Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG TÀI CHÍNH VÀ TIỀN TỆ

1. “Tiền được sử dụng để đo lường và biểu hiện giá trị của các hàng hóa khác” – đây là Chức
năng thước đo giá trị của tiền tệ.
2. Dấu hiệu giá trị là hình thái tiền tệ Lưu thông được là nhờ sự tín nhiệm, quy ước của xã hội
3. Điều kiện ra đời của tài chính: Chỉ cần tiền tệ ra đời, tài chính sẽ xuất hiện
4. Điều kiện ra đời của tiền tệ: Sự phân công lao động xã hội và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
5. Khả năng thỏa mãn nhu cầu nhiều mặt của người sở hữu là thuộc tính Giá trị sử dụng của tiền
tệ.
6. Loại tiền giấy được sử dụng ở hầu hết các quốc gia hiện nay trên thế giới là: Tiền giấy bất khả
hoán
7. Loại tiền tệ được lưu thông với giá trị trao đổi cao hơn nhiều so với giá trị nội tại: Tiền giấy.
8. Phương tiện tiền tệ do pháp luật quy định ở Việt Nam là: Tiền giấy, tiền đúc bằng kim loại và
bút tệ
9. Tài chính được hiểu là: Quan hệ kinh tế gắn liền với sự vận động của tiền
10. Tiền ghi sổ (bút tệ) có đặc điểm nào Là tiền phi vật chất; không có giá trị nội tại
11. Tiền không phải là mục đích trao đổi
12. Tiền tệ có các chức năng sau: Thước đo giá trị - phương tiện trao đổi - phương tiện tích lũy
13. Tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện trao đổi cần phải: Không cần có đầy đủ giá trị nội tại.
14. Tiền thực: Vàng, bạc
15. Tính thuần nhất: tổng giá trị không đổi khi chia nhỏ
CHƯƠNG 2: TÀI CHÍNH CÔNG
1. “Chi trả lương cho cán bộ, công chức nhà nước” là khoản chi thuộc chi thường xuyên
2. “Chi xây dựng trường học công lập” là chi đầu tư phát triển
3. “Thu lợi tức từ hoạt động liên doanh, liên kết” được xếp vào khoản thu hoạt động kinh tế của nhà
nước
4. “Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết” và “thu tiền sử dụng đất” được đưa vào cân đối ngân sách nhà
nước
5. “Thu từ khám, chữa bệnh của một bệnh viện công lập” được xếp vào Nguồn thu sự nghiệp
6. bản chất của ngân sách nhà nước không phải Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước luôn luôn
được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả không trực tiếp
7. bản chất của ngân sách nhà nước: Ngân sách nhà nước luôn gắn chặt với sở hữu nhà nước, Ngân
sách nhà nước nhằm phục vụ lợi ích toàn xã hội, Ngân sách nhà nước luôn vận động thường
xuyên, liên tục
8. Bản chất của tài chính công: Các quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị giữa nhà nước và các chủ
thể trong xã hội
9. Bội chi ngân sách nhà nước là trạng thái ngân sách phổ biến ở tất cả các quốc gia
10. Bội chi ngân sách nhà nước nên được bù đắp bằng phương thức Phát hành trái phiếu chính phủ
11. Các cấp quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện tại bao gồm những cấp: ngân sách trung
ương và ngân sách địa phương
12. Các nguồn tiền có thể tài trợ cho thâm hụt ngân sách: Nguồn tiền vay từ ngân hàng trung ương,
Nguồn tiền vay từ hệ thống ngân hàng thương mại, Nguồn tiền vay từ khu vực phi ngân hàng
trong nước và vay từ nước ngoài
13. Chi thường xuyên của chính phủ nhằm mục đích Duy trì bộ máy quản lý của nhà nước và trợ cấp,
trợ giá cho người dân
14. Chính phủ có thể áp dụng biện pháp: đánh thuế tiêu thụ đặc biệt, đánh thuế thu nhập cá nhân và
trợ cấp xã hội để giảm bớt sự chênh lệch về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội.
15. Chính phủ có thể phát hành trái phiếu để huy động vốn cho ngân sách nhà nước
16. Chính sách tài khóa được hiểu là chính sách kinh tế vĩ mô nhằm ổn định và tăng trưởng nền kinh
tế thông qua công cụ thu chi ngân sách nhà nước
17. chính sách thuế có thể ảnh hưởng tới sự phát triển hay kiềm hãm nền kinh tế vì chính sách thuế
có thể thúc đẩy hay hạn chế sự tích lũy vốn của các chủ thể trong nền kinh tế
18. Công trái là công cụ vay nợ dài hạn của chính phủ
19. Đặc điểm của ngân sách nhà nước: Hoạt động của ngân sách nhà nước gắn liền với quyền lực kinh
tế, chính trị của nhà nước, được nhà nước tiến hành trên cơ sở luật định, Hoạt động thu chi của
ngân sách nhà nước thực chất là sự phân chia nguồn lực tài chính quốc gia, Hoạt động thu chi của
ngân sách nhà nước luôn gắn chặt với việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước
trong từng thời kỳ
20. Đặc điểm về thu ngân sách nhà nước trong cân đối: Chỉ bao gồm những khoản mà nhà nước không
bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp, Mang tính pháp luật cao, được
thể chế hóa bằng chính sách, chế độ pháp luật của nhà nước, Ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng
tồn tại và hoạt động hiệu quả của bộ máy chính quyền
21. Dự trữ quốc gia được hình thành chủ yếu từ nguồn Ngân sách nhà nước
22. Dự trữ quốc gia được tiến hành thông qua phương thức bằng hàng hóa hoặc tiền tệ
23. Giải pháp Vay ngân hàng trung ương để tài trợ cho thâm hụt ngân sách nhà nước sẽ có ảnh hưởng
đến mức cung tiền tệ
24. Hoàn toàn phụ thuộc vào ý chí của nhà nước mà không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác không
phải là đặc điểm của thu ngân sách trong cân đối.
25. Hoạt động Tăng lương cơ bản của công chức thuộc chính sách tài khóa?
26. Hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước mang tính hoàn trả trực tiếp là chủ yếu ko phải là đặc
điểm của ngân sách nhà nước
27. Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước luôn luôn được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả không
trực tiếp ko phải là bản chất của ngân sách nhà nước
28. Khi đăng ký quyền sở hữu đối với xe máy, chủ xe phải đóng một khoản tiền gọi là “trước bạ”.
Trong thu ngân sách nhà nước, khoản tiền này thuộc lệ phí
29. Khi ngân sách đang trong trạng thái cân bằng hoặc bội chi, nếu giảm 1 đồng thuế, đồng thời tăng
1 đồng chi tiêu công sẽ làm tăng 2 đồng nợ của chính phủ
30. lệ phí mang tính hoàn trả trực tiếp
31. Một trong những đặc điểm của ODA là vay dài
32. Năm ngân sách (năm tài khóa) luôn có độ dài bằng với năm lịch
33. Năm ngân sách là quá trình lập, thực hiện và quyết toán ngân sách nhà nước
34. Năm tài khóa ở Việt Nam tính theo năm dương lịch và kéo dài từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hằng
năm
35. Nền kinh tế bị suy thoái là lý do gây ra thâm hụt ngân sách. Loại thâm hụt này được gọi là thâm
hụt chu kỳ
36. Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB) là cơ quan trực tiếp tổ chức thực hiện các nghiệp vụ tín
dụng nhà nước
37. Ngân sách nhà nước là công cụ Phân bổ trực tiếp/ gián tiếp nguồn tài chính quốc gia
38. Nguồn dự trữ quốc gia không dùng để tài trợ cho thâm hụt ngân sách
39. Nguồn thu từ thuế là quan trọng nhất trong tổng thu ngân sách nhà nước
40. Nguồn Thu từ thuế là quan trọng nhất trong tổng thu ngân sách nhà nước
41. Nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thặng dư ngân sách nhà nước là Nền kinh tế đang rất
thịnh vượng
42. nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước là: Bội chi ngân sách nhà nước phải nhỏ hơn chi đầu tư
phát triển, Vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước chỉ được dùng cho chi đầu tư phát triển, Tổng
số thu từ thuế, phí và lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên.
43. Nhân tố ảnh hưởng đến chi ngân sách nhà nước: Chế độ xã hội, Khả năng tích lũy của nền kinh
tế, Sự phát triển của lực lượng sản xuất
44. Nhân tố Khả năng xuất khẩu nguồn tài nguyên thiên nhiên không ảnh hưởng đến chi ngân sách
nhà nước
45. Nợ của doanh nghiệp nhà nước không được chính phủ bảo lãnh không thuộc nợ công
46. Phát hành tiền cơ sở, Quy định lãi suất trần, Quy định biên độ giao dịch chứng khoán ko thuộc
chính sách tài khóa
47. So với vốn ODA (Official Development Assistance), việc huy động vốn thông qua phát hành trái
phiếu chính phủ trên thị trường vốn quốc tế có ưu điểm Không phải chấp nhận những điều kiện
ràng buộc
48. Sự ra đời và tồn tại của ngân sách nhà nước gắn liền với sự ra đời và phát triển của Nhà nước và
nền kinh tế hàng hóa – tiền tệ
49. Tài chính công có những vai trò: huy động nguồn tài chính cho quá trình hoạt động của bộ máy
nhà nước/ công cụ điều tiết, quản lý vĩ mô nền kinh tế.
50. Tài chính công đề cập đến các chủ đề Thu ngân sách, chi ngân sách, nợ công và chính sách tài
khóa
51. Tài chính công được sử dụng như một công cụ của nhà nước để góp phần giải quyết các vấn đề
xã hội. Vai trò này được thể hiện Nhà nước có các hình thức trợ giúp trực tiếp như chi trợ cấp xã
hội, hình thức trợ giá gián tiếp đối với các nhu yếu phẩm
52. Tài chính công được sử dụng như một công cụ của nhà nước để góp phần giải quyết các vấn đề
xã hội. Vai trò này được thể hiện: Nhà nước có các hình thức trợ giúp trực tiếp như chi trợ cấp xã
hội, hình thức trợ giá gián tiếp đối với các nhu yếu phẩm.
53. tài chính công không có vai trò Bù lỗ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
54. Tài chính công là hệ thống các quan hệ kinh tế giữa nhà nước với các chủ thể trong xã hội dưới
hình thái giá trị, phát sinh trong quá trình nhà nước tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập
trung lớn nhất của nhà nước nhằm đảm bảo cho việc thực hiện các chức năng của nhà nước về
mọi mặt.
55. Tài chính công ra đời cần phải có hai điều kiện: sự tồn tại của nhà nước và sự tồn tại của tiền tệ
56. Tài chính của các đơn vị sự nghiệp nhà nước tồn tại ở đơn vị Đại học công lập
57. Tất cả các khoản thu vào ngân sách nhà nước đều phải được thực hiện dưới hình thái tiền tệ
58. Tất cả các khoản thu vào ngân sách nhà nước đều phải được thực hiện dưới hình thái tiền tệ.
59. Thâm hụt ngân sách cơ cấu là Thâm hụt tính toán trong trường hợp nền kinh tế đang hoạt động ở
mức sản lượng tiềm năng
60. thâm hụt ngân sách nhà nước Có thể mang lại kết quả tốt đối với nền kinh tế
61. Thông thường, dự toán thu NSNN trong năm tài khóa căn cứ vào yếu tố Tổng thu nhập quốc dân
(GDP)
62. Thu ngân sách nhà nước được thực hiện chủ yếu dựa trên quyền lực chính trị của nhà nước.
63. Thu ngân sách nhà nước là các quan hệ phân phối nảy sinh trong quá trình nhà nước dùng quyền
lực chính trị để tập trung một bộ phận tổng sản phẩm quốc dân để hình thành quỹ tiền tệ tập trung
của nhà nước.
64. thu ngân sách nhà nước mang tính pháp luật cao Vì nó đóng vai trò là nguồn tài chính ảnh hưởng
trực tiếp và quan trọng nhất đến khả năng tồn tại của bộ máy chính quyền
65. Thu ngân sách nhà nước mang tính pháp luật cao: vì nó đóng vai trò là nguồn tài chính ảnh hưởng
trực tiếp và quan trọng nhất đến khả năng tồn tại của bộ máy chính quyền.
66. Trái phiếu chính phủ là một loại chứng khoán xác nhận nghĩa vụ nợ của nhà nước đối với trái chủ
67. Vai trò cơ bản của tài chính công: Đảm bảo duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước, Thực hiện
các nhiệm vụ kinh tế - xã hội của nhà nước, Điều tiết vĩ mô nền kinh tế
68. Vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước dùng cho chi thường xuyên không phải là nguyên tắc cân
đối NSNN
69. Vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước được sử dụng để chi cho khoản mục chi đầu tư phát triển
70. Yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến thu ngân sách nhà nước là tổ chức bộ máy thu ngân sách
CHƯƠNG 3: TÍN DỤNG
1. Bản chất của tín dụng là: Sự tin tưởng – sự hoàn trả - sử dụng đúng mục đích thỏa thuận.
2. Căn cứ vào mục đích phát hành, trái phiếu nhà nước được chia thành các loại sau: Tín phiếu
kho bạc – trái phiếu kho bạc – trái phiếu đầu tư
3. Căn cứ vào phạm vi phát hành, trái phiếu nhà nước được chia thành các loại sau: Trái phếu
quốc nội – trái phiếu quốc tế
4. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả, trái phiếu nhà nước được chia thành các loại sau: Trái phiếu
chiết khấu – trái phiếu coupon – trái phiếu trả lãi cuối kỳ
5. Chủ thể đi vay sẽ sử dụng vốn theo nhu cầu và không cần thông báo cho chủ thể cho vay biết,
chỉ cần đảm bảo hoàn trả đúng thời gian đã thỏa thuận ko phải là đặc điểm của tín dụng ngân
hàng
6. Đặc trưng của quan hệ tín dụng là Chỉ thay đổi tạm thời quyền sử dụng, không thay đổi quyền
sở hữu
7. Đối với trái phiếu tích lũy, vốn gốc và lãi sẽ: Trả cuối kỳ
8. Giấy nợ ngắn hạn trong quan hệ tín dụng nhà nước là Tín phiếu kho bạc
9. Giấy nợ trong quan hệ tín dụng thương mại là: Hối Phiếu
10. Hình thái vốn tín dụng trong hình thức tín dụng ngân hàng: Tiền, hiện vật và các hình thái
khác
11. Hình thái vốn tín dụng trong hình thức tín dụng nhà nước là: tiền
12. Hình thức chuyển tiền không phải là tín dụng?
13. Hối phiếu là loại giấy nợ được ký phát bởi Bên bán hàng
14. Loại trái phiếu mà chính phủ Việt Nam phát hành sang Anh Quốc có mệnh giá bằng đồng
bảng Anh được gọi là: Trái phiếu nước ngoài
15. Loại trái phiếu mà chính phủ Việt Nam phát hành sang Nhật Bản có mệnh giá bằng đồng đô
la Mỹ (USD) được gọi là: Trái phiếu euro
16. Loại trái phiếu mà chính phủ Việt Nam phát hành sang Singapore có mệnh giá bằng đồng đô
la Mỹ (USD) được gọi là: Trái phiếu euro
17. Loại trái phiếu mà chính phủ Việt Nam phát hành trong nước nhằm huy động vốn bằng đồng
đô la Mỹ (USD) được gọi là: Trái phiếu quốc nội
18. Mục tiêu của bên cho vay trong quan hệ tín dụng thông thường là Sinh lời trên đồng vốn cho
vay
19. Nhằm bù đắp thiếu hụt ngân sách nhà nước ngắn hạn, chính phủ sẽ phát hành: Tín phiếu kho
bạc
20. Nhằm đầu tư cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế, chính phủ sẽ phát hành: Trái phiếu đầu tư
21. Nhược điểm của hình thức tín dụng thương mại so với các hình thức tín dụng khác là: thời hạn
khoogn đa dạng
22. Phương thức phân phối vốn tín dụng trong hình thức tín dụng nhà nước là: trực tiếp
23. Phương thức phân phối vốn tín dụng trong hình thức tín dụng thương mại là Trực tiếp
24. Quan hệ tín dụng giữa 2 doanh nghiệp dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa với nhau là hình
thức Tín dụng thương mại
25. Sắp xếp thương phiếu theo tiêu chí “khả năng chuyển nhượng tăng dần”? Thương phiếu đích
danh – thương phiếu ký danh – thương phiếu vô danh
26. Sắp xếp thương phiếu theo tiêu chí “mức độ an toàn tăng dần”? Thương phiếu vô danh –
thương phiếu ký danh – thương phiếu đích danh
27. Thời hạn tín dụng trong hình thức tín dụng ngân hàng là: Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
28. Thời hạn tín dụng trong hình thức tín dụng thương mại là: Ngắn hạn
29. Thương phiếu có những đặc điểm sau: Mang tính trừu tượng, mang tính bắt buộc và mang tính
lưu thông
30. Thương phiếu đích danh có đặc điểm: Không thể chuyển nhượng, người có tên trên thương
phiếu là người thụ hưởng duy nhất
31. Thương phiếu đích danh là loại thương phiếu chỉ người có tên trên thương phiếu mới được thụ
hưởng
32. Thương phiếu ký danh có đặc điểm Có thể chuyển nhượng thông qua hình thức ký hậu
33. Thương phiếu ký danh là loại thương phiếu có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu khi còn
hạn thanh toán
34. Thương phiếu là giấy nợ đặc trưng của quan hệ tín dụng thương mại
35. Thương phiếu vô danh là loại thương phiếu không ghi tên người thụ hưởng, người nắm giữ
hợp pháp là người thụ hưởng
36. tín dụng ngân hàng ra đời xuất phát từ nhu cầu đầu tư, chi tiêu và nhu cầu sinh lợi của các chủ
thể trong nền kinh tế, ra đời dựa trên đặc điểm chu chuyển vốn tiền tệ trong nền kinh tế, Chủ
thể cho vay sẽ chỉ chuyển giao quyền sử dụng mà không chuyển giao quyền sở hữu cho chủ
thể đi vay
37. Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa: Nhà nước và các chủ thể khác trong nền kinh tế
38. Trái phiếu chiết khấu là loại trái phiếu: Tất cả tiền lãi được trả trước ngay khi cho vay
39. Trái phiếu coupon là loại trái phiếu: Tiền lãi được trả định kỳ và vốn gốc được trả cuối kỳ
40. Trong tín dụng thương mại, người cho vay chuyển giao vốn tín dụng cho người đi vay bằng:
Hàng hóa
41. Xét về góc độ chủ thể tham gia, tín dụng thương mại được hiểu là: Quan hệ tín dụng giữa các
doanh nghiệp trong nền kinh tế với nhau
CHƯƠNG 4: LÃI SUẤT
1. bản chất của lãi suất không phải chênh lệch giá cho vay và giá đi vay
2. Bản chất của lãi suất là Giá cả của quyền sử dụng vốn tín dụng
3. bản chất của lãi suất là: giá cả của quyền sử dụng vốn tín dụng, một loại giá cả bất hợp lý, là hình
thức bí ẩn của giá cả, công cụ phản ánh giá cả của vốn tín dụng
4. Bạn gửi tiết kiệm tại ngân hàng 100 triệu đồng, thời hạn 3 tháng, lãi suất 1% tháng, tính theo
phương pháp lãi suất đơn. Sau 3 tháng tổng cả vốn và lãi bạn được nhận là: 103 triệu đồng
5. Bạn gửi tiết kiệm tại ngân hàng 200 triệu đồng, thời hạn 5 năm, lãi suất 10% năm tính theo phương
pháp lãi suất kép. Sau 5 năm tổng cả vốn và lãi bạn được nhận là: 322,1 triệu đồng
6. Bạn gửi tiết kiệm tại ngân hàng 500 triệu đồng, thời hạn 1 tháng, lãi suất 1% tháng. Nếu đến hạn
bạn không rút tiền, ngân hàng sẽ tự động chuyển toàn bộ số tiền đó sang kỳ hạn tiếp theo. Tổng
số vốn và lãi bạn nhận được sau 10 tháng sẽ là: 552,3 triệu đồng
7. Căn cứ vào giá trị của tiền lãi, có các loại lãi suất sau Lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực, lãi suất
hiệu dụng
8. Căn cứ vào phương pháp trả lãi, có các loại lãi suất sau: Lãi suất chiết khấu, lãi suất coupon, lãi
suất tích lũy
9. Cầu trúc kỳ hạn của lãi suất là Tương quan lãi suất giữa các công cụ nợ có cùng rủi ro vỡ nợ, tính
lỏng, thuế và có kỳ hạn thanh toán khác nhau
10. Cấu trúc rủi ro của lãi suất là Tương quan lãi suất giữa các công cụ nợ có cùng kỳ hạn thanh toán
11. Dựa vào lý thuyết môi trường ưu tiên, hãy tính mức bù kỳ hạn của trái phiếu chính phủ kỳ hạn 4
năm, hiện có mức lãi suất là 12%. Biết rằng, lãi suất hiện tại của trái phiếu chính phủ kỳ hạn 1
năm là 8% và dự tính năm thứ hai, thứ ba, thứ tư là: 9,5%, 9%, 10,5% (2,75%0
12. Giả sử lý thuyết dự tính là đúng về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất, hãy tính toán lãi suất các công cụ
nợ kỳ hạn 2 năm và kỳ hạn 3 năm. khi biết lãi suất của công cụ nợ kỳ hạn 1 năm dự tính thay đổi
qua các năm như sau: 5%, 7%, 9%. (6% và 7%)
13. Giả sử lý thuyết dự tính là đúng về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất, hãy tính toán lãi suất các công cụ
nợ kỳ hạn 3 năm và kỳ hạn 5 năm khi biết lãi suất của công cụ nợ kỳ hạn 1 năm dự tính thay đổi
qua các năm như sau: 9%, 8%, 7%, 7%, 6%. (8% và 7,4%)
14. Hãy vận dụng lý thuyết môi trường ưu tiên về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất để tính toán lãi suất các
công cụ nợ kỳ hạn 2 năm và kỳ hạn 4 năm khi biết lãi suất công cụ nợ kỳ hạn 1 năm dự tính thay
đổi qua các năm như sau: 5%, 4%, 3%, 4%. Biết rằng mức bù kỳ hạn của công cụ nợ kỳ hạn 2
năm, kỳ hạn 3 năm và kỳ hạn 4 năm là 0,5% , 0,9% và 1,5%. (5% và 5,5%)
15. Hiệu ứng Fisher là hiệu ứng giữa Tỷ lệ lạm phát và lãi suất danh nghĩa
16. Khi chính phủ thực hiện chính sách tài khóa mở rộng sẽ tác động Cầu quỹ cho vay tăng và lãi suất
tăng
17. Khi chính phủ tuyên bố bảo lãnh thanh toán cho trái phiếu doanh nghiệp sẽ tác động đến cấu trúc
rủi ro của lãi suất trái phiếu doanh nghiệp: Rủi ro vỡ vợ của trái phiếu doanh nghiệp giảm, cung
quỹ cho vay tăng, mức bù rủi ro giảm
18. Khi đường cong cấu trúc kỳ hạn của lãi suất là một đường hình gù có nghĩa là Lãi suát ngắn hạn
< Lãi suất trung hạn và Lãi suất trung hạn> Lãi suất dài hạn
19. Khi lãi suất giảm sẽ tác động đến đầu tư: Chi phí cơ hội của đầu tư vốn hiện vật giảm, do đó chi
đầu tư hiện vật sẽ tăng
20. Khi lãi suất tăng sẽ tác động đến lạm phát Cầu chi tiêu và đầu tư giảm, giá cả hàng hóa giảm, do
đó lạm phát giảm
21. Khi lãi suất tăng sẽ tác động tới đầu tư, tiêu dùng và xuất khẩu: Đầu tư giảm, tiêu dùng giảm, xuất
khẩu giảm
22. Khi lãi suất trong nước giảm, tác động Tỷ giá giảm, xuất khẩu giảm
23. Khi lạm phát dự tính tăng lên sẽ tác động Cung quỹ cho vay giảm, cầu quỹ cho vay tăng, lãi suất
thị trường tăng
24. Khi lợi tức dự tính của các trái phiếu giảm xuống sẽ tác động lãi suất trên thị trường trái phiếu
tăng
25. Khi lợi tức dự tính của các trái phiếu tăng lên sẽ tác động đến lãi suất trên thị trường trái phiếu
Cầu trái phiếu tăng, làm cung quỹ cho vay tăng, do đó lãi suất giảm
26. Khi nền kinh tế trong giai đoạn tăng trưởng và phát triển, Cung quỹ cho vay tăng và cầu quỹ cho
vay tăng
27. Khi ngân hàng trung ương bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối sẽ dẫn tới Thu hồi tiền mặt, làm
giảm cung quỹ cho vay, làm tăng lãi suất
28. Khi ngân hàng trung ương cho các ngân hàng thương mại vay tiền sẽ tác động đến cung cầu quỹ
cho vay và lãi suất như sau: Phát hành tiền, làm tăng cung quỹ cho vay, làm giảm lãi suất
29. Khi ngân hàng trung ương mua chứng khoán trên thị trường mở sẽ dẫn tới Phát hành tiền, làm
tăng cung quỹ cho vay, làm giảm lãi suất
30. Khi ngân hàng trung ương thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng sẽ tác động Cung quỹ cho vay
tăng và lãi suất giảm
31. Khi thâm hụt ngân sách nhà nước giảm sẽ tác động đến cung cầu quỹ cho vay và lãi suất: Cầu quỹ
cho vay giảm và lãi suất giảm
32. Khi thanh khoản của các công cụ nợ trên thị trường tài chính tăng lên sẽ tác động đến lãi suất của
công cụ nợ trên thị trường tài chính giảm
33. Khi trái phiếu doanh nghiệp có rủi ro vỡ nợ tăng lên sẽ tác động đến cấu trúc rủi ro của lãi suất
Cầu trái phiếu doanh nghiệp giảm, cung quỹ cho vay giảm, do đó mức bù rủi ro tăng
34. Khi trái phiếu doanh nghiệp có tính thanh khoản tăng lên sẽ tác động đến cấu trúc rủi ro của lãi
suất Cầu trái phiếu doanh nghiệp giảm, cung quỹ cho vay giảm, do đó mức bù rủi ro tăng
35. lãi suất cân bằng không phải là lãi suất đảm bảo cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn của ngân
hàng.
36. lãi suất cân bằng là lãi suất mà tại đó cung quỹ cho vay bằng cầu quỹ cho vay
37. Lãi suất của các trái phiếu kỳ hạn 1 năm, kỳ hạn 2 năm và kỳ hạn 3 năm là: 10%, 13% và 15%.
Dựa vào lý thuyết dự tính, tính được lãi suất trái phiếu kỳ hạn 1 năm dự tính tại năm thứ 3 là 19%
38. Lãi suất của các trái phiếu kỳ hạn 1 năm, kỳ hạn 2 năm và kỳ hạn 3 năm là: 15%, 13% và 9%.
Dựa vào lý thuyết dự tính, tính được lãi suất trái phiếu kỳ hạn 1 năm dự tính trong năm tới là:
11%
39. Lãi suất của công cụ nợ kỳ hạn 1 năm dự tính thay đổi qua các năm như sau: 5%, 6,5%, 8%,. Hãy
áp dụng lý thuyết môi trường ưu tiên về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất để tính toán lãi suất các công
cụ nợ kỳ hạn 1 năm và kỳ hạn 3 năm. Biết rằng: mức bù kỳ hạn của công cụ nợ kỳ hạn 2 năm và
3 năm là 0,7% và 0,9% (5% và 7,4%)
40. Lãi suất của trái phiếu doanh nghiệp kỳ hạn 1 năm là 15%, dự tính tại năm thứ 2, thứ 3 và thứ 4
như sau: 13%, 12%, 13%. Đường cong cấu trúc kỳ hạn của lãi suất theo lý thuyết dự tính là:
Đường cong dốc xuống
41. Lãi suất tái chiết khấu là lãi suất cho vay của Ngân hàng trung ương đối với ngân hàng thương
mại
42. Lãi suất thay đổi từ 10% thành 12% nghĩa là lãi suất tăng thêm 20%
43. Lãi suất thay đổi từ 8% thành 9% có nghĩa là lãi suất tăng thêm 100 điểm cơ bản (bps)
44. Lãi suất trái phiếu doanh nghiệp kỳ hạn 1 năm là 10%, dự tính năm tới là 13%. Lãi suất trái phiếu
doanh nghiệp kỳ hạn 2 năm là 15%. Dựa vào lý thuyết môi trường ưu tiên, tính được mức bù kỳ
hạn của trái phiếu doanh nghiệp kỳ hạn 2 năm là: 3,5%
45. Lạm phát tăng làm cầu quỹ cho vay giảm, phát biểu không chính xác
Mối tương quan thông thường giữa lãi suất chiết khấu và lãi suất tái chiết khấu là Lãi suất chiết
khấu > Lãi suất tái chiết khấu
46. Mối tương quan thông thường giữa lãi suất chiết khấu và lãi suất tái chiết khấu là Lãi suất chiết
khấu > Lãi suất tái chiết khấu
47. Một trái phiếu chiết khấu có mệnh giá 10 triệu đồng, thời hạn 1 năm, lãi suất ghi trên trái phiếu là
8%/năm. Lãi suất hiệu dụng của trái phiếu này là 8,7%
48. Một trái phiếu có mệnh giá 100 triệu đồng thời hạn 10 năm với lãi suất là 12% năm. Người sở
hữu trái phiếu sẽ được thanh toán tiền lãi định kỳ là 12 triệu đồng mỗi năm trong 10 năm và được
hoàn trả số tiền theo mệnh giá vào ngày đáo hạn. Lãi suất trái phiếu là loại lãi suất couppon
49. Mức bù rủi ro là Chênh lệch lãi suất giữa công cụ nợ có rủi ro và công cụ nợ phi rủi ro
50. Nếu nền kinh tế dự tính sẽ bị giảm phát trong năm tới, thì Cung quỹ cho vay tăng, cầu quỹ cho
vay giảm, lãi suất thị trường giảm
51. Nếu ngân hàng thương mại e ngại rủi ro lãi suất, ngân hàng thương mại nên Huy động tiền gửi
với lãi suất cố định và cho vay với lãi suất cố định
52. Ngân hàng trung ương gia tăng phát hành tiền làm cho cung quỹ cho vay tăng
53. Thâm hụt ngân sách tăng làm cầu quỹ cho vay tăng, Tiết kiệm của công chúng tăng làm cung quỹ
cho vay tăng, Ngân hàng trung ương gia tăng phát hành tiền làm tăng cung quỹ cho vay ảnh hưởng
cung cầu quỹ cho vay
54. Theo Lý thuyết dự tính, khi đường cong cấu trúc kỳ hạn của lãi suất là một đường dốc xuống, có
nghĩa Lãi suất ngắn hạn dự tính sẽ giảm trong thời gian tới
55. Theo lý thuyết môi trường ưu tiên, khi đường cong cấu trúc kỳ hạn của lãi suất là một đường nằm
ngang, có nghĩa là: Lãi suất ngắn hạn dự tính sẽ giảm nhẹ trong thời gian tới
56. Thông thường lãi suất ngắn hạn nhỏ hơn lãi suất dài hạn là do Cho vay dài hạn rủi ro cao hơn cho
vay ngắn hạn
57. Tín phiếu kho bạc có mệnh giá 100 triệu đồng, thời hạn 1 năm, được bán với giá 92 triệu đồng và
được hoàn trả số tiền bằng mệnh giá khi đáo hạn Lãi suất hiệu dụng của tín phiếu này là 8,7%
58. Trái phiếu chính phủ có mệnh giá 100 triệu đồng, thời hạn 1 năm, được bán trên thị trường sơ cấp
với giá 90 triệu đồng và được hoàn trả khi đáo hạn số tiền bằng mệnh giá trái phiếu. Lãi suất trái
phiếu này Lãi suất chiết khấu
59. Trái phiếu công ty có rủi ro vỡ nợ tăng lên sẽ tác động đến lãi suất trái phiếu công ty tăng
60. Yếu tố Thâm hụt ngân sách nhà nước tăng làm cho cầu quỹ cho vay tăng
CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Cá nhân, hộ gia đình ko phải là tổ chức phát hành trên thị trường tài chính
2. Chấp phiếu ngân hàng là một công cụ tài chính có các đặc điểm: Là công cụ của thị trường tiền
tệ, Có thời hạn ngắn, Là hối phiếu được ngân hàng chấp nhận thanh toán
3. Chủ thể tham gia là các định chế tài chính ko phải là đặc điểm của thị trường liên ngân hàng
4. Chủ thể tham gia trên thị trường liên ngân hàng bao gồm Ngân hàng thương mại
5. Chủ thể tham gia trên thị trường tài chính: Nhà đầu tư và nhà phát hành, Các trung gian tài chính,
Các cơ quan quản lý giám sát của chính phủ
6. Chủ thể thường nắm giữ tín phiếu kho bạc nhiều nhất là Ngân hàng thương mại
7. Chức năng của thị trường tài chính ko có chức năng tạo tiền
8. Chức năng của thị trường tài chính: Chức năng luân chuyển vốn, Chức năng thanh khoản, Chức
năng tiết kiệm
9. Chức năng của thị trường thứ cấp là Tạo tính thanh khoản cho các tài sản tài chính
10. chứng chỉ tiền gửi có đặc điểm: Do các ngân hàng thương mại phát hành, Lãi suất thường cao hơn lãi suất
của các khoản tiết kiệm cùng kỳ hạn của cùng tổ chức phát hành, Là công cụ của thị trường tiền tệ
11. Chứng khoán nợ bao gồm: Trái phiếu công ty, Tín phiếu kho bạc, Trái phiếu đầu tư
12. Chứng khoán phái sinh bao gồm: Hợp đồng tương lai, kỳ hạn, quyền chọn
13. Chứng khoán vốn bao gồm cổ phiếu
14. Công cụ tài chính dài hạn bao gồm: Cổ phiếu, Trái phiếu công ty, Trái phiếu chính phủ
15. Công cụ tài chính ngắn hạn bao gồm Thương phiếu
16. Công cụ tài chính phái sinh bao gồm các loại: Hợp đồng tương lai, kỳ hạn, hoán đổi
17. Công ty xếp hạng tín nhiệm không tham gia trên thị trường tài chính
18. Đặc điểm của tài sản tài chính Giá trị của tài sản nằm ở giá trị kỳ vọng nhận được trong tương lai
19. Đặc điểm của thương phiếu: Do các ngân hàng hoặc công ty phát hành, Là công cụ của thị trường tiền tệ,
Được bán theo phương thức chiết khấu
20. Đặc điểm của tín phiếu kho bạc: Do chính phủ phát hành, Thời hạn ngắn, Được bán theo phương thức
chiết khấu
21. Định chế tài chính trung gian tham gia trên thị trường tài chính: Ngân hàng thương mại, Quỹ đầu
tư, Công ty bảo hiểm
22. Do các ngân hàng thương mại phát hành ko phải là đặc điểm của chấp phiếu ngân hàng
23. Giao dịch tài chính gián tiếp là giao dịch tài chính chuyển giao vốn từ chủ thể cung vốn sang chủ
thể cầu vốn thông qua: Các trung gian tài chính
24. Hàng hóa trên thị trường không phải điểm khác của Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
25. Hợp đồng mua lại không phải là công cụ tài chính dài hạn
26. Hợp đồng mua lại không phải là Là công cụ của thị trường chứng khoán
27. Hợp đồng mua lại ko phải là công cụ tài chính dài hạn
28. hợp đồng mua lại là một thỏa thuận mua bán có kỳ hạn giữa hai bên, Có thời hạn ngắn, Là công
cụ của thị trường chứng khoán.
29. Hợp đồng tín dụng ko phải là chứng khoán phái sinh
30. Lãi suất của Trái phiếu công ty thường cao hơn lãi suất của các Trái phiếu chính quyền địa phương,
Trái phiếu chính phủ, Công trái
31. Lãi suất tín phiếu kho bạc thấp hơn lãi suất của Trái phiếu kho bạc, Trái phiếu công ty, Trái phiếu
ngân hàng thương mại
32. Luôn luôn mang lại lợi nhuận cho người tham gia ko phải là đặc điểm của thị trường tiền tệ
33. Luôn luôn mang lại lợi nhuận cho người tham gia ko phải là đặc điểm của thị trường vốn
34. Luôn mang lại lợi nhuận cho người tham gia ko phải là đặc điểm của thị trường chứng khoán
35. Mục đích của chủ thể cầu vốn khi tham gia thị trường tài chính là Huy động vốn để phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh, Huy động vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển của nhà
nước, và Huy động vốn để bù đắp thiếu hụt ngân sách
36. Nguồn cung vốn và nguồn cầu vốn trong nền kinh tế không bao gồm nguồn vốn từ chủ thể Tổ
chức thương mại thế giới (World Trade Organization - WTO)
37. Nhà nước tham gia thị trường tài chính với chức năng quản lý giám sát thị trường không nhằm
mục đích Bù đắp thâm hụt ngân sách
38. Nhà nước tham gia thị trường tài chính với chức năng quản lý giám sát thị trường nhằm mục đích: Bảo vệ
quyền lợi công chúng đầu tư, Duy trì sự ổn định, đảm bảo lành mạnh hệ thống tài chính, Cải thiện việc
thực hiện chính sách tài chính quốc gia.
39. Sắp xếp các công cụ tài chính sau đây theo thứ tự rủi ro tăng dần: Tín phiếu kho bạc - Chấp phiếu
ngân hàng - Trái phiếu công ty - Cổ phiếu
40. Tài sản tài chính không bao gồm bất động sản, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
41. Tài sản tài chính và tài sản thực khác nhau ở điểm
42. Tài sản tài chính và tài sản thực khác nhau ở điểm: Giá trị sử dụng của tài sản, Giá trị kỳ vọng
nhận được trong tương lai, và Hao mòn vật lý của tài sản
43. Thị trường chứng khoán có đặc điểm: Nơi huy động vốn trung dài hạn cho tổ chức phát hành, Giao
dịch các loại chứng khoán, Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán
44. Thị trường giao dịch các trái phiếu quốc tế ko phải là đặc điểm của thị trường ngoại hối
45. Thị trường liên ngân hàng có đặc điểm: Thời hạn giao dịch ngắn, Là thị trường vay nợ lẫn nhau giữa các
ngân hàng thương mại, Lãi suất được áp dụng thường nhỏ hơn lãi suất đối với thị trường khách hàng
46. Thị trường liên ngân hàng là Là thị trường vay nợ lẫn nhau giữa các ngân hàng thương mại
47. Thị trường ngoại hối có đặc điểm: Thị trường giao dịch các loại ngoại tệ, Thị trường tồn tại hữu hình hoặc
vô hình, Thị trường kết nối nhà đầu tư trên khắp thế giới thông qua mạng lưới nhà môi giới
48. Thị trường sơ cấp có đặc điểm Là thị trường diễn ra việc huy động vốn cho tổ chức phát hành
49. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp khác nhau ở những điểm: Chủ thể tham gia thị trường,
Tính liên tục của các hoạt động trên thị trường, Mục đích của các chủ thể tham gia trên thị trường
50. Thị trường tài chính bao gồm Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
51. Thị trường tài chính là thị trường giao dịch tài sản tài chính
52. Thị trường thứ cấp có đặc điểm Là thị trường diễn ra việc mua đi bán lại các tài sản tài chính
53. Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính
54. Thị trường tiền tệ có đặc điểm: Là thị trường diễn ra việc giao dịch ngắn hạn các nguồn vốn, Bao
gồm thị trường tín dụng ngắn hạn và thị trường liên ngân hàng, Các công cụ giao dịch trên thị
trường bao gồm tín phiếu, kỳ phiếu, các khoản tiết kiệm, các khoản vốn ngắn hạn
55. Thị trường vốn có đặc điểm: Là thị trường diễn ra việc huy động các nguồn vốn trung dài hạn,
Bao gồm thị trường tín dụng trung dài hạn và thị trường chứng khoán, Các công cụ giao dịch trên
thị trường bao gồm cổ phiếu, trái phiếu, các khoản vốn trung dài hạn
56. thương phiếu ko có thời hạn dài
57. Thương phiếu và tín phiếu kho bạc giống nhau ở các đặc điểm: Có thời hạn ngắn, Được phát hành theo
phương thức chiết khấu, Là công cụ của thị trường tiền tệ
58. Tín phiếu kho bạc không phải là công cụ của thị trường vốn
59. Tính thanh khoản của một tài sản bao gồm Khả năng chuyển đổi và chi phí chuyển đổi tài sản
thành tiền
60. Tổ chức phát hành trên thị trường tài chính: Các ngân hàng thương mại, Chính phủ, Công ty cổ phần
61. Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization - WTO) không tham gia trên thị trường
tài chính
62. Việc cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước thông qua tổ chức bán đấu giá cổ phần tại Sở giao dịch
chứng khoán là diễn ra trên thị trường sơ cấp
63. Việc giao dịch chứng khoán niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán diễn ra trên thị trường Thị
trường thứ cấp
64. Việc phát hành chứng khoán để huy động vốn cho nền kinh tế diễn ra trên thị trường Thị trường
sơ cấp

You might also like