Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 24

QUẢN TRỊ TRUYỀN THÔNG

(COMMUNICATIONS MANAGEMENT)
MÃ HỌC PHẦN: QTTT0522H

TS. Nguyễn Xuân Quỳnh


Điện thoại: 0912.389.622
Email: nxquynh1977@gmail.com
CHƯƠNG 7:
VIẾT VÀ THIẾT KẾ
THÔNG ĐIỆP TRUYỀN THÔNG
NỘI DUNG

7.1 Nghiên cứu khách hàng

7.2 Kĩ năng viết

7.3 Kĩ năng thiết kế


7.1. NGHIÊN CỨU KHÁCH HÀNG
7.1.1. Khái niệm và vai trò
7.1.2. Phương pháp nghiên cứu
7.1.3. Dữ liệu
7.1.4. Một số điểm cần chú ý khi viết và thiết kế dựa trên nghiên cứu
khách hàng
7.1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ
Khái niệm:
Là những cá nhân hay tổ chức mà doanh nghiệp đang
nổ lực Marketing hướng tới. Họ là người ra quyết định
mua sắm. Khách hàng là đối tượng thửa hưởng những
đặc tính chất lượng của sản phẩm - dịch vụ.
Vai trò:
Khách hàng là người nắm giữ chìa khóa thành công của
doanh nghiệp và cũng là “con dao sắc bén” khiến doanh
nghiệp đối diện “cái chết” trên thị trường kinh doanh.
Nhiều doanh nghiệp đã khẳng định “Tài sản quan trọng
nhất đối với doanh nghiệp chúng tôi là khách hàng”.
7.1.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- Khảo sát khách hàng


- Phương pháp phỏng vấn
- Khảo sát thương hiệu
- Nhóm tiêu điểm
- Phân tích đối thủ
7.1.3. DỮ LIỆU
- Dữ liệu khách hàng là thông tin mà
khách hàng cung cấp khi tương tác với
doanh nghiệp qua trang web, ứng dụng di
động, khảo sát, phương tiện truyền thông
xã hội, chiến dịch Marketing và các con
đường trực tuyến, ngoại tuyến khác.
- Dữ liệu khách hàng là nền tảng cho một
chiến lược kinh doanh thành công. Khai
thác dữ liệu hiệu quả giúp họ cải thiện
trải nghiệm khách hàng và tinh chỉnh
chiến lược kinh doanh theo thời gian.
7.1.3. DỮ LIỆU

Các loại dữ liệu khách hàng


7.1.4. MỘT SỐ LƯU Ý

- Đơn giản, dễ hiểu, dễ nhớ


- Chân thật, uy tín, đáng tin cậy
- Hấp dẫn, bắt mắt để tạo và kéo dài hứng thú
- Gắn liền với hành vi cần thay đổi và thúc
đẩy đối tượng mục tiêu phải đến với sản
phẩm, dịch vụ
- Phù hợp với văn hóa, phong tục, tín ngưỡng
- Tác động đến cảm xúc, tâm lý (gây lo sợ,
lạc quan, vui vẻ, yêu thương…)
7.2. KỸ NĂNG VIẾT
7.2.1. Tổng quát về kĩ năng viết
7.2.2. Viết kĩ thuật
7.2.3. Viết thuyết phục
7.2.4. Viết tin tức
7.2.5. Những kĩ năng chung
7.2.1. TỔNG QUAN VỀ KỸ NĂNG VIẾT

- Đơn giản, ngắn gọn và dễ tiếp thu


- Chân thực và chính xác
- Ngôn ngữ thông dụng, phổ biến
- Liên kết với chủ đề một cách chặt chẽ
- Hấp dẫn trong câu từ và hình thức
- Phù hợp với văn hóa
7.2.2. VIẾT KỸ THUẬT

- Không dùng những từ chuyên biệt, khó


hiểu, từ tiếng Anh, từ lóng, từ địa phương,…
- Chỉ nói điểm quan trọng, không lòng vòng.
- Hình dung bạn đang cố giải thích cho một
người bạn.
- Cách diễn đạt trơn tru, mạch lạc
- Kết cấu chặt chẽ, logic
- Ý tưởng mang tính mới, có chiều sâu
7.2.3. VIẾT THUYẾT PHỤC

- Tập trung vào người đọc - đưa ra lời hứa, lợi


ích họ nhận được
- Có ý chính, không lan man và lạc đề mà hãy
chỉ tập trung vào điểm chính đó mà thôi
- Sử dụng số liệu thống kê, tham khảo ý kiến
chuyên gia, trích dẫn khách hàng chứng thực…
- Trình bày rõ ràng để lấy được sự chấp nhận
của người đọc
- Tổng hợp mọi thứ, quay lại lời hứa ban đầu
7.2.4. VIẾT TIN TỨC

Công thức 6W + H:
+ What? (Chuyện gì xảy ra?)
+ Where? (Xảy ra ở đâu?)
+ When? (Xảy ra khi nào?)
+ Who? (Ai liên quan?)
+ With? (Cùng với những ai?)
+ Why? (Tại sao chuyện đó xảy ra?)
+ How? (Chuyện xảy ra như thế nào?)
7.2.5. NHỮNG KỸ NĂNG CHUNG

- Nắm vững ngữ pháp


- Nghiên cứu kỹ lưỡng những gì định viết
- Lựa chọn văn phong phù hợp
- Viết nháp, viết nháp và viết nháp
- Đón nhận ý kiến đóng góp
7.3. KỸ NĂNG THIẾT KẾ
7.3.1. Tổng quát về kĩ năng thiết kế
7.3.2. Quản lý thiết kế
7.3.3. Các thành phần của thiết kế truyền thông
7.3.1. TỔNG QUAN VỀ KỸ NĂNG THIẾT KẾ

- Là sự kết hợp giữa ý tưởng sáng tạo và


khả năng cảm nhận thẩm mỹ, thông qua
các công cụ đồ họa để truyền tải thông
điệp bằng những hình ảnh đẹp, ấn tượng,
có cảm giác.
- Là sự kết hợp của hình ảnh và thông tin
để tạo nên những sản phẩm ấn tượng,
kích thích thị giác của người xem.
7.3.2. QUẢN LÝ THIẾT KẾ

- Lập kế hoạch thực hiện dự án thiết kế.


- Đánh giá các ý tưởng, đưa ra quyết định chọn lọc.
- Làm việc với các bên liên quan, cung cấp cho họ thông tin, ý tưởng để đưa ra
sản phẩm hoàn chỉnh.
- Tham mưu, hỗ trợ, tư vấn cho lãnh đạo về các dự án thiết kế, công việc liên
quan đến thiết kế.
- Lập báo cáo, chuẩn bị tài liệu, bản phác thảo.
- Gặp gỡ khách hàng.
7.3.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA THIẾT KẾ TRUYỀN THÔNG

7.3.3.1. Bố cục
- Bố cục cân bằng trong thiết kế
- Bố cục tương phản
- Bố cục chuyển động
- Bố cục nhấn mạnh
- Bố cục đồng nhất
- Bố cục dòng chảy thị giác
7.3.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA THIẾT KẾ TRUYỀN THÔNG

7.3.3.2. Chọn font chữ


- Dùng những Font chữ dễ đọc nhất.
- Không dùng quá nhiều font chữ khác nhau cùng một lúc.
- Không kết hợp những font nhìn quá giống nhau.
- Nên dùng lẫn cả chữ in hoa và chữ thường cho việc đọc được dễ dàng.
- Tránh dùng quá nhiều size chữ và độ năng khác nhau cùng một lúc.
- Tránh sử dụng những font chữ quá nặng hoặc quá nhẹ (Phụ thuộc vào đường nét)
- Dùng font chữ có độ rộng trung bình, tránh dùng những font quá rộng hoặc quá hẹp.
- Độ dài của dòng phải thích hợp.
7.3.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA THIẾT KẾ TRUYỀN THÔNG

7.3.3.3. Sử dụng hình ảnh


- Tối giản.
- Thông tin.
- Đồng bộ.
- Cảm xúc.
- Ứng dụng.
7.3.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA THIẾT KẾ TRUYỀN THÔNG

7.3.3.4. Màu sắc


Màu vàng: sự cảnh báo, khẩn cấp, gây chú ý và lôi kéo vào nội dung gấp, quan
trọng. Màu vàng còn thể hiện sự vui vẻ, thân thiện, năng lượng và sức sóng.
Tuy nhiên màu vàng dùng nhiều sẽ tạo ra cảm giác lo lắng.
Màu xanh lá: tạo cảm giác khoẻ khoắn, màu lí tưởng cho môi trường và các
sản phẩm ngoài trời, màu tượng trưng cho thiên nhiên, bảm sắc thuần tuý, tự
nhiên, mát mẻ và nguyên thuỷ.
7.3.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA THIẾT KẾ TRUYỀN THÔNG

7.3.3.4. Màu sắc


Màu cam: cháy bỏng, năng động và sôi nổi là bản chất mà màu này thể hiện.
Màu cam còn được dùng với ý nghĩa vui vẻ và sự tự tin, cạnh tranh, thể chất
khoẻ khoắn.
Màu đen: giá trị cao, huyền bí, sang trọng và tinh tế, quyến rũ. Màu đen được
dùng với lượng nhiều sẽ tạo cảm giác mất an toàn, sợ hãi và bất an.
Màu trắng: sư tôn vinh và thuần khiết, tính năng của màu trắng trong thiết kế
là sự mạnh mẽ và tự do, rộng rãi, thoáng mát.
7.3.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA THIẾT KẾ TRUYỀN THÔNG

7.3.3.5. Chuyển động


- Ảnh ghép chuyển động
- Hoạt hình flash
- Chuyển động 2D
- Chuyển động 3D

You might also like