Professional Documents
Culture Documents
100 - Sở GDĐT Bắc Ninh (Lần 2)
100 - Sở GDĐT Bắc Ninh (Lần 2)
41C 42C 43B 44B 45D 46A 47A 48D 49A 50B
51C 52D 53B 54B 55C 56C 57B 58C 59D 60C
61D 62D 63A 64D 65B 66A 67C 68A 69D 70B
71B 72D 73C 74D 75A 76C 77C 78B 79B 80D
Câu 61:
nBr2 = 0,15 → nC6H2Br3-NH2 = 0,05
→ m = 0,05.330 = 16,5 gam
Câu 62:
A. Fe + H2SO4 đặc, nóng, dư → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
B. Fe + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag
C. Fe + HNO3 dư → Fe(NO3)3 + NO + H2O
D. Fe + HCl dư → FeCl2 + H2
Câu 63:
A. Đúng, anbumin là một loại protein đơn giản.
B. Sai, amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Sai, các amin đều độc, không được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
D. Sai, thành phần nguyên tố của bột ngọt (mì chính) gồm C, H, O, Na và N.
Câu 64:
X no, đơn chức, mạch hở nên nH2O = nCO2 = 0,3
→ nX = (mX – mC – mH)/32 = 0,075
→ Số C = nCO2/nX = 4: X là C4H8O2
Câu 65:
A. Sai, Fe không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội.
B. Đúng, cặp điện cực Zn-Cu (Cu tạo ra do Zn khử Cu2+) tiếp xúc với môi trường điện li nên có ăn mòn
điện hóa.
C. Sai, H2 khử được oxit kim loại sau nhôm.
D. Sai, trong công nghiệp, natri được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy NaCl.
Câu 66:
nFe2O3 = 0,1; nH2 = 0,15
Câu 68:
Có 3 polime điều chế được bằng phản ứng trùng hợp là polietilen (trùng hợp CH2=CH2), poli(vinyl
clorua) (trùng hợp CH2=CH-Cl), poliacrilonitrin (trùng hợp CH2=CH-CN)
Câu 69:
Z là sản phẩm tráng gương, tác dụng với NaOH tạo CH3COONa → Z là CH3COONH4
→ Y là CH3CHO
→ X là CH3COOCH=CH2
Câu 70:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
→ nFe = nCuSO4 = 0,12 → mFe = 6,72 gam
Câu 71:
(a) Đúng
(b) Đúng: CO2 dư + H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 + NaHCO3
(c) Đúng, do phèn chua chứa Al3+ bị thủy phân tạo kết tủa keo làm lắng đọng chất bẩn lơ lửng trong nước.
(d) Đúng:
Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O
(đ) Đúng: NH3 + H2O + Al2(SO4)3 → Al(OH)3 + (NH4)2SO4
Câu 72:
Muối chứa COOK (u) và OK (v)
nKOH = u + v = 0,195.2 = 0,39
Bảo toàn O: 2u + v + 1,415.2 = 0,195.3 + 1,235.2 + 0,435
→ u = 0,27; v = 0,12
mH2O trong dung dịch kiềm = 0,39.56.85,44%/14,56% = 128,16
nH2O sản phẩm = nOK = 0,12
→ mAncol = mZ – 128,16 – 0,12.18 = 4,6
Ancol dạng R(OH)r (u – v)/r = 0,15/r mol
→ M ancol = R + 17r = 4,6r/0,15
→ R = 41r/3
→ r = 3, R = 41, ancol là C3H5(OH)3 (0,05 mol)
Trang 6/4 – Mã đề 100
MN < MP < MQ < 135 nên Q là C6H5OK (0,12 mol)
nACOOK = 0,27 → Số H = (0,435 – 0,12.2,5).2/0,27 = 1
→ Các muối đơn đều có 1H
→ HCOOK (0,05) và CH≡C-COOK (0,22) (Bấm hệ nK và nC để tính số mol)
X là (HCOO)(CH≡C-COO)2C3H5 (0,05)
Y là CH≡C-COOC6H5 (0,12)
→ %X = 39,00%
Câu 73:
(a) Đúng: C2H5OH + CuO (đen) → CH3CHO + Cu (đỏ) + H2O
(b) Đúng
(c) Sai, kết tủa Ag trắng sáng bám vào thành bình.
(d) Sai, điều chế và thử tính chất của CH3CHO
(e) Đúng, làm như vậy sẽ giúp chất lỏng không bị hút ngược lên.
(g) Sai, HCl không hòa tan được AgCl.
Câu 74:
5 lít xăng (5000 mL) nặng 5000.0,72 = 3600 gam
3600 gam xăng E5 gồm C2H5OH (0,05x), C7H16 (0,35x) và C8H18 (0,6x)
m xăng = 46.0,05x + 100.0,35x + 114.0,6x = 3600
→ x = 34,059
Bảo toàn năng lượng:
30%(1367.0,05x + 4825.0,35x + 5460.0,6x) = 9000t
→ t = 5,714h
nCO2 trong 5,714h = 2.0,05x + 7.0,35x + 8.0,6x = 250,334 mol
→ nCO2 trong 1h = 250,334/5,714 = 43,811 mol
→ V = 981,4 lít
Câu 75:
(a) Sai, alanin có 1NH2 và 1COOH nên dung dịch của nó trung tính.
(b)(c) Đúng
(d) Sai, tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(đ) Đúng, sữa đậu nành chứa protein bị hòa tan sẽ đông tụ lại khi có chất chua.
Câu 76:
Gọi các thời điểm dùng 0,1 – 0,2 – 0,3 mol CO2 là (1), (2), (3).
Lượng CO2 từ (1) sang (2) tăng nhưng chất tan giảm nên tại (1) Ba(OH)2 vẫn chưa kết tủa hết.
Nếu tại (2) Ba(OH)2 cũng chưa kết tủa hết thì:
Trang 7/4 – Mã đề 100
m chất tan giảm = mBa(OH)2 phản ứng từ (1) sang (2) = 0,1.171 > 16,55 – 9,3: Vô lý. Vậy tại (2)
Ba(OH)2 đã hết.
Tại (1): nBaCO3 = 0,1; nBa(OH)2 = x và nNaOH = y
→ 171x + 40y = 16,55
Giả sử tại (2) NaOH chưa hết
Từ (1) sang (2): nBaCO3 = x; nNa2CO3 = 0,1 – x
→ 16,55 – 171x – 40.2(0,1 – x) + 106(0,1 – x) = 9,3
→ x = 0,05; y = 0,2
Tại (2) chất tan đang có Na2CO3 (0,05) và NaOH (0,1)
Thêm 0,1 mol CO2 thì tại (3) có Na2CO3 (0,05) và NaHCO3 (0,1) → m chất tan = 13,7: Thỏa mãn, điều
giả sử là đúng.
Quy đổi X thành Na (0,2), Ba (0,15) và O
Bảo toàn electron: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2
→ nO = 0,1
→ m = 26,75
Câu 77:
B gồm NO (0,135) và NO2 (0,135)
→ nNO3-(Y) = ne = 3nNO + nNO2 = 0,54
Cho E vào H2O: 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Phản ứng không có khí thoát ra nên NO2 và O2 đều hết. Bảo toàn N → nHNO3 = nNO2 = 0,54 và nO2 =
0,135
mddHNO3 = 0,54.63/6,165% = 551,8
→ mH2O trong Y = 551,8 – 500 – mNO2 – mO2 = 22,64
→ mY = 13,28 + 0,54.62 + 22,64 = 69,4 gam
Câu 78:
nNH3 = 100 kmol → nN2 = 100.0,5/25% = 200 kmol và nH2 = 600 kmol
Cần lấy x kmol CH4 và y kmol H2O
Bảo toàn H → 4x + 2y = 600.2
Bảo toàn C → nCO2 = x
Bảo toàn O: 2nO2 (không khí) + nH2O = 2nCO2
⇔ 2.200.21,03%/78,02% + y = 2x
→ x = 177 và y = 246
→ m = 16x + 18y = 7260 kg = 7,26 tấn
Câu 79:
Bảo toàn khối lượng mononatri glutamat:
212.112/(112 + 100) = x + (212 – x).74/(74 + 100)
Trang 8/4 – Mã đề 100
→ x = 38 gam
Câu 80:
Bảo toàn H → nH2O = 0,15 → nCuO = 0,15
Kim loại gồm Cu (0,15) và Al (12,28 – 0,15.64 = 2,68)
Bảo toàn Cl → nAlCl3 = 0,16
→ mX = 0,16.27 + 0,15.80 + 2,68 = 19