Professional Documents
Culture Documents
CTĐ CTCT
CTĐ CTCT
CHUYÊN ĐỀ 1:
ĐẶC ĐIỂM VAI TRÒ VÀ PHƯƠNG THỨC LANH ĐẠO CỦA ĐẢNG TRONG
ĐIỀU KIỆN ĐẢNG CẦM QUYỀN
I. ĐẶC ĐIỂM CHI PHỐI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ LÃNH ĐẠO TRONG ĐIỀU KIỆN
ĐẢNG CẦM QUYỀN
Khi có chính quyền, Đảng là hạt nhân lãnh đạo hệ thống chính trị và đồng thời
là một bộ phận của HTCT đó
Xây dụng, quản lý Đất nước là một nhiệm vụ phong phú, đa dạng, phức tạp,
rộng lớn và có tính chất mới mẻ
Đảng phải chịu trách nghiệm trước vận mệnh của dân tộc, đất nước và nhân
dân
Đặt ra những yêu cầu thách thức đối với Đảng cầm quyền
2. Có Nhà nước XHCN là công cụ sắc bén để quả lý điều hành đất nước
Nhà nước XHCN là công cụ sắc bén để quản lí điều hành đất nước
Nhà nước là công cụ thực hiện sự lãnh đạo của Đảng đối với xã hội
Thông qua NN mà quan điểm, đường lối lớn của Đảng được cuj thể hóa,
thể chế hóa và được tổ chức thực hiện
Thông qua NN để Đảng củng cố và phát triển mqh với GCCn và NDLĐ
Đảng viên được lựa chọn và bố trí vào các cương vị chủ chốt trong các cơ
quan NN
CBĐV dễ dẫn đến quan liêu, xa rời quân chúng, tham nhũng, thoái hóa
Phương pháp vận động cá biệt, từng người, từng nhà (trái ngược với trước
kia là hình thức vận động toàn dân)
Đảng Cộng sasnt Việt Nam ra đời gắn liền với chiến tranh
ĐCSVN lãnh đạo, xây dựng CNXH từ nền kính tế nhỏ, bị chiến tranh tàn phá
nặng nề, mất cân đối nghiêm trọng
II. VAI TRÒ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG TRONG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
i. ĐCSVN
Đảng là hạt nhân lãnh đạo hệ thống chính trị và đồng thời là một bộ phận
của HTCT đó
Đảng hoạt động trong khuôn khổ, hiến pháp và pháp luật, tôn trọng và
phát huy vai trò của Nhà nước
Đảng tôn trọng tính độc lập, tự chủ, nguyên tắc, phương thức tổ chức hoạt
động của MTTQ và các TCCT-XH
Khắc phục hiện tượng độc đoán, chuyên quyền, bao biện , làm thay, buông
lỏng sự lãnh đạo
Chức năng của Đảng là lãnh đạo khác với chức năng quản lý của Nhà nước
Quyền lực của Đảng là quyền lực chính trị: là đưa cán bộ, lãnh đạo của Đảng
vào bộ máy Nhà nước
Đảng thông qua quyền lực chính trị để tác động vào hệ thống: VD: dùng
Nghị quyết, Chỉ thị,...
Đảng không chia sẻ quyền lãnh đạo chính trị cho bất cứ Đảng phái nào
khác, cá nhân nào khác
Đảng đề ra cương lĩnh, đường lối, chính sách trên mọi lĩnh vực đời sống
Đảng đề ra các quan điểm, chủ trương, chính sách về công tác cans bộ, về
cán bộ, trực tiếp quảng lý ĐNCB
CHUYÊN ĐỀ 2:
NGUYÊN TẮC VÀ CƠ CHẾ ĐCSVN LÃNH ĐẠO QĐNDVN
I. NGUYÊN TẮC ĐẢNG LĐ TUYỆT ĐỐI, TRỰC TIẾP, VỀ MỌI MẶT QUÂN ĐỘI (Điều
25, chương VI, Điều lệ ĐCSVN khóa XI)
1. Mục đích
Đảm bảo QĐ trung thành với Đảng, thể hiện qua kết quả HTXS mọi NV
được giao (KQ là thước đo phẩm chất, năng lực của CBCS)
XDQĐ: XD quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại,
một số QC, BC tiến thẳng lên hiện đại
Theo TTHCM: Chính trị quan trọng hơn quân sự, người trước súng sau
GCCN >< GCTS => thành lập Đảng CM => TL ra chính quyền => TL
LLVT
XP từ sự chống phá của các thế lực thù địch: xóa bỏ CN M-LN
==> ĐẢNG LĐ TUYỆT ĐỐI, TRỰC TIẾP, VỀ MỌI MẶT QUÂN ĐỘi là hoàn
toàn khách quuan, không phải chủ quan
Đảng trực tiếp tiếp QĐ khôn gthoong qua một tổ chức trung gian nào
Đảng lãnh đạo trên tất cả các mặt công tác, lĩnh vực, nhiệm vụ
4. Nội dung
1i. Định ra đường lối chính trị, quân sự, XD LLVT trong từng giai đoạn ===
VD: NQ hàng tháng
2i. Lãnh đạo XD và phát triển nền KHQS và NTQSVN === ít xuất hiện đối
với cấp nhỏ
3i. Lãnh đạo XD CSVCKT và nuôi dưỡng bộ đội=== Hậu cần kỹ thuật
1. Khái niệm
Cách thức tổ chức = Hệ thống các nguyên tắc --> cơ chế
Ng.tắc là những nội dung mà mọi người phải chấp hành
Cơ chế lãnh đạo của Đảng đối với QĐ là cách thức tổ cức, sự lãnh đạo của
Đảng đối với QĐ trong tùng giai đoạn cách mạng
NQ 51: tiếp tục hoàn thiện cơ chế lđ 1 người chỉ huy + chế độ CU, CTV
(năm 2005)
a) ĐCSVN mà trực tiếp và thường xuyên là BCT, BBT lđ tuyệt đối, trực tiếp về
mọi mặt đv QĐNDVN
BCT và BTT Quy định đường lối, chủ trương đối với QĐ
BCT chỉ định ra QUTWW vì để đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo TĐ,
TT về mọi mặt và QUTWW đã là các UV BCHTW trong và ngoài QĐ,
UVBCH đã được bầu trong ĐHĐB toàn quốc)
Các cấp ủy Đảng thuộc QUTW --> cơ sở thid được bầu or trực tiếp cấp
trên chỉ định
Đảng ủy các cấp có trách nghiệm lãnh đạo về mọi mặt ĐU cấp dưới
c) Cơ quan lánh đạo các cấp của Đảng trong QĐ hđ theo ng.tác TCDC,
TTLĐ-CNPT theo chức trách nhiệm vụ
Tập thể lđ đi đôi với cá nhân phụ trách, phát huy trách nghiệm cá nhân
(phát huy trí tuệ tập thể) --> có mqh gắn bó chặt chẽ với nhau
d) TCCT đảm nhiệm CTĐ-CTT trong toàn quân, ở mỗi cấp có CU, CTV là
người chủ trì về chính trị; CQCT đảm nhiệm CTĐ-CTCT của đơn vị, hđ dưới
sự lđ, chỉ đạ, h.dẫn của Cấp ủy, CQCT, CU, CTV của cấp trên và sự lđ trực
tiếp của cấp ủy cùng cấp --> đề cập đến cách tổ chức cq, c.bộ chính trị
e) Trên cơ sở đảm bảo lãnh đạo vững chắc, toàn diện xuyên suột của các tổ
chức Đảng, trong QĐ thực hiện chế độ 1 người chỉ huy gắn với chế độ CU,
CTV
Người CH, CU, CTV được gia quyền hạn, trách nghiệm trong phạm vi
chức trách --> phục tung sự lđ của CU cùng cấp
Người CU, CTV chịu trách nghiệm toàn bộ hoạt động CTĐ-CTCT
Mối quan hệ người chỉ huy và CU, CTV là mqh phối hợp, cọng tác với
biểu hiện:
+ Thường xuyên, chủ độgn quan hệ chắt chẽ, đoàn kết, thống nhất,
tin cậy, tôn trọng, giúp đỡ nhau trong thực hiện nhiệm vụ
+ Kịp thời thông báo, trao đổi cho nhau --> để Cấp ủy quyết định
+ Nếu người chỉu huy và CTV không thống nhất được thì --> sinh
hoạt cấp ủy
CHUYÊN ĐỀ 3:
CTĐ-CTCT TRONG QĐNDVN
I. VỊ TRÍ, VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CƠ BẢN VÀ PHƯƠNG HÁP TIẾN HÀNH CTĐ-CTCT (3
là - 1 nhằm)
Khái niệm
là một bộ phận trong hoạt động lãnh đạo của ĐCSVN, là một mặt công tác
cơ bản của Cấp ủy, CU, CTV, nguồi CH và CQCT các cấp trong QĐ
Mục đích:
Nhằm giữ vũng và tăng cường sự lãnh đạo tđ, tt về mọi mặt của Đảng đối
với QĐ, đặc biệt cho QĐ giữ vũng bản chất GCCN, tính nhân dân, tính dân
tộc, tuyệt đốii trung thành với Đảng, Tổ Quốc VNXHCN, SSCĐ hi sinh vì độc
lập tự do và CNXH; Hoàn thành mọi NV mà Đảng, NN giao phó
Mọi CBĐV... cá nhân, tổ chức đều thực hiện CTĐ-CTCT, trong dó Cấp ủy,
TCĐ, chCU, CTV, CQCT, CBCT là chủ thể, chịu trách nghiệm chính
Phương pháp, tác phong của CTĐ-CTCT: Nắm vũng đường lối, quản đuểm
của Đảng, bám sát thwucj tiễn, tăng cường giáo dục, thuyết phục, nêu
gương
Vị trí
Là 1 bộ phận rất quan trọng trong hđ lđ của Đảng trong QĐ, là 1 mặt công
tác cơ bản của Cấp ủy, CU, CTV, người CH các cấp trong QĐ
Vai trò
Góp phần quán triệt, thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, NN
Góp phần xd củng cố, tăng cường mqh đoàn kết trong nội bộ QĐ, giữa QĐ
với Nhân dân
Góp phần tích cực đàu tranh trên lĩnh vực, chính trị, tư tưởng
Thực tiễn đã chứng minh CTĐ-CTCT trở thành linh hồn, mạch sống trong
QĐ
1. CTĐ-CTCT phải có tính Đảng, tính GC, tính chiến đấu cao
vị trí: là nguyên tắc cơ bản, quan trọng nhất, chi phối các nguyên tắc khác.
Các ng.tắc khác quy định phương hướng chính trị, tư tưởng, nội dung GC
của CTĐ-CTCT
Nội dung:
Khi tiến hành CTĐ-CTCT phải năm vững và dựa vào đường lối quan điểm
của Đảng
Đấu tranh với các quan điểm thù địch, sai trái, tiêu cực, lạc hậu
2, CTĐ-CTCT phải xuất phát từ đường lối xd và bảo vệ tổ quốc XHCN, tình hình
thực tiễn của đất nước, đường lối, quan điiểm, tưu tưởng quân sự và các nhiệm
vụ của LLVT, đi sâu vào các lĩnh vực hoạt động đời sống và đời sống quân đội,
từng đối tượng
(Tóm gọn: bám sát và đường lối tư tưởng và thực tiễn)
Phải xuất phát từ yc sự nghiệp xd và bv TQ, từ thực tiễn xây dựng và chiến
đấu của QĐ mà xác định nội dung, nhiệm vụ của CTĐ-CTCT
3. CTĐ_CTCT phải kết hợp chặt chẽ với CTTT, CTTC và CT Chính sach
cơ sở
Yêu cầu:
CHUYÊN ĐỀ 4:
CÔNG TÁC TƯ TƯỞNG, LÝ LUẬN CỦA ĐẢNG TRONG QĐNDVN
I. VAI TRÒ, CHỨC NĂNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TÁC TƯ TƯỞNG
LÝ LUẬN
* Tư tưởng: là suy nghĩ + ý nghĩa chung của con người về hiện thực khách
quan và đ.với xã hội
- Điểm xuất phát quy định hướng suy nghĩ, cách xem xét đánh giá vè một
sự vật, sự việc (Quan điểm duy vật biện chứng của CN M-LN Khách quan +
Toàn diện + Cụ thể + Lịch sử + Cụ thể)
=> Khi có QN thuộc quyền vi phạm kỷ luật cần phải nắm bắt quân nhân đã
được quản lý, giáo dục như nào, được phổ biến quán triệt chưa
* Khái niệm CTTT lý luận của Đảng: là một bộ phận quan trọng của công tác
xây dựng Đảng và HĐLĐ của Đảng, tác động vào ý thức để định hướng
nhận thức, giải quyết mâu thuẫn tư tưởng, khơi dậy và phát huy tiềm năng
sáng tạo của con người và fđấu tranh chống mọi tư tưởng, lý luận sai trái,
làm cho thế giới quan và hệ tư tưởng của giai cấp công nhân giữ địa vị
thống trị trong đời sống tinh thần xã hội
* Vị trí: là 1 trong những hđ có vai trò quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp
Cách mạng của Đảng, sự nghiệp xây dựng và chiếu đấu của QĐ
Cơ sở:
* CTTT góp phần xd Đảng vững mạng về Chính trị - Tư tưởng - Tổ chức
- Quy luật hình thành ĐCSVN:
+ CN<LN kết hợp với PTCN và PTYN
* Trong QĐ CTTT trực tiếp xd nhân tố chính trị tinh thần, yếu tố qđ đến
sức mạng của QĐ
- Nội dung hđ CTĐ-CTCT: CTTT + CTTC
* Cơ sở:
CTTT là một bộ phận của CTĐ-CTCT (bản chất là hđ lđ của Đảng) nên
phải mang tính Đảng
(Trong xh có giai cấp, giai cấp nào thống trị xh thì hệ tư tưởng của giai
cấp đó thống trị xã hội)
-Xuất phát từ mục đích của CTTT: nhằm xác lập hệ tư tưởng của GCCN
trong Đảng và XH
* Biển hiện
- Tiến hành CTTT phải bám sát và dựa vào đường lối, quan điểm của
Đảng
CTTT phải giữ vững định hướng XHCN, giá trị truyền thống của dân tộc,
bản chất cách mạng, truyền thống của Đảng
CTTT phải kiên quyết đấu tranh chống các quan điểm, luận điệu sai trái,
phản động
Tính Khoa học vì CTTT tác động đến ý thức của chủ thể sau đó tác động
đến giác quan
Vì nội dung, hình thức, phương pháp, phương tiện nào thì đối tượng đó ...
đều xuât phát từ CN M-LN, TT HCM mang tính khoa học
Nội dung:
- CTTT bám sát vào mọi mặt, mọi lĩnh vực của đ.sống
- Gẵn với PTCM của q.chúng, xd, duy trì và phát triển PTCM của q.chúng
- Kịp thời phát hiện, cổ vũ biểu dương, khen thưởng, đấu tranh khác phục
nhận thức lệch lạc
- CTTT phải gắn với từng đối tượng cụ thể
4. Kết hợp giữa xây và chống, lấy xây dựng, phát huy mặt tích cực, tiến bộ của
con người làm chính
* Nội dung:
* Yêu cầu: tùy thuộc vào đối tượng để lựa chọn chủ thể, nội dung, P.Pháp ...
của CTTT
* Cơ sở: CTTT và CTTC là hai hoạt động cơ bản của CTĐ-CTCT, CTCS là một
nội dung của CTTC
- Mỗi nội dung có vị trí, vai trò khác nhau, q.hệ và tác động qua lại
* Nội dung:
- Tiến hành CTTT giải quyết vấn đề về TT, bg cũng phải đặt trong một tổ
chức nhất định
- Từ đối tượng để xác định nội dung CTTT cho phù hợp nhằm xd tổ
chức, xd con người
- kết hợp chặt chẽ giữa GD, Nâng cao nhận thức với tổ chức hướng dẫn
hanh động, lấy kq thực hiện nv làm thwusoc đo chất lượng, hq công tác
- Kết hợp chặt chẽ giữa khen và thưởng, động viên tinh thần và khuyến
khích vật chất
- Phát huy sức mạng tổng hợp của mọi tổ chức, mọi con người trong và
ngoài đơn vị
- Phối hợp chặt chẽ hđ CTTT của đơn vị với hđ tư tưởng của tổ chức Đảng,
Chính quyền nhân dân địa phương, gia đình, bạn bè
- Sd tổng hợp mọi nội dung, hình thức, PP, P.tiện và csvc k.thuật trong tiến
hành CTTT
III. NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TƯ TƯỞNG Ở ĐƠN VỊ
CƠ SỞ
1. Xây dựng tôt chức cơ sở Đảng TSVM, trở thành hạt nhân lãnh đạo, trung tâm
giáo dục CTTT ở đơn vị
- Chủ thế ở đây là tổ chức Đảng
* Cơ sở:
- Xuất phát từ vị trí, vai trò của TCCS Đảng (Đảng là hạt nhân lãnh đạo
chính trị tại ĐVCS - đơn vị cơ sở)
- TCCSĐ là tc có trách nhiệm lđ mọi mặt, mọi l.vự, moi nv của ĐVCS
* Yêu cầu:
- TCCSĐ phải quán triệt, xđ đúng vị trí, vai trò, tầm quan trọng của CTTT,
Không ngừng nâng cao năng lực lãnh đạo và tiến hành CTTT
- TCCSĐ phải coi trọng việc nâng cao năng lực và phát huy vai trò, trách
nghiệm của đội ngũ CU, CTV và cán bộ chính trị
- Khắc phục tình trạng khoán trắng CTTT cho đội ngũ CU, CTV...
2. Thường xuyên nắm chắc, đánh giá dúng tình hình tư tưởng của đơn vị
* Mục đích : để phân công nhiệm vụ đúng đối tượng nhằm hoàn thành tốt,
xuất sắc nhiệm vụ
Yêu cầu:
- Phải có pp nắm và đánh giá TT và CTTT khoa học: Khách quan - toàn diện
- cụ thể - lịch sử - phát triển
- Bám sát cuộc sống của bộ đội và hđ của đ.vị
- THông qua nhiều kênh sử dụng tổng hợp các BP để nắm và g.quyết tư
tưởng
3. Phải xây dựng và tổ chức thực hiện chu đáo kế hoạch CTTT
- Q.triệt Đ.lối, q.điểm của Đảng phải có cơ sở khoa học, tránh áp đặt, nói
theo chủ quan
- CTTT tích cực góp phần cụ thể hóa đường lối, q.điểm của Đảng
- Lý giải có sức thuyetes phục cao những vđ đặt ra trong cuộc sống và
hđ thực tiễn
5. Củng cố tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động công tác TT, LL
6. CTTT phải tiến hành đồng bộ với công tác tổ chức, công tác hành chính (là
quản lý, rèn luyện) và công tác chính sách
Chuẩn bị thảo luận (3 tiết): Nâng cao công tác tư tưởng tại đơn vị kỹ thuật
biện pháp
CHUYÊN ĐỀ 5:
CÔNG TÁC TỔ CHỨC CỦA ĐẢNG TRONG QUÂN ĐỘI
I. VỊ TRÍ VAI TRÒ, NHIỆM VỤ, NỘI DUNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC CỦA đẢNG TRONG
QUÂN ĐỘI
* Khái niệm tổ chức: là sự liên kêt con người với nhau theo những ng.tác,
chế độ, điều lệ, quy định để hành động nhừm đạt những mục đích nhất
định
Tổ chức vừa là sanr phẩm của con người, vừa là chủ thể quy định con
người. ( con người vừa là chủ thể vừa là đối tượng)
- Sống trong tổ chức sẽ giúp con ngườ phát triển toàn diện
- Tổ Chức là phương thức tập hợp lực lượng Cách mạng của Đảng
- Chức năng của tổ chức là xd, bổ sung, phát triển và thực hiện thắng lợi
cương lĩnh và đường lối của Đảng
- Là một trong những mặt công tác cơ bản của Đảng, là công tác XD
Đảng, xd và phát huy sức mạnh của các tổ chức cách mạng nhằm thực
hiện thắng lời đường lối, nhiệm vụ chính trị của Đảng
- Ng.cứu nắm vững tính q.luật của sự h.thành và phát triển của TC
- Ng.cứu XĐịnh chức năng, nv, h.thức quy mô, p.thức hđ của TC
* CTTC trong QĐ
- Là một b.phận CTTC của Đảng, 1 nd cơ bản của CTĐ-CTCT nhằm góp
phần xd tổ chức, b.máy của Đảng và các tổ chức trong QĐ vững mạnh,
tăng cường sự lđ của Đảng đối với QĐ, àm cho QĐ trung thành với
Đảng, với TQ, với ND. Hoàn thành xs mọi nv được giao
- XD và P.huy năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức Đảng trong QĐ
- XD đội ngũ cán bộ của Đảng trong QĐ có chất lượng cao, số lượng và cơ
cấu hợp lý
- XD và P.Huy vai trò hoạt động của các tổ chức quần chúng, hội đồng quân
nhân. Thức hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở
- Chấp hành và hướng dẫn ng.cứu, đề nghị Đảng, NN ban hành các chính
sách, chế độ đối với QĐ và hậu phương QĐ
II. NHỮNG NGUYÊN TẮC TIẾN HÀNH CTTC CỦA ĐẢNG TRONG QĐ
1. CTTC phải gắn chặt, quán triệt và thực hiện thắng lợi đường lối của Đảng, nv
của QĐ và đ.vị
* Cơ sở:
- Đ.lối, n.vụ của Đảng q.định sự ra đời, tồn tại, mục tiêu hđ của tổ chức
và CTTC
* Nội dung
- CTTC phải phục vụ và thực hiện thắng lới Đ.lối của Đảng, NV của QĐ,
đơn vị
- Đ.lối của Đảng nv của QĐ, Đơn vị quy định toàn bộ đường lối thực hiện
CTTC
* Yêu cầu
* Vị trí
Bảo đảm giữ vững, tăng cường bản chất GCCN cho Quân đội. ==> vì
bọn chúng muốn xóa bỏ điều 4 trong Hiến Pháp về 1 Đảng lãnh đạo duy
nhất
* Nội dung
Nắm vững phương hướng giai cấp trong tiến hành công tác tổ chức
(tăng cường TP GCCN trong tổ chức)
Thường xuyên bồi dưỡng, xây dựng lập trường giai cấp công nhận cho
mọi cán bộ, Đảng viên, chiến sĩ
Nắm vững ng.tắc tổ chức và hoạt động, các chế độ công tác, tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng, bảo đảm cho Đảng nắm chắc quân đội trong mọi
tình huống
* Vị trí
Nhằm chỉ đạo mọi hoạt động, tổ chức, sinh hoạt nội bộ và phong cách
làm việc của các tổ chức
Tập trung:
- là quyền biểu quyết của các cá nhân trong một tổ chức có cùng
mục tiêu lý tưởng
- Tất cả đều tập trung chỉ huy vào một người
Dân chủ:
1 vấn đề được quán triệt, phổ biến đến toàn bộ cá nhân trong tổ
chức
* Cơ sở
Nhừm phát huy tính tích cực, sáng tạo của các tổ chức Đảng và cán bộ
đảng viên
Bảo đảm sự thống nhất, tập trung ý chí và hành động của các tổ chức
đảng và đảng viên, đề cao được kỷ luật
* Nội dung
Trong CTTC phải thực hiện tốt cả hai mặt dân chủ và tấp trung. Dân
churL phổ biến rộng rãi là cơ sở để thống nhất tập trung, không có
thống nhất tập trung thì tổ chức sẽ không phát huy đuộc sức mạnh
Dân chủ phải đi đôi với tăng cường phục tùng sự lãnh đọa, đề cao kỉ luật
của Đảng, đó là 2 mặt gắn bó với nhau trong nguyên tắc Tập trung dân
chủ
4. Thường xuyên chăm lo xây dụng đoàn kết, bảo đảm thống nhất ý chú và
hành động trong tổ chức
5. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa các yếu tố chức năng, nhiệm vụ, quy
mô, hình thức, phương pháp hoạt động của tổ chức
Lấy ví dụ: Chức năng nhiệm vụ có thể không thay đổi nhưng quy mô (về tổ
chức thiếu, khuyết người lãnh đạo) thay đổi. ==> tùy theo thời điểm mà tổ
chức khác nhau
CHUYÊN ĐỀ 6
TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG TRONG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
I. HIỂU BIẾT CHUNG VỀ TỔ CHỨC VÀ cttc TRONG QUÂN ĐỘI
TCCSĐ (Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở) là nền tảng của Đảng, là hạt nhân
chính trị ở cơ sở
Là nơi trực tiếp tiến hành công tác xây dựng Đảng
là tổ chức duy nhất có thẩm quyền lãnh đạo mọi mặt, mọi hoạt động, mọi
nhiệm vụ, là hạt nhân nòng cốt xây dựng đơn vị vững mạnh
Là cầu nối liên giữa Đảng, các CQ lãnh đạo cấp trên của Đảng với Quần
chúng
ở các hệ QLHV, phòng khoa của các học viện, trường sỹ quan, trường
quân sự, quân khu
Cấp cục, phòng thuộc cơ quan tổng cục, quân khu, quân đoàn, quân
chủng, cấp phòng thuộc cơ quan sư đoàn và ương đương
XD Đ.bộ, Chi bộ TSVM về chính trị, tt, tc; THực hiện đúng ng.tắc TTDC,
nâng cao c.lượng sh, ... thực hiện TPB và PB, giữ KL, ĐK, GD, RLQLĐV
LĐ XD chính quyền, các tc, đoàn thể CTXH chấp hành PL và Phát huy
quyền làm chủ của ND.
quyền làm chủ của người dân theo ĐH XIII: dân biết, dân bàn, dân làm
dân kiểm tra, "dân thụ hưởng"
KT-GS việc thực hiện NQ; KT-GS TCĐ và ĐV chấp hành ĐLĐ
Quyền hạn
Đảng ủy cơ sở
Chuẩn y kết quả bầu cử cấp ủy, bí thư, pBT; chỉ định bổ sung cấp ủy
viên cấp trực thuộc
Đề ngghij hoặc QĐ khen thưởng, kỷ luật đối với tổ chức Đảng, DDv;
Q.lí, sử dụng tài chính Đảng
Đang bộ e, lữ có >= 100 Đảng viên được công nhận đạt TSVM thì
được cấp ủy cấp trên trực tiếp xem xét ủy quyền:
- cấp giấy chứng nhận lớp nhận thức về Đảng, lớp BĐ Đv mới
- Thi hành kỷ luật khai trừ đảng viên (trừ cấp ủy viên cùng cấp
hoặc là cán bộ thuộc diện cấp trên quản lý)
Đảng ủy bộ phận
Chuẩn y kết quả bầu cử chi ủy, bí thư, phó bí thư; chỉ định bổ sung
chi ủy viên của các chi bộ trực thuộc.
Đề nghị hoặc quyết định khen thưởng, kỷ luật đối với tổ chức đảng,
đảng viên; quản lý, sử dụng tài chính đảng.
Quyết nghị đề nghị cấp có thẩm quyền về kết nạp đảng viên.
ĐU Cơ sở, Ban thường vụ, đảng ủy bộ phận, chi ủy: 1 tháng 1 lần hoặc
họp bất thường khi cần
Đảng bộ cơ sở, đảng bộ bộ phận họp thường lệ mỗi năm 2 lần, họp bất
thường khi cần
Chi bộ và chi bộ cơ sở họp thường lệ 1 tháng 1 lần, họp bất thường khi
cần
Đại hội đại biển hoặc toàn thể của tổ chức cơ sở đảng do cấp ủy cơ sở
triệu tập 5 năm 1 lần
II. XÂY DỰNG TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG TRONG QUÂN ĐỘI TRONG SẠCH VỮNG
MẠNH
1. Thường xuyên kiện toàn cấp ủy và nâng cao năng lưc lđ của các cấp ủy Đảng
cơ sở
BCH Đảng bộ và chi bộ gọi tắt là cấp ủy là cơ aun lãnh đạo của tổ chức
đảng giữa 2 kỳ đại hội và hội nghị
Năng lực lãnh đoaọ của cấp ủy QĐ năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của
TCĐ
Yêu cầu
Nội dung
Nâng cao năng lực: kiến thức, nhiệm vụ... khả năng bao quát, phương
pháp tư duy, công tác
Năng lực tổ chức thực hiện, tiến hành công tác KT-GS
Năng lực tiến hành CTĐ-CTCT và công tác xây dựng đảng
Biện pháp
Nội dung
Yêu cầu
Giải pháp
3. Xây dựng đội ngũ Đảng viên có chất lượng cao, số lương phù hợp
4. Xây dựng phong cách lãnh đạo, lề lỗi làm việc khoa học, giữa vững nguyên
tắc tổ chức sinh hoạt đảng
Phong cách lãnh đạo là tổng hợp những PP, BP cách thức, phong thá và
nghẹ thuật công tác mà các thành viên và cấp ủy sử dụng để hoàn thành
nhiệm cụ lãnh đạo của mình
Nội dung
Tuân thủ nguyên tắc TTDC, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
LĐ toàn diện, biết tập trung vào trọng tâm trọng điểm
5. Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra và kỷ luật đảng
vị trí, vai trò: Lãnh đạo mà không kiểm tra thì coi như ko lãnh đạo
6. Phát huy đầy đủ trách nghiệm lãnh đạo, chỉ đạo của cấp trên, đồng thời phát
huy tiinsh chủ động sasg tạo của TCCSĐ
Subtopic 3
CHUYÊN ĐỀ 7
ĐẢNG ỦY CƠ SỞ, NGƯỜI BÍ THƯ ĐẢNG ỦY CƠ SỞ TRONG QUÂN ĐỘI
NHÂN DÂN VIỆT NAM
I. ĐẢNG ỦY CƠ SỞ
Là cơ quan lãnh đao Đ.bộ giữa hai kì đại hội , hội nghị
Lãnh đạo mọi mặt các đơn vị, nghiên cứu đề xuất với cấp trên
Là hạt nhân lãnh đạo chính trị, trung tâm đoàn kết: "Có tâm, có tầm, có bản
lĩnh"
Nghiên cứu đề xuất với trên những nội dung, biện pháp lãnh đạo
Lãnh đạo thực hiện thắng lợi mọi nhiệm vụ chính trị được giao
Lãnh đạo công tấc đảm bảo HC, KT, tài chính , kinh tế
Bí thư ĐUCS với người chỉ huy (Phối hợp công tác)
ĐU.CS vơi các tổ chức quần chúng và HĐQN (mqh lãnh đạo và phục tùng)
ĐU.CS với CU, CQ đại phương và cơ quan, đơn vị trên địa bàn (mqh phối
hợp)
Hướng dẫn chỉ đạo, sơ tổng kết hoạt động CTĐ, CTCT
Chăm lo xây dựng Đảng bộ trong sạch vững mạnh và xây dựng đội ngũ cán
bộ, đảng viên
duy trì sinh hoạt đúng chế độ, chấp hành nghiêm nguyên tắc của Đảng
3. Yêu cầu về Phẩm chất, năng lực, phương pháp, tác phong của BTĐUCS
Phải tiêu biểu về phẩm chất chsnh trị, Đạo đức cách mạng, lối sống
Tuyệt đối trung thành với Đảng, với chế độ, với Tổ quốc và nhân dân
BTĐUCS phải có hiểu biết vầ năng lực toàn diện, giỏi về CTĐ, CTCT
BTĐUCS phải có Pp C.tác khoa học và p.cách làm việc dân chủ, nói đi đôi với
làm
có tinh thần trách nghiệm cao: thực hiện theo NQĐH III "6 dám": dám
nghĩ, dám làm, dám chịu trách nghiệm, dám nói, dám đột phá sáng tạo
và dám đương đầu với khó khăn, thử thách
Tác phong sâu sát, thực tế, gắn bó với quần chúng
coi trọng c.tác giáo dục, thuyết phục, nêu gương
Có khả năng quy tụ, đoàn kết trong cấp ủy, Đ.bộ và Đ.viên
III. NỘI DUNG BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO XÂY DỰNG TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG TRONG
SẠCH VỮNG MẠNH
1. Chỉ đạo kiện toàn cấp ủy, nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của các
cấp ủy đảng tại cơ sở
2. Chỉ đạo xây dựng chi bộ trong sạch vũng mạnh, cải tiến nâng cao chất lượng
sinh hoạt chi bộ
3. Chỉ đạo công tác xây dựng đội ngũ đảng viên có chất lượng cao, số lượng
phù hợp
4. Xây dựng phong cách lãnh đạo, lề lối làm việc khoa học; chấp hành nghiêm
nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt Đảng, Nâng cao chất lượng CT KT-GS và thi
hành kỷ luật Đảng ở TC CSĐ
5. Chỉ đạo xd TC CSĐ trong sạch vững mạnh gắn vớ xây dựng đơn vị cơ sở
vững mạnh toàn diện
IV. 4 NGUY CƠ ẢnH HƯỞNG TỚI CON ĐƯỜNG ĐI LÊN XHCN DO ĐHĐ TOÀN
QUỐC KHÓA XII
CHUYÊN ĐỀ 8
CÔNG TÁC CÁN BỘ Ở ĐƠN VỊ CƠ SỞ TRONG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN
VIỆT NAM
I. CÁN BỘ VÀ CÔNG TÁC CÁN BỘ TRONG QUÂN ĐỘI
Là người làm việc trong cơ quan đoàn thể, đảm nhiệm một công tác lãnh
đạo, quản lý, hoặc một công tác nghiệp vụ chuyên môn nhất định
Là một bộ phận công tác cán bộ của Đảng, là hoạt động của cấp ủy, CQCT,
cơ quan cán bộ, chính ủy, chính trị viên (bí thư), người chỉ huy các cấp,
nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của quân đội
trong từng giai đoạn cách mạng
Mục đích: đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của quân đội trong từng giai đoạn
cách mạng
CTCB là nội dung quan trọng hàng đầu của công tác tổ chức; là khâu then
chốt trong toàn bộ hoạt động của Đ-NN; là một trong những vđ qđ đên sự
thành bại của CM
Cơ sở
Cán bộ vừa là sản phẩm của đường lối, vừa là người bảo vệ phát triển
đường lối và tổ chức thực hiện thắng lợi đường lối của Đảng
Phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước
TRong QĐ, CTCB trực tiếp góp phần xây dựng các tổ chức và xây dựng
đơn vị VMTD
a. Xuất phát từ đường lối chính trị, quân sự của Đảng, yêu cầu nhiệm vụ xây
dựng quân đội; chấp hành nghiêm túc nguyên tắc Đảng thống nhất lanh
đạo CTCB và xd độngũ cán bộ (là 1 trong 5 nội dung Đảng lđ TĐ, TT, về mọi
mặt đối với QĐ)
Đường lối chính trị, quân sự của Đảng q.định đ.lối tổ chức và cán bộ
Đảng trực tiếp nắm vấn đề cán bộ, từ việc định ra đường lối chính sách,
quyết định bố trí cán bộ trong các cơ quan nhà nước; thoong qua các
TCĐ để thực hiện đ.lloois, c.sách cán bộ; Các cấp ủy đảng phải tuân thủ
nghiêm ngg.tắc TTDC
b.Quán triệt qđ GCCN, phát huy truyền thống dựng nước và giữ nước;
truyền thống đại đoàn kết dân tộc; truyền thống của qđ, sự đ.kết gắn bó
giữa cán bộ và chiens sỹ để xd ĐNCB quân đội thực sự là lực lượng chsnhh
trị nòng cốt tin cậy của Đ-NN và ND
Q.triệt pp duy vật biện chứng khách quan, toàn diện, cụ thể, lịch sử phát
triieern trong CTCB
c. Có dự báo chiến lược, đón trước sự phát triển, chủ động chuẩn bị cán bộ
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; gắn xd ĐNCB với xd tc; xd ĐNCB với xd ĐNĐV;
xd c.bộ chủ trì với xd cấp ủy; tạo nguồn vào ĐNCB với nguồn phát triển
đảng viên
d. Có chính sách phù hợp để giữ và thu hút nhân tài, người có trình độ vào
phục vụ qđ và điều động cán bộ đến công tác nơi khó khăn gian khổ
e. Đổi mới công tác đào tạo, bồi downxg cán bộ theo hướng hiện đại, chuẩn
hóa, chuyên sâu; gắn đào tạo cơ bản tại trường với bồi dưỡng tại chức và
rèn luyện cá bộ trong thực tiễn; thông quan thực tiễn để đánh gá, tuyển
chọn tạo nguồn phát trển tài năng cán bộ
Xây dưng ĐNCB QĐ có chất lượng toàn diện, có số lượng hợp lý, cơ cấu
đồng bộ, bảo ddamr sự chuyển tiếp liên tục vững chắc các thế hệ cán bộ,
đáp ứng yc nv của QĐ trong t.kì mới
a. Đảng thống nhất lãnh đạo CTCB và q.lí ĐNCB, đi đôi với phát huy trách
nghiệm của CU, CTV, CQCT...
Đề ra chủ trương, quy chế, quy định về CTCB và lđ, chỉ đạo việc tổ
chức thực hiện; trực tiếp đi đôi với phát huy trách nghiệm các cấp, các
ngành q.lí, xây dựng ĐNCB quân đội
Quyết định phân công, phân cấp quan rý cán bộ và CTCB cho cấp ủy
cac cấp, thường xuyên ktra, g.sát việc tc thực hiện
Từ cấp trực thuộc QUTW trở xuống thống nhất lãnh đạo, chỉ đạo và
kiểm tra toàn diện công tác cán bộ, trực tiếp quản lý cán bộ theo
phân cấp
b. Bảo đảm nguyên tắc TTDC, tập thể cấp ủy qđ đồng thời thực hiện đầy đủ
trách nghiệm cá nhân, trước hết là người đứng đầu
Các chủ thể và cá nhân có trách nghiệm gồm: người đứng đầu, cá nhân
cá bộ thực hiện và người giới thiệu
Các nội dung CTCB như: đánh giá, tuyển chọn, quy hoạch, đào tạo sửu
dụng chính sách cán bộ phải do tập thể cấp ủy thảo luận va quyết định
theo đa số
II. NỘI DUNG, BIỆN PHÁP TIẾN HÀNH CÔNG TÁC CÁN BỘ Ở RĐƠN VỊ CƠ SỞ
TRONG QUÂN ĐỘI
Vị trí: QH, KH là khâu trung tâm bảo đảm tính chủ động, đám ứng được
nhiệm vụ trước mắt và nhiệm vụ lâu dài
Căn cứ:
Nhiệm vụ chính rị và những dự báo tình hình phát triển có liên quan
Quy mô, cơ cấu, tổ chức biên chế ĐBCB, trang bị vũ khí kt trước mắt và
lâu dài
Cơ chế lãnh đạo chỉ huy, tiêu chuẩn cán bộ và thực trạng ĐN CB
Nội dung
Làm tốt công tác tạo nguồn đầu vào, nguồn đào tạo CN các loại
Thường xuyên rút kinh nghiejm việc XD, thức hiện QH, KH CTCB
a. Quản lý cán bộ
Vị trí: Quản lý ĐNCB là một nội dung cơ bản, khâu quan trọng của CTCB
Biện pháp:
THông qua hoạt động thực tiễn, sinh hoạt để nắm chắc mạnh yếu
của DB
Thông qua việc thực hiện các nv chính trị và chức trách
Kết hợp chặt chẽ việc quản lý ĐNCB với quản lý ĐNĐV
Phát huy trách nghiệm quản lý của CB chủ trì, CQCT và các cơ quan
chuyên trách
Xây dựng và thực hiện thành nền nếp chế độ thủ tục quả lý hồ sơ CB
Yêu cầu: Công khai, minh bạch, khách quan, toàn siện và công tâm. Lấy
h.quả hoàn thành nv chính trị làm thước đo phẩm chất và năng lực CB
XD và thực hiện có nền nếp chế độ nhận xét, đánh giá CB theo định kì,
cấp trên phải có nhận xét cấp dưới trực tiếp
3. Đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện cán bộ
Biện pháp:
5. Thực hiện chính sách đối với cán bộ và hậu phương gia đình cán bộ
CHUYEN ĐỀ 9
CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT CỦA ĐẢNG Ở CHI BỘ
I.CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT CỦA ĐẢNG
1. Khái niệm
- Kiểm tra: Là sự tác động sâu sắc có hệ thống, mục đích của TCĐ nhằm xây
dựng, bổ sung và thực hiện thắng lợi đường lối, chính sách, nghị quyết, chỉ
thị, hoàn thiện quá trình lãnh đạo, giải quyết các vấn đề SH nội bộ và giữ
gìn kỷ luật Đảng.
- Giám sát: là việc cấp ủy, TCĐ theo dõi, xem xét, đánh giá hoạt động của
TCĐ và ĐV trong việc chấp hành cương lĩnh, Điều lệ Đảng, NQ, chỉ thị của
Đảng và đạo đức, lối sống theo quy định.
- Mối quan hệ: có quan hệ chặt chẽ với nhau, GS là cơ sở để tiến hành KT
Giống nhau
- Nội dung: chấp hành cương lĩnh, ĐLĐ, NQ, chỉ thị, quy định của
Đảng, CS, PL của NN
Khác nhau
Kiểm tra
Giám sát
- Rộng hơn KT
+ Ko tổ chức thành tổ GS
+ Ko đánh giá
+ Ko kết luận
+ KTGS
- Là một nội dung quan trọng tỏng công tác xây dựng Đảng, góp phần
xây dựng Đảng TSVM.
+ Xd chi bộ
+ Xd đội ngũ ĐV
+ KTGS
- Tính chủ động: KTGS phải có chương trình, kế hoạch rõ ràng, phải được
chuẩn bị chu đáo, không thụ động ngồi chờ có vụ việc mới KTGS.
- Tính chiến đấu: phải tích cực đấu tranh với nhận thức, biểu hiện sai trái,
bảo vệ cái đúng, chỉ rõ ưu, khuyết điểm, làm rõ nguyên nhân.
- Tính giáo dục: phải coi trọng việc khẳng định mặt tích cực, phê phán tiêu
cực, hiện tượng sai trái. Đồng thời chỉ ra phương hướng, biện pháp khắc
phục.
- Tính hiệu quả: phải có tác dụng thiết thực XD ĐNĐV, TCĐ, bảo đảm cho
ĐV HTTNV.
a) Hình thức
+ KT thường xuyên
+ KT định kì
+ KT đột xuất: theo y/c của trên, có đơn thư khiếu nại, tố cáo, có biểu
hiện vi phạm.
b) Giám sát
. Giám sát gián tiếp: thông qua tổ chức, hồ sơ ĐV, kết quả HTNV...
. Chi bộ XDKH; thông báo cho ĐV về nội dung, thời gian giám sát.
. Chi bộ tiến hành thảo luận, phát hiện có dấu hiêu vi phạm thì tiến
hành kiểm tra hoặc báo cáo tổ chức Đảng có thẩm quyền xin ý kiến
giải quyết.
c) Phương pháp
- Phát huy tính tích cực, tự giác của TCĐ và ĐV (quan trọng nhất) Vì:phát
huy bản chất của ký luật Đảng là tự giác và nghiêm minh.
- Phát huy vai trò, trách nhiệm của tổ chức quần chúng trong XDĐ.
- Kết hợp chặt chẽ KTGS của Đảng vs KT, thanh tra của NN, KTGS của các
đoàn thể và phối hợp với các ban ngành có liên quan.
* Chủ thể kiểm tra: Là chi ủy, chi bộ, đồng thời chi ủy, chi bộ và ĐV chịu sự
KT của Đảng ủy, UBKT.
* Đối tượng:
- Nếu Đảng ủy hoặc UBKT cấp trên kiểm tra thì đối tượng là chi ủy, chi
bộ hoặc ĐV theo chương trình....
- Quan điểm chính trị, lập trường tư tưởng đối với đường lối, chủ trương,
chính sách của Đảng.
- Thực hiện nv của chi bộ, chức trách, nhiệm vụ được giao.
- Việc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đấu tranh chống mọi biểu hiện tiêu
cực, thoái hóa về chính trị, tư tưởng, đạo đức.
- Tính Đảng, nguyên tắc, chiến đấu trong sinh hoạt Đảng, phương pháp...
- Chủ thể: chi ủy, chi bộ và Đảng ủy, ban thường vụ, UBKT cấp trên.
- Nguyên tắc: chi ủy, chi bộ, ĐV chịu sự GS của Đảng ủy, UBKT cấp trên, ĐV
chịu sự giám sát của chi ủy, chi bộ. Chi ủy, chi bộ không có quyền GS Đảng
ủy cấp trên, ĐV ko được tự ý GS, chỉ đc khi chi ủy, chi bộ phân công
- Nội dung: chấp hành nguyên tắc tập trung dân chủ....
a) GS thường xuyên
* GS trực tiếp:
- Thông qua theo dõi, đôn đốc ĐV thực hiện nhiệm vụ được giao.
* GS gián tiếp:
b) GS theo chuyên đề
- Lập KH GS cụ thể tới từng ĐV, phân công chi ủy viên và ĐV thực hiện
GS.
CHUYÊN ĐỀ 10
CTĐ-CTCT PHÒNG CHỐNG "DIỄN BIẾN HÒA BÌNH", BẠO LOẠN LẬT
ĐỔ Ở PHAN ĐỘI
I. NHIỆM VỤ P-C DBHB, BLLĐ CỦA PHÂN ĐỘI VÀ YÊU CẦU NHIỆM VỤ CTĐ-CTCT
"Tự phê bình và phê bình" là nguyên tắc và quy luật phát triển của Đảng CSVN
Tuyên truyền, giáo dục để mọi quân nhân nhận thức và hiểu rõ thủ đoạn
DBHB, BLLĐ
Nắm thông tin cấp trnee cung cấp và tình hình địa bàn kịp thời đề ra những
biện pháp, phương án phòng chống DBHB, BLLĐ
Làm tốt công tác bảo vệ chính trị nội bộ, đấu tranh với những biểu hiện suy
thoái về chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống
Thường xuyên, chủ động quan hệ với các cấp ủy, chính quyền địa phương
nawnms tình hình và tham mưu đề xuất phương án đối phối hợp trong p-c
DBHB, BLLĐ
Yêu cầu:
Nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng, quán triệt tư tưởng tiến công,
kết hợp chặt chẽ chủ động tiến công vớ chủ động phòng ngừa, lấy chủ
động phòng ngừa làm chính
Giữ vững ổn định chính trị, tư tưởng, kết hợp hài hòa 2 nhiệm vụ xây và
chống, trong đó xây là chủ yếu
nắm chắc tình hình đơn vị, địa phương, chủ động phát hiện, ngăn chặn
kịp thời, không để địch mua chuộc, dụ dỗ, lôi kéo cán bộ chiến sĩ
Tham gia thực hiện nhiệm vụ chống BLLĐ phải linh hoạt, kiên quyết và
khôn khéo, không để diễn biến phức tạp
Thường xuyên làm tốt công tác GD chính trị tư tưởng nâng cao hận thức,
trách nhiệm làm cho mọi CB, CS
Giữ vững và tăng cường sự lãnh đao của chi ủy, chi bộ, phát huy vai trò của
các tổ chức, lực ượng
Phối hợp với cấp ủy, chính quyền và các tc ở địa phương
II. NỘI DUNG, BIỆN PHÁP CTĐ, CTCT TRONG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ P-C DBHB,
BLLĐ
1. Thường xuyên xây dựng bản lĩnh chính trị, tu tưởng cho CB, CS trong đơn vị
Vị trí: Đây là nội dung biện pháp q.đ đến hiệu quả của hoạt động vì:
Bản lĩnh chính trị, tư tưởng của cán bộ, c.sĩ là phẩm chất tiêu biểu của
người quân nhân cách mạng
Là yếu tố cơ bản, tạo lên SMCĐ, trình độ SSCĐ giữ vai trò định hướng
hnfh động và hành vi của quân nhân
Yêu Cầu:
Nhận thức sâu sắc về nhiệm vụ cách mạng,nhiệm vụ của QĐ, nv của đơn
vị
Biện pháp
2. Xây dựng đơn vị VMTD, luyện tập thành thạo P.án SSCĐ và chiến đấu, không
để bị động và bất ngờ
Vị trí
Đây là bp rất quan trọng, nhằm bảo đảm cho đơn vị luôn trong tư thế
sẵn sàng, không bị động bất ngời trong mọi tình huống
Nội dung
Quản lý chặt chẽ quân số, VKTB, bảo đảm đời sống cho bộ đội
Biện pháp
Đánh giá đúng tình hình đơn vị ddeerr xđ biện pháp lãnh đạo
Duy trì mọi hoạt động của đơn vị theo đúng điều lệnh
Tổ chức tốt các hoạt động trong giờ nghỉ, ngày nghỉ, bảm đảm tốt nhu
cầu về vh- tình thần cho BĐ
3. Quản lý chặt chẽ tình hình chính trị nội bộ, ngăn chặn làm thất bại các hoạt
động chiến tranh tâm lý của tịch xâm nhập vào đơn vị
Vị trí:
Đây là nd, bp quan trojngg có tính nguyên tắc của CTĐ, CTCT; là bp tích
cữ và hữu hiệu chống lại các mự đồ hđ chiến tranh tâm lý của địch
Cơ sở
Quản lý chặt chẽ tình hnfh chính trị nội bộ sẽ giúp cho cấp ủy nắm chắc
tình hình đơn vị ở mọi mặt
Thực tiễn
Nội dung:
Quản lý quan điểm , lập trường, thái độ chính trị, phẩm chất đạo đức, lối
sống của cán bộ chiến sĩ
Kịp thời phát hiện, ngăn chặn các hoạt động chiến tranh tâm ly của địch
xâm nhập vào đơn vị
Yêu cầu
Duy trì đơn vị chấp hành nghiêm các quy định về bảo vệ chính trị nội bộ
Giải quyết kịp thời, dứt điểm cac vụ việc mâu thuẫn
Phát huy vai trò các tổ chức và cấp ủy, chính quyền địa phương
4. Phát huy vai trò lãnh đaoh của chi bộ, trách nghiệm của đội ngũ cán bộ, tổ
chức đoàn trong nv p-c DBHB, BLLĐ
5. Phối hợp với cấp ủy, chính quyền địa phương tham gia xd cơ sở chính trị và
thế trận QP và AN vững chắc
Cơ sở
Yêu cầu
Mục đích
Phối hợp với CU, CQ ĐP phát hiện và vhh âm mưu thủ đoạn DBHB, BLLĐ
CHUYÊN ĐỀ 11
CTĐ-CTCT TRONG NHIỆM VỤ SẴN SÀNG CHIẾN ĐẤU Ở PHÂN ĐỘI
I. NHIỆM VỤ SSCĐ Ử PHÂN ĐỘI VÀ YÊU CÀU NHIỆM VỤ CTĐ-CTCT
SSCĐ: là một trạng thái của llvt và từng đơn vị đảm bảo trong mọi tình
huống và bất kì lúc nào cũng có thể bắt đầu hoạt động tác chiến, hoàn
thành thắng lợi mọi nhiệm vụ được giao
Từ quy luật dựng nước phải đi đôi với giữ nước của dân tộc ta
Từ bản chất âm mưu, thủ đoạn chống phá cách mạng nước ta của chủ
nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch
Xuất phát từ vai trò, chức năng, nhiệm vụ của quân đội và thực trạng
nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu của llvt hiện nay
THường xuyên nâng cao cảnh giác đối với chiến lược DBHB, BLLĐ hoặc gây
hiến tranh xâm lược của các thế lực thù địch
Chấp hành nghiêm chỉ lệnh SSCĐ, các quy định về chuyển TTSSCĐ
Không ngừng hoàn thiện phương án tác chiến theo nhệm vụ được giao
Toàn bộ hoạt động huấn luyện, công tác và sinh hoạt hàng ngày cảu bộ đội
phải gắn chặt với nhiệm vụ SSCĐ
Các tổ chức trong đơn vụ được biên chế đúng quy định
Lãnh đạo xây dựng và luyện tập thnafh thạo các phương án, chấp hành
nghiêm các chế độ , nền nếp trực SSCĐ và nâng cao chất lượng huấn luyện
chiến đấu
Lãnh đạo tốt việc gắn nhiệm vụ SSCĐ của đơn vị với ...
II. NỘI DUNG BIỆN PHÁ CTĐ, CTCT Ở PHÂN ĐỘI TRONG CÁC TRẠNG THÁI SSCĐ
Khi an ninh chính trị của đất nước cơ bán ổn định, nhiều nhân tố phức ây
mất ổn định ANCT - TTATXH, cuộc đấu tranh chống "DBHB", đấu ,báo vệ
biên giới, vùng biến, đảo, vùng trời, lợi ích quốc gia và an ninh uyền thống
vẫn diễn ra thường xuyên,
Khi địch chưa có dấu hiệu hoạt động quân sự, xâm phạm độc lập, chú in
của đất nước;
Cá nước hoạt động theo thời bình, QĐND, DQTV ở trạng thái SSCĐ ng
xuyên./
Cá nước hoạt động theo thời bình, QĐND, DQTV ở trạng thái SSCĐ ng
xuyên./
Chi bộ xác định chủ trương, biện pháp lãnh đạo đơn vị thực hiện nhiệm vụ
sscđ thường xuyên
Xây dựng và triển khai KH CTĐ-CTCT cho đơn vị trong chiến đấu thường
xuyên
Giáo dục quán triệt nv sscđ và xd quyết tâm cđ cho cb, cs trong đơn vị
CHăm lo tốt đời sóng vật chất, tinh thần cho bộ đội trong quá trình thực
hiện nv sscđ tx
Tham gia cùng địa phương xd thé trận chiến tranh nhân dân giữ vững
ANCT, TTATXH địa bàn đóng quân
THực hiện tốt công tác kiểm tra, sơ tổng kết rút kinh nghiệm trong quá
trình làm nv SSCĐ
Khi địch có dấu hiệu chuẩn bị cấm vận, bao vât, phong tỏa đường biển,
đường không, lấn chiếm biên giới, biển đảo, vô hiệu hóa thông tin truyền
thông, tập kích hỏa lực
Rà soát, bổ sung KH CTĐ, CTCT và triển khai thực hiện các nd, bp trong
trạng thái SSCĐ tăng cường
Giáo dục quán triệt nv sscđ và xd quyết tâm cđ cho cb, cs trong đơn vị về
tình hình địch
Rà soát lại các tổ chức, sắp xếp lực lượng trong đơn vị; phổ biến lệnh
hạn chế nghỉ phép, gọi quan nhân ở các bộ phận qan trọng đang nghỉ
phép hoặc công tác trở về đơn vị
Động viên nhắc nhở ĐNCB quản lý nắm chắc bộ đội, tích cực kiểm tra
đôn đốc và duy trì chặt chẽ việc thực hiện đúng yêu cầu qui dịnh của
TTSSCĐ TC
- Khi tình hình an ninh chính trị của một hay nhiều khu vực hoặc cả nước cơ
bị đe dọa, tình hình an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội diễn biến rất
phức tạp, có nguy cơ LL Phản động gây bạo loạn, cướp chính quyền hoặc
địch chuẩn bị can thiệp từ bên ngoài vào để hỗ trợ cho bọn phản động
trong nội địa.
Khi có nguy cơ địch chuẩn bị cấm vận, bao vây, phong tỏa đường biển,
đường không, lấn chiếm biên giới biển đảo
QĐND, DQTV chuyển lên TTSSCĐ cao để nhanh tróng thực hiện các nv
chiến đấu hoặc thi hành lệnh ban bó tình trạng khẩn cấp về quốc phòng,
thiết quân luật giới nghiêm
Phổ biến thông báo của cấp trên về địch, nv của đơn vị, ý định chỉ huy,
động viên CB, CS giữ vững quyết tâm SSCĐ chuyển ên TTSSCĐ cao hơn
Kiểm tra nắm chắc tình hình tư tưởng, tổ chức và chuẩn bị mọi
mawjtcuar tất cả các LL trong đội hình của đơn vị
LĐ hđ tham gia giúp đỡ đia pương triển khai P.Án SSCĐ, sơ tán dân,
quản lý phần tử tiêu cực
Tổng hợp tình hình báo cáo cấp trên và duy trì bọ đội luôn ở tư thế
SSCĐ cao
- Khi tình hình an ninh chính trị của một hay nhiều khu vực hoặc cả nước cơ
bị đe dọa, tình hình an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội diễn biến rất
phức tạp, nhiều nguy cơ LL Phản động gây bạo loạn, cướp chính quyền
hoặc địch chuẩn bị can thiệp từ bên ngoài vào để hỗ trợ cho bọn phản
động trong nội địa.
Khi có nguy cơ rõ địch chuẩn bị cấm vận, bao vây, phong tỏa đường biển,
đường không, lấn chiếm biên giới biển đảo, chế áp vô hiệu hóa hệ thống
thông tin viễn thông, tập kích hỏa lực
Khi biết chính xác địch chuẩn bị tiến công xâm lược
QĐND và DQTV chuyển lên TTSSCĐ toàn bộ để chủ động thực hiện nv CĐ
hoặc thi hành lệnh tuyên bố tình trạng chiến tranh, thiết quân luật, giới
nghiêm, tổng động viên
Tổ chức quán triệt lời kêu gọi CĐ BVTQ của BCHTW, lệnh tổng động viên
của CTN. Phát động phong trào thi đua giết giặc lập công. Động viên
mọi quân nhân thực hiện tốt công tác chuẩn bị theo yêu cầu quy định
SSCĐ toàn bộ
Nắm chắc tình hình tư tưởng tổ chức của đơn vị, nghiên cứu điều chỉnh
các tổ chức đảm bảo SSCĐ và chiến đấu thắng lợi
Quản lý, duy trì bộ đội chấp hành nghiêm mọi qui định chiến SSCĐ và kỷ
luật chiến đấu
Chủ động phối hợp với địa phương, giữ gìn ANCT chống bạo loạn và sơ
tán phòng tránh cho nhân dân, bảo vệ tài sản nhà nước và của nhân dân
địa phương
Tổng hợp tình hình, báo cáo cấp trên theo quy định
CHUYÊN ĐỀ 12
CTĐ,CTCT TRONG NHIỆM VỤ HUẤN LUYỆN CHIẾN ĐẤU Ở ĐƠN VỊ KỸ
THUẬT
I. HUẤN LUYỆN CHIẾN ĐẤU VÀ YÊU CẦU NHIỆM VỤ CTĐ, CTCT
Đặc điểm
Chủ thể trực tiếp HL ở đơn vị là ĐN sĩ quan, hầu hết còn trẻ, được đào
tạo qua các nhà trường QĐ, nhưng k.nghiệm HL và tc HL còn hạn chế
Đối tượng HL chủ yếu là HSQ-BS, đang ở lứa tuổi thanh niên
Nội dung, hình thhwsc HL đa dạng, phong pú, quy trình chặt chẽ,
nghiêm ngặt, điều kiện đảm bảo còn gặp nhiều khó khăn
2. Yêu cầu nv CTĐ, CTCT ở phân đội trong huấn luyện KTQS
Quan triệt quan điểm NTQS của Đảng, kinh nghiệm chiến đấu, huấn luyện
của QĐ, làm cho BĐ hiểu rõ tầm quan trọng của NV HL; xây dựng cho BĐ có
trách nghiệm, quyết tâm cao đối vớ CTHL
Phát huy vai trò của các tổ chức, các lực lượng, nhất là đncb, nv cmkt của
đơn vị trong q.trình hl
TC HL chặt chẽ, duy trì nghiêm tuc KL, đv cán bộ cs tích cực học tập là chủ
vktbkt nhất là vktb mới
*** Đối với đvkt là những đ.vị nằm trong khối Quân-binh chủng
II. NỘI DUNG, BIỆN PHÁP CTĐ, CTCT TRONG HUẤN LUYỆN
Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ, xây dựng q.tâm cho cán bộ, chiến sĩ huẫn
luyện
Bồi dưỡng kiến thức, kinh nghiệm cho đncb huấn luyện
Chỉ đạo, hướng dẫn BCHCĐ, HĐQN xây dựng chương trình, kế hoạc hoạt
động trong nv huấn luyện
Động viên CBCS phát huy sáng kiến, chuẩn bị đầy đủ vật chất cho nv HL
Tổ chức đ.viên bđ thực hiện tốt nhiệm vụ hội thao, kiểm tra đánh giá kết
quả các khoa mục, nội dung HL
Quan tâm, chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho CBCS, bảo đảm an toàn
về gnuwfoi, vktb trong q.trình HL
Nắm tình hình, kết uqar HLKT QS, chỉ đạo các bộ phận và đơn vị rút kinh
nghiệm
Chỉ đạo tc tuyên truyền, cổ động, phát huy kqhlktqs vào thực hiện các nv
tiếp theo
5 nhiệm vụ
HLCĐ
CĐ
LĐSX
Q.tế
PCTT-CHCN
CHUYÊN ĐỀ 13
CTĐ,CTCT TRONG NHIỆM CHIẾN ĐẤU Ở ĐƠN VỊ KỸ THUẬT
I. ĐẶC ĐIỂM NHIỆM VỤ CHIẾN ĐẤU Ở CÁC ĐƠN VỊ KỸ THUẬT VÀ YÊU CẦU HOẠT
ĐỘNG CTĐ, CTCT
1 Đặc điểm
Trong chiến đấu, các ĐVKT thực hiện chức năng CĐ, phục vụ CĐ, phục vụ
CH bằng các loại VK, TBKT hhieejn đại và tương đối hiện đại; nằm trong thế
phòng thủ của cả nước và thường nằm trong đội hình CĐ của BCHT có
nhiều lực lượng tham gia
CĐ diễn ra liên tục, quyết liệt, tình huống diễn biến phức tạp, mau lẹ; Các
ĐVKT thường là mục tiêu, đối tượng đánh phá chủ yếu, ngay từ đầu của
địch
Thực hiện nvCĐ các DDVKT thường phải sử dụng, tiêu thụ một khối lượng
vật chấ, vật tư kỹ thuật, công tác BĐKT gặp rất nhiều khó khăn
2. Yêu cầu
Phải làm cho CB, CS nắm vững tư tưởng quân sự của Đảng trong
CTNDBVTQ, về thế trận CTND, nhận thức đúng đắn những thuận lợi, khó
khăn, biết cách phát huy lợi nhuận, khắc phục khó khăn phấn đấu hoàn
thành nhiệm vụ
Phai rgiaso dục cho bộ đội tinh thần đoàn kết hợp đồng, có ý thức tổ chức
kỷ luật cao. Phỉa xây dựng mối quan hệ và phát SM của các LL CĐ, tạo ra
SMTH để đánh địch và thắng địch
Phải chuẩn bị một các chu đáo về tư tưởng và tổ chức. Luôn bám sát nhiệm
vụ CĐ, các giai đoạn, các hoạt động của công gtasc kỹ thuật để xd ý chí
quyết tâm, bản lĩnh CĐ, tâm lý vững vàng cho CB, CS
Giữ vưng và phát huy được vai trò lãnh đạo và chỉ huy thống nhất trong
mọi tình huống
Lãnh đạo phát huy sáng kiến, cải tiếng kỹ thuật, bảo đảm đầy đủ yêu cầu về
HCKT, duy trì sức chiến đấu liên tục, quyết tâm giành thắng lợi nhiệm vụ
được giao
II. NỘI DUNG BIỆN PHÁP CTĐ CÁCH TRONG THỰC HIỆN NHIỆT - VỤ CHIẾN ĐẤU
Ở CÁC ĐƠN VỊ KỸ THUẬT
1. GĐ CBCĐ
Tiến hành HN ĐU, CB ra NQLĐ TH NVCĐ (Đây là nội dung quan trọng nhất)
Phổ biến, giao nv, tổ chức hiệp đồng CĐ trong đơn vị. Thông qua quyết tâm
chiến đấu của từng đơn vị
XD và triển khai KH CTĐ CTCT phát động phong trào thi đua giết giặc lập
công
Cùng với CH kiểm tra mọi mặt công tác chuẩn bị và báo cáo cấp trên
Cùng người CH theo dõi, nắm chắc diễn biến chiến đấu, kịp thời xử lý tình
huống
Thực hiện tốt KH CTĐ, CTCT và chỉ đạo chặt chẽ công tác cổ động chiến
trường
LĐ LL phục uvj CĐ àm tốt c.tác BĐKT, HC
Phối hợp chặt chẽ với đv bạn, Đ.phương và cấp trên trong q.trình CĐ
3. KT CĐ
Nhanh chóng nắm bắt tình hình mọi mặt ở đơn vị nhất là tình hình chính trị,
tư tưởng, tổ chức, tổn thất thương vong
chỉ đạo cơ quan nhanh tróng ktra VKTB, đề nghị bổ sung, tổ chức thu hôi,
sửa chữa kịp thời đảm bảo thực hiện nv tiếp theo
Họp chi bộ, Đảng ủy, đánh giá kết quả nhiệm vụ CĐ; xác định những CT, BP
chủ yếu để củng cố lực lượng, kiện toàn tổ chức
Chỉ đạo, rút kinh nghiệm tiến hành CTĐ, CTCT, bình công, khen thưởng kỉ
luật
LĐ giải quyết hậu quả của cuộc chiến đấu, giải quyết tốt chích sách sau CĐ
nhất là chính sách thương binh, liệt sĩ, khen thưởng
cs tù binh
cs hậu phương
cs địch vận
Chăm lo việc nghỉ ngơi, bồi dưỡng sk và đời sống tinh thần
LĐ đơn vị phát huy kết quả chiến đấu, c.bị nhận và hoàn thành các nv tiếp
theo
Nghiên cứu đặc điểm tình hình thuận lợi, khó khăn của đơn vị làm cơ sở để LĐ
đơn vị thực hiện nhiệm vụ