
D) khách hàng.
E) sản phẩm thay thế.
6) Tất cả những điều sau đây làm tăng áp lực từ nhà cung cấp ngoại trừ
A) số lượng nhà cung cấp trong ngành giảm.
B) vị trí độc quyền của nhà cung cấp.
C) chi phí chuyển đổi nhà cung cấp cao.
21
Phan Yến tổng hợp
D) nhu cầu khách hàng trong ngành giảm.
E) Sự phụ thuộc về chất lượng sản phẩm cuối cùng và sản phẩm được mua từ nhà cung
cấp.
7) Bốn chiến lược chung để đối phó với với lực lượng cạnh tranh có khả thi bằng
cách sử dụng HTTT là
A) dẫn đầu về chi phí thấp, sản phẩm và dịch vụ thay thế, khách hàng, và các nhà cung
cấp.
B) dẫn đầu về chi phí thấp, khác biệt hóa sản phẩm, tập trung vào phân khúc thị trường, và
khách hàng và nhà cung cấp thân thiện.
C) gia nhập thị trường mới, sản phẩm và dịch vụ thay thế, khách hàng và nhà cung cấp.
D) dẫn đầu về chi phí thấp, gia nhập thị trường mới, khác biệt hóa sản phẩm, và tập trung
vào phân khúc thị trường.
E) khách hàng, nhà cung cấp, gia nhập thị trường mới, và các sản phẩm thay thế.
8) Internet làm tăng khả năng mặc cả cho nhà cung cấp bằng cách
A) loại bỏ các nhà phân phối và các trung gian khác đứng giữa họ và người dùng.
B) làm cho sản phẩm có sẵn hơn.
C) làm cho thông tin có sẵn cho tất cả mọi người.
D) giảm chi phí giao dịch.
E) tạo điều kiện cho sự phát triển các dịch vụ mới.
9) Internet làm tăng mối đe dọa từ những người mới bằng cách
A) giảm chi phí giao dịch.
B) làm cho sản phẩm có sẵn hơn.
C) làm cho thông tin có sẵn cho tất cả mọi người.
D) giảm rào cản gia nhập.
E) tạo điều kiện cho sự phát triển các dịch vụ mới.
CHƯƠNG 5
1) Bảy thành phần chính của cơ sở hạ tầng CNTT là nền tảng phần cứng máy tính;
Nền tảng hệ điều hành; Phần mềm ứng dụng doanh nghiệp; Quản lý và lưu trữ dữ
liệu; Nền tảng mạng/viễn thông; Nền tảng Internet; và
A) dịch vụ tư vấn tích hợp hệ thống.
B) dịch vụ tư vấn bảo trì hệ thống.
C) dịch vụ tư vấn hoạt động kinh doanh.
D) dịch tư vấn cài đặt hệ thống.
E) dịch vụ tư vấn triển khai ERP.
2) Phát biểu nào sau đây không phải là một ví dụ về các nền tảng hệ điều hành
A) Unix
B) Linux
C) Windowns
D) Android, iOS
E) Mainboard
3) Phát biểu nào sau đây không phải là một ví dụ về các nền tảng kỹ thuật số di động
A) máy tính bảng
B) Kindle
C) điện thoại di động
D) CRM
E) Thiết bị đeo (Đồng hồ thông minh, kính thông minh)
22
Phan Yến tổng hợp
4) Tất cả những điều sau đây là xu hướng nền tảng phần cứng hiện nay ngoại trừ
A) Bộ vi xử lý hiệu suất cao, tiết kiệm điện
B) ảo hóa.
C) điện toán đám mây.
D) Unix.
E) máy tính lượng tử.
5) Mô hình E-R là
A) nhóm các thực thể có quan hệ với nhau.
B) nhóm các bản thể.
C) nhóm các thuộc tính.
D) nhóm các ký tự.
E) nhóm các hình ảnh.
6) Đặc trương của mô hình E-R sau chuẩn hóa
A) chứa các liên kết một : nhiều, nhiều : nhiều, một : một
B) chứa các liên kết một : nhiều, nhiều : nhiều
C) chứa các liên kết nhiều : nhiều, một : một
D) chứa các liên kết một : nhiều, một : một
E) chứa các liên kết nhiều : nhiều
7) Khi các thuộc tính tương tự trong các tập tin dữ liệu có liên quan có kiểu dữ liệu
khác nhau, điều này được gọi là
A) dư thừa dữ liệu.
B) trùng lặp dữ liệu.
C) phụ thuộc dữ liệu.
D) sự khác biệt dữ liệu.
E) không đồng nhất dữ liệu.
8) Điều nào sau đây không phải là một trong các vấn đề của môi trường tập tin
truyền thống
A) Dữ liệu thừa
B) Nhất quán dữ liệu
C) Chương trình bị ràng buộc bởi dữ liệu
D) Bảo mật kém
E) Thiếu sự sẵn có và chia sẻ dữ liệu
9) Với lựa chọn nào sau đây là mục tiêu của chuẩn hóa dữ liệu:
1) Nhất quán dữ liệu; 2) Tránh dữ liệu dư thừa; 3) Bảo mật dữ liệu
A) chỉ 1
B) 1 và 2
C) 1 và 3
D) 2 và 3
E) 1, 2 và 3
10) An toàn dữ liệu có thể hiểu là
A) Dễ dàng cho việc bảo trì dữ liệu
B) Ngăn chặn các truy cập trái phép, sai qui định từ trong ra hoặc từ ngoài vào
C) Tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu
D) Dễ dàng cho việc truy cập dữ liệu
E) Ngăn chặn việc chia sẽ dữ liệu
E) Phần mềm chống virus và phầm mềm chống gián điệp
23
Phan Yến tổng hợp
CHƯƠNG 7
1) Việc sử dụng Internet và phương tiện truyền thông để mua bán trao đổi hàng hóa
dịch vụ được gọi là:
A) Chính phủ điện tử
B) Kinh doanh điện tử
C) Ứng dụng doanh nghiệp
D) Thương mại điện tử
E) Hệ thống doanh nghiệp
2) Việc giảm chi phí lưu trữ, xử lý, và trao đổi thông tin, cùng với việc nâng cao chất
lượng dữ liệu là kết quả của tính năng độc đáo nào của thương mại điện tử?

A) mật độ thông tin


B) sự phong phú
C) tùy biến
D) sự tương tác
E) tiêu chuẩn thế giới

3) Loại hình nào của TMĐT đề cập đến các cá nhân đấu giá hàng hóa, dịch vụ với
nhau.
A) thương mại điện tử B2C
B) thương mại điện tử B2B
C) thương mại điện tử C2C
D) thương mại xã hội
E) thương mại di động
4) Lazada.vn là một ví dụ về

A) thương mại điện tử C2C.


B) thương mại điện tử B2B.
C) thương mại điện tử B2C.
D) thương mại di động.
E) thương mại P2P.
5) alibaba.com là một ví dụ về

A) thương mại điện tử C2C.


B) thương mại điện tử B2B.
C) thương mại điện tử B2C.
D) thương mại di động.
E) thương mại P2P.

6) Mô hình kinh doanh nào của TMĐT đề cập đến việc người trung gian xử lý các
giao dịch trực tuyến cho khách hàng như môi giới chứng khoán, đại lý du lịch, dịch
vụ tìm kiếm việc làm, dịch vụ tài chính,... Giúp cho khách hàng tiến hành các giao
dịch nhanh hơn và chi phí rẻ.
A) Nhà tạo ra thị trường

24
Phan Yến tổng hợp
B) Nhà bán lẻ trực tuyến
C) Cổng thông tin
D) Môi giới giao dịch
E) Nhà xây dựng cộng đồng
7) Trong các mô hình doanh thu nào?, hoa hồng cho giới thiệu doanh nghiệp.

A) free/freemium
B) đăng ký
C) Phí giao dịch
D) liên kết
E) bán hàng
8) Trong các mô hình doanh thu nào?, hoa hồng được trả trên giá trị giao dịch.

A) free/freemium
B) đăng ký
C) Phí giao dịch
D) liên kết
E) bán hàng
9) Điều nào sau đây là những tính năng độc đáo của thương mại di động về khả năng
biết được vị trí vật lý của người dùng tại một thời điểm cụ thể

A) cá nhân hóa/tùy biến.


B) sự tương tác.
C) sự định vị.
D) sự phong phú.
E) phạm vi toàn cầu.

CHƯƠNG 8
1) Nếu bạn dựa trên một quy trình nhất định để ra quyết định kinh doanh, bạn đang
ra loại quyết định gì
A) ad-hoc
B) thủ tục
C) không có cấu trúc
D) bán cấu trúc
E) có cấu trúc
2) Loại quyết định nào mà bạn không biết hay không thể biết tiêu chuẩn ra quyết
định, dữ liệu thu thập và thủ tục xử lý
A) không có tài liệu
B) không có cấu trúc.
C) không có căn cứ.
D) bán cấu trúc
E) có cấu trúc.
3) Theo bạn, quyết định mở một ngành đào tạo mới trong một trường đại học là loại
quyết định nào?
A) bán cấu trúc

25
Phan Yến tổng hợp
B) tác nghiệp
C) ad hoc
D) có cấu trúc
E) không có cấu trúc
4) Giai đoạn nào của quá trình ra quyết định Xác định và tìm kiếm giải pháp cho
vấn đề.
A) Lựa chọn
B) thiết kế
C) thực hiện
D) phân tích
E) Nhận thức
5) Điều nào sau đây mô tả tốt nhất về thuật ngữ “Kinh doanh thông minh”?
A) Công cụ và công nghệ cho việc thu thập và quản lý dữ liệu kinh doanh
B) Công cụ và kỹ thuật cho việc thu thập và quản lý dữ liệu kinh doanh
C) Công cụ cho việc thu thập và quản lý dữ liệu kinh doanh
D) Công nghệ cho việc thu thập và quản lý dữ liệu kinh doanh
E) Kỹ thuật cho việc thu thập và quản lý dữ liệu kinh doanh

CHƯƠNG 9
1) Ứng dụng HTTT làm thay thay đổi cơ cấu tổ theo thứ tự rủi ro từ thấp đến cao, là
A) hợp lý hóa, tự động hóa, tái cấu trúc, và thiết kế lại.
B) hợp lý hóa, tự động hóa, tái cấu trúc và chuyển đổi mô hình.
C) tự động hóa, hợp lý hóa, thiết kế lại, và chuyển đổi mô hình.
D) tự động hóa, thiết kế lại, tái cơ cấu và chuyển đổi mô hình.
E) chuyển đổi mô hình, tái cấu trúc, hợp lý hóa và tự động hóa.
2) Giai đoạn nào của vòng đời phát triển HTTT mô tả chi tiết các chức năng mà hệ
thống thông tin mới phải thực hiện?
A) nghiên cứu khả thi
B) phân tích yêu cầu
C) thiết kế hệ thống
D) xây dựng kế hoạch kiểm thử
E) kế hoạch quản lý
3) Kiểm thử đơn vị
A) bao gồm tất cả các công việc chuẩn bị cho loạt các loại kiểm thử được thực hiện trên
hệ thống.
B) kiểm thử hoạt động của hệ thống như một tổng thể để xác định xem các module rời rạc
sẽ hoạt động với nhau như kế hoạch.
C) kiểm thử từng chương trình/ module một.
D) cung cấp chứng nhận rằng hệ thống đã sẵn sàng để được sử dụng trong cài đặt vận
hành.
E) bao gồm việc kiểm thử toàn bộ hệ thống với dữ liệu thực tế.
4) Việc chuyển đổi hệ thống cũ sang hệ thống mới một cách dần dần, bắt đầu bằng
một hay vài mô đun và sau đó mở rộng dần việc chuyển đổi sang toàn hệ thống mới
được gọi là
A) chuyển đổi trực tiếp.

26
Phan Yến tổng hợp
B) chuyển đổi song song.
C) chuyển đổi phân giai đoạn.
D) chuyển đổi thí điểm cục bộ.
E) chuyển đổi trực tiếp kết hợp chuyển đổi song song.
5) Thay đổi trong phần cứng, phần mềm, tài liệu, hoặc vận hành để sửa chữa sai sót,
đáp ứng yêu cầu mới, hoặc cải thiện hiệu suất xử lý của hệ thống đang vận hành
được gọi là
A) tuân thủ.
B) vận hành.
C) bảo trì.
D) chấp nhận.
E) thực hiện.
6) Giai đoạn nào của vòng đời phát triển HTTT, các đặc tả hệ thống đã được chuẩn
bị trong giai đoạn thiết kế được dịch sang mã phần mềm.
A) phân tích và thiết kế hệ thống
B) thực hiện
C) chuyển đổi
D) lập trình
E) nghiên cứu khả thi
7) Công cụ chính để biểu diễn các quá trình riêng lẽ của hệ thống và các dòng dữ liệu
giữa chúng là
A) từ điển dữ liệu.
B) sơ đồ đặc tả quy trình.
C) tài liệu hướng dẫn sử dụng.
D) sơ đồ dòng dữ liệu.
E) biểu đồ cấu trúc.
8) Công cụ gì để xác định các nội dung của các dòng dữ liệu và kho dữ liệu?
A) từ điển dữ liệu.
B) biểu đồ đặc tả quy trình.
C) tài liệu hướng dẫn sử dụng.
D) sơ đồ dòng dữ liệu.
E) phân tích hệ thống. CHƯƠNG 1
1) Các chức năng chính của hệ thống thông tin
A) thu thập, xử lý, bảo mật, phân phối thông tin
B) chuyển đổi, thu thập, bảo mật, phân phối thông tin
C) chuyển đổi, lưu trữ, bảo mật, phân phối thông tin
D) chuyển đổi, lưu trữ, bảo trì, phân phối thông tin
E) thu thập, xử lý, lưu trữ, phân phối thông tin
2) Ba hoạt động chính trong một hệ thống thông là
A) truy vấn thông tin, nghiên cứu và phân tích.
B) đầu vào, đầu ra, và phản hồi.
C) dữ liệu, thông tin và phân tích.
D) phân tích dữ liệu, xử lý, và phản hồi.
E) đầu vào, xử lý và đầu ra.
3) Đầu vào

27
Phan Yến tổng hợp
A) nắm bắt các thông tin từ tổ chức và môi trường bên ngoài.
B) là thông tin trả lại cho các thành viên thích hợp của tổ chức để giúp họ đánh giá giai
đoạn đầu vào.
C) chuyển dữ liệu đến những người sẽ sử dụng nó hoặc các hoạt động mà nó sẽ được sử
dụng.
D) chuyển thông tin đã xử lý đến những người sẽ sử dụng nó hoặc các hoạt động mà nó sẽ
được sử dụng.
E) nắm bắt các dữ liệu thô từ tổ chức và môi trường bên ngoài.
4) Đầu ra được trả lại cho các thành viên thích hợp trong tổ chức để đánh giá và
chỉnh sửa lại đầu vào được gọi là
A) Tiếp nhận.
B) Xử lý.
C) Tổ chức.
D) Phản hồi.
E) Phân tích.
5) DN đầu tư vào HTTT để đạt được 6 mục tiêu chiến lược kinh doanh là Sản phẩm,
dịch vụ mới và mô hình kinh doanh mới; Thân thiện với khách hàng và nhà cung
cấp; Sự sống còn của DN; Lợi thế cạnh tranh; Cải thiện việc ra quyết định; và
A) Tối ưu hóa công việc.
B) Tối ưu hóa hoạt động bán hàng.
C) Tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.
D) Tối ưu hóa tổ chức.
E) Tối ưu hóa giá trị kinh doanh.
6) Với lựa chọn nào sau đây có thể dẫn đến Tối ưu hóa hoạt động kinh doanh?
1. Cải thiện việc ra quyết định; 2. Thay thế công việc thủ công bằng công việc tự
động; 3. Chuyển các công việc tuần tự thành công việc song song
A) chỉ 1
B) 1 và 2
C) 2 và 3
D) 1 và 3
E) 1, 2, và 3
7) Kết quả học tập trung bình của sinh viên trong HTTT xử lý điểm là một ví dụ về
A) đầu vào.
B) dữ liệu thô.
C) thông tin có ý nghĩa.
D) phản hồi.
E) xử lý.
8) Với HTTT tài chính các phiếu thu, phiếu chi hàng ngày là một ví dụ về
A) đầu ra.
B) dữ liệu thô.
C) thông tin có ý nghĩa.
D) phản hồi.
E) xử lý.
9) Những thay đổi hiện nay đang diễn ra trong công nghệ của hệ thống thông tin,
ngoại trừ
A) phát triển doanh nghiệp sử dụng "dữ liệu lớn"
28
Phan Yến tổng hợp
B) tăng trưởng trong điện toán đám mây
C) tăng trưởng trong nền tảng PC
D) nổi lên nền tảng điện thoại di động
E) gia tăng việc sử dụng các mạng xã hội của doanh nghiệp
10) Những yếu tố môi trường chính tương tác với một tổ chức và các hệ thống thông
tin của tổ chức là
A) đối thủ cạnh tranh; cơ quan quản lý; khách hàng; nhà cung cấp; nhà đầu tư
B) đối thủ cạnh tranh; lực lượng bán hàng; khách hàng; nhà cung cấp; nhà đầu tư
C) lực lượng bán hàng; cơ quan quản lý; khách hàng; nhà cung cấp; nhà đầu tư
D) đối thủ cạnh tranh; cơ quan quản lý; khách hàng; nhà cung cấp; lực lượng bán hàng
E) đối thủ cạnh tranh; cơ quan quản lý; khách hàng; nhà cung cấp; nhà quản lý
11) Các lĩnh vực góp phần cho cách tiếp cận hệ thống thông tin theo hướng hành vi

A) tâm lý học, kinh tế học và triết học.
B) hoạt động nghiên cứu, khoa học quản lý, khoa học máy tính.
C) quản lý, tổ chức và công nghệ thông tin.
D) tâm lý học, kinh tế học, xã hội học.
E) tổ chức, kinh tế học và tâm lý học.
CHƯƠNG 2 và CHƯƠNG 6
1) Một chuỗi (tập hợp) các hoạt động liên quan mật thiết với nhau để đạt được một
kết quả kinh doanh cụ thể được gọi là.
A) Quy trình kinh doanh
B) Hoạt động kinh doanh
C) Kinh doanh
D) công việc cụ thể
E) Tổ chức
2) Với lựa chọn nào sau đây có thể dẫn đến kích hoạt qui trình hoàn toàn mới?
1. Thay đổi dòng thông tin; 2. Thay thế các bước tuần tự bằng các bước song song; 3.
Loại bỏ sự chậm trễ trong việc ra quyết định; 4. Hỗ trợ mô hình kinh doanh mới?
A) chỉ 1
B) 1 và 2
C) 2 và 3
D) 1,2 và 3
E) 1, 2, 3 và 4
3) Với loại hệ thống thông tin nào mà bạn sẽ sử dụng để cập nhật lý lịch sinh viên.
A) ESS
B) TPS
C) MIS
D) DSS
E) SCM
4) Để dự báo nhu cầu một loại hàng bạn sử dụng hệ thống thông tin nào?
A) ESS
B) TPS
C) MIS
D) CRM
E) DSS
29
Phan Yến tổng hợp
5) Với loại hệ thống nào được sử dụng để giúp nhà quản lý cấp cao giải quyết các vấn
đề không cấu trúc?
A) ESS
B) TPS
C) MIS
D) CRM
E) DSS
6) Chức năng nào trong doanh nghiệp chịu trách nhiệm cho việc tiếp xúc khách
hàng.
A) Tài chính và kế toán
B) Nguồn nhân lực
C) Sản xuất
D) Mua bán và marketing
E) Phân phối và vận chuyển
7) Các quá trình kinh doanh chính khác nhau trong DN sử dụng chung một CSDL
duy nhất, toàn diện, có thể sử dụng bởi các bộ phận khác của doanh nghiệp đó là hệ
thống gì?
A) xử lý giao dịch
B) doanh nghiệp
C) báo cáo tự động
D) thông tin quản lý
E) quản lý tri thức
8) Với loại Hệ thống thông tin nào cho phép DN đưa ra quyết định tốt hơn về việc tổ
chức và lập kế hoạch tìm nguồn cung ứng, sản xuất và phân phối sản phẩm.
A) SCM
B) TPS
C) KMS
D) ERP
E) MIS
9) Với loại Hệ thống thông tin nào cho phép DN đạt được mục tiêu kinh doanh thân
thiện với khách hàng và nhà cung cấp
A) CRM
B) MIS
C) ERP
D) SCM
E) KMS
10) Các quy trình của một công ty trong chuỗi cung ứng thực hiện các hoạt động
mua sắm nguyên vật liệu của nhà cung cấp được gọi là
A) chuỗi cung ứng nội bộ của nhà cung cấp.
B) chuỗi cung ứng bên ngoài.
C) phần thượng lưu của chuỗi cung ứng.
D) phần hạ lưu của chuỗi cung ứng.
E) phần trung lưu của chuỗi cung ứng.
11) Một chuỗi cung ứng được thúc đẩy bởi đơn hàng thực tế hoặc sự mua hàng thực
tế của khách hàng đi theo mô hình nào?
A) dựa trên kéo
30
Phan Yến tổng hợp
B) sản xuất để dự trữ
C) dựa trên đẩy
D) bổ sung theo định hướng
E) tối ưu hóa
12) Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng tích hợp các nghiệp vụ nào sau đây:
A) bán hàng, dịch vụ, quảng cáo.
B) mua hàng, dịch vụ, tiếp thị.
C) bán hàng, mua hàng, quảng cao.
D) bán hàng, dịch vụ, tiếp thị.
E) mua hàng, bán hàng, dịch vụ.
CHƯƠNG 3
1) Tất cả những điều sau đây là đặc điểm chính của các tổ chức ngoại trừ
A) quy trình kinh doanh
B) môi trường
C) mục tiêu
D) chi phí giao dịch
E) phong cách lãnh đạo
2) Các chi phí phát sinh bởi một công ty cho việc giám soát và động viên nhà quản lý
để nhà quản lý cống hiến hết sức lực cho công ty được gọi là
A) chi phí giao dịch.
B) chi phí bảo quản.
C) chi phí khác biệt.
D) chi phí đại diện.
E) chi phí biến đổi.
3) Theo lý thuyết đại diện, công ty được nhìn nhận như là một
A) thực thể thống nhất, lợi nhuận tối đa.
B) tổ chức lực lượng đặc nhiệm phải đáp ứng với thay đổi môi trường nhanh chóng.
C) nỗ lực kinh doanh.
D) "mối quan hệ của các hợp đồng" giữa các bên có liên quan.
E) cấu trúc doanh nghiệp.
4) Theo nghiên cứu về rào cản đến sự thay đổi trong tổ chức, bốn thành phần phải
được thay đổi trong một tổ chức để thực hiện thành công một hệ thống thông tin mới

A) môi trường, tổ chức, cơ cấu, và nhiệm vụ.
B) công nghệ, con người, văn hóa, và cơ cấu.
C) tổ chức, văn hóa, quản lý, và môi trường.
D) Các nhiệm vụ/công việc, công nghệ, con người, và cơ cấu.
E) chi phí, nhiệm vụ, cơ cấu và quản lý.
5) Với mô hình lực lượng cạnh tranh của Poster, tất cả những điều sau đây là lực
lượng cạnh tranh ngoại trừ
A) nhà cung cấp.
B) các đối thủ tiềm năng.
C) nhà quản lý.
D) khách hàng.
E) sản phẩm thay thế.
6) Tất cả những điều sau đây làm tăng áp lực từ nhà cung cấp ngoại trừ
31
Phan Yến tổng hợp
A) số lượng nhà cung cấp trong ngành giảm.
B) vị trí độc quyền của nhà cung cấp.
C) chi phí chuyển đổi nhà cung cấp cao.
D) nhu cầu khách hàng trong ngành giảm.
E) Sự phụ thuộc về chất lượng sản phẩm cuối cùng và sản phẩm được mua từ nhà cung
cấp.
7) Bốn chiến lược chung để đối phó với với lực lượng cạnh tranh có khả thi bằng
cách sử dụng HTTT là
A) dẫn đầu về chi phí thấp, sản phẩm và dịch vụ thay thế, khách hàng, và các nhà cung
cấp.
B) dẫn đầu về chi phí thấp, khác biệt hóa sản phẩm, tập trung vào phân khúc thị trường, và
khách hàng và nhà cung cấp thân thiện.
C) gia nhập thị trường mới, sản phẩm và dịch vụ thay thế, khách hàng và nhà cung cấp.
D) dẫn đầu về chi phí thấp, gia nhập thị trường mới, khác biệt hóa sản phẩm, và tập trung
vào phân khúc thị trường.
E) khách hàng, nhà cung cấp, gia nhập thị trường mới, và các sản phẩm thay thế.
8) Internet làm tăng khả năng mặc cả cho nhà cung cấp bằng cách
A) loại bỏ các nhà phân phối và các trung gian khác đứng giữa họ và người dùng.
B) làm cho sản phẩm có sẵn hơn.
C) làm cho thông tin có sẵn cho tất cả mọi người.
D) giảm chi phí giao dịch.
E) tạo điều kiện cho sự phát triển các dịch vụ mới.
9) Internet làm tăng mối đe dọa từ những người mới bằng cách
A) giảm chi phí giao dịch.
B) làm cho sản phẩm có sẵn hơn.
C) làm cho thông tin có sẵn cho tất cả mọi người.
D) giảm rào cản gia nhập.
E) tạo điều kiện cho sự phát triển các dịch vụ mới.
CHƯƠNG 5
1) Bảy thành phần chính của cơ sở hạ tầng CNTT là nền tảng phần cứng máy tính;
Nền tảng hệ điều hành; Phần mềm ứng dụng doanh nghiệp; Quản lý và lưu trữ dữ
liệu; Nền tảng mạng/viễn thông; Nền tảng Internet; và
A) dịch vụ tư vấn tích hợp hệ thống.
B) dịch vụ tư vấn bảo trì hệ thống.
C) dịch vụ tư vấn hoạt động kinh doanh.
D) dịch tư vấn cài đặt hệ thống.
E) dịch vụ tư vấn triển khai ERP.
2) Phát biểu nào sau đây không phải là một ví dụ về các nền tảng hệ điều hành
A) Unix
B) Linux
C) Windowns
D) Android, iOS
E) Mainboard
3) Phát biểu nào sau đây không phải là một ví dụ về các nền tảng kỹ thuật số di động
A) máy tính bảng
B) Kindle
32
Phan Yến tổng hợp
C) điện thoại di động
D) CRM
E) Thiết bị đeo (Đồng hồ thông minh, kính thông minh)
4) Tất cả những điều sau đây là xu hướng nền tảng phần cứng hiện nay ngoại trừ
A) Bộ vi xử lý hiệu suất cao, tiết kiệm điện
B) ảo hóa.
C) điện toán đám mây.
D) Unix.
E) máy tính lượng tử.
5) Mô hình E-R là
A) nhóm các thực thể có quan hệ với nhau.
B) nhóm các bản thể.
C) nhóm các thuộc tính.
D) nhóm các ký tự.
E) nhóm các hình ảnh.
6) Đặc trương của mô hình E-R sau chuẩn hóa
A) chứa các liên kết một : nhiều, nhiều : nhiều, một : một
B) chứa các liên kết một : nhiều, nhiều : nhiều
C) chứa các liên kết nhiều : nhiều, một : một
D) chứa các liên kết một : nhiều, một : một
E) chứa các liên kết nhiều : nhiều
7) Khi các thuộc tính tương tự trong các tập tin dữ liệu có liên quan có kiểu dữ liệu
khác nhau, điều này được gọi là
A) dư thừa dữ liệu.
B) trùng lặp dữ liệu.
C) phụ thuộc dữ liệu.
D) sự khác biệt dữ liệu.
E) không đồng nhất dữ liệu.
8) Điều nào sau đây không phải là một trong các vấn đề của môi trường tập tin
truyền thống
A) Dữ liệu thừa
B) Nhất quán dữ liệu
C) Chương trình bị ràng buộc bởi dữ liệu
D) Bảo mật kém
E) Thiếu sự sẵn có và chia sẻ dữ liệu
9) Với lựa chọn nào sau đây là mục tiêu của chuẩn hóa dữ liệu:
1) Nhất quán dữ liệu; 2) Tránh dữ liệu dư thừa; 3) Bảo mật dữ liệu
A) chỉ 1
B) 1 và 2
C) 1 và 3
D) 2 và 3
E) 1, 2 và 3
10) An toàn dữ liệu có thể hiểu là
A) Dễ dàng cho việc bảo trì dữ liệu
B) Ngăn chặn các truy cập trái phép, sai qui định từ trong ra hoặc từ ngoài vào
C) Tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu
33
Phan Yến tổng hợp
D) Dễ dàng cho việc truy cập dữ liệu
E) Ngăn chặn việc chia sẽ dữ liệu
E) Phần mềm chống virus và phầm mềm chống gián điệp
CHƯƠNG 7
1) Việc sử dụng Internet và phương tiện truyền thông để mua bán trao đổi hàng hóa
dịch vụ được gọi là:
A) Chính phủ điện tử
B) Kinh doanh điện tử
C) Ứng dụng doanh nghiệp
D) Thương mại điện tử
E) Hệ thống doanh nghiệp
2) Việc giảm chi phí lưu trữ, xử lý, và trao đổi thông tin, cùng với việc nâng cao chất
lượng dữ liệu là kết quả của tính năng độc đáo nào của thương mại điện tử?

A) mật độ thông tin


B) sự phong phú
C) tùy biến
D) sự tương tác
E) tiêu chuẩn thế giới

3) Loại hình nào của TMĐT đề cập đến các cá nhân đấu giá hàng hóa, dịch vụ với
nhau.
A) thương mại điện tử B2C
B) thương mại điện tử B2B
C) thương mại điện tử C2C
D) thương mại xã hội
E) thương mại di động
4) Lazada.vn là một ví dụ về

A) thương mại điện tử C2C.


B) thương mại điện tử B2B.
C) thương mại điện tử B2C.
D) thương mại di động.
E) thương mại P2P.
5) alibaba.com là một ví dụ về

A) thương mại điện tử C2C.


B) thương mại điện tử B2B.
C) thương mại điện tử B2C.
D) thương mại di động.
E) thương mại P2P.

6) Mô hình kinh doanh nào của TMĐT đề cập đến việc người trung gian xử lý các
giao dịch trực tuyến cho khách hàng như môi giới chứng khoán, đại lý du lịch, dịch

34
Phan Yến tổng hợp
vụ tìm kiếm việc làm, dịch vụ tài chính,... Giúp cho khách hàng tiến hành các giao
dịch nhanh hơn và chi phí rẻ.
A) Nhà tạo ra thị trường
B) Nhà bán lẻ trực tuyến
C) Cổng thông tin
D) Môi giới giao dịch
E) Nhà xây dựng cộng đồng
7) Trong các mô hình doanh thu nào?, hoa hồng cho giới thiệu doanh nghiệp.

A) free/freemium
B) đăng ký
C) Phí giao dịch
D) liên kết
E) bán hàng
8) Trong các mô hình doanh thu nào?, hoa hồng được trả trên giá trị giao dịch.

A) free/freemium
B) đăng ký
C) Phí giao dịch
D) liên kết
E) bán hàng
9) Điều nào sau đây là những tính năng độc đáo của thương mại di động về khả năng
biết được vị trí vật lý của người dùng tại một thời điểm cụ thể

A) cá nhân hóa/tùy biến.


B) sự tương tác.
C) sự định vị.
D) sự phong phú.
E) phạm vi toàn cầu.

CHƯƠNG 8
1) Nếu bạn dựa trên một quy trình nhất định để ra quyết định kinh doanh, bạn đang
ra loại quyết định gì
A) ad-hoc
B) thủ tục
C) không có cấu trúc
D) bán cấu trúc
E) có cấu trúc
2) Loại quyết định nào mà bạn không biết hay không thể biết tiêu chuẩn ra quyết
định, dữ liệu thu thập và thủ tục xử lý
A) không có tài liệu
B) không có cấu trúc.
C) không có căn cứ.
D) bán cấu trúc
E) có cấu trúc.
35
Phan Yến tổng hợp
3) Theo bạn, quyết định mở một ngành đào tạo mới trong một trường đại học là loại
quyết định nào?
A) bán cấu trúc
B) tác nghiệp
C) ad hoc
D) có cấu trúc
E) không có cấu trúc
4) Giai đoạn nào của quá trình ra quyết định Xác định và tìm kiếm giải pháp cho
vấn đề.
A) Lựa chọn
B) thiết kế
C) thực hiện
D) phân tích
E) Nhận thức
5) Điều nào sau đây mô tả tốt nhất về thuật ngữ “Kinh doanh thông minh”?
A) Công cụ và công nghệ cho việc thu thập và quản lý dữ liệu kinh doanh
B) Công cụ và kỹ thuật cho việc thu thập và quản lý dữ liệu kinh doanh
C) Công cụ cho việc thu thập và quản lý dữ liệu kinh doanh
D) Công nghệ cho việc thu thập và quản lý dữ liệu kinh doanh
E) Kỹ thuật cho việc thu thập và quản lý dữ liệu kinh doanh

CHƯƠNG 9
1) Ứng dụng HTTT làm thay thay đổi cơ cấu tổ theo thứ tự rủi ro từ thấp đến cao, là
A) hợp lý hóa, tự động hóa, tái cấu trúc, và thiết kế lại.
B) hợp lý hóa, tự động hóa, tái cấu trúc và chuyển đổi mô hình.
C) tự động hóa, hợp lý hóa, thiết kế lại, và chuyển đổi mô hình.
D) tự động hóa, thiết kế lại, tái cơ cấu và chuyển đổi mô hình.
E) chuyển đổi mô hình, tái cấu trúc, hợp lý hóa và tự động hóa.
2) Giai đoạn nào của vòng đời phát triển HTTT mô tả chi tiết các chức năng mà hệ
thống thông tin mới phải thực hiện?
A) nghiên cứu khả thi
B) phân tích yêu cầu
C) thiết kế hệ thống
D) xây dựng kế hoạch kiểm thử
E) kế hoạch quản lý
3) Kiểm thử đơn vị
A) bao gồm tất cả các công việc chuẩn bị cho loạt các loại kiểm thử được thực hiện trên
hệ thống.
B) kiểm thử hoạt động của hệ thống như một tổng thể để xác định xem các module rời rạc
sẽ hoạt động với nhau như kế hoạch.
C) kiểm thử từng chương trình/ module một.
D) cung cấp chứng nhận rằng hệ thống đã sẵn sàng để được sử dụng trong cài đặt vận
hành.
E) bao gồm việc kiểm thử toàn bộ hệ thống với dữ liệu thực tế.

36
Phan Yến tổng hợp
4) Việc chuyển đổi hệ thống cũ sang hệ thống mới một cách dần dần, bắt đầu bằng
một hay vài mô đun và sau đó mở rộng dần việc chuyển đổi sang toàn hệ thống mới
được gọi là
A) chuyển đổi trực tiếp.
B) chuyển đổi song song.
C) chuyển đổi phân giai đoạn.
D) chuyển đổi thí điểm cục bộ.
E) chuyển đổi trực tiếp kết hợp chuyển đổi song song.
5) Thay đổi trong phần cứng, phần mềm, tài liệu, hoặc vận hành để sửa chữa sai sót,
đáp ứng yêu cầu mới, hoặc cải thiện hiệu suất xử lý của hệ thống đang vận hành
được gọi là
A) tuân thủ.
B) vận hành.
C) bảo trì.
D) chấp nhận.
E) thực hiện.
6) Giai đoạn nào của vòng đời phát triển HTTT, các đặc tả hệ thống đã được chuẩn
bị trong giai đoạn thiết kế được dịch sang mã phần mềm.
A) phân tích và thiết kế hệ thống
B) thực hiện
C) chuyển đổi
D) lập trình
E) nghiên cứu khả thi
7) Công cụ chính để biểu diễn các quá trình riêng lẽ của hệ thống và các dòng dữ liệu
giữa chúng là
A) từ điển dữ liệu.
B) sơ đồ đặc tả quy trình.
C) tài liệu hướng dẫn sử dụng.
D) sơ đồ dòng dữ liệu.
E) biểu đồ cấu trúc.
8) Công cụ gì để xác định các nội dung của các dòng dữ liệu và kho dữ liệu?
A) từ điển dữ liệu.
B) biểu đồ đặc tả quy trình.
C) tài liệu hướng dẫn sử dụng.
D) sơ đồ dòng dữ liệu.
E) phân tích hệ thống.
Chương 1 Hệ thống thông tin trong kinh doanh toàn cầu ngày nay

1) Sáu mục tiêu kinh doanh quan trọng của công nghệ thông tin là các sản phẩm, dịch vụ
và mô hình kinh doanh mới; sự thân mật của khách hàng và nhà cung cấp; Sự sống
còn; lợi thế cạnh tranh; hoạt động xuất sắc; và
A) cải thiện tính linh hoạt.
B) cải thiện việc ra quyết định.
C) cải thiện thực hành kinh doanh.
D) nâng cao hiệu quả.
E) giá trị kinh doanh được cải thiện.
37
Phan Yến tổng hợp
Trả lời: B

2) Tập đoàn Verizon sử dụng bảng điều khiển kỹ thuật số dựa trên Web để cung cấp cho
người quản lý thông tin thời gian thực chính xác minh họa mục tiêu kinh doanh nào?
A) cải thiện tính linh hoạt
B) cải thiện việc ra quyết định
C) lợi thế cạnh tranh
D) sống sót
E) sự thân mật của khách hàng và nhà cung cấp
Trả lời: B

3) Lựa chọn nào sau đây có thể dẫn đến lợi thế cạnh tranh?
1. sản phẩm, dịch vụ và mô hình kinh doanh mới; 2. sạc ít hơn cho các sản phẩm cao
cấp; 3. trả lời khách hàng trong thời gian thực?
A) 1 chỉ
B) 1 và 2
C) 2 và 3
D) 1 và 3
E) 1, 2 và 3
Trả lời: D

4) Việc sử dụng các hệ thống thông tin vì sự cần thiết mô tả mục tiêu kinh doanh của
A) hoạt động xuất sắc.
B) cải thiện thực hành kinh doanh.
C) lợi thế cạnh tranh.
D) cải thiện tính linh hoạt.
E) sự sống còn.
Trả lời: E

5) Khách sạn Mandarin Oriental sử dụng hệ thống máy tính để theo dõi sở thích của khách
là một ví dụ về
A) cải thiện tính linh hoạt.
B) cải thiện việc ra quyết định.
C) nâng cao hiệu quả.
D) sự thân mật của khách hàng và nhà cung cấp.
E) hoạt động xuất sắc.
Trả lời: D
6) Động thái của ngân hàng bán lẻ sử dụng ATM sau khi Citibank tiết lộ các máy ATM
đầu tiên minh họa việc sử dụng hệ thống thông tin để đạt được mục tiêu kinh doanh nào?
A) nâng cao hiệu quả
B) sự thân mật của khách hàng và nhà cung cấp
C) sống sót
D) lợi thế cạnh tranh
E) cải thiện việc ra quyết định
Trả lời: C

38
Phan Yến tổng hợp
7) Mục tiêu nào sau đây mô tả đúng nhất chiến lược kinh doanh đằng sau các công nghệ
được thực hiện bởi Người khổng lồ San Francisco, như được thảo luận trong trường hợp
chương?
A) sự thân mật của khách hàng và nhà cung cấp
B) sống sót
C) lợi thế cạnh tranh
D) hỗ trợ khách hàng
E) hoạt động xuất sắc
Trả lời: C

8) Một ví dụ về một doanh nghiệp sử dụng các hệ thống thông tin để tạo ra các sản phẩm
và dịch vụ mới là
A) Hệ thống RetailLink của Wal-Mart.
B) hệ thống theo dõi ưu tiên khách hàng của khách sạn Mandarin Oriental.
C) Bảng điều khiển kỹ thuật số dựa trên web của Verizon.
D) iPod của Apple Inc.
E) hệ thống theo dõi chơi San Francisco Giants.
Trả lời: D

9) Một ví dụ về một doanh nghiệp sử dụng các hệ thống thông tin để đạt được sự xuất sắc
trong hoạt động là
A) Hệ thống liên kết bán lẻ của Wal-Mart.
B) hệ thống theo dõi ưu tiên khách hàng của khách sạn Mandarin Oriental.
C) Bảng điều khiển kỹ thuật số dựa trên web của Verizon.
D) iPod của Apple Inc.
E) ATM của Citibank.
Trả lời: A

10) Một ví dụ về một doanh nghiệp sử dụng hệ thống thông tin cho sự thân mật của khách
hàng và nhà cung cấp là
A) Hệ thống liên kết bán lẻ của Wal-Mart.
B) hệ thống theo dõi ưu tiên khách hàng của khách sạn Mandarin Oriental.
C) Bảng điều khiển kỹ thuật số dựa trên web của Verizon.
D) iPod của Apple Inc.
E) ATM của Citibank.
Trả lời: B
11) Cơ quan tạm thời mà bạn sở hữu đang gặp khó khăn nghiêm trọng khi đặt temps vì
rất ít trong số họ quen thuộc với nghiên cứu Internet. Đầu tư vào phần mềm đào tạo để
nâng cao kỹ năng của công nhân là một ví dụ về việc sử dụng công nghệ để đạt được mục
tiêu kinh doanh nào?
A) sự thân mật của khách hàng và nhà cung cấp
B) sống sót
C) hoạt động xuất sắc
D) cải thiện việc ra quyết định
E) sản phẩm và dịch vụ mới
Trả lời: B
39
Phan Yến tổng hợp

12) Apple Computer thống trị ngành bán hàng âm nhạc hợp pháp trực tuyến chủ yếu do
thất bại của các công ty thu âm
A) đầu tư vào công nghệ.
B) lắp ráp dữ liệu chính xác.
C) đầu tư vào tài sản bổ sung.
D) hiện đại hóa chuỗi giá trị thông tin của họ.
E) áp dụng mô hình kinh doanh mới.
Trả lời: E

13) Tất cả những điều sau đây là lợi thế, đối với một công ty, về điện toán đám mây ngoại
trừ
A) khả năng hỗ trợ điện toán di động.
B) khả năng hỗ trợ công việc từ xa.
C) khả năng cải thiện giao tiếp.
D) khả năng dựa vào thị trường để xây dựng giá trị.
E) khả năng giảm chi phí lưu trữ dữ liệu.
Trả lời: C

14) Điều nào sau đây là tài sản chính của công ty?
A) sở hữu trí tuệ, năng lực cốt lõi và tài sản con người
B) công nghệ sản xuất và quy trình kinh doanh để bán hàng, tiếp thị và tài chính
C) kiến thức và tài sản hữu hình của công ty, như hàng hóa hoặc dịch vụ
D) thời gian và kiến thức
E) mối quan hệ kinh doanh quan trọng
Trả lời: A

15) Một công ty phải đầu tư vào khả năng của hệ thống thông tin mới để tuân thủ luật
pháp liên bang có thể nói là đầu tư để đạt được mục tiêu kinh doanh nào?
A) sự thân mật của khách hàng
B) hoạt động xuất sắc
C) sống sót
D) báo cáo được cải thiện
E) cải thiện việc ra quyết định
Trả lời: C

24) Ba hoạt động trong một hệ thống thông tin tạo ra các tổ chức thông tin sử dụng để
kiểm soát các hoạt động là
A) phục hồi thông tin, nghiên cứu và phân tích.
B) đầu vào, đầu ra và phản hồi.
C) dữ liệu, thông tin và phân tích.
D) phân tích dữ liệu, xử lý và phản hồi.
E) đầu vào, xử lý và đầu ra.
Trả lời: E

25) Dữ liệu đặt hàng cho vé bóng chày và dữ liệu mã vạch là ví dụ về


40
Phan Yến tổng hợp
A) đầu vào thô.
B) sản lượng thô.
C) dữ liệu khách hàng và sản phẩm.
D) thông tin bán hàng.
E) hệ thống thông tin.
Trả lời: A

26) Số lượng vé trung bình được bán trực tuyến hàng ngày là một ví dụ về
A) đầu vào.
B) dữ liệu thô.
C) thông tin có ý nghĩa.
D) phản hồi.
E) xử lý.
Trả lời: C

27) Đầu ra
A) là phản hồi đã được xử lý để tạo ra thông tin có ý nghĩa.
B) là thông tin được trả về cho các thành viên phù hợp của tổ chức để giúp họ đánh giá
giai đoạn đầu vào.
C) chuyển dữ liệu cho những người sẽ sử dụng nó hoặc cho các hoạt động mà nó sẽ được
sử dụng.
D) chuyển thông tin đã xử lý cho những người sẽ sử dụng thông tin đó hoặc cho các hoạt
động sẽ sử dụng thông tin đó.
E) chuyển đổi đầu vào thô thành một hình thức có ý nghĩa.
Trả lời: D

28) Chuyển đổi dữ liệu thô thành một hình thức có ý nghĩa hơn được gọi là
A) chụp.
B) chế biến.
C) tổ chức.
D) phản hồi.
E) phân tích.
Trả lời: B

29) Một ví dụ về dữ liệu thô từ một chuỗi cửa hàng ô tô quốc gia sẽ là
A) trung bình 13 Toyotas được bán hàng ngày ở Kentucky.
B) Tăng 30% doanh số của Toyota RAV4 trong tháng 9 tại Kentucky.
C) 1 Toyota RAV4 được bán ngày 3 tháng 3 năm 2013, tại Louisville, Kentucky.
D) cải thiện 10% trong dự báo doanh số cho doanh số của Toyota vào năm tới.
E) phân tích nhân khẩu học của tất cả người mua Toyota trong năm qua.
Trả lời: C

30) Trong một tổ chức phân cấp, các cấp trên bao gồm
A) nhân viên quản lý và chuyên nghiệp.
B) nhân viên quản lý, chuyên nghiệp và kỹ thuật.
C) nhân viên chuyên nghiệp và hoạt động.
41
Phan Yến tổng hợp
D) nhân viên quản lý, chuyên nghiệp và hoạt động.
E) công nhân tri thức.
Trả lời: B

31) Điều nào sau đây không phải là một trong những thay đổi hiện tại đang diễn ra trong
công nghệ hệ thống thông tin?
A) doanh nghiệp ngày càng tăng sử dụng "dữ liệu lớn"
B) tăng trưởng trong điện toán đám mây
C) tăng trưởng trong nền tảng PC
D) nền tảng di động mới nổi
E) tăng cường sử dụng mạng xã hội bởi doanh nghiệp
Trả lời: C

32) Tập hợp cơ bản của các giả định, giá trị và cách thức thực hiện những điều đã được
hầu hết các thành viên của công ty chấp nhận được gọi là
Một nền văn hóa.
B) môi trường.
C) bầu không khí.
D) các giá trị.
E) ethos.
Trả lời: A

33) Tuyên bố của Thomas Friedman rằng thế giới bây giờ "phẳng" có nghĩa là
A) Internet đã làm giảm lợi thế kinh tế của các nước phát triển.
B) toàn cầu hóa đang bắt đầu cung cấp ít lợi thế hơn cho các tập đoàn lớn.
C) nền kinh tế toàn cầu ngày càng được chỉ huy bởi các tập đoàn ngày càng nhỏ hơn.
D) chủ nghĩa tư bản toàn cầu đang đồng nhất hóa văn hóa và thực tiễn kinh doanh trên
toàn thế giới.
E) giá vận chuyển toàn cầu đã đạt mức thấp lịch sử.
Trả lời: A

34) Công nghệ quản lý dữ liệu bao gồm


A) phần cứng và phương tiện vật lý được sử dụng bởi một tổ chức để lưu trữ dữ liệu.
B) hướng dẫn chi tiết, được lập trình sẵn để điều khiển và phối hợp các thành phần phần
cứng máy tính trong một hệ thống thông tin.
C) hai hoặc nhiều máy tính để chia sẻ dữ liệu hoặc tài nguyên.
D) phần cứng và phần mềm được sử dụng để truyền dữ liệu.
E) phần mềm quản lý việc tổ chức dữ liệu trên phương tiện lưu trữ vật lý.
Trả lời: E

35) Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về văn hóa tổ chức?
A) Nó bao gồm tổng số niềm tin và giả định của tất cả các thành viên.
B) Nó cho phép tổ chức vượt qua các cấp độ và chuyên môn khác nhau của nhân viên.
C) Nó phản ánh quan điểm của quản lý cấp cao về tổ chức và mục tiêu.
D) Nó cho phép một công ty đạt được hiệu quả hoạt động cao hơn.
E) Nó là một tập hợp các giả định và giá trị được hầu hết các thành viên chấp nhận.
42
Phan Yến tổng hợp
Trả lời: E

36) Công nghệ mạng và viễn thông, cùng với phần cứng máy tính, phần mềm, công nghệ
quản lý dữ liệu và những người được yêu cầu để chạy và quản lý chúng, tạo thành một tổ
chức
A) môi trường quản lý dữ liệu.
B) môi trường nối mạng.
C) Cơ sở hạ tầng CNTT.
D) hệ thống thông tin.
E) văn hóa.
Trả lời: C

37) Duy trì hồ sơ tài chính của tổ chức là mục đích chính của chức năng kinh doanh chính
nào?
A) sản xuất và kế toán
B) tài chính kế toán
C) bán hàng và sản xuất
D) tài chính và bán hàng
E) nguồn nhân lực
Trả lời: B

38) Điều nào sau đây không phải là một trong những tác nhân môi trường chính tương tác
với một tổ chức và hệ thống thông tin của nó?
A) đối thủ cạnh tranh
B) cơ quan quản lý
C) khách hàng
D) nhà cung cấp
E) lực lượng bán hàng
Trả lời: E

39) Điều nào sau đây mô tả đúng nhất lý do chính để thực hiện một hệ thống thông tin
mới, từ góc độ kinh doanh?
A) Hệ thống cho phép hãng tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới.
B) Hệ thống sẽ tạo ra giá trị mới cho công ty, vượt quá chi phí của nó.
C) Hệ thống sẽ tự động hóa các quy trình kinh doanh chính.
D) Hệ thống được sử dụng bởi các đối thủ cạnh tranh chính của chúng tôi.
E) Hệ thống tích hợp tốt với Web.
Trả lời: B

40) Điều nào sau đây sẽ không phải là tài sản bổ sung cho nhà sản xuất tấm pin mặt trời?
A) tiêu chuẩn chứng nhận thiết bị năng lượng mặt trời quốc tế
B) tài trợ của chính phủ cho công nghệ xanh
C) ra quyết định phân cấp tập trung
D) đội ngũ quản lý theo định hướng đổi mới
E) trợ cấp cho việc sử dụng năng lượng mặt trời
Trả lời: C
43
Phan Yến tổng hợp

41) Trong hệ thống phân cấp kinh doanh, cấp độ chịu trách nhiệm giám sát các hoạt động
hàng ngày của doanh nghiệp là
A) quản lý cấp trung.
B) nhân viên phục vụ.
C) quản lý sản xuất.
D) quản lý vận hành.
E) công nhân tri thức.
Trả lời: D

42) Từ góc độ kinh doanh, dữ liệu thô được chuyển đổi một cách có hệ thống trong các
giai đoạn khác nhau, biến nó thành thông tin có giá trị, trong một quy trình gọi là
A) chuỗi giá trị thông tin.
B) chuỗi giá trị CNTT.
C) xử lý thông tin.
D) phản hồi.
E) phổ biến.
Trả lời: A

43) Một công ty tài trợ cho một ủy ban hành động chính trị, từ đó thúc đẩy và tài trợ cho
một ứng cử viên chính trị đồng ý với các giá trị của công ty đó, có thể được coi là đầu tư
vào loại tài sản bổ sung chính nào?
A) quản lý
B) chính phủ
C) xã hội
D) tổ chức
E) phụ trợ
Trả lời: C

44) Một ví dụ về tài sản bổ sung của tổ chức là


A) sử dụng mô hình kinh doanh phù hợp.
B) một môi trường làm việc hợp tác.
C) luật pháp và các quy định.
D) Internet.
E) quản lý cấp cao mạnh mẽ.
Trả lời: A

45) Một ví dụ về tài sản bổ sung xã hội là


A) các công ty công nghệ và dịch vụ tại các thị trường liền kề.
B) chương trình đào tạo.
C) quyền ra quyết định phân tán.
D) khuyến khích đổi mới quản lý.
E) một nhóm phát triển IS mạnh.
Trả lời: A

44
Phan Yến tổng hợp
46) Vai trò nào sau đây trong một công ty sẽ ít bị ảnh hưởng nhất khi sử dụng thiết bị di
động để truy cập hệ thống thông tin của công ty?
A) giám đốc điều hành cấp cao
B) giám đốc bán hàng
C) công nhân sản xuất
D) quản lý vận hành
E) công nhân tri thức
Trả lời: C

47) Điều nào sau đây sẽ không được sử dụng làm đầu vào cho một hệ thống thông tin?
A) bảng điều khiển kỹ thuật số
B) máy tính cầm tay
C) máy quét mã vạch
D) điện thoại di động
E) Đọc RFID
Trả lời: A

48) Ba cấp độ chính trong hệ thống phân cấp tổ chức kinh doanh là
A) quản lý cấp cao, quản lý vận hành và nhân viên phục vụ.
B) quản lý cấp cao, quản lý cấp trung và quản lý vận hành.
C) quản lý cấp cao, quản lý vận hành và hệ thống thông tin.
D) quản lý cấp cao, quản lý cấp trung và nhân viên phục vụ.
E) quản lý cấp cao, nhân viên dữ liệu và nhân viên phục vụ.
Trả lời: B

49) Các kỹ sư, nhà khoa học hoặc kiến trúc sư, người thiết kế các sản phẩm hoặc dịch vụ
mới cho một công ty, thuộc cấp bậc nào của hệ thống phân cấp kinh doanh?
A) quản lý cấp trung
B) công nhân sản xuất
C) công nhân tri thức
D) nhân viên dữ liệu
E) nhân viên phục vụ
Trả lời: C

50) Chức năng kinh doanh chính nào chịu trách nhiệm duy trì hồ sơ nhân viên?
A) bán hàng và tiếp thị
B) nguồn nhân lực
C) tài chính kế toán
D) sản xuất và sản xuất
E) quản lý cấp trung
Trả lời: B

51) Điều nào sau đây cấu thành một yếu tố tổ chức trong hệ thống theo dõi UPS được mô
tả trong chương này?
A) đặc điểm kỹ thuật của quy trình xác định gói với thông tin người gửi và người nhận
B) mức độ dịch vụ giám sát
45
Phan Yến tổng hợp
C) thúc đẩy chiến lược của công ty về dịch vụ cao cấp, chi phí thấp
D) việc sử dụng máy tính cầm tay và mạng để quản lý phân phối gói
E) Hệ thống quản lý đơn hàng bán hàng qua bưu điện
Trả lời: A

52) Một yếu tố quản lý trong hệ thống theo dõi UPS được mô tả trong chương này là
A) lấy hàng tồn kho.
B) cung cấp báo cáo tình trạng gói cho khách hàng.
C) quyết định sử dụng tự động hóa.
D) phần mềm theo dõi gói trong nhà.
E) khả năng nhúng các chức năng của UPS vào các trang bên ngoài.
Trả lời: C

84) Lĩnh vực liên quan đến các vấn đề hành vi cũng như các vấn đề kỹ thuật xung quanh
sự phát triển, sử dụng và tác động của hệ thống thông tin được sử dụng bởi các nhà quản
lý và nhân viên trong công ty được gọi là
A) hệ thống thông tin biết chữ.
B) kiến trúc hệ thống thông tin.
C) quy trình kinh doanh.
D) cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin.
E) hệ thống thông tin quản lý.
Trả lời: E

85) Các nguyên tắc đóng góp cho phương pháp kỹ thuật đối với các hệ thống thông tin là
A) khoa học máy tính, kỹ thuật và mạng.
B) nghiên cứu hoạt động, khoa học quản lý và khoa học máy tính.
C) kỹ thuật, quản lý sử dụng và khoa học máy tính.
D) khoa học quản lý, khoa học máy tính và kỹ thuật.
E) kinh tế, xã hội học và tâm lý học.
Trả lời: B

86) Bộ môn tập trung vào các kỹ thuật toán học để tối ưu hóa các tham số của các tổ chức,
chẳng hạn như vận chuyển và kiểm soát hàng tồn kho, là
A) khoa học quản lý.
B) MIS.
C) khoa học máy tính.
D) quản lý sử dụng.
E) nghiên cứu hoạt động.
Trả lời: E

87) Các nhà xã hội học nghiên cứu các hệ thống thông tin để hiểu
A) làm thế nào các hệ thống ảnh hưởng đến cá nhân, nhóm và tổ chức.
B) làm thế nào những người ra quyết định của con người nhận thức và sử dụng thông tin
chính thức.

46
Phan Yến tổng hợp
C) làm thế nào các hệ thống thông tin mới thay đổi cấu trúc kiểm soát và chi phí trong
công ty.
D) sản xuất hàng hóa kỹ thuật số.
E) mô hình dựa trên toán học và công nghệ vật lý.
Trả lời: A

88) Các nhà tâm lý học nghiên cứu các hệ thống thông tin để hiểu
A) làm thế nào các hệ thống ảnh hưởng đến cá nhân, nhóm và tổ chức.
B) làm thế nào những người ra quyết định của con người nhận thức và sử dụng thông tin
chính thức.
C) làm thế nào các hệ thống thông tin mới thay đổi cấu trúc kiểm soát và chi phí trong
công ty.
D) sản xuất hàng hóa kỹ thuật số.
E) mô hình dựa trên toán học và công nghệ vật lý.
Trả lời: B

89) Lĩnh vực nghiên cứu nào tập trung vào cả sự hiểu biết về hành vi và kỹ thuật của hệ
thống thông tin?
A) xã hội học
B) nghiên cứu hoạt động
C) kinh tế
D) tính toán hành vi
E) hệ thống thông tin quản lý
Trả lời: E

Chương 2 Hợp tác và kinh doanh điện tử toàn cầu

1) Một quy trình kinh doanh trong chức năng ____ đang tạo ra các hóa đơn nguyên vật
liệu.
A) tài chính kế toán
B) nguồn nhân lực
C) sản xuất và sản xuất
D) nghiên cứu và phát triển
E) bán hàng và tiếp thị
Trả lời: C

2) Một ví dụ về quy trình kinh doanh đa chức năng là


A) xác định khách hàng.
B) vận chuyển sản phẩm.
C) tạo ra một sản phẩm mới.
D) lắp ráp một sản phẩm.
E) thanh toán cho các chủ nợ.
Trả lời: C

9) Hàm ________ chịu trách nhiệm xác định khách hàng.


47
Phan Yến tổng hợp
A) tài chính kế toán
B) nguồn nhân lực
C) sản xuất và sản xuất
D) bán hàng và tiếp thị
E) phân phối và hậu cần
Trả lời: D

10) Nếu nhà cung cấp chính của bạn chậm giao hàng, bạn sẽ sử dụng loại hệ thống nào để
cập nhật lịch sản xuất?
A) ESS
B) TPS
C) MIS
D) DSS
Trả lời: B

11) Bạn đã được một cơ quan phi lợi nhuận thuê để thực hiện một hệ thống để xử lý các
khoản đóng góp của họ. Hệ thống phải có khả năng xử lý và ghi lại các khoản đóng góp
qua điện thoại, SMS và Internet, cung cấp các báo cáo cập nhật từng phút và tạo danh sách
gửi thư có thể tùy chỉnh cao. Ngoài ra, những người gây quỹ sự kiện cần có thể nhanh
chóng truy cập thông tin và lịch sử của một nhà tài trợ. Hệ thống nào sau đây sẽ đáp ứng
tốt nhất các nhu cầu này?
A) TPS
B) TPS với khả năng DSS
C) TPS với khả năng MIS
D) TPS với khả năng ESS
E) DSS với khả năng MIS
Trả lời: C

12) Để theo dõi tình trạng hoạt động nội bộ và mối quan hệ của công ty với môi trường
bên ngoài, các nhà quản lý cần có hệ thống ____.
A) hỗ trợ quyết định
B) kiến thức
C) xử lý giao dịch
D) thông tin quản lý
Trả lời: C

13) A (n) ________ thường là nguồn dữ liệu chính cho các hệ thống khác.
A) hệ thống xử lý giao dịch
B) hệ thống thông tin quản lý
C) hệ thống hỗ trợ điều hành
D) hệ thống hỗ trợ quyết định
E) hệ thống quản lý tri thức
Trả lời: A

14) Thuật ngữ "hệ thống thông tin quản lý" chỉ định một danh mục cụ thể của hệ thống
thông tin phục vụ
48
Phan Yến tổng hợp
A) xử lý dữ liệu tích hợp trong toàn công ty.
B) báo cáo quá trình giao dịch.
C) nhân viên có quyền truy cập trực tuyến vào hồ sơ lịch sử.
D) chức năng công nghệ thông tin.
E) chức năng quản lý trung gian.
Trả lời: E

15) Bạn sẽ sử dụng (n) ________ để xác định nhà cung cấp nào có hồ sơ tốt nhất và tệ
nhất để lưu vào lịch trình sản xuất của bạn?
A) MIS
B) TPS
C) UPS
D) DSS
E) CRM
Trả lời: A

16) Một hệ thống kiểm soát tái định cư báo cáo tóm tắt về tổng chi phí di chuyển, săn nhà
và chi phí tài chính cho nhân viên trong tất cả các bộ phận của công ty sẽ thuộc danh mục
A) hệ thống quản lý kiến thức.
B) hệ thống xử lý giao dịch.
C) hệ thống hỗ trợ điều hành.
D) hệ thống thông tin quản lý.
E) hệ thống hỗ trợ quyết định.
Trả lời: D

17) Các vấn đề kinh doanh không điển hình với nguyên nhân và hậu quả đang thay đổi
nhanh chóng thường được xử lý bởi loại hệ thống thông tin nào?
A) MIS
B) TPS
C) ESS
D) DSS
E) KMS
Trả lời: D

18) ________ hệ thống đặc biệt phù hợp với các tình huống trong đó quy trình đưa ra giải
pháp có thể không được xác định đầy đủ trước.
A) Thông tin quản lý
B) Xử lý giao dịch
C) Hỗ trợ quyết định
D) Quản lý kiến thức
E) Lập kế hoạch nguồn lực
Trả lời: C

19) Loại hệ thống nào bạn sẽ sử dụng để dự báo lợi tức đầu tư nếu bạn sử dụng nhà cung
cấp mới có hồ sơ theo dõi giao hàng tốt hơn?
A) ESS
49
Phan Yến tổng hợp
B) TPS
C) MIS
D) CRM
E) DSS
Trả lời: E

20) Cấp độ nào của tổ chức được ESS thiết kế đặc biệt để phục vụ?
A) hoạt động
B) người dùng cuối
C) quản lý cấp trung
D) quản lý cấp cao
E) công nhân tri thức
Trả lời: D

21) Hệ thống hỗ trợ điều hành là hệ thống thông tin hỗ trợ


A) các hoạt động lập kế hoạch dài hạn của quản lý cấp cao.
B) nhân viên kiến thức và dữ liệu trong một tổ chức.
C) ra quyết định và hoạt động hành chính của các nhà quản lý cấp trung.
D) quá trình sản xuất hàng ngày.
E) nhu cầu giao dịch của tổ chức.
Trả lời: A

22) Hệ thống nào sau đây bạn muốn cung cấp nội dung kinh doanh được cá nhân hóa, tích
hợp thông qua giao diện cổng Web?
A) hệ thống xử lý giao dịch
B) hệ thống hỗ trợ điều hành
C) hệ thống thông tin quản lý
D) hệ thống hỗ trợ quyết định
E) hệ thống quản lý chuỗi cung ứng
Trả lời: B

23) Để dự báo xu hướng trong ngành của nhà cung cấp có thể ảnh hưởng đến công ty của
bạn trong năm năm tới, bạn sẽ sử dụng (n)
A) ESS.
B) TPS.
C) MIS.
D) DSS.
E) KMS.
Trả lời: A

24) Điều nào sau đây là một quyết định có cấu trúc cao?
A) tạo ra một sản phẩm mới
B) ước tính ảnh hưởng của việc thay đổi chi phí vật tư cung ứng
C) tính toán các tuyến đường vận chuyển tốt nhất để phân phối sản phẩm
D) cấp tín dụng cho khách hàng
E) dự báo xu hướng công nghiệp mới
50
Phan Yến tổng hợp
Trả lời: D

25) Sử dụng Internet để mua hoặc bán hàng hóa được gọi là
A) thương mại điện tử.
B) kinh doanh điện tử.
C) một mạng nội bộ.
D) một extranet.
E) thương mại kỹ thuật số.
Trả lời: A

45) Chức năng quan trọng nhất của ứng dụng doanh nghiệp là gì?
A) tăng tốc độ giao tiếp
B) cho phép các chức năng và bộ phận kinh doanh chia sẻ thông tin
C) cho phép một công ty hợp tác làm việc với khách hàng và nhà cung cấp
D) cho phép các quy trình kinh doanh điện tử hiệu quả về chi phí
E) cho phép quản lý chuỗi cung ứng và hàng tồn kho
Trả lời: B

46) Hệ thống nào sau đây được thiết kế để hỗ trợ điều phối và tích hợp quy trình trên toàn
tổ chức?
A) hệ thống hỗ trợ quyết định
B) hệ thống thông tin quản lý
C) hệ thống CRM
D) ứng dụng doanh nghiệp
E) hệ thống quản lý chuỗi cung ứng
Trả lời: D

47) Hệ thống (n) ________ thu thập dữ liệu từ các quy trình kinh doanh chính khác nhau
và lưu trữ dữ liệu trong một kho lưu trữ dữ liệu toàn diện, duy nhất, có thể sử dụng bởi các
bộ phận khác của doanh nghiệp.
Một giao dịch
B) doanh nghiệp
C) báo cáo tự động
D) thông tin quản lý
E) quản lý kiến thức
Trả lời: B

48) Bốn ứng dụng doanh nghiệp chính là


A) SCM, CRM, DSS và KMS.
B) SCM, CRM, ESS và KMS.
C) hệ thống doanh nghiệp, SCM, DSS và CRM.
D) hệ thống doanh nghiệp, SCM, CRM và KMS.
E) TPS, MIS, DSS và ESS.
Trả lời: D

51
Phan Yến tổng hợp
49) ________ hệ thống còn được gọi là hệ thống doanh nghiệp.
A) Lập kế hoạch nguồn lực
B) Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
C) Hỗ trợ doanh nghiệp
D) Thông tin quản lý
E) Hỗ trợ quyết định
Trả lời: B

50) Việc sử dụng SharePoint của FWO để quản lý dự án là một ví dụ về việc sử dụng các
hệ thống thông tin để đạt được mục tiêu kinh doanh nào?
A) sự thân mật của khách hàng và nhà cung cấp
B) sống sót
C) cải thiện việc ra quyết định
D) hoạt động xuất sắc
Trả lời: C

51) ________ cho phép quản lý đưa ra quyết định tốt hơn về việc tổ chức và lên lịch tìm
nguồn cung ứng, sản xuất và phân phối.
A) SCM
B) TPS
C) KMS
D) ERP
E) MIS
Trả lời: A

52) Loại hệ thống nào tích hợp các quy trình hậu cần của nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà
phân phối và khách hàng?
A) hệ thống phân phối hợp tác
B) hệ thống quản lý chuỗi cung ứng
C) hệ thống hậu cần ngược
D) hệ thống kế hoạch doanh nghiệp
E) hệ thống xử lý giao dịch
Trả lời: B

53) Để quản lý mối quan hệ với khách hàng của bạn, bạn sẽ sử dụng hệ thống (n)
________.
A) CRM
B) MIS
C) SẠCH
D) CLU
E) KMS
Trả lời: A

54) Điều nào sau đây là trở ngại lớn nhất trong việc cho phép hợp tác giữa các nhân viên
tại các địa điểm công ty khác nhau, xa xôi?
A) quyền riêng tư
52
Phan Yến tổng hợp
B) quyền
C) múi giờ
D) ngôn ngữ
E) văn hóa doanh nghiệp
Trả lời: C

55) Để củng cố kiến thức và kinh nghiệm có liên quan trong công ty và cung cấp nó để cải
thiện quy trình kinh doanh và ra quyết định quản lý, bạn sẽ sử dụng một (n)
A) TPS.
B) extranet.
C) KMS.
D) CRM.
E) MIS.
Trả lời: C

56) Một (n) ________ công cụ mạng xã hội tạo ra giá trị doanh nghiệp bằng cách kết nối
các thành viên của tổ chức thông qua hồ sơ, cập nhật và thông báo được điều chỉnh theo
nội bộ
sử dụng của công ty.
A) dựa trên đám mây
B) thương mại xã hội
C) hợp tác
D) từ xa, không đồng bộ
E) doanh nghiệp
Trả lời: E

57) Bạn đã được Insp Insp Inc. thuê, để giúp cải thiện tỷ suất lợi nhuận của họ. Inspotion
Inc. là một công ty tư vấn truyền thông kinh doanh phục vụ nhiều khách hàng trong các
ngành công nghiệp khác nhau trên khắp Hoa Kỳ. Các sản phẩm cuối cùng của công ty là
các đề xuất tùy chỉnh để sử dụng tốt nhất các tài nguyên hiện có của khách hàng để cải
thiện thông tin liên lạc nội bộ, thường được phân phối qua tài liệu trên các phương tiện
khác nhau. Công ty có khoảng 100 chuyên gia tư vấn, tất cả đều được đặt tại trụ sở trung
tâm của họ ở Chicago. Bạn đề nghị hệ thống nào để cải thiện quy trình kinh doanh của
công ty và tăng tỷ suất lợi nhuận của họ?
A) extranet, để cho phép cộng tác nhanh chóng qua Internet, giảm thiểu thời gian giao tiếp
với khách hàng và giảm thiểu số lượng giấy tờ cần thiết
B) CRM, để duy trì hồ sơ khách hàng dễ truy cập để giảm thiểu thời gian tìm kiếm dữ liệu
khách hàng
C) KMS, để giảm thiểu công việc dư thừa trên các máy khách tương tự
D) hệ thống tiếp thị, để cải thiện mức bán hàng
E) TPS, để giúp quản lý tất cả các hoạt động và giao dịch hàng ngày
Trả lời: A

58) Bạn quản lý bộ phận CNTT tại một nhà quảng cáo Internet khởi nghiệp nhỏ. Bạn cần
thiết lập một hệ thống rẻ tiền cho phép khách hàng xem các số liệu thống kê theo thời gian

53
Phan Yến tổng hợp
thực như lượt xem và số lần nhấp về quảng cáo biểu ngữ hiện tại của họ. Những loại hệ
thống sẽ cung cấp một giải pháp hiệu quả nhất?
A) CRM
B) hệ thống doanh nghiệp
C) extranet
D) mạng nội bộ
E) MIS
Trả lời: C

59) Loại hệ thống nào sau đây giúp điều phối luồng thông tin giữa công ty với nhà cung
cấp và khách hàng của công ty?
A) mạng nội bộ
B) extranet
C) KMS
D) TPS
E) TPS
Trả lời: B

60) Sử dụng ________ để cho phép mối quan hệ của chính phủ với công dân, doanh
nghiệp và các tổ chức chính phủ khác được gọi là chính phủ điện tử.
A) Internet và công nghệ mạng
B) thương mại điện tử
C) kinh doanh điện tử
D) bất kỳ công nghệ máy tính
E) viễn thông
Trả lời: A

61) Trong ________, công nghệ kỹ thuật số và Internet được sử dụng để thực hiện các quy
trình kinh doanh chính trong doanh nghiệp.
A) thương mại điện tử
B) kinh doanh điện tử
C) ứng dụng doanh nghiệp
D) MIS
E) SCM
Trả lời: B

62) Phát biểu nào sau đây về sự hợp tác là không đúng?
A) Trong kinh doanh, sự hợp tác có thể kéo dài trong vài phút.
B) Hợp tác kinh doanh phụ thuộc vào việc thành lập các nhóm được giao một nhiệm vụ
hoặc mục tiêu cụ thể.
C) Hợp tác thành công có thể đạt được thông qua công nghệ bất kể văn hóa hoặc cấu trúc
của tổ chức.
D) Một lợi ích kinh doanh của sự hợp tác là cải tiến đổi mới.
E) Các doanh nghiệp cần các hệ thống đặc biệt để hợp tác.
Trả lời: C

54
Phan Yến tổng hợp
63) Bạn sẽ sử dụng công cụ nào sau đây để đánh giá và chọn công cụ cộng tác cho tổ chức
của mình?
A) hệ thống họp ảo
B) cộng tác đám mây
C) Ghi chú của IBM
D) ma trận cộng tác
E) ma trận cộng tác thời gian / không gian và ma trận công cụ xã hội
Trả lời: E

64) Quyết định nào sau đây đòi hỏi kiến thức dựa trên sự hợp tác và tương tác?
A) Sẽ mất bao lâu để sản xuất sản phẩm này?
B) Chúng ta có nên làm việc với các nhà cung cấp bên ngoài về các sản phẩm và dịch vụ
mới không?
C) Trong các vị trí địa lý là sản phẩm của chúng tôi thu được nhiều doanh số nhất?
D) Thiết kế sản phẩm nào hiệu quả nhất cho người dùng về mặt sử dụng năng lượng?
E) Làm thế nào chúng ta có thể sản xuất sản phẩm này với giá rẻ hơn?
Trả lời: B

65) Điều nào sau đây không phải là lợi ích kinh doanh của sự hợp tác?
A) chất lượng được cải thiện
B) cải thiện hiệu quả tài chính
C) cải thiện dịch vụ khách hàng
D) cải tiến đổi mới
E) cải thiện tuân thủ các quy định của chính phủ
Trả lời: E

66) ________ cho phép bạn giao tiếp với avatar bằng tin nhắn văn bản.
A) Một thế giới ảo
B) Chia sẻ màn hình
C) Viết hợp tác
D) Một hội thảo trực tuyến lớn
E) Thần giao cách cảm
Trả lời: A

67) Tất cả những lý do sau đây được cho tăng cường tập trung kinh doanh trên sự hợp tác
và tinh thần đồng đội, ngoại trừ
A) nhu cầu tạo ra các sản phẩm và dịch vụ sáng tạo.
B) tăng trưởng của các công việc "tương tác".
C) sự hiện diện toàn cầu lớn hơn.
D) nhu cầu về hệ thống phân cấp công việc hiệu quả hơn.
E) sự cần thiết phải giảm chi phí truyền thông.
Trả lời: D

68) Tất cả các tuyên bố sau đây liên quan đến Ghi chú của IBM là đúng ngoại trừ
câu nào?
A) Nó bắt đầu như một ứng dụng e-mail và nhắn tin.
55
Phan Yến tổng hợp
B) Nó là một công cụ cộng tác được sử dụng rộng rãi tại các công ty lớn hơn.
C) Nó cung cấp khả năng cho wiki và tiểu blog.
D) Nó cung cấp các công cụ để kiểm soát phiên bản đầy đủ của tất cả các tài liệu của công
ty.
E) Nó được thiết kế để cung cấp bảo mật cho thông tin nhạy cảm của công ty.
Trả lời: A

69) Điều nào sau đây không phải là một trong bốn phân loại chính cho các công cụ cộng
tác được xác định bởi ma trận không gian / thời gian?
A) đồng bộ / colocated
B) cùng thời gian / từ xa
C) thời gian khác nhau / từ xa
D) từ xa / colocated
E) cùng thời gian / cùng một địa điểm
Trả lời: D

70) ________ là một công cụ cộng tác hỗ trợ cộng tác từ xa (địa điểm khác nhau), đồng
bộ (cùng thời gian).
A) Hội nghị truyền hình
B) E-mail
C) MUD
D) Một màn hình treo tường
E) Một thế giới ảo
Trả lời: A

79) Liên lạc chính giữa các nhóm hệ thống thông tin và phần còn lại của tổ chức là một
(n)
Người lập trình viên.
B) quản lý hệ thống thông tin.
C) phân tích hệ thống.
D) CTO.
E) CIO.
Trả lời: C

80) Một ________ là một người quản lý cấp cao giám sát việc sử dụng CNTT trong công
ty.
A) CEO
B) Giám đốc tài chính
C) CIO
D) CTO
E) CKO
Trả lời: C

81) Một người quản lý hệ thống thông tin


A) viết hướng dẫn phần mềm cho máy tính.
56
Phan Yến tổng hợp
B) hoạt động như một liên lạc giữa nhóm hệ thống thông tin và phần còn lại của tổ chức.
C) chuyển các vấn đề kinh doanh thành các yêu cầu thông tin.
D) quản lý nhân viên nhập dữ liệu.
E) giám sát chính sách bảo mật của công ty.
Trả lời: D

82) ________ giúp thiết kế các chương trình và hệ thống để tìm các nguồn kiến thức mới
hoặc sử dụng tốt hơn các kiến thức hiện có trong các quy trình tổ chức và quản lý.
A) CTO
B) CSO
C) CKO
D) CPO
E) CEO
Trả lời: C

83) Điều nào sau đây là CPO của một công ty chịu trách nhiệm?
A) đảm bảo rằng công ty tuân thủ luật riêng tư dữ liệu hiện có
B) sử dụng tốt hơn các kiến thức hiện có trong các quy trình tổ chức và quản lý
C) thi hành chính sách bảo mật thông tin của công ty
D) giám sát việc sử dụng công nghệ thông tin trong công ty
E) đóng vai trò liên lạc giữa nhóm hệ thống thông tin và phần còn lại của công ty
Trả lời: A

Chương 3 Hệ thống thông tin, tổ chức và chiến lược

1) Sự tương tác giữa các hệ thống thông tin và tổ chức bị ảnh hưởng
A) chủ yếu bằng việc ra quyết định của các nhà quản lý cấp trung và cấp cao.
B) bởi sự phát triển của công nghệ thông tin mới.
C) bởi nhiều yếu tố, bao gồm cấu trúc, chính trị, văn hóa và môi trường.
D) bởi hai lực lượng kinh tế vi mô chính: vốn và lao động.
E) bởi các quyết định quản lý.
Trả lời: B

2) Một tổ chức là một


A) cấu trúc xã hội chính thức, ổn định, lấy tài nguyên từ môi trường và xử lý chúng để tạo
ra kết quả đầu ra.
B) chính thức, pháp nhân với các quy tắc và thủ tục nội bộ phải tuân thủ pháp luật.
C) một tập hợp những người và các yếu tố xã hội khác.
D) B và C
E) A, B và C
Trả lời: E

3) Một tổ chức được coi là một phương tiện để các yếu tố sản xuất chính được chuyển đổi
thành đầu ra được tiêu thụ bởi môi trường theo định nghĩa của ____ của các tổ chức.
A) kinh tế vi mô
B) kinh tế vĩ mô
57
Phan Yến tổng hợp
C) xã hội học
D) hành vi
E) tâm lý
Trả lời: A

4) Làm thế nào để quan điểm kỹ thuật của các tổ chức thiếu hiểu biết về tác động đầy đủ
của hệ thống thông tin trong một công ty?
A) Nó xem hệ thống thông tin là một cách để sắp xếp lại đầu vào và đầu ra của tổ chức.
B) Nó coi vốn và lao động là yếu tố sản xuất chính.
C) Nó xem một tổ chức là một tập hợp các quyền, đặc quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm.
D) Nó thấy tổ chức là một cấu trúc xã hội tương tự như một cái máy.
E) Nó thấy đầu vào và đầu ra, lao động và vốn, là vô cùng dễ uốn.
Trả lời: E

5) Điều nào sau đây không phải là một tính năng chính của các tổ chức có tác động đến
việc sử dụng hệ thống thông tin?
A) quy trình kinh doanh
B) môi trường
C) mục tiêu
D) chi phí đại lý
E) phong cách lãnh đạo
Trả lời: D

6) Quy trình kinh doanh là tập hợp của


A) thực hành và hành vi không chính thức.
B) thực hành chính thức và tài liệu.
C) quy tắc kinh doanh.
D) quyền và đặc quyền.
E) thói quen.
Trả lời: E

7) Tất cả những điều sau đây được coi là công nghệ đột phá trừ
A) nhắn tin tức thì.
B) e-mail.
C) Điện thoại Internet.
D) PC.
E) điện thoại thông minh.
Trả lời: A

8) Theo phân loại cơ cấu tổ chức của Mintzberg, tổ chức dựa trên tri thức nơi hàng hóa và
dịch vụ phụ thuộc vào chuyên môn và kiến thức của các chuyên gia thuộc danh mục
A) cơ cấu doanh nhân.
B) quan liêu phân chia.
C) quan liêu chuyên nghiệp.
D) adhocracies.
E) máy quan liêu.
58
Phan Yến tổng hợp
Trả lời: C

9) Mintzberg phân loại một bộ máy quan liêu lớn tồn tại trong một môi trường thay đổi
chậm, tạo ra các sản phẩm tiêu chuẩn và bị chi phối bởi quản lý tập trung như một bộ máy
quan liêu.
Một cái máy
B) chuyên nghiệp
C) chia
D) đa ngành
E) quảng cáo
Trả lời: A

10) Một ví dụ về bộ máy quan liêu phân chia là một


A) công ty khởi nghiệp.
B) đại học.
C) Công ty Fortune 500.
D) nhà sản xuất hạng trung.
E) công ty tư vấn.
Trả lời: C

11) Cùng với vốn, ________ là đầu vào sản xuất chính mà tổ chức sử dụng để tạo ra các
sản phẩm và dịch vụ.
A) cấu trúc
B) văn hóa
C) chính trị
D) tài nguyên thiên nhiên
E) lao động
Trả lời: E

12) Các quan điểm khác nhau về cách phân phối các nguồn lực, phần thưởng và hình phạt
và các cuộc đấu tranh do những khác biệt này được gọi là
Một nền văn hóa.
B) chính trị.
C) cấu trúc.
D) quan điểm.
E) phương sai.
Trả lời: B

13) ________ công nghệ thay đổi hoàn toàn cảnh quan và môi trường kinh doanh.
A) Thuốc nổ
B) Sáng tạo
C) gây rối
D) lật đổ
E) Chia rẽ
Trả lời: C

59
Phan Yến tổng hợp
18) Khi một công ty mua trên thị trường những gì nó không thể tự tạo ra, các chi phí phát
sinh được gọi là
A) chi phí chuyển đổi.
B) chi phí mạng.
C) mua sắm.
D) chi phí đại lý.
E) chi phí giao dịch.
Trả lời: E

19) Tất cả các tuyên bố sau đây là đúng về tác động của công nghệ thông tin đối với các
công ty kinh doanh ngoại trừ
A) nó giúp các công ty mở rộng kích thước.
B) nó giúp các công ty giảm chi phí tham gia thị trường.
C) nó giúp giảm chi phí quản lý nội bộ.
D) nó giúp giảm chi phí giao dịch.
E) nó giúp giảm chi phí đại lý.
Trả lời: A

20) Theo lý thuyết cơ quan, công ty được xem là một (n)


A) thống nhất, tối đa hóa lợi nhuận thực thể.
B) tổ chức lực lượng đặc nhiệm phải đáp ứng với môi trường thay đổi nhanh chóng.
C) nỗ lực kinh doanh.
D) "mối quan hệ hợp đồng" giữa các cá nhân tự quan tâm.
E) cơ cấu doanh nhân.
Trả lời: D

21) Theo nghiên cứu về sức đề kháng của tổ chức, bốn thành phần phải được thay đổi
trong một tổ chức để thực hiện thành công một hệ thống thông tin mới là
A) môi trường, tổ chức, cấu trúc và nhiệm vụ.
B) công nghệ, con người, văn hóa và cấu trúc.
C) tổ chức, văn hóa, quản lý và môi trường.
D) nhiệm vụ, công nghệ, con người và cấu trúc.
E) chi phí, nhiệm vụ, cấu trúc và quản lý.
Trả lời: D

24) Như đã thảo luận trong trường hợp mở đầu chương, TJ Maxx đã sử dụng chiến lược
nào trong bốn chiến lược chung để chống lại sự cạnh tranh được cung cấp bởi Target,
Kohls, Walmart, Macy và các cửa hàng trực tuyến thuần túy như Rue LaLa và Gilt
Groupe?
A) tập trung thị trường
B) sự thân mật của khách hàng và nhà cung cấp
C) chiến lược dựa trên mạng
D) hiệp lực sản phẩm
E) đáp ứng khách hàng hiệu quả
Trả lời: A
60
Phan Yến tổng hợp

25) Mô hình nào được sử dụng để mô tả sự tương tác của các lực lượng bên ngoài ảnh
hưởng đến chiến lược và khả năng cạnh tranh của một tổ chức?
A) mô hình kinh tế mạng
B) mô hình lực lượng cạnh tranh
C) mô hình lợi thế cạnh tranh
D) mô hình kiểm soát nhu cầu
E) mô hình chi phí đại lý
Trả lời: B

26) Ngành nào sau đây có rào cản gia nhập thấp?
A) ô tô
B) chip máy tính
C) nhà bán lẻ quốc gia
D) hãng hàng không
E) nhà hàng
Trả lời: E

27) Tất cả những điều sau đây là lực lượng cạnh tranh ngoại trừ
A) nhà cung cấp.
B) những người tham gia thị trường mới.
C) môi trường bên ngoài.
D) khách hàng.
E) sản phẩm thay thế.
Trả lời: C

28) Một nhà sản xuất giàn khoan dầu biển sâu có thể ít quan tâm nhất về lực lượng thị
trường này.
A) phân biệt sản phẩm
B) đối thủ cạnh tranh truyền thống
C) số lượng nhà cung cấp thấp
D) những người tham gia thị trường mới
E) số lượng khách hàng thấp
Trả lời: D

29) Một sản phẩm thay thế quan tâm nhất đối với nhà phân phối truyền hình cáp là
A) truyền hình vệ tinh.
B) truyền hình phát sóng.
C) đài phát thanh vệ tinh.
D) Internet.
E) đài phát thanh mặt đất.
Trả lời: A

30) Những nỗ lực của Walmart để tăng sự hiện diện trực tuyến là một ví dụ về một công
ty sử dụng các hệ thống thông tin để
A) tăng cường mối quan hệ với khách hàng của mình.
61
Phan Yến tổng hợp
B) đơn giản hóa chuỗi giá trị ngành.
C) phát triển sức mạnh tổng hợp.
D) tập trung vào thị trường ngách.
E) đạt được sự lãnh đạo chi phí thấp.
Trả lời: E

31) Một công ty có thể kiểm soát tốt hơn các nhà cung cấp của mình bằng cách có
A) nhiều nhà cung cấp hơn.
B) ít nhà cung cấp hơn.
C) nhà cung cấp toàn cầu.
D) nhà cung cấp địa phương.
E) nhà cung cấp khu vực.
Trả lời: A

32) Việc Amazon sử dụng Internet như một nền tảng để bán sách hiệu quả hơn các nhà
sách truyền thống minh họa việc sử dụng các dịch vụ thông tin cho
A) lãnh đạo chi phí thấp.
B) hiệu quả tiếp thị.
C) tập trung vào thị trường ngách.
D) tăng cường sự thân mật của nhà cung cấp.
E) phát triển sức mạnh tổng hợp.
Trả lời: A

33) Bốn chiến lược cạnh tranh chính là


A) lãnh đạo chi phí thấp, sản phẩm và dịch vụ thay thế, khách hàng; và nhà cung cấp.
B) lãnh đạo chi phí thấp, phân biệt sản phẩm, tập trung vào thị trường thích hợp, và sự
thân mật của khách hàng và nhà cung cấp.
C) người tham gia thị trường mới, sản phẩm và dịch vụ thay thế, khách hàng và nhà cung
cấp.
D) lãnh đạo chi phí thấp, người tham gia thị trường mới, phân biệt sản phẩm và tập trung
vào thị trường thích hợp.
E) khách hàng, nhà cung cấp, người tham gia thị trường mới và sản phẩm thay thế.
Trả lời: B

34) Hệ thống bổ sung liên tục của Walmart cho phép nó


A) cung cấp tùy biến đại chúng.
B) phân biệt sản phẩm.
C) tăng cường sự thân mật của khách hàng.
D) đạt được quy mô kinh tế.
E) đạt được sự lãnh đạo chi phí thấp.
Trả lời: E

35) Các công ty sử dụng chiến lược ________ để cung cấp một sản phẩm hoặc dịch vụ
chuyên biệt cho thị trường mục tiêu hẹp tốt hơn so với đối thủ cạnh tranh.
A) phân biệt sản phẩm
B) thị trường ngách
62
Phan Yến tổng hợp
C) tùy biến đại chúng
D) hiệu quả quá trình
E) lãnh đạo chi phí thấp
Trả lời: B

36) Khả năng cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ được thiết kế riêng bằng cách sử dụng
các tài nguyên sản xuất giống như sản xuất hàng loạt được gọi là
A) đáp ứng tùy chỉnh.
B) tùy chỉnh kích thước.
C) tùy chỉnh cường độ.
D) tùy biến kích thước.
E) tùy biến đại chúng.
Trả lời: E

37) Trong quét môi trường, một công ty có thể sử dụng các hệ thống thông tin để
A) sử dụng các cảm biến theo dõi sản phẩm thông qua chuỗi giá trị.
B) phân tích lưu lượng truy cập Internet bên ngoài đến các trang web của nó.
C) xác định các sự kiện bên ngoài có thể ảnh hưởng đến nó.
D) hiểu dấu chân carbon và tác động năng lượng của nó đối với môi trường.
E) phát triển văn hóa tổ chức thống nhất.
Trả lời: C

38) Bước đột phá của Nike vào công nghệ thông tin thể hiện nỗ lực
A) duy trì sự lãnh đạo chi phí thấp.
B) tập trung vào thị trường ngách.
C) tăng cường sự thân mật của khách hàng và nhà cung cấp.
D) thực hiện phân tích dữ liệu khách hàng chuyên sâu.
E) đạt được sự khác biệt hóa sản phẩm.
Trả lời: E

39) Điều nào sau đây minh họa tốt nhất cho việc sử dụng các hệ thống thông tin để tập
trung vào thị trường ngách?
A) Trang web của nhà sản xuất ô tô cho phép bạn tùy chỉnh các tính năng trên xe bạn
đang mua.
B) Một chuỗi nhà hàng phân tích số liệu bán hàng địa phương để xác định các mục menu
nào sẽ phục vụ.
C) Một người bán sách bán một máy đọc sách điện tử chỉ đọc sách của nhà sách.
D) Một cửa hàng bách hóa tạo ra các sản phẩm chuyên biệt cho khách hàng ưa thích.
E) Một nhà sản xuất quần áo mở rộng dịch vụ của mình sang phong cách mới.
Trả lời: D

40) Tất cả những điều sau đây là các sản phẩm và dịch vụ hỗ trợ CNTT mang lại lợi thế
cạnh tranh ngoại trừ
A) Mua sắm bằng một cú nhấp chuột của Amazon.
B) iPod và iTunes của Apple.
C) Tùy biến câu lạc bộ golf của Ping.
63
Phan Yến tổng hợp
D) Hệ thống thanh toán cá nhân trực tuyến của PayPal.
E) Hệ thống RetailLink của Walmart.
Trả lời: E

41) Internet tăng sức mạnh thương lượng của khách hàng bằng cách
A) tạo cơ hội mới để xây dựng cơ sở khách hàng trung thành.
B) làm cho nhiều sản phẩm có sẵn.
C) làm cho thông tin có sẵn cho tất cả mọi người.
D) giảm chi phí giao dịch.
E) cho phép phát triển các dịch vụ mới.
Trả lời: C

42) Tất cả các ngành công nghiệp sau đây đã bị gián đoạn bởi Internet ngoại trừ
A) bách khoa toàn thư.
B) báo chí.
C) âm nhạc.
D) du lịch hàng không.
E) quần áo.
Trả lời: E

43) Một lực lượng cạnh tranh thách thức ngành xuất bản là
A) định vị và cạnh tranh giữa các đối thủ cạnh tranh.
B) chi phí nhập cảnh thấp.
C) sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế.
D) khả năng thương lượng của khách hàng.
E) khả năng thương lượng của nhà cung cấp.
Trả lời: C

44) Mô hình chuỗi giá trị


A) phân loại năm lợi thế liên quan để tăng giá trị cho các sản phẩm hoặc dịch vụ của một
công ty.
B) xem chuỗi cung ứng là hoạt động chính để tăng thêm giá trị.
C) phân loại bốn chiến lược cơ bản mà một công ty có thể sử dụng để nâng cao chuỗi giá
trị của mình.
D) nêu bật các hoạt động cụ thể trong doanh nghiệp nơi các chiến lược cạnh tranh có thể
được áp dụng tốt nhất.
E) cho phép phân biệt sản phẩm hiệu quả hơn.
Trả lời: D

45) Điều nào sau đây thể hiện các hoạt động chính của một công ty?
A) hậu cần trong nước, hoạt động, hậu cần ra nước ngoài, bán hàng và tiếp thị, và dịch vụ
B) hậu cần, hoạt động, hậu cần, công nghệ và dịch vụ trong nước
C) mua sắm, hậu cần trong nước, hoạt động, công nghệ và hậu cần ra nước ngoài
D) mua sắm, hoạt động, công nghệ, bán hàng và tiếp thị, và dịch vụ
E) cơ sở hạ tầng tổ chức, nguồn nhân lực, công nghệ và mua sắm
Trả lời: A
64
Phan Yến tổng hợp

46) Điều nào sau đây là một trong những hoạt động hỗ trợ trong chuỗi giá trị của một
công ty?
A) hậu cần trong nước
B) hoạt động
C) bán hàng và tiếp thị
D) dịch vụ
E) công nghệ
Trả lời: E

47) Một hoạt động mà các doanh nghiệp thực hiện để đo lường và so sánh các quy trình
kinh doanh với các quy trình tương tự của các công ty khác trong ngành của họ là
A) điểm chuẩn.
B) thực hành tốt nhất.
C) phân tích chuỗi giá trị.
D) phân tích hệ thống chiến lược.
E) các hoạt động thứ cấp.
Trả lời: A

48) Các giải pháp hoặc phương pháp thành công nhất để đạt được mục tiêu kinh doanh là
gì?
A) các hoạt động giá trị
B) các quy trình tốt nhất
C) năng lực cốt lõi
D) thực hành tốt nhất
E) điểm chuẩn
Trả lời: D

49) Làm thế nào các hệ thống thông tin được sử dụng ở cấp độ ngành để đạt được lợi thế
chiến lược?
A) bằng cách xây dựng các hiệp hội và hội nghị hỗ trợ CNTT trong toàn ngành
B) bằng cách nâng cao khả năng thương lượng của các nhà cung cấp
C) bằng cách khuyến khích sự gia nhập của các đối thủ cạnh tranh mới
D) bằng cách thực thi các tiêu chuẩn làm giảm sự khác biệt giữa các đối thủ cạnh tranh
E) bằng cách giảm chi phí chuyển đổi
Trả lời: A

50) Một tập hợp các công ty độc lập sử dụng công nghệ thông tin để phối hợp các chuỗi
giá trị của họ để sản xuất một sản phẩm hoặc dịch vụ cho thị trường được gọi là (n)
A) chuỗi giá trị ngành.
B) hệ sinh thái kinh doanh.
C) giá trị web.
D) liên minh.
E) chuỗi tổng hợp.
Trả lời: C

65
Phan Yến tổng hợp
51) Khi hai tổ chức tập hợp thị trường và chuyên môn dẫn đến chi phí thấp hơn và tạo ra
lợi nhuận, nó được gọi là tạo ra
A) một web giá trị.
B) một chuỗi giá trị.
C) thị trường ròng.
D) năng lực cốt lõi.
E) hiệp lực.
Trả lời: E

52) Một ví dụ về sức mạnh tổng hợp trong kinh doanh là


A) Amazon sử dụng Internet để bán sách.
B) Bank of America mua lại Công ty tài chính toàn quốc để tiếp cận một lượng lớn khách
hàng mới.
C) Blockbuster kết hợp cho thuê video truyền thống với cho thuê video trực tuyến.
D) Hệ thống quản lý hàng tồn kho và nhập hàng của Walmart để phối hợp với các nhà
cung cấp.
E) Nike sử dụng công nghệ để cải thiện dịch vụ sản phẩm của mình.
Trả lời: B

53) Làm thế nào để hệ thống thông tin nâng cao năng lực cốt lõi?
A) bằng cách cung cấp phương tiện báo cáo tốt hơn
B) bằng cách tạo cơ hội giáo dục cho quản lý
C) bằng cách cho phép nhân viên hoạt động tương tác với quản lý
D) bằng cách khuyến khích chia sẻ kiến thức giữa các đơn vị kinh doanh
E) bằng cách bồi dưỡng sự phối hợp giữa các bộ phận
Trả lời: D

54) Càng nhiều tài nguyên nhất định được áp dụng vào sản xuất, mức tăng biên trong sản
lượng càng thấp, cho đến khi đạt được một điểm trong đó các đầu vào bổ sung không tạo
ra đầu ra bổ sung. Điều này được gọi là
A) điểm không trở lại.
B) luật lợi nhuận giảm dần.
C) cung và cầu.
D) mạng không co giãn.
E) bàn tay vô hình.
Trả lời: B

55) Kinh tế mạng


A) áp dụng luật giảm lợi nhuận cho cộng đồng người dùng.
B) áp dụng kinh tế truyền thống cho người dùng nối mạng.
C) xem chi phí của việc thêm thành viên mới là không quan trọng.
D) cân bằng chi phí cao khi thêm thành viên mới vào cộng đồng so với chi phí sử dụng cơ
sở hạ tầng mạng thấp hơn.
E) sử dụng các mạng để liên kết mọi người, tài sản và ý tưởng.
Trả lời: C

66
Phan Yến tổng hợp
56) Một công ty ảo
A) sử dụng các mạng để liên kết mọi người, tài sản và ý tưởng.
B) sử dụng công nghệ Internet để duy trì mặt tiền cửa hàng ảo.
C) sử dụng công nghệ Internet để duy trì một cộng đồng người dùng được nối mạng.
D) cung cấp các dịch vụ hoàn toàn dựa trên Internet hoặc các sản phẩm ảo.
E) bị giới hạn bởi các ranh giới tổ chức truyền thống.
Trả lời: A

57) Một ví dụ về một công ty đá chính trong hệ sinh thái kinh doanh là
A) Apple và các nhà văn ứng dụng phần mềm trong hệ sinh thái nền tảng di động.
B) GUESS và hệ sinh thái thời trang.
C) Citibank và hệ sinh thái ATM.
D) American Airlines và hệ sinh thái đặt phòng trên máy vi tính.
E) Nike và hệ sinh thái may mặc thể thao.
Trả lời: A

58) ________ là một chiến lược cạnh tranh để tạo lòng trung thành với thương hiệu bằng
cách phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới và độc đáo không dễ bị trùng lặp bởi các đối
thủ cạnh tranh.
A) Phân biệt sản phẩm
B) Lãnh đạo chi phí thấp
C) Hiệu quả khách hàng
D) Tùy biến đại chúng
E) Chi phí chuyển đổi
Trả lời: A

59) Các chi phí phát sinh của khách hàng hoặc công ty bị mất thời gian và nguồn lực khi
thay đổi từ một nhà cung cấp hoặc hệ thống sang nhà cung cấp hoặc hệ thống cạnh tranh
được gọi là
A) chi phí duy trì.
B) chi phí bảo quản.
C) chi phí phân biệt.
D) chi phí chuyển đổi.
E) chi phí biến đổi.
Trả lời: D

60) Mô hình ________ nêu bật các hoạt động chính hoặc hỗ trợ bổ sung biên giá trị cho
các sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty nơi hệ thống thông tin có thể được áp dụng tốt
nhất để đạt được lợi thế cạnh tranh.
A) lực lượng cạnh tranh
B) chuỗi giá trị
C) quyền lực thương lượng
D) người mới tham gia
E) ganh đua
Trả lời: B

67
Phan Yến tổng hợp
61) Các bộ phận của cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, công nghệ và mua sắm của một tổ
chức giúp cho việc cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty có thể được gọi là các
hoạt động ____.
A) chính
B) phụ trợ
C) thứ cấp
D) dịch vụ
E) hỗ trợ
Trả lời: E

62) A (n) ________ là tập hợp các công ty độc lập sử dụng công nghệ thông tin để phối
hợp các chuỗi giá trị của họ để cùng nhau sản xuất một sản phẩm hoặc dịch vụ cho thị
trường.
A) chuỗi giá trị
B) hỗ trợ web
C) giá trị web
D) tập đoàn
E) mạng công ty
Trả lời: C

63) A (n) ________ là một hoạt động mà một công ty vượt trội như một nhà lãnh đạo
đẳng cấp thế giới.
A) lĩnh vực chuyên môn
B) lợi thế cạnh tranh
C) trình điều khiển tăng trưởng
D) hiệu quả
E) năng lực cốt lõi
Trả lời: E

85) Tại sao Amazon.com cần phải lo lắng về các đối thủ cạnh tranh trong mua sắm trực
tuyến?
A) Thương mại điện tử bị ảnh hưởng bởi luật lợi nhuận giảm dần.
B) Các công nghệ Internet là phổ quát, và do đó tất cả các công ty đều có thể sử dụng
được.
C) Mua sắm trên Internet tạo ra sự minh bạch về chi phí.
D) Internet cho phép sản xuất hoặc bán các sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế.
E) Internet làm tăng chi phí chuyển đổi.
Trả lời: B

86) Bạn đang tư vấn cho một nhà phân phối mỹ phẩm quan tâm đến việc xác định những
lợi ích mà nó có thể đạt được từ việc triển khai các hệ thống thông tin mới. Những gì bạn
sẽ tư vấn là bước đầu tiên?
A) Xác định hệ sinh thái kinh doanh mà nhà phân phối đang ở.
B) Thực hiện chuyển đổi chiến lược sang hệ thống mới.
C) Thực hiện phân tích hệ thống chiến lược.
68
Phan Yến tổng hợp
D) Điểm chuẩn các hệ thống hiện có.
E) Thiết lập một quá trình chuyển đổi chiến lược.
Trả lời: C

87) Có thể xem xét các thay đổi xã hội học ảnh hưởng đến một công ty áp dụng các hệ
thống thông tin mới yêu cầu thay đổi tổ chức
A) điều chỉnh tổ chức.
B) quá trình chuyển đổi chiến lược.
C) thay đổi hệ thống.
D) chuyển đổi mục tiêu kinh doanh.
E) quá trình chuyển đổi xã hội học.
Trả lời: B

Chương 4 Cơ sở hạ tầng CNTT và công nghệ mới nổi

1) Loại dịch vụ cơ sở hạ tầng nào cung cấp kết nối thoại và video cho nhân viên, khách
hàng và nhà cung cấp?
A) kết nối mạng
B) điện thoại
C) VOIP
D) viễn thông
E) quản lý dữ liệu
Trả lời: D

2) Điều nào sau đây không phải là thành phần dịch vụ cơ sở hạ tầng CNTT?
A) phần mềm hệ điều hành
B) nền tảng điện toán để cung cấp một môi trường kỹ thuật số mạch lạc
C) quản lý cơ sở vật chất để quản lý các cơ sở nhà ở thành phần vật lý
D) Dịch vụ quản lý CNTT để lập kế hoạch và phát triển cơ sở hạ tầng và cung cấp quản lý
dự án
E) Dịch vụ giáo dục CNTT cung cấp đào tạo cho nhân viên
Trả lời: A

3) Thông số kỹ thuật thiết lập tính tương thích của sản phẩm và khả năng giao tiếp trong
mạng được gọi là
A) các tiêu chuẩn mạng.
B) tiêu chuẩn viễn thông.
C) tiêu chuẩn công nghệ.
D) Tiêu chuẩn Internet.
E) các tiêu chuẩn tương thích.
Trả lời: C

4) Điều nào sau đây là nhà cung cấp phần cứng mạng hàng đầu?
Một thung lũng nhỏ
B) Intel
69
Phan Yến tổng hợp
C) Cảng biển
D) IBM
E) Cisco
Trả lời: E

5) Phần mềm quản lý tài nguyên của máy tính được gọi
A) phần mềm hệ điều hành.
B) phần mềm ứng dụng.
C) phần mềm quản lý dữ liệu.
D) phần mềm mạng.
E) phần mềm phân vùng.
Trả lời: A

6) SAN là một mạng ____.


A) khu vực máy chủ
B) khu vực lưu trữ
C) kiến trúc có thể mở rộng
D) kiến trúc hướng dịch vụ
E) sắp xếp phần mềm
Trả lời: B

7) Như đã đề cập trong văn bản, các hệ thống di sản là


A) các hệ thống sử dụng Unix.
B) bảng tính điện tử được sử dụng trên PC.
C) bất kỳ hệ thống Wintel trước 1990.
D) các hệ thống được tìm thấy trên các máy cũ hơn.
E) hệ thống thông tin kinh doanh dựa trên máy tính lớn truyền thống.
Trả lời: E

8) Các hệ thống cũ vẫn được sử dụng vì chúng


A) chỉ có thể chạy trên các máy tính lớn hơn cũ.
B) quá đắt để thiết kế lại.
C) tích hợp tốt bằng cách sử dụng các công nghệ dịch vụ Web mới.
D) chứa dữ liệu có giá trị sẽ bị mất trong quá trình thiết kế lại.
E) kết hợp các công nghệ đám mây.
Trả lời: B

9) Máy chủ (n) ________ được sử dụng để liên lạc giữa máy chủ Web và hệ thống back-
end của tổ chức.
A) máy chủ công cộng
B) máy chủ riêng
C) máy chủ cũ
D) máy chủ ứng dụng
E) máy chủ phiến
Trả lời: D

70
Phan Yến tổng hợp
10) ________ là các máy tính bao gồm một bảng mạch với bộ xử lý, bộ nhớ và các kết nối
mạng được lưu trữ trong giá đỡ.
A) Máy tính lớn
B) Máy chủ rack
C) Máy chủ đám mây
D) Máy chủ lai
E) Máy chủ phiến
Trả lời: E

18) Liệt kê và mô tả bốn dịch vụ bao gồm cơ sở hạ tầng CNTT, ngoài các thiết bị vật lý và
ứng dụng phần mềm.
Trả lời: Các thành phần dịch vụ của cơ sở hạ tầng CNTT bao gồm:
Dịch vụ viễn thông cung cấp kết nối dữ liệu, thoại và video.
Dịch vụ quản lý dữ liệu để lưu trữ, quản lý và phân tích dữ liệu.
Dịch vụ phần mềm ứng dụng cung cấp khả năng cho toàn doanh nghiệp.
Dịch vụ quản lý cơ sở vật chất, để phát triển và quản lý cài đặt vật lý công nghệ.
Các dịch vụ tiêu chuẩn CNTT thiết lập và giám sát các chính sách của công ty.
Dịch vụ giáo dục CNTT cung cấp đào tạo sử dụng các hệ thống.
Dịch vụ nghiên cứu và phát triển CNTT nghiên cứu các dự án, sản phẩm và đầu tư tiềm
năng.

19) Sắp xếp các thời đại phát triển cơ sở hạ tầng CNTT theo thứ tự, từ sớm nhất đến gần
đây nhất: 1. Thời đại điện toán đám mây; 2. Máy khách / Máy chủ; 3. Thời đại doanh
nghiệp; 4. Máy tính cá nhân; và 5. Máy tính lớn và máy tính mini.
A) 5, 2, 3, 4, 1
B) 5, 4, 2, 3, 1
C) 4, 5, 2, 3, 1
D) 5, 4, 2, 1, 3
E) 4, 5, 3, 2, 1
Trả lời: B

20) Sự ra đời của máy tính mini


A) cho phép máy tính được tùy chỉnh theo nhu cầu cụ thể của các bộ phận hoặc đơn vị
kinh doanh.
B) tăng cường tính toán tập trung.
C) cung cấp các máy mới, mạnh mẽ với giá cao hơn máy tính lớn.
D) đại diện cho sự phát triển của Microsoft.
E) bị chi phối bởi IBM.
Trả lời: A

21) Một máy tính khách được nối mạng với một máy tính máy chủ, với quá trình xử lý
được phân chia giữa hai loại máy, được gọi là (n)
A) kiến trúc hướng dịch vụ.
B) kiến trúc theo yêu cầu.
C) kiến trúc máy khách / máy chủ nhiều tầng.
D) kiến trúc máy khách / máy chủ hai tầng.
71
Phan Yến tổng hợp
E) kiến trúc chia.
Trả lời: D

22) Trong một mạng nhiều tầng


A) công việc của toàn bộ mạng được tập trung.
B) công việc của toàn bộ mạng được cân bằng trên nhiều cấp độ máy chủ.
C) xử lý được phân chia giữa máy khách và máy chủ.
D) xử lý được xử lý bởi nhiều khách hàng, từ xa về mặt địa lý.
E) xử lý được đặt trong đám mây.
Trả lời: B

23) Giải thích luật của Moore khẳng định rằng


A) sức mạnh tính toán cuối cùng sẽ chững lại.
B) bóng bán dẫn giảm kích thước 50% cứ sau hai năm.
C) chi phí lưu trữ dữ liệu giảm 50% cứ sau 18 tháng.
D) PC giảm thị phần 9% cứ sau 5 năm.
E) sức mạnh tính toán tăng gấp đôi cứ sau 18 tháng.
Trả lời: E

24) Các bóng bán dẫn máy tính được sản xuất bằng công nghệ nano ngày nay có kích
thước tương đương với
A) chiều rộng của móng tay.
B) một sợi tóc của con người.
C) một loại virus.
D) một nguyên tử.
E) một hạt nano.
Trả lời: C

25) ________ giải phóng quy mô kinh tế mạnh mẽ và dẫn đến giảm giá trong các sản
phẩm máy tính được sản xuất.
A) Công nghệ Internet và Web
B) Tiêu chuẩn công nghệ
C) Linux và phần mềm nguồn mở
D) Công nghệ máy khách / máy chủ
E) Công nghệ ảo hóa
Trả lời: B

26) Hệ điều hành đa nhiệm, đa người dùng, được phát triển bởi Phòng thí nghiệm Bell
hoạt động trên nhiều nền tảng điện toán khác nhau là
A) Unix.
B) Linux.
C) HĐH X.
D) LỚN.
E) DOS.
Trả lời: A

72
Phan Yến tổng hợp
27) Tiêu chuẩn mạng để kết nối máy tính để bàn với mạng cục bộ cho phép áp dụng rộng
rãi máy tính / máy chủ và mạng cục bộ và kích thích hơn nữa việc áp dụng máy tính cá
nhân là
A) TCP / IP.
B) LỚN.
C) Ethernet.
D) ASCII.
E) Linux.
Trả lời: C

28) Sự phát triển của TCP / IP xảy ra trong thời đại ____.
A) điện toán đám mây và di động
B) máy tính lớn và máy tính mini
C) kỷ nguyên máy khách / máy chủ
D) máy tính cá nhân
E) tính toán doanh nghiệp
Trả lời: E

29) ________ PC, trở thành PC tiêu chuẩn trong Kỷ nguyên máy tính cá nhân, sử dụng
phần mềm hệ điều hành Windows trên máy tính có bộ vi xử lý Intel.
A) Wintel
B) Dell
C) IBM
D) Bàn thờ
E) Tập đoàn thiết bị kỹ thuật số
Trả lời: A

30) ________ sử dụng các nguyên tử và phân tử riêng lẻ để tạo ra chip máy tính và các
thiết bị khác mỏng hơn tóc người.
A) Ảo hóa
B) Công nghệ nano
C) Điện toán lượng tử
D) Một máy tính mini
E) Điện toán theo yêu cầu
Trả lời: B

31) ________ nói rằng giá trị hoặc sức mạnh của mạng tăng theo cấp số nhân như là một
hàm của số lượng thành viên mạng.
A) Luật của Metcalfe
B) Định luật Moore
C) Định luật về khả năng mở rộng
D) Luật gia công
E) Luật mạng
Trả lời: A

73
Phan Yến tổng hợp
32) ________ bề mặt cho phép người dùng cử chỉ trên màn hình bằng nhiều ngón tay để
thực hiện các lệnh.
A) Hypertouch
B) Công nghệ nano
C) cảm ứng đa điểm
D) Android
E) Có thể mở rộng
Trả lời: C

34) Giải thích tại sao các tiêu chuẩn rất quan trọng trong công nghệ thông tin. Những tiêu
chuẩn nào là quan trọng cho sự phát triển của công nghệ Internet?
Trả lời: Các tiêu chuẩn rất quan trọng vì chúng dẫn đến việc các nhà sản xuất khác nhau
tạo ra các sản phẩm có thể được sử dụng với nhau hoặc để liên lạc với nhau. Ví dụ, nếu
không có tiêu chuẩn, mỗi nhà sản xuất bóng đèn cũng sẽ phải tạo ra các ổ cắm bóng đèn
cụ thể để sử dụng với bóng đèn của họ. Theo cùng một cách, máy tính và công nghệ máy
tính đã được kích hoạt thông qua các tiêu chuẩn. Các tiêu chuẩn đã cho phép nhiều nhà
sản xuất khác nhau đóng góp vào các định nghĩa giống nhau, được tiêu chuẩn hóa của một
ứng dụng công nghệ. Ví dụ, các tiêu chuẩn dữ liệu ASCII cho phép các máy tính từ các
nhà sản xuất khác nhau trao đổi dữ liệu và các ngôn ngữ phần mềm được tiêu chuẩn hóa
đã cho phép các lập trình viên viết các chương trình có thể được sử dụng trên các máy
khác nhau.
Các tiêu chuẩn quan trọng cho sự phát triển của Internet bao gồm TCP / IP, như một tiêu
chuẩn mạng và các tiêu chuẩn WWW để hiển thị thông tin dưới dạng các trang Web, bao
gồm cả HTML.

35) Điều nào sau đây không phải là một ví dụ về nền tảng kỹ thuật số di động mới nổi?
A) máy tính bảng
B) Kindle
C) điện thoại di động
D) CRM
E) ứng dụng
Trả lời: D

36) Tất cả những điều sau đây là xu hướng nền tảng phần cứng hiện tại ngoại trừ
A) điện toán xanh.
B) ảo hóa.
C) điện toán đám mây.
D) Unix.
E) tính toán lượng tử.
Trả lời: D

37) Khả năng ở nhiều trạng thái khác nhau cùng một lúc, tăng đáng kể sức mạnh xử lý, là
một đặc điểm nổi bật của
A) đồng vị trí.
B) tính toán cạnh.
C) điện toán lưới.
74
Phan Yến tổng hợp
D) tính toán tiện ích.
E) tính toán lượng tử.
Trả lời: E

38) Một bổ sung gần đây cho nền tảng kỹ thuật số di động là
A) tính toán lượng tử.
B) các thiết bị máy tính có thể đeo được.
C) điện toán đám mây.
D) điện toán lưới.
E) tiêu dùng CNTT.
Trả lời: B

39) Hầu hết các máy chủ hoạt động ở mức bao nhiêu phần trăm?
A) 100%
B) 80-90%
C) khoảng 70 phần trăm
D) 40-50%
E) 15-20%
Trả lời: E

40) Quá trình trình bày một tập hợp các tài nguyên máy tính (như sức mạnh tính toán hoặc
lưu trữ dữ liệu) để tất cả chúng có thể được truy cập theo cách không bị hạn chế bởi cấu
hình vật lý hoặc vị trí địa lý được gọi
A) điện toán đám mây.
B) tính toán tự động.
C) ảo hóa.
D) xử lý đa lõi.
E) tính toán có mặt khắp nơi.
Trả lời: A

41) Loại máy tính nào đề cập đến các công ty mua sức mạnh tính toán từ các nhà cung cấp
từ xa và chỉ trả tiền cho sức mạnh tính toán mà họ sử dụng?
A) theo yêu cầu
B) lưới
C) cạnh
D) tự trị
E) lượng tử
Trả lời: A

42) Tất cả những điều sau đây là dịch vụ điện toán đám mây ngoại trừ
A) cơ sở hạ tầng như một dịch vụ.
B) nền tảng như một dịch vụ.
C) phần mềm như một dịch vụ.
D) tính toán theo yêu cầu.
E) ảo hóa như một dịch vụ.
Trả lời: E
75
Phan Yến tổng hợp

43) Hiện tượng nhân viên sử dụng thiết bị của họ tại nơi làm việc được gọi là
A) máy tính có thể đeo được.
B) hợp nhất di động.
C) điện toán đám mây.
D) BYOD.
E) tự tính toán.
Trả lời: D

44) Thị trường phần cứng máy tính


A) đã trở nên ngày càng tập trung trong các công ty hàng đầu.
B) đã mở rộng để bao gồm nhiều công ty khởi nghiệp và điện toán di động.
C) đã chuyển đáng kể đến các công ty châu Á.
D) đã được xác định bằng điện thoại di động và điện toán đám mây.
E) đã bắt đầu di chuyển ra khỏi các máy chủ phiến.
Trả lời: A

45) Điều nào sau đây là hệ điều hành di động phổ biến nhất?
A) Linux
B) Android
C) Hệ điều hành Chrome
D) iOS
E) Unix
Trả lời: B

46) Điều nào sau đây không phải là một trong những đặc điểm được xác định theo NIST
của điện toán đám mây?
A) truy cập mạng phổ biến
B) nhóm tài nguyên độc lập với vị trí
C) tự phục vụ theo yêu cầu
D) dịch vụ đo
E) độ đàn hồi giảm
Trả lời: E

47) ________ cho phép một tài nguyên điện toán duy nhất, chẳng hạn như máy chủ, xuất
hiện cho người dùng dưới dạng nhiều tài nguyên logic.
A) Điện toán đám mây
B) Ảo hóa
C) Điện toán lượng tử
D) Công nghệ nano
E) Tính toán tiện ích
Trả lời: B

48) A (n) ________ là một mạch tích hợp mà hai hoặc nhiều bộ xử lý đã được gắn vào để
tăng cường hiệu suất và giảm mức tiêu thụ điện năng.
A) bộ xử lý đa lõi
76
Phan Yến tổng hợp
B) bộ xử lý kế thừa
C) bộ xử lý có thể mở rộng
D) mạch tổng hợp
E) mạch xanh
Trả lời: A

51) Phân biệt giữa điện toán đám mây, điện toán xanh và điện toán lượng tử.
Trả lời: Trong điện toán đám mây, các dịch vụ công nghệ được cung cấp qua mạng, chủ
yếu là Internet. Đây có thể là các dịch vụ cơ sở hạ tầng, như lưu trữ hoặc kết nối mạng
hoặc dịch vụ nền tảng, chẳng hạn như dịch vụ thử nghiệm và phát triển ứng dụng của IBM
hoặc dịch vụ phần mềm, chẳng hạn như salesforce.com. Điện toán xanh đề cập đến thực
tiễn và công nghệ để thiết kế thiết bị máy tính để giảm thiểu tác động đến môi
trường. Điện toán lượng tử đề cập đến công nghệ mới nổi sử dụng các nguyên tắc vật lý
lượng tử để tăng cường đáng kể sức mạnh xử lý máy tính.

52) Một nhóm các nhà hải dương học đặc biệt cần thiết lập một hệ thống để phân tích
lượng dữ liệu khổng lồ về nhiệt độ đại dương. Công nghệ và phần cứng để thu thập dữ
liệu và truyền dữ liệu đến một máy tính trung tâm được đưa ra. Họ cần thêm phần cứng
nào? Những kỹ thuật nào họ có thể sử dụng để làm cho nghiên cứu của họ hiệu quả hơn và
chi phí thấp hơn?
Trả lời: Để lưu trữ dữ liệu của họ, họ có thể muốn sử dụng SAN. Để xử lý dữ liệu của họ,
họ sẽ cần một siêu máy tính. Để giảm chi phí, họ có thể xem xét tính toán theo yêu cầu
cũng như ảo hóa và triển khai bộ xử lý đa lõi.

53) Những nhược điểm của điện toán đám mây là gì? Bạn có nghĩ rằng những điều này
bao giờ vượt trội hơn lợi ích, và nếu vậy, trong trường hợp nào?
Trả lời: Học sinh phải có thể xác định ít nhất hai nhược điểm. Hạn chế bao gồm:
1. đặt lưu trữ và kiểm soát dữ liệu trong tay của một công ty khác,
2. rủi ro bảo mật trong việc có các hệ thống và dữ liệu quan trọng được giao phó
cho một công ty kinh doanh với các công ty khác,
3. mất khả năng kinh doanh nếu cơ sở hạ tầng đám mây gặp trục trặc,
4. phụ thuộc vào nhà cung cấp điện toán đám mây và chi phí chuyển đổi. Các câu
trả lời của sinh viên về trọng lượng tương đối sẽ khác nhau, một ví dụ là: Những nhược
điểm của điện toán đám mây vượt trội hơn các ưu điểm, ngoại trừ nếu bất kỳ dữ liệu nào
bị mất là không thể thay thế hoặc tạo ra tác hại cho người khác. Ví dụ, cơ sở dữ liệu thông
tin tài chính phải thuộc trách nhiệm của công ty ban đầu để họ có thể chịu trách nhiệm.

54) Loại phần mềm nào được tạo và cập nhật bởi cộng đồng lập trình viên trên toàn thế
giới và có sẵn miễn phí?
A) gói phần mềm
B) mashup
C) thuê ngoài
D) nguồn mở
E) nguồn đóng
Trả lời: D

77
Phan Yến tổng hợp
55) Điều nào sau đây không phải là một trong những xu hướng nền tảng phần mềm hiện
tại?
A) Dịch vụ web và kiến trúc hướng dịch vụ
B) phần mềm nguồn mở
C) HTML5
D) gia công phần mềm
E) bộ xử lý đa lõi
Trả lời: E

56) Linux là
A) chủ yếu liên quan đến các nhiệm vụ của người dùng cuối.
B) được thiết kế cho các máy cụ thể và bộ vi xử lý cụ thể.
C) một ví dụ về phần mềm nguồn mở.
D) đặc biệt hữu ích để xử lý dữ liệu số.
E) kém phù hợp với máy tính nhanh.
Trả lời: C

57) Phát biểu nào sau đây về Linux là không đúng?


A) Nó đóng một vai trò quan trọng trong văn phòng hỗ trợ chạy mạng cục bộ.
B) Nó có sẵn trong các phiên bản miễn phí có thể tải xuống từ Internet.
C) Nó đã thu được 20 phần trăm thị trường hệ điều hành máy chủ.
D) Các ứng dụng Linux được nhúng trong điện thoại di động, điện thoại thông minh,
netbook và các thiết bị cầm tay khác.
E) Linux hoạt động trên tất cả các nền tảng phần cứng chính.
Trả lời: C

58) Chạy chương trình Java trên máy tính yêu cầu
A) Máy ảo Java sẽ được cài đặt trên máy tính đó.
B) Máy ảo Java sẽ được cài đặt trên máy chủ lưu trữ applet Java.
C) một chương trình thu nhỏ sẽ được tải xuống máy tính của người dùng.
D) không có phần mềm chuyên dụng, vì Java độc lập với nền tảng.
E) trình duyệt Mozilla Firefox và không có trình duyệt nào khác.
Trả lời: A

59) Một công cụ phần mềm có giao diện người dùng đồ họa để hiển thị các trang Web và
để truy cập Web và các tài nguyên Internet khác được gọi là Web
A) dịch vụ.
B) khách hàng.
C) trình duyệt.
D) ứng dụng.
E) đèn hiệu.
Trả lời: C

60) Bộ các thành phần phần mềm được ghép lỏng lẻo trao đổi thông tin với nhau bằng các
ngôn ngữ và tiêu chuẩn giao tiếp Web tiêu chuẩn được gọi là
A) Dịch vụ web.
78
Phan Yến tổng hợp
B) Phần mềm EAI.
C) SOA.
D) SOAP.
E) SaaS.
Trả lời: A

61) Công nghệ nền tảng cho các dịch vụ Web là gì?
A) XML
B) HTML
C) SOAP
D) UDDI
E) SCSI
Trả lời: A

62) Một tập hợp các dịch vụ độc lập liên lạc với nhau để tạo ra một ứng dụng phần mềm
hoạt động được gọi là
A) Dịch vụ web.
B) Phần mềm EAI.
C) SOA.
D) SOAP.
E) một gói phần mềm.
Trả lời: C

63) Các bộ chương trình phần mềm được viết sẵn, bán sẵn, loại bỏ sự cần thiết của một
công ty để viết các chương trình phần mềm của riêng mình cho các chức năng nhất định,
được gọi là
A) gói phần mềm.
B) mashup.
C) phần mềm thuê ngoài.
D) phần mềm nguồn mở.
E) thỏa thuận cấp độ dịch vụ.
Trả lời: A

64) ________ được tạo bằng cách kết hợp và tùy chỉnh các thành phần từ các ứng dụng
phần mềm trực tuyến khác nhau.
A) Ứng dụng
B) Trình duyệt web
C) Saa
D) Dịch vụ web
E) Mashup
Trả lời: E

65) Việc thực hiện hợp đồng phát triển phần mềm tùy chỉnh cho một công ty bên ngoài
thường được gọi là
A) gia công.
B) chia tỷ lệ.
79
Phan Yến tổng hợp
C) kiến trúc hướng dịch vụ.
D) tích hợp ứng dụng.
E) tính toán tiện ích.
Trả lời: A

66) Hợp đồng chính thức giữa khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ của họ nêu rõ trách
nhiệm cụ thể của nhà cung cấp dịch vụ và đối với khách hàng được gọi là (n)
A) SOA.
B) SLA.
C) TCO.
D) RFQ.
E) SaaS.
Trả lời: B

67) SaaS đề cập đến


A) cung cấp truy cập trực tuyến qua mạng cho các thiết bị lưu trữ và công nghệ mạng
vùng lưu trữ.
B) quản lý kết hợp các ứng dụng, mạng, hệ thống, lưu trữ và bảo mật cũng như cung cấp
giám sát hiệu suất trang web và hệ thống cho các thuê bao qua Internet.
C) các dịch vụ độc lập liên lạc với nhau để tạo ra một ứng dụng phần mềm hoạt động.
D) các công cụ phần mềm dễ sử dụng để hiển thị các trang Web.
E) lưu trữ và quản lý quyền truy cập vào các ứng dụng phần mềm được phân phối qua
Internet cho khách hàng trên cơ sở đăng ký.
Trả lời: E

68) ________ cung cấp định dạng chuẩn để trao đổi dữ liệu, cho phép các dịch vụ Web
truyền dữ liệu từ quy trình này sang quy trình khác.
A) HTML
B) HTML5
C) Java
D) Hệ điều hành Chrome
E) XML
Trả lời: E

69) ________ diễn ra khi một công ty ký hợp đồng phát triển phần mềm tùy chỉnh hoặc
bảo trì các chương trình kế thừa hiện có cho các công ty bên ngoài.
A) Điện toán đám mây
B) Tính toán tiện ích
C) Điện toán theo yêu cầu
D) Gia công phần mềm
E) Tiêu dùng hóa CNTT
Trả lời: D

78) Giải thích ngắn gọn lý do tại sao các tập đoàn ngày càng quan tâm đến việc sử dụng
Unix hoặc Linux cho hệ điều hành của họ.

80
Phan Yến tổng hợp
Trả lời: Linux là một họ hàng mã nguồn mở rẻ tiền và mạnh mẽ của Unix. Unix và Linux
tạo thành xương sống của cơ sở hạ tầng công ty trên khắp thế giới vì chúng có khả năng
mở rộng, đáng tin cậy và rẻ hơn nhiều so với các hệ điều hành máy tính lớn. Họ cũng có
thể chạy trên nhiều loại bộ xử lý khác nhau. Các nhà cung cấp chính của các hệ điều hành
Unix là IBM, HP và Sun với các phiên bản hơi khác nhau và không tương thích một phần.
Mặc dù Windows tiếp tục thống trị thị trường khách hàng, nhiều tập đoàn đã bắt đầu khám
phá Linux như một hệ điều hành máy tính để bàn giá rẻ được cung cấp bởi các nhà cung
cấp thương mại như RedHat Linux và các bộ sản phẩm máy tính để bàn dựa trên Linux
như Star's Star. Linux cũng có sẵn trong các phiên bản miễn phí có thể tải xuống từ
Internet dưới dạng phần mềm nguồn mở. Sự gia tăng của phần mềm nguồn mở, đặc biệt là
Linux và các ứng dụng mà nó hỗ trợ ở cấp độ máy khách và máy chủ, có ý nghĩa sâu sắc
đối với các nền tảng phần mềm doanh nghiệp: chi phí, giảm, độ tin cậy và khả năng phục
hồi và tích hợp, bởi vì Linux hoạt động trên tất cả các nền tảng phần cứng chính từ máy
tính lớn đến máy chủ cho khách hàng. Linux có khả năng phá vỡ sự độc quyền của
Microsoft trên máy tính để bàn. Sun's StarScript có phiên bản dựa trên Linux rẻ tiền cạnh
tranh với bộ năng suất Office của Microsoft.

79) Xác định và mô tả năm hoặc nhiều xu hướng hiện tại trong các nền tảng phần mềm
hiện đại.
Câu trả lời:
1. Việc sử dụng Linux và phần mềm nguồn mở ngày càng tăng Phần mềm nguồn
mở được sản xuất và duy trì bởi một cộng đồng lập trình viên toàn cầu và có thể tải xuống
miễn phí. Linux là một hệ điều hành nguồn mở mạnh mẽ, linh hoạt, có thể chạy trên nhiều
nền tảng phần cứng và được sử dụng rộng rãi để chạy các máy chủ Web.
2. HTML5 HTML5 Đây là sự phát triển tiếp theo của HTML, giúp đơn giản hóa
việc nhúng đa phương tiện, đa phương tiện và hoạt hình trong trình duyệt.
3. Các dịch vụ dựa trên đám mây, Trong các dịch vụ và phần mềm dựa trên đám
mây, người dùng thuê các ứng dụng hoặc không gian lưu trữ từ các nhà cung cấp trực
tuyến thay vì chạy các ứng dụng này hoặc chính họ hoặc sử dụng bộ nhớ cục bộ.
4. Các dịch vụ web và kiến trúc hướng dịch vụ Các dịch vụ Web của Web là các
thành phần phần mềm được ghép lỏng lẻo dựa trên các tiêu chuẩn Web mở không dành
riêng cho sản phẩm và có thể hoạt động với bất kỳ phần mềm ứng dụng và hệ điều hành
nào. Chúng có thể được sử dụng như một thành phần của các ứng dụng dựa trên Web liên
kết các hệ thống của hai tổ chức khác nhau hoặc để liên kết các hệ thống khác nhau của
một công ty.
5. Gia công phần mềm công ty trên mạng đang mua các ứng dụng phần mềm mới
của họ từ các nguồn bên ngoài, bao gồm các gói phần mềm ứng dụng, bằng cách thuê
ngoài phát triển ứng dụng tùy chỉnh cho nhà cung cấp bên ngoài (có thể ở nước ngoài)
hoặc thuê dịch vụ phần mềm từ nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng.
6. Các dịch vụ dựa trên đám mây Các công ty của Elena đang cho thuê cơ sở hạ
tầng, phần cứng và phần mềm từ các nhà cung cấp, trả tiền trên cơ sở đăng ký hoặc mỗi
giao dịch.
7. Mashup và ứng dụng Mash Mashups là các chương trình được tạo bằng cách
kết hợp hai hoặc nhiều ứng dụng Internet hiện có. Ứng dụng là các chương trình nhỏ được
phát triển cho điện thoại di động và thiết bị cầm tay, biến chúng thành các công cụ điện
toán mạnh mẽ hơn.
81
Phan Yến tổng hợp

80) Yếu tố nào sau đây không giúp giải thích tại sao tài nguyên điện toán ngày nay trở nên
khả dụng hơn so với các thập kỷ trước?
A) kinh tế mạng
B) luật lưu trữ kỹ thuật số đại chúng
C) Định luật Moore
D) giảm chi phí truyền thông và Internet
E) từ chối rộng rãi các tiêu chuẩn công nghệ
Trả lời: E

81) Điều nào sau đây đề cập đến khả năng mở rộng của máy tính, sản phẩm hoặc hệ thống
để phục vụ số lượng người dùng lớn hơn mà không bị hỏng?
A) phương thức
B) khả năng mở rộng
C) khả năng mở rộng
D) phân tán
E) tùy biến
Trả lời: B

82) Chi phí mua lại phần cứng và phần mềm chiếm khoảng ____ phần trăm của TCO.
A) 20
B) 40
C) 50
D) 75
E) 90
Trả lời: A

83) Mô hình nào có thể được sử dụng để phân tích chi phí trực tiếp và gián tiếp để giúp
các công ty xác định chi phí thực tế của việc triển khai công nghệ cụ thể?
A) cung và cầu
B) lợi tức đầu tư
C) điểm hòa vốn
D) phân tích lợi ích chi phí
E) tổng chi phí sở hữu
Trả lời: E

84) Làm thế nào bạn sẽ xác định nhu cầu thị trường cho các dịch vụ CNTT của công ty
bạn?
A) Thực hiện phân tích TCO.
B) Điểm chuẩn dịch vụ của bạn.
C) Giữ các nhóm tập trung để đánh giá dịch vụ của bạn.
D) Phân tích lợi nhuận bán hàng trên các khoản đầu tư quan trọng.
E) Thực hiện một bài kiểm tra căng thẳng.
Trả lời: C

82
Phan Yến tổng hợp
85) Điều nào sau đây không phải là một trong sáu yếu tố chính cần xem xét khi đánh giá
công ty của bạn nên chi bao nhiêu cho cơ sở hạ tầng CNTT?
A) chiến lược kinh doanh của công ty bạn
B) các khoản đầu tư CNTT được thực hiện bởi các công ty đối thủ
C) nhu cầu thị trường cho các dịch vụ của công ty bạn
D) văn hóa tổ chức của công ty bạn
E) đánh giá công nghệ thông tin
Trả lời: D

88) Khả năng mở rộng là gì? Tại sao nó cần thiết cho sự thành công của công ty kinh
doanh hiện đại?
Trả lời: Khả năng mở rộng là khả năng mở rộng của máy tính, sản phẩm hoặc hệ thống để
khảo sát số lượng người dùng lớn hơn mà không bị hỏng. Điều này rất quan trọng vì khi
các công ty phát triển, họ có thể nhanh chóng phát triển cơ sở hạ tầng. Khi các công ty thu
hẹp, họ có thể bị mắc kẹt với cơ sở hạ tầng quá mức được mua trong thời gian tốt hơn. Bất
kỳ công ty hiện đại nào cũng phải có khả năng lập kế hoạch cho tương lai, mặc dù tương
lai đó có thể khác với những gì được mong đợi. Thiết bị máy tính đắt tiền, mặc dù giảm
giá và ngân sách phải được lên kế hoạch để cho phép mua, nâng cấp và đào tạo
mới.Người ta thường cho rằng một công ty thành công sẽ cần nhiều dung lượng máy tính
hơn cho nhiều người hơn vì nó đi theo con đường dẫn đến thành công liên tục.

89) Một cơ quan thiết kế nhỏ mà bạn đang tư vấn sẽ tạo các trang Web khách và muốn
mua một máy chủ Web để họ có thể tự lưu trữ các trang web đó. Làm thế nào bạn sẽ tư
vấn cho họ về mua hàng này?
Trả lời: Họ cần hiểu tổng chi phí sở hữu: chi phí sẽ vượt xa chi phí máy chủ, nhưng họ
cũng sẽ cần mua phần mềm máy chủ và bất kỳ phần mềm ứng dụng nào họ sẽ sử
dụng. Họ cũng sẽ cần ai đó trong bộ phận CNTT của mình để quản lý và bảo trì máy
tính. Họ cũng sẽ phải chịu chi phí cơ sở vật chất để chạy máy tính. Họ cần phải có một kế
hoạch dự phòng nếu máy chủ bị lỗi. Cơ quan thiết kế sẽ cần phải cộng tất cả các chi phí và
rủi ro tiềm ẩn. Ngoài ra, họ cần chuẩn bị cho kế hoạch của mình nếu họ cần thêm máy
chủ. Cuối cùng họ sẽ phải chạy và duy trì trang trại máy chủ của riêng mình? Điều gì xảy
ra nếu một trong các trang web của khách hàng của họ phổ biến hơn dự đoán và máy chủ
gặp khó khăn khi xử lý tải? Làm thế nào nhanh chóng họ có thể thêm máy chủ hoặc sức
mạnh xử lý? Công ty nên xem xét colocation, dịch vụ lưu trữ web và ASP để xem liệu nhu
cầu của họ sẽ được đáp ứng tốt hơn theo cách này.

90) Bạn đang bắt đầu một công ty nghiên cứu thị trường với một đối tác kinh doanh duy
nhất và đang lên kế hoạch cho nhu cầu phần cứng và phần mềm cho hai bạn. Những yếu
tố nào sẽ ảnh hưởng đến quyết định của bạn về việc chi bao nhiêu cho các khoản đầu tư
này?
Trả lời: Sử dụng mô hình lực lượng cạnh tranh để đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT, các yếu tố
phù hợp nhất trong quyết định này là:
• Chiến lược kinh doanh của công ty. Những khả năng nào chúng ta sẽ muốn có trong
năm năm tới?
• Sắp xếp chiến lược CNTT. Làm thế nào để chiến lược CNTT của chúng tôi phù hợp
với kế hoạch kinh doanh?
83
Phan Yến tổng hợp
• Đánh giá CNTT. Các cấp độ công nghệ hiện tại cho các dịch vụ chúng tôi đang cung
cấp và loại hình kinh doanh của chúng tôi là gì? Chúng tôi có lẽ sẽ không cần phải ở rìa
chảy máu, nhưng cũng không phải đằng sau thời đại.
• Dịch vụ của công ty đối thủ. Những đối thủ của chúng ta có những khả năng công nghệ
nào? Chúng tôi muốn kết hợp các dịch vụ với các đối thủ cạnh tranh của chúng tôi.
• Đối thủ cạnh tranh đầu tư CNTT. Bao nhiêu là các công ty đối thủ đầu tư vào công
nghệ của họ?
Bởi vì đây là một công ty khởi nghiệp, một yếu tố khác có thể không đóng vai trò lớn như
vậy: đó là nhu cầu thị trường cho các dịch vụ. Tuy nhiên, việc tìm ra nhu cầu thị trường
cho các dịch vụ của đối thủ cạnh tranh có thể phát hiện ra những cách mà công ty mới này
có thể có lợi thế cạnh tranh.
Chương 5 Đạt được sự xuất sắc trong hoạt động và sự thân mật của khách hàng:
Ứng dụng doanh nghiệp

1) Từ việc đọc trường hợp mở đầu của chương, các công ty thực phẩm ACH đã triển khai
các hệ thống thông tin mới để đạt được mục tiêu kinh doanh nào sau đây?
A) sự thân mật của khách hàng và nhà cung cấp
B) hoạt động xuất sắc
C) sống sót
D) cải thiện việc ra quyết định
E) sản phẩm và dịch vụ mới
Trả lời: B

2) Một bộ mô-đun phần mềm tích hợp cho tài chính và kế toán, nguồn nhân lực, sản xuất
và sản xuất, bán hàng và tiếp thị cho phép dữ liệu được sử dụng bởi nhiều chức năng và
quy trình kinh doanh mô tả đúng nhất
A) phần mềm quản lý quy trình.
B) Hệ thống ERP.
C) phần mềm nhóm.
D) phần mềm ứng dụng.
E) hệ thống quản lý chuỗi cung ứng.
Trả lời: B

3) Phần mềm doanh nghiệp được xây dựng xung quanh hàng ngàn quy trình kinh doanh
được xác định trước phản ánh
A) tổ chức của công ty.
B) mục tiêu của ngành.
C) thực hành tốt nhất.
D) phân tích quy trình công việc tiên tiến.
E) văn hóa của công ty.
Trả lời: C

4) Điều nào sau đây không đúng với hệ thống doanh nghiệp?
A) Hệ thống doanh nghiệp giúp các công ty đáp ứng nhanh chóng các yêu cầu của khách
hàng về thông tin hoặc sản phẩm.

84
Phan Yến tổng hợp
B) Dữ liệu hệ thống doanh nghiệp có các định nghĩa và định dạng chuẩn được chấp nhận
bởi toàn bộ tổ chức.
C) Phần mềm doanh nghiệp được xây dựng rõ ràng để cho phép các công ty bắt chước các
hoạt động kinh doanh độc đáo của họ.
D) Phần mềm doanh nghiệp bao gồm các công cụ phân tích để đánh giá hiệu suất tổ chức
tổng thể.
E) Hệ thống doanh nghiệp cung cấp thông tin toàn diện để giúp người quản lý đưa ra
quyết định tốt hơn.
Trả lời: C

5) Bạn đã được yêu cầu triển khai phần mềm doanh nghiệp cho một nhà sản xuất thiết bị
nhà bếp. Bước đầu tiên bạn nên làm là gì?
A) Viết lại phần mềm để hỗ trợ cách thức hoạt động của quy trình kinh doanh của công ty.
B) Chọn các quy trình kinh doanh bạn muốn tự động hóa.
C) Ánh xạ các quy trình kinh doanh của công ty vào các quy trình kinh doanh của phần
mềm.
D) Ánh xạ các quy trình kinh doanh của phần mềm sang các quy trình kinh doanh của
công ty.
E) Chọn các chức năng của hệ thống bạn muốn sử dụng.
Trả lời: E

6) Khi điều chỉnh một khía cạnh cụ thể của hệ thống theo cách thức kinh doanh của công
ty, phần mềm doanh nghiệp có thể cung cấp cho công ty
A) bảng cấu hình.
B) Dịch vụ web.
C) từ điển dữ liệu.
D) phần mềm trung gian.
E) các trình cắm tùy chỉnh.
Trả lời: A

7) Để đạt được lợi ích tối đa từ gói phần mềm doanh nghiệp, doanh nghiệp
A) tùy chỉnh phần mềm để phù hợp với tất cả các quy trình kinh doanh của nó.
B) chỉ sử dụng các quy trình trong phần mềm phù hợp với các quy trình riêng của mình.
C) thay đổi cách thức hoạt động để phù hợp với quy trình kinh doanh của phần mềm.
D) chỉ chọn phần mềm phù hợp nhất với quy trình kinh doanh hiện tại của nó.
E) giữ lại các hệ thống cũ hoạt động tốt nhất với phần mềm.
Trả lời: C

8) ________ hệ thống dựa trên bộ mô hình phần mềm được sử dụng để hỗ trợ các hoạt
động kinh doanh trên toàn công ty.
A) Toàn cầu
B) Tổ chức
C) Chuỗi cung ứng
D) Phân biệt sản phẩm
E) Doanh nghiệp
Trả lời: E
85
Phan Yến tổng hợp

11) Xác định và mô tả ba ứng dụng doanh nghiệp chính.


Trả lời: Hệ thống doanh nghiệp, quản lý quan hệ khách hàng và quản lý chuỗi cung ứng là
ba ứng dụng doanh nghiệp. Các hệ thống doanh nghiệp dựa trên bộ mô-đun phần mềm
tích hợp và cơ sở dữ liệu trung tâm chung. Hệ thống doanh nghiệp sử dụng phần mềm
doanh nghiệp để hỗ trợ tài chính và kế toán, nguồn nhân lực, sản xuất và sản xuất, và các
quy trình bán hàng và tiếp thị. Hệ thống doanh nghiệp cung cấp nhiều lợi ích bao gồm tổ
chức hỗ trợ doanh nghiệp, cải thiện báo cáo quản lý và ra quyết định, nền tảng công nghệ
hệ thống thông tin thống nhất và hoạt động hiệu quả hơn và quy trình kinh doanh do
khách hàng điều khiển.
Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng giúp một tổ chức quản lý tốt hơn chuỗi cung ứng của
mình, bao gồm lập kế hoạch, tìm nguồn cung ứng, sản xuất, giao hàng và trả lại các mặt
hàng. Phần mềm quản lý chuỗi cung ứng có thể được phân loại thành một hệ thống lập kế
hoạch chuỗi cung ứng hoặc là một hệ thống thực hiện chuỗi cung ứng. Một hệ thống lập
kế hoạch chuỗi cung ứng cho phép một công ty tạo ra các dự báo nhu cầu cho một sản
phẩm và phát triển các kế hoạch tìm nguồn cung ứng và sản xuất cho sản phẩm đó. Một hệ
thống thực thi chuỗi cung ứng quản lý dòng sản phẩm thông qua các trung tâm phân phối
và kho để đảm bảo rằng sản phẩm được giao đến đúng địa điểm một cách hiệu quả
nhất. Lợi ích quản lý chuỗi cung ứng bao gồm cải thiện dịch vụ khách hàng và đáp ứng,
giảm chi phí và sử dụng tiền mặt.
Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng giúp các công ty tối đa hóa lợi ích của tài sản khách
hàng của họ. Các hệ thống này thu thập và hợp nhất dữ liệu từ khắp nơi trong tổ chức và
sau đó phân phối kết quả cho các hệ thống và điểm tiếp xúc khách hàng khác nhau trên
toàn doanh nghiệp. Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng có thể được phân loại là hoạt
động hoặc phân tích. CRM hoạt động đề cập đến các ứng dụng hướng tới khách hàng, như
tự động hóa lực lượng bán hàng, trung tâm cuộc gọi và hỗ trợ dịch vụ khách hàng và tự
động hóa tiếp thị. CRM phân tích đề cập đến các ứng dụng quản lý quan hệ khách hàng
liên quan đến việc phân tích dữ liệu khách hàng để cung cấp thông tin để cải thiện hiệu
suất kinh doanh. Lợi ích bao gồm tăng sự hài lòng của khách hàng, giảm chi phí tiếp thị
trực tiếp, tiếp thị hiệu quả hơn và chi phí thấp hơn cho việc thu hút và duy trì khách hàng.

12) Xác định ít nhất bốn lợi ích và bốn thách thức của hệ thống doanh nghiệp.
Trả lời: Lợi ích bao gồm: tăng hiệu quả hoạt động; cung cấp thông tin toàn diện để giúp ra
quyết định; quy trình kinh doanh chuẩn hóa; đáp ứng tốt hơn với nhu cầu của khách
hàng; độ chính xác cao hơn trong việc đáp ứng nhu cầu sản phẩm; giảm hàng tồn kho và
chi phí tồn kho; giảm thời gian đặt hàng giao hàng; cải tiến quy trình kinh doanh; loại bỏ
các quy trình và hệ thống dư thừa; giảm chi phí thông qua xử lý tập trung; và cải thiện
việc ra quyết định. Những thách thức bao gồm: chi phí của phần mềm và các chi phí liên
quan; thời gian cần thiết để thực hiện; những thay đổi công nghệ sâu rộng cần thiết, những
thay đổi tổ chức sâu sắc cần thiết; khắc phục kháng chiến tổ chức; chi phí chuyển
đổi; công việc làm sạch dữ liệu cần thiết.

13) Bạn đã được thuê bởi Santori , Inc., một công ty nhỏ nhập khẩu và phân phối một loại
nước lấp lánh của Ý. Công ty quan tâm đến những lợi ích mà một hệ thống doanh nghiệp
sẽ mang lại. Một hệ thống doanh nghiệp sẽ thích hợp cho công ty này? Những bước bạn
sẽ làm trong việc xác định điều này?
86
Phan Yến tổng hợp
Trả lời: Một hệ thống doanh nghiệp có thể quá đắt, mặc dù có các gói phần mềm doanh
nghiệp dành cho các công ty nhỏ hơn. Một ứng dụng doanh nghiệp được lưu trữ có thể là
cách tiết kiệm nhất để thực hiện một hệ thống doanh nghiệp. Để xác định xem điều này có
lợi cho Santori hay không , trước tiên tôi sẽ xem xét các quy trình kinh doanh hiện tại của
họ. Sẽ là lý tưởng để xác định xem hiệu quả của họ có đạt được điểm chuẩn trong ngành
của họ hay không và cho phép họ cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong lĩnh vực
của họ. Sau đó, tôi sẽ xem xét các ứng dụng được lưu trữ hiện có để xem các quy trình
kinh doanh của ứng dụng khớp với Santori như thế nào . Điều quan trọng là so sánh chi
phí của việc thiết lập các quy trình kinh doanh mới với lợi ích và tiết kiệm chi phí.

14) Độ phức tạp và quy mô chuỗi cung ứng tăng lên khi các công ty
A) chuyển sang toàn cầu hóa.
B) tự quản lý các chức năng mua sắm, sản xuất và phân phối.
C) thuê ngoài nhiều lao động.
D) sửa đổi quy trình công việc hiện tại của họ để tuân thủ các hệ thống quản lý chuỗi cung
ứng.
E) phát triển các sản phẩm và dịch vụ phối hợp với nhiều công ty và nhà cung cấp.
Trả lời: E

15) Một mạng lưới các tổ chức và quy trình kinh doanh để mua sắm nguyên liệu thô, biến
đổi các nguyên liệu này thành sản phẩm trung gian và thành phẩm và phân phối thành
phẩm cho khách hàng được gọi là
A) kênh phân phối.
B) chuỗi cung ứng.
C) chuỗi giá trị.
D) kênh tiếp thị.
E) hệ thống thông tin.
Trả lời: B

16) Thành phần hoặc bộ phận của thành phẩm được gọi là
A) vật liệu thượng nguồn.
B) nguyên liệu.
C) sản phẩm thứ cấp.
D) sản phẩm trung gian.
E) sản phẩm giữa chuỗi.
Trả lời: D

17) Nhà cung cấp của công ty, nhà cung cấp của nhà cung cấp và quy trình quản lý mối
quan hệ với họ là
A) chuỗi cung ứng nội bộ của nhà cung cấp.
B) chuỗi cung ứng bên ngoài.
C) phần thượng nguồn của chuỗi cung ứng.
D) phần hạ lưu của chuỗi cung ứng.
E) phần vào hoạt động của chuỗi cung ứng.
Trả lời: C

87
Phan Yến tổng hợp
18) Các tổ chức và quy trình của một công ty để phân phối và phân phối sản phẩm cho
khách hàng cuối cùng là
A) chuỗi cung ứng nội bộ của nhà cung cấp.
B) chuỗi cung ứng bên ngoài.
C) phần thượng nguồn của chuỗi cung ứng.
D) phần hạ lưu của chuỗi cung ứng.
E) phần vào hoạt động của chuỗi cung ứng.
Trả lời: D

19) Nếu nhà sản xuất có thông tin hoàn hảo, họ có thể thực hiện
A) chiến lược siêu hiệu quả.
B) chiến lược không ma sát.
C) chiến lược hợp lý.
D) chiến lược bullwhip.
E) chiến lược đúng lúc.
Trả lời: E

20) Tại sao quá tải kho hàng không phải là một giải pháp hiệu quả cho một vấn đề có sẵn
thấp?
A) Nó không tăng tốc thời gian sản phẩm ra thị trường.
B) Đó là việc sử dụng nguyên liệu không hiệu quả.
C) Nó làm tăng chi phí bán hàng.
D) Nó làm tăng chi phí hàng tồn kho.
E) Nó làm giảm tỷ lệ lấp đầy.
Trả lời: D

21) Giải pháp truyền thống nào sau đây cho phép các nhà sản xuất đối phó với những điều
không chắc chắn trong chuỗi cung ứng?
A) cổ phiếu an toàn
B) bổ sung liên tục
C) chiến lược đúng lúc
D) lập kế hoạch nhu cầu
E) thông tin hoàn hảo
Trả lời: A

22) Một hệ thống lập lịch để giảm thiểu hàng tồn kho bằng cách có các bộ phận đến chính
xác tại thời điểm chúng cần thiết và hàng hóa thành phẩm được vận chuyển ngay khi
chúng rời khỏi dây chuyền lắp ráp mô tả đúng nhất một chiến lược ____.
A) chỉ trong thời gian
B) không ma sát
C) đấu bò
D) chứng khoán an toàn
E) sắp xếp hợp lý
Trả lời: A

88
Phan Yến tổng hợp
23) Một sự bóp méo thông tin về nhu cầu đối với một sản phẩm khi nó chuyển từ thực thể
này sang thực thể tiếp theo trong chuỗi cung ứng được gọi là hiệu ứng ________.
Một mạng lưới
B) đấu bò
C) gợn
D) xoáy nước
E) nhiễu xạ
Trả lời: B

24) Phần mềm chuỗi cung ứng có thể được phân loại thành hệ thống chuỗi cung ứng ____
hoặc hệ thống chuỗi cung ứng ____.
A) đẩy; kéo
B) nhu cầu; liên tục
C) ngược dòng; hạ lưu
D) lập kế hoạch; chấp hành
E) bảo trì; phát triển
Trả lời: D

25) Các hệ thống cho phép một công ty tạo dự báo nhu cầu cho một sản phẩm và phát
triển các kế hoạch tìm nguồn cung ứng và sản xuất cho sản phẩm đó mô tả tốt nhất các hệ
thống ____ chuỗi cung ứng.
Một nhu cầu
B) giao hàng
C) tối ưu hóa
D) thực hiện
E) lập kế hoạch
Trả lời: E

26) Hệ thống lập kế hoạch chuỗi cung ứng thực hiện tất cả các chức năng sau ngoại trừ
A) thiết lập mức tồn kho cho nguyên liệu thô và hàng hóa thành phẩm.
B) xác định chế độ vận chuyển để sử dụng để phân phối sản phẩm.
C) xác định nơi lưu trữ thành phẩm.
D) xác định số lượng sản phẩm để sản xuất trong một khoảng thời gian nhất định.
E) theo dõi tình trạng vật lý của hàng hóa.
Trả lời: E

27) Chức năng lập kế hoạch chuỗi cung ứng nào quyết định số lượng sản phẩm cần thiết
để đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng?
A) quản lý phân phối
B) kế hoạch bổ sung
C) lập kế hoạch nhu cầu
D) lập kế hoạch đặt hàng
E) lập kế hoạch khách hàng
Trả lời: C

89
Phan Yến tổng hợp
28) Chuỗi cung ứng ____ hệ thống quản lý dòng sản phẩm thông qua các trung tâm phân
phối và kho để đảm bảo rằng sản phẩm được giao đến đúng địa điểm một cách hiệu quả
nhất.
Một nhu cầu
B) giao hàng
C) lập kế hoạch
D) thực hiện
E) tối ưu hóa
Trả lời: D

29) Khả năng của các hệ thống thực thi chuỗi cung ứng sẽ không bao gồm
A) xác định chế độ vận chuyển tối ưu.
B) theo dõi lưu lượng hàng hóa thành phẩm.
C) quản lý vật liệu.
D) quản lý hoạt động kho.
E) quản lý thông tin tài chính liên quan đến tất cả các bên.
Trả lời: A

30) Từ việc đọc nghiên cứu tình huống của Scott's Miracle- Gro , công ty đã triển khai hệ
thống lập kế hoạch chuỗi cung ứng và doanh nghiệp của SAP và JDA để giải quyết vấn đề
gì?
A) thiếu nhận diện thương hiệu
B) thiếu sự phối hợp giữa các cơ sở sản xuất
C) khả năng hiển thị chuỗi cung ứng kém cho quản lý
D) lưu giữ hồ sơ kém chất lượng
E) các vấn đề phối hợp gây ra bởi sự hợp nhất của Scott's và MiracleGro
Trả lời: E

31) Chuỗi cung ứng được điều khiển bởi các đơn đặt hàng hoặc mua hàng thực tế của
khách hàng tuân theo mô hình ________.
A) dựa trên kéo
B) xây dựng để chứng khoán
C) dựa trên đẩy
D) điều khiển bổ sung
E) được tối ưu hóa
Trả lời: A

32) Mô hình chuỗi cung ứng theo đơn đặt hàng cũng được gọi là mô hình ________.
A) dựa trên nguồn cung
B) theo nhu cầu
C) điều khiển bổ sung
D) dựa trên đẩy
E) định hướng thị trường
Trả lời: B

33) Chuỗi cung ứng đồng thời được thực hiện bởi công nghệ nào?
90
Phan Yến tổng hợp
A) Hệ thống ERP
B) Internet
C) hệ thống quản lý chuỗi cung ứng
D) các công nghệ chuỗi cung ứng đúng lúc
E) extranet
Trả lời: B

34) Giá trị kinh doanh của một hệ thống quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả bao gồm tất cả
những điều sau đây ngoại trừ
A) thời gian nhanh hơn để thị trường.
B) giảm chi phí.
C) cung phù hợp với nhu cầu.
D) dịch vụ giao hàng được cải thiện.
E) tăng mức tồn kho.
Trả lời: D

35) Hiệu ứng bullwhip bị chống lại bởi


A) toàn cầu hóa.
B) phân tán.
C) thực hiện SCM.
D) giảm sự không chắc chắn thông tin.
E) phân biệt sản phẩm.
Trả lời: D

36) Khi họ di chuyển qua chuỗi cung ứng, ________ được chuyển thành thành phẩm và
được chuyển đến các nhà bán lẻ và khách hàng.
A) nguyên liệu
B) sản phẩm trung gian
C) sản phẩm cơ bản
D) tài nguyên thiên nhiên
E) sản phẩm non trẻ
Trả lời: A

37) Tổng thời gian cần thiết để hoàn thành một quy trình kinh doanh, từ đầu đến cuối,
được gọi là thời gian ____ của nó.
A) phát triển
B) chu kỳ
C) hoàn thành
D) dịch vụ
E) hiện thực hóa
Trả lời: B

38) Một công ty gặp khó khăn trong việc cung cấp kịp thời các bộ phận cho các nhà máy
sản xuất của mình nên thực hiện hệ thống cung ứng ____ chuỗi cung ứng.
A) thực thi
B) lập kế hoạch
91
Phan Yến tổng hợp
C) tối ưu hóa
D) quản lý
E) điểm chạm
Trả lời: A

51) Xác định hai phân loại cho phần mềm chuỗi cung ứng. Đối với mỗi phân loại, xác
định năm khả năng.
Trả lời: Hệ thống hoạch định chuỗi cung ứng và hệ thống thực hiện chuỗi cung ứng là hai
phân loại cho phần mềm chuỗi cung ứng. Hệ thống lập kế hoạch chuỗi cung ứng cho phép
một công ty tạo dự báo nhu cầu cho một sản phẩm và phát triển các kế hoạch tìm nguồn
cung ứng và sản xuất cho sản phẩm đó. Khả năng bao gồm lập kế hoạch đặt hàng, lập kế
hoạch nâng cao và lập kế hoạch sản xuất, lập kế hoạch nhu cầu, lập kế hoạch phân phối và
lập kế hoạch vận chuyển. Hệ thống thực hiện chuỗi cung ứng quản lý dòng sản phẩm
thông qua các trung tâm phân phối và kho để đảm bảo rằng sản phẩm được giao đến đúng
địa điểm. Khả năng bao gồm các cam kết đặt hàng, sản xuất cuối cùng, bổ sung, quản lý
phân phối và phân phối ngược.

52) Những phức tạp bổ sung nào phải đối mặt trong chuỗi cung ứng toàn cầu? Internet
giúp ích như thế nào trong việc quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu?
Trả lời: Chuỗi cung ứng toàn cầu thường kéo dài khoảng cách địa lý và chênh lệch thời
gian lớn hơn chuỗi cung ứng trong nước và có người tham gia từ một số quốc gia khác
nhau. Mặc dù giá mua của nhiều hàng hóa có thể thấp hơn ở nước ngoài, nhưng thường có
thêm chi phí vận chuyển, hàng tồn kho và thuế hoặc phí địa phương. Tiêu chuẩn thực hiện
có thể thay đổi từ vùng này sang vùng khác hoặc từ quốc gia này sang quốc gia
khác. Quản lý chuỗi cung ứng có thể cần phản ánh các quy định của chính phủ nước ngoài
và sự khác biệt về văn hóa. Tất cả các yếu tố này ảnh hưởng đến cách một công ty nhận
đơn đặt hàng, lên kế hoạch phân phối, tổ chức kho bãi và quản lý hậu cần trong và ngoài
nước trên khắp các thị trường toàn cầu mà dịch vụ cung cấp. Internet giúp các công ty
quản lý nhiều khía cạnh của chuỗi cung ứng toàn cầu của họ, bao gồm tìm nguồn cung
ứng, vận chuyển, truyền thông và tài chính quốc tế. Vì hàng hóa đang được cung cấp, sản
xuất và vận chuyển, nên thông tin liên lạc giữa các nhà bán lẻ, nhà sản xuất, nhà thầu, đại
lý và nhà cung cấp dịch vụ hậu cần. Với công nghệ Internet, các thành viên chuỗi cung
ứng giao tiếp thông qua hệ thống dựa trên Web. Các công ty sử dụng mạng nội bộ để cải
thiện sự phối hợp giữa các quy trình chuỗi cung ứng nội bộ của họ và họ sử dụng các
extranet để phối hợp các quy trình chuỗi cung ứng được chia sẻ với các đối tác kinh doanh
của họ.

53) Xác định hai mô hình chuỗi cung ứng. Cái nào tốt hơn?
Trả lời: Các mô hình dựa trên đẩy và kéo đã được thảo luận trong sách giáo khoa. Dựa
trên đẩy đề cập đến một chuỗi cung ứng được điều khiển bởi lịch trình tổng thể sản xuất
dựa trên dự báo hoặc dự đoán tốt nhất về nhu cầu cho sản phẩm. Pull-dựa đề cập đến một
chuỗi cung ứng được điều khiển bởi các đơn đặt hàng hoặc mua hàng thực tế của khách
hàng để các thành viên của chuỗi cung ứng sản xuất và chỉ cung cấp những gì khách hàng
đã đặt hàng. Mô hình dựa trên kéo là tốt hơn.

92
Phan Yến tổng hợp
54) Plant Away là một nhà bán lẻ và phân phối cây và cây bụi có trụ sở tại Oregon. Họ có
hàng trăm vườn ươm nhỏ hơn có trụ sở trên khắp đất nước trồng cây. Phần lớn các hoạt
động kinh doanh của họ được tiến hành trực tuyến. Người tiêu dùng mua số lượng nhỏ sản
phẩm trực tuyến và Plant Away phối hợp vận chuyển từ vườn ươm thích hợp nhất. Những
vấn đề độc đáo nào bạn có thể dự đoán họ có trong chuỗi cung ứng của họ? Điều gì có thể
khắc phục những vấn đề này?
Trả lời: Các vấn đề điển hình trong chuỗi cung ứng phát sinh từ các sự kiện không lường
trước được. Trong một vườn ươm thực vật, sự thay đổi của thời tiết, mùa sinh trưởng,
bệnh cây, sản lượng cây trồng sẽ không chắc chắn. Các vấn đề khác có thể là các quy định
liên bang quản lý các nhà máy được phép ở các tiểu bang khác nhau và đảm bảo các nhà
máy tồn tại và khỏe mạnh trong quá trình vận chuyển. Sẽ rất quan trọng để có dự báo cập
nhật về thời tiết hoặc mùa phát triển có thể lường trước các vấn đề có thể xảy ra, và phân
tích và xác định các tuyến giao thông tốt nhất.

55) ________ là một phương thức tương tác với khách hàng, chẳng hạn như bàn điện
thoại hoặc dịch vụ khách hàng.
A) điểm hiện diện
B) điểm chạm
C) điểm bán hàng
D) kênh khách hàng
E) điểm dịch vụ
Trả lời: B

56) Điều nào sau đây sẽ không được coi là một điểm liên lạc?
A) e-mail
B) Trang web
C) mạng nội bộ
D) cửa hàng bán lẻ
E) Facebook
Trả lời: C

57) ________ mô-đun sử dụng nhiều dữ liệu, công cụ và hệ thống giống như CRM để
tăng cường hợp tác giữa một công ty và các đối tác bán hàng của công ty.
A) SCM
B) SFA
C) ERM
D) DRM
E) PRM
Trả lời: E

58) ________ mô-đun xử lý các vấn đề như đặt mục tiêu, quản lý hiệu suất của nhân viên
và bồi thường dựa trên hiệu suất.
A) SCM
B) SFA
C) ERM
D) DRM
93
Phan Yến tổng hợp
E) PRM
Trả lời: C

59) Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng thường cung cấp phần mềm và công cụ trực
tuyến để bán hàng, dịch vụ khách hàng và
A) tiếp thị.
B) quản lý tài khoản.
C) quảng cáo.
D) quan hệ công chúng.
E) nguồn nhân lực.
Trả lời: A

60) Các mô-đun SFA trong các hệ thống CRM sẽ cung cấp các công cụ cho
A) phân công và quản lý các yêu cầu dịch vụ khách hàng.
B) nắm bắt dữ liệu khách hàng tiềm năng và khách hàng.
C) xác định khách hàng có lợi nhuận và không có lợi nhuận.
D) quản lý triển vọng bán hàng và thông tin liên lạc.
E) quản lý hiệu suất nhân viên.
Trả lời: D

61) Hệ thống CRM giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu kinh doanh nào?
A) sống sót
B) hoạt động xuất sắc
C) sản phẩm và dịch vụ mới
D) cải thiện việc ra quyết định
E) sự thân mật của khách hàng và nhà cung cấp
Trả lời: E

62) Các mô-đun dịch vụ khách hàng trong các hệ thống CRM cung cấp các công cụ cho
A) phân công và quản lý các yêu cầu dịch vụ khách hàng.
B) nắm bắt dữ liệu khách hàng tiềm năng và khách hàng.
C) xác định khách hàng có lợi nhuận và không có lợi nhuận.
D) quản lý triển vọng bán hàng và thông tin liên lạc.
E) tổ chức các chiến dịch tiếp thị hiệu quả.
Trả lời: A

63) Các mô-đun tiếp thị trong các hệ thống CRM sẽ cung cấp các công cụ cho
A) phân công và quản lý các yêu cầu dịch vụ khách hàng.
B) nắm bắt dữ liệu khách hàng tiềm năng và khách hàng.
C) xác định khách hàng có lợi nhuận và không có lợi nhuận.
D) quản lý triển vọng bán hàng và thông tin liên lạc.
E) tăng hiệu quả của các trung tâm cuộc gọi.
Trả lời: C

64) Bán một khách hàng có tài khoản séc cho vay cải thiện nhà là một ví dụ về
A) CRM hoạt động.
94
Phan Yến tổng hợp
B) tiếp thị trực tiếp.
C) tự động hóa lực lượng bán hàng.
D) các chương trình khuyến mãi chéo kênh.
E) bán chéo.
Trả lời: E

65) Tất cả các khả năng dịch vụ sau sẽ được tìm thấy trong các sản phẩm CRM chính trừ
A) quản lý sự hài lòng của khách hàng.
B) trả lại quản lý.
C) trung tâm cuộc gọi và bàn trợ giúp.
D) phân tích dịch vụ.
E) quản lý đơn hàng.
Trả lời: E

66) Điều nào sau đây là khả năng quan trọng đối với các quy trình bán hàng được tìm thấy
trong hầu hết các sản phẩm phần mềm CRM chính?
A) quản lý trả lại
B) quản lý lãnh đạo
C) quản lý chương trình khuyến mãi kênh
D) quản lý sự kiện
E) quản lý sự hài lòng của khách hàng
Trả lời: B

67) Các ứng dụng quản lý quan hệ khách hàng liên quan đến việc phân tích dữ liệu khách
hàng để cung cấp thông tin để cải thiện hiệu suất kinh doanh mô tả tốt nhất các ứng dụng
____.
A) CRM hoạt động
B) CRM phân tích
C) SCM hoạt động
D) SFA phân tích
E) SFA hoạt động
Trả lời: B

68) Các ứng dụng CRM hoạt động bao gồm các công cụ cho
A) xác định mô hình mua hàng.
B) tính toán CLTV.
C) tự động hóa lực lượng bán hàng.
D) xác định chính xác khách hàng không có lợi.
E) tạo phân khúc cho tiếp thị mục tiêu.
Trả lời: C

69) Điều nào sau đây không phải là một trong bốn loại khách hàng được mô tả trong
nghiên cứu trường hợp trên Graybar?
A) khách hàng cốt lõi
B) khách hàng cơ hội
C) khách hàng cận biên
95
Phan Yến tổng hợp
D) dịch vụ thoát khách hàng
E) khách hàng thích hợp
Trả lời: E

70) Phân tích mô hình mua hàng của khách hàng là một ví dụ về
A) CLTV.
B) CRM phân tích.
C) CRM hoạt động.
D) lập kế hoạch nhu cầu.
E) bán chéo.
Trả lời: B

71) Số liệu nào dựa trên mối quan hệ giữa doanh thu được tạo ra bởi một khách hàng cụ
thể, chi phí phát sinh và phục vụ khách hàng đó và tuổi thọ dự kiến của mối quan hệ giữa
khách hàng và công ty?
A) tốc độ khuấy
B) giá trị trọn đời của khách hàng
C) chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng
D) giá mỗi lần bán
E) giá trị trung bình của khách hàng

72) Việc đo lường số lượng khách hàng ngừng sử dụng hoặc mua sản phẩm hoặc dịch vụ
từ một công ty được gọi là
A) chi phí chuyển đổi.
B) tốc độ khuấy.
C) CLTV.
D) tốc độ chuyển đổi.
E) tỷ lệ phần trăm doanh thu.
Trả lời: B

73) Hệ thống bổ sung liên tục của Walmart là một ví dụ về mô hình ________.
A) dựa trên đẩy
B) dựa trên kéo
C) dựa trên doanh nghiệp
D) tối ưu hóa chuỗi cung ứng
E) dựa trên dự báo
Trả lời: B

74) ________ mô-đun trong hệ thống CRM giúp nhân viên bán hàng tăng năng suất bằng
cách tập trung nỗ lực bán hàng vào những khách hàng có lợi nhuận cao nhất, những người
là ứng cử viên tốt cho bán hàng và dịch vụ.
Một khách hàng
B) SOA
C) Tiếp thị
D) Phức tạp
E) SFA
96
Phan Yến tổng hợp
Trả lời: E

75) ________ CRM bao gồm các ứng dụng hướng tới khách hàng như công cụ tự động
hóa lực lượng bán hàng, trung tâm cuộc gọi và hỗ trợ dịch vụ khách hàng và tự động hóa
tiếp thị.
A) Phân tích
B) Nhân viên
C) Hoạt động
D) Đối tác
E) Thế hệ tiếp theo
Trả lời: C

81) Xác định và mô tả hai loại ứng dụng quản lý quan hệ khách hàng.
Trả lời: CRM hoạt động và CRM phân tích là hai loại CRM. CRM hoạt động đề cập đến
các ứng dụng hướng tới khách hàng, như tự động hóa lực lượng bán hàng, trung tâm cuộc
gọi và hỗ trợ dịch vụ khách hàng và tự động hóa tiếp thị. CRM phân tích đề cập đến các
ứng dụng quản lý quan hệ khách hàng liên quan đến việc phân tích dữ liệu khách hàng để
cung cấp thông tin để cải thiện hiệu suất kinh doanh.

82) Xác định năm lợi ích của hệ thống quản lý quan hệ khách hàng.
Trả lời: Lợi ích bao gồm: dịch vụ khách hàng tốt hơn, giúp trung tâm cuộc gọi hiệu quả
hơn, bán sản phẩm hiệu quả hơn, giúp nhân viên bán hàng chốt giao dịch nhanh hơn, đơn
giản hóa quy trình tiếp thị và bán hàng, có được khách hàng có lợi nhuận mới, bán thêm
sản phẩm và dịch vụ, cung cấp thông tin khách hàng cho phát triển sản phẩm mới, tăng sử
dụng sản phẩm, giảm chi phí bán hàng và tiếp thị, xác định và giữ chân khách hàng có lợi
nhuận, tối ưu hóa chi phí cung cấp dịch vụ, giữ chân khách hàng giá trị cao, cải thiện lòng
trung thành của khách hàng, cải thiện tỷ lệ phản hồi cho thư trực tiếp, tăng lợi nhuận sản
phẩm, phản hồi nhanh chóng cơ hội thị trường.

83) Bạn đã được thuê bởi Dịch vụ Y tá Thăm viếng Croydon, có quy trình kinh doanh là
tất cả các quy trình thủ công, trên giấy. Làm thế nào một hệ thống CRM có thể mang lại
lợi ích cho họ?
Trả lời: Một hệ thống CRM bao gồm hồ sơ sức khỏe của bệnh nhân sẽ cho phép bất kỳ y
tá nào tiếp quản nếu cần một sự thay thế khác. Giả sử rằng các y tá có quyền truy cập
thông qua máy tính xách tay hoặc các thiết bị PDA khác vào hệ thống, một y tá mới sẽ có
quyền truy cập ngay vào nhu cầu của bệnh nhân. CRM cũng có thể ghi lại loại phương
pháp điều trị hoặc sản phẩm nào khách hàng quan tâm nhất hoặc mang lại lợi ích lớn nhất
cho khách hàng và giúp dự đoán nhu cầu. Ngoài ra, với khả năng PRM, các sản phẩm cần
thiết cho dịch vụ điều dưỡng sẽ dễ dàng được dự đoán, đặt hàng và giao hơn. Vì các nhân
viên làm việc trong lĩnh vực này hoặc ở xa văn phòng trung tâm, truyền thông dựa trên
Internet có thể cung cấp các công cụ để xem xét hiệu suất của nhân viên.

84) Phát biểu nào sau đây về ứng dụng doanh nghiệp là không đúng?
A) Ứng dụng doanh nghiệp yêu cầu học tập tổ chức.
B) Ứng dụng doanh nghiệp giới thiệu "chi phí chuyển đổi."
C) Các ứng dụng doanh nghiệp dựa trên các định nghĩa dữ liệu trên toàn tổ chức.
97
Phan Yến tổng hợp
D) Các ứng dụng doanh nghiệp đòi hỏi những thay đổi cơ bản trong cách thức hoạt động
của một doanh nghiệp.
E) Các ứng dụng doanh nghiệp được triển khai tốt nhất khi có ít thay đổi trong quy trình
kinh doanh.
Trả lời: E

85) Điều nào sau đây không phải là một ví dụ về các ứng dụng doanh nghiệp thế hệ tiếp
theo?
A) các giải pháp nguồn mở
B) CRM xã hội
C) giải pháp kết hợp SCM
D) các giải pháp kết hợp với SOA
E) giải pháp đám mây
Trả lời: C

86) Các nhà cung cấp ứng dụng doanh nghiệp đã tạo ra ____ để quản lý quan hệ khách
hàng, quản lý chuỗi cung ứng và hệ thống doanh nghiệp của họ phối hợp chặt chẽ với
nhau.
A) bộ kinh doanh điện tử
B) Hệ thống ERP
C) phần mềm trung gian
D) hệ thống di sản
E) giải pháp đám mây
Trả lời: A

87) Các bộ doanh nghiệp thế hệ tiếp theo sử dụng ________ và SOA để liên kết với các hệ
thống của khách hàng và nhà cung cấp.
A) quản lý quan hệ nhân viên
B) bán chéo
C) chiến lược đúng lúc
D) Dịch vụ web
E) CRM hoạt động
Trả lời: D

88) Sử dụng các công cụ mạng xã hội để trò chuyện với khách hàng được gọi là
A) CRM phân tích.
B) CRM xã hội.
C) CRM hoạt động.
D) PRM.
E) ERM.
Trả lời: B

89) Các nhà cung cấp ứng dụng doanh nghiệp hiện bao gồm các tính năng ____, chẳng
hạn như các công cụ trực quan hóa dữ liệu, báo cáo linh hoạt và phân tích đặc biệt, như
một phần của ứng dụng.
98
Phan Yến tổng hợp
A) phương tiện truyền thông xã hội
B) PRM
C) ERM
D) SOA
E) kinh doanh thông minh
Trả lời: E
Chương 6 Tăng cường ra quyết định

1) Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất giá trị kinh doanh của việc ra quyết định được
cải thiện?
A) Cải thiện việc ra quyết định tạo ra sản phẩm tốt hơn.
B) Cải thiện kết quả ra quyết định về giá trị tiền tệ lớn cho công ty vì nhiều quyết định
nhỏ hàng ngày ảnh hưởng đến hiệu quả, sản xuất, chi phí và nhiều hơn nữa cộng với giá
trị hàng năm lớn.
C) Cải thiện việc ra quyết định cho phép các nhà điều hành cấp cao dự đoán chính xác hơn
các xu hướng tài chính trong tương lai.
D) Cải thiện việc ra quyết định củng cố sự thân mật của khách hàng và nhà cung cấp, giúp
giảm chi phí.
E) Cải thiện việc ra quyết định tạo ra văn hóa tổ chức tốt hơn.
Trả lời: B

2) Khi không có quy trình được hiểu rõ hoặc đồng ý để đưa ra quyết định, nó được cho là
A) không có giấy tờ.
B) không cấu trúc.
C) tài liệu.
D) bán cấu trúc.
E) đặc biệt.
Trả lời: B

3) Nếu bạn có thể làm theo một quy trình xác định để đưa ra quyết định kinh doanh, bạn
đang đưa ra quyết định (n) ________.
A) đặc biệt
B) thủ tục
C) không cấu trúc
D) bán cấu trúc
E) có cấu trúc
Trả lời: E

4) Loại quyết định nào đang tính tổng lương cho người lao động hàng giờ?
A) bán cấu trúc
B) thủ tục
C) có cấu trúc
D) không cấu trúc
E) quảng cáo
Trả lời: C

99
Phan Yến tổng hợp
5) Loại quyết định nào đang quyết định có nên giới thiệu một dòng sản phẩm mới không?
A) có cấu trúc
B) không cấu trúc
C) định kỳ
D) không phát sinh
E) thủ tục
Trả lời: B

6) Quyết định phê duyệt ngân sách vốn là một ví dụ về quyết định (n) ________.
A) có cấu trúc
B) quảng cáo
C) bán cấu trúc
D) không có giấy tờ
E) không cấu trúc
Trả lời: E

7) Các quyết định liên quan đến việc tạo và sản xuất mạng nội bộ của công ty có thể được
phân loại thành các quyết định ____.
A) bán cấu trúc
B) thủ tục
C) quảng cáo
D) có cấu trúc
E) không cấu trúc
Trả lời: A

8) Kiểm tra hàng tồn kho là một ví dụ về quyết định (n) ________.
A) thủ tục
B) có cấu trúc
C) quảng cáo
D) không cấu trúc
E) bán cấu trúc
Trả lời: B

9) Giai đoạn ________ của việc ra quyết định tìm thấy hoặc nhận ra một vấn đề, nhu cầu
hoặc cơ hội.
Một sự lựa chọn
B) thiết kế
C) thực hiện
D) phân tích
E) thông minh
Trả lời: E

10) Điều nào sau đây không phải là một trong bốn giai đoạn ra quyết định của Simon?
A) thực hiện
B) thông minh
C) phân tích
100
Phan Yến tổng hợp
D) sự lựa chọn
E) thiết kế
Trả lời: C

11) Điều nào sau đây không phải là một trong năm cách quan sát trong đó hành vi quản lý
khác với mô tả cổ điển của người quản lý?
A) Các nhà quản lý thực hiện rất nhiều công việc với tốc độ không ngừng.
B) Các hoạt động quản lý bị phân mảnh.
C) Các nhà quản lý thích các báo cáo thường xuyên, bằng văn bản về các hoạt động của
công ty.
D) Các nhà quản lý thích các hình thức giao tiếp bằng miệng.
E) Các nhà quản lý ưu tiên cao cho việc duy trì một mạng lưới liên lạc đa dạng.
Trả lời: C

12) Vai trò của liên lạc rơi vào phân loại quản lý của Mintzberg?
A) quyết định
B) thông tin
C) giữa các cá nhân
D) tượng trưng
E) hàng đầu
Trả lời: C

13) Mintzberg nêu ra ba loại vai trò quản lý:


A) liên cá nhân, thông tin và quyết định.
B) dẫn dắt, quyết định và kiểm soát.
C) hoạt động, quản lý và điều hành.
D) văn hóa, tổ chức và kỹ thuật.
E) người đàm phán, người phát ngôn và doanh nhân.
Trả lời: A

14) Vai trò của doanh nhân rơi vào phân loại quản lý nào của Mintzberg?
A) quyết định
B) thông tin
C) giữa các cá nhân
D) tượng trưng
Trả lời: A

15) Theo Mintzberg, các nhà quản lý trong vai trò thông tin của họ đóng vai trò là
A) con số cho tổ chức.
B) lãnh đạo.
C) trung tâm thần kinh của tổ chức.
D) nhà đàm phán.
E) liên lạc.
Trả lời: C

101
Phan Yến tổng hợp
16) Hệ thống nào sau đây hỗ trợ vai trò của người quản lý với tư cách là người lãnh đạo
của một tổ chức?
A) hệ thống hỗ trợ quyết định
B) hệ thống từ xa
C) e-mail
D) MIS
E) ESS
Trả lời: B

17) Tất cả các vai trò quản lý sau đây có thể được hỗ trợ bởi các hệ thống thông tin ngoại
trừ
A) hình vẽ.
B) phân bổ tài nguyên.
C) người phát ngôn.
D) phổ biến.
E) doanh nhân.
Trả lời: E

18) Khi các nhà quản lý đại diện cho công ty của họ ở thế giới bên ngoài và thực hiện các
nhiệm vụ tượng trưng, họ đang hành động trong
A) vai trò quyết định.
B) vai trò quản lý.
C) vai trò thông tin.
D) vai trò liên cá nhân.
E) vai trò lãnh đạo.
Trả lời: D

19) Như đã thảo luận trong văn bản chương, ba lý do chính khiến đầu tư vào công nghệ
thông tin không phải lúc nào cũng mang lại kết quả tích cực là
A) hỗ trợ quản lý, hậu cần kỹ thuật và tuân thủ người dùng.
B) tổ chức, môi trường, văn hóa.
C) chất lượng thông tin, tính toàn vẹn thông tin và độ chính xác của thông tin.
D) chất lượng thông tin, văn hóa tổ chức và bộ lọc quản lý.
E) tổ chức, văn hóa và công nghệ.
Trả lời: D

20) Khái niệm về quản lý ________ mô tả các tình huống trong đó các nhà quản lý hành
động theo các khái niệm định trước từ chối thông tin không phù hợp với các quan niệm
trước đây của họ.
A) bộ lọc
B) vai trò
C) sai lệch
D) rủi ro
E) chính trị
Trả lời: A

102
Phan Yến tổng hợp
21) Chiều thông tin chất lượng nào liên quan đến giá trị dữ liệu của nguồn thông tin nằm
trong phạm vi xác định?
A) kịp thời
B) tính nhất quán
C) tính đầy đủ
D) khả năng tiếp cận
E) hiệu lực
Trả lời: E

22) Kích thước của ________ mô tả xem cấu trúc dữ liệu có nhất quán trong nguồn thông
tin hay không.
A) tính đầy đủ
B) độ chính xác
C) hiệu lực
D) tính nhất quán
E) tính toàn vẹn
Trả lời: E

23) Các hệ thống ra quyết định tốc độ cao đang phát triển nhanh chóng cho các quyết định
được phân loại là
A) bán cấu trúc.
B) tài chính.
C) ad hoc.
D) được xác định trước.
E) có cấu trúc cao.
Trả lời: E

24) Điều nào sau đây mô tả cách Simon làm việc ra quyết định trong môi trường quyết
định vận tốc cao?
A) Chỉ bước ban đầu được thực hiện bởi phần mềm; ba bước cuối cùng được xử lý bởi
con người.
B) Hai bước đầu tiên trong khuôn khổ của Simon đã bị loại bỏ và hai bước cuối cùng
được xử lý bằng thuật toán phần mềm.
C) Ba bước đầu tiên của quy trình được xử lý bằng thuật toán phần mềm và bước cuối
cùng được xử lý bởi các nhà quản lý có kinh nghiệm.
D) Tất cả bốn bước được thực hiện bởi con người với sự hỗ trợ của DSS và ESS tốc độ
cao, khối lượng lớn.
E) Tất cả bốn bước của quy trình được xử lý bằng thuật toán phần mềm; con người bị loại
khỏi các quyết định vì chúng quá chậm.
Trả lời: E

25) Một nhược điểm đối với các hệ thống ra quyết định tự động, tốc độ cao là chúng
không thể
A) xử lý khối lượng lớn các quyết định.
B) xử lý các quyết định có cấu trúc.
C) xử lý các quyết định bán cấu trúc.
103
Phan Yến tổng hợp
D) kiểm soát bản thân và đáp ứng với môi trường mới.
E) được áp dụng cho các tình huống bên ngoài thế giới tài chính.
Trả lời: D

36) Ở vị trí quản lý văn phòng tại một công ty pháp lý, bạn chịu trách nhiệm thuê trợ lý
pháp lý tạm thời và nhân viên văn thư. Mô tả quá trình ra quyết định của Simon áp dụng
cho quyết định này. Quyết định đó có thể được hỗ trợ bởi một hệ thống thông tin theo bất
kỳ cách nào, và nếu vậy, làm thế nào?
Trả lời: Quá trình ra quyết định là:
1. Thông minh, hoặc phát hiện vấn đề: Cần bao nhiêu temps, trong bao lâu và họ
cần những kỹ năng gì?
2. Thiết kế, hoặc khám phá giải pháp: Những cơ quan tạm thời nào có sẵn và giá
của chúng là bao nhiêu?
3. Lựa chọn, hoặc lựa chọn giải pháp: Đánh giá các dịch vụ của các cơ quan tạm
thời và đánh giá khả năng của temps theo nhu cầu.
4. Thực hiện, hoặc thử nghiệm giải pháp: Đánh giá công việc của từng temp so
với bài tập và các nhu cầu khác.
Một hệ thống thông tin hiển thị các temps có sẵn để thuê cùng với thông tin thích hợp như
tỷ lệ, và các bài tập và đánh giá trong quá khứ sẽ giúp ích trong quá trình này.

37) Một quyết định kinh doanh quan trọng trong công ty sản xuất đồ thể thao của bạn là
xác định nhà cung cấp nào sẽ sử dụng nguyên liệu thô của bạn. Làm thế nào bạn có thể
xác định nếu một người quản lý phụ trách lựa chọn nhà cung cấp đang đưa ra lựa chọn tốt
nhất?
Trả lời: Câu trả lời của sinh viên sẽ khác nhau nhưng nên bao gồm sự hiểu biết về việc
đánh giá thông tin mà dữ liệu dựa trên. Ví dụ: Một cách để xác định lựa chọn của người
quản lý là tìm hiểu xem anh ấy hoặc cô ấy dựa trên quyết định của họ về giá cả, chất
lượng, lịch trình, mối quan hệ, v.v. Sau đó, bạn có thể tìm hiểu cách đo lường phẩm chất
của nhà cung cấp được thực hiện. dữ liệu về các nhà cung cấp thông tin chính xác. Bạn có
thể đánh giá dữ liệu thông báo quyết định cùng với các kích thước chất lượng thông tin:
tính chính xác, tính toàn vẹn, tính nhất quán, tính đầy đủ, tính hợp lệ, tính kịp thời và khả
năng truy cập.

38) Giải thích tại sao ngay cả các hệ thống thông tin được thiết kế tốt không phải lúc nào
cũng giúp cải thiện việc ra quyết định của một công ty.
Trả lời: Câu trả lời của sinh viên sẽ khác nhau nhưng nên bao gồm ba lý do chính khiến hệ
thống thông tin không phải lúc nào cũng tạo ra kết quả tích cực:
1. chất lượng thông tin,
2. bộ lọc quản lý và
3. quán tính tổ chức / chính trị.
Một câu trả lời mẫu là:
Có ba lý do chính khiến việc thực hiện một hệ thống thông tin được thiết kế tốt có thể
không dẫn đến quyết định tốt hơn. Đầu tiên, thông tin được tạo ra bởi một hệ thống có thể
không đầy đủ và không chính xác. Chất lượng thông tin sẽ phụ thuộc vào chất lượng dữ
liệu được thu thập và có thể yêu cầu một lượng dữ liệu tối thiểu được thu thập. Dữ liệu
không chính xác và dữ liệu không đầy đủ có thể làm giảm chất lượng của việc ra quyết
104
Phan Yến tổng hợp
định. Thứ hai, các bộ lọc quản lý cũng có thể cản trở quyết định tốt khiến cho một người
quản lý có khuynh hướng chống lại một số loại hoạt động hoặc giải pháp, hoặc quá lạc
quan hoặc bi quan sẽ đưa ra quyết định sai lệch về quan điểm của chính họ thay vì thực
tế. Cuối cùng, quán tính tổ chức và chính trị có thể cản trở việc ra quyết định. Hệ thống
thông tin có thể yêu cầu thay đổi tổ chức về vai trò và quy trình kinh doanh mà nhân viên
muốn chống lại; hoặc một hệ thống có thể tạo ra thông tin cho thấy cần phải thay đổi
nhưng nhân viên bỏ qua để duy trì hiện trạng trong vai trò và trách nhiệm.

39) Các mô hình quản lý hành vi coi các nhà quản lý là ________ hơn so với mô hình cổ
điển.
A) có hệ thống hơn
B) không chính thức
C) phản chiếu nhiều hơn
D) tổ chức tốt hơn
E) ít phản ứng
Trả lời: B

40) Điều nào sau đây không phải là một trong năm chức năng cổ điển của người quản lý?
Một sự dẫn đầu
B) quyết định
C) lập kế hoạch
D) tổ chức
E) kiểm soát
Trả lời: A

41) Công cụ hoặc khả năng BI nào sau đây đã và đang thúc đẩy phong trào hướng tới
"thành phố thông minh?"
A) OLAP
B) phân tích chi bình phương
C) phân tích dự đoán
D) khai thác dữ liệu
E) phân tích dữ liệu lớn
Trả lời: E

42) Kích thước của ________ trong chất lượng thông tin mô tả liệu dữ liệu có sẵn khi cần
hay không.
A) tính toàn vẹn
B) độ chính xác
C) tính kịp thời
D) tính đầy đủ
E) tính nhất quán
Trả lời: C

43) Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất thuật ngữ kinh doanh thông minh ?
A) cơ sở hạ tầng để thu thập và quản lý dữ liệu kinh doanh
B) các công cụ và kỹ thuật được sử dụng để phân tích và hiểu dữ liệu kinh doanh
105
Phan Yến tổng hợp
C) phần mềm được phát triển dành riêng cho quản lý doanh nghiệp
D) hệ thống thông tin liên quan đến việc ra quyết định kinh doanh
E) hệ thống doanh nghiệp được sử dụng để đưa ra quyết định kinh doanh
Trả lời: A

44) Các quyết định liên quan đến việc quản lý và giám sát các hoạt động kinh doanh hàng
ngày được gọi là thông minh ____.
A)Một vụ làm ăn
B) phân tích
C) hoạt động
D) giao dịch
E) sản xuất
Trả lời: C

45) Công ty nào sau đây không phải là một trong năm nhà sản xuất hàng đầu về sản phẩm
phân tích và thông minh kinh doanh?
Mặt trời
B) Microsoft
C) SAP
D) IBM
E) SAS
Trả lời: A

46) Điều nào sau đây không phải là một trong sáu yếu tố chính trong môi trường kinh
doanh thông minh được thảo luận trong chương này?
A) người dùng và phương pháp quản lý
B) môi trường tổ chức
C) giao diện người dùng
D) dữ liệu từ môi trường kinh doanh
E) nền tảng
Trả lời: B

47) Điều nào sau đây không phải là một trong sáu chức năng phân tích chính của các hệ
thống BI để giúp người ra quyết định hiểu thông tin và hành động?
A) báo cáo sản xuất
B) báo cáo tham số
C) lưu trữ trường hợp kinh doanh
D) dự báo, kịch bản và mô hình
E) khoan xuống
Trả lời: C

48) ________ là các công cụ trực quan để trình bày dữ liệu hiệu suất trong hệ thống BI.
A) Bảng điều khiển và phiếu ghi điểm
B) Báo cáo tham số hóa
C) Báo cáo và tính năng truy sâu
D) Kịch bản và mô hình
106
Phan Yến tổng hợp
E) Tạo báo cáo đột xuất
Trả lời: A

49) Điều nào sau đây có khả năng chủ yếu dựa vào chức năng truy sâu của BI cho nhu cầu
ra quyết định của họ?
A) Nhà phát triển CNTT
B) quản lý cấp trung
C) nhân viên hoạt động
D) các nhà phân tích kinh doanh
E) giám đốc điều hành cấp cao
Trả lời: B

50) Báo cáo (n) ________ được tạo khi người dùng nhập các giá trị khác nhau trong bảng
xoay vòng để lọc dữ liệu.
A) đi sâu
B) SQL
C) quảng cáo
D) sản xuất
E) tham số hóa
Trả lời: E

51) A (n) ________ là một tính năng BI cung cấp cho người dùng một màn hình trực quan
dễ hiểu về thông tin hiệu suất.
A) truy vấn đặc biệt
B) báo cáo tham số
Giao diện C)
D) cổng thông tin
E) bảng điều khiển
Trả lời: E

52) BI được thiết kế để xác định các tác động có thể có nhất của các thay đổi trong môi
trường kinh doanh được gọi là
A) mô hình thống kê.
B) phân tích môi trường.
C) phân tích dự đoán.
D) phân tích dữ liệu lớn.
E) báo cáo tham số.
Trả lời: C

53) Điều nào sau đây có khả năng chủ yếu dựa vào báo cáo sản xuất cho nhu cầu ra quyết
định của họ?
A) giám sát viên hoạt động
B) quản lý cấp cao
C) mô hình hóa phân tích
D) các nhà phân tích kinh doanh
E) giám đốc điều hành
107
Phan Yến tổng hợp
Trả lời: A

54) Loại hệ thống thông tin nào sử dụng công nghệ trực quan hóa dữ liệu để phân tích và
hiển thị dữ liệu để lập kế hoạch và ra quyết định dưới dạng bản đồ số hóa?
A) GIS
B) DSS
C) phân tích vị trí
D) Hệ thống hỗ trợ điều hành
E) GDSS
Trả lời: A

55) Phân tích dự đoán được sử dụng cho tất cả các trường hợp sau ngoại trừ
A) dự đoán phản ứng của khách hàng với thay đổi giá.
B) xác định các khách hàng có lợi nhuận cao nhất.
C) xác định các tuyến đường tốt nhất để phân phối sản phẩm.
D) thiết lập điểm tín dụng tiêu dùng.
E) dự báo an toàn cho người lái xe.
Trả lời: C

56) Điều nào sau đây không phải là một ví dụ về báo cáo sản xuất được xác định trước
BI?
A) nhân khẩu học lực lượng lao động
B) thời gian chu kỳ đặt hàng
C) dự báo doanh thu
D) hiệu suất của nhà cung cấp
E) chi tiêu trực tiếp và gián tiếp
Trả lời: C

61) Bạn đang đánh giá phần mềm BI từ nhiều nhà cung cấp khác nhau. Xác định sáu yếu
tố trong môi trường BI. Sử dụng hiểu biết của bạn về tầm quan trọng của các yếu tố này
để hình thành sáu câu hỏi để hỏi nhà cung cấp nhằm xác định phần mềm của họ sẽ tương
tác với nhu cầu của bạn như thế nào.
Trả lời: Sáu yếu tố là:
1. Dữ liệu từ môi trường kinh doanh. Một câu hỏi cho nhân viên bán hàng là:
"Phần mềm của bạn tích hợp với dữ liệu của chúng tôi như thế nào?"
2. Cơ sở hạ tầng kinh doanh thông minh. "Loại phần mềm cơ sở dữ liệu nào mà
phần mềm của bạn sử dụng?"
3. Bộ công cụ phân tích kinh doanh. "Những công cụ được bao gồm?"
4. Người dùng quản lý và phương pháp. "Nhóm quản lý của chúng tôi sử dụng
các số liệu này. Phần mềm của bạn có cung cấp điều đó không?"
5. Nền tảng phân phối: "Phần mềm của bạn tích hợp với nền tảng của chúng tôi
như thế nào?"
6. Giao diện người dùng: "Các yếu tố của giao diện người dùng của bạn là gì và
phương thức phân phối nào được sử dụng di động, phương tiện truyền thông xã hội, cổng
thông tin web, v.v."
Đánh giá của sinh viên trong đó quan trọng nhất sẽ thay đổi.
108
Phan Yến tổng hợp

62) GIS là gì? Mô tả ít nhất ba cách mà một doanh nghiệp hiện đại có thể sử dụng một hệ
thống GIS.
Trả lời: Hệ thống thông tin địa lý là một loại DSS đặc biệt sử dụng công nghệ trực quan
hóa dữ liệu để phân tích và hiển thị dữ liệu để lập kế hoạch và ra quyết định dưới dạng
bản đồ số hóa. GIS có thể được sử dụng tốt nhất để hỗ trợ các quyết định đòi hỏi kiến thức
về phân bố địa lý của con người hoặc các tài nguyên khác trong nghiên cứu khoa học,
quản lý tài nguyên và lập kế hoạch phát triển. GIS có khả năng mô hình hóa, cho phép các
nhà quản lý thay đổi dữ liệu và tự động sửa đổi các kịch bản kinh doanh để tìm giải pháp
tốt hơn.
Chẳng hạn, một công ty có thể hiển thị khách hàng của mình trên bản đồ và sau đó thiết kế
tuyến giao hàng hiệu quả nhất cho các sản phẩm của mình. Cách thứ hai có thể được sử
dụng là phân tích thông tin nhân khẩu học để quyết định nơi mở nhà hàng chi nhánh. Việc
sử dụng thứ ba có thể là dữ liệu nhân khẩu học của khách hàng và thông tin bản đồ để
định vị những người có khả năng trở thành khách hàng cho các dịch vụ của công ty.

63) Bạn là nhà phân tích cho một công ty nhập khẩu và phân phối các loại dầu và giấm
đặc biệt và công ty của bạn muốn bạn đánh giá các lựa chọn của họ để tận dụng các phân
tích kinh doanh tiên tiến. Sự lựa chọn của họ là gì? Bạn sẽ đề nghị gì?
Trả lời: Có hai chiến lược để áp dụng các khả năng BI và BA:
1. một giải pháp tích hợp hoặc
2. sử dụng nhiều giải pháp phần mềm tốt nhất của nhà cung cấp giống.
Các công ty phần cứng muốn bán cho bạn các giải pháp phần cứng / phần mềm tích hợp
chạy trên phần cứng của họ (giải pháp tích hợp hoàn toàn). Các công ty phần mềm sẽ
muốn bán cho bạn phần mềm "tốt nhất giống" chạy trên bất kỳ máy nào họ muốn. Trong
chiến lược này, bạn áp dụng giải pháp kho dữ liệu và kho dữ liệu tốt nhất và chọn gói
phân tích và thông minh kinh doanh tốt nhất từ bất kỳ nhà cung cấp nào bạn tin là tốt
nhất. Khuyến nghị của sinh viên sẽ khác nhau: Giải pháp đầu tiên có rủi ro là một nhà
cung cấp duy nhất cung cấp giải pháp tổng thể phần cứng và phần mềm của công ty bạn,
khiến công ty của bạn phụ thuộc vào sức mạnh định giá của mình, nhưng nó mang lại lợi
thế khi giao dịch với một nhà cung cấp duy nhất có thể cung cấp trên toàn cầu tỉ lệ. Giải
pháp thứ hai mang đến sự linh hoạt và độc lập cao hơn, nhưng có nguy cơ gặp khó khăn
tiềm tàng khi tích hợp phần mềm vào nền tảng phần cứng, cũng như với các phần mềm
khác.

64) MIS thường sản xuất


A) những cách nhìn mới về dữ liệu nhấn mạnh sự thay đổi, tính linh hoạt và phản ứng
nhanh.
B) các báo cáo được lập lịch, cố định dựa trên dữ liệu được trích xuất từ TPS của tổ chức.
C) giải pháp cho các vấn đề bán cấu trúc phù hợp cho việc ra quyết định quản lý cấp
trung.
D) các giả định, phản hồi cho các truy vấn đặc biệt và biểu diễn đồ họa của dữ liệu hiện
có.
E) phiếu ghi điểm về hiệu suất tổng thể của công ty cùng với các chỉ số chính được xác
định trước.
Trả lời: B
109
Phan Yến tổng hợp

65) Một hệ thống thông tin cho một công ty xây dựng theo dõi chi phí xây dựng cho các
dự án khác nhau trên khắp Hoa Kỳ sẽ được phân loại thành một loại
A) DSS.
B) MIS.
C) GIS.
D) GDSS.
E) BI.
Trả lời: B

66) Một bảng trụ là một (n)


A) công cụ bảng tính hiển thị hai hoặc nhiều chiều dữ liệu theo định dạng thuận tiện.
B) loại cơ sở dữ liệu quan hệ.
C) công cụ biểu đồ có thể xoay dữ liệu cột nhanh chóng và trực quan.
D) công cụ để thực hiện phân tích độ nhạy.
E) công cụ trực quan hóa dữ liệu tích hợp được sử dụng trong bảng điều khiển kỹ thuật số
và phiếu ghi điểm.
Trả lời: A

67) Một hệ thống thông tin kết hợp dữ liệu từ TPS nội bộ với thông tin từ hệ thống tài
chính và các nguồn bên ngoài để cung cấp các báo cáo như báo cáo lỗ lãi và phân tích tác
động, là một ví dụ về
A) DSS.
B) ESS.
C) CDSS.
D) MIS.
E) GIS.
Trả lời: B

68) Phương pháp hàng đầu để hiểu thông tin thực sự quan trọng cần thiết bởi các giám đốc
điều hành của một công ty được gọi là phương pháp ________.
A) bảng điều khiển kỹ thuật số
B) thẻ điểm cân bằng
C) KPI
D) trực quan hóa dữ liệu
E) phân tích dự đoán
Trả lời: B

69) Loại hệ thống nào sau đây sẽ được sử dụng để trình bày cho các giám đốc tiếp thị cao
cấp với thông tin chuyên sâu về việc giữ chân khách hàng, sự hài lòng và hiệu suất chất
lượng?
A) CDSS
B) MIS
C) DSS
D) TPS
E) ESS
110
Phan Yến tổng hợp
Trả lời: E

70) Các biện pháp được xác định bởi quản lý và được sử dụng để đánh giá nội bộ sự thành
công của quy trình tài chính, kinh doanh, khách hàng và học tập và tăng trưởng của một
công ty
A) điểm chuẩn.
B) KPI.
C) phương pháp thẻ điểm cân bằng.
D) BPM.
E) tham số.
Trả lời: B

71) A (n) ________ tạo điều kiện cho giải pháp cho các vấn đề không có cấu trúc bởi một
nhóm các nhà ra quyết định làm việc cùng nhau như một nhóm.
A) DSS
B) ESS
C) CDSS
D) GIS
E) GDSS
Trả lời: E

72) Phương pháp quản lý sử dụng chiến lược của một công ty để tạo ra các mục tiêu hoạt
động cho doanh nghiệp và đo lường tiến trình đối với họ bằng cách sử dụng các hệ thống
doanh nghiệp của công ty được gọi là
A) điểm chuẩn.
B) KPI.
C) phương pháp thẻ điểm cân bằng.
D) BPM.
E) kinh doanh thông minh.
Trả lời: D

73) ESS
A) hỗ trợ việc ra quyết định có cấu trúc của các giám đốc điều hành cấp cao.
B) có khả năng đi sâu vào các mức độ chi tiết thấp hơn.
C) dễ dàng tích hợp dữ liệu từ các hệ thống khác nhau.
D) chủ yếu được điều khiển bởi thông tin có được từ các hệ thống xử lý giao dịch của
công ty.
E) cho phép các nhà quản lý vận hành tạo các báo cáo tham số.
Trả lời: B

74) Một ESS được thiết kế tốt sẽ cho phép quản lý


A) tạo báo cáo sản xuất thường xuyên cũng như xem hiệu quả kinh doanh tổng thể.
B) tạo điều kiện cho việc ra quyết định nhóm.
C) tạo biểu đồ trục.
D) phân tích dữ liệu lớn.
E) theo dõi các hoạt động của đối thủ cạnh tranh.
111
Phan Yến tổng hợp
Trả lời: E

75) GDSS
A) được thiết kế để cho phép những người tham dự cuộc họp chia sẻ suy nghĩ của họ
trong thời gian thực với các đồng nghiệp của họ.
B) hỗ trợ các quyết định đòi hỏi kiến thức về phân phối tài nguyên địa lý.
C) thường được sử dụng với những người tham dự theo địa lý phân tán.
D) thực hiện các phương pháp có cấu trúc để tổ chức và đánh giá các ý tưởng.
E) cung cấp các công cụ cho phép các nhà quản lý trực quan hóa dữ liệu.
Trả lời: D

76) Một thành phần thiết yếu trong khả năng của GDSS đóng góp cho môi trường hợp tác

A) cho phép người dùng đóng góp đồng thời.
B) sử dụng các phương pháp có cấu trúc để đánh giá ý tưởng.
C) xác định người dùng không chính thức.
D) đảm bảo ẩn danh người dùng.
E) cung cấp cho mỗi người tham dự với các máy tính để bàn chuyên dụng.
Trả lời: D

77) GDSS
A) yêu cầu một số lượng nhỏ người tham dự để duy trì mức năng suất cao.
B) cho phép tăng quy mô cuộc họp mà không làm giảm năng suất.
C) bao gồm các thủ tục cụ thể để xếp hạng ưu tiên theo thứ tự mà người tham gia có thể
trả lời.
D) sử dụng máy tính để bàn dùng chung để thúc đẩy sự hợp tác.
E) được thiết kế đặc biệt để ra quyết định bởi những người làm việc trong một nhóm ở
cùng địa điểm.
Trả lời: B

87) Mô tả MIS và DSS và phân biệt giữa chúng.


Trả lời: MIS cung cấp thông tin về hiệu suất của công ty để giúp các nhà quản lý giám sát
và kiểm soát doanh nghiệp. Họ thường tạo ra các bản báo cáo cứng, cố định, được lên lịch
thường xuyên dựa trên dữ liệu được trích xuất và tóm tắt từ các hệ thống xử lý giao dịch
cơ bản của tổ chức. DSS cung cấp các bộ khả năng mới cho các quyết định không theo
quy định và kiểm soát người dùng. MIS nhấn mạnh các báo cáo dựa trên các luồng dữ liệu
thông thường và hỗ trợ kiểm soát chung của tổ chức. DSS nhấn mạnh sự thay đổi, tính
linh hoạt và phản ứng nhanh chóng đối với các vấn đề không có cấu trúc.

88) Giá trị kinh doanh của DSS là gì?


Trả lời: DSS có thể giúp các công ty cải thiện quản lý chuỗi cung ứng và quản lý quan hệ
khách hàng. Một số tận dụng dữ liệu toàn công ty được cung cấp bởi các hệ thống doanh
nghiệp. DSS ngày nay cũng có thể khai thác các khả năng tương tác của Web để cung cấp
các công cụ hỗ trợ quyết định cho cả nhân viên và khách hàng.

89) Mô tả mô hình thẻ điểm cân bằng và vai trò của nó trong ESS.
112
Phan Yến tổng hợp
Trả lời: Thẻ điểm cân bằng là một khuôn khổ để vận hành kế hoạch chiến lược của một
công ty bằng cách tập trung vào các kết quả có thể đo lường được trên bốn khía cạnh của
hiệu suất công ty: tài chính, quy trình kinh doanh, khách hàng, và học tập và tăng
trưởng. Hiệu suất trên mỗi thứ nguyên được đo bằng các chỉ số hiệu suất k eye (KPIs),
đây là các biện pháp được đề xuất bởi quản lý cấp cao để hiểu công ty hoạt động tốt như
thế nào theo bất kỳ thứ nguyên nào. Khung thẻ điểm cân bằng được cho là "cân bằng" vì
nó khiến các nhà quản lý tập trung vào nhiều thứ hơn là hiệu quả tài chính. Theo quan
điểm này, hiệu quả tài chính là quá khứ lịch sử Kết quả của những hành động trong quá
khứ. Các nhà quản lý nên tập trung vào những điều họ có thể ảnh hưởng hiện nay, như
hiệu quả của quy trình kinh doanh, sự hài lòng của khách hàng và đào tạo nhân viên.

Chương 7.1 Xây dựng hệ thống thông tin

1) Bốn loại thay đổi tổ chức cấu trúc được CNTT kích hoạt, theo thứ tự từ ít nhất đến rủi
ro nhất, là
A) hợp lý hóa, tự động hóa, tái cấu trúc và thiết kế lại.
B) hợp lý hóa, tự động hóa, tái cấu trúc và thay đổi mô hình.
C) tự động hóa, hợp lý hóa, thiết kế lại và thay đổi mô hình.
D) tự động hóa, thiết kế lại, tái cấu trúc và thay đổi mô hình.
E) thay đổi mô hình, tái cấu trúc, hợp lý hóa và tự động hóa.
Trả lời: C

2) Trong tự động hóa


A) các quy trình kinh doanh được đơn giản hóa.
B) các quy trình kinh doanh được tổ chức lại để cắt giảm chất thải và loại bỏ các nhiệm vụ
lặp đi lặp lại, tốn nhiều giấy tờ.
C) các quy trình vận hành tiêu chuẩn được sắp xếp hợp lý để loại bỏ các nút thắt cổ chai.
D) nhân viên được kích hoạt để thực hiện các nhiệm vụ của họ hiệu quả hơn.
E) quy trình kinh doanh được loại bỏ.
Trả lời: D

3) Các quy trình kinh doanh được phân tích, đơn giản hóa và thiết kế lại trong
A) thiết kế lại quy trình kinh doanh.
B) hợp lý hóa các thủ tục.
C) tự động hóa.
D) mô hình dịch chuyển.
E) phân tích và thiết kế hệ thống.
Trả lời: A

4) Một ngân hàng đã làm lại quy trình nộp đơn thế chấp của mình để một số bước được xử
lý bằng phần mềm máy tính và một số bước được kết hợp để giảm bớt tắc nghẽn trong xử
lý. Mục tiêu là dần dần cải thiện hiệu quả của nó theo thời gian. Đây là một ví dụ về
A) tự động hóa.
B) hợp lý hóa các thủ tục.
C) mô hình dịch chuyển.
D) thiết kế lại quy trình kinh doanh.
113
Phan Yến tổng hợp
E) thay đổi tổ chức.
Trả lời: B

5) Một chuỗi cửa hàng thực phẩm hữu cơ cao cấp đang triển khai một hệ thống thông tin
cho phép nó bổ sung việc giao hàng tại nhà trong ngày cho các khách hàng. Đây là một ví
dụ về
A) tự động hóa.
B) hợp lý hóa các thủ tục.
C) mô hình dịch chuyển.
D) thiết kế lại quy trình kinh doanh.
E) thay đổi tổ chức.
Trả lời: C

6) Ý tưởng rằng thành tựu của kiểm soát chất lượng là một kết thúc tự nó mô tả một khái
niệm chính về
A) BPM.
B) BPR.
C) sáu sigma.
D) TQM.
E) phân tích và thiết kế hệ thống.
Trả lời: D

7) ________ cung cấp (các) phương pháp và công cụ để đối phó với nhu cầu liên tục của
tổ chức để sửa đổi và tối ưu hóa nhiều quy trình kinh doanh của tổ chức.
A) Thiết kế lại quy trình kinh doanh
B) Quản lý quy trình kinh doanh
C) công cụ CASE
D) TQM
E) Phân tích và thiết kế hệ thống
Trả lời: B

8) Theo thứ tự, ba bước đầu tiên trong BPM là gì?


A) 1. xác định các quy trình để thay đổi, 2. phân tích các quy trình hiện có, 3. thiết kế quy
trình mới.
B) 1. phân tích các quy trình hiện có, 2. xác định các quy trình để thay đổi, 3. thiết kế quy
trình mới.
C) 1. xác định các quy trình để thay đổi, 2. thiết kế quy trình mới, 3. thực hiện quy trình
mới.
D) 1. phân tích các quá trình để thay đổi, 2. thiết kế quy trình mới, 3. đo lường quá trình
tối ưu hóa.
E) 1. thiết kế các quy trình mới, 2. phân tích các quy trình hiện có, 3. xác định các quy
trình để thay đổi.

9) Rào cản lớn nhất để thay đổi quy trình kinh doanh thành công là gì?
A) quản lý dự án không hiệu quả
B) khả năng sử dụng của giải pháp thực hiện
114
Phan Yến tổng hợp
C) chọn đúng quy trình để thay đổi
D) thay đổi tổ chức
E) sự lựa chọn công nghệ kém
Trả lời: D

10) Danh mục các công cụ cho BPM bao gồm tất cả những điều sau đây ngoại trừ
A) các công cụ để tích hợp các hệ thống hiện có để hỗ trợ các cải tiến của quy trình kinh
doanh.
B) các công cụ để tự động hóa các quy trình kinh doanh.
C) các công cụ để xác định và ghi lại các quy trình kinh doanh.
D) các công cụ để kiểm tra tính bảo mật của các quy trình kinh doanh.
E) các công cụ để thiết kế các quy trình mới.
Trả lời: D

11) Điều nào sau đây không phải là một công cụ được cung cấp bởi phần mềm Quản lý
quy trình nghiệp vụ?
A) các công cụ giúp doanh nghiệp xác định và ghi lại các quy trình yêu cầu cải tiến
B) tạo mô hình của các quá trình cải tiến
C) nắm bắt và thực thi các quy tắc kinh doanh để thực hiện các quy trình
D) nắm bắt và xác định các yêu cầu hệ thống thông tin cho một hệ thống mới
E) tích hợp các hệ thống hiện có để hỗ trợ các quy trình mới hoặc được thiết kế lại
Trả lời: D

12) Phát triển người dùng cuối


A) cho phép người dùng cuối tạo ra các hệ thống thông tin phức tạp.
B) tăng thời gian và các bước cần thiết để tạo ra một ứng dụng hoàn thành khi so sánh với
sự phát triển chuyên nghiệp.
C) cho phép người dùng kết thúc dễ dàng truy cập dữ liệu, tạo báo cáo và phát triển đơn
giản
các ứng dụng.
D) đòi hỏi nhiều thời gian hơn để phát triển hệ thống.
E) dẫn đến mức độ hài lòng thấp hơn với các hệ thống.
Trả lời: C

13) A (n) ________ là một thay đổi tổ chức liên quan đến việc xem xét lại bản chất của
doanh nghiệp và bản chất của chính tổ chức.
A) chương trình tự động hóa
B) chương trình hợp lý hóa
C) phân tích và thiết kế hệ thống
D) thay đổi mô hình
E) chương trình thiết kế lại quy trình kinh doanh
Trả lời: D

18) Mô tả từng loại thay đổi tổ chức được kích hoạt bởi công nghệ thông tin. Cho một ví
dụ về từng loại thay đổi, vì nó có thể được minh họa thông qua các hoạt động của một
khách sạn.
115
Phan Yến tổng hợp
Câu trả lời:
1. Trong tự động hóa, nhân viên được hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ tự
động. Trong một khách sạn, điều này có thể có nghĩa là một hệ thống được thiết lập cho
bàn đặt phòng để ghi lại và xử lý các đặt phòng của khách hàng.
2. Trong việc hợp lý hóa các thủ tục, các quy trình vận hành tiêu chuẩn được sắp
xếp hợp lý. Trong một khách sạn, điều này có thể có nghĩa là một hệ thống đặt phòng yêu
cầu ba hoặc bốn bước để kiểm tra khách hàng sẽ bị giảm xuống còn một hoặc hai bước.
3. Trong tái cấu trúc quy trình kinh doanh, các quy trình kinh doanh được phân
tích, đơn giản hóa và thiết kế lại. Trong một khách sạn, hệ thống đặt phòng và nhận phòng
có thể được thiết kế để cho phép khách hàng đặt phòng và tự nhận phòng mà không cần
nhân viên khách sạn xác nhận quy trình.
4. Trong sự thay đổi mô hình, bản chất của doanh nghiệp là suy nghĩ lại và các
mô hình kinh doanh mới được xác định. Trong một khách sạn, điều này có thể có nghĩa là
ý tưởng thuê phòng trên cơ sở hàng đêm cho khách hàng có thể được xem xét lại như một
nơi lưu trú kéo dài, hoặc thậm chí là nhà chung cư hoặc loại hình kinh doanh khác.

19) Tầm quan trọng của việc kinh doanh trong việc quản lý chất lượng của các quy trình
kinh doanh là gì? Mô tả hai phương pháp quản lý chất lượng.
Trả lời: Quản lý chất lượng là một lĩnh vực cải tiến quy trình liên tục. Cải tiến chất lượng
trong quy trình kinh doanh có thể tăng hiệu quả, giảm lãng phí, giảm chi phí và có
thể nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Hai phương pháp để đạt được chất lượng
cao hơn là Quản lý chất lượng toàn diện (TQM) và Six Sigma. Trong TQM, chất lượng là
trách nhiệm của tất cả mọi người và các chức năng trong một tổ chức. Mọi người đều
được dự kiến sẽ đóng góp vào việc cải thiện chất lượng tổng thể. Sáu sigma là thước đo cụ
thể về chất lượng, đại diện cho 3,4 khuyết điểm trên một triệu cơ hội. Hầu hết các công ty
không thể đạt được mức chất lượng này nhưng sử dụng sáu sigma làm mục tiêu để thực
hiện một bộ phương pháp và kỹ thuật để cải thiện chất lượng và giảm chi phí.

20) Quá trình chuyển đổi nào giới thiệu hệ thống trước tiên cho một phần giới hạn của tổ
chức?
A) chiến lược nghiên cứu thí điểm
B) chiến lược tiếp cận theo từng giai đoạn
C) chiến lược cắt giới hạn
D) chiến lược song song
E) chiến lược tiếp cận song song
Trả lời: A

21) Quá trình nào phát triển một mô tả chi tiết về các chức năng mà một hệ thống thông
tin mới phải thực hiện?
A) nghiên cứu khả thi
B) phân tích yêu cầu
C) thiết kế hệ thống
D) xây dựng kế hoạch kiểm tra
E) kế hoạch quản lý
Trả lời: B

116
Phan Yến tổng hợp
22) Thiết kế hệ thống
A) mô tả những gì một hệ thống nên làm để đáp ứng yêu cầu thông tin.
B) cho thấy hệ thống mới sẽ đáp ứng các yêu cầu thông tin như thế nào.
C) xác định người dùng nào cần thông tin gì, ở đâu, khi nào và như thế nào.
D) quan tâm đến quan điểm logic của giải pháp hệ thống.
E) xác định công nghệ sẽ được sử dụng trong hệ thống.
Trả lời: B

23) Chuyển dữ liệu từ một hệ thống cũ sang hệ thống mới sẽ được xác định theo danh mục
thông số kỹ thuật thiết kế hệ thống nào?
A) đầu vào
B) cơ sở dữ liệu
C) thủ tục thủ công
D) chuyển đổi
E) thực hiện
Trả lời: D

24) Kiểm tra đơn vị


A) bao gồm tất cả các chuẩn bị cho một loạt các thử nghiệm sẽ được thực hiện trên hệ
thống.
B) kiểm tra toàn bộ chức năng của hệ thống để xác định xem các mô-đun rời rạc có hoạt
động cùng nhau theo kế hoạch hay không.
C) kiểm tra từng chương trình riêng biệt.
D) cung cấp chứng nhận cuối cùng rằng hệ thống đã sẵn sàng để được sử dụng trong cài
đặt sản xuất.
E) liên quan đến việc kiểm tra toàn bộ hệ thống với dữ liệu trong thế giới thực.
Trả lời: C

25) Kiểm tra hệ thống


A) bao gồm tất cả các chuẩn bị cho một loạt các thử nghiệm sẽ được thực hiện trên hệ
thống.
B) kiểm tra toàn bộ chức năng của hệ thống để xác định xem các mô-đun rời rạc có hoạt
động cùng nhau theo kế hoạch hay không.
C) kiểm tra từng chương trình riêng biệt.
D) cung cấp chứng nhận cuối cùng rằng hệ thống đã sẵn sàng để được sử dụng trong cài
đặt sản xuất.
E) kiểm tra các yêu cầu thông tin của một hệ thống.
Trả lời: B

26) Kiểm tra chấp nhận


A) bao gồm tất cả các chuẩn bị cho một loạt các thử nghiệm sẽ được thực hiện trên hệ
thống.
B) kiểm tra toàn bộ chức năng của hệ thống để xác định xem các mô-đun rời rạc có hoạt
động cùng nhau theo kế hoạch hay không.
C) kiểm tra từng chương trình riêng biệt.

117
Phan Yến tổng hợp
D) cung cấp chứng nhận cuối cùng rằng hệ thống đã sẵn sàng để được sử dụng trong cài
đặt sản xuất.
E) liên quan đến việc thử nghiệm chuyển đổi dữ liệu cũ sang hệ thống mới.
Trả lời: D

27) Trong chiến lược chuyển đổi song song, hệ thống mới
A) được kiểm tra bởi một công ty thuê ngoài.
B) thay thế cái cũ tại một thời điểm được chỉ định.
C) và cái cũ được chạy song song.
D) được giới thiệu trong các giai đoạn.
E) được chuyển đổi từ từ hệ thống cũ.
Trả lời: C

28) Trong chiến lược chuyển đổi trực tiếp, hệ thống mới
A) được kiểm tra bởi một công ty thuê ngoài.
B) thay thế cái cũ tại một thời điểm được chỉ định.
C) và cái cũ được chạy cùng nhau.
D) được giới thiệu trong các giai đoạn.
E) các hệ thống cũ và mới được chạy song song.
Trả lời: B

29) Thay đổi về phần cứng, phần mềm, tài liệu hoặc sản xuất cho hệ thống sản xuất để sửa
lỗi, đáp ứng các yêu cầu mới hoặc cải thiện hiệu quả xử lý được gọi là
A) tuân thủ.
B) sản xuất.
C) bảo trì.
D) chấp nhận.
E) thực hiện.
Trả lời: C

30) Trong giai đoạn phát triển hệ thống, các thông số kỹ thuật thiết kế được tạo ra là gì?
A) phân tích hệ thống
B) thiết kế hệ thống
C) thử nghiệm
D) chuyển đổi
E) thực hiện
Trả lời: B

31) Phân tích hệ thống bao gồm (n) ________ được sử dụng để xác định xem giải pháp có
thể đạt được hay không, từ quan điểm tài chính, kỹ thuật và tổ chức.
A) nghiên cứu khả thi
B) sơ đồ luồng dữ liệu
C) thiết kế logic
D) tài liệu thiết kế hệ thống
E) yêu cầu đề xuất
Trả lời: A
118
Phan Yến tổng hợp

32) ________ cung cấp (các) tuyên bố chi tiết về nhu cầu thông tin mà một hệ thống mới
phải đáp ứng; xác định ai cần thông tin gì, và khi nào, ở đâu và làm thế nào thông tin cần
thiết.
A) Tài liệu phân tích và thiết kế hệ thống
B) Yêu cầu thông tin
C) Sơ đồ luồng dữ liệu
D) Nghiên cứu khả thi
E) Yêu cầu đề xuất
Trả lời: B

33) A (n) ________ là mô hình hoặc kế hoạch chi tiết cho một giải pháp hệ thống thông
tin và bao gồm tất cả các thông số kỹ thuật sẽ cung cấp các chức năng được xác định trong
quá trình phân tích hệ thống.
A) nghiên cứu khả thi
B) sơ đồ luồng dữ liệu
C) tài liệu thiết kế hệ thống
D) tài liệu yêu cầu thông tin
E) yêu cầu đề xuất
Trả lời: C

34) Trong thời gian ____ giai đoạn phát triển hệ thống, thông số kỹ thuật hệ thống đã
được chuẩn bị trong giai đoạn thiết kế được dịch thành mã phần mềm.
A) phân tích và thiết kế hệ thống
B) thực hiện
C) chuyển đổi
D) lập trình
E) nghiên cứu khả thi
Trả lời: D

35) ________ là quá trình thay đổi từ hệ thống cũ sang hệ thống mới.
A) Thực hiện
B) Chuyển đổi
C) Phân tích và thiết kế hệ thống
D) Lập trình
E) Sự tham gia của người dùng cuối
Trả lời: B

38) Bạn đang tư vấn cho bộ phận công nghệ thông tin của một trường đại học nhà nước để
hướng dẫn và tạo điều kiện cho việc thiết kế một hệ thống mới để xử lý các ứng dụng đại
học, trước đây đã được xử lý hoàn toàn bằng quy trình dựa trên giấy. Họ muốn thiết lập
một hệ thống theo đó các sinh viên tương lai có thể đăng ký trực tuyến. Mô tả chi tiết các
bước đầu tiên của họ và bất kỳ nghiên cứu nào họ nên thực hiện trước khi thiết kế hệ
thống thông tin mới.

119
Phan Yến tổng hợp
Trả lời: Câu trả lời của sinh viên sẽ khác nhau, nhưng nên bao gồm sự hiểu biết về bước
đầu tiên của phân tích hệ thống phát triển hệ thống, cùng với các nghiên cứu khả thi và
xác định các yêu cầu thông tin.Một câu trả lời ví dụ là:
Các trường đại học sẽ cần phải thực hiện phân tích hệ thống. Điều này bao gồm xác định
vấn đề, xác định nguyên nhân của nó, chỉ định giải pháp, xác định các yêu cầu thông
tin. Nó cũng bao gồm xác định chủ sở hữu chính và người dùng dữ liệu cùng với phần
cứng và phần mềm hiện có , các sự cố của hệ thống hiện tại, kiểm tra tài liệu, giấy tờ làm
việc và quy trình; quan sát vận hành hệ thống; và phỏng vấn người dùng chính của hệ
thống. Phân tích hệ thống sẽ bao gồm một nghiên cứu khả thi để xác định xem giải pháp
đó có khả thi hay có thể đạt được, từ quan điểm tài chính, kỹ thuật và tổ chức. Nghiên cứu
khả thi sẽ xác định liệu hệ thống được đề xuất có phải là một khoản đầu tư tốt hay không,
liệu công nghệ cần thiết cho hệ thống có sẵn và có thể được xử lý bởi các chuyên gia hệ
thống thông tin của công ty hay không và liệu tổ chức có thể xử lý các thay đổi do hệ
thống đưa ra hay không. Họ nên xác định một số giải pháp thay thế mà tổ chức có thể theo
đuổi. Quá trình sau đó đánh giá tính khả thi của từng.
Một báo cáo đề xuất hệ thống bằng văn bản mô tả các chi phí và lợi ích, ưu điểm và nhược
điểm của từng phương án. Tùy thuộc vào quản lý để xác định hỗn hợp chi phí, lợi ích, tính
năng kỹ thuật và tác động tổ chức nào đại diện cho sự thay thế đáng mong đợi nhất. Họ
cũng sẽ cần xác định các yêu cầu thông tin cụ thể phải được đáp ứng bởi giải pháp hệ
thống đã chọn. Điều này liên quan đến việc xác định ai cần thông tin gì, ở đâu, khi nào và
như thế nào. Phân tích yêu cầu xác định cẩn thận các mục tiêu của hệ thống mới hoặc
được sửa đổi và phát triển một mô tả chi tiết về các chức năng mà hệ thống mới phải thực
hiện.

39) Liệt kê và mô tả ít nhất chín yếu tố được xem xét trong thông số kỹ thuật thiết kế cho
một hệ thống mới. Cho ít nhất hai ví dụ cho mỗi người.
Câu trả lời:
• Đầu ra. Trung bình, nội dung, thời gian
• Đầu vào. Nguồn gốc, lưu lượng, nhập dữ liệu
• Giao diện người dùng. Đơn giản, hiệu quả, logic, phản hồi, lỗi
• Thiết kế cơ sở dữ liệu. Mô hình dữ liệu logic, yêu cầu khối lượng và tốc độ, tổ
chức và thiết kế, thông số kỹ thuật hồ sơ
• Chế biến. Tính toán, mô-đun chương trình, báo cáo cần thiết, thời gian đầu ra
• Thủ tục thủ công. Hoạt động gì, ai thực hiện chúng, khi nào, như thế nào, ở
đâu
• Điều khiển. Điều khiển đầu vào, điều khiển xử lý, điều khiển đầu ra, điều khiển
thủ tục
• Bảo vệ. Kiểm soát truy cập, kế hoạch thảm họa, con đường kiểm toán
• Tài liệu. Tài liệu vận hành, tài liệu hệ thống, tài liệu người dùng
• Chuyển đổi. Chuyển tập tin, bắt đầu các thủ tục, chọn phương thức thử nghiệm,
cắt sang hệ thống mới
• Đào tạo. Chọn kỹ thuật đào tạo, phát triển các mô đun đào tạo, xác định các cơ
sở đào tạo
• Thay đổi tổ chức. Thiết kế lại nhiệm vụ, thiết kế công việc, thiết kế quy trình,
thiết kế cấu trúc tổ chức, báo cáo mối quan hệ

120
Phan Yến tổng hợp
40) Thảo luận về vai trò và ảnh hưởng của người dùng trong phát triển phần mềm.
Trả lời: Người dùng là trọng tâm chính của phát triển phần mềm. Việc một hệ thống thông
tin mới thành công hay thất bại phần lớn phụ thuộc vào vai trò của người dùng. Xây dựng
hệ thống thông tin thành công đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa người dùng cuối và các
chuyên gia hệ thống thông tin trong suốt quá trình phát triển hệ thống. Nếu người dùng
tham gia nhiều vào sự phát triển của một hệ thống, họ có nhiều cơ hội hơn để tạo ra hệ
thống theo các ưu tiên và yêu cầu kinh doanh của họ, và nhiều cơ hội hơn để kiểm soát kết
quả. Họ cũng có nhiều khả năng phản ứng tích cực với hệ thống đã hoàn thành bởi vì họ
đã tham gia tích cực vào quá trình thay đổi. Kết hợp kiến thức và chuyên môn của người
dùng dẫn đến các giải pháp tốt hơn.
Vai trò của người dùng trong việc phát triển phần mềm phụ thuộc vào phương pháp phát
triển được sử dụng. Trong công việc SLDC, người dùng cuối bị giới hạn trong việc cung
cấp các yêu cầu thông tin và xem xét công việc của nhân viên kỹ thuật. Trong tạo mẫu,
người dùng tham gia trong suốt quá trình phát triển, thông qua việc sử dụng và xem xét
các bước lặp của nguyên mẫu. Trong phát triển người dùng cuối, người dùng tự tạo ra hệ
thống. Người dùng thường tham gia nhiều hơn vào RAD, thông qua việc sử dụng nguyên
mẫu và JAD. Trong thiết kế ứng dụng chung, người dùng cuối và các chuyên gia hệ thống
thông tin làm việc cùng nhau trong một phiên tương tác để thảo luận về thiết kế.

41) Bạn làm việc cho bộ phận CNTT của một công ty khởi nghiệp ASP và công việc của
bạn là thiết lập các quy trình thử nghiệm cho một hệ thống doanh nghiệp mới mà công ty
sẽ tổ chức. Mô tả các quy trình bạn sẽ đề nghị. Những cân nhắc độc đáo nào bạn sẽ có?
Trả lời: Bước đầu tiên là chuẩn bị kế hoạch kiểm tra. Bất kỳ thành phần riêng lẻ nào cũng
cần phải được kiểm tra riêng, trước tiên (trong thử nghiệm đơn vị), và sau đó toàn bộ hệ
thống sẽ cần phải được kiểm tra (trong thử nghiệm hệ thống). Cuối cùng, thử nghiệm chấp
nhận sẽ được tiến hành để đảm bảo hệ thống đã sẵn sàng để được sử dụng trong cài đặt
sản xuất. Vì đây là một ứng dụng được lưu trữ, nên hệ thống sẽ cần phải được kiểm tra khi
được truy cập từ nhiều nền tảng được ứng dụng hỗ trợ. Nếu ứng dụng được lưu trữ hỗ trợ
cả người dùng Mac và Windows, hệ thống và các bộ phận của nó sẽ cần được kiểm tra
bằng máy tính khách chạy các hệ thống này.

42) Toàn bộ nỗ lực xây dựng hệ thống được thúc đẩy bởi
A) thay đổi tổ chức.
B) nghiên cứu khả thi.
C) chuỗi giá trị thông tin.
D) yêu cầu thông tin người dùng.
E) công nghệ thông tin có sẵn.
Trả lời: D

43) Công cụ chính để biểu diễn các quy trình thành phần của hệ thống và luồng dữ liệu
giữa chúng là
A) từ điển dữ liệu.
B) sơ đồ thông số kỹ thuật quá trình.
C) tài liệu người dùng.
D) sơ đồ luồng dữ liệu.
E) biểu đồ cấu trúc từ trên xuống.
121
Phan Yến tổng hợp
Trả lời: D

44) Toàn bộ hệ thống thông tin được chia thành các hệ thống con của nó bằng cách sử
dụng
A) sơ đồ luồng dữ liệu mức cao.
B) sơ đồ luồng dữ liệu cấp thấp.
C) quy trình kỹ thuật.
D) sơ đồ cấu trúc.
E) sơ đồ thiết kế logic.
Trả lời: A

45) Để hiểu và xác định nội dung của luồng dữ liệu và lưu trữ dữ liệu, các nhà xây dựng
hệ thống sử dụng
A) một từ điển dữ liệu.
B) sơ đồ thông số kỹ thuật quá trình.
C) tài liệu người dùng.
D) sơ đồ luồng dữ liệu.
E) phân tích hệ thống.
Trả lời: A

46) Để hiển thị từng cấp độ của thiết kế hệ thống, mối quan hệ của nó với các cấp độ khác
và vị trí của nó trong cấu trúc thiết kế tổng thể, sử dụng các phương pháp có cấu trúc
A) biểu đồ cấu trúc.
B) Biểu đồ Gantt và PERT.
C) quy trình kỹ thuật.
D) sơ đồ luồng dữ liệu.
E) tài liệu người dùng.
Trả lời: A

47) Trong phát triển hướng đối tượng


A) lớp được sử dụng làm đơn vị cơ bản của phân tích và thiết kế hệ thống.
B) một đối tượng là một tập hợp dữ liệu được tác động bởi các quá trình bên ngoài.
C) xử lý logic nằm trong các đối tượng.
D) một quy trình phát triển từng bước nghiêm ngặt là rất cần thiết.
E) dữ liệu và quy trình được tách ra.
Trả lời: C

48) Trong khuôn khổ phát triển hướng đối tượng cho một trường đại học, các lớp Bằng,
Toán và Vật lý sẽ liên quan như thế nào?
A) Bằng cấp sẽ là một lớp chị em với Toán học và Vật lý.
B) Bằng cấp là một siêu lớp đối với Toán học và Vật lý.
C) Toán học và Vật lý sẽ là tổ tiên của Bằng cấp.
D) Bằng cấp sẽ là một lớp con cho Toán học và Vật lý.
E) Toán, Vật lý và Bằng cấp là các lớp chị em.
Trả lời: B

122
Phan Yến tổng hợp
49) Mô hình hướng đối tượng dựa trên các khái niệm về
A) đối tượng và mối quan hệ.
B) các lớp và đối tượng.
C) giai cấp và kế thừa.
D) đối tượng và sự kế thừa.
E) các lớp và các mối quan hệ.
Trả lời: C

50) Phát triển hướng đối tượng có khả năng giảm thời gian và chi phí viết phần mềm vì
A) lập trình hướng đối tượng đòi hỏi ít đào tạo.
B) tạo mẫu lặp không bắt buộc.
C) các đối tượng có thể tái sử dụng.
D) một đối tượng giao diện người dùng có thể được sử dụng cho toàn bộ ứng dụng.
E) không cần thiết phải sử dụng một phương pháp chính thức để thiết kế một hệ thống.
Trả lời: C

51) Công cụ CASE tự động hóa


A) tài liệu.
B) tạo mã.
C) tạo từ điển dữ liệu.
D) giao diện người dùng.
E) thiết kế hệ thống.
Trả lời: D

52) Một ứng dụng di động gốc là


A) một trang web di động.
B) một ứng dụng Web di động.
C) một ứng dụng độc lập không sử dụng trình duyệt.
D) một ứng dụng di động đáp ứng.
E) một chỉ có thể hoạt động trên các thiết bị được chọn.
Trả lời: C

53) ________ mô tả sự biến đổi xảy ra trong mức thấp nhất của sơ đồ luồng dữ liệu.
A) Yêu cầu thiết kế
B) Yêu cầu thông tin
C) Kế hoạch thiết kế công nghệ
D) Yêu cầu chuyển đổi
E) Quy trình kỹ thuật
Trả lời: E

54) Các gói phần mềm tổ chức thường bao gồm các tính năng ____ cho phép sửa đổi phần
mềm để đáp ứng các yêu cầu của tổ chức.
A) tự động hóa
B) hướng đối tượng
Lập trình C
D) thiết kế
123
Phan Yến tổng hợp
E) tùy biến
Trả lời: E

60) Những phẩm chất nào của phát triển hướng đối tượng làm cho phương pháp này đặc
biệt phù hợp với các ứng dụng Internet?
Trả lời: Phát triển hướng đối tượng sử dụng đối tượng làm đơn vị cơ bản của phân tích và
thiết kế hệ thống. Hệ thống được mô hình hóa như một tập hợp các đối tượng và các mối
quan hệ giữa chúng. Các công ty thương mại điện tử cần có khả năng bổ sung, thay đổi và
rút lui khả năng công nghệ của họ rất nhanh. Phát triển hướng đối tượng cho phép các đối
tượng được tái sử dụng và đóng gói lại với các đối tượng khác để tạo ra phần mềm mới,
tiết kiệm tiền và thời gian phát triển.

61) Phương pháp lâu đời nhất để xây dựng hệ thống thông tin là
A) phát triển dựa trên thành phần.
B) tạo mẫu.
C) phát triển hướng đối tượng.
D) vòng đời phát triển hệ thống.
E) RAD.
Trả lời: D

62) Trong vòng đời phát triển hệ thống truyền thống, người dùng cuối
A) là các thành viên quan trọng và liên tục của nhóm từ giai đoạn phân tích ban đầu cho
đến bảo trì.
B) chỉ quan trọng trong các giai đoạn thử nghiệm.
C) không có đầu vào.
D) bị giới hạn trong việc cung cấp các yêu cầu thông tin và xem xét công việc của nhân
viên kỹ thuật.
E) kiểm soát sự phát triển của hệ thống.
Trả lời: D

63) Trong các loại xây dựng hệ thống, các giai đoạn phát triển được tổ chức sao cho các
nhiệm vụ trong một giai đoạn được hoàn thành trước khi các nhiệm vụ trong giai đoạn
tiếp theo bắt đầu?
Một truyền thống
B) tạo mẫu
C) RAD
D) JAD
E) phát triển hướng đối tượng
Trả lời: A

64) Bạn là người quản lý dự án CNTT cho một công ty quảng cáo. Công ty mong muốn
tạo ra một công cụ trực tuyến sẽ được sử dụng để khảo sát các phản ứng của nhóm tập
trung vào các sản phẩm đang phát triển. Việc xem xét quan trọng nhất đối với công ty là
có thể cung cấp công cụ này càng sớm càng tốt như một dịch vụ công ty mới. Tuy nhiên,
bạn biết rằng nhiều người quản lý cấp cao là chủ doanh nghiệp của dự án này gặp khó
khăn trong việc hiểu các vấn đề phát triển phần mềm hoặc kỹ thuật và có khả năng thay
124
Phan Yến tổng hợp
đổi yêu cầu của họ trong quá trình phát triển. Phương pháp phát triển nào sẽ thành công
nhất cho dự án này?
A) RAD
B) JAD
C) phát triển người dùng cuối
D) tạo mẫu
E) truyền thống
Trả lời: D

65) Một cách tiếp cận xây dựng hệ thống trong đó hệ thống được phát triển thành các
phiên bản kế tiếp nhau, mỗi phiên bản phản ánh các yêu cầu chính xác hơn, được mô tả là
A) định hướng người dùng cuối.
B) lặp đi lặp lại.
C) hướng đối tượng.
D) nhanh nhẹn.
E) truyền thống.
Trả lời: B

66) Khi các hệ thống được tạo ra nhanh chóng, không có phương pháp phát triển chính
thức
A) người dùng cuối có thể đảm nhận công việc của các chuyên gia CNTT.
B) tổ chức nhanh chóng vượt xa hệ thống mới.
C) phần cứng, phần mềm và tiêu chuẩn chất lượng ít quan trọng hơn.
D) thử nghiệm và tài liệu có thể không đầy đủ.
E) Chuyên gia CNTT thống trị thiết kế của hệ thống.
Trả lời: D

67) Yếu tố thúc đẩy chính trong các công ty để lựa chọn các công ty gia công trong nước
để xây dựng các giải pháp hệ thống là gì?
A) để tận dụng các kỹ năng kỹ thuật mà công ty không có
B) để tiết kiệm chi phí lao động
C) để tránh các vấn đề quản lý thay đổi
D) để giảm chi phí phần cứng
E) để tránh gia công ra nước ngoài
Trả lời: A

68) Một quy trình đánh giá gói phần mềm thường dựa trên một loạt các câu hỏi được gửi
đến các nhà cung cấp, được gọi là (n)
A) tài liệu thiết kế hệ thống.
B) tài liệu hoạch định chiến lược.
C) kế hoạch quản lý hệ thống thông tin.
D) yêu cầu đề xuất.
E) tài liệu thiết kế logic.
Trả lời: D

74) Xác định và mô tả từng phương pháp phát triển của năm hệ thống.
125
Phan Yến tổng hợp
Câu trả lời:
1. Vòng đời của hệ thống là một quy trình chính thức từng bước tuần tự, đặc điểm
kỹ thuật bằng văn bản và phê duyệt, vai trò hạn chế của người dùng.
2. Trong tạo mẫu, các yêu cầu được chỉ định động với các hệ thống thử nghiệm
trong một quy trình nhanh, không chính thức và lặp lại; Người dùng liên tục tương tác với
nguyên mẫu.
3. Gói phần mềm ứng dụng là phần mềm thương mại giúp loại bỏ nhu cầu về các
chương trình phần mềm được phát triển nội bộ.
4. Trong phát triển người dùng cuối, các hệ thống được tạo bởi người dùng cuối
sử dụng các công cụ phần mềm thế hệ thứ tư, nhanh chóng và không chính thức, vai trò
tối thiểu của các chuyên gia hệ thống thông tin.
5. Trong gia công, các hệ thống được xây dựng và đôi khi được vận hành bởi một
nhà cung cấp bên ngoài.

75) Những lợi thế và bất lợi của tạo mẫu là gì? Mô tả các bước trong tạo mẫu. Đưa ra ít
nhất hai trường hợp theo đó việc tạo mẫu có thể hữu ích.
Trả lời: Tạo mẫu là hữu ích nhất khi có sự không chắc chắn về các yêu cầu hoặc giải pháp
thiết kế. Bởi vì tạo mẫu khuyến khích sự tham gia mạnh mẽ của người dùng cuối trong
suốt quá trình, nên nhiều khả năng sản xuất các hệ thống đáp ứng yêu cầu của người
dùng. Hệ thống nguyên mẫu làm việc có thể được phát triển rất nhanh và không tốn kém.
Tạo mẫu nhanh có thể vượt qua các bước thiết yếu trong phát triển hệ thống. Nếu nguyên
mẫu hoàn thành hoạt động tốt, quản lý có thể không thấy cần phải lập trình lại, thiết kế lại,
tài liệu đầy đủ trong thử nghiệm để xây dựng một hệ thống sản xuất được đánh bóng. Điều
này có thể phản tác dụng sau này với số lượng lớn dữ liệu hoặc số lượng lớn người dùng
trong môi trường sản xuất.
Các bước trong tạo mẫu là:
1. xác định các yêu cầu cơ bản của người dùng,
2. phát triển một nguyên mẫu ban đầu,
3. sử dụng nguyên mẫu,
4. sửa đổi và nâng cao nguyên mẫu.
Tạo mẫu có thể đặc biệt hữu ích trong việc thiết kế giao diện người dùng cuối hoặc các
tình huống trong đó người dùng không có ý tưởng rõ ràng về yêu cầu thông tin của họ là
gì.

76) Mục đích của thiết kế Web đáp ứng là gì?


A) Nó cho phép một trang web phục vụ các nền tảng khác nhau, chẳng hạn như máy tính
bảng, PC và điện thoại di động.
B) Nó cho phép các trang web đáp ứng nhanh chóng nhu cầu thay đổi của người dùng.
C) Nó cho phép các trang web tùy chỉnh thiết kế theo sở thích của người dùng.
D) Nó cho phép các trang web tùy chỉnh nội dung dựa trên vị trí và sở thích của người
dùng.
E) Nó cho phép những người khác nhau lập trình đáp ứng hệ thống.
Trả lời: A

77) "Thiết kế đáp ứng" cho các ứng dụng di động là gì?
A) một thiết kế đáp ứng nhu cầu của người dùng
126
Phan Yến tổng hợp
B) một thiết kế đáp ứng vị trí của người dùng
C) một thiết kế đáp ứng các lệnh thoại của người dùng
D) một thiết kế đáp ứng với thiết bị và màn hình kỹ thuật số của người dùng
E) một thiết kế đáp ứng cử chỉ của người dùng
Trả lời: D

78) Là người quản lý dự án kỹ thuật, bạn đã quyết định đề xuất triển khai phương pháp tạo
mẫu cho một dự án thiết kế dựa trên Web nhỏ. Thứ tự các bước bạn sẽ làm theo trong dự
án này là gì?
A) Phát triển nguyên mẫu; sử dụng nguyên mẫu; sửa đổi và nâng cao nguyên mẫu.
B) Xác định các yêu cầu của người dùng, phát triển nguyên mẫu, sử dụng nguyên mẫu,
sửa đổi và nâng cao nguyên mẫu.
C) Xác định các yêu cầu, phát triển các giải pháp, chọn nguyên mẫu tốt nhất và thực hiện
nguyên mẫu.
D) Xác định các yêu cầu, phát triển nguyên mẫu, sửa đổi và nâng cao nguyên mẫu.
E) Chọn nguyên mẫu tốt nhất, xác định các yêu cầu và triển khai nguyên mẫu.
Trả lời: B

79) Điều nào sau đây không phải là ưu tiên hàng đầu trong phát triển ứng dụng di động?
A) thiết kế cho cảm ứng đa điểm
B) tiết kiệm tài nguyên
C) hạn chế sử dụng bàn phím
D) thiết kế để nhập dữ liệu bàn phím
E) thiết kế cho nhiều màn hình
Trả lời: D

80) Quá trình tạo ra các hệ thống thông tin khả thi trong một khoảng thời gian rất ngắn
được gọi là
A) RAD.
B) JAD.
C) tạo mẫu.
D) phân tích và thiết kế hệ thống.
E) thiết kế người dùng cuối.
Trả lời: A

81) Loại phát triển hệ thống nào được đặc trưng bằng cách tăng tốc đáng kể giai đoạn thiết
kế và tạo ra các yêu cầu thông tin và liên quan đến người dùng ở mức độ cao?
A) RAD
B) JAD
C) tạo mẫu
D) phát triển người dùng cuối
E) truyền thống
Trả lời: B

127
Phan Yến tổng hợp
82) Các nhóm đối tượng được tập hợp thành các thành phần phần mềm cho các chức năng
chung, có thể kết hợp thành các ứng dụng kinh doanh quy mô lớn, trong loại hình phát
triển phần mềm nào?
A) phát triển hướng đối tượng
B) phát triển dựa trên thành phần
C) phương pháp cấu trúc
D) RAD
E) Phát triển nhanh
Trả lời: B

83) ________ phát triển tập trung vào việc phân phối nhanh phần mềm làm việc bằng
cách chia một dự án lớn thành một loạt các tiểu dự án nhỏ được hoàn thành trong thời gian
ngắn bằng cách sử dụng lặp và phản hồi liên tục.
A) Nhanh nhẹn
B) Ứng dụng nhanh chóng
C) Ứng dụng chung
D) Hướng đối tượng
E) Truyền thống
Trả lời: A

84) So với việc sử dụng các thành phần độc quyền, các dịch vụ web hứa hẹn sẽ ít tốn kém
hơn và ít khó thực hiện hơn vì
A) khả năng tích hợp hoàn hảo với các hệ thống cũ.
B) khả năng của họ để cho phép giao tiếp giữa các hệ thống khác nhau bằng cách sử dụng
các tiêu chuẩn phổ quát.
C) tính phổ biến của Internet.
D) khả năng sử dụng lại các thành phần dịch vụ Web.
E) việc sử dụng lập trình tùy chỉnh của họ.
Trả lời: B

85) Với ứng dụng Web dành cho thiết bị di động


A) người dùng truy cập các ứng dụng Web di động thông qua trình duyệt Web của thiết bị
di động.
B) ứng dụng nằm trên thiết bị người dùng.
C) ứng dụng chỉ có thể hoạt động trên một số nền tảng di động nhất định.
D) ứng dụng yêu cầu người dùng đăng nhập vào trang Web.
E) ứng dụng yêu cầu người dùng đăng nhập vào dịch vụ Web.
Trả lời: A

90) Gia công là gì? Mô tả những lợi thế và bất lợi để gia công phát triển phần mềm .
Trả lời: Trong gia công, một công ty thuê một tổ chức bên ngoài để xây dựng hoặc duy trì
một phần hoặc tất cả các nhu cầu của hệ thống thông tin. Điều này có thể bao gồm phát
triển phần mềm và lưu trữ ứng dụng, nhưng hãng cũng có thể lưu trữ bất kỳ ứng dụng
được phát triển nào trên phần cứng của chính mình trong khi nhà cung cấp tạo và bảo trì
phần mềm hoặc hệ thống. Nhà cung cấp có thể ở trong nước hoặc ở nước khác (gia công ở
nước ngoài).
128
Phan Yến tổng hợp
Lợi ích của việc thuê ngoài là, trong trường hợp thuê ngoài trong nước, có thể phát triển
các hệ thống mà nhân viên nội bộ có thể không có thời gian hoặc kỹ năng để làm. Trong
trường hợp thuê ngoài nước, một lợi ích chính là tiết kiệm chi phí, vì chi phí và tiền lương
ở nước ngoài có thể ít hơn đáng kể.
Nhược điểm sẽ bao gồm từ bỏ một số kiểm soát đối với sự phát triển, khiến các công ty
bên thứ ba truy cập vào dữ liệu và thông tin của công ty đặc quyền. Cũng có thể đánh giá
thấp chi phí trong gia công phần mềm, bao gồm chi phí chuyển giao kiến thức, khác biệt
văn hóa, giảm năng suất và các vấn đề nhân sự khác.

Chương 7.2 Quản lý dự án

1) Trung bình, các dự án CNTT khu vực tư nhân đánh giá thấp ngân sách và thời gian giao
hàng của các hệ thống bằng ____ phần trăm.
A) 30
B) 40
C) 50
D) 60
E) 70
Trả lời: C

2) Như đã thảo luận trong chương này, điều nào sau đây không phải là một trong những
hậu quả tức thời của việc quản lý dự án phần mềm không đầy đủ?
A) vượt chi phí
B) lòng trung thành của khách hàng
C) trượt thời gian
D) thiếu hụt kỹ thuật
E) không đạt được lợi ích dự đoán
Trả lời: B

3) Điều nào sau đây không phải là một trong năm biến chính ảnh hưởng đến thành công
của dự án?
Nguy cơ
B) nhà cung cấp
C) thời gian
D) chất lượng
E) chi phí
Trả lời: B

4) Bạn đã được thuê để thực hiện một hệ thống doanh nghiệp sẽ tự động hóa phần lớn
công việc thanh toán và kế toán cho một công ty dịch vụ HVAC trên toàn tiểu bang. Điều
nào sau đây bạn sẽ chuẩn bị để mô tả hệ thống mới sẽ ảnh hưởng đến cấu trúc và hoạt
động của một công ty như thế nào?
A) kế hoạch hệ thống thông tin
B) báo cáo tích hợp nội bộ
C) báo cáo thiết kế xã hội học
D) phân tích tác động tổ chức
129
Phan Yến tổng hợp
E) tài liệu hoạch định chiến lược
Trả lời: D

5) Tất cả những điều sau đây là dấu hiệu của một dự án hệ thống thông tin thất bại ngoại
trừ
A) nhân viên đang từ chối chuyển sang hệ thống mới.
B) nhân viên đã tạo ra một giải pháp bảng tính để thao tác dữ liệu do hệ thống tạo ra.
C) một trang web được thiết kế lại có ít lượt truy cập vào các trang hỗ trợ khách hàng.
D) nhân viên yêu cầu đào tạo để sử dụng đúng hệ thống.
E) hệ thống không được sử dụng bởi bất cứ ai.
Trả lời: D

6) Biến nào trong số các biến quản lý dự án sau cho biết dự án đáp ứng mục tiêu quản lý
tốt như thế nào?
A) mục tiêu
B) rủi ro
C) chất lượng
D) phạm vi
E) chi phí
Trả lời: C

7) Thống kê nào sau đây từ các nghiên cứu về các dự án thất bại là không đúng?
A) Chỉ 32 phần trăm của tất cả các khoản đầu tư công nghệ được hoàn thành đúng hạn,
dựa trên ngân sách và
với tất cả các tính năng và chức năng ban đầu được chỉ định.
B) Các dự án phần mềm lớn trung bình chạy 66 phần trăm so với ngân sách và 33 phần
trăm theo tiến độ.
C) Từ 30 đến 40 phần trăm của tất cả các dự án phần mềm là các dự án "chạy trốn" vượt
xa lịch trình ban đầu và dự báo ngân sách và không thực hiện như quy định ban đầu.
D) Ba mươi hai phần trăm các khoản đầu tư công nghệ được hoàn thành đúng hạn, trong
phạm vi ngân sách và với các yêu cầu được đáp ứng.
E) Chi phí trung bình vượt mức của các dự án CNTT là 20 phần trăm.
Trả lời: E

14) Đứng đầu cơ cấu quản lý cho các dự án hệ thống thông tin trong một công ty lớn là
A) quản lý dự án.
B) CIO.
C) nhóm lập kế hoạch chiến lược của công ty.
D) ban giám đốc.
E) giám đốc điều hành (CEO).
Trả lời: C

15) ________ xem xét và phê duyệt kế hoạch cho các hệ thống trong tất cả các bộ phận.
A) nhóm quản lý dự án
B) nhóm dự án
130
Phan Yến tổng hợp
C) Ban chỉ đạo IS
D) ủy ban hoạch định chiến lược công ty
E) giám đốc điều hành (CEO)
Trả lời: C

16) ________ bao gồm các nhà phân tích hệ thống, chuyên gia từ các lĩnh vực kinh doanh
người dùng cuối có liên quan, lập trình viên ứng dụng và có lẽ các chuyên gia cơ sở dữ
liệu.
A) nhóm quản lý dự án
B) nhóm dự án
C) Ban chỉ đạo IS
D) ủy ban hoạch định chiến lược công ty
E) ủy ban quy hoạch hệ thống
Trả lời: B

17) ________ chịu trách nhiệm trực tiếp cho dự án hệ thống riêng lẻ.
A) nhóm quản lý dự án
B) nhóm dự án
C) Ban chỉ đạo IS
D) ủy ban hoạch định chiến lược công ty
E) ủy ban quy hoạch hệ thống
Trả lời: B

18) Một bản đồ chỉ ra hướng phát triển hệ thống, cơ sở lý luận, hệ thống hiện tại, những
phát triển mới cần xem xét, chiến lược quản lý, kế hoạch thực hiện và ngân sách được gọi
là (n)
A) kế hoạch dự án.
B) phân tích danh mục đầu tư.
C) kế hoạch hệ thống thông tin.
D) phân tích doanh nghiệp.
E) tài liệu hoạch định chiến lược.
Trả lời: C

19) Phương pháp trung tâm được sử dụng trong phân tích danh mục đầu tư là
A) kiểm kê tất cả các dự án và tài sản của hệ thống thông tin của tổ chức.
B) thực hiện so sánh trọng số của các tiêu chí được sử dụng để đánh giá một hệ thống.
C) khảo sát một mẫu lớn các nhà quản lý về các mục tiêu, quy trình ra quyết định của họ,
và việc sử dụng và nhu cầu đối với dữ liệu và thông tin.
D) phỏng vấn một số ít các nhà quản lý hàng đầu để xác định mục tiêu và tiêu chí của họ
để đạt được thành công.
E) điểm các hệ thống được đề xuất trên một số thứ nguyên và chọn hệ số có điểm cao
nhất.
Trả lời: A

20) Khi sử dụng phân tích danh mục đầu tư để xác định dự án CNTT nào sẽ theo đuổi, bạn
sẽ
131
Phan Yến tổng hợp
A) chọn các dự án rủi ro thấp nhất từ hàng tồn kho.
B) giới hạn công việc cho những dự án với phần thưởng lớn.
C) chỉ chọn các dự án có rủi ro thấp, thưởng cao.
D) cân bằng các dự án có rủi ro cao, thưởng cao với các dự án có rủi ro thấp hơn.
E) tránh các dự án rất tốn kém.
Trả lời: D

21) Phương pháp nào bạn sẽ sử dụng để phát triển hồ sơ rủi ro cho các dự án và tài sản
của hệ thống thông tin của một công ty?
A) kế hoạch hệ thống thông tin
B) mô hình tính điểm
C) phân tích danh mục đầu tư
D) TCO
E) mô hình tùy chọn thực
Trả lời: C

22) Bạn đã được một công ty dược phẩm thuê để đánh giá hàng tồn kho của các hệ thống
và dự án CNTT. Những loại dự án sẽ được tránh tốt nhất?
A) bất kỳ dự án rủi ro cao
B) bất kỳ dự án lợi ích thấp
C) tất cả các dự án rủi ro cao, lợi ích thấp
D) không, bất kỳ dự án nào cũng có thể có lợi
E) dự án chi phí thấp, lợi ích cao
Trả lời: C

23) Phương pháp trung tâm được sử dụng trong mô hình tính điểm là
A) kiểm kê tất cả các dự án và tài sản của hệ thống thông tin của tổ chức.
B) thực hiện so sánh trọng số của các tiêu chí được sử dụng để đánh giá một hệ thống.
C) khảo sát một mẫu lớn các nhà quản lý về các mục tiêu, quy trình ra quyết định của họ,
và việc sử dụng và nhu cầu đối với dữ liệu và thông tin.
D) phỏng vấn một số ít các nhà quản lý hàng đầu để xác định mục tiêu và tiêu chí của họ
để đạt được thành công.
E) tính lợi tức đầu tư cho mỗi hệ thống và chọn hệ thống có lợi tức tốt nhất.
Trả lời: B

24) Phương pháp nào được sử dụng để gán trọng số cho các tính năng khác nhau của hệ
thống?
A) kế hoạch hệ thống thông tin
B) mô hình tính điểm
C) phân tích danh mục đầu tư
D) TCO
E) mô hình tùy chọn thực
Trả lời: B

25) Các tiêu chí được sử dụng để đánh giá trong mô hình tính điểm thường được xác định
bởi
132
Phan Yến tổng hợp
A) các cuộc thảo luận kéo dài giữa các nhóm ra quyết định.
B) phân tích danh mục đầu tư.
C) ban chỉ đạo IS.
D) các nhà phân tích hệ thống.
E) quản lý dự án.
Trả lời: A

31) Bạn đang làm quản lý dự án cho một công ty tư vấn CNTT nhỏ và đã được yêu cầu
tạo một kế hoạch để xem xét và kiểm toán các dự án đã hoàn thành để đánh giá thành
công của họ. Những yếu tố nào bạn sẽ sử dụng để đo lường sự thành công của một dự
án? Những câu hỏi bạn sẽ hỏi để hiểu tại sao một dự án thành công hay thất bại?
Trả lời: Câu trả lời của sinh viên sẽ khác nhau nhưng nên bao gồm sự hiểu biết về các biến
dự án chính: phạm vi, thời gian, chi phí, chất lượng và rủi ro. Một câu trả lời mẫu là:
Các yếu tố tôi sẽ sử dụng là:
• Chi phí: Ngân sách ban đầu và ngân sách cuối cùng là gì?
• Thời gian: lịch trình ban đầu và lịch trình cuối cùng là gì?
• Chất lượng: Dự án có đáp ứng các yêu cầu được nêu trong kế hoạch dự án
không?
• Phạm vi: Phạm vi của dự án có thay đổi không?
Các câu hỏi tôi sẽ hỏi để hiểu thành công hay thất bại của dự án sẽ là:
• Những khó khăn kỹ thuật đã có kinh nghiệm và có thể thấy trước?
• Những rủi ro nào đã làm cho dự án đòi hỏi?
• Những sự kiện dẫn đến phạm vi thay đổi?
• Những khó khăn xảy ra là hậu quả của các vấn đề cá nhân, định hướng nhân
viên?
• Những khó khăn xảy ra là hậu quả của những thách thức môi trường, tổ chức
hoặc quản lý?
• Điều gì làm các thành viên nhóm dự án coi là những thách thức chính?
• Những gì khách hàng hoặc các bên liên quan coi là những thách thức chính?

32) Mô tả các yếu tố của cấu trúc quản lý cho các dự án hệ thống thông tin trong một tập
đoàn lớn.
Trả lời: Trong một tập đoàn lớn, cấu trúc quản lý thường bao gồm (từ cấp cao nhất đến
cấp thấp nhất trong hệ thống phân cấp):
• Nhóm hoạch định chiến lược công ty: Nhóm các nhà quản lý cấp cao hơn chịu
trách nhiệm phát triển kế hoạch chiến lược của công ty.
• Ban chỉ đạo hệ thống thông tin: Một nhóm quản lý cấp cao có trách nhiệm
phát triển và vận hành hệ thống.
• Quản lý dự án: Một nhóm các nhà quản lý hệ thống thông tin và người quản lý
người dùng cuối chịu trách nhiệm giám sát một số dự án hệ thống thông tin cụ thể.
• Nhóm dự án: Nhóm chịu trách nhiệm trực tiếp cho dự án hệ thống riêng lẻ, bao
gồm các nhà phân tích hệ thống, chuyên gia từ các lĩnh vực kinh doanh của người dùng
cuối có liên quan, lập trình viên ứng dụng và có lẽ các chuyên gia cơ sở dữ liệu.

3 3) Liệt kê năm loại thông tin cần được đưa vào kế hoạch hệ thống thông tin.
Trả lời: Các loại thông tin chung có trong một gói thông tin là:
133
Phan Yến tổng hợp
• Mục đích của kế hoạch
• Lý do kinh doanh
• Hệ thống hiện tại hoặc tình hình
• Những phát triển mới để xem xét
• Chiến lược quản lý
• Kế hoạch thực hiện
• Ngân sách

34) Bạn đã được thuê làm tư vấn cho một công ty bất động sản toàn quốc, Cross &
Deptford, người quan tâm đến việc đạt được tổ chức tốt hơn giữa các chi nhánh bằng cách
cập nhật hệ thống thông tin của họ, nhưng không chắc chắn điều gì sẽ phù hợp với nhu
cầu của họ. Bạn sẽ khuyên họ làm gì để xác định các dự án CNTT hiệu quả nhất?
Trả lời: Trước tiên, Cross & Deptford nên có một kế hoạch hệ thống thông tin được tạo ra
để xác định yêu cầu thông tin của họ là gì và hệ thống nào sẽ hỗ trợ các mục tiêu kinh
doanh của họ. Họ sẽ cần kiểm kê các hệ thống hiện có của mình và phát triển các số liệu
để định lượng mọi cải tiến trong tương lai được thực hiện. Họ có thể sử dụng phân tích
danh mục đầu tư và / hoặc các mô hình tính điểm để giúp xác định các dự án hệ thống
thông tin quan trọng nhất để theo đuổi.

35) Mô tả quá trình phân tích danh mục đầu tư. Trong những tình huống phương pháp
đánh giá này là hữu ích?
Trả lời: Phân tích danh mục đầu tư kiểm kê tất cả các dự án và tài sản của hệ thống thông
tin của tổ chức, bao gồm cơ sở hạ tầng, hợp đồng gia công và giấy phép. Mỗi dự án có thể
được mô tả là có một hồ sơ rủi ro và lợi ích cho công ty, tương tự như danh mục đầu tư tài
chính. Trong một phân tích danh mục đầu tư, bạn sẽ liệt kê các dự án hệ thống khác nhau
và đánh giá chúng theo các rủi ro và lợi ích tiềm năng của chúng. Bạn sẽ sử dụng phân
tích danh mục đầu tư để xác định dự án tiềm năng nào nên được theo đuổi và dự án nào
nên được sửa đổi hoặc từ bỏ. Các dự án rủi ro cao, lợi ích thấp nên tránh, trong khi các dự
án rủi ro cao, lợi ích cao sẽ đứng đầu danh sách. Các dự án có lợi ích cao, rủi ro cao và rủi
ro thấp, lợi ích thấp sẽ được xem xét lại để xem liệu chúng có thể được sửa đổi để phù hợp
hơn với các kế hoạch chiến lược của công ty hay không. Một hỗn hợp các hồ sơ cũng có
thể được định nghĩa là chấp nhận được theo các kế hoạch chung của công ty, giống như
được thực hiện với một danh mục đầu tư tài chính.

36) Bạn đã được thuê làm tư vấn để đưa ra khuyến nghị cho Smarty, chuỗi thức ăn nhanh
lành mạnh đang trải qua quá trình mở rộng lớn và đang cần một hệ thống lập kế hoạch
chuỗi cung ứng. Họ đang đánh giá hai gói phần mềm thương mại. Mô hình đánh giá hệ
thống nào sẽ giúp họ đánh giá và so sánh hai gói? Làm thế nào để mô hình này hoạt động?
Trả lời: Một mô hình tính điểm có thể được sử dụng để lựa chọn các dự án trong đó nhiều
tiêu chí phải được xem xét. Nó gán trọng số cho các tính năng khác nhau của một hệ
thống và sau đó tính toán tổng trọng số. Những gì Smarty sẽ làm là có những người ra
quyết định như các nhà quản lý hàng đầu liệt kê các tính năng khác nhau mà họ cảm thấy
quan trọng cần có trong hệ thống, chẳng hạn như các quy trình cần hỗ trợ hoặc báo cáo họ
có thể cần từ hệ thống. Mỗi tính năng, hoặc tiêu chí, danh sách người quản lý được đưa ra
một trọng số hoặc xếp hạng, về mức độ quan trọng của tổng thể trong hệ thống. Mỗi gói
sau đó được đánh giá theo tỷ lệ phần trăm của các yêu cầu mà nó đóng góp hoặc hỗ trợ
134
Phan Yến tổng hợp
cho từng tiêu chí. Trong mô hình tính điểm, bạn nhân trọng số với tỷ lệ phần trăm đóng
góp của phần mềm để đạt được điểm cho từng tiêu chí. Điểm của cả hai gói phần mềm
được tính tổng và so sánh để thấy tổng thể đóng góp của chúng trong việc đáp ứng các yêu
cầu của công ty.

37) Bạn đang sử dụng phương pháp ngân sách vốn để đánh giá giá trị của hệ thống thông
tin mới của công ty bạn. Những chi phí nào sau đây bạn sẽ bao gồm trong việc đo lường
dòng tiền?
A) tăng doanh số sản phẩm
B) chi tiêu phần cứng và phần mềm
C) chi phí lao động
D) giảm chi phí trong sản xuất và vận hành
E) cả B và C
Trả lời: E

38) Giá trị của các hệ thống từ góc độ tài chính về cơ bản xoay quanh vấn đề
A) tổng chi phí sở hữu.
B) tuân thủ các yêu cầu thông tin.
C) sử dụng tài sản.
D) hoàn vốn đầu tư.
E) chi phí của thiết bị máy tính.
Trả lời: D

39) Tất cả những điều sau đây là lợi ích vô hình của hệ thống thông tin ngoại trừ
A) cải thiện việc sử dụng tài sản.
B) tăng học tập tổ chức.
C) cải thiện hoạt động.
D) giảm lực lượng lao động.
E) tinh thần làm việc của nhân viên.
Trả lời: D

40) Điều nào sau đây không phải là lợi ích hữu hình của hệ thống thông tin?
A) giảm tốc độ tăng chi phí
B) chi phí máy tính thấp hơn
C) cải thiện kiểm soát tài nguyên
D) tăng năng suất
E) sự hài lòng của người dùng cuối
Trả lời: C

41) Các mô hình ngân sách vốn chính để đánh giá các dự án công nghệ thông tin là
phương thức hoàn vốn, tỷ lệ lợi tức kế toán đầu tư (ROI), giá trị hiện tại ròng và
A) giá trị hiện tại trong tương lai.
B) tỷ suất hoàn vốn nội bộ.
C) tỷ lệ hoàn vốn bên ngoài.
D) ROPM (mô hình định giá tùy chọn thực).
E) giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai
135
Phan Yến tổng hợp
Trả lời: B

42) Khi làm việc với ROPM (mô hình định giá tùy chọn thực) và định giá tùy chọn, tùy
chọn cuộc gọi là (n)
A) nghĩa vụ mua một tài sản vào một ngày sau đó với giá cố định.
B) nghĩa vụ mua hoặc bán một tài sản vào một ngày sau đó với giá thực hiện.
C) quyền mua một tài sản vào một ngày sau đó với giá thực hiện.
D) quyền mua hoặc bán một tài sản vào một ngày sau đó với giá cố định.
E) nghĩa vụ bán một tài sản vào một ngày sau đó với giá cố định.
Trả lời: D

43) ROPM (mô hình định giá tùy chọn thực) hệ thống thông tin giá trị tương tự như tùy
chọn cổ phiếu, trong đó
A) ROPM có thể được mua và bán như cổ phiếu.
B) giá trị của một công ty có thể được đánh giá bằng giá trị ROPM của họ.
C) chi tiêu ban đầu cho các dự án CNTT được coi là tạo ra quyền theo đuổi và thu được
lợi ích từ hệ thống vào một ngày sau đó.
D) chi tiêu và lợi ích từ các dự án CNTT được coi là dòng tiền và dòng tiền mặt có thể
được coi là chính mình như các lựa chọn.
E) giá phải trả hôm nay cho các hệ thống thông tin phản ánh dòng tiền trong tương lai của
họ.
Trả lời: C

44) Để đánh giá tốt nhất, từ quan điểm tài chính, một khoản đầu tư CNTT có lợi ích không
thể được thiết lập chắc chắn trước, bạn sẽ sử dụng
A) ngân sách vốn.
B) mô hình định giá quyền chọn thực tế.
C) một mô hình tính điểm.
D) giá trị hiện tại ròng.
E) phân tích danh mục đầu tư.
Trả lời: B

45) Điều nào sau đây là hạn chế của việc sử dụng phương pháp tài chính để đánh giá hệ
thống thông tin?
A) không có khả năng đo lường ROI
B) không có khả năng kiểm soát chi phí của nhà cung cấp
C) không có khả năng đánh giá rủi ro
D) không có khả năng đánh giá chi phí từ sự gián đoạn tổ chức
E) không có khả năng đánh giá chi phí công nghệ
Trả lời: D

53) Phân biệt lợi ích vô hình và hữu hình và liệt kê ba ví dụ về mỗi lợi ích. Trong các loại
hệ thống là lợi ích vô hình chiếm ưu thế hơn?
Trả lời: Lợi ích hữu hình có thể được định lượng và đưa ra một giá trị tiền tệ. Ví dụ, giá trị
tiền tệ có thể được trao cho tăng năng suất, chi phí vận hành thấp hơn, giảm lực lượng lao
động, chi phí máy tính thấp hơn, chi phí bên ngoài thấp hơn, chi phí văn thư và chuyên
136
Phan Yến tổng hợp
nghiệp thấp hơn, giảm tốc độ tăng chi phí và giảm cơ sở, viễn thông, phần mềm, dịch vụ
và chi phí nhân sự.
Lợi ích vô hình không thể được định lượng ngay lập tức nhưng có thể dẫn đến lợi ích có
thể định lượng trong thời gian dài, chẳng hạn như doanh số cao hơn. Ví dụ về lợi ích vô
hình bao gồm: cải thiện việc sử dụng tài sản, kiểm soát tài nguyên, lập kế hoạch tổ chức,
ra quyết định, vận hành, tăng tính linh hoạt, học tập, sự hài lòng của khách hàng, thiện chí
của nhân viên, thông tin kịp thời hơn và nhiều thông tin hơn, đáp ứng các yêu cầu pháp lý
và tốt hơn hình ảnh công ty.
Các hệ thống tạo ra nhiều lợi ích vô hình hơn là MIS, DSS và các hệ thống làm việc hợp
tác.

54) Mục đích của việc sử dụng mô hình định giá tùy chọn thực tế để ước tính giá trị tiềm
năng của dự án hệ thống thông tin là gì?
Trả lời: Một số dự án hệ thống thông tin rất không chắc chắn, đặc biệt là đầu tư vào cơ sở
hạ tầng CNTT. Dòng doanh thu trong tương lai của họ không rõ ràng và chi phí trả trước
của họ cao. Ví dụ: hãy xem xét khoản đầu tư 20 triệu đô la để nâng cấp cơ sở hạ tầng
CNTT của công ty bạn. Nếu cơ sở hạ tầng được nâng cấp này có sẵn, tổ chức sẽ có khả
năng công nghệ để đáp ứng dễ dàng hơn với các vấn đề và cơ hội trong tương lai. Mặc dù
chi phí của khoản đầu tư này có thể được tính toán, nhưng không phải tất cả các lợi ích
của việc đầu tư này đều có thể được thiết lập trước. Nhưng nếu công ty chờ đợi một vài
năm cho đến khi tiềm năng doanh thu trở nên rõ ràng hơn, có thể đã quá muộn để đầu tư
cơ sở hạ tầng. Trong các trường hợp này, các nhà quản lý có thể được hưởng lợi từ việc sử
dụng các mô hình định giá tùy chọn thực tế để đánh giá các khoản đầu tư công nghệ thông
tin. Mô hình định giá tùy chọn thực (ROPM) các dự án hệ thống thông tin giá trị tương tự
như quyền chọn cổ phiếu, trong đó chi tiêu ban đầu cho công nghệ tạo ra quyền, nhưng
không phải là nghĩa vụ, để có được lợi ích liên quan đến việc phát triển và triển khai công
nghệ hơn nữa, miễn là ban quản lý có quyền tự do hủy bỏ, khởi động lại hoặc thay đổi dự
án. ROPM cung cấp cho các nhà quản lý sự linh hoạt để thực hiện đầu tư CNTT của họ
hoặc thử nghiệm các vùng nước với các dự án thí điểm nhỏ hoặc nguyên mẫu để có thêm
kiến thức về các rủi ro của dự án trước khi đầu tư vào toàn bộ triển khai. Định giá vay từ
ngành tài chính.

55) Dự án nào sau đây là rủi ro nhất?


A) một dự án mà các nhà quản lý quan tâm sẽ ảnh hưởng đến vai trò và mô tả công việc
của họ
B) một dự án đòi hỏi chuyên môn kỹ thuật mà nhân viên CNTT của công ty bạn không có
C) một dự án có thời hạn nghiêm ngặt, hoặc doanh số sẽ bị ảnh hưởng
D) một dự án sẽ tự động hóa nhiều nhiệm vụ văn thư
E) một dự án sẽ thay thế nhân viên
Trả lời: A

56) Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất ảnh hưởng của cấu trúc dự án đối với rủi ro dự
án chung?
A) Các dự án có cấu trúc cao phức tạp hơn và có nguy cơ cao hơn các lập trình viên và
người dùng hiểu sai các mục tiêu cuối cùng.

137
Phan Yến tổng hợp
B) Các dự án có mục tiêu tương đối không xác định có nhiều khả năng bị người dùng thay
đổi yêu cầu và có nguy cơ không đáp ứng mục tiêu dự án cao hơn.
C) Các dự án có cấu trúc cao có xu hướng lớn hơn, ảnh hưởng đến nhiều đơn vị tổ chức
hơn và có cả rủi ro về chi phí ngoài tầm kiểm soát và trở nên quá khó kiểm soát.
D) Các dự án ít cấu trúc hơn có thể nhanh chóng được phát triển, thử nghiệm và triển khai
bằng cách sử dụng các kỹ thuật phát triển RAD và JAD tiên tiến, và ít rủi ro hơn trong
việc tăng chi phí không lường trước.
E) dự án càng ít cấu trúc, người dùng càng tự do xác định hệ thống
Trả lời: B

57) Rủi ro dự án sẽ tăng lên nếu nhóm dự án và nhân viên IS thiếu


A) các ứng dụng cũ như một điểm khởi đầu.
B) thiết bị tốt.
C) chuyên môn kỹ thuật cần thiết.
D) nghiên cứu tài chính và kế hoạch.
E) một nhóm quản lý cam kết của các nhà lãnh đạo điều hành.
Trả lời: C

58) Các hoạt động tổ chức hướng tới việc áp dụng, quản lý và thường xuyên hóa một hệ
thống thông tin mới được gọi là
A)Nhà sản xuất.
B) bảo trì.
C) thực hiện.
D) chấp nhận.
E) chấp nhận cuối cùng.
Trả lời: C

59) Một ví dụ về vấn đề thực hiện là


A) giao diện người dùng kém.
B) đào tạo người dùng không đầy đủ.
C) dự án chạy vượt ngân sách.
D) thay đổi trong hoạt động công việc và trách nhiệm.
E) giảm lực lượng lao động.
Trả lời: B

60) Theo bạn đọc chương này, quản lý thay đổi là một quá trình
A) nên được giải quyết trước khi một dự án được phát triển.
B) bắt đầu khi một dự án được thực hiện.
C) được sử dụng chủ yếu để bắt buộc người dùng chấp nhận.
D) phải được giải quyết trong tất cả các phát triển hệ thống.
E) được giới thiệu sau khi hệ thống được phát triển.
Trả lời: A

61) Người dùng thích các hệ thống


A) được định hướng để tạo điều kiện cho các nhiệm vụ tổ chức và giải quyết các vấn đề
kinh doanh.
138
Phan Yến tổng hợp
B) làm việc với DBMS hiện có.
C) có thể cung cấp hiệu quả phần cứng và phần mềm tối ưu.
D) có khả năng lưu trữ nhiều dữ liệu hơn mức cần thiết.
E) có giao diện dễ học.
Trả lời: A

62) Điều nào sau đây không phải là một trong những hoạt động của nhà phân tích hệ
thống?
A) hoạt động như một tác nhân thay đổi
B) giao tiếp với người dùng
C) làm trung gian giữa các nhóm lợi ích cạnh tranh
D) xây dựng mô hình ngân sách vốn
E) quyết định phát triển hệ thống nào
Trả lời: D

63) Loại dự án nào sau đây có khả năng thất bại nhất?
A) tích hợp hệ thống thanh toán tự động của bên thứ ba
B) thay thế phần mềm trung gian bằng các dịch vụ Web để tích hợp ứng dụng cũ
C) một dự án thiết kế lại quy trình kinh doanh nhằm cơ cấu lại quy trình và trách nhiệm
D) thiết kế lại giao diện người dùng thành trang web đầu tư trực tuyến
E) xây dựng giao diện dựa trên Web cho hệ thống hiện có
Trả lời: C

64) Điều nào sau đây không phải là trách nhiệm của quản lý thay đổi hiệu quả?
A) tích hợp các hệ thống kế thừa
B) đối phó với nỗi sợ hãi và lo lắng về các hệ thống mới
C) đào tạo người dùng hệ thống mới
D) thực thi sự tham gia của người dùng ở tất cả các giai đoạn phát triển hệ thống
E) đảm bảo người dùng được đào tạo đúng cách
Trả lời: A

65) Công cụ nào sau đây không phải là công cụ bạn sẽ sử dụng để kiểm soát các yếu tố rủi
ro trong dự án hệ thống thông tin?
A) các công cụ tích hợp nội bộ
B) các công cụ tích hợp bên ngoài
C) công cụ lập kế hoạch chính thức và công cụ kiểm soát chính thức
D) mô hình định giá tùy chọn thực
E) Biểu đồ Gantt
Trả lời: D

66) Công cụ tích hợp nội bộ


A) cho phép một dự án có đủ hỗ trợ kỹ thuật để quản lý và phát triển dự án.
B) cho phép người quản lý dự án lập tài liệu và theo dõi kế hoạch dự án đúng cách.
C) mô tả một dự án như một sơ đồ mạng với các nút được đánh số đại diện cho các nhiệm
vụ dự án.

139
Phan Yến tổng hợp
D) bao gồm các cách để liên kết công việc của nhóm thực hiện với người dùng ở tất cả các
cấp tổ chức.
E) cho phép người dùng cuối giao tiếp với các nhà phát triển hệ thống.
Trả lời: A

67) Một ví dụ về việc sử dụng một công cụ tích hợp nội bộ sẽ là


A) xác định các phụ thuộc nhiệm vụ.
B) bao gồm đại diện người dùng là thành viên tích cực của nhóm dự án.
C) tạo biểu đồ PERT.
D) tổ chức các cuộc họp nhóm dự án thường xuyên.
E) phát triển một tài liệu quy hoạch hệ thống cho các chuyên gia kỹ thuật.
Trả lời: D

68) Công cụ lập kế hoạch và kiểm soát chính thức


A) cho phép một dự án có đủ hỗ trợ kỹ thuật để quản lý và phát triển dự án.
B) cho phép người quản lý dự án lập tài liệu và theo dõi kế hoạch dự án đúng cách.
C) mô tả một dự án như một sơ đồ mạng với các nút được đánh số đại diện cho các nhiệm
vụ dự án.
D) bao gồm các cách để liên kết công việc của nhóm thực hiện với người dùng ở tất cả các
cấp tổ chức.
E) cho phép quản lý cấp cao để theo dõi sự phát triển của các hệ thống.
Trả lời: B

69) Loại công cụ lập kế hoạch nào hiển thị mỗi tác vụ dưới dạng thanh ngang có chiều dài
tỷ lệ thuận với thời gian cần thiết để hoàn thành nó?
A) Biểu đồ PERT
B) Biểu đồ Gantt
C) cả A và B
D) không phải A hay B
Trả lời: B

70) Để xem xét các nhiệm vụ của dự án và mối quan hệ qua lại của chúng, bạn sẽ sử dụng
một
A) Biểu đồ PERT.
B) Biểu đồ Gantt.
C) hoặc A hoặc B.
D) không phải A cũng không phải B.
Trả lời: A

71) Loại công cụ nào giúp người quản lý dự án xác định các tắc nghẽn trong phát triển dự
án?
A) các công cụ tích hợp nội bộ
B) các công cụ tích hợp bên ngoài
C) công cụ lập kế hoạch và kiểm soát chính thức
D) cả B và C
Trả lời: C
140
Phan Yến tổng hợp

72) Công cụ tích hợp bên ngoài


A) cho phép một dự án có đủ hỗ trợ kỹ thuật để quản lý và phát triển dự án.
B) cho phép người quản lý dự án lập tài liệu và theo dõi kế hoạch dự án đúng cách.
C) mô tả một dự án như một sơ đồ mạng với các nút được đánh số đại diện cho các nhiệm
vụ dự án.
D) bao gồm các cách để liên kết công việc của nhóm thực hiện với người dùng ở tất cả các
cấp tổ chức.
Trả lời: D

73) Một ví dụ về việc sử dụng một công cụ tích hợp bên ngoài sẽ là
A) xác định các phụ thuộc nhiệm vụ.
B) bao gồm đại diện người dùng là thành viên tích cực của nhóm dự án.
C) tạo biểu đồ PERT.
D) tổ chức các cuộc họp nhóm dự án thường xuyên.
Trả lời: B

74) Điều nào sau đây không phải là một yếu tố tổ chức trong việc lập kế hoạch và thực
hiện hệ thống?
A) tiêu chuẩn và giám sát hiệu suất
B) tuân thủ quy định của chính phủ
C) sức khỏe và an toàn
D) giao diện người dùng
Trả lời: D

75) Trong thiết kế xã hội học


A) các bộ giải pháp thiết kế kỹ thuật và xã hội riêng biệt được phát triển và so sánh.
B) các tính năng công thái học của một hệ thống và thiết kế kỹ thuật của hệ thống được
coi trọng như nhau.
C) các nhà phân tích hệ thống với nền tảng đã được chứng minh về tỷ lệ mối quan tâm xã
hội học và so sánh các khía cạnh xã hội và kỹ thuật của một hệ thống.
D. Tất cả những điều trên.
Trả lời: A

76) Phần mềm quản lý dự án được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay là
A) Cơ sở dữ liệu .
B) Hướng dẫn dự án IBM.
C) Dự án Microsoft.
D) Microsoft Excel.
Trả lời: C

89) Bạn là người quản lý dự án cao cấp cho một công ty phát triển Web với hơn 100 dự án
khách hàng hiện tại. Bạn đã được chỉ định để đánh giá hai dự án sắp tới. Một dự án là phát
triển một giải pháp theo dõi thời gian cho phép 20 người làm việc tự do của bạn gửi bảng
thời gian hàng ngày và sẽ báo cáo về thời gian dành cho mỗi dự án. Dự án khác là thiết kế
lại giao diện máy khách cho extranet của công ty để làm cho nó dễ sử dụng hơn. Extranet
141
Phan Yến tổng hợp
cho phép khách hàng đăng nhập và xem các trang web hiện tại của họ đang được phát
triển, cũng như xem số liệu thống kê dự án, tài liệu và báo cáo tiến độ. So sánh hai dự án
về các yếu tố rủi ro.
Trả lời: Câu trả lời của sinh viên sẽ khác nhau nhưng nên bao gồm sự hiểu biết về các yếu
tố rủi ro chính: quy mô, cấu trúc và chuyên môn kỹ thuật. Một câu trả lời ví dụ là:
Các yếu tố rủi ro chính là kích thước, cấu trúc và chuyên môn kỹ thuật.
• Kích thước. Dự án theo dõi thời gian là một dự án lớn hơn: Nó liên quan đến
việc tạo lập trình mới có thể giao tiếp với các hệ thống back-end và sẽ ngay lập tức ảnh
hưởng đến thanh toán và chi phí. Nó cũng ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh. Thiết kế
lại giao diện cho extranet máy khách có thể chỉ đơn giản là thiết kế một hoặc hai trang sẽ
được sao chép cho mỗi máy khách sau khi thiết kế ban đầu được thực hiện.
• Kết cấu. Có thể dễ dàng hơn để xác định các yêu cầu của phần mềm theo dõi
thời gian, vì quá trình này tương đối đơn giản. Hiểu những gì làm cho giao diện người
dùng có vấn đề và xác định các cách để làm cho nó dễ sử dụng hơn có phần kém chất
lượng hơn so với báo cáo đúng hạn, vì vậy đây có thể là một mối quan tâm trong dự án
thứ hai.
• Chuyên môn kỹ thuật. Vì dự án theo dõi thời gian là một ứng dụng mới, có thể
có một số vấn đề về việc đảm bảo bất kỳ nhân viên nội bộ nào có trình độ chuyên môn
phù hợp. Giao diện người dùng liên quan đến việc làm việc với chương trình hiện tại sẽ
không thay đổi. Tuy nhiên, có thể cần phải đảm bảo rằng một chuyên gia không hiểu được
khả năng sử dụng là có mặt.

90) Americlinic , một chuỗi các phòng khám chăm sóc sức khỏe ngân sách quốc gia, đang
tạo ra một hệ thống thông tin cho phép bệnh nhân và bác sĩ tại các nhượng quyền tham gia
giao tiếp trực tuyến. Mục tiêu của hệ thống là cho phép các bác sĩ trả lời các câu hỏi nhỏ
về sức khỏe một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn, tiết kiệm cho bệnh nhân các chuyến
thăm không cần thiết đến phòng khám. Đây sẽ là một thay đổi thủ tục lớn. Những bước
nào bạn muốn giới thiệu cho công ty này để đảm bảo người dùng chấp nhận hệ thống?
Trả lời: Bước đầu tiên là tiến hành phân tích tác động của tổ chức, để xác định những thay
đổi trong thủ tục, chức năng công việc, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ quyền lực và hành vi
mà hệ thống này yêu cầu hoặc sẽ gây ra. Bất kỳ thay đổi tổ chức nên xảy ra trước khi thực
hiện hệ thống. Để có được sự tuân thủ và hỗ trợ của các bác sĩ, tôi sẽ thành lập một ủy ban
đánh giá các bác sĩ tham gia có ảnh hưởng và các tác nhân thay đổi để thảo luận về hệ
thống trước khi phát triển và trong quá trình phát triển để đáp ứng nhu cầu và yêu cầu của
bác sĩ. Tôi cũng sẽ liên quan đến các nhóm người dùng tập trung để xem xét các nguyên
mẫu của hệ thống để đảm bảo nó dễ sử dụng và hy vọng dễ sử dụng hơn trong các tình
huống sức khỏe có liên quan hơn là đi bác sĩ. Công ty sẽ cần đảm bảo rằng cũng có một
tùy chọn cho người dùng không có quyền truy cập Internet. Đào tạo người dùng cho bác sĩ
và y tá sẽ rất cần thiết. Công ty cũng nên xem xét các ưu đãi cho các bác sĩ và bệnh nhân
sử dụng hệ thống.

Chương 8 Thương mại điện tử: Thị trường kỹ thuật số, Hàng hóa kỹ thuật số

1) Sự kiện nào đánh dấu sự khởi đầu của thương mại điện tử?
A) Sản phẩm đầu tiên được bán trực tuyến.
B) Tên miền đầu tiên được đăng ký.
142
Phan Yến tổng hợp
C) Email đầu tiên được gửi.
D) Các quảng cáo trả tiền đầu tiên được đặt trên một trang web.
E) Sản phẩm đầu tiên được quảng cáo trực tuyến.
Trả lời: D

2) Dựa trên việc bạn đọc chương này, thương mại điện tử là
A) vẫn còn trong một giai đoạn cách mạng.
B) được người tiêu dùng chấp nhận rộng rãi, mặc dù công nghệ vẫn đang thay đổi nhanh
chóng.
C) chưa được chấp nhận hoàn toàn bởi người tiêu dùng, mặc dù phần lớn công nghệ lái xe
của nó đã được giữ vững.
D) cũng cố thủ như một hình thức thương mại hiện đại.
E) giảm khi người dùng mất hứng thú.
Trả lời: A

3) Một thị trường mở rộng vượt ra khỏi ranh giới truyền thống và bị xóa khỏi vị trí địa lý
và thời gian được gọi là (n)
A) trao đổi.
B) không gian thị trường.
C) thị trường trực tuyến.
D) trung tâm điện tử.
E) thị trường ròng.
Trả lời: B

4) Những phát triển gần đây trong thương mại điện tử bao gồm tất cả những điều sau
đây ngoại trừ
A) các doanh nghiệp nhỏ tiếp tục tràn ngập thị trường thương mại điện tử.
B) các trang web mạng xã hội trở thành một nền tảng mới cho thương mại điện tử.
C) Các mô hình điện toán dựa trên Internet, chẳng hạn như các ứng dụng điện thoại thông
minh.
D) nhân khẩu học trực tuyến của người mua sắm mở rộng để phù hợp với người mua sắm
thông thường.
E) các trang web thương mại điện tử chia sẻ xã hội mở rộng mô hình kinh doanh của
người tạo thị trường.
Trả lời: C

5) Những tiêu chuẩn nào được đề cập khi thảo luận về các tiêu chuẩn phổ quát như là một
tính năng độc đáo của thương mại điện tử?
A) Các tiêu chuẩn công nghệ Internet
B) ngôn ngữ nói và viết thông dụng
C) các tiêu chuẩn đo lường phổ quát
D) tiêu chuẩn định dạng quảng cáo và phương tiện truyền thông
E) Tiêu chuẩn EDI
Trả lời: B

143
Phan Yến tổng hợp
6) Tất cả những điều sau đây là các tính năng độc đáo của công nghệ thương mại điện
tử, ngoại trừ
A) cá nhân hóa / tùy biến.
B) tính tương tác.
C) tính phổ quát.
D) giàu có.
E) phạm vi toàn cầu.
Trả lời: C

7) Hành động thu hút người tiêu dùng vào một hộp thoại điều chỉnh linh hoạt trải nghiệm
cho từng cá nhân mô tả khía cạnh nào của công nghệ thương mại điện tử?
A) có mặt khắp nơi
B) cá nhân hóa / tùy biến
C) giàu có
D) tính tương tác
E) mật độ thông tin
Trả lời: D

8) Việc tích hợp các thông điệp tiếp thị video, âm thanh và văn bản vào một thông điệp
tiếp thị và trải nghiệm người tiêu dùng mô tả khía cạnh nào của công nghệ thương mại
điện tử?
A) có mặt khắp nơi
B) cá nhân hóa / tùy biến
C) giàu có
D) tính tương tác
E) công nghệ xã hội
Trả lời: C

9) Chi phí lưu trữ, xử lý và truyền thông thấp hơn, cùng với việc cải thiện chất lượng dữ
liệu, dẫn đến chất lượng thương mại điện tử nào?
A) mật độ thông tin
B) giàu có
C) tùy biến
D) tính tương tác
E) phạm vi toàn cầu
Trả lời: A

10) Nỗ lực cần thiết để định vị một sản phẩm phù hợp được gọi là
A) phân biệt giá cả.
B) chi phí tìm kiếm.
C) chi phí thực đơn.
D) chi phí mua sắm.
E) chi phí địa điểm.
Trả lời: B

11) Mật độ thông tin đề cập đến


144
Phan Yến tổng hợp
A) sự phong phú của độ phức tạp và nội dung của một tin nhắn.
B) tổng số lượng và số lượng thông tin được cung cấp cho người tiêu dùng bởi các thương
nhân.
C) tổng số lượng và số lượng thông tin có sẵn cho tất cả những người tham gia thị trường.
D) lượng thông tin có sẵn để giảm tính minh bạch về giá.
E) lượng không gian lưu trữ vật lý cần thiết để lưu trữ dữ liệu về một thực thể cụ thể,
chẳng hạn như sản phẩm hoặc người tiêu dùng.
Trả lời: C

12) Bán cùng một hàng hóa cho các nhóm mục tiêu khác nhau ở các mức giá khác nhau
được gọi là
A) chi phí tùy biến.
B) tối ưu hóa chi phí.
C) phân chia giá.
D) cá nhân hóa chi phí.
E) phân biệt giá cả.
Trả lời: E

13) Thông tin ________ tồn tại khi một bên trong giao dịch có nhiều thông tin quan trọng
đối với giao dịch so với bên kia.
A) minh bạch
B) không đối xứng
C) độ phức tạp
D) phân biệt đối xử
Trả lời: B

14) Thay đổi giá của sản phẩm theo tình hình nguồn cung của người bán được gọi là ____
giá.
Thực đơn
B) linh hoạt
C) năng động
D) không đối xứng
E) tùy chỉnh
Trả lời: C

15) Giảm các lớp quy trình kinh doanh trong kênh phân phối được gọi là
A) phân tán.
B) BPR.
C) phân khúc thị trường.
D) hiệu ứng mạng.
E) minh bạch thị trường.
Trả lời: A

16) Hàng hóa kỹ thuật số là hàng hóa


A) được sản xuất kỹ thuật số.
B) được bán trên các mạng kỹ thuật số.
145
Phan Yến tổng hợp
C) giao kỹ thuật số.
D) được sử dụng với thiết bị kỹ thuật số.
E) được tạo bằng phần mềm.
Trả lời: C

17) So với thị trường kỹ thuật số, thị trường truyền thống có
A) chi phí tìm kiếm thấp hơn.
B) hiệu ứng mạng mạnh hơn.
C) hiệu ứng hài lòng chậm trễ cao hơn.
D) giảm bất đối xứng.
E) chi phí giao dịch cao hơn.
Trả lời: E

18) So với hàng hóa truyền thống, hàng hóa kỹ thuật số có


A) giá cả linh hoạt hơn.
B) chi phí tiếp thị thấp hơn.
C) chi phí sản xuất cao hơn.
D) chi phí tồn kho cao hơn.
E) chi phí thực đơn thấp hơn.
Trả lời: A

19) So với hàng hóa truyền thống, hàng hóa kỹ thuật số phải chịu
A) chi phí phân phối thấp hơn.
B) chi phí cận biên cao hơn trên mỗi đơn vị.
C) chi phí sao chép tương đương.
D) chi phí tồn kho tương tự.
E) ít phân tán hơn.
Trả lời: A

20) Lợi ích chính cho người tiêu dùng của sự phân tán là gì?
A) dịch vụ nhanh hơn
B) chi phí thấp hơn
C) chất lượng cao hơn
D) sự lựa chọn lớn hơn
E) Không, phân phối chủ yếu mang lại lợi ích cho các nhà sản xuất.
Trả lời: B

32) Cách sâu sắc nhất mà thương mại điện tử và Internet đã thay đổi mối quan hệ giữa các
công ty và khách hàng của họ là gì? Hỗ trợ câu trả lời của bạn.
Trả lời: Câu trả lời của sinh viên sẽ khác nhau. Một câu trả lời mẫu là: Cách sâu sắc nhất
trong đó thương mại điện tử và Internet đã thay đổi mối quan hệ này là trong sự thu hẹp
thông tin bất cân xứng. Một thông tin bất cân xứng tồn tại khi một bên trong giao dịch có
nhiều thông tin quan trọng đối với giao dịch hơn bên kia. Thông tin đó giúp xác định khả
năng thương lượng tương đối của họ. Trong thị trường kỹ thuật số, người tiêu dùng và nhà
cung cấp có thể "thấy" giá được tính cho hàng hóa và theo nghĩa đó, thị trường kỹ thuật số
được cho là "minh bạch" hơn so với thị trường truyền thống. Ví dụ, cho đến khi các trang
146
Phan Yến tổng hợp
web bán lẻ tự động xuất hiện trên Web, có sự bất cân xứng về thông tin rõ ràng giữa các
đại lý ô tô và khách hàng. Chỉ có các đại lý ô tô biết giá của nhà sản xuất và người tiêu
dùng khó có thể mua sắm với giá tốt nhất. Biên lợi nhuận của các đại lý ô tô phụ thuộc
vào sự bất cân xứng của thông tin này. Người tiêu dùng ngày nay có quyền truy cập vào
một loạt các trang web cung cấp thông tin về giá cả cạnh tranh và ba phần tư người mua ô
tô Mỹ sử dụng Internet để mua sắm với giá tốt nhất. Do đó, Web đã giảm sự bất cân xứng
thông tin xung quanh việc mua tự động. Internet cũng đã giúp các doanh nghiệp tìm cách
mua hàng từ các doanh nghiệp khác làm giảm sự bất cân xứng thông tin và định vị giá cả
và các điều khoản tốt hơn.

33) "Kiến thức tăng theo cấp số nhân" là cụm từ mà tất cả chúng ta đều quen thuộc. Làm
thế nào để khái niệm này áp dụng cho kinh doanh điện tử và sự xuất hiện của công ty kỹ
thuật số? Hỗ trợ tranh luận của bạn.
Trả lời: Câu trả lời của sinh viên sẽ khác nhau. Một câu trả lời mẫu là: Sự gia tăng kiến
thức theo cấp số nhân đề cập đến thông tin được chia sẻ. Ví dụ, một khi khái niệm về bánh
xe được thiết lập, những người kế thừa kiến thức đó không phải "phát minh lại bánh
xe". Internet là một công cụ tương tự như bánh xe: nó dựa trên các tiêu chuẩn chung và
các công cụ phổ quát. Internet và các công nghệ mạng chia sẻ đang cho phép các kỹ thuật
mới để thu hút khách hàng và bán khách hàng được phát triển và thích nghi rất nhanh. Ví
dụ, mặc dù các nhà bán lẻ Internet ban đầu gặp khó khăn trong việc thiết lập các hệ thống
thanh toán và giao dịch thẻ tín dụng an toàn, ngày nay có nhiều hệ thống được đưa ra khi
các nhà cung cấp bước vào để tạo ra các công cụ chia sẻ để thực hiện việc này. Internet
đang thúc đẩy kiến thức được chia sẻ và, như vậy, việc truyền bá sự gia tăng lớn hơn bao
giờ hết trong kiến thức đó.

34) Amazon.com sử dụng mô hình kinh doanh Internet nào sau đây?
A) nhà cung cấp vô dụng
B) cổng thông tin
C) người tạo thị trường
D) thợ may điện tử
E) môi giới giao dịch
Trả lời: D

35) eBay là một ví dụ về


A) Thương mại điện tử C2C.
B) Thương mại điện tử B2B.
C) Thương mại điện tử B2C.
D) Thương mại điện tử.
E) Thương mại P2P.
Trả lời: A

36) ________ đề cập đến các doanh nghiệp bán hàng hóa và dịch vụ điện tử cho các cá
nhân.
A) Thương mại điện tử B2C
B) Thương mại điện tử xã hội
C) Thương mại điện tử C2C
147
Phan Yến tổng hợp
D) Giải tán
E) Thương mại điện tử
Trả lời: A

37) ________ sử dụng mô hình kinh doanh Internet của nhà cung cấp cộng đồng.
A) iTunes
B) Yahoo
C) eBay
D) Google
E) Twitter
Trả lời: E

38) Môi giới giao dịch


A) tạo doanh thu từ quảng cáo hoặc từ việc hướng người mua đến người bán.
B) tiết kiệm tiền và thời gian của người dùng bằng cách xử lý các giao dịch bán hàng trực
tuyến.
C) cung cấp một môi trường kỹ thuật số nơi người mua và người bán có thể thiết lập giá
cho sản phẩm.
D) bán sản phẩm vật chất trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc doanh nghiệp cá nhân.
E) cung cấp những nơi gặp gỡ trực tuyến nơi những người có cùng sở thích có thể giao
tiếp.
Trả lời: B

39) Trong một mô hình kinh doanh Internet nào sau đây, một thương gia tạo ra một môi
trường kỹ thuật số trực tuyến cho phép những người có cùng sở thích chia sẻ thông tin?
A) nhà cung cấp cộng đồng
B) nhà cung cấp dịch vụ
C) người tạo thị trường
D) môi giới giao dịch
E) cổng thông tin
Trả lời: A

40) Người tạo thị trường


A) tiết kiệm tiền và thời gian của người dùng bằng cách xử lý các giao dịch bán hàng trực
tuyến.
B) cung cấp một môi trường kỹ thuật số nơi người mua và người bán có thể thiết lập giá
cho sản phẩm.
C) tạo doanh thu bằng cách cung cấp nội dung số trên Web.
D) bán sản phẩm vật chất trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc doanh nghiệp cá nhân.
E) tạo doanh thu từ quảng cáo hoặc từ việc hướng người mua đến người bán.
Trả lời: B

41) Điều nào sau đây minh họa tốt nhất cho mô hình doanh thu bán hàng?
A) eBay nhận được một khoản phí nhỏ từ người bán nếu người bán thành công trong việc
bán một mặt hàng.

148
Phan Yến tổng hợp
B) Epinions nhận được một khoản phí sau khi hướng khách hàng đến một trang web tham
gia nơi họ mua hàng.
C) Flickr cung cấp các dịch vụ cơ bản miễn phí, nhưng tính phí cho các dịch vụ nâng cao.
D) Apple chấp nhận thanh toán vi mô cho các bản tải xuống bản nhạc duy nhất.
E) Netflix thu phí khách hàng hàng tháng để truy cập vào thư viện phim.
Trả lời: D

42) Điều nào sau đây minh họa tốt nhất cho mô hình doanh thu liên kết?
A) eBay nhận được một khoản phí nhỏ từ người bán nếu người bán thành công trong việc
bán một mặt hàng.
B) Epinions nhận được một khoản phí sau khi hướng khách hàng đến một trang web tham
gia nơi họ mua hàng.
C) Flickr cung cấp các dịch vụ cơ bản miễn phí, nhưng tính phí cho các dịch vụ nâng cao.
D) Apple chấp nhận thanh toán vi mô cho các bản tải xuống bản nhạc duy nhất.
E) Netflix thu phí khách hàng hàng tháng để truy cập vào thư viện phim.
Trả lời: B

43) Điều nào sau đây minh họa tốt nhất cho mô hình doanh thu phí giao dịch?
A) eBay nhận được một khoản phí nhỏ từ người bán nếu người bán thành công trong việc
bán một mặt hàng.
B) Epinions nhận được một khoản phí sau khi hướng khách hàng đến một trang web tham
gia nơi họ mua hàng.
C) Flickr cung cấp các dịch vụ cơ bản miễn phí, nhưng tính phí cho các dịch vụ nâng cao.
D) Apple chấp nhận thanh toán vi mô cho các bản tải xuống bản nhạc duy nhất.
E) Netflix thu phí khách hàng hàng tháng để truy cập vào thư viện phim.
Trả lời: A

44) Trong các mô hình doanh thu ____, một công ty cung cấp một số dịch vụ miễn phí
nhưng tính phí đăng ký cho các dịch vụ cao cấp.
A) miễn phí / freemium
B) đăng ký
C) phí giao dịch
D) liên kết
E) bán hàng
Trả lời: A

45) Các nhà cung cấp nội dung sử dụng hệ thống ____ để xử lý số lượng lớn các giao dịch
tiền tệ rất nhỏ có hiệu quả về chi phí.
A) đăng ký
B) thanh toán di động
C) phí giao dịch
D) thanh toán vi mô
E) doanh thu liên kết
Trả lời: D

149
Phan Yến tổng hợp
51) Liệt kê và mô tả ít nhất năm mô hình kinh doanh Internet khác nhau. Bạn nghĩ mô
hình nào trong số những mô hình này có rủi ro nhất đối với một doanh nghiệp khởi nghiệp
hiện nay? Hỗ trợ câu trả lời của bạn.
Trả lời: Mô hình kinh doanh Internet bao gồm: e-tailer, nhà môi giới giao dịch, người tạo
thị trường, nhà cung cấp nội dung, nhà cung cấp cộng đồng, cổng thông tin và dịch
vụ. Việc lựa chọn mô hình riskiest sẽ phụ thuộc vào từng học sinh. Một câu trả lời mẫu là:
Ngày nay, mô hình rủi ro nhất sẽ là nhà cung cấp nội dung, bởi vì hầu hết, nếu không phải
tất cả, các nhà sản xuất nội dung và giải trí ngoại tuyến lớn như mạng truyền hình và báo
chí đều trực tuyến. Họ sẽ là đối thủ cạnh tranh của bạn và đã có sẵn phương tiện để tạo và
phân phối nội dung. Tất cả các mô hình kinh doanh khác không có rủi ro tạo ra nội dung
hoàn toàn mới.

52) Liệt kê và mô tả ba loại chính của thương mại điện tử. Mà bạn nghĩ cuối cùng là có
giá trị nhất đối với người tiêu dùng cá nhân? Hỗ trợ câu trả lời của bạn.
Trả lời: Doanh nghiệp với người tiêu dùng, doanh nghiệp với doanh nghiệp và người tiêu
dùng. Cả ba đều có giá trị đối với người tiêu dùng, nhưng về lâu dài, doanh nghiệp với
doanh nghiệp có thể có giá trị nhất đối với người tiêu dùng cá nhân vì nó sẽ giảm giá và
tăng cả hàng hóa và dịch vụ. (Tất nhiên các ý kiến khác là có thể hỗ trợ.)

53) Cổng thông tin có thể sử dụng phương pháp nào để tạo doanh thu? Mà bạn nghĩ có thể
thành công nhất, và tại sao?
Trả lời: Quảng cáo, đăng ký, bán thông tin tiếp thị được thu thập và hướng người mua đến
người bán đều có thể tạo ra doanh thu. Đánh giá của sinh viên sẽ khác nhau. Một câu trả
lời mẫu là: Tôi nghĩ phương pháp thành công nhất là thông qua việc thu thập thông tin tiếp
thị, bởi vì như một cổng thông tin liên kết với một lượng lớn thông tin bên ngoài và thu
hút khách hàng lặp lại, cổng thông tin sẽ có cơ hội thu thập nhiều thông tin về mỗi thông
tin. người dùng.

54) Bạn đang tư vấn cho Lucky's, một chuỗi các trạm xăng. Những loại cơ hội thương mại
điện tử nào, nếu có, có liên quan đến Lucky? Lucky có thể sử dụng bất kỳ mô hình kinh
doanh Internet nào cho cơ hội này không?
Trả lời: Câu trả lời của sinh viên sẽ khác nhau. Câu trả lời mẫu là: Về mặt thương mại
điện tử B2B, Lucky có thể mua hàng hóa qua Internet, sử dụng mạng công nghiệp tư nhân
để phối hợp chuỗi cung ứng của họ với nhà cung cấp và quản lý hàng tồn kho. Tùy thuộc
vào cấu trúc của doanh nghiệp bán lẻ xăng dầu, các thị trường và sàn giao dịch công
nghiệp có thể được sử dụng. Về mặt thương mại điện tử B2C, không có nhiều cơ hội, vì
việc bán xăng qua Internet không hiệu quả. Lucky's có thể đảm bảo rằng các trạm của nó
được liệt kê trong các dịch vụ di động dựa trên vị trí phổ biến giúp tài xế tìm trạm xăng
gần đó.

55) ________ mô tả khái niệm rằng một nhóm lớn người giỏi đưa ra quyết định tốt hơn so
với một người.
A) Sự khôn ngoan của đám đông
B) Gia công phần mềm
C) Dịch vụ đám đông
D) Vẽ đồ thị xã hội
150
Phan Yến tổng hợp
E) Tìm kiếm xã hội
Trả lời: A

56) Thông báo công khai của Netflix về phần thưởng cho giải pháp công nghệ cho hệ
thống đề xuất phim của họ là một ví dụ về
A) thị trường dự đoán.
B) nhắm mục tiêu hành vi.
C) tiếp thị đuôi dài.
D) mua sắm xã hội.
E) dịch vụ cộng đồng.
Trả lời: E

57) Tiếp xúc một cá nhân với quảng cáo được chọn và dựa trên hành vi trực tuyến được
ghi lại và phân tích của cá nhân đó được gọi là
A) quảng cáo nhấp chuột.
B) nhắm mục tiêu hành vi.
C) hồ sơ trực tuyến.
D) tiếp thị đuôi dài.
E) dịch vụ cộng đồng.
Trả lời: B

58) Điều nào sau đây mô tả đúng nhất biểu đồ xã hội kỹ thuật số?
A) mối quan hệ trực tiếp và gián tiếp của một người
B) tất cả các mối quan hệ kỹ thuật số gần nhất của một người
C) bản đồ của tất cả các mối quan hệ xã hội trực tuyến
D) tất cả các mối quan hệ trực tuyến và ngoại tuyến mà một người có
E) tất cả các mối quan hệ trong một cộng đồng trực tuyến
Trả lời: C

59) Định dạng tiếp thị nào sau đây là định hướng bán hàng, thay vì định hướng thương
hiệu hoặc kết hợp?
A) thế hệ dẫn
B) công cụ tìm kiếm
C) đa phương tiện
D) hiển thị quảng cáo
E) video
Trả lời: B

60) Tính năng thương mại xã hội nào sau đây cho phép các trang web mạng xã hội thu
thập và phân phối cho người khác thông tin về sản phẩm nào người dùng thích và không
thích?
A) đăng nhập xã hội
B) mua sắm hợp tác
C) thông báo mạng
D) tìm kiếm xã hội
E) newsfeed
151
Phan Yến tổng hợp
Trả lời: C

61) Định dạng tiếp thị nào sau đây sử dụng quảng cáo biểu ngữ và cửa sổ bật lên có tính
năng tương tác?
A) quảng cáo trên công cụ tìm kiếm
B) quảng cáo video
C) quảng cáo đa phương tiện
D) quảng cáo email
E) hiển thị quảng cáo
Trả lời: E

62) Internet cho phép ________ tiếp thị, bằng cách tận dụng thực tế là luôn có một số nhu
cầu, tuy nhỏ, cho một sản phẩm.
Một cái đuôi dài
B) hành vi
C) nguồn cộng đồng
D) dự đoán
E) thế hệ dẫn
Trả lời: A

63) ________ là một thị trường ngang hàng, trong đó người tham gia đặt cược vào kết quả
của các sự kiện hiện tại, kinh doanh hoặc xu hướng xã hội.
A) Dịch vụ đám đông
B) Một thị trường ròng
C) Một thị trường dự đoán
D) Một cuộc đấu giá tương lai
E) Trao đổi riêng
Trả lời: C

64) Sự khác biệt giữa cá nhân hóa và tùy biến, như được áp dụng cho các công nghệ
thương mại điện tử là gì?
A) Tùy chỉnh là bất kỳ loại điều chỉnh nào được thực hiện bởi người dùng; cá nhân hóa đề
cập đến một doanh nghiệp thay đổi một sản phẩm hoặc dịch vụ cho người dùng.
B) Cá nhân hóa là bất kỳ loại điều chỉnh nào được thực hiện bởi người dùng; tùy chỉnh đề
cập đến một doanh nghiệp thay đổi một sản phẩm hoặc dịch vụ cho người dùng.
C) Tùy chỉnh đề cập đến việc điều chỉnh các thông điệp tiếp thị cho người tiêu dùng; cá
nhân hóa đề cập đến việc điều chỉnh một sản phẩm hoặc dịch vụ dựa trên sở thích của
người dùng.
D) Cá nhân hóa đề cập đến việc điều chỉnh các thông điệp tiếp thị cho người tiêu
dùng; tùy chỉnh đề cập đến việc điều chỉnh sản phẩm hoặc dịch vụ dựa trên sở thích của
người dùng.
E) Không có sự khác biệt, cả hai thuật ngữ đều đề cập đến việc thay đổi một sản phẩm
hoặc giao tiếp cho người tiêu dùng.
Trả lời: D

152
Phan Yến tổng hợp
70) Mô tả việc sử dụng cá nhân hóa và tùy biến trong thương mại điện tử. Những kỹ thuật
này có giá trị kinh doanh gì?
Trả lời: Trong việc cá nhân hóa, thương nhân có thể nhắm mục tiêu thông điệp tiếp thị của
họ đến các cá nhân cụ thể bằng cách điều chỉnh thông điệp theo tên, sở thích và mua hàng
trong quá khứ của một người. Ví dụ: Amazon.com chào đón từng người dùng đã đăng
nhập bằng tên người dùng của họ. Với tùy chỉnh, thương nhân có thể thay đổi sản phẩm
hoặc dịch vụ được giao dựa trên sở thích hoặc hành vi trước đó của người dùng. The Wall
Street Journal trực tuyến cho phép bạn chọn kiểu câu chuyện tin tức mà bạn muốn xem
đầu tiên và mang đến cho bạn cơ hội để được thông báo khi có sự kiện nào đó xảy ra. Khả
năng của công nghệ Internet để theo dõi hành vi của khách hàng tại các trang web, cùng
với hồ sơ mua hàng và hành vi khác, cho phép các thương nhân tạo hồ sơ chi tiết về khách
hàng. Các cấu hình này có thể được sử dụng để tạo các trang Web được cá nhân hóa duy
nhất hiển thị nội dung hoặc quảng cáo cho các sản phẩm hoặc dịch vụ được quan tâm đặc
biệt cho mỗi người dùng, cải thiện trải nghiệm của khách hàng và tạo thêm giá trị. Giá trị
kinh doanh của cá nhân hóa là giảm chi phí tiếp thị, vì bạn chỉ chi tiền cho khách hàng có
khả năng tiếp nhận và có lợi nhuận cao hơn và cải thiện kết quả bán hàng, từ phản ứng của
khách hàng đến các trang web được cá nhân hóa phục vụ tốt hơn cho mục đích của họ và
nhu cầu mua sắm. Cá nhân hóa có thể đạt được một số lợi ích của việc sử dụng nhân viên
bán hàng cá nhân với chi phí thấp hơn đáng kể.

71) Bạn đã được thuê làm tư vấn tiếp thị bởi một công ty luật ở Los Angeles chuyên về tư
pháp vị thành niên. Những cách nào bạn có thể sử dụng Internet như một công cụ tiếp thị
và để quảng cáo dịch vụ của công ty?
Trả lời: Câu trả lời của sinh viên sẽ khác nhau. Một câu trả lời mẫu là: Đối với nghiên cứu
tiếp thị, bạn có thể quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm. Bạn có thể trả tiền cho nghiên
cứu tiếp thị tại các cổng có liên quan. Bạn cũng có thể thu thập thông tin khách hàng từ
trang web của công ty. Bạn có thể theo dõi các blog có liên quan để xem vấn đề nào đáng
quan tâm trong công lý vị thành niên, để giải quyết những lo ngại này trong các chiến dịch
quảng cáo của bạn. Để quảng cáo, bạn có thể quảng cáo trên các kết quả của công cụ tìm
kiếm và tại các cổng thông tin liên quan hoặc nhà cung cấp nội dung thông tin hợp
pháp. Nếu nó khả thi, bạn có thể tạo một cổng thông tin và blog công lý vị thành niên cho
công ty để thu hút người dùng mà bạn có thể thu thập nghiên cứu thị trường cũng như
quảng bá dịch vụ của mình. Bạn cũng có thể muốn điều tra tiếp thị trên mạng xã hội giả
định rằng khách hàng của bạn có thể là khách hàng tiềm năng tốt nhất cho các khách hàng
khác.

72) Phần mềm theo dõi trang web có thể ghi lại con đường khách hàng đã đi qua trang
Web, thời gian dành cho trang web và khu vực địa lý nói chung, khách hàng đến từ đâu,
tất cả đều có thể giúp phân tích khách hàng. Nó cũng có thể đăng nhập hệ điều hành của
khách hàng và khách hàng đang sử dụng trình duyệt nào. Làm thế nào hai mục dữ liệu
cuối cùng này có thể được quan tâm cho một công ty? Cho ví dụ.
Trả lời: Câu trả lời của sinh viên sẽ khác nhau, nhưng nên bao gồm một sự hiểu biết rằng
hệ điều hành và trình duyệt của khách hàng tương tác công nghệ với một trang web và có
thể có liên quan trong phân tích dữ liệu. Một ví dụ là: Hệ điều hành và trình duyệt của
khách hàng có thể giúp một công ty xác định chức năng kỹ thuật nào có thể được sử dụng
trong trang web. Ví dụ: nếu phát hiện ra rằng một tỷ lệ đáng kể người dùng đang sử dụng
153
Phan Yến tổng hợp
trình duyệt di động, họ có thể muốn đảm bảo rằng trang Web dễ dàng được sử dụng bởi
các thiết bị di động khác nhau. Thứ hai, dữ liệu này có thể liên quan đến khai thác dữ liệu
hoặc phân tích khác. Ví dụ, một công ty bán lẻ quần áo có thể thấy rằng một phần đáng kể
khách hàng có giá trị nhất của họ sử dụng hệ điều hành Apple và từ phân tích dữ liệu khác
biết rằng người dùng Apple có nhiều khả năng mua áo len cashmere hơn. Sau đó, công ty
có thể muốn nhấn mạnh hơn vào việc bán áo len cashmere.

73) Tất cả các hoạt động sau đây có liên quan đến việc thiết lập một sự hiện diện web trừ
A) tìm kiếm.
B) các chi nhánh.
C) ứng dụng.
D) bản tin.
E) hiển thị.
Trả lời: D

74) EDI là
A) việc sử dụng các công nghệ Internet cho các giao dịch dữ liệu điện tử.
B) sự trao đổi giữa hai tổ chức giao dịch tiêu chuẩn thông qua một mạng.
C) lập hóa đơn dữ liệu điện tử.
D) cơ sở hạ tầng giao hàng điện tử.
E) từ từ trở thành chuẩn mực cho truyền thông B2B.
Trả lời: B

75) Quá trình tìm nguồn cung ứng hàng hóa và nguyên vật liệu, đàm phán với các nhà
cung cấp, thanh toán hàng hóa và sắp xếp giao hàng được gọi là
A) mua sắm điện tử.
B) SCM.
C) mua sắm.
D) tìm nguồn cung ứng.
E) sản xuất.
Trả lời: C

76) Một trang web an toàn liên kết một công ty lớn với các nhà cung cấp và các đối tác
kinh doanh quan trọng khác được gọi là (n)
A) trung tâm điện tử.
B) không gian thị trường.
C) trao đổi.
D) mạng công nghiệp tư nhân.
E) thị trường ròng.
Trả lời: D

77) Thị trường ròng


A) tập trung vào sự phối hợp quy trình kinh doanh liên tục giữa các công ty để quản
lý chuỗi cung ứng .
B) là các ngành công nghiệp thuộc sở hữu hoặc hoạt động như các trung gian độc lập giữa
người mua và người bán.
154
Phan Yến tổng hợp
C) được hướng tới mua tại chỗ ngắn hạn.
D) có nhiều mối quan hệ định hướng hơn các mạng công nghiệp tư nhân.
E) thường bao gồm một công ty lớn liên kết với các nhà cung cấp và đối tác của mình.
Trả lời: B

78) Thị trường Net của bên thứ ba kết nối nhiều người mua và nhà cung cấp để mua tại
chỗ được gọi là (n)
A) trao đổi.
B) thị trường dọc.
C) trao đổi riêng.
D) trung tâm điện tử.
E) mạng công nghiệp tư nhân.
Trả lời: A

79) Hàng hóa tham gia vào quá trình sản xuất thực tế được gọi là
A) nguyên liệu.
B) hàng hóa trực tiếp.
C) mua hàng hóa.
D) hàng hóa gián tiếp.
E) sản phẩm.
Trả lời: B

80) Phát biểu nào sau đây về thương mại điện tử là không đúng?
A) Năm 2014, thương mại điện tử chiếm khoảng 19% tổng số thương mại điện tử.
B) Thương mại điện tử là hình thức thương mại điện tử phát triển nhanh nhất.
C) Năm 2014, quảng cáo trên thiết bị di động đã tăng hơn 80% so với năm trước.
D) Năm mươi lăm phần trăm các nhà bán lẻ trực tuyến có các trang web thương mại điện
tử.
E) Năm 2014, các lĩnh vực tăng trưởng chính là dịch vụ ngân hàng trực tuyến và dịch vụ
dựa trên địa điểm.
Trả lời: E

85) Một ứng dụng di động xã hội mới mà bạn đang phát triển cho phép người dùng tìm
thấy những người bạn đã đăng nhập và trong bán kính 10 dặm. Điều này sẽ được phân loại
là một dịch vụ ____.
A) địa chất xã hội
B) thông tin địa lý
C) quảng cáo địa lý
D) địa mạo
E) định vị địa lý
Trả lời: B

86) Quảng cáo địa lý gửi quảng cáo đến người dùng dựa trên
A) Vị trí GPS.
B) địa chỉ nhà.
155
Phan Yến tổng hợp
C) sở thích mua sắm.
D) hành vi trang web.
E) Cài đặt Google Maps.
Trả lời: A

87) Xác định các dịch vụ dựa trên vị trí và mô tả các loại chính của các dịch vụ
này. Những loại nào bạn cảm thấy có tiềm năng nhất về doanh thu thương mại điện tử, và
tại sao?
Trả lời: Dịch vụ dựa trên vị trí là các dịch vụ sử dụng dịch vụ bản đồ GPS có sẵn trên điện
thoại thông minh để cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng. Chúng bao gồm các dịch vụ địa
lý xã hội, quảng cáo địa lý và dịch vụ thông tin địa lý. Một dịch vụ địa lý xã hội có thể cho
bạn biết nơi bạn bè của bạn đang gặp gỡ. Dịch vụ quảng cáo địa lý có thể cho bạn biết nơi
tìm nhà hàng Ý gần nhất và dịch vụ thông tin địa lý có thể cho bạn biết giá của ngôi nhà
bạn đang xem hoặc về các triển lãm đặc biệt tại một bảo tàng bạn đang đi qua. Các câu trả
lời của sinh viên về giá trị nhất của các dịch vụ này sẽ khác nhau; một ví dụ là: Tôi cảm
thấy rằng các dịch vụ quảng cáo địa lý có tiềm năng lợi nhuận cao nhất, vì nó dựa trên cơ
chế tạo ra lợi nhuận: quảng cáo. Bản thân các dịch vụ địa lý và dịch vụ thông tin địa lý có
nhiều nội dung và định hướng giao tiếp hơn.

88) Điều nào sau đây là một cột mốc quan trọng cho giai đoạn phát triển trang web xây
dựng sự hiện diện thương mại điện tử?
A) Tuyên bố sứ mệnh web
B) kế hoạch truyền thông xã hội
C) kế hoạch trang web
D) Bản đồ hiện diện web
E) trang web chức năng
Trả lời: C

89) Khi lập kế hoạch cho sự hiện diện thương mại điện tử mạnh mẽ, bạn sẽ muốn xem xét
nền tảng blog như là một phần của sự hiện diện của bạn ____.
A) phương tiện truyền thông xã hội
B) e-mail
C) cộng đồng
D) Trang web
E) phương tiện ngoại tuyến
Trả lời: A

90) Điều nào sau đây không phải là một trong bốn loại hiện diện được xem xét khi xây
dựng sự hiện diện thương mại điện tử?
A) phương tiện ngoại tuyến
B) Trang web
C) phương tiện truyền thông xã hội
D) công ty
E) e-mail
Trả lời: D
Câu 1: Nêu một hệ thống thông tin mà anh/chị biết rõ nhất và trình bày những vấn đề sau:

156
Phan Yến tổng hợp
1) Định nghĩa HTTT đó?
2) Nêu các thành phần của HTTT đó?
3) Theo cấp quản lý, HTTT đó có bao nhiêu loại?
4) Nêu một vài lý do dẫn đến việc phát triển HTTT đó?
5) Hãy nêu một số (>3) thực thể trong hệ thống có mối quan hệ với nhau và xác định các thuộc
tính của từng thực thể và vẽ sơ đồ E-R?
6) Hãy thiết kế một bảng 2 chiều để có thể lưu trữ dữ liệu?
7) Bảng như kết quả ở yêu cầu 6) có phải là một quan hệ hay không? Vì sao?

 HTTT quản lý bán hàng tại công ty TNHH Tiến Thu


1. Định nghĩa: là một tập hợp của nhiều thành phần có chức năng thu thập, lưu trữ, xử lý và phân
phối thông tin để hỗ trợ cho việc làm quyết định và điều hành trong công việc bán hàng ở công ty Tiến
Thu.
2. Các thành phần của HTTT:
- Con người: nhân viên, giám đốc… của công ty
- Các thủ tục: những quy tắc để đạt được tính tối ưu và an toàn trong xử lí dữ liệu để tạo ra các
thông tin như: báo cáo tóm tắt định kì, báo cáo theo yêu cầu, báo cạo ngoại lệ…
- Dữ liệu: đầu vào của quá trình tạo thông tin: thông tin khách hàng, đơn đặt hàng…
- Phần mềm: hệ quản trị cơ sở dữ liệu (access), chương trình bảng tính Excel
- Phần cứng: máy tính, máy in, máy photocopy…
3. Theo cấp quản lý, HTTT có 3 loại: hệ thống quản lý bán hàng cấp chiến lược, hệ thống quản lý
bán hàng cấp chiến thuật, hệ thống quản lý bán hàng cấp tác nghiệp
 HTTT quản lý bán hàng của công ty TT thuộc hệ thống cấp chiến thuật (ni k chắc nghe )
4. Một vài lý do dẫn đến việc phát triển HTTT:
- Cần máy tính hóa để cung cấp dịch vụ nhanh hơn, tiện ích hơn cho khách hàng
- Cắt giảm các chi phí về nhân công, thời gian
- Quản lý hiệu quả hoạt động bán hàng hằng ngày.
5.
Thực thể Thuộc tính
KHÁCH HÀNG Mã khách hàng #, Tên khách hàng, Địa chỉ, Số ĐT, Email, Số
CMND, Mã nhân viên.

MẶT HÀNG Mã mặt hàng #, Tên hàng, Đơn giá, Mô tả.

NHÂN VIÊN Mã nhân viên #, Tên nhân viên, Số CMND, Ngày sinh, Quê
quán, Địa chỉ, Số ĐT, Email.
PHIẾU THANH TOÁN Số chứng từ #, Mã khách hàng, Mã số nợ, Số tiền, Ngày
thanh toán. Mã nhân viên
KHOẢN NỢ Mã số nợ #, Mã khách hàng, Số tiền, Ngày nợ.

PHIẾU GIAO HÀNG Số hóa đơn#, Mã khách hàng, Ngày giao, Mã nhân viên [Mã
mặt hàng, Số lượng, Đơn giá]*

157
Phan Yến tổng hợp

Sơ đồ E-R

n (1) n
NHÂN VIÊN
KHÁCH HÀNG
1
1 1
1 (2)
(9) (3) (4)
n n n n
PHIẾU GIAO HÀNG 1 (7) n PHIẾU THANH n (8) 1 KHOẢN NỢ
TOÁN
n n
(6)
(5)
MẶT HÀNG
n n

6. Bảng dữ liệu 2 chiều: ĐƠN HÀNG


Mã đơn Ngày đơn Mã KH Tên khách Mã hàng Số lượng Đơn giá
hàng # hóa
001 5/8/2015 AAA Lê Thị Bưởi Honda 15 15
002 6/8/2015 BBB Nguyễn Thị Bòng Yamaha 20 20
003 7/8/2015 CCC Trần Văn Bèo SYM 25 25
7. Bảng ở câu trên là 1 quan hệ vì
- Giá trị đưa vào 1 cột là đơn nhất, thuộc cùng 1 miền giá trị
- Mỗi dòng là duy nhất trong bảng
- Thứ tự các dòng, các cột không quan trọng

Câu 2: 1. Thế nào là HTTT nhân sự?


2. Hãy nêu các thành phần chính của HTTT nhân sự?
3. Hãy nêu những nguyên nhân phát triển HTTT nhân sự?
1. Hệ thống thông tin nhân sự là một tập hợp con người, các thiết bị phần cứng, phần mềm, dữ
liệu về tình hình quản lý nhân sự của công ty,… Thực hiện hoạt động thu thập, lưu trữ, xử lý và phân
phối thông tin tài chính để hỗ trợ cho đưa ra các quyết định và hoạt động quản lý (tuyển dụng, quản lý,
trả lương, nâng cao hiệu quả hoạt động, và sa thải nhân viên trong doanh nghiệp, v.v..) có ảnh hưởng
đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp.
2. Các thành phần chính của HTTT nhân sự là:
+ Thành phần nhân lực: Ban giám đốc nhân sự, trưởng phòng nhân sự, nhân viên,..
+ Thành phần thông tin: các dữ liệu về nhân viên, báo cáo tuyển dụng, quản lý, trả lương..
+ Thành phần tác nghiệp: máy vi tính, các phần mềm hỗ trợ xử lý phân tích số liệu,…
3. Nguyên nhân: Vì HTTT nhân sự:
+ Cung cấp thông tin cho lãnh đạo ra các quyết định quản lý
+ Cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch dài và ngắn hạn về nguôn nhân lực
+ Cung cấp thông tin về bồi dưỡng nguồn nhân lực
+ Cung cấp thông tin về tiềm năng nguồn nhân lực để có cơ sở bổ nhiệm cán bộ
+ Cung cấp thông tin về sự biến động của nguồn nhân lực
+ Có khả nănglưu trữ và xử lý thông tin lớn

158
Phan Yến tổng hợp
+ Thông tin được xử lý chính xác nhanh chóng, đáp ứng đúng yêu cầu của người quản lý
+ Lưu trữ dữ liệu khoa học, đơn giản, an toàn, tiết kiệm thời gian
 Giúp công tác quản lý của công ty có độ chính xác cao hơn, tiết kiệm được thời gian, công sức,
nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.

Câu 3: 1. Thế nào là sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) mức ngữ cảnh?


2. Hãy nêu ví dụ sơ đồ mức ngữ cảnh của một hệ thống con trong trường đại học kinh tế?
1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh là sơ đồ thể hiện khái quát nội dung chính của hệ thống
thông tin. Sơ đồ này không đi vào chi tiết, mà mô tả sao cho chỉ cần một lần nhìn là nhận ra nội dung
chính của hệ thống.
Sơ đồ ngữ cảnh biểu diễn hệ thống ở mức cao nhất. Trong đó bao gồm 3 thành phần:
- Một quá trình duy nhất thể hiện nội dung chính của hệ thống và có chỉ số bằng 0.
- Các tác nhân
- Các dòng dữ liệu
2. Ví dụ sơ đồ mức ngữ cảnh của một hệ thống con trong trường đại học kinh tế?
Phòng công nghệ
Bảng điểm thông tin
0

Bài thi
Sinh viên Hệ thống xử Bảng điểm
lí bài thi
Phòng đào tạo

Câu 4: 1) Thế nào là hệ thống thông tin tài chính?


2) Hãy nêu các thành phần chính của nó?
3) Theo cấp quản lý, HTTT tài chính có bao nhiêu loại? Hãy nêu chức năng chính của từng loại?
1. Hệ thống thông tin tài chính là một tập hợp con người, các thiết bị phần cứng, phần mềm, dữ
liệu về tình hình tài chính của công ty,… Thực hiện hoạt động thu thập, lưu trữ, xử lý và phân phối thông
tin tài chính để hỗ trợ cho việc làm báo cáo tài chính, đưa ra các quyết định tài chính và điều hành hoạt
động tài chính của công ty.
2. Các thành phần chính của HTTT tài chính:
- Thành phần nhân lực: Ban giám đốc tài chính, trưởng phòng tài chính, nhân viên,..
- Thành phần thông tin: các dữ liệu về tài chính, báo cáo tài chính,..
- Thành phần tác nghiệp: máy vi tính, các phần mềm hỗ trợ xử lý phân tích số liệu,…
3. Theo cấp quản lý, HTTT tài chính có 3 loại và chức năng của mỗi loại như sau:
- Hệ thống thông tin tài chính cấp tác nghiệp:
+ Ghi chép sự kiện phát sinh có liên quan tạo doanh thu; mua hàng/dịch vụ; tiêu thụ lao động, vật
liệu, chi phí; huy động và quản lý các nguồn quỹ, tiền mặt.
+ Thực hiện báo cáo về các nguồn tài chính và kết quả đạt được từ việc dùng các nguồn tài chính
này.
- Hệ thống thông tin tài chính cấp chiến thuật:
+ Theo dõi và so sánh số thu/chi thực hiện với kế hoạch.
+ So sánh ngân quỹ kì hiện tại với kì tài chính trước đó, giữa các bộ phận và phòng ban.

159
Phan Yến tổng hợp
+ Cung cấp thông tin dự báo về dòng tiền, các hoạt động đầu tư trong năm nhằm hỗ trợ các nhà
quản trị đưa ra các quyết định đúng đắn về tài chính.
- Hệ thống thông tin tài chính cấp chiến lược:
+ Đặt ra mục tiêu và phương hướng hoạt động cho doanh nghiệp

Câu 5: 1. Thế nào là mối quan hệ giữa các thực thể?


2. Hãy phân loại mối quan hệ theo số bản thể, số thực thể tham gia vào mối quan hệ?
Hãy cho ví dụ cho từng loại mối quan hệ đã nêu trong đào tạo đại học?
1. Các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. một mối quan hệ có thể kết nối một
thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh mối quan hệ vốn có giữa các thực
thể cụ thể ( các bản thể) của các thực thể đó.
2. Căn cứ vào số bản thể tham gia vào mối quan hệ, mối quan hệ gồm các loại sau:
- Mối quan hệ một – một (1-1): một bản thể của thực thể này có quan hệ với chỉ một bản thể
của thực thể kia và ngược lại.
VD: Lãnh đạo
TRƯỜNG HIỆU TRƯỞNG
1 1
Quản lí
TRƯỞNG KHOA KHOA
1 1
- Mối quan hệ một – nhiều (1:n): một bản thể của thực thể này có thể có quan hệ với nhiều
bản thể của thực thể kia nhưng một bản thể của thực thể kia chỉ có quan hệ với một bản thể
của thực thể này.
VD:
Có/ Thuộc về
KHOA 0 n GIẢNG VIÊN
1
Chủ nhiệm
GIẢNG VIÊN 0 n SINH VIÊN
1
- Mối quan hệ nhiều - nhiều (n:n): một bản thể của thực thể này có mối quan hệ với nhiều
bản thể của thực thể kia và một bản thề của thực thể kia cũng có mối quan hệ với nhiều bản
thể của thực thể này.
VD: Theo học
SINH VIÊN MÔN HỌC
n n
Căn cứ vào số thực thể tham gia vào mối quan hệ, ta chia mối quan hệ làm ba loại
- Mối quan hệ một ngôi: là mối quan hệ tồn tại các thể hiện khác nhau của cùng một thực thể

1 n
SINH VIÊN 0

Là anh/ em

- Mối quan hệ hai ngôi: là mối quan hệ tồn tại giữa hai thực thể

Dạy/ học
SINH VIÊN GIẢNG VIÊN
n n

- Mối quan hệ nhiều ngôi: là mối quan hệ tồn tại giữa nhiều hơn hai thực thể

160
Phan Yến tổng hợp

SINH VIÊN

KHOA MÔN HỌC GIẢNG VIÊN

Câu 6: 1. Trình bày các mô hình biểu diễn/phát triển HTTT?


2.Trình bày các bước phát triển HTTT theo mô hình thác nước?
3. Hãy nêu và giải thích những yêu cầu khả thi trong khi lựa chọn dự án phát triển hệ thống
thông tin
1. Các mô hình biểu diễn HTTT.
- Mô hình luận lý (mô hình logic) biểu diễn đầu vào, đầu ra, các chức năng xử lý dữ liệu và các
dữ liệu thực hiện trong hệ thống. Nó bỏ qua các yếu tố vật chất (con người và phương tiện vật chất) để
thực hiện các chức năng.
+ Mô hình luận lý trình bày hệ thống là gì hoặc hệ thống làm gì. Các mô hình này độc lập với hiện
thực, nghĩa là chúng mô tả hệ thống độc lập với bất kỳ hiện thực kỹ thuật nào.
- Mô hình vật lý: chỉ ra các cái vào, cái ra của hệ thống và các công cụ, phương tiện đang được
sử dụng để thực hiện các chức năng.
+ Mô hình vật lý không chỉ trình bày hệ thống là gì hoặc làm gì, mà còn trình bày việc thực hiện
hệ thống như thế nào về mặt kỹ thuật vật lý.
 Mô hình phát triển HTTT: để phát triển HTTT thường sử dụng nhiều mô hình, trong đó phổ biến
nhất là mô hình thác nước và mô hình xoắn ốc.
- Mô hình thác nước: là một mô hình của quy trình phát triển HTTT trông giống như một dòng
chảy, với các bước được thực hiện theo trật tự nghiêm ngặt theo trình tự: khởi nghiệp và lập kế hoạch,
phân tích, thiết kế, triển khai, vận hành và bảo trì. Sau khi hoàn tất một giai đoạn mới được chuyển đến
giai đoạn sau.
- Mô hình xoắn ốc: là quy trình phát triển định hướng rủi ro cho các HTTT. Kết hợp của thế mạnh
của các mô hình khác và giải quyết khó khăn của các mô hình trước còn tồn tại. Dựa trên các mô hình
rủi ro riêng biệt của mỗi hệ thống, mô hình xoắn ốc đưa ra cách áp dụng các yếu tố của một hoặc nhiều
mô hình xử lý.
2, Trình bày các bước phát triển HTTT theo mô hình thác nước?
- Gồm 5 bước:
+ Khởi tạo và lập kế hoạch: xác định tất cả dự án mà tổ chức có thể có, xác định dự án đảm bảo lợi
ích và phù hợp với nguồn lực khả dụng.
+ Phân tích: xác định xem loại thông tin nào và xử lý dữ liệu nào là cần thiết trong tổ chức, đề xuất
và lựa chọn các chiến lược thiết kế.
+ Thiết kế: thiết kế các biểu mẫu và báo cáo, thiết kế các giao diện và đối thoại, thiết kế CSDL logic.
+ Triển khai: hoàn thiện tài liệu hệ thống, cài đặt và khai thác hệ thống thông tin mới, chuyển đổi
CSDL, đào tạo và hỗ trợ người sử dụng.
+ Vận hành và bảo trì: nhằm triển khai hệ thống về mặt chức năng để hỗ trợ tốt hơn cho những nhu
cầu thay đổi về mặt nghiệp vụ.
3. Nêu và giải thích những yêu cầu khả thi trong khi lựa chọn dự án phát triển hệ thống thông tin
Có 3 yêu cầu khả thi trong việc lựa chọn:
- Tính khả thi kinh tế: liên quan đến so sánh những chi phí bỏ ra và lợi ích có được khi phát
triển hệ thống thông tin được đề xuất
- Tính khả thi kĩ thuật: liên quan đến khả năng tin học hóa vấn đề nghiên cứu và nhu cầu kỹ
thuật của giải pháp máy tính trong phạm vi vấn đề

161
Phan Yến tổng hợp
- Tính khả thi tổ chức liên quan đến khả năng sống còn của hệ thống được đề nghị trong môi
trường hoạt động và quản lí.

Câu 7: 1. Khi lập báo cáo khả thi, phân tích viên quan tâm đến lĩnh vực nào?
Trình bày các lĩnh vực đó?
Khi lập BC khả thi PTV quan tâm đến ba lĩnh vực chính
- Tính khả thi kinh tế: So sánh giữa lợi ích kinh tế và chi phí kinh tế thông qua việc chiết khấu
những dòng chi phí và lợi ích về hiện tại bằng một suất chiết khấu nào đó (thường là gần bằng lãi suất
phổ biến trong tt tài chính.
- Tính khả thi kỹ thuật: Căn cứ vào máy tính hóa, tin học hóa trong vấn đề nghiên cứu. Trong qua
trình xác định tính khả thi kỹ thuật phải quan tâm đến những vấn đề sau:
+ Cv theo quy định
+ Cv lặp đi lặp lại
+ Cv phức tạp
+ Mức độ chính xác cao
+ Tốc độ đáp ứng
+ Dữ liệu đc dùng cho nhiều cv
- Tính khả thi tổ chức: liên quan đến khả năng sống còn của hệ thống được đề nghị trong môi
trường hoạt động và quản lý

Câu 8: Phân biệt một hệ thống trên cơ sở tập tin và một hệ thống trên cơ sở dữ liệu?
Cho ví dụ?

Hệ thống trên cơ sở tập tin Hệ thống trên cơ sở dữ liệu


 Đặc tính:  Đặc tính:
- Có rất ít hoặc không có sự - Cùng một dữ liệu được dùng chung bởi nhiều ứng dụng
dùng chung dữ liệu giữa những ứng - Dữ liệu trong một bộ phận của tổ chức có liên quan và được tổng
dụng khác nhau. hợp với dữ liệu trong những bộ phận khác.
- Cần có quá trình xử lý giao - Cấu trúc dữ liệu cho một tổ chức là ổn định
dịch nhanh - Những ứng dụng có khả năng thay đổi theo thời gian
- Không cần những tiện ích - Cần có những tiện ích truy vấn và lập báo cáo linh hoạt
truy vấn linh động tinh vi – những
báo cáo là chuẩn và không thay đổi.  Ưu điểm:
- Giảm tối thiểu sự dư thừa dữ liệu và duy trì được đặc tính thống
 Ưu điểm: nhất của cơ sở dữ liệu.
- Hệ thống này lỗi thì các hệ - Gia tăng hiệu suất của lập trình viên ứng dụng
thống khác vẫn hoạt động bình
- Kiểm soát dữ liệu được tập trung, dẫn đến sự quản lý dữ liệu tốt hơn
thường
- Dữ liệu có thể dễ dàng dùng chung giữa những ứng dụng khác nhau
- Quy mô dữ liệu ít, xử lý
nhanh - Có thể giấu những chi tiết vật lý của kho dữ liệu với người sử dụng
chỉ cho họ cái nhìn luận lý đã thiết kế về những dữ liệu thích hợp
 Nhược điểm:  Nhược điểm:
- Các hệ thống mã hóa khác - Hệ thống này lỗi thì các hệ thống khác có thể không hoạt động.
nhau khiến cho việc chia sẻ dữ liệu - Quy mô dữ liệu nhiều, xử lý chậm.
rất khó khăn, dữ liệu lưu trữ bị trùng - Cần mua phần mềm CSDL đắt tiền và đĩa lưu trữ
lập -> không tối ưu
Vd: hệ thống trên cơ sở tập tin: (tập thầy Thế, slide 34, chương gần cuối)

Chương trình Lưu dữ liệu Trách nhiệm dữ


ứng dụng File bảng lương liệu

Chương trình Nhân viên#, tên NV, địa chỉ


bảng lương Phòng lương
NV, suất lương chuẩn
162
Phan Yến tổng hợp

File quản lý

File dự án

Tên dự án, tên NV, địa chỉ


NV, giờ dự án, ngày

Vd: Hệ thống trên cơ sở dữ liệu


Chương trình
ứng dụng Trách nhiệm dữ liệu Lưu dữ liệu

Chương trình bảng


lương
Chi tiết nhân viên

CSDL
Chương trình quản
lý phòng ban Yêu cầu chi tiết nhân viên

Chương trình tiến độ Hệ quản trị cơ Chi tiết về dự


dự án sở dữ liệu án và quản trị
nhân viên
Cập nhật tên và địa
chỉ nhân viên

Chương trình phân


bổ chi phí

Câu 9: Phân biệt một hệ thống xử lý theo lô và một hệ thống xử lý trực tuyến?
Cho ví dụ?
- Hệ thống xử lý theo lô: Những thông tin giao dịch được đưa vào máy tính và được giữ lại tạm
thời trước khi xử lý cho đến khi nhập và xử lý nguyên lô. Theo đó, toàn bộ giao dịch sẽ được xử lý.

163
Phan Yến tổng hợp
+ Xử lý theo lô thường được áp dụng cho các xử lý có tính chất định kỳ( hàng tháng, năm…)
cho các thống kê, các báo cáo cho việc in các chứng từ với khối lượng lớn.
+ VD: in hoá đơn tiền điện hàng tháng, quá trình xử lý tiền lương, quá trình xử lý điểm (xét
học bổng, tốt nghiệp,…),…
- Hệ thống xử lý trực tuyến: Khi một thông tin giao dịch đưa vào máy tính được xử lý tức thời ngay
sau khi nhập.
+ Được áp dụng cho việc hiển thị, xử lý nội dung các tệp dữ liệu trên máy tính, cho việc phục vụ
các giao dịch với khối lượng không nhiều, cần thực hiện ngay tại chỗ và cần có trả lời ngay.
+ VD: bán vé máy bay, tàu hoả, hệ thống đặt lệnh tại các TTGDCK,…
Câu 10: 1. Thế nào là thử nghiệm chương trình?
2, Hãy phân loại các kĩ thuật thử nghiệm chương trình và cách sử dụng thử nghiệm chương
trình?
1. Thử nghiệm chương trình là quá trình tìm lỗi với mục đích nhằm đảm bảo tất cả các thành phần
của chương trình đều được thiết kể và triển khai đúng với yêu cầu đề ra.
2. Các kỹ thuật thử nghiệm chương trình:
- Phân loại theo các thử nghiệm:
+ Kỹ thuật thử nghiệm tĩnh: không tiến hành thực hiện chương trình, kết quả thực hiện
chương trình không phải là mục tiêu chính.
+ Kỹ thuật thử nghiệm động: thử nghiệm có tiến hành thực hiện chương trình.
- Phân loại theo công cụ thử nghiệm:
+ Kỹ thuật thủ công: thử nghiệm do con người thực hiện, không có sự trợ giúp của máy
tính.
+ Kỹ thuật tự động: thử nghiệm bằng máy tính.
 Cách sử dụng kỹ thuật thử nghiệm chương trình:
Thủ công Tự động
Tĩnh Rà soát lỗi đặc trưng hay gặp khi lập trình Tìm lỗi cú pháp
Kiểm tra logic của chương trình Thử nghiệm mô đun
Động Kiểm tra và thực hiện từng dòng lệnh của Thử nghiệm tích hợp
chương trình Thử nghiệm hệ thống

Câu 11: Trình bày chiến lược hộp đen và hộp trắng trong thử nghiệm chương trình?
Cho ví dụ?
- Chiến lược “Hộp đen” (kỹ thuật hướng dữ liệu vào/ra): được sử dụng để kiểm tra các đặc tả
chức năng của thiết kế và không quan tâm đến cấu trúc bên trong của hệ thống. Nếu các đầu ra (kết
quả) không đúng như mong muốn thì chiến lược thành công trong việc phát hiện được lỗi phần mềm.
VD:
- Chiến lược “Hộp trắng” lại đòi hỏi hiểu biết về cầu trúc logic bên trong, các cấu trúc điều khiển
và các luồng dữ liệu của chương trình.
VD:
Hai chiến lược này không thay thế được nhau mà bổ sung cho nhau. Chiến lược hộp trắng
có thể làm sáng tỏ các lỗi tìm thấy trong chiến lược hộp đen bởi vì chúng xem xét phần mềm
thông qua việc nghiên cứu cấu trúc của chương trình đó.

Câu 12: 1, Thế nào là cài đặt hệ thống?


2, Trình bày các phương pháp?
3, Ưu điểm và nhược điểm của từng phương pháp?
1. Cài đặt hệ thống là quá trình chuyển đổi từ hệ thống cũ sang hệ thống mới
Các phương pháp cài đặt hệ thống và ưu nhược của từng phương pháp

164
Phan Yến tổng hợp
2. Có 4 pp cài đặt hệ thống
- Cài đặt trực tiếp: theo phương pháp này, người ta ngừng hoạt động hệ thống cũ và đưa
ngay vào hệ thống mới sử dụng
Hệ thống

Cài đặt
hệ thống

Hệ thống
mới Thời gian
Ưu điểm:
 Thời gian cài đặt nhanh
 Chi phí thấp
Nhược điểm:
 Khi hệ thống mới xảy ra sai sót thì ảnh hưởng đến người dùng và bộ phận quản lí
- Cài đặt song song: theo phương pháp này, cả hai hệ thống mới và cũ đều cùng hoạt động
cho tới khi quyết định dừng hệ thống cũ lại

Hệ thống

Cài đặt
hệ thống
mới
Hệ thống
mới Thời gian

Ưu điểm:
 Khi hệ thống mới xảy ra sai sót thì không ảnh hưởng đến người dùng và bộ phận quản lí
Nhược điểm:
 Thời gian cài đặt lâu
 Chi phí lớn do duy trì 2 hệ thống cùng hoạt động
- Cài đặt phân giai đoạn: theo pp này, việc chuyển hệ thống cũ sang hệ thống mới một
cách dần dần, bắt đầy bằng một hay vài mô đun và sau đó mở rộng dần việc chuyển đổi sang toàn hệ
thống mới

Hệ thống cũ Hệ thống cũ không có mô Hệ thống cũ không có mô đun 1 và


đun 1 2
Cài đặt mô đun 1 Cài đặt mô đun 2

Mô đun 1 mới

Thời
Mô đun 1,2 mới

Ưu điểm:
 Tận dụng lợi thế của hệ thống mới
Nhược điểm:
 Đòi hỏi phải viết 1 chương trình đảm bảo sự tương thích của 2 hệ thống

165
Phan Yến tổng hợp
- Cài đặt thí điểm cục bộ: cài đặt cục bộ chỉ thực hiện chuyển đổi từ hệ thống cũ sang hệ
thống mới cục bộ tại một hay một vài bộ phận ( một xí nghiệp hay một chi nhánh). Phương pháp chuyển
đổi tại bộ phận thí điểm có thể là trực tiếp, song song hay phân giai đoạn

Ưu điểm:
 Lỗi do hệ thống mới gây ra bị giới hạn ở 1 số bộ phận
Nhược điểm:
 Thời gian cài đặt lâu
 Chi phí lớn
Câu 13: Thế nào là bảo trì hệ thống?
Trình bày các loại bảo trì hệ thống?
- Bảo trì hệ thống là việc tiến hành những thay đổi cần thiết đối với hệ thống, nhằm cố định hay
nâng cấp chức năng của hệ thống đó.
- Có 4 loại bảo trì:
+ Bảo trì hiệu chỉnh: Với mục địch giải quyết các lỗi thiết kế và lỗi lập trình còn tiềm ẩn trong hệ
thống sau cài đặt. Như vậy, kiểu bảo trì này không hề bổ sung thêm một chức năng mới nào.
+ Bảo trì thích nghi: Với mục tiêu sửa đổi hệ thống để phù hợp với các thay đổi của môi trường ( vì
yêu cầu nghiệp vụ hoặc yêu cầu công nghiệp).
+ Bảo trì hoàn thiện: Với mục tiêu cải tiến hệ thống để giải quyết những vấn đề mới hoặc để tận
dụng lợi thế của những cơ hội mới.
+ Bảo trì phòng ngừa: Với mục đích phòng ngừa những vấn đề có thể xảy ra trong tương lai, một số
thay đổi được tiến hành đối với hệ thống, với tinh thần đón đầu thay vì được yêu cầu bảo trì.

Câu 14: Trình bày các hoạt động sau cài đặt?
 Đào tạo người sử dụng:
- Những vấn đề về đào tạo người sử dụng:
- Cách sử dụng hệ thống : vd “làm thế nào để vào một phiếu nhập,...”
- Các kiến thức máy tính cơ bản: vd “ Cách sao chép dữ liệu, cách gõ tiếng Việt,…”
- Các kiến thức cơ bản về hệ thống thông tin: vd “ Các loại HTTT trong doanh nghiệp, vòng đời
một HTTT, xử lý theo lô…”
- Các kiến thức nghiệp vụ cơ bản: vd “pp kế toán hàng tồn kho nhập trc xuất trc là gì, giá bình
quân cộng gia quyền,…”
- Quản trị hệ thống: vd “ khi nào thì đề xuất phát triển hệ thống thông tin,…”
- Cài đặt hệ thống: vd “Các phương pháp cài đặt,…”
- Các pp đào tạo người sử dụng:
- Sử dụng người hướng dẫn-1 người dạy
- Theo khóa-nhiều người dạy
- Đào tạo có sự hỗ trợ của máy tính
- Kết hợp 2 phương pháp: có người hướng dẫn với sự hỗ trợ của máy tính sử dụng chuyên gia tại
chỗ hoặc sử dụng lực lượng đào tạo bên ngoài (Lực lượng đào tạo của nhà cung cấp phần mềm trong
trường hợp mua phần mềm bên ngoài)
- Với sự tiến bộ của KHKT, ngày nay các hình thức đào tạo từ xa, hướng dẫn trực tuyến,.. cũng
được đưa sử dụng.
 Lập tài liệu hệ thống:
- Là bước hết sức cần thiết trước khi phân tích viên kết thúc dự án.
- Tài liệu hệ thống là một trong những bộ phận quan trọng nhất của HTTT. Nó cho biết lịch sử
của hệ thống, cách sử dụng hệ thống đó,…
- Tài liệu hệ thống cần thiết cho 2 nhóm người sau:
- Các quản trị viên HTTT, người sẽ bảo trì hệ thống trong suốt thời gian hoạt động của nó- gọi là “
Tài liệu hệ thống”

166
Phan Yến tổng hợp
- Những người sử dụng hệ thống phục vụ cho công việc hàng ngày- gọi là “ tài liệu cho người sử
dụng”
Tài liệu hệ thống như:
- Tài liệu thiết kế hệ thống: Các đặc tả thiết kế chương trình (lưu đồ hệ thống thủ công, các sơ đồ
dòng dữ liệu, các mô hình thực thể,…), thiết kế các báo cáo, thiết kế màn hình, thiết các chương trình và
thủ tục,…
- Tài liệu về hoạt động hệ thống: Các tập vào, các yêu cầu xử lý, các tập ra, các yêu cầu cài đặt,…
Tài liệu cho người sử dụng:
Những tài liệu giúp cho người sử dụng hiểu rõ về hệ thống và cách sử dụng hệ thống: thủ
tục nhập dữ liệu, biểu diễn các báo cáo đầu ra, các biện pháp xử lý lỗi,…

Câu 15: Trình bày khái quát các phương pháp thu thập thông tin?
Có 4 phương pháp:
- Phỏng vấn: Đặt câu hỏi, nghe trả lời và ghi chép dữ liệu. Phỏng vấn thường được thực hiện theo
các bước sau:
+ Chuẩn bị phỏng vấn.
+ Thực hiện phỏng vấn.
- Nghiên cứu tài liệu: cho phép nghiên cứu kỹ và tỉ mỉ về nhiều khía cạnh của tổ chức. Cần nghiên
cứu các văn bản sau:
+ Các phiếu mẫu sử dụng trong hoạt động của tổ chức.
+ Các loại báo cáo, bảng biểu do hệ thống thông tin hiện có sinh ra.
+ Các văn bản về các thủ tục và quy tắc nghiệp vụ, cụ thể:
o Quy tắc, thủ tục quản lý
o Các quy tắc và thủ tục về tổ chức
o Các quy tắc và thủ tục về kỹ thuật
- Sử dụng phiếu điều tra: khi cần lấy thông tin một số lượng lớn các đối tượng và trên một phạm
vi địa lý rộng thì dùng tới phiếu điều tra. Yêu cầu các câu hỏi trên phiếu điều tra phải rõ ràng, phải hiểu
cùng nhau. Phiếu ghi theo cách thức dễ tổng hợp.
- Quan sát: Khi phân tích viên muốn nhìn thấy những gì không thể hiện trên tài liệu hoặc qua
phỏng vấn.

Câu 16: Những tiêu chuẩn và những vấn đề cần lưu ý khi trang bị phần cứng cho HTTT là gì?
- Những tiêu chuẩn về phần cứng:
+ Bảo đảm sự tương thích: tương thích giữa những thiết bị mới, giữa thiết bị mới và cũ.
+ Bảo đảm khả năng mở rộng và nâng cấp: có thể nâng cấp hay mở rộng trong tương lai.
+ Bảo đảm độ tin cậy: đảm bảo hoạt động ít hư hỏng, tin cậy.
- Những vấn đề cần lưu ý khi trang bị phần cứng:
+ Xác định thời điểm mua sắm.
+ Lựa chọn phương án trang bị phần cứng: xét những mặt lợi, hại của các hình thức thuê
ngắn hạn, thuê dài hạn, mua đứt, từ đó lựa chọn phương án thích hợp.
+ Ra quyết định mua sắm: đề nghị mua sắm máy tính phải được hình thành ở bộ phận phụ
trách HTTT hoặc xử lý dữ liệu của doanh nghiệp. Sau đó phải được hội đồng về công nghệ thông
tin của doanh nghiệp thông qua.
+ Lắp đặt, bảo trì và huấn luyện cán bộ: sau khi mua sắm cần quan tâm nhiều đến lắp đặt,
bảo trì và huấn luyện cán bộ sử dụng vì nó ảnh hướng đến quá trình sử dụng, hiệu quả sử dụng.

Câu 17: Hãy nêu những đặc trưng của phần mềm hiện đại và những vấn đề cần lưu ý khi trang bị
phần mềm cho HTTT?
1. Đặc trưng của phần mềm hiện đại là:
- Dễ sử dụng.

167
Phan Yến tổng hợp
- Chống sao chép
- Giao diện đồ họa
- Cửa sổ hóa
- Liên kết dữ liệu nơi này với nơi khác, phần mềm này với phần mềm khác
- Tương thích với phần mềm khác
- Tương thích với nhiều thiết bị ngoại vi
- Tính hiện thời của phần mềm: luôn được cập nhật kịp thời.
- Giá cả phần mềm rẻ
- Yêu cầu bộ nhớ lớn
- Quyền sử dụng trên mạng: phải được mua quyền này…
2. Những vấn đề cần lưu ý khi trang bị phần mềm cho HTTT:
- Vấn đề tương thích của phần mềm:
+ Tương thích ngang: nhiều phần mềm trên 1 máy
+ Tương thích dọc: 1 phần mềm trên nhiều loại máy
- Yêu cầu phần mềm ngày càng cao và khả năng tự động cài đặt để làm việc với nhiều loại cấu hình
máy tính khác nhau.
- Lựa chọn phần mềm:
+ Xác định rõ yêu cầu ứng dụng
+ Chọn đúng phần mềm: đúng hãng, liên hệ tác giả, liên hệ công ty phần mềm xin Demo.
+ Chọn phần mềm phù hợp với phần cứng hiện hành.
- Dịch vụ bảo hành

Chương 1: HTTT trong xu hướng kinh doanh ngày nay


1. Nêu các hoạt động chính của HTTT, minh họa các hoạt động đó bằng 1 HTTT anh chị hiểu biết
nhất?
2. Thế nào là môi trường tổ chức, trình bày tác động qua lại của tổ chức với môi trường?
p/s: các yếu tố môi trường trong httt là môi trường bên ngoài
3. Nêu 6 mục tiêu chiến lược kinh doanh của HTTT, minh họa một mục tiêu?
4. Các khía cạnh cần am hiểu để triển khai, sử dụng HTTT trong tổ chức, minh họa một khía cạnh?
5. Trình bày các phương pháp tiếp cận của HTTT, phân biệt tiếp cận kỹ thuật, tiếp cận hành vi?
Chương 2: Kinh doanh toàn cầu và hợp tác
1. Quy trình kinh doanh / nhiệm vụ là gì?
2. Phân biệt 4 HTTT theo cấp ứng dụng (thiết kế cho cấp nào; cấu trúc hay bán cấu trúc…; dữ
liệu?)
3. Trình bày các loại HTTT ứng dụng trong doanh nghiệp?
4. Phân biệt thương mại điện tử và kinh doanh điện tử
Chương 3: HTTT, tổ chức và chiến lược
1. Định nghĩa tổ chức theo hướng kỹ thuật? / theo hướng hành vi?
2. Trình bày mối quan hệ 2 chiều giữa tổ chức và CNTT, minh họa 1 yếu tố?
3. Nêu những rào cản ảnh hưởng đến việc triển khai những HTTT mới trong tổ chức, minh họa 1
trong các rào cản?
Chương 4
1. Thế nào là hạ tầng CNTT (IT)
2. Nêu các dịch vụ điện toán đám mây, ưu điểm?
3. Thế nào là phần mềm mã nguồn mở, ví dụ?
Chương 5: Các ứng dụng trong doanh nghiệp

168
Phan Yến tổng hợp
1. Chuỗi cung ứng là gì, chuỗi cung ứng bao gồm gì?
Chương 6: HTTT và việc tăng cường ra quyết định
1. Phân biệt các loại quyết định có cấu trúc, bán cấu trúc, phi cấu trúc?
2. Quá trình ra quyết định (4 giai đoạn của quá trình ra quyết định của Simon)?
3. Khái niệm kinh doanh thông minh
4. Phân biệt GDSS và DSS
Chương 7: Xây dựng hệ thống thông tin
1. Các bược trong quản lý quy trình kinh doanh?
2. Phân biệt, so sánh 4 chiến lược chuyển đổi (thời gian chuyển đổi, chi phí, lỗi do hệ thống mới gây
ra, tính tương thích hệ thống mới và cũ)

Giải:
Chương 1:
1.
- Các hoạt động chính của HTTT:
o Đầu vào: Nắm bắt các dữ liệu thô từ tổ chức và môi trường bên ngoài
o Xử lý: Chuyển đổi dữ liệu thô sang dạng có ý nghĩa
o Đầu ra: Chuyển thông tin đã được xử lý đến con người hoặc hoạt động sử dụng nó
- Minh họa: HTTT kế toán bán hàng
o Đầu vào: Hóa đơn bán hàng
o Xử lý: Ghi hóa đơn bán hàng, ghi sổ chi tiết doanh thu, lập báo cáo bán hàng
o Đầu ra: Bảng kê hóa đơn bán hàng, doanh thu, thuế GTGT để xác định kết quả kinh doanh
bán hàng, hàng xuất – hàng tồn để đối chiếu với bộ phận kho
2. Khái niệm: Là tập hợp tất cả các yếu tố tồn tại bên ngoài ranh giới tổ chức và có khả năng tác
động đến một phần hoặc toàn bộ tổ chức
Tác động qua lại giữa tổ chức và môi trường:
+ Tổ chức và môi trường có mối quan hệ tương hỗ
+ Tổ chức được mở và phụ thuộc vào môi trường
+ Tổ chức có thể ảnh hưởng đến môi trường của nó
+ Môi trường thông thường thay đổi nhanh so với tổ chức
+ Hệ thống thông tin được xem như là một công cụ để rà soát môi trường, hoạt động như một ống
kính

3. 6 mục tiêu chiến lược kinh doanh:


- Tối ưu hóa hoạt động kinh doanh
- Sản phẩm, dịch vụ mới và mô hình kinh doanh mới
- Thân thiện khách hàng và nhà cung cấp
- Cải thiện ra quyết định
- Lợi thế cạnh tranh
- Sự sống còn của doanh nghiệp
Ví dụ: * Với mục tiêu thân thiện với khách hàng và nhà cung cấp:

169
Phan Yến tổng hợp
Các chuỗi khách sạn cao cấp sử dụng máy tính để theo dõi sở thích của từng đối tượng khách hàng mỗi
khi họ ghé thăm, cũng như nhóm đối tượng khách hàng nhằm cung cấp dịch vụ tốt hơn, phù hợp với sở
thích, yêu cầu của khách hàng từ đó tạo sự thân thiện với khách hàng
* Với sản phẩm, dịch vụ mới và mô hình kinh doanh mới:
Tập đoàn Apple đã sử dụng hệ thống thông tin nhằm thu thập nhu cầu của người tiêu dùng, thiếu sót của
thị trường nhằm tạo ra “airpod” – tai nghe không dây, tạo ra sản phẩm mới, cung cấp dịch vụ tai nghe kết
nối bluetooth mới
4. Các khía cạnh:+ Tổ chức
+ Quản lý
+ Công nghệ
Ví dụ về khía cạnh tổ chức: ta cần am hiểu tổ chức (cơ cấu, văn hóa, quy trình kinh doanh,…) để áp dụng
HTTT triển khai cơ cấu tổ chức hiệu quả; phù hợp với văn hóa doanh nghiệp,… từ đó HTTT mới trở nên
hợp lý, phát huy hiệu quả tối đa nhằm thích ứng với môi trường kinh doanh. (TH true milk am hiểu về tổ
chức, áp dụng HTTT để xem xét cơ cấu tổ chức, văn hóa, các chứng năng kinh doanh, chính sách, quy
trình,…)
5. Các phương pháp tiếp cận trong HTTT:
o Tiếp cận kỹ thuật
o Tiếp cận hành vi
- Phân biệt:
o Tiếp cận kỹ thuật:
▪ Ngành liên quan: Khoa học máy tính, khoa học quản lý, vận trù học

▪ Nhấn mạnh các mô hình dựa trên toán học


o Tiếp cận hành vi:
▪ Ngành liên quan: Tâm lý học, kinh tế học, xã hội học

▪ Tiếp cận các vấn đề hành vi (tích hợp chiến lược kinh doanh, triển khai,…)

Chương 2:
1. Quy trình kinh doanh là một chuỗi các hoạt động (tập các công việc) được thiết kế sẵn
nhằm đáp ứng những mục tiêu cụ thể của hoạt động kinh doanh
2. Phân biệt 4 HTTT phân loại theo cấp ứng dụng:
- Hệ thống sử lý giao dịch (TPS):
+ Dữ liệu: Các giao dịch hàng ngày
+ Thủ tục: Có cấu trúc
+ Loại thông tin: Báo các tóm tắt vận hàng
+ Cấp phục vụ: QL tác nghiệp
+ Mục tiêu hướng tới: Được việc
- Hệ thống thông tin quản lý (MIS):
+ Dữ liệu: Từ 2 nguồn: (1) từ TPS, (2) từ nhà quản lý (kế hoạch)
+ Thủ tục: Có cấu trúc
+ Loại thông tin: Báo cáo định kỳ và theo yêu cầu, báo cáo ngoại lệ
+ Cấp phục vụ: QL cấp trung
+ Mục tiêu hướng tới: Hiệu quả

- Hệ thống trợ giúp ra quyết định (DSS):


+ Dữ liệu: 2 loại dữ liệu: (1) từ bên trong (TPS/MIS)
+ Thủ tục: Bán cấu trúc
+ Loại thông tin: Thông tin hỗ trợ những QĐ đặc trưng

170
Phan Yến tổng hợp
+ Cấp phục vụ: QL các cấp
+ Mục tiêu hướng tới: Kết quả

- Hệ thống hỗ trợ điều hành (ESS):


+ Dữ liệu: 2 loại dữ liệu: (1) từ bên trong (MIS/DSS), (2) từ bên ngoài (các luật thuế mới, đối thủ
cạnh tranh,…)
+ Thủ tục: Không cấu trúc
+ Loại thông tin: Điều hành
+ Cấp phục vụ: QL cấp cao
+ Mục tiêu hướng tới: Được việc, hiệu quả
3. Các HTTT ứng dụng trong doanh nghiệp:
- HTTT hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) (HT doanh nghiệp)
- HTTT quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
- HTTT quản lý mối quan hệ khách hàng (CRM)
- HTTT quản lý tri thức (KMS)
4. Kinh doanh điện tử: Việc khởi xướng, thiết kế và triển khai các quy trình kinh doanh thông
qua các phương tiện điện tử (ứng dụng công nghệ internet) để đạt được giá trị gia tăng với sự
tham gia của doanh nghiệp, chính phủ và cá nhân sử dụng.
Thương mại điện tử: Việc tiến hành một phần hay toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại
(sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối) bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng
internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác
⇨ TMĐT là một phần của kinh doanh điện tử
Kiến thức thêm:
+ Ví dụ về:
- TPS: cập nhật hồ sơ nhân viên
- MIS: theo dõi tình trạng hoạt động nội bộ
- DSS: dự báo…
+ Thông tin bất đối xứng: là thông tin về sản phẩm dịch vụ giữa người mua và người bán không giống
nhau (một bên giao dịch có sự hiểu biết ít hoặc nhiều hơn bên còn lại)
+ Hàng hóa số:
K/n: là hàng hóa được vận chuyển, được phân phối qua mạng lưới số hóa
Chi phí biên gần như bằng không: vì chi phí sản xuất đơn vị đầu tiên là gần như toàn bộ chi phí
của sản phẩm
+ Định giá động: là giá tùy theo tình hình cung ứng (ví dụ: mua một tài liệu theo thời gian khác nhau thì
giá khác nhau)
+ Chi phí chuyển đổi: chi phí xuất hiện khi khách hàng muốn chuyển đổi việc mua sắm của mình sang
sản phẩm khác hay nhà cung cấp khác
(vì vậy để giữ chân khách hàng, phát triển dịch vụ, bán hàng để làm hài lòng khách hàng, tăng chi phí
chuyển đổi để giữ chân khách hàng)
+ Chi phí giao dịch: gồm chi phí tìm kiếm và thông tin, chi phí thương thảo, chi phí đảm bảo thực hiện
hợp đồng và các chi phí khác (là chi phí phát sinh khi sử dụng hệ thống thị trường để mua bán các
đầu vào, nhân tố và sản phẩm cuối cùng)
+ Phi trung gian: bỏ qua các giai đoạn trong quá trình đến tay người tiêu dùng
Lợi ích: Chi phí giảm
+ Mô hình phí giao dịch: hoa hồng được trả trên giá trị giao dịch
+ Mô hình liên kết: hoa hồng cho giới thiệu doanh nghiệp

Chương 3:
1. Tổ chức:
- Định nghĩa hướng kỹ thuật:

171
Phan Yến tổng hợp
+ Một cấu trúc xã hội chính thức xử lý các nguồn tài nguyên từ môi trường để tạo ra thành phẩm
(outputs)
+ Là một đối tượng hợp pháp (pháp nhân) có các nội quy và thủ tục cũng như cấu trúc xã hội
- Định nghĩa hướng hành vi:
+ Là một tập hợp các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm đã được điều chỉnh trong một khoảng thời
gian thông qua các xung đột và giải quyết xung đột
2. Các yếu tố trung gian:
– Môi trường
- Văn hóa
- Cơ cấu
- Quy trình kinh doanh
- Chính sách
- Quyết định quản lý
Ví dụ: Quy trình kinh doanh: Các nhà bán hàng đã áp dụng công nghệ thông tin để chuyển đổi cơ cấu từ
bán hàng truyền thống qua bán hàng truyền thống kết hợp với bán hàng online
3. Rào cản:
- Con người
- Cơ cấu tổ chức
- Nhiệm vụ công việc
- Công nghệ thông tin
Ví dụ: Rào cản con người: triển khai hệ thống thông tin khiến việc làm bị giảm, đòi hỏi kiến thức am
hiểu về công nghệ thông tin đối với con người (người lao động trong doanh nghiệp) cao hơn

Kiến thức thêm:


Phân biệt sản xuất đại trà, sản xuất cá nhân hóa theo số đông:
- Sản xuất đại trà: Sản xuất dây chuyển số lượng lớn các sản phẩm giống nhau trên dây chuyền lắp ráp
mà mỗi công nhân làm một mảng riêng lẻ
- Sản xuất cá nhân hóa theo số đông: Sản xuất số lượng lớn nhưng có kết hợp cá nhân hóa và tính linh
hoạt sản xuất (Sản phẩm cho từng đối tượng khách hàng)
Khảo sát thị trường và đưa ra sản phẩm phù hợp cho số đông
Các hàng hóa dịch vụ dễ dàng được điều chỉnh phù hợp với khách hàng

Chương 4:
1. Hạ tầng công nghệ thông tin: là hệ thống thiết lập các thiết bị vật lý và phần mềm cần thiết để vận
hành doanh nghiệp
2. Các dịch vụ điện toán đám mây:
- Cơ sở hạ tầng như một dịch vụ (IaaS)
- Nền tảng như một dịch vụ (PaaS)
- Phần mềm như một dịch vụ (SaaS)
Ưu điểm: + Cung cấp tài nguyên tính toán rộng.
+ Tiết kiểm chi phí đầu tư hạ tầng và quản lý vận hành
+ Giảm độ phức tạp trong cơ cấu của doanh nghiệp
+ Nhanh chóng và tiện lợi
+ An toàn và liên tục
+ Loại bỏ được yếu tố vật lý và địa lý
+ Khả năng mở rộng thu hẹp nhanh chóng
3. Phần mềm mã nguồn mở: là phần mềm mà mã nguồn có thể được công chúng xem và chỉnh sửa,
được tạo ra bởi cộng đồng lập trình.

172
Phan Yến tổng hợp
VÍ dụ: Apache Web Server, OpenOffice, Mozilla Firefox Browser…

Chương 5:
Chuỗi cung ứng: Tất cả các hoạt động (các bên) liên quan một cách trực tiếp hoặc gián tiếp trong việc
đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Chuỗi cung ứng bao gồm nhà sản xuất; nhà cung cấp, nhà cung ứng vận tải, kho bãi, nhà phân phối/nhà
bán lẻ và khách hàng.
Bên trong mỗi doanh nghiệp, chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các chức năng liên quan trong việc đáp
ứng nhu cầu khách hàng (phát triển sp, marketing, sản xuất, phân phối, tài chính và dịch vụ khách hàng)

Chương 6:
1. Các kiểu quyết định:
Phi cấu trúc: Chưa từng thực hiện và không lặp lại nên cần phải có sự phán xét, hiểu biết để ra quyết
định. Ví dụ: Bổ nhiệm cán bộ, quyết định mở ngành đào tạo mới, thiết lập một dây chuyền sản xuất
mới…
Cấu trúc: Lặp lại và thường xuyên, liên quan đến thủ tục đã xác định để xử lý. Ví dụ: Quyết định khen
thưởng nhân viên theo doanh số bán hàng, kỷ luật nhân viên sai pham luật lệ và quy định công ty…
Bán cấu trúc: Là sự hòa trộn giữa quyết định phí cấu trúc và quyết định cấu trúc. Tức là vừa dựa trên
nhưng thủ tục có sẵn, vừa dựa trên các kinh nghiệm sẵn có. Ví dụ: Quyết định khen thưởng nhân viên
có thành tích công tác tốt…
2. Quá tình ra quyết định
* Nhận thức: Phát hiện, xác định, và hiểu rõ vấn đề xảy ra trong tổ chức.
* Thiết kế: Xác định và tìm kiếm giải pháp cho vấn đề
* Lựa chọn: Lựa chọn trong những giải pháp thay thế
* Thực hiện/Triển khai: Thực hiện công việc đã lựa chọn và tiếp tục giám sát giải pháp được thực hiện
tốt như thế nào.
3. Khái niệm kinh doanh thông minh
Kinh doanh thông minh là tập các công nghệ và công cụ để chuyển đổi những dữ liệu thô thành những
thông tin có nghĩa và có ích cho mục đích phân tích kinh doanh. Kinh doanh thông minh đề cập đến các
kỹ năng, quy trình, công nghệ, ứng dụng để hỗ trợ việc ra quyết định.
4. GDSS vs DSS
Giống: Giải quyết những vấn đề phi cấu trúc
Khác:
DSS: Thiết kế cho quản lý cấp cao, hỗ trợ điều hành
GDSS: Thiết kế cho tất cả các cấp, làm việc nhóm
GDSS là một hệ thống thông tin dựa trên mấy tính tập trung vào nhóm trong khi DSS tập trung vào một
cá nhân, cụ thể như người quản lý, người giám sát. GDSS và DSS có thể có các thành phần tương tự
nhau về cấu trúc phần cứng và phần mềm, tuy nhiên, GDSS có một công nghệ mạng phù hợp nhất cho
các cuộc thảo luận nhóm hoặc giáo tiếp. Mặt khác, Dss có một công nghệ mạng phù hợp nhất cho một
ngươi dùng. Bảo trì của GDSS liên quan đến độ tin cậy của hệ thống tốt hơn và khả năng truy cập đa
người dùng không thể hiểu được so với DSS vì các lỗi hệ thống trong GDSS sẽ lên quan đến rất nhiều cá
nhân.

Chương 7:
1. Các bước trong quy trình quản lí kinh doanh (BPM):
* Xác định các quy trình cần thay đổi
* Phân tích quy trình hiện có
* Thiết kế quy trình mới
* Thực hiện quy trình mới

173
Phan Yến tổng hợp
* Đo lường liên tục
2.
- Chuyển đổi trực tiếp:
+ Dừng hoạt động của hệ thống cũ và đưa ngay hệ thống mới vào sử dụng (ba chiến lược
chuyển đổi khác thì vẫn duy trì hệ thống cũ)
+ Thời gian chuyển đổi nhanh nhất, tiết kiệm chi phí
+ Có thể có lỗi do hệ thống mới xảy ra nhưng hệ thống cũ đã ngừng -> gây trở ngại tiến độ
- Chuyển đổi song song
+ Cả hai hệ thống mới và cũ đều cùng hoạt động, cho tới khi quyết định dừng hệ thống cũ
+ Chi phí lớn hơn do phải duy trì hai hệ thống cùng chạy song song, thời gian dài hơn
chuyển đổi trực tiếp
+ Hạn chế lỗi chậm tiến độ do lỗi hệ thống mới
- Chuyển đổi phân giai đoạn:
+ Chuyển đổi hệ thống cũ sang mới một cách dần dần
+ Chi phí, thời gian dài hơn chuyển đổi song song
+ Hạn chế lỗi chậm tiến độ do lỗi hệ thống mới
- Chuyển đổi thí điểm cục bộ:
+ Chỉ thực hiện chuyển đổi từ hệ thống cũ sang hệ thống mới cục bộ tại một hay một vài bộ
phận. Phương pháp chuyển đổi tại bộ phận thí điểm có thể là trực tiếp, song song hay
phân giai đoạn
+ Thời gian dài nhất, chi phí lớn
+ Hạn chế lỗi chậm tiến độ do lỗi hệ thống mới

174

You might also like