2 这次考试又考砸了

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

#2

这次考试又考砸了
Zhè cì kǎoshì yòu kǎo zá le
Lần thi này lại thi hỏng rồi

(高峰来到同学周自强的宿舍)
(Gāofēng lái dào tóngxué Zhōuzìqiáng de sùshè)
(Cao Phong đến ký túc xá của bạn học Chu Tự Cường)

高 峰:自强,走,吃饭去。
Gāofēng: Zìqiáng, zǒu, chīfàn qù.
Cao Phong: Tự Cường, nào, đi ăn cơm thôi.

周自强:我一点儿胃口也没有,不想吃,你自己去吧。
Zhōuzìqiáng: Wǒ yìdiǎnr wèikǒu yě méiyǒu, bù xiǎng chī, nǐ zìjǐ qù ba.
Chu Tự Cường: Tớ không có chút khẩu vị nào, không muốn ăn, cậu tự đi
đi.

高峰:连饭都不想吃? 我看你这几天干什么都没情绪,因为什么呀?
Gāofēng: Lián fàn dōu bù xiǎng chī? Wǒ kàn nǐ zhè jǐ tiān gàn shénme
dōu méi qíngxù, yīnwèi shénme ya?
Cao Phong: Ngay cả cơm cũng không muốn ăn? Tớ thấy cậu mấy hôm
nay làm gì cũng không có hứng thú, vì sao thế?

周自强:这次考试又考砸了。
Zhōuzìqiáng: Zhè cì kǎoshì yòu kǎo zá le.
Chu Tự Cường: Lần thi này lại thi hỏng rồi.

高峰:嗨,我还以为怎么了呢,只不过是一次期中考试罢了,至于吗?
Gāofēng: Hāi, wǒ hái yǐwéi zěnme le ne, zhǐ búguò shì yí cì qīzhōng
kǎoshì bàle, zhìyú ma?
Cao Phong: Haizz, tớ còn tưởng làm sao, chẳng qua là một lần thi giữa kỳ
mà thôi, đến mức đó không?

我考的还不如你呢,我还不是照吃不误,照玩儿不误?
Wǒ kǎo de hái bùrú nǐ ne, wǒ hái búshì zhào chī bú wù, zhào wánr bú
wù?
Tớ thi còn không bằng cậu, tớ chẳng phải vẫn ăn vẫn chơi như bình
thường hay sao?

周自强:唉,真像我爸说的,我不是念书的那块料。
Zhōuzìqiáng: Āi, zhēn xiàng wǒ bà shuō de, wǒ búshì niànshū de nà kuài
liào.
Chu Tự Cường: Ôi, thật giống như bố tớ nói, tớ không thích hợp đọc
sách.

你看,这成绩是越来越走下坡路。照这样子下去,高考肯定没戏。
Nǐ kàn, zhè chéngjì shì yuèláiyuè zǒu xiàpōlù. Zhào zhèyàngzi xiàqù,
gāokǎo kěndìng méixì.
Cậu xem, thành tích này ngày càng đi xuống. Cứ tiếp tục thế này, thi đại
học chắc chắn không có hi vọng.

高峰:离高考不是还早着呢,甭想那么远。
Gāofēng: Lí gāokǎo búshì hái zǎo zhene, béng xiǎng nàme yuǎn.
Cao Phong: Cách thi đại học chẳng phải vẫn còn sớm sao, đừng nghĩ xa
như vậy.

再说,你的学习一直都不错,你要是没戏,我就更不行了。
Zàishuō, nǐ de xuéxí yìzhí dōu búcuò, nǐ yàoshi méixì, wǒ jiù gèng
bùxíng le.
Hơn nữa, cậu trước giờ đều học rất tốt, nếu cậu không có hi vọng, thì tớ
càng không ổn.

周自强:不知怎么的,我的脑子一到节骨眼儿就跟木头似的。
Zhōuzìqiáng: Bùzhī zěnme de, wǒ de nǎozi yí dào jiégǔyǎnr jiù gēn
mùtou shìde.
Chu Tự Cường: Không biết làm sao, đầu óc tớ cứ đến thời khắc quan
trọng liền giống như khúc gỗ.

高峰:你就是把考试啊、成绩啊太当回事儿了,所以压力太大,太紧张。
Gāofēng: Nǐ jiùshì bǎ kǎoshì a, chéngjì a tài dānghuíshìr le, suǒyǐ yālì tài
dà, tài jǐnzhāng.
Cao Phong: Cậu chính là quá coi trọng thi cử, thành tích rồi, vì vậy áp lực
quá lớn, quá căng thẳng.

我跟你正好相反,考试的时候想紧张都紧张不起来。
Wǒ gēn nǐ zhènghǎo xiāngfǎn, kǎoshì de shíhou xiǎng jǐnzhāng dōu
jǐnzhāng bù qǐlái.
Tớ vừa hay trái ngược với cậu, lúc thi cử muốn căng thẳng cũng không
căng thẳng được.

周自强:我真羡慕你这种性格,什么事都想得开,脑子也聪明。
Zhōuzìqiáng: Wǒ zhēn xiànmù nǐ zhè zhǒng xìnggé, shénme shì dōu
xiǎngdekāi, nǎozi yě cōngming.
Chu Tự Cường: Tớ thật ngưỡng mộ kiểu tính cách này của cậu, việc gì
cũng nghĩ thoáng được, đầu óc cũng thông minh.

高峰:快得了吧,昨天我妈还骂我没心没肺、没有出息呢,老师也老说
我是小聪明,不知道用功。
Gāofēng: Kuài dé le ba, zuótiān wǒ mā hái mà wǒ méi xīn méi fèi,
méiyǒu chūxi ne, lǎoshī yě lǎo shuō wǒ shì xiǎocōngming, bù zhīdào
yònggōng.
Cao Phong: Cũng được rồi đấy, hôm qua mẹ tớ còn mắng tớ vô lo vô
nghĩ, không có tiền đồ, thầy giáo cũng nói tớ là khôn vặt, không biết cố
gắng.

他们爱说什么就让他们说去吧,我才不往心里去呢。
Tāmen ài shuō shénme jiù ràng tāmen shuō qù ba, wǒ cái bù wǎng xīnlǐ
qù ne.
Họ thích nói gì thì cứ để họ nói đi, tớ mới không thèm để ý đâu.

周自强:你这一点我最佩服了,我可不行。
Zhōuzìqiáng: Nǐ zhè yì diǎn wǒ zuì pèifú le, wǒ kě bùxíng.
Chu Tự Cường: Điểm này của cậu tớ khâm phục nhất, tớ thì không được.

高峰:你这个人呀,往好里说是认真,往坏里说就是爱钻牛角尖。
Gāofēng: Nǐ zhège rén ya, wǎng hǎo lǐ shuō shì rènzhēn, wǎng huài lǐ
shuō jiùshì ài zuānniújiǎojiān.
Cao Phong: Con người cậu ý mà, nói về mặt tốt thì là nghiêm túc, nói về
mặt xấu thì chính là thích để tâm đến chuyện vụn vặt.

周自强:我知道这样不太好,可就是改不了啊。
Zhōuzìqiáng: Wǒ zhīdào zhèyàng bú tài hǎo, kě jiùshì gǎi bù liǎo a.
Chu Tự Cường: Tớ biết như vậy không tốt lắm, nhưng chính là không sửa
được.

高峰:我也改不了,要不怎么说“江山易改,本性难移”呢!
Gāofēng: Wǒ yě gǎi bù liǎo, yàobù zěnme shuō “jiāngshān yì gǎi,
běnxìng nán yí” ne!
Cao Phong: Tớ cũng không sửa được, nếu không sao lại nói “giang sơn
dễ đổi, bản tính khó dời” chứ!

哎,你说老师净考那些犄角旮旯的题干吗?这不是成心跟我们过不去
吗?
Āi, nǐ shuō lǎoshī jìng kǎo nàxiē jījiǎogālá de tí gànma? Zhè búshì
chéngxīn gēn wǒmen guòbuqù ma?
Này, cậu nói xem thầy giáo chỉ toàn cho thi những câu hỏi ít dùng đến đó
làm gì? Đây chẳng phải là cố tình làm khó chúng ta sao?

周自强:老师这是为我们好,让我们将来都能考上大学。
Zhōuzìqiáng: Lǎoshī zhè shì wèi wǒmen hǎo, ràng wǒmen jiānglái dōu
néng kǎo shàng dàxué.
Chu Tự Cường: Thầy giáo đây là tốt cho chúng ta, để chúng ta sau này
đều có thể thi đỗ đại học.

高峰:其实,说白了也是为了他们自己。算了,不说了,没意思。
Gāofēng: Qíshí, shuō bái le yěshì wèile tāmen zìjǐ. Suàn le, bù shuō le,
méiyìsi.
Cao Phong: Thực ra, nói trắng ra cũng là vì bản thân họ. Thôi bỏ đi,
không nói nữa, không thú vị.

周自强:我现在干什么都打不起精神来,考得那么差,拖了全班的后腿,
在同学和老师面前老觉得抬不起头来。
Zhōu zìqiáng: Wǒ xiànzài gàn shénme dōu dǎ bù qǐ jīngshén lái, kǎo de
nàme chà, tuō le quán bān de hòutuǐ, zài tóngxué hé lǎoshī miànqián lǎo
juéde tái bù qǐtóu lái.
Chu Tự Cường: Tớ bây giờ làm gì cũng không có tinh thần, thi kém như
vậy, kéo cả lớp thụt lùi, trước mặt bạn học và thầy giáo luôn cảm thấy xấu
hổ.

高峰:亏你还是个男子汉!为芝麻大点儿的事儿至于这样吗?我得好好
开导开导你。
Gāofēng: Kuī nǐ háishì gè nánzǐhàn! Wèi zhīma dà diǎnr de shìr zhìyú
zhèyàng ma? Wǒ děi hǎohāo kāidǎo kāidǎo nǐ.
Cao Phong: Dù gì cậu vẫn là nam tử hán! Vì chuyện nhỏ như hạt vừng có
đến mức như vậy không? Tớ phải khuyên bảo cậu tử tế mới được.

周自强:得了,别开导我了,说说你吧,电脑考试准备得差不多了吧?
Zhōuzìqiáng: Dé le, bié kāidǎo wǒ le, shuōshuo nǐ ba, diànnǎo kǎoshì
zhǔnbèi de chàbùduō le ba?
Chu Tự Cường: Được rồi, đừng khuyên bảo nữa, nói về cậu đi, kỳ thi
máy tính chuẩn bị tạm ổn rồi chứ?

高峰:嗨,小菜一碟儿,不是我吹牛,玩电脑我可是一把好手。
Gāofēng: Hāi, xiǎocài yì diér, búshì wǒ chuīniú, wán diànnǎo wǒ kěshì yì
bǎ hǎoshǒu.
Cao Phong: Haizz, việc nhỏ ý mà, không phải tớ chém gió đâu, nghịch
máy tính thì tớ là một tay cừ đấy.

那天张老师向我请教,我还给他露了一手呢!
Nèitiān Zhāng lǎoshī xiàng wǒ qǐngjiào, wǒ hái gěi tā lòu le yì shǒu ne!
Hôm đó thầy Trương nhờ tớ chỉ giúp, tớ còn trổ tài cho thầy ấy xem nữa!

我现在每天都上网聊会儿天儿,可有意思了。
Wǒ xiànzài měitiān dōu shàngwǎng liáo huìr tiānr, kě yǒuyìsi le.
Tớ bây giờ mỗi ngày đều lên mạng nói chuyện một lúc, rất thú vị.

周自强:不瞒你说,我现在整个一个“机盲”。放假以后我拜你为师
怎么样?
Zhōuzìqiáng: Bù mán nǐ shuō, wǒ xiànzài zhěnggè yí gè “jī máng”.
Fàngjià yǐhòu wǒ bài nǐ wéi shī zěnmeyàng?
Chu Tự Cường: Không giấu gì cậu, tớ bây giờ hoàn toàn “mù tịt về máy
tính”. Sau khi nghỉ lễ tớ bái cậu làm thầy, thế nào?

高峰:没的说,到时候我教你。
Gāofēng: Méi de shuō, dào shíhou wǒ jiāo nǐ.
Cao Phong: Không vấn đề, đến lúc đó tớ dạy cậu.

哎哟,我的肚子都咕咕叫了,人是铁饭是钢,走,吃饭去,去晚了食堂就关
门了。
Āiyō, wǒ de dùzi dōu gūgū jiào le, rén shì tiě fàn shì gāng, zǒu, chīfàn qù,
qù wǎn le shítáng jiù guānmén le.
Ôi dào, bụng của tớ kêu ùng ục rồi, người là sắt cơm là thép, nào, đi ăn
cơm thôi, đi muộn là nhà ăn đóng cửa mất đấy.

Từ vựng và cấu trúc cần chú ý trong bài:

1. 胃口 /wèikǒu/ (n): khẩu vị

2. 连…都/也… /lián...dōu/yě.../: ngay cả...cũng...

3. 考砸 /kǎo zá/ (v): thi hỏng

4. 只不过…罢了 /zhǐ búguò...bàle/: chẳng qua là...mà thôi

5. 照…不误 /zhào...bú wù/: như bình thường

6. 是…那块料 /shì... nà kuài liào/: thích hợp làm gì đó

7. 走下坡路 /zǒu xiàpōlù/ (v): đi xuống

8. 没戏 /méixì/ (v): không có hi vọng


9. 甭 /béng/ (adv): đừng

10. 节骨眼儿 /jiégǔyǎnr/ (n): thời khắc quan trọng

11. 当回事儿 /dānghuíshìr/ (v): coi trọng

12. 想得开 /xiǎngdekāi/ (v): nghĩ thoáng

13. 没心没肺 /méi xīn méi fèi/ (idiom): vô tâm, vô lo vô nghĩ

14. 小聪明 /xiǎocōngming/ (n): khôn vặt

15. 往心里去 /wǎng xīnlǐ qù/: để ý, quan tâm

16. 钻牛角尖 /zuān niújiǎojiān/ (v): để tâm đến chuyện vụn vặt

17. 犄角旮旯 /jījiǎogālá/ (n): góc, xó, ít dùng đến

18. 跟…过不去 /gēn...guòbuqù/: làm khó

19. 说白了 /shuō bái le/: nói trắng ra

20. 打不起精神来 /dǎ bù qǐ jīngshén lai/: không có tinh thần

21. 拖…后腿 /tuō...hòutuǐ/: kéo...thụt lùi

22. 亏 /kuī/ (adv): dù gì (ngữ khí châm biếm)

23. 小菜一碟儿 /xiǎocàiyìdiér/ (idiom): việc nhỏ

24. 露一手 /lòu yì shǒu/ (v): trổ tài

25. 整个一个 /zhěnggè yí gè/: hoàn toàn

26. 没的说 /méi de shuō/: không vấn đề


#2 这次考试又考砸了

(高峰来到同学周自强的宿舍)

高 峰:自强,走,吃饭去。

周自强:我一点儿胃口也没有,不想吃,你自己去吧。

高峰:连饭都不想吃? 我看你这几天干什么都没情绪,因为什么呀?

周自强:这次考试又考砸了。

高峰:嗨,我还以为怎么了呢,只不过是一次期中考试罢了,至于吗?我考
的还不如你呢,我还不是照吃不误,照玩儿不误?

周自强:唉,真像我爸说的,我不是念书的那块料。你看,这成绩是越来
越走下坡路。照这样子下去,高考肯定没戏。

高峰:离高考不是还早着呢,甭想那么远。再说,你的学习一直都不
错,你要是没戏,我就更不行了。

周自强:不知怎么的,我的脑子一到节骨眼儿就跟木头似的。

高峰:你就是把考试啊、成绩啊太当回事儿了,所以压力太大,太紧张。
我跟你正好相反,考试的时候想紧张都紧张不起来。

周自强:我真羡慕你这种性格,什么事都想得开,脑子也聪明。

高峰:快得了吧,昨天我妈还骂我没心没肺、没有出息呢,老师也老说
我是小聪明,不知道用功。他们爱说什么就让他们说去吧,我才不
往心里去呢。

周自强:你这一点我最佩服了,我可不行。

高峰:你这个人呀,往好里说是认真,往坏里说就是爱钻牛角尖。

周自强:我知道这样不太好,可就是改不了啊。

高峰:我也改不了,要不怎么说“江山易改,本性难移”呢!哎,你说老师
净考那些犄角旮旯的题干吗?这不是成心跟我们过不去吗?
周自强:老师这是为我们好,让我们将来都能考上大学。

高峰:其实,说白了也是为了他们自己。算了,不说了,没意思。

周自强:我现在干什么都打不起精神来,考得那么差,拖了全班的后腿,
在同学和老师面前老觉得抬不起头来。

高峰:亏你还是个男子汉!为芝麻大点儿的事儿至于这样吗?我得好好
开导开导你。

周自强:得了,别开导我了,说说你吧,电脑考试准备得差不多了吧?

高峰:嗨,小菜一碟儿,不是我吹牛,玩电脑我可是一把好手。那天张老
师向我请教,我还给他露了一手呢!我现在每天都上网聊会儿天儿,可
有意思了。

周自强:不瞒你说,我现在整个一个“机盲”。放假以后我拜你为师
怎么样?

高峰:没的说,到时候我教你。哎哟,我的肚子都咕咕叫了,人是铁饭是
钢,走,吃饭去,去晚了食堂就关门了。

You might also like