ĐỀ VỀ ĐÍCH 04

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024

ĐỀ VỀ ĐÍCH 9+ số 04 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN


Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 81. Đặc trưng nào có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong
điều kiện môi trường thay đổi?
A. Tỉ lệ giới tính. B. Sự phân bố.
C. Nhóm tuổi. D. Kích thước của quần thể.

Câu 82. Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, số lượng NST đơn trong tế bào sinh dưỡng của thể một là
A. 4. B. 14. C. 7. D. 9.

Câu 83. Đàn trâu rừng khi di chuyển qua bãi cỏ đã đánh động cỏ làm cho côn trùng bay ra khỏi chổ trú
ẩn liền bị các loài khác ăn thịt. Mối quan hệ giữa trâu rừng và côn trùng là:
A. hợp tác. B. hội sinh.
C. vật ăn thịt – con mồi. D. ức chế – cảm nhiễm.

Câu 84. Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã sinh vật?
A. Các loài thực vật. B. Nhiệt độ.
C. Các loài động vật. D. Các loài vi sinh vật.

Câu 85. Trong quá trình dịch mã, tARN mang axit amin mở đầu có bộ ba đối mã là:
A. 3’ UAX5’. B. 3’AUG5’. C. 5’UAA3’. D. 5’UAG3’.

Câu 86. Cơ quan tương đồng là những cơ quan


A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác
nhau.
C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

Câu 87. Ở một loài giao phối, xét 4 quần thể cách ly sinh sản với nhau có thành phần kiểu gen như sau:
Quần thể 1: 0,49 AA: 0,42 Aa: 0,09 aa.
Quần thể 2: 0,50 AA: 0,25 Aa: 0,25 aa .
Quần thể 3: 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04 aa.
Quần thể 4: 0,60 AA: 0,30 Aa: 0,10 aa.
Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
A. 2 và 3. B. 3 và 4. C. 1 và 3. D. 1 và 4.

Câu 88. Lai gà Đông Tảo với gà Ri được con lai F1 có đặc điểm vượt trội như lớn nhanh, đẻ nhiều,
trứng to... Đây là hiện tượng
A. thoái hóa giống. B. ưu thế lai. C. biến dị di truyền. D. đột biến.

Trang 1/6
Câu 89. Ở 1 loài thực vật, kiểu gen AA và Aa cùng quy định kiểu hình thân cao, kiểu gen aa quy định
kiểu hình thân thấp. Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen
A. AA. B. aa. C. AA và Aa. D. AA và aa.

Câu 90. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây luôn diễn ra ngay cả khi
có hoặc không có lactôzơ?
A. Gen điều hoà tổng hợp protein ức chế.
B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã.
C. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron.

Câu 91. Trong một hệ sinh thái đồng cỏ xét 5 loài với sinh vật lượng của các loài như sau: Loài A có
105 kcal, loài B có 106 kcal, loài C có 2.106 kcal, loài D có 3.107 kcal, loài E có 104 kcal. Chuỗi thức ăn
nào sau đây không thể xảy ra
A. D→B→A. B. D→C→A→E. C. C→B→E. D. B→A→E.

Câu 92. Quá trình tiến hóa của sự sổng trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn nào sau
đây?
A. Tiến hoá hoá học → Tiến hoá tiền sinh học → Tiến hoá sinh học.
B. Tiến hoá hoá học → Tiến hoá sinh học → Tiến hoá tiền sinh học.
C. Tiến hoá tiền sinh học → Tiến hoá hoá học → Tiến hoá sinh học.
D. Tiến hoá sinh học → Tiến hoá tiền sinh học → Tiến hóa hóa học.

Câu 93. Một người phụ nữ trong tế bào sinh dưỡng có 47 nhiễm sắc thể. Trong đó, nhiễm sắc thể số 21
có ba chiếc. Người này bị bệnh hoặc hội chứng nào sau đây?
D. Ung thư máu.
A. Tớcnơ. B. Đao. C. Phêninkêto niệu.
Câu 94. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
B. Enzym ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
C. Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra đồng thời với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.
D. Hai phân tử ADN con sau khi được tạo ra có một phân tử được cấu tạo từ nguyên liệu môi
trường.

Câu 95. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AABbDd giảm phân bình thường cho tối đa bao nhiêu loại
giao tử?
A. 1. B. 4. D. 8. D. 2.

Câu 96. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
Phép lai nào sau đây cho đời con có 50% số cây thân cao?
A. Aa × aa. B. Aa × AA. C. AA × aa. D. Aa × Aa.

Câu 97. Những loài cây nào sau đây thuộc nhóm thực vật C4 ?
A. Lúa, khoai, sắn và đậu. B. Mía, ngô, cỏ lồng vực và cỏ gấu.
C. Dứa, xương rồng và thuốc bỏng. D. Rau dền, kê và các loại rau.

Trang 2/6
Câu 98. Theo học thuyết tiến hóa của Đác – Uyn, đơn vị tiến hóa của loài là:
A. cá thể. B. tế bào. C. quần thể. D. loài.

Câu 99. Một số giống dê cho sữa có chứa prôtêin của người là thành tựu của phương pháp tạo giống
nhờ:
A. gây đột biến. B. công nghệ tế bào. C. công nghệ gen. D. nhân bản vô tính.

Câu 100. Ở một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình
giảm phân không xảy ra đột biến và tạo ra giao tử chứa NST mang gen A và B chiếm tỉ lệ 4% . Kiểu
gen của cơ thể trên có thể là:
A. . B. . C. AaBb. D. AaXBXb.

Câu 101. Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của mật độ ruồi giấm (số con/đơn vị diện tích) lên tuổi thọ của
chúng (ngày), người ta thu được bảng số liệu sau:
Mật độ 2,0 3,5 5,0 6,5 8,0 12,5 20,5 29,0 44,5 59,9 75,5
Tuổi thọ 27 29,5 35,0 34,0 36,5 37,7 37,9 39,6 40,1 32,0 27,1
Điểm cực thuận của mật độ tác động lên tuổi thọ của ruồi giấm là:
A. 44,5 con/ đơn vị diện tích. B. 2,0 con/ đơn vị diện tích.
C. 29,0 con/ đơn vị diện tích. D. 75,5 con/ đơn vị diện tích.

Câu 102. Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?
A. Thủy tức. B. Châu chấu. C. Giun đất. D. Bọt biển.

Câu 103. Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Người ta quan sát thấy bộ nhiễm sắc thể
của một thể đột biến có 48 nhiễm sắc thể. Đây là thể đột biến thuộc dạng:
A. Đột biến cấu trúc NST. B. Đột biến gen.
C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến dị đa bội.

Câu 104. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có đột
biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có 1 loại kiểu hình?
A. AABb × aaBB. B. Aabb × aaBB. C. AaBb × aaBB. D. aabb × AaBB.

Câu 105. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn biến dị sơ cấp?
A. Đột biến gen. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Di – nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 106. Khi số lượng cá thể của quần thể ở mức cao nhất để quần thể có khả năng duy trì phù hợp
nguồn sống thì gọi là
A. kích thước tối thiểu. B. kích thước tối đa.
C. kích thước bất ổn. D. kích thước phát tán.

Câu 107. Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi chiều dài gen trên một NST?
A. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtít. B. Đột biến mất đoạn NST.
C. Đột biến thêm một cặp nuclêôtít. D. Đột biến lặp đoạn NST.
Trang 3/6
Câu 108. Khi nói về quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Rễ cây có thể hút nước bằng 2 con đường: gian bào và tế bào chất.
II. Nước và ion khoảng được thực vật hấp thụ theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động tùy theo điều kiện
môi trường xung quanh và trạng thái sinh lý.
III. Quá trình thoát hơi nước ở lá và hô hấp ở rễ giúp dịch tế bào lông hút ưu trương hơn dung dịch đất.
IV. Ánh sáng thúc đẩy quang hợp ở tế bào khí khổng do đó khi ánh sáng càng tăng thì lượng nước thoát
qua khí khổng càng lớn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 109. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế
hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây hoa đỏ, trong đó tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử
là Y (0 ≤ Y ≤ 1). Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động
của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 của quần thể là:
A. (1- ) cây hoa đỏ: cây hoa trắng. B. (1- ) cây hoa đỏ: cây hoa trắng.
C. (1- ) cây hoa đỏ: cây hoa trắng. D. (1- ) cây hoa đỏ: cây hoa trắng.

Câu 110. Khi nói về tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ tuần hoàn kép có 2 vòng tuần hoàn: vòng tuần hoàn lớn đi khắp cơ thể và vòng tuần hoàn nhỏ qua
phổi.
II. Vòng tuần hoàn cá theo trật tự: máu từ tâm thất → động mạch lưng → mao mạch ở các cơ quan →
động mạch mang → mao mạch mang → tĩnh mạch → tim.
III. Khả năng co dãn tự động theo chu kỳ của tim được gọi là tính tự động của tim.
IV. Trong suốt chiều dài của hệ mạch, huyết áp và vận tốc máu giảm dần theo trình tự: động mạch →
mao mạch → tĩnh mạch.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Trang 4/6
Câu 111. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh A và B ở người; mỗi bệnh do một trong
hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn.
Biết rằng không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?


A. Người số 3 và người số 8 có kiểu gen giống nhau.
B. Xác định được kiểu gen của 9 người.
C. Cặp 10-11 sẽ sinh con bị bệnh với xác suất 50%.
D. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp 8-9 là 75%.

Câu 112. Trong một khu rừng có diện tích rất lớn, sau khi tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của nhiệt độ và
ẩm độ đến sự sinh trưởng và phát triển của 3 loài A, B, C, ta có bảng số liệu sau:
Nhiệt độ (oC) Độ ẩm (%)
Loài
Giới hạn trên Giới hạn dưới Giới hạn dưới Giới hạn trên
A 42 26 60 80
B 28 10 30 50
C 32 10 45 75
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài A có thể sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
II. Loài C là loài phân bố rộng nhất trong các loài.
III. Nếu cả 3 loài cùng sống trong một nơi ở thì mức độ cạnh tranh giữa loài A với loài C gay gắt hơn
so với loài B và loài C.
IV. Nếu đây là 3 loài thực vật thì có thể trồng loài A và loài B chung trong một diện tích trồng trọt.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Trang 5/6
Câu 113. Để đánh giá tiềm năng khai thác quần thể cá thác lác (Notopterus notopterus) ở 3 hồ nước
ngọt có điều kiện tự nhiên tương đương nhau, người ta đã sử dụng cùng một cách đánh bắt, ở cùng một
thời điểm rồi phân loại số cá bắt được theo nhóm tuổi (tính theo tỷ lệ %). Biết rằng, tuổi thành thục sinh
sản của cá trê là 12 – 15 tháng và số lượng cá đánh bắt ở 3 hồ trong nghiên cứu đảm bảo tin cậy về
thống kê. Kết quả quả điều tra được mô tả ở bảng bên dưới
Tuổi 1–3 4–6 7 – 9 10 – 12 13 – 15 16 – 18 19 – 21 22 - 24 25 – 27 28 – 30
(tháng)
Hồ 1 17,0 25,7 32,4 14,6 7,1 3,2 - - - -
Hồ 2 2,1 2,7 5,0 11,2 14,5 18,4 21,2 16,9 5,2 2,8
Hồ 3 5,2 8,1 9,6 19,1 24,7 14,0 13,3 3,5 2,5 -
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hồ 1 có khoảng 90% số lượng cá đánh bắt dưới nhóm tuổi thành thục sinh dục.
II. Hồ 2 được khai thác chưa hết tiềm năng.
III. Hồ 3 đang được khai thác tương ứng với tiềm năng.
IV. Các nhà quản lí cần có chính sách cấm khai thác đối với hồ 1 và quy định lứa tuổi được khai thác ở
hồ 2 để đảm bảo sự phát triển bền vững ở hai hồ cá này.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Câu 114. Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng.
Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có hoa cùng màu mới giao phấn với nhau, thì tỉ lệ kiểu hình
ở đời F1 thu được là 0,28 hoa đỏ : 0,24 hoa vàng : 0,48 hoa trắng.
II. Nếu quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên thì ở F1 có thể có thành phần kiểu gen là 0,3 AA :
0,7 aa.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể quần thể chỉ còn lại 2 kiểu gen là
Aa và aa.
IV. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì có thể ở đời F2 có thành phần kiểu gen là
0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Trang 6/6
Câu 115. Quạ mỏ đỏ là loài chim ăn tạp, phân bố trên đảo và đất liền ở Tây Ban Nha. Nguồn thức ăn
của chim trên hai địa điểm được trình bày ở hình bên, trong đó thức ăn động vật không xương sống có
nguồn lipit và prôtêin cao, còn thức ăn từ quả, hạt lại giàu cacbohiđrat. Chim non ở đảo thường có lông
kém phát triển hơn chim non ở đất liền. Đồ thị (A) dưới đây thể hiện tần suất xuất hiện trong môi
trường của các nhóm động vật gồm kiến, côn trùng khác, nhện, động vật chân khớp khác, thằn lằn. Đồ
thị (B) thể hiện độ phong phú tương đối của các loại thức ăn của chim non, gồm côn trùng, động vật
chân khớp khác, động vật khác, quả, hạt.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Độ phong phú của nguồn thức ăn ở đảo cao hơn độ phong phú của nguồn thức ăn ở đất liền.
II. Côn trùng là loại thức ăn được quạ yêu thích nhất.
III. Tốc độ sinh trưởng của chim ở đất liền thấp hơn và thời gian thế hệ của chim ở đảo dài hơn tốc độ
sinh trưởng và thời gian thế hệ của chim ở đảo.
IV. Chim ở đảo có ổ sinh thái rộng hơn chim ở đất liền.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 116. Sơ đồ bên dưới mô tả cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?

Trang 7/6
I. Sơ đồ trên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ.
II. Phân tử mARN đang được tổng hợp theo chiều từ (II) đến (I).
III. Đoạn pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp có 5 axit amin.
IV. tARN mang axit amin Lys có bộ ba đối mã là UUX.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 117. Ở một loài thực vật (2n = 10), xét 6 gen được kí hiệu là L, M, N, K, P, Q. Biết gen N không
thuộc thành phần cấu trúc nên chất nhân của tế bào, các gen còn lại nằm trên các cặp nhiễm sắc thể
tương đồng khác nhau. Trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể được kí hiệu
từ I đến IV. Nghiên cứu số lượng bản sao của các gen ở thể lưỡng bội và ở các thể đột biến, kết quả thu
được bảng 2.
Số lượng bản sao của mỗi gen trong một tế bào sinh dưỡng
Dạng cơ thể
Gen L Gen M Gen N Gen K Gen P Gen Q
Lưỡng bội A 2 2 7 2 2 2
Lưỡng bội B 2 2 8 2 2 2
Thể đột biến I 3 3 3 3 3 3
Thể đột biến II 2 3 6 2 2 2
Thể đột biến III 2 2 9 2 1 2
Thể đột biến IV 4 4 5 4 4 4
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tên gọi các thể đột biến I, II, III, IV lần lượng là thể tam bội, thể ba, thể một và thể tứ bội.
II. Trong các dạng đột biến trên chỉ có thể đột biến IV có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
III. Nếu đây là những biến đổi thuộc giống cây lấy lá thì trong sản xuất, nên chọn thể đột biến II và IV
để làm giống.
IV. Nếu phân tử ADN mang gen N có 6.104 nuclêôtit thì gen N cũng có 6.104 liên kết cộng hóa trị giữa
các nuclêôtit.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Trang 8/6
Câu 118. Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau, tác động qua lại cùng quy định
màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có
mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiểu hình vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt màu trắng.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd tạo ra F1, theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu đỏ ở F1 là 0,625.
II. Có tất cả 8 loại kiểu gen quy định hạt màu đỏ, 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình hạt màu trắng.
III. P: AABBdd × AAbbDD, tạo ra F1, F1 lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 hạt màu
đỏ : 1 hạt màu vàng : 2 hạt màu trắng.
IV. Phép lai P: AABBDD × aaBBDD, tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 đỏ : 1
trắng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 119. Sơ đồ bên dưới mô tả một lưới thức ăn trong hệ sinh thái trên cạn. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu số lượng diều hâu tăng lên thì số lượng rắn, chuột, thỏ sẽ giảm và ngược lại.
II. Thành phần còn thiếu trong hệ sinh thái trong sơ đồ là sinh vật phân giải.
III. Mối quan hệ giữa Cú và Diều hâu là quan hệ cạnh tranh.
IV. Cú là loài duy nhất dễ bị tổn thương nhất khi hệ sinh thái bị nhiễm chất độc.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Trang 9/6
Câu 120. Sơ đồ bên dưới mô tả quá trình xuất hiện của các quần xã thực vật đã xuất hiện từ bãi đất bị
bỏ hoang cách đây 300 năm. Theo lí thuyết, những phát biểu nào sau đây đúng?

I. Sơ đồ trên mô tả quá trình diễn thế nguyên sinh.


II. Khu sinh học (biom) trong sơ đồ nhiều khả năng tìm thấy ở rừng mưa nhiệt đới.
III. Loài thực vật chiếm ưu thế trong giai đoạn đỉnh cực là cây thông trưởng thành.
IV. Quần xã tiên phong là quần xã cỏ cua và cỏ ngựa.
A. I, II, III. B. I, II, IV. C. I, III, IV. D. II, III, IV.

-----------H ------------

Trang 10/6

You might also like