Professional Documents
Culture Documents
Xemtailieu Duoc Dien Viet Nam III 3
Xemtailieu Duoc Dien Viet Nam III 3
Rhizoma Drynariae cùng màu và cùng giá trị Rf với vết phát quang trên sắc
ký đồ của đung dịch đối chiếu.
Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Cốt toái bổ còn
gọi là Tắc kè đá {Drynaría fortunei (Mett.) J.Sm., Độ ẩm
hoăc Drynaria honii H. Christ), họ Ráng Không quá 13 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 5 giờ).
{Polypodỉaceae). Tạp chất (Phụ lục 9.4)
Mô tả Tạp chất khác: Không quá 1%.
Với loài Drynaria fortunei, dược liệu là đoạn thân rễ Tỷ lệ thân rễ non: Không quá 10%.
dẹt, cong queo, phần nhiều phấn nhánh, dài 5-15 cm, Chế biến
rộng l- 3 cm, dày khoảng 3 mm, phủ dày đặc lông Thu hoạch quanh năm, lấy thân rễ, bỏ tạp chất, cắt bỏ
dạng vảy mầu nâu đến nâu tối. Đốt hết lông, dược liệu rễ con và phần lá còn sót lại, rửa sạch, chọn lấy các
màu nâu tối. Mặt trên và hai bên thân có các vết sẹo thân rễ to đạt yêu cầu, cắt thành từng mảnh, từng đoạn
tròn của gốc lá lồi hoặc lõm, ít khi còn rễ hình sợi. theo kích thươc quy định rồi phơi hoặc sấy khô, có thể
Thể nhẹ, giòn, dễ bẻ gẫy, mặt gẫy màu nâu đỏ, có đốt nhẹ cho cháy lông.
những đốm vàng xếp thành một vòng. Mùi nhẹ, vị
nhạt và hơi se. Bào chế
Với loài Drynuria honii đoạn thân rễ tương đối thẳng, Rửa sạch dược liệu khô, cạo sạch lông, thái mỏng phơi
ít phân nhánh, dài 5-17 cm, rộng 0,6-1 cm. Lông dạng khô. Có khi tẩm mật hoặc tẩm rượu sao qua. Có thể
lấy cát sao khô rồi cho Cốt toái bổ đã làm sạch vào,
vẩy màu vàng nâu dễ rụng, để lộ thân rễ màu vàng nâu
sao đến khi có màu vàng xám, phồng lên, lấy ra, loại
hoặc nâu nhạt. Tliể cứng. Mặt gẫy màu vàng.
bỏ cát, để nguội, đập cho sạch lông.
Y ip h ầ u (D .fortunei)
Bảo quản
Biểu bì có 1-2 hàng tế bào, có phủ một lớp cutin, màu
Để nơi khô, mát, tránh mốc mọt.
vàng nâu. Mô mềm gồm những tế bào hình tròn hay
bầu dục tương đối đềú đặn, có mắng nhăn nheo lượn Tính v ị , quy kinh
sóng. Nhiều trụ giữa, nằm rải rác trong mô mềm. Mỗi Khổ, ôn. Vào kinh can, thận.
trụ giữa gồm có trụ bì bao bọc, bên trong là libe và gỗ. Công năng, chủ trị
Bội (D .fortunei) Bổ thận mạnh xương, tục thương, chỉ thống. Chủ trị:
Màu nâu đỏ, dưới ánh sáng tử ngoại có ánh hơi vàng Thận hư, thắt lưng đau, tai ù, tai điếc (thực thể), răng
nâu. Soi kính hiển vi thấy: Những mảnh biểu bì vàng lung lay, đau do sang chấn, bong gân, xương thUGfng
sẫm, mảnh mô mềm mỏng hơn, gồm những tế bào tổn. Còn đùng ngoài điều trị hói, lang ben.
hình đa giác không đều. Mạch gỗ hình thang, tương Cách dùng, liều lượng
đối ít. Rải rác có các hạt tinh bột nhỏ hình đĩa hoặc Ngày dùng 6 - 9 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán.
hình trứng Thường phối hợp với các loại thuốc khác. Dùng ngoài
Định tính lượng thich hợp
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). Kiêng kỵ
Bản mỏng; Silicagel G, đã hoạt hoá ở 110“ c trong 1 Âm hư, huyết hư không nên dùng.
giờ.
Dung môi khai triển: Benzen - ethylacetat - acid
formic - nước (1: 12: 2,5: 3). CỦ MÀI (Thân rễ)
Dung dịcli thử; Lấy 0,5 g bột dược liệu, thêm 30 ml Rhizoma Dioscoreae persimilis
methanol (TT), đun hổi lưu trên cách thuỷ khoảng 1 Hoài som
giờ, để nguội, lọc. Bốc hơi dịch lọc trên cách thuỷ Thân rễ đã chế biến, phơi sấy khô của cây Củ mài, còn
tới khô, hoà tan cắn trong 1 ml m ethanol, được dung gọi là Hoài sơn (Dioscorea persimilis Prain et
dịch thử. Burkill), họ Củ nâu (Dioscoreaceae).
Dung dịch đối chiếu; Hoà tan chất đối chiếu naringin
trong methanol để được dung dịch có chứa 0,5 mg/ml. Mô tả
Nếu không có naringin, dùng 0,5 g bột Cốt toái bổ„ Thân rễ phình to (quen gọi là củ) có nhiều hình dạng,
chiết như dung dịch thử. thường có hình trụ, thẳng hay cong, dài từ 5 cm trô
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 4 |il mỗi lên, đưcíng kính 1 - 3 cm, mặt ngoài màu trắng hay
dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Triển khai sắc ký ngà vàng, nhẵn bóng, chất chắc, vết bẻ có ríhiều bột
xong, lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ phòng. Phun màu trắng ngà, không có xơ.'
dung dịch nhôm clorid 1% trong ethanol (TT). Quan sát Soi bột
bản mỏng dưới áng sáng tử ngoại ờ bưóc sóng 365 nm. Nhiều hạt tinh bột hình trứng hay hình chuông, dài 10
- 60 |im, rộng khoảng 20 p,m, có vân đồng tâm, rốn Dược liệu sao cám; Bổ tỳ mạnh vị, dùng điều trị tỳ hư,
lệch tâm, hình chấm hay hình vạch, tinh thể calci ăn kém, tiêu chảy, phân lỏng, bạch đới quá nhiều.
oxalat hình kim dài 35 - 50 |iưn. Mảnh mô mềm gồm
Cách dùng, liều lượng
các tế bào màng mỏng, chứa tinh bột. Mảnh mạch
Ngày dùng 15 - 30 g, dạng thuốc sắc hay thuốc bột.
mạng.
Kiêng kỵ
Định tính
Có thực tà thấp nhiệt thì không dùng.
A. Đưới ánh sáng tử ngoại bột dược liệu phát quang
màu trắng sáng.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
C ủ SÚNG
Bản mỏng: Silicagel G
Dung môi khai triển: Cloroform - methanol (9: 1). Radix Nymphaeae stellatae
Dung dịch thử: Lấy 0,5 g bột dược liệu, thêm 5 ml hỗn Rễ phụ phát triển thành củ chung quanh rễ cái, đã
hợp cloroform - methanol (4: 1), đun sôi dưới ống sinh được phơi hay sấy khô của cây Súng {Nymphaea
hàn hồi lưu khoảng 10 phút. Lọc, cô còn khoảng 1 ml. stellata Willd.), họ Súng {Nymphueaceae)
Cách tiến hành: Chấm lên bẳn mỏng 15 - 30 /0,1 dung
dịch thử. Sau khi triển khai sắc ký, phun dung dịch M ôtả
vanilin 1% trong hỗn hợp acid phosphoric đậm đặc - Củ hình trứng, dài 0,7 - 1 cm, đường kính 0,6 - 0,9
methanol (1:1). Sấy bản mỏng ở 120°c trong 15 phút, cm. M ột đầu lõm sâu, đầu kia có 3 vết lõm nhỏ, hẹp
xuất hiện các vết màu tím có giá trị Rf khoảng 0,84; và nông. Mặt ngoài màu vàng ngà, trong trắng ngà
0,56; 0,38; 0,20; 0,13; 0,08; 0,04. hoặc trắng xám, chất cứng giòn, củ nhiều chất bột, vị
Độ ẩm hơi ngọt.
Không quá 12% (Phụ lục 5.16, sấy ở 70“C; áp suất Soi bột
thường). M àu trắng hơi xám. Soi kính hiển vi thấy: Nhiều hạt
Tro toàn phần tinh bột hình tròn, hình trứng hoặc hình chuông; dài 4
Không quá 2% (Phụ lục 7.6). - 32 Ịj,m, rộng 4 - 30 |j,in. Hạt tinh bột đơn hoặc kép
T ạp chất (Phụ lục 9.4) đôi, kép ba, có khi thấy rốn hình vạch hơi cong hoặc
Tạp chất: Không quá 0,5%. phân nhánh. Mảnh mô mềm có tê bào chứa nhiều hạt
Dược liệu có màu vàng và đỏ: Không được có. tinh bột. Mảnh mạch vạch ít gặp.
Chế biến Độ ẩm
Đào lấy dược liệu, rửa sạch, gọt vỏ, ngâm nước phèn Không quá 13 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 4 giờ).
chua 2% khoảng 2 - 4 giờ. Vớt ra rửa sạch, cho vào lò
Tỷ lệ vụn nát
sấy lưu huỳnh đến khi củ mềm. Phơi hay sấy cho se.
Qua rây có kích thước mắt rây 4 mm: Không quá 30
Tiếp tục sấy lưu huỳnh 24 giờ. Phơi hay sấy ở nhiệt độ
50 ^6Ó°C đến khô. % (Phụ lục 9.5).
Cụm hoa (quen gọi là hoa) đã chế biến và phơi 'hay sấy Bảo quản
khô của cây Cúc hoa {ClirỴScintlìenỉiim ịiụlicum L.), họ Để nơi khô, định kỳ xông lưu huỳnh.
Cúc (Asteraceae). Tính vị, quy kinh
Khổ, tân, vi hàn. Vào các kinh can, tâm.
Mò íả
Cụm hoa hình đầu, màu vàng hời nâu, đôi khi còn Cồng năng, chủ trị
đính cuống; đưÒTig kính 0,5 - 1,2 cm. Tổng bao gồm 4 Thanh nhiệt, giải độc, tán phong, minh mục. Chủ trị::
- 5 hàng lá bấc, mặt nơoài màu xanh hơi xám hoặc nâu Các chứng hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, đau mắt đỏ,
nhạt, ở giữa hai bên mép rất nhạt và khô xác. Có 2 loại chảy nhiều nước mắt, huyết áp cao, đinh độc mụn nhọt.
hoa: Hoa hình ỉưỡi nhỏ một vòng, đơn tính, không đều
Cách dùng, liểu Iưọiig
ở phía ngoài; nhiều hoa hình ống, đều, mẫu năm, Ngày dùng 8 - 12 g; dạng thuốc sắc.
lưỡng tính ở phía trong. Chất nhẹ, mùi thơm, vị đắng.
Kiêng kỵ
Soi bột
Tỳ vị hư hàn, ỉa chảy không nên dùng.
Bột hoa màu vàng, mùi thcfm^ Soi kính hiển vi thấy::
Mảnh cánh hoa màu văng mang tế bào mỏng nhản
nheo, đôi khi có lỗ khí. Mảnh lá hình ống có lổ nhỏ, DẠ CẨM
Mảnh lá bắc có tế bào dài thành mỏng và tế'bào dài Herba Hẻdyotiđis capitelỉatae
thành dầy, có ống trao đổi rõ. Hạt phẩn hoa hình cầu
Cây loét mồm
có gài, màu vàng. Lông che chở bị gẫy vụn. Mảnh
núm nhụy có tế bào đầu-tròn, kết lớp lên nhau, ở đẩu Phần trên mặt đất phơi hay sấy khô của cây Dạ cẩm
núm tế bào dài nhô ra. {Hedyotis capỉtellata Wall, ex G. Don), họ, Ca phê
{Riihiaceae).
Định tính
A. Lấy 3 g bột dược ỉiệu, thêm 20 mỉ ethanol 96% Mô tả
(TT), đun sôi dưới ống sinh hàn hổi lưu khoảng 30 Thân, cành lúc non CÓ hình 4 cạnh, sau tròn, phình lên
phút; lọc. Dịch lọc để làm phản ứng sau: ở các đốt. Lá đơn nguyên, mọc đối, hình bầu dục hoặc
Lấy 2 ml dịch lọc, thêm 1 ít bột magnesi (TT) vă 3 - 4 hình trứng, tròn hay nhọn ở gốc, đầu nhọn, dài 5 - 15
giọt acid hydrocloric (TT) đun nóng sẽ xuất hiện màu cm, rộng 3-5 cm, mặt trên xanh sẫm bóng, mặt dưới
đỏ. nhạt; cuống ngắn; gân lá nổi rộ ở mặt dưới lá. Lá kèm
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4) chia 4 - 5 thuỳ hình sợi. Cụm hoa là một xim phân đồi,
Bản mỏng: Sìlicagel G, dàỷ 0,25 mm, hoạt hoá ở mọc ở kẽ lá hoặc đầu cành, gồm những đầu tròn mang
110°c trong í giờ. hoa màu trắng hoặc trắng vàng. Đài 4 thuỳ hình ngọn
Dung mồi khai triển: Ethyl acetat - acid formic - nước giáo nhọn, nhẩn. Tràng hợp hình ống, 4 cánh hình
(8: iTl). ngọn giáo, hơi có lông ở mặt ngoài, ống tràng có lông
Dung dịch thử: Phần dịch lọc còn lại ở mục A được ở họng, nhị 4, chỉ nhị ngắn, bao phấn dài, vượt ra
bốc hơi tới cắn; hoà tan Cắn trong 20 mỉ nước rồi chiết ngoài ống tràng, bầu 2 ô, có lồng. Quả nang chứa
bằns: ethyl acetat 2 lần, mỗi lần với 10 ml, tập trung nhiều hạt rất nhỏ. Toàn cây có lông mịn.
dịch chiết, cô tới cắn, hoà cắn trong 1 ĩĩil ethanol (TT)
được dung dịch thử. Vi phẫu
Cách tiến hành: Chấm lên bản mỏng 5 JAĨ dung dịch Lá: Biểu bì trên và dưới đều có lông che chở đa bào, ở
thử, triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm, gân giữa và gân phụ có bó libe gỗ. Mô mềm phiến lá
hiện màu bằng hơi amoniac. Trên sắc ký đồ sẽ xuất chỉ có một loại tế bào mô khuyết.
hiện 6 vết, trong đó 4 vết màu vàng nâu có Rf: 0,51 - Thân; Biểu bì có lông che chở đa bào, mô mềm vỏ
0,54; Ọ48 - 0,62; 0,64 - 0,68; 0,75 - 0,80; 2 vết màu gồm các tế bào đa giác thành mỏng. Libe xếp thành
vàng xanh c5 Bf: 0 ^ 4 - 0,89; 0,93 - 0,96. vòng liên tục. Tế bào mô mểm ruột rất tọ, tròn.
Bột ngà, bó.ng, rất mỏng, có 2 - 3 vách ngãri giảMÌạt rihỏ,
Màu xanh lục, soi kính hiển vi thấy: Biểu bỉ có những màu vàng cam, nâu đỏ hoặc nâu đen nhạt, mặt vỏ hạt
tế bào hình chữ nhật tương đối đều nhau, có đính lông có rất nhiều hạt mịn. Mùi nhẹ. VỊ hơi chua và đắng.
che chở đa bào. Mảnh mô mểm gồm những tế bào đa
Vi phẫu
giác thành mỏng. Bó sợi dài. Tinh thể calci oxalat hlnh
Vỏ quả ngoài gồm một lớp tế bào, vỏ quả giữa gồm
quả dâu. Mảnh mạch mạng, mạch xoắn.
nhiều lớp tế bào hình chữ nhật và trái xoan, không
Định tính đều, rải rác có bó libe - gỗ và tế bào mô cứng, y ỏ quả
Chịếtj50 g dươc liệu khô bặng 150 ml ethanol (TT), trong gồm 2-3 lớp tế bào .mô cứng màu vàng nhạt,
iọc, cô cạn dịch iọc. Hổấ cắn với dung dịch acid thắnh dày. v ỏ hạt gồm 2 lớp tế bào,;Ịớp ngoài thành
sulfuric 5% (TT), lọc, kiềm hoá dịch lọc bạng dung dày, lợp trong thành mỏng. Tế bào nội rihũ hình nhiều
dịch amoniac đậm đặc (TT), lắc với cloroform (TT). cạnh, trong có chứa giọt dầu và hạt tinh bột.
Lấy lớp dịch cloroform cho phản ứng với thuốc thử
Soi bội
Dragendorff, có kết tủa màu vang cam
Màu vàng nâu hay màu nâu đỏ, soi kính hiển vi thấy
Độ ẩm đám sợi. Đám mô cứng gồm 2 loại tế bào, một ỉoại tế
Không quá II % (Phụ lục 5.16, 1 g, I05°c, 4giờ). bào nhỏ hình chữ nhật dài, khoang hẹp, ống trao đổi
không^rõ rệt (thường thấy ở vỏ quả). Một loại tế bào
Tạp chất hìnhjđạ; giác lớn hơn, khoang rộng, thắnh tương đối
Khohg quá 1% (Phụ lục 9.4). dày, trong khoang chứa chất màu vàng nâu. Mô mềm
Chế biến vỏ quấ gồm những tế bào hình đa giác, màng mỏng.
Thu hoạch quanh năm, lấy phần trên mặt đất của cây, Mảrih nội nhũ gồm những tế bào hình đa giác tương
phần nhiều lá và ngọn non, rửa sạch, loại tạp chất, chặt đối đều đặn, chứa đầy chất dự trữ.
thành đoạn 5 - 6 cm, phơi hoặc sấy khố. Tế bào đá ở vỏ quả hlnh chữ nhật, đường kính khoảng
.10 |im ,'có khi dài tới 110 Ị_im xếp chéo hình thể khảm,
Bảo quản có tế bào hình tròn hay đa giác, đường kính 17-31 pm,
Để nơi khô ráo. thành dày, khoang chứa những tinh thể calci oxalat
Tính vị, quy kinh hình lăng trụ đường kính 8 ịim. Tế bào đá vỏ hạt màu
Cam, vi khổ, bình. Vào hai kinh tỳ, vị. vàng hoặc nâu nhạt, hình đa giác dài, hình chữ nhật
hay hình không đều, đường kính 60-112 ỊLim, dài tởi
Công năng chủ trị 230 fxm, có thành dày có lỗ rộng và một khoang màu
Thanh nhiệt, giải độc, chỉ thống tiêu viêm, làm dịu đỏ nâu. Cụm tinh thể calci oxalat đường kính 19-34
cơn đau, lợi tiểu, sinh cơ. Chủ trị: Các bệnh lở loét dạ
dày, miệng, lừỡi, viêm họng, lở loét ngoài da, làm
Định tính
chóng lên da non.
A ■Lấy 0,2 g bột dược liệu, thêm 5 mỉ nước, đun trong
Cách dùng, liều lượng cách thuỷ 3 phút, lọc, bốc hơi 5 giọt dịch lọc đến khô
Ngày dùng 20 - 40 g lá khô, chia làm 2 lân, dạng trên đĩa: sứ, nhỏ 1 giọt acid sulfuric (TT) lên căn, màu
thuốc sắc hoặc hãm, thuốc cao, thuốc bột hoặc cốm, lục xạnh lơ xuất hiện, nhanh chóng chuyển sang màu
uống vào lúc đau và trước khi ăn. nâu rồi nâu tía.
Làm chóng ỉên da non: Lá tươi giã với muối, đắp nơi B.Phượng pháp sắc ký lófp mỏng (Phụ lục 4.4).
đau. Bản mỏng: Silicagel G.
Dung môi khai triển: Ethylacẻtat - aceton - acid
fo r m ic- nước (5:5:1:1).
DÀ N H D À N H (Q uả) Dung dịch thử; Ngâm 1 g bột dược liệu vói 10 ml
F ru ctu s G ardeniae ethanol 75% (TT) khoảng 2 giờ trên cách thiiỷ ấm,
Chi tử lọc. Dịch lọc được dùng làm dung dịch. thử.
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch jasminoidin (geniposid)
Quả chín phơi hay sấy khô của cậy Dành dành
0,4% trong ethanol. Nếu không có jasminoidin thì
(Gardenia jasỉ 7ĩinoides Eìlìs), họ Cà phê {Ruhiaceae).
dùng ĩ g Dành dành, chiết như dung địch thử.
Mô tả Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 ịil
Quả hình thoi hoặc hình trứng dài, dài 2“ 4,5 cm, mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi
đường kmh 1-2 cm, màu vàng cam đến đỏ nâu, cọ khi triển khai xong, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ
xám nâu đến đỏ xám, hơi bóng, cp 5-8 đường gờ chạy phòng. Phun hỗn hợp ethanol - acid sulfuric (5:Ỉ0).
dọc quả, giữa 2 gờ là rãnh rõ rệt. Đỉnh quả lõm có 5 - Sấy bản mỏng 10 phút ở 100°G. Trên sắG ký đổ của
8 lá đài ton tại, thường bị gẫy cụt. Gốc quả hẹp, còn có dung dịch thử phải có các vết có cùng màu sắc và giá
vết cuống quả. vỏ quả mỏng, giòn, hơi bóng, vỏ quả trị Rf vói các vết trên sắc ký đổ của dung dịch đối
giữa màu vàng đục, dày hơn. vỏ quả trong màu vàng chiếu.
Độ ẩm Mồ t |
Khồng quá 13 % (Phụ lục 9.6). Dãm dứơỉì^ hoắc ỉâ bình tim: Thân hình trụ tròn nhỏ,
Trò toàn phần dài chừng 20 cm, mạt ngoài màu lục hơi vàng hoặc
Không quá 6% (Phụ lục 7.6). màu vàng nhạt, sáng bóng. Lá kép mọc đối hai lán ba
ỉá chét. Lá chét hình trứníT, dài 3 - 8 cm, rộng 2 - 6
Tạp chất (Phụ lục 9.4) cm, đầu lá hơi nhọn. Lá chét tận cùng có đáy hình tim,
Tỷ lệ hạt non, lép, võ* khôníĩ quá 2%. hai lá chét bên nhỏ hơn, hình tim lệch, tai phía ngoài
Tỷ lệ nhân đen không quá 0,5%. to hơn, mép có răng cưa nhỏ như gai, màu vàng; mặt
Chế biến trên màu lục hơi vàng, mặt dưới màu lục hơi xám, có 7
Thu hoạch vào tháng 9-ỉ 1, hái lấy quả chín chuyển - 9 gân nổi lên, các gân nhố. dạng mắt lưới trông thấy
màu vàng đỏ, ngắt bó cuống quả và loại tạp, đồ hoặc rõ; cuống nhỏ, ỉá chét dài i - 5 cm. Phiến lá dai gần
luộc đến khi hạt hơi phồng lên, lấy ra phơi hoặc sấy như da; không mùi, vị hơi đắng.
khổ.. Dâm dươỉĩịỉ hoắc lá múc: Lá kép xẻ ba, lá chét hình
trứng dài hình mác, dài 4 - 1 2 cm, rộng 2,5 - 5 cm, đầu
Bào chế
nhọn; các lá chét bên có đáy xiên chếch rõ, phía ngoài
Sinh chi tử: Loại bỏ tạp chất, khi dùng đập vụn.
Chi tử sao vàn 2;: Lấy dược liệu sạch, sao lửa nhỏ đến đầu giống mũi tên. Mật dưới lá phủ lông ngắn, thô, thưa,
màu nảu vàng, lấy ra để nơuội. mặt trên hầu như không có lông. Phiến lá dai như da.
Chị^ tử sao xém (Tièư chi tử): Lấy dược liệu sạch, dùng Dâm dương hoắc ỉôn^ mềm: Mật dưới phiến lá và
lựa\vừa sao đến khi mạt ngoài dược liệu vàng xém, cuống lá phủ nhiều lông mềm (ỉông nhung).
rnặr bẻ màu thãm là được, lấy ra để nguội. Khi sao Dâm cìươn^ hoắc Triều Tiên: Lá chét tương đối to, dài
xếm dược liệu dễ cháy, có thể phun một ít nước, lấy ra 4 -* 10 cm, rộng 3 - 7 cm; đầii nhọn kéo dài ra; phiến lấ
mỏng hơn.
phợỉ hoạc sấy khô.
Vu Sơn Dâm cỉươỉiịị hoắc: Phiến lá chét hình mác hoặc
Bảo quản hình mác hẹp, dài 9 - 2 3 cm, rộng 1,8 - 4,5 cm đầu
Để nơi khô ráo, thoáng, tránh mốc m.ọt. nhỏ dần hoặc nhỏ kéo dài ra, mép có răng cưa nhỏ,
Tính vị, quy kinh gốc ỉá. xẻ lệch; thuỳ phía trong nhỏ, hình tròn; thuỳ
Khổ, hàn. Vào các kinh tàm, phế, tam tiêu. ngoài to, hình tam giác, nhọn. Mặt dưới lá phủ lôĩiíĩ
như bông hoặc nhẩn khốns: có lông.
Công năng, chủ trị
Định tính
Tả hoả trừ phiền, thanh nhiệt, Ịợi tiểu, ỉương huyết giải
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
‘ độc. Chủ trị: Nhiệt bệnh, tâm phiền, hoàng đản tiếu
Bản mỏng: Silicagel H có chứa 0,5% dung dịch natri-
đỏ, huyết lâm rít đau, huvết nhiệt thổ ra máu, chảy
carboxymethylcelulose.
máụ cam, mắt đỏ sưng đau, hoằ độc mụn nhọt, dùng
Dung môi khai triển: E th y la c e ta tb u ta n o l - acid
ngoài trị sưng đau do sans; chấn.
formic - nước (10:1:1: l).
Cách dùng', liều ỉưọTig Dung dịch thử: Lấy 0,5 g bột dược liệu, thêm 10 ml
Ngày dùng 6 - 9 g, dạng thaốc sắc. Dùng ngoài Sinh ethanoỉ (TT), ngâm nóng trong 30 phút, lọc, cô bốc
chi tử lượns: thích hợp, bỏi, đắp. hơi địch lọc đến khô. Hoà tan cặn trong l ml ethanol
Kiêng kỵ (T T ).‘ *
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 0,5 mg icariin trong 1
Người suy nhược, tỳ vị hư hàn, ãn chậm tiêu, ỉa chảy,
ml ethanoỉ làm dưng dịch đối chiếu. Nếu không có
uất hoả, không có thấp nhiệt không nên dùng.
chất đối chiếu icariin thl dùng 0,5 g bột Dâm dương
hoắc, tiến hành chiết như dung dịch thử.
DÂM DƯƠNG HOẮC Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản m ỏng 10 ị.l1
Herba Epimedii ’ mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký xong, lấy bản
mỏng phơi khô ngoài không khí rồi quan sát dưới ánh
Phần trên mặt đất đã phơi hay sấy khố của các loài Dâm sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Trên sắc ký đồ;
dương hoắc lá hình tim {Epimediiim hveviconmm Vết sắc ký của dung dịch đối chiếu màu đỏ thẫm, khi
Maxim.), Dâm dương hoắc lá mic {Epimediưni phun dung dịch nhôm clorid 10%'trong ethanor(TT)
sagìttatiim (Sieb. et Zucc.) Maxim), Dâm dương hoắc vết đó sế chủyển sang màu da cam. Trên sắc ký đố của
lông mềm (Epimedíiim pnhescens Maxim.), Dằm dung* địch thử phải có vết cùng màu sắc và giá trị Rị
dương hoắc Triều Tiên {Epimedium. koreạnum Nakai)
với vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
hoặc Vu Sơn Dâm dương hoắc {Epimecỉiiím
wiỉshaneììse T.s Ying), họ Hoàng liên gai Độ ẩm
{Berheridaceae). Không quá 13% (Phụ lục 5,16, 1 g, 105°c, 4 giờ)
Chế biến Bột
Hai mùa hạ, thu, cây mọc xum xuê, thu hái về, loại bỏ Màu vàng nhạt. Soi kính hiển vi thấy: Mảnh bần màu
thân to và các tạp chất, phơi ngoài trời hoặc phơi khô vàng sẫm, gồm những tế bào đa giác. Sợi có 2 loại,
trong bóng râm. một loại dài, hầu như trong suốt, rời nhau hoặc thành
Bào chế đám, một loại thành dày, ngắn. Tế bào mô cứng rời
Dâm dương hoắc khô, loại bỏ tạp chất, tách riêng lấy lá, nhau hoặc tụ họp thành từng đám, các ống trao đổi
phun nước cho hơi mềm, thái thành sợi nhỏ, phơi khồ. tương đối rõ. Tinh thể calci oxalat hlnh khối nguyên,
Chích Dâm dưoíng hoắc: Lấy mỡ dẽ đun chảy thành mỡ hoặc bị vỡ thành từng mảnh nhỏ. Đôi khi thấy mô
nước, cho Dâm dương hoắc đã thái sợi vào, dùng lửa mềm gồm những tế bào đa giác màng rất mỏng. ,
nhỏ sao đều đến khi sọí sáng bóng, lấy ra để nguội, cứ Định tính
100 kg Dâm dương hoắc dùng 20 kg nước mỡ dê. A/Lấy 3 g bột dược liệu, thêm 5 ml ethanol 9Ó% (TT),
Bảo quản đun sôi, lọc. Dịch lọc có màu xanh lá cây. Lấy 1 ml
Đe liơi thoáng, khô, tránh mốc. dịch lọc, thêm 1 giọt dung dịch sắt (IIĨ) clorid (TT),
xuất hiện tủa màu nâu xám.
Tính vị, quy kinh B. Lấy 5 g bột dược liệu, trộn đều vói 3 ml dung dịch
Tân, cam, ôn. Vào các kinh can, thận- amoniac (TT), thêm 30 ml cloroform (TT), lắc. Để yên
Công năng, chủ trị . trong 5 giờ, lọc. Dịch lọc cho vào bình gạn, thêm 5 ml
Bổ thận dương, mạnh gân xương- Chủ trị: Phong thấp dung dịch acid sulfuric (TT), lắc, để yên cho dung
tê đau; bại liệt co rút, trị chứng caọ huyết áp thời kỳ dịch tách thành 2 lớp, gạn lấy 1 ml dịch chiết acid,
mãn kinh. thêm 1 giọt acid picric (TT), xuất hiện tủa trắng vàng.
Cách dùng, liều lượng Độ ẩm
Ngày dùng 3 - 9 g. Dạng thuốc sắc. Không quá 12 % (Phạ lục 5.16, 1 g, lOS^'C, 5 giờ).
ỊKiêng kỵ Tạp chất
Bệnh sung huyết não và mất ngủ không nẽn dùri^. ' Không quá 1% (Phụ lục 9.4).
Chế biến
Thu hoạch vào cuối mùa xuân, đầu mùa hạ, chọn các
D Â U (C à n h )
cành dâu non có kích thước quy định, hái hết lá, phơi
R a m u lu s M o rì albae hoặc sấy khồ hoặc nhân lúc tươi thái vát dài 3 - 5 cm,
T an g chi phơi hoặc sấy khố.
Cành non đã phơi hay sây khô của cầỵ Đậu tằm Bào chế
(Morus alha L.), họ Dâu tằm {Móraceae). Nếu còn nguyên cành dài, bỏ tạp chất, rửa sạch, tẩm
Mô tả nước, ủ mềm, cắt vát dài 3 - 5 cm, phơi nắng cho khô.
Cành hình trụ tròn dài đôi khi có nhánh, dài ngắn Tang chi sao: Lấy dược liệu đã thái vát dài 3 - 5 cm,
không đều nhau, đưcmg kính 0,5 - 1,5 cm. M ặt ngoài sao lửa nhỏ đến khi hơi vàng, lấy ra để nguội.
màu vàng xám hoặc nâu xám, có nhiều lỗ vỏ màu nâu Bảo quản
nhạt và nếp vân đọc nhỏ, có những vết lá gần hình bán Để nơi khô, tránh mốc mọt.
nguyệt màu trắng xám vạ những chồi nách nhỏ màu
vàng nâu. Chất cứng, dai, chắc, khó bẻ gẫy. Mặt gẫy Tính vị, quy kinh
có xơ, màu trắng ngà, lát cắt dày 0,2-0-,5 cm, vọ hơi Vi khổ, bình. Vào kinh can.
mỏng, gỗ trắng ngà, tâm có tuỷ nhỏ và mềm, có hình. Công năng, chủ trị
tia. Mùi nhẹ, vị nhạt, hơi dính. Trừ phong thấp, thồng lợi khớp. Chủ trị; Khớp vai,
Vi phẫu khớp cánh tay đau, tê bại.
Lớp bần gồm một hoặc vài hàng tế bào đều đặn, gần
Cách dùng, liều lưọtig
như hình chữ nhật, đồi khi có lỗ vỏ. Mỗ mềm vỏ tương
Ngày dùng 9 -15 g, dạng thuốc sắc.
đối mỏng, khoảng ố-8 hàng tế bào đa giác dẹt, có chứa
các tinh thể calci oxalat hình khối. CấG đám sợi hoặc
mô cứng, chỗ dày chỗ mỏng, bao bọc gần như liên tục DÂU (Lá)
xung quanh vòng libe. Vòng libe liên tục. Tầng phát
F o liu m M orí albae
sinh libè - gỗ. Gỗ xếp thành một vòng liên tục, mạch
T a n g diệp
gỗ to, càng vào trong càng nhỏ dần. Mồ mềm gỗ cấu
tạo bởi những tế bào nhỏ, xếp đều đặn. Tế bào mô Lá phơi hay sấy khô của cây Dâu tằm {Morus aìba
mềm ruột gần tròn, to, màng mỏng. L.), lìỌ Dâu úm {Monỉceae).
M ò tả ' Kiêng ky
Lá nhăn nheo, giòn, khi trải rộng ỉá, có hình trứng Bệnh hư hàn thì không nên dùng.
rộng, dài 8-15 .cm, rộng 7-13 cm, đầu lá nhọn, đáy lá
c ụ t, trỏ n h a y ỈTÌnh t im , m é p c ó ră n g cư a , đ ô i k h i c h ia
thuỳ không đều. Mặt trên màu lục vàng nhạt hoặc nâu DÂU (Q uả)
nhạt, một số cỏ nốt mụn nhỏ nhô lên. Mặt dưới lá màu F ructus M ori albae
nhạt, 5 gân lớn chạy từ cuống lá, nổi lên rõ ở mặt dưới, T a n g th ầm
với nhiều gân nhỏ hình mạng lưới, rải rác có lông tơ
mịn trên 2 àn lá. M ùi nhẹ, vỊ nhạt, hơi chát, đắng. Quả phức chín đỏ, phơi khô của cây Dâu tằm (Mớ/'Z/.Y
aìhci h.), họ Dầxx iKm {Moraceae)
V iphầu Mô tả
Biểu bì trên gồm tế bào khá lón, có lông chứa,nang
Quả kép hlnh trụ do nhiều quả bể tạo thành; dài l - 2
th ạ ch , đ o n b à o h o ặ c đ a b à o . Biểu bì dưới tế b à o n h ỏ
cm, đường kính 5 - 8 mm. M àu nâu vàng nhạt đến đỏ
hon, có ít lòne chứa nang thạch, nhưiig nhiều lỗ khí
nâu nhạt hoặc tím thảm, cuống quả ngắn. M ùi nhẹ. V ị
hon. Trong gân chính, dươi biểu bì có 2 đám mô dày,
hơi chua và ngọt.
đám dưới dày và rộnơ hơn. Mô mềm chứa tinh thể caỉci
oxalat hình cầu gai hay hình phiến. Giữa gân lá có 1 Chế biến
hoặc 2 bó libe gổ, chunơ quanh .libe có sợi. Phiến lá Tliáng 4- 6, quả chín thành màu đỏ, hái về, rửa sạch,
gồm 1 hàns mô giậu, chứa diệp lục, mố khuyết có tế phơi khô hoặc sau khi đồ qua rồi phơi khô..
bàố hình tròn hay nhiều cạnh, chứa tinh thể calci oxalat.
Bảo quản
Bột Để nơi khô, thoáng gió, phòng mọt.
Màu lục vàng nhạt hay nàu vàng nhạt. Soi kính hiển vi
thấy: Biểu bì trên có nhữnơ tế bào lởn chứa nang thạch Tính vị, quy kinh
đường kính 47-77 p.ĩĩì. Lỗ khí với tế bào khồng đều ở Cam, toan, hàn. Vào các kinh tâm, can, thận.
biểu bì dưới, có 4-6 tế bào kèm. Lông che chở đơn Công năng, chủ trị
bào, dài 50- 230 jum. Tinh thể calci oxalat hình cụm Bổ huyết, tư âm, sinh tân, nhuận táo. Chủ trị: Chóng
cầLi ơai hoặc hình lăns trụ, đường kính 5-16 ịim. mạt, ụ tai, tim đập nhanh, mất ngủ, râu, tóc sớm bạc,
Độ ấm tân dịch thương tổn, miệnơ khát, nội nhiệt tiêLi khát
Không quá 10 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 85^t, 4 giờ). (đái tháo), táo bón.
Tạp chất
Khônơ quá 0,5% (Phụ lục 9.4). DÂU (Vỏ rễ)
Chế biến C ortex M ori aỉbae radicis
Sau khi mơi có sương (vào mùa thu), thu hái lá bánh T a n g bạch bì, Vỏ rễ dâu
tẻ, loại bỏ lầ vhũ2, úa và tạp chất, rửa sạch đem phơi Vỏ rễ đã cạo lóp vỏ nsoài, phơi hay sấy khô của cây
trong bón 2 ràm hoặc sấy nhẹ đến khô. Dâu tằm (Morus aỉha L.), họ Dâu tằm (Moraceae).
Bào chế Mô tả
Dược liệu khồ, loại bỏ tạp chất, vò nát, bỏ cuống, rây Mảnh vỏ rễ. hình ống, hlnh máng hai mép cuốn lại
bỏ lá vụn nhỏ. hoặc mảnh dẹt phẳng, dài 20-50 cm, rộng 1-4 cm, dày
Bảo quản 3-6 mm. Mạt nơoài rnàu trắng hoặc vàng nhạt, tương
Để nơi khô, tránh mốc. đối nhẵn, một số mảnh vỏ màu vàng cam hoãc vàng
nâu nhạt, lỗ vỏ rõ, có nếp nhăn dọc và ngang. Mặt
Tính vị, quy kinh trong màu vàns; nhạt hay vàng xám, với nếp nhăn dọc
Cam, khổ, hàn. Vào các kinh phế, can.
nhỏ. C h ít nhẹ và dai, có sợi chắc, khó bẻ ngang,
Công nàng, chủ trị nh\mg dễ tước dọc thành dải nhỏ. Vết cắt nhiều xơ.
Sơ tán phong nhiệt, thanh phế, nhuận táo, thanh can, M ùi nhẹ, vị hơi ngọt.
minh mục. Chủ trị: Cảm mạo phong nhiệt, phê^ nhiệt
Vi phẫu
ho ráo, chóng mặt, nhức đầu hoa mắt, mắt sây sẩm,
Mặt cắt ngans; gồm: T ế bào IIIÔ mềm chứa hạt tinh
đau mắt đỏ.
bột, một số tế bào chứa tinh thể calci oxalat hình lập
Cách dùng, nều lượng phương. Ông nhựa mủ rải rác khắp nơi hình tròn,
Ngày dùng 5 - 9 g. Dạng thuốc sắc. đường kính 50-80 ]Lim, thành hơi dày. Phần libe của rễ.
Tia ruột rõ, gồm 1 - 5 hànơ tế bào, rất nhiều sợi không Cách dùng, Hều lưọĩig
hoá gỗ, đơn độc hay thành từng đám. Các đám mô Ngày dùnơ 6 - 12 g. Dạng thuốc sắc.
cứng lẫn với các tế bào đá rải rác trong vỏ rễ già.
Bột
DÂY ĐAU XƯƠNG (Thân)
Màu vàng xám nhạt. Nhiều sợi dài nhỏ, đa phần bị
Caulis Tinosporae tomentosae
gẫy, đường kính 13-26 p.m, thành dày, không hoá
gỗ hoặc hơi hoá gỗ, các ống lỗ không rõ rệt. Tinh Thân đã thái phiến phơi hay sấy khô của cây Dây đau
thể caici oxalat hình lập phương hay lăng trụ, đường xương Ợinospora tonieỉìĩosa (Colebr.) Miers), lìọ Tiết
kính 11-32 ịim, đôi khi thành chuỗi tinh thể. Tế bào {Meìiispermaceae).
đá trồn, vuông hoăc hinh không đều, thành dày có Mô tả
ống lồ, khoang chứa tinh thể calci oxalat hình lăng Thân đã thái thành phiến, khô, dày mỏng khỏng đều,
trụ, Tế bào mô cứng chứa tinh thể calci oxalat, lỗ thường dày 0,3 - 0,5 cm, đường kính 0,5 - 2 cm. Mặt
không rõ rệt. Hạt tinh bột nhiều, hlnh tròn, đường ngoài màu nâu xám hoặc xanh xám. Lóp bần mỏng,
kính 4-16 ụm , rốn hình chấm hay rách, thưòmg tụ lại khi khô nhăn nheo, dễ bong. Mặt ngoài nhiều lỗ bì nổi
2-3 hạt. rõ. Mặt cắt ngang màu trắng ngà hoặc vàng nhạt. Mô
Định tính mềm vỏ mỏng. Phần gỗ rộng xoè ra thành hình nan
Lấy 1 g bột vỏ rễ dâu, thêm 20 ml n - hexan (TT), đun hoa bánh xe, tia ruột rõ, Phần ruột ở giữa tròn nhỏ.
hổi lưu 15 phút trên bếp cách thuỷ, lọc. Bốc hơi dịch Vi phẫu
lọ c đ ế n k h o , h o à ta n c ặ n t ro n g 10 m l c lo ro ÍQ r m (TT).
Thân cây già có lớp bần không dày lắm, có lỗ bì nổi
Lấy 0,5 ml đung dịch này vào ống nghiệm, thêm 0,5 rõ. Mô mềm vỏ ít phát triển, thỉnh thoảng có những tế
irl anhydrid acetic (TT), thêm tữ từ thận trọng 0,5 ml bào to chứa chất nhựa. Trong mô mềm vỏ thân cây
acid sulĩuric (TT) để có 2 lớp dịch, màu nâu đỏ xuất non có những đám sợi, ở thân cây già có những đám
hiện giữa 2 lớp. mô cứng, nhỏ, kèm theo nhiều tinh thể calci oxalat
Độ ẩm hình chữ nhật hoặc hình quả trám. Phía ngoài khối li be
Không quá 12 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°G, 5 giờ). - gỗ có một vòng mồ cứng ở thân non, vòng này liên
tục, ở thân già thì chia thành các cung ủp lên từng bó
Tro toàn phần libe - gỗ. Libe - gỗ thành từng bó riêng biệt ngăn cách
Khồng quá 9% (Phụ lục 7.6) bởi tia ruột. Trưóc bó libe - gỗ, sau cung mô cứns: có
Tạp chất một đám tế bào màng mỏng. Libe là những tế bào
Khồng quá 1% (Phụ lục 9.4). màng mỏng xếp thành từng dãy xuyên tâm. Tầng phát
sinh libe - gỗ uốn lượn qua các bó libe - gỗ. Gỗ Gấp
Chế biến
hai có từng mạch to nằm rải rác trong mô mềm gỗ. Tia
Thu hoạch vào cuối mùa thu, khi lá rụng, đến đầu mùa
ruột rộng ở thân già, hẹp ở thân non, tế bào dài theo
xuân, trước khi cây nảy mầm, đào lấy rễ dưới đất, rửa
hướng xuyên tâm. Xen kẽ trong mô mềm ruột có
sạch, cạo bỏ hết lớp vỏ ngoài thô màu nâu vàng, bổ
những đám mô cứng nhỏ mang tinh thể calci oxalat.
dọc, bóc lấy vỏ rễ màu trắng ngà, rửa sạch, phơi hay
Nhiều hạt tinh bột còn lại trên vi phẫu.
sấy khô.
Soi bột
Bào chế
Màu xám, vị hơi đắng. Soi kính hiển vi thấy: Hạt tinh
Vỏ rễ khô, rửa sạch, ủ hơi mềm, tước sợi, phơi hoặc
bột thường hình trứng. Tinh thể calci oxalat hình khối
sấy khô.
chữ nhật, ít khi hình quả trám. Tế bào mô cứng nhiều
Mật tang bạch bì (Chế mật): Lấy sợi đã thái, cho vào
hình dạng. Mảnh mạch.
mật ong đã canh, trộn đều, ủ cho ngấm, rồi cho vào
nồi sao nhỏ lửa cho vàng, sờ không dính tay, lấy ra để Định tính
nguội. Cứ 10 kg vỏ rễ dâu, dùng 2 kg mật ong đã Lấy 3 g bột dược liệu khô, cho vào bình có nút mài
canh. dung tích 50 - 100 ml, thêm 1 ml dung dịch amoniac
Bảo quản 10% (TT), trộn đều. Thêm 25 ml cIoroform (TT) và
Để nơi khô thoáng, tránh mốc, mọt. V lắc nhẹ trong 10 phút, để yên 1 giờ. Lọc dịch chiết qua
giấy lọc không gấp vào một bình gạn rồi lắc với 5 ml
Tính vị, quy kinh dung dịch acid sulíuric 10% (TT). Lấy phần dịch acid
Cạm, hàn. Vào kinh phế. chia vào 3 ống nghiêm, nhỏ vàồ 3 ống các thuốc thử
Công năng chủ trị chung của alcaloid như sau;
Thanh phế, bình suyễn, lợi thuỷ tiêu thũng. Chủ trị: Với thuốc thử Mayer cho tủa trắng đục.
Phế nhiệt ho suyễn, thuỷ thũng đầy chướng, tiểu tiện Với thuốc thử Bouchardat cho tủa đỏ nâu.
ít, cơ và da mặt, mắt phù thũng. Với dung dịch acid picric 1% cho tủa vàng, đem soi
kính hiển vi sẽ thấy những tinh thể hình chữ nhật Định tính
chổng chất lên nhau. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng: Silicageỉ G có [% natri hydroxyd.
Độ ẩm
Dung môi khai triển: n-Hexan - cloroform - methanol
Kliông quá 14% (Phụ lục 5.16, 1 g, I05''C, 5 giờ).
( 7 , 5 : 4 : 1). ^ .
T ạp chất (Phụ lục 9.4) . Dung dịch thử: Cho ỉ g bột dược liệu vào một bình
Tỷ lộ đen thối; Không quá 0,5%. cầu, thêm 50 ml ethanol 96%- đun hồi lưu trên cách
Tạp chất khác: Không quá 1%. thiiỷ 1 giờ. Để nguội, lọc, bốc hơi dịch lọc đến khô
trên cách thuỷ. Hoà tan cặn trong 10 ml nước, kiềm
T ỷ ỉệ vụn nát hoá bằng dung dịch àmoniac đậm đặc (TT), chiết bằng
Qua rây có kích thước mắt rây 4 mm: Không quá ether 3 lần, mồi lần 10 ml. Gộp các dịch chiết ether,
5% (Phụ lục 9.5). bốc hơi đến khô trên cách thuy. Hoà tan cắn trong 1
C h ế biến mi methanol (T T) được dung dịch thử,
Lấy dược liệư, loại bỏ tạp chất, phân loại to nhỏ, thái Dung dịch đối chiếu: Dung dịch tetrahydropalmatin
lát mỏng, phơi hay sấy khô. ỉ % trong methanol. Nếu khồng có tetrahydropalmatin
có thể dùng 1 g Diên hổ sách, chiết như dung dịch thử.
Bảo ỉquản Cách tiến hành; Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 -3 ỊJ,1
Để nơi khồ ráo, tránh ẩm, mốc. mọt. mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi
triển khai xong, để khô bản mỏng ngoài không khí.
T ín h vị, quy k inh
Hiện màu bằng hơi amoniac. Trên sắc ký đồ của dung
,Khổ, lương. Vào kinh can.
dịch thử phải có vết cùng màu và giá trị Rf với vết trên
:Công năng, chủ trị sắc ký đổ của dung dịch đối chiếu.
■Khu phong, thư cân, thanh nhiệt, hoạt huyết. Chủ trị:
Độ ẩm
Phong thấp tẽ bại. Các khớp xương đau nhức. Ngã tổn Không quá 13 % (Phụ lục 5.16, I g, 105"Q 5 giờ).
thương, ứ máu, sốt rét kinh niên.
T ạp chất
Cách dùng, liều lưọìig Không quá 0,5 % (Phụ lục 9.4).
Ngày dùn^ 12 - 20 ơ, dạnơ thuốc sắc. Có thể ngâm
rượu uống. T ro toàn phần
Không quá 4,0 % (Phụ lục 7.6).
Ghế biến
DIÊN H ổ SÁCH (Thân rễ) Thu hoạch vào đầu mùa hạ. Khỉ thân và lá khô héo,
Rhizoma Corydalis đào lấy thân rễ, cắt bỏ thân, lá và rề con, rửa sạch,
Huyền hổ sách, Nguyên hồ luộc đến khi không còn ỉõi trắng, vót ra phơi khô.
Thân rễ đã chế biến khô của cây Diên hồ sách Bào chế
(Corxdalis turtschaninovii Bess.), họ Thuốc phiện Diên hồ sách : Loại bỏ tạp chất, rửa sạch, vớt ra phơi
(Papaveraceae). cho se, ủ mềm, đem thái phiến hoặc khi dùng giã nát.
Thố Diên hổ sách (chế giấm): Lấy Diên hồ sách sạch,
M ô tả
cho giấm vào trộn đều. Tẩm, ủ cho hút hết giấm, hoặc
Thân rẻ (quen gọi là củ) hình cầu dẹt không đều,
nấu đến khi hút hết giấm, sao nhỏ lửa tới gần khp lấy
đường kính 0,5 - 1,5 cm. Mặt ngoài màu vàng hay ra để nguội, thái lát dày hoặc khi dùng giã nát. Cứ 10
vàng nâu, CQ vân nhăn hlnh mạng lưới không đều. kg Diên hồ sách thì dùng 2 lít giấm.
Đỉnh có vết sẹo thân hơi lõm, đáy thường lồi lên. Chất
cứng, giòn. Mặt cắt ngang màu vàng, cứng như sừng, Bảo quản
Để nơi khô, tránh mọt.
sáng bóng như sáp. M ùi nhẹ, vị đắng.
T ín h vị, quy kỉnh : S
Soi bột
Tân, khổ, ôn. Vào các kinh can, tỳ.
Màu lục vàng, hạt tinh bột đã hổ hoá thành từng khối
màu vàng nhạt hoặc không màu. M ô cứng của nội bì Công nãng, chủ trị
màu vàng lục với các tế bào hình nhiều cạnh, gần Hoạt huyết, lợi khí, chỉ thống, Chủ trị: Ngực, sườn,
vuông hoặc bầu dục, thuôn dài. Thành tế bào hơi lượn thượng vị đau, kinh bế, thống kinh, ứ trở sau đẻ (máu
sóng, hoá gỗ, có các lổ nhỏ dày đặc. T ế bào đ á ‘màu hôi không ra), sưng đau do sang chấn.
vàng nhạt, hình gần tròn hay thuôn dài, đường kính tớỉ C ách dùng, lỉều lượng
60 |im, thành tương đối dày có các lỗ nhỏ dày đặc. Ngày dùng 3 - 9 g, dạng thuốc sẳc. Tán bột, uống mỗi
Mạch xoắn đường kính 16 - 32 ịxm. lần 1 ,5 -3 g.
Kiêng kỵ dung dịch tách thành 2 lớp, gạn lấy lớp dưới (dung
Phụ nữ có thai, huyết hư không nên dùng. dịch A ) làm các phản ứng sau:
Lấy 1 lĩil dung dịch A, thêm 2-3 giọt thuốc thử M unier
Macheboeuf sẽ xuất hiện tủa đỏ cam.
DIẾPCẤ Lấy 1 ml dung dịch A, thêm 2 -3 giọt acid picrÌG 1%
Herba H o u ttu yn ia e cordatae (TT), sẽ xuất hiện tủa vàng.
Ngư tinh th ảo Lấy 1 ml dung dịch A, thêm 2-3 giọt thuốc thử
Bouchardat sẽ xuất hiện tủa đỏ nâu.
Bộ phận trên măt đất đã phơi hay sấy khô của cây
B- Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại, thân và bột lá phát
Diếp cẲ (Houĩtuynra cọrdata Thunb.), họ Lá giấp quang màu nâu hung.
{Saurwaceae) c. Cho 1 g bột dược liệu vàó ống nghiệm, dùng đũa
Mô tả thuỷ tinh ấn chạt xuống, thêm vài giọt dung địch acid
Thân hình trụ tròn hay dẹt, cong, dàỉ 20-35 cm, đưòng fuchsin sulfureux để làm ướt bột ở phía trên, để yên
kính 2-3mm. M ặt nçoài màu vàng nâu nhật, có vân một lúc. Nhìn qua.ống nghiệm thấy bệt ướt có màu
đọc nhỏ, có mấu rõ. Các mấu ở gốc thân có vết rễ. hồng hoặc màu tím đỏ.
D. Lấy 1 g bột dược liệu thêm 10 ml ethanol (TT), đun
Chất giòn, dễ gẫy. Lá mọc so le, hình tim, đẩu lá
hồi lưu trên cách thuỷ 10 phút, lọc. Lấy 2 ml dịch lọc,
nhọn, phiến lá gấp cuộn lại, nhàu nát, cuống lá dài
thêm ít bột magnesi và 3 giọt acid hydrocloric (TT),
chừng 2 - 3 cm, gốc cuống rộng thành bẹ mỏng. Mặt
đun nóng trên cách thuỷ, sẽ xuất hiện màu đỏ.
trên lá màu lục vàng sẫm đến nâu sẫm, mặt dưới màu
Cách pha dung dịch acid'fuchsin > siiifureu.x.
lục xám đến nâu xám. Cụm hoa ỉà một bông dài 1 - 3
Hoà tan 0,2 g fuchsin base trong nước nóng, thêm 20
cm, ở đầu cành, màu nâu vàng nhạt, cuống dài 3 cm. mì dung dịch natri sulfit 10% (TT), 2 ml acid
M ùi tanh cá. V ị hơi chát, se. hydrocloric (T T) và pha loãng với nước vừa đủ 200 m i
V i phẫu Sau đó thêm 0,1 g than hoạt, khuấy đều và ]ọ.c nhanh.
Biểu bì trên và dưới của lá ơồm 1 lớp tế bào hình éhữ Để yên ít nhất 1 giờ. Dung dịch nên pha trước khi dùníĩ.
nhật, xếp đều đặn, mang lông tiết đầu đoti bàọ, ;chân Độ ẩm
đa bàó và lổng che chở đa bào có xen lẫn tế bào tiết Không quá 13 % (Phụ liỊG 9.6).
màu vàng ở mạt trên gân lá. ở mặt dưới phiến lá có lỗ
khí. Hạ bì trên từ phiến lá chạy qua gần giữa gồm một
Tro toàn phần
Không qua 14% (Phụ lục 7.6).
lớp tế bào to, màng mỏng. Hạ bì dưới tế bào bé hơn, bị
nơãn cách bởi một số tế bào mổ mềm ở giữa gân lá. Tạp chất
M ô mềm có tế bào màng mỏng và ít khuyết nhỏ. Bó Thân rễ và tạp chất khác không quá 2,0% (Phụ lục 9.4).
libe - gỗ ở giữa gân lá gồm có bó gỗ ở trên, bó libe ở
Tỷ lệ vụn nát
dưới. Mô mềm phiến lá có những khuyết nhỏ và bó
Qua rây có kích thước mắt rây 3,150 mm: Không quá
libegỗnhỏ.
5%, (Phụ lục 9 5)
Soi bột Định lưọTig
Màu lục vàng, vị hơi mặn, hơi cay, rnùi tanh. Soi kính Tiến hành theo phương pháp định lượng tinh dầu trong
hiển vi thấy: Biểu bì trên và biểu bì dưới gồm tế bào dược liệu (Phụ lục 9.2).
hlnh nhiều cạnh thành hơi dày, mang tế bào tiết. Biểu Dược liệu phải chứa ít nhất 0,08% tinh dầu.
bì dưới có lỗ khí, tế bào tiết tròn,,chứa tinh dầu màu
vàng nhạt hay vàng nâu, bề mạt có vân, xung quanh có Chế biến
5-6 tế bào xếp toả ra. Lỗ khí có 4-5 tế bào kèm nhỏ Mùa hạ, cắt lấy cây ra nhiều lá và nhiều cụm hoa, loại
hơn. Lông che chở đa bào và tế bào tiết. Hạt tịnh bột •bỏ gốc rễ và tạp chất, rửa sạch, phơi hoặc sấy khô ở
hình trứng, có khi tròn hay hình chuông dài 40 |im, 40-50°C
rộng chừng 36 ụm. Mảnh thân gồm tế bào hình chữ Bào chế
nhật thành mỏng và tế bào tiết. M ảnh mạch xoắn. Giọt Dược liệu khô, loại bỏ tạp chất, rửa nhanh, cắt đoạn,
tinh dầu. phơi khô.
Định tính Bảo quản
A. Lấy 3 g dược liệu khô, tản nhỏ, chớ vào bình nón Để nơi khô.
dung tích 50 ml, thêm 5 ml dung dịch natri hydroxyd
Tính vị, quy kinh
10% (TT), trộn cho thấm đều. Thêm 10 mỉ hỗrì hợp
Tân, vi hàn. Vào kinh phế.
ether “ cloroform (3:1), lắc. Đậy kín từ 30 phút đến 1
giờ, lọc. Dịch lọG cho vào bình gạn, thêm 10 ml dung Cỗng năng, chủ trị
dịch acid sulfuric 10% (TT), lắc 5 phút, để nguyên Thanh nhiệt, giải độc, tiêu ung, bài nùiig, lợi tiểu,
thồng ỉâm. Chủ trị: Phế ung, nôn ra mủ, đờm nhiệt, ho • Ống2; Nhỏ 2 giọt thuốc thử Bouchardat, xuất hiên tủa
suyễn, nhiệt lỵ, nhiệt lâm, ung thũng. nâu.
Ống 3: Nhỏ 2 giọt thuốe thử Dragendorff, xuất hiện
Cách dùng, liều ỉượng tủa đỏ cam. .
Ngày dùng 6 - 15 g dược liệu khô, không sắc lâu.
Ông 4: Nhỏ 1 giọt dung địch acid picric bão hoà (TT),
Dược liệu tươi dùng 20-60 g, sắc lấy nước hoặc giã, ép
xuất hiện tủa vàng.
lấy nước uống.
Dùng ngoài; Lượng thích hợp, giã nát đắp nơi đau Độ ẩm
hoặc sắc ỉấy nước xông rửa nơi đau. Không quá 12% (Phụ lục 5.16).
T ro toàn phần
Khồng quá 3% (Phạ lục 7.6).
DỪ A C Ạ N (L á )
Folium Catharanthi rosei T ỷ lệ vụn nát
Qua rây có kích thước mắt rây 4 mm: Không quá 4%
Lá phơi hay sấy khô của cây Dừa Cĩxn (Catliaranthiis
(Phụ lục 9.5).
roseiis (L.) G. Don), họ Trúc đào {ÁỊĩocynaceae).
T ạp chất (Phụ lục 9.4)
Mỏ tả
Tạp chất vô c ơ ; Không quá 0,5%.
Lá hình bầu dục dài, màu lục xám hay lục nhạt, đầu
hơi nhọn, gốc lá thuôn hẹp. Phiến lá có mép nguyên, Bộ phận khác của cây: Không quá 3%.
dài 3,5 - 5 cm, rộng 1,5 - .3 cm. Gân hình lồng chim, Tỷ lệ màu đen cháy: Không quá 1%.
•lồi ở mạt -dưới ỉá. Cuống dài 0,3 - 0,7 cm. V ị đắng, Định lượng
^rnùi.hắc. Cân chính xác khoảng 15 g bột dược liệu khô kiệt đã
Vi phẫu tán nhỏ, cho vào bình nón 250 ml có nút mài, thấm ẩm
Biểu bì trên và dưới gồm 1 lớp tế bào hinh chữ nhật đều với 5 ml amoniac đậm đặc (TT). Thêm vào 150 ml
xếp đều đạn, mang 2 loại lông che chở: Lồng che chở cloroform (TT), lắc mạnh, để qua đẽm. Lọc. Lấy 100
đa bào đài gồm 2 - 5 tế bào (thường là 2 tế bào), tế bào ml dịch lọc tương ứng Với 10 g bột dược liệu, ehiết với
chân ngắn, tế bào đầu dài nhọn và loại lỏng che chở dung dịch acid sulfuric 10% (TT) 4 lần, mỗi iần io
đơn bào ngắn. ml. Gộp dịch chiết acid rồi kiềm hoá bằng amohiac
Phần gân chính; Dựới lớp tế bào biểu bì trên là đám đậm đặc đến pH 10, lắc với cloroform 4.lần (3 lần đầu
mô dày góc. M ô mem sổm những tế bạo màng mỏng, mỗi lần dùng 15 ml, lần thứ 4 dùng 10 ml cloroform).
kích thước không đều, giữa các tế bào mô mềm để hở Sạu đó chp thêm amoniac đậm đặc (T T) đến pH 11 -
những khoảng ?ian bào hình ba cạnh. Bó libè - gỗ 12 rỗi lắc tiếp với cloroform 4 lần như trên. Gộp dịch
chổng kép hình cung xếp giữa gân ỉạ gổm những đám chiết cloroform, loại nước bằng natri sulfat khan (TT),
libe tế bào nhỏ, xếp thành 2 cung bao bọc lấy cung gỗ. cất thu hồi bớt dung iĩiôi rổi chuyển vào một bình đã
M ạch gỗ xếp đều đạn.
xác định khối, lượng. Bốc hơi dung môi cho tới khổ.
Phần phiến lá gồm một hàng tế bào mô giậu xếp đều
Làm khô trong bình hút ẩm với silicagel đến khối
đặn và mồ mềm khuyết tế bào nhỏ màng mỏng, xếp
lượng không đổi và cân. Dược liệu phải chứa ít nhất
không đều.
0,7% alcaloid toàn phần.
Soi bột
Mảnh biểu bì mang lỗ khí và lông che chở đa bào, đôi
C hế biến
Thu hái lá trước khi cây có hoa, phơi hoặc sấy nhẹ đến
khi đơn bào. Lỗ khí có ba t.ế bào phụ hình dạng tháy
đổi, thường có một tế bào nhỏ hơn 2 tế bào kia. Mảnh khô. . *-•
gân lá gồm tế bào màng mỏng, hình chữ nhật. Râi rác Bảo quản
có lông che chở 2 - 5 tế bào, bề mặt lấm tấm. Mảnh Để nơi khô, mát, tránh mốc.
mô mềm giậu, mồ mềm khuyết. Mảnh mạch yạch,
mạch mạng.
Định tính ĐẠI (Hoa)
Lấy 3 g bột được liệu cho vào một bình nón, thấm ẩm Flos Plumerìae rubrae
đều với 2 ml ampniac đậm đặc (TT). Thêm 30 ml Bông sứ, Hoa sứ tráng
cloroform (TT), để yên 30 phút, thỉnh thoảng lắc đều. Hoa phơi hoặc sấy nhẹ đến khô của cây Đại {Plumerỉa
Lọc, dịch lọc cho vào bình gạn, lắc với 5 ml dung dịch ruhrci L. var. acutifolia (Poir.) Bailey, họ Trúc đào
acid sulfuric 10% (T T ) trong 2 - 5 phút. Để lắng, gạn {Apocỵnaceae). .
lấy phần dung dịch acid cho vào 4 ống nghiệm, mỗi
ống 0,5 ml; lần lượt làm các phản ứng sau: Mô tả
Ông 1; Nhỏ 2 giọt thuốc thử Mayer, xuất hiện tủa trắng. Hoa 5 cánh màu vàng nâu, hoặc nâu, dài 4-5 cm. Hoa
khô rất nhẹ, quăn queo, phần cánh hoa gần cuống màu Độ ẩm
nâu sẫm, cánh hoa mỏng. Bình thường hoa nở tung, Không quá 15% (Phụ lục 5.16).
đôi khi cánh hoa xoắn lại với nhau. Mùi thơm nhẹ.
Tỷ lệ hoa màu đen
Soỉ bột Không quá 0,5 % (Phụ lục 9.4)-
Bột màu nâu, mùi thơm, vị hơi ngọt. Soi kính hiển vi
Tro toàn phần
thấy: Hạt phấn hlnh cầu, đưòmg kính khoảng 25 p.m,
màu vàng nhạt, mép phẳng có 3 lỗ nảy mầm rõ. Mảnh Không qua 7% (Phụ lục 7.6).
biểu bì cánh hoa gồm những tế bào màng mỏng ngoằiì Tro không tan trong add
ngoèo (hình xoắn). Phần ống hoa có lông che chở một Không qua 1,5% (Phu lục 7.5).
tế bào, mặt lông có nhiều nốt Ịấm tấm. Mảnh biểu bì
Định lưọng
đài hóa gồm các tế bào hình nhiều cạnh, màng mỏng,
A. Aìcaỉoid toàn phần:
rải rác có các bó mạch xoắn.
Cân chính xác khoảng 5 g bột dược liệu, song song
Định tính tiến hành xác định độ ẩm.
Phương pháp sắc ký lổrp mỏng (Phụ lục 4.4). Tẩm bột dược liệu với 5 ml amoniac 25% (TT), đậy
Bản mỏng: Silicagel G, dày 0,25 mm đã hoạt hoá ở kín và để yên trong 30 phút, chiết với cloroform bằng
100°c trong 1 giờ bình Soxhlet 2 giờ kể từ khi sôi dung môi. Cô thu hồi
Hộ dung môi khai triển: dung môi đến cắn khồ. Hoà cắn với 10 ml dung dịch
Hệ 1 gồm: Cloroform - methanol - amoniac 25% acid sulfuric 10% (TT), lọc. Tráng bình và giấy lọc
(50:9: ỉ). bằng dung dịch 10 ml acid sulfuric 1% (TT). Tiếp tục
Hệ 2 gồm: n-butanol - acid acetic - nươc (4:1:1). rửa bằng 5 ml nước. Gộp dịch lọc lại, kiềm hóa bằng
Dung dịch thử: Lấy phần bã của 5 g bột dược liệu sau amoniac 10% (TT) đến pH 10 - 11. Qiiết bằng
khi chiết với ether dầu hoả (60- 90°C), hoặc n-hexan cloroform, lần lượt với 25, 20, 15, 10 ml.
(bã ờ phẩn B mục định lượng) đã được làm khô, tẩm Gạn và lọc dịch chiết cloroform qua natri sulfat khan
với 5 ml amoniac 25% (TT) đậy kín và để yên trong vào một bình đã biết trước khối lượng, rửa siây lọc và
30 phút. Chiết với cloroform trong bình Soxhlet trong natri sulfat khan bằng 10 ml cloroform. Thu hồi dung
2 giờ kể từ khi sôi dung môi. Cô thu hồi dung môi đến môi đến cắn. Sấy khô cắn ở 80°c đến khối lượng
cắn khô. Hoà cắn với iO ml dung dịch acid sulfuric không đổi, cân. Tính hàm lượns theo c ô n ơ thức;
10% (TT), lọc. Tráng bình và 2;iấy lọc bằng 10 ml
dung dịch acid sulfuric 1% (TT), tiếp tục rửa bằng 5 a x 10000
x =
ml nước. Gộp dịch lọc lạị, kiềm hoá bằng dung dịch b x ( io o - c )
amoniac 10% (TT) đến pH 10-11. Chiết với cloroform
lần lượt với 25, 20, 15, 10 ml. Gạn và lọc dịch chiêt a: Cắn chiết được (g).
cloroform qua natri sulfat khan. Cô thu hồi dung môi b: Khối lượng mẫu thử (g). ;
đến còn lại cắn khô. Hoà cắn với 1 ml cloroform. c: Độ ẩm.
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch ajmalin chuẩn 0,1% Lượng alcaloid toàn phần phải đạt từ 0,08 đến 0,13%.
(kl/tt) trong cloroform. Nếu không có ajmalin, dùng B. Chất chiết được hằng n - he.xan hoặc ether dấu hỏa
phần bã (60 - 90°) của 5 g hoa Đại sau khi đã chiết (60^90").
bằng ether dầu hoả hoặc n - hexan, tiến hành chiết Cân chính xác khoảng 5 g bột dược liệu, song song
như dung dịch thử. tiến hành xác định độ ẩm. Chiết với n-. hexan hoặc
Cách tiế n h à n h : Chấm r iê n g b iệ t lế n b ả n m ỏ n g 5 Ị i l ether dầu hỏa (60 - 90°) trong bình Soxhlet 2 giờ kể từ
mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, phun khi dung môi sôi. Lọc dịch chiết vào một bình đã biết
thuốc thử Dragendorff. trước khối lượng và được làm khô trong bình hút ẩm
Nếu dùng dược liệu chuẩn để chiết dung dịch đối đến khối lưọTig không đổi. Cô thu hồi dun-^ môi đến
chiếu: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có vết cắn. Sấy cắn ở 50°c đến khô rồi giữ ở bình hút ẩm đến
cùng màu và giá trị Rf với vết trên sắc ký đổ của dung khối lượng không đổi. Cân, tính lượng chất chiết được
d ịc h đ ố i c h iế u . theo công thức ở phần "định lưcnig alcaloíd". Lượng
Hoặc nếu dùng dịch ajmalin 0,1% trong cloroform chất chiết được không thấp hơn 5%.
làm dung dịch đối chiếu:
Chế biến
Đối với hệ dung môi 1 sắc ký đồ phải có hai vết:
Thu hoạch vào.tháng 5 đến tháng 8, hái hoa hở, đem
Rr,: 1,2-1,25 Rr.: 1,3-1,35
phơi hoặc sấy ở 40 - 50°c đến khố.
Đối với hệ dung môi 2 sắc ký đ'ổ phải có 4 vết:
Rr,: 0,6- 0,65 Rr.: 0,7-0,75 Bảo quản
Rf3: 0,8- 0,85 Rr’: 1,1-1,2 Để nơi khô mát.
Tính vị, quy kinh Tính vị, quy kinh
Khổ, bình. Vào cáclcinh phế, tỳ. Khổ, hàn, hơi độc. Vào các kinh vị, đại trưòng.
Công năng, chủ trị Công năng, chủ trị
Thanh nhiệt, hoà vị, nhuận tràng, tiêu đờm, bổ phổi. Thanh nhiệt, tả hoả, tiêu thũng, sát trùng. Chủ trị:
Chủ trị: Sốt, ho, phổi yếu có đcrm, táo bón, viêm ruột Thuỷ thũng, tiểu tiện ít hoặG táo bón lâu ngày, viếm
cấp hoặc đi lỵ có mũi máu, phù thũng, bí tiểu tiện, chân răng.
huyết áp cao. Cách dùng, liều lượng
Cách dùng, liều ỉưọtig Ngày dùng 4 - 8 g (nhuận tràng), hoặc 8-20 g (tẩy),
Ngày dùng 4 -12 g, dạng thuốG sắc. 4 dạng thuốc sắc.
Chân rãng sưng đau: Dùng 12.-30 g ngâm với 200 ml
Kiêng kỵ ethanol 35% (khoảng 30 phút), ngày ngậm 2-3 lấn,
Người bệnh suy nhược toàn thân, ỉa-chấy, phụ nữ xong nhổ ra.
mang thai kiêng dùng.
Kiêng kỵ
Người gầy yếu, suy nhược cơ thể, ỉa chảy, phụ nữ có
ĐẠI (Vỏ thân) thai khống nên dùng.
Cortex P lum eriae rubrae
K ê đ ản hoa
Đ Ạ I H O À N G (T hân rễ)
, yỏí thân .phơi hay sấy khô của cây Đặi {Plumería R hizom a R h ei
^ỵriihra L._ var. aciitifoUa (Poir.) Bailey), hộ Trúc đao
Thân rễ đã cạo vỏ và phơi hay sấy khô của cây Đại ’
I {Apocyñaceae)
hoầLĩìg (Rheum palỉĩìaĩuni L.) hoặc {Rheuni officinale
Mô tả Bâillon) hoặc giống lai của hai loài trên, họ Raù rãm
Mảnh vỏ thân, đài ngắn không đẹ.u, dày 0,1-0,3 cm,, {Poỉygonaceae).
nhẵn, mảnh nhỏ thường cong, dễ bẻ gẫy, mảnh dày
Mô tả
thường phẳng hơn. Mặt ngoài màu nâu xám hay xám
Dược'liệu là những miếng hình đĩa, hoặc hình trụ,
mốc, có lớp màng mỏng nhăn nheo, dễ bong ra, để lộ
hình ovan, đường kính có thể tới 10 cm, dày í - 5 CIĨI.
lần vỏ màu nâu hay lục nâu, sù sl. mặt trong màu nâu
Mặt ngoài màu vàng nâu, đôi khi có những đám đen
nhạt, ráp. Vị đắng.
nhạt. V ết^ẻ rnàu đỏ cam, có hạt lổn nhổn, Mùi đặc
Vi phẫu biệt, vị đắng và chát.
Lớp bần cấu tạo bởi vài hàng tế bào tương đối đều đặn,
Vi phẫu
hình chữ nhật. Mô mềm vỏ gồm những tế bào hình đa
Vi phẫu cắt ngang từ ngoài vào trong cọ: Mô mềm vỏ
giác không đều, có chứa Gấc tinh thể calci oxalat hinh hẹp, libe ít phát triển, tầng sinh libe - gỗ có 3 - 5 hàng
khối, rải rác có các đám mô cứng. Libe kém phát triển, tế bào, phía trong là phần gỗ xếp toả tròn. Phần ruột
các tia ruột chia libe thành từng đám. Trong libe có sợi. rộng có cấu tạo cấp ba được thành lập nhờ những tầng
Soi bột phát sinh phụ xuất hiện dưới dạng vòng tròn nhỏ sinh
Màu xám, vị đắng. Soi kính hiển vi thấy: Mô mềm vỏ ra libe ở giữa và gỗ ở chung quanh. Gác đám libe - gỗ
gồm các tế bào hình đa giác hợp thành từng đám. Tế cấp ba này có các tia ruột tỏa ra giống như những hình
bào mô cứng eó hình dạng không nhất định, rời nhau, sao rất đặc biệt. Mô mềm có chứa tinh bột và tinh thể
đôi khi dính nhau. Tinh thể calci oxalat hlnh khối, sợi calci oxalat hình cầu gai.
dài. Đôi khi có hạt tinh bột tròn nhỏ. Soi bột
Độ ẩm Tinh thể calci oxalat hình cầu gai to 50 - 200 ỊLim, tinh
Không quá 13 % (Phụ lục 5.16, 1 g, I05°c,.5 giờ). bột có rốn hình sao. Mảnh tế bào chứa chất màu vàng,
tế bạo mô mềm hlnh nhiều cạnh chứa hạt tinh bột,
Tạp chất mảnh mạch mạng. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở
KỈiong quá 1% (Phụ lục 9.4). bước sóng 365 nni, bột có huỳnh quang màu nâu.
C h ế b iá i Định tính
Thu hoạch quanh nãm, lấy vỏ đã già, cạo sạch lóp vỏ A. Đun sôi 0,1 g bột dược liệu với 5 ml dung dịch acid
ngoài, thái mỏng hay tách nhỏ, phơi hoặc sấy nhẹ đến sulfuric IN trong 2 phút. Để nguội, lắc kỹ hỗn hợp với
khô hay sao thơm. 10 ml ether ethylic (TT). Tách riêng lớp ether vào một
Bảo quản bình gạn và lắc với 5 ml dung dịch aiĩioniac 10% (TT).
Để ncả khô, mát, tránh mốc. Lớp dung dịch amoniac sẽ nhuộm màu đỏ tím.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). trong methanol (TT), đo độ hấp thụ ở bước sóng 515
Bản mỏng: Silicagel G đã hoạt hoá ở 105°c trong 1 giờ. nm với mẫu trắng là methanol (Phụ lục 3.1).
Dung môi khai triển: Ether dầu hoả - ethyl acetat - Hàm lượng phần trăm dẫn chất hydroxyanthracen tính
acid formic (75: 25: I). theo rhein, được tính theo cồng thức:
Dung dịch thử: Lấy 0,1 g bột dược liệu cho vào bình ^
non, thêm 30 ml nước và 1 ml acid hydrocloric đậm x% = ------ ——
đặc (TT), đun trong cách thuỷ 15 phút. Để nguội, lọc,
lắc dịch lọc với 25 ml ether ethylic (TT). Gạn lấy lớp X: Hàm lưọmg đẫn chất hydroxyanthracen
ether, lọc qua natri Sulfat khan. Bốc hơi dịch ether đến A: Độ hấp thụ ở bước sóng 515 nm.
cắn. Hòa tan cắn bằng 1 ml ether. m; Lượng dược liệu đã trừ độ ẩm^ tính bằng eam (g).
Dung địch đối chiếu: Hoà tan emodin trong ether Dược liệu phải chứa ít nhất 2,2% dẫn chất anthracen
ethylic để được đung dịch có nồng độ Img/ml. Nếu tính theo rhein.
không có chất chuẩn đối chiếu emodin, dùng 0,1 g bột
Đại hoàng, tiến hành chiết nhưdunơ dich thử. -n .1 11! 11 . 1 y , -
.^ , , Tliu hoachvào cuối mùa thu, khi ĩá k h ô héo h o ă c m ù a
Cách tiến hành: Châm r êng rẽ lên bản mỏng 0 „ j ; sau, trước khi cây nảy mầm, đào lâV thân rê,
mỗi dung dịch trên Sau khi triển khai sắc ký để khô 1 “ bỏ ; Ĩ tua nhỏ, cạo vỏ ngoài, thái lát hoặc cät doân!
xuyên dây thành chuôi, phơi khô.
ánh sáng tử ngoại ơ bước sóng 365 nm hoặc hơ trong
hơi amọniac. Trên sẳc ký đồ của dung dịch thử phải có Bào chế
vết phát huỳnh quang màu vàng, có cùng giá trị Rf với Đại hoàng: Loại bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ mềm, thái lát
vết emodin trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. dày phơi âm can nơi thoáng mát.
Nếu dùng được liệu đối chiếu, trên sắc ký đồ của dung Tửu Đại hoàng (Đại hoàng tẩm rượu): Lấy Đại hoàng
dịch thử phải có các vết cùng màu sắc và giá trị Rf với phiến, dùng rượu phun ẩm đều, ủ qua, cho vào nồi đun
các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. nhỏ lửa, sao hơi se, lấy ra, phơi chỗ mát cho khô. Cứ
100 kg Đại hoàns: phiến, dùnơ 10 lít rượu.
o Thục đại hoàng: Đại hoàng Cắt ìhành miếng nhỏ, trộn
Khong qua 12% (Phụ lục 5.16). thùng đậy kín, đật vào nồi nước nấu
Tro toàn phần cách thuỷ cho chín lấy ra phơi khò. Cứ 100 kg Đại
Khong qua 13% (Phụ lục 7.6}. hoàng cần 30 lít rượu.
Đai hoàng thán: Cho phiến Đai hoànơ vào nổi, sao to
Tro không tan trong a d d hydrocloric lửa đến khi mặt ngoài màu đen xém, bén trong màu
Không quá 2% (Phụ lục 7.5). nâu sẫm, nhưng vẫn còn hươns vị Đại hoànç.
Tạp chât • quản
Quan sát dược liệu hoặc bột dược liệu dưới ánh sáng Q i npi khô, thoáng, tránh ẩm, mốc, mọt; biến màu.
tử ngoại ở bước sóng 365 nm, không được phát huỳnh
quang màu tím. Tính vị, quy kinh
_ Khổ, hàn. Vào các kinh tỳ, vị, đại tràng, can, tâm bào.
Định lượng
Cân chính xác khoảng 0,1 g bột dược liệu đã qua rây Công năng, chủ trị
có kích thước mắt rây 0,180 mm, cho vào bình nón co Tả nhiệt thông trường, lương huyết, giải độc, trục ứ
dung tích 250 ml. Thêm 30 ml nước cất và đun hồi lưu thông kinh. Chú trị: Táo bón thực nhiệt, tích trệ đau
trong cách thuỷ trong 15 phút. Để nguội, thêm 50 mg íả, lỵ, thấp nhiệt^hoàng đán, huyết nhiệt nôn
natri hydrocarbonat (TT), lắc đều trong 2 phút. Ly "láu cam, mắt đỏ, họng sưng, trường ung,
tâm. lấy 10 ml dịch trong cho vào một bình cầu dung
tích 100 ml, thêm vào 20 ml dung dịch sắt (III) clorid chân. ^ ,
2% (TT) và đun hồi lưu trong cách thuỷ 20 phúi. Sau Dùng ngoài điều trị bỏng nưóc, bỏng t o ^
đó thêm 1 ml dung dịch acid hydrocloric đậm đặc
(TT) và tiếp tục đun hôi lưu 20 p h ^ n a a . Để nguỊi, " ’" i f : f i f f ® '? . ! .
chuyển tâ^ cả hôn hợp vào một bình gạn và chiêỉ vóì hoả giải độc. Chủ trị: Mụn nhọt,
ether ethylic (TT) ba lần, mỗÌ lẩn 25 ml. Gộp tất cả
d ch M ether rổi rửa vái hai lần, môi lần 15 p? ‘ĩỉ" : ỉ:f?: ’i í . i . t
ml. Lọc lóp e th ¿ qua bông vào một bíñh định mức Huyết nhiệt, chứng xuất huyết có ứ
100 ml. Rửa phễu với ether và thêm ether tới vạch. ° '’“
Lấy chính xác 10 ml ether cho vào cốc có mỏ dung Cách dùng, liều lượng
tích 50 ml và bốc hơi đến cắn. Trường hợp kém ăn: Ngày dùng 0,1 - 0,5 g, dạng bột.
Hoà tan cắn với 10 ml dung dịch maçnesi acetat 0,5% Nhuận tràng, tẩy xổ: Ngày dùng 1 - 10 g.
Dùng tả hạ không nên sắc lâu. Đun sôi trong 2 phút với 5 ml ethanol 90%(TT). Để
Dùng ngoài: Lượng thích hợp, tán bột trộn giấm để nguội, lọCị lấy 1 ml dịch lọc, thêm 10 ml nước,dung
bôi, đắp nơi đau. ■ dịch sẽ có tủa trắng.
, B. Lấy 0,10 g bột dược liệu, thêm 4 ml dungdịch kali
S I S uíl „hiẻt tích dong thi không nín dùng 5% (TTỌ. Đun S6¡ trong 2 phú. thêm 10 mị
Phu n ỉc ó t o i khôngđư«dùnfr nư&.d„„gdịch sệ cómàu độnâu ■
c Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng: Silicagel G dày 0,25 mm, sấy ở I20°c
Đ A IH Ổ l(Ọ u ả) trong 1 giờ.
Fructiis IHicii veri Dung môi khai triển; Ether dầu hỏa - ether (95:5) , ,
Dung dịch thử; Lấy khoảng 1 g bột dược liêu, chọ vaoí:
Quả chín đã phơi khô của cây Hồi ựlliciiim veriini bình non có nút mài dung tích 60 mì. Thêm 10 ml
Hook.f.), họ Hồi (////('/í/í eơẾ'). cloroform (TT), ngâm lạnh trong 4 giờ, lọc.
' Dung dịch đối chiếu: Dung dịch tinh dầu Hồi 0,1% !
Quả phức, thường gổm 8 đại đôi khi nhiều đại hơn, (H/tt) trong doroform.
màu nâu đỏ đến nâu sẫm, xếp thành hình sao xung Cách tiên hành: Chấm riêng biệt lẻn bản mọng 20 |il
quanh một trụ trung tâm. Mỗi đại hình lòng thuyền, mỗi dung dịch trên rồi. Sau khi triển khai sắc ký, lấy
dài 1 - 2 cm, rộng 0,5 cm, cao 0,7 - 1 cm. Bờ trên gần bản mỏng ra, để khô bản mỏng ở nhiệt độ phòng,
như thẳng, nhẵn, cố một đường nứt thành 2 mảnh đe iộ phun dung dịch mới pha vanilin 1% trong acid
ra một hạt. Bờ dướr hơi tròn và sần sùi. Hai mặt bên sulfuric. Sấy bản mỏng ở 105°c trong 5 phút. Trên
nhăn nheo, tận cùng bởi một chỏm tù, ở một góc có sắc ký đồ, dưng dịch thử xuất hiện 4 vết, trong đó vết
khoảng nhẵn'hơn (nơi đính’giữa các đại). Mặt trong số 3 Irá nhất eó cùng giá trị Rf (khoảng 0,5) yà cùng
màu nhạt hơn và ntíẩn bóng. Cuống quẩ nhỏ và cong, màu sắc (đỏ sau chuyển sang tím) với vết của dung
đính vào trụ quả. Hạt hình trái xoari, màu vàng nâu, dịch đối chiếu,
nhẵn bóng. Quả có mùi thơm dễ chịu, vị ngọt. Đ ôẩm
Vi phẫu Không quá 13% (Phụ lục 9.6).
Vỏ quả ngoài gồm các tế bào biểu bì dẹt, phủ bởi một rpj. phần
l(J, cutinl6i l ^ c ó lỏ k h í Vo quá gifti' gém n^^^^ KhóngTuá 5% (Phụ lục 7.6).
chức rời ra ở vùng ngoài và xít nhau ớ vùng trong, có o -1 - V ..
các tế bào rất nhỏ, màng hơi dày, có những chỗ màu Định lượng
nâu, có nhiều bó libe - gỗ và nhiều tế bào tiết tinh đầu ‘ Tiếh hành theo phương pháp định lượng tinh dầu trong
rải rác. v ỏ quả trong gồm một dãy tế bào có hình được liệu (Phụ lục 9.2). Dung 20 g bột dược liệu thô,
dạng khác nhau tùy theo nơi quan sát. Trong phần bao thêm 150 ml nươc, cất trong 3 gĩờ. Hàmlượng tinh
bọc khoang quả có các tế bào hình chữ nhạt, màng dầu không ít hơn 5%.
tương đối mỏng và xếp thành hình giậu. Trong phần
tương ứng với đường nứt: Các tế bào nhỏ hơn, màng s , . , ' TT.- 1 7 s V ,
rä-r dày và có các ống v ề phía trong đ ư ^ í 'hu. đông Hái lấy quả từ màu lục
tăng cưcmg bởi rftöt khối tế bào mô cứng hình nhiều T i
cạnh, màng rât dày Tế bào biêu bi củăhạt màng ngoàikhô hoặc phai trong bóng râm khoảng 5 - 6 ngày
và màng bên đều dày, màng trong tương đốimỏng, cho kho.
Hạt có nội nhũ. Bảo quản
Để nơi khô, mát, tránh bay tinh dầu.
Tế bào vỏ quả ngoài có màng hơi dày, có vân ngoằn Xính vị, quy kinh
ngoèo và lổ khí. Tế bào mô cứng của vỏ quả giữa hinh Tân ôn. Vào các kinh can, thận, tỳ, vị.
thoi (nhìn bên) hay nhiều cạnh (nhìn trước mặt), màng ^ .
rất dày, có ống trao đổi rõ. Tế bào mố cứng của vỏ quả tn ^ ^ ^
trong hình chữ nhật màng hơi dày. Te' bào rnô c ^ g íì" l ? .s ĩ
cửa vỏ hạt (lớp ngoàị) hình chà nhật, màng rất dày. Tế í
bào mô cứng của vỏ hạt (lớp trohg) có tinh thể calci ^ VỊ au ạn .
oxalat hình lăng trụ. Thể cứng của cưống quả to và Cách dùng, liều lượng
phân nhánh, màng dày và có ống trao đổi nhỏ có vân Ngày dùng 3 - 6 g, dạng thuốc sẵc; có thể ngâm rượu
rõ. Tế bào nội nhũ màng mỏng, trong có hạt aleuron. dùng xoa bóp ngoài. Thường phối hợp cácvị thuốc khác.
Nơoài ra có sợi dài, mảnh mạch xoắn. ,
^ ’ • Kiêng kỵ
Định tính Âm hư hỏa vượng không nên dùng.
A. Lấy 0,5 g bột dược liệu, cho vào một ống nghiệm.
ĐẠI PHÙ BÌNH quả lộm có cuống quả, đỉnh quả có vết vòi nhụy, vỏ
HerbaPistìae quả ngoài mỏng, vỏ quả giữa .là thịt mềm, xốp, dính
Bèo cái nhuyễn, màu vàng nâu hay nâu nhạt, vỏ quả trong
Cậ câỵ bỏ rẻ đã phơi hay sấy khô của Bèo cái (Pỉsĩia là một hạch cứng rắn, hình thoi dài, hai đầu nhọiìv
stratioĩes L.), họ Ráy {Araceae). có 2 ô, chứa các hạt nhỏ hình trứng. Mùi thơm đặc
biệt, vị ngọt.
Mỏ tả
Độ ẩm
Toàn cây đã bỏ rể, lá mọc từ gốc, hlnh hoa thị, nhăn
nheo, thưònig mọc thành cụm. Phiến ỉá hình trứng Không quá 13% (Phụ lục 9.6).
ngược, TỘầg từ 2 - 8 cm, màu lục nhạt, niặt dưới có Tro toàn phần
lông mịn. Chất mềm dễ vỡ vụn. Mùi thơm nhẹ, vị hơi Không qua 2,0% (Phụ lục 7.6)
mặh, caý. ' : -.
Chế biến
Độ ẩm Mùa thu, hái quả chín, rửa sạch, phơi khô.
Không quá 12% (Phụ lục 5.16, 1 g, 85°c, 4 giờ).
Bào chế
C hếbiến Lấy quả đại táo khô, loại hết tạp chất, rửa sạch, phơi
Thưòmg thư hái vào mùa hè, vớt lấy cả cây, để ráo khô, khi dùng tách lấy phẩn thịt quả.
nước, loại bỗ rễ và tạp chất, phơi khô. Có thể sao vàng
Bầo quản
hoặc đồ chín rổi phơi khô và tán bột.
Để nơi khô mát, tránh mọt.
Bào chế - Tính vị, quy kinh
Rửa sạch, loại bỏ rễ và tạp chất, thái nhỏ phơi khô. Có
Cam, ồn. Vào các kinh tỳ, vị.
thể phơi.khô, sao vàng hoặc đổ chín, phơi khô, tán bột.
cỏng năng, chủ trị
Bảo quản
Bổ trung, ích khí, dưỡng huyết, an thần, Chủ trị: Tỳ hư
Để nơi khô, mát.
kém ăn, kém sức, phân lỏng, phụ nữ bị bệnh vui bưồn
Tính vị, quy kinh thất thường (hystẹria).
Tân, hàn. Vào hai kinh phế, thận.
Cách dùng, liều iưọĩig
Công năng, chủ trị Ngày dùng 6 - 15 g.
Lương huyết, hoạt huyết, lợi tiểu, trừ thấp, phát hãn, trự
phong, hành thuỷ, giải nhiêt. Cbủ trị: Mẩn ngứạ, mề
đay, mụn nhọt do thấp, đan độc, cổ trướng, sưng đau do ĐẠM TRÚC DIỆP
sang chấn» thũng độc, phù thũng, sởi khó mọc (dùng tốt Herba Lophatherỉ
đối với bệnh sởi thời kỳ đầu), lở ngứa, hen suyễn. Cỏ lá tre
Cách dùng, liều Iưọìig Toàn cây đã cắt bỏ rễ con phơi hay sấy khô của cây
Ngày dùng 6 - 8 g dược liệu khô, dạng thuốc sắc. Đạm trúc diệp {Lopbatherum gracile Brongn.) họ Lúa
Dùng ngoài: Giã nát với ít muối để đắp hoặc sắc nước (Poaceae).
đặc, xông rửa.
Mồ tả
Kièngkỵ Thân đài 25 - 75 cm, hình trụ, có đốt, mạt ngoài màu
Không phải thực nhiệt, thực tà, người ra mồ hôi nhiều, lục vàng nhạt, rỗng giữa. Bẹ lá mở tách ra. Phiến lá
thể hư không nên dùng. hình mác, dài 5 - 2 0 cm, rộng l- 3,5 cm. Mặt ngoài
Có thai, cấm dùng. - màu ỉục nhạt hoặc màu lục vàng, gân lá mọc song
song, có các gân nhỏ mọc ngang thành mạng lưới (mắt
lưới) hình chữ nhật, mặt dưới rõ hơn. Thể nhẹ, mềm
ĐẠI TÁO (Quả) dẻo, dễ uốn. Mùi nhẹ, vị nhạt.
Fructus Ziziphijujubae
Vi phẫu
Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Đại táo Lá: Biểu bì trên và dưới có từng dãy tế bào to chứa
{Ziziphus jiijuha Mill. var. inermis (Bge) Rehd.), họ nước, xen lẫn với từng dãy tế bào nhỏ, có lỗ khí và
Táo ta (Rhamnaceae).
lông che chở đơn bào ngắn, đầu nhọn. Mô mềm gồm
Mô tả những tế bào hình nhiều cạnh, có màng mỏng. Nhiéu
Quả hình bầu dục hoặc hình cầu, dài 2-3,5 cm, đường bó libe - gỗ xếp rời nhau theo hình vòng cung gần biểu
kính 1,5-2,5 cm, mặt ngoài màu hổng tối, có vết bì dưới. Mỗi bó libe - gỗ gồm có vòng nội bì bao bọc
nhãn, hơi sáng bóng, có đường vân không đều, gốc chung quanh, libe ở giữa, có vòng mô cứng bao bọc.
GỖ nằm sát libe, có 3 mạch gỗ to xếp thành chữ V cây. Rể hình trụ dài, hơi cong queo, có khi phân nhánh
trong, mô mềm gỗ. Xen kẽ với các bó libe - gỗ này có và có rể COỈI Bạng tua nhỏ; dài 10-20 cm, đương kính
nhiều bó libe - gổ nhỏ hơn. Nhiều đám ĨĨIÔ cứng rời 0,3-1 cm. Mặt ngoài màu đỏ nâu hoặc đỏ nâu tối, thô,
nhau, nằm sát biểu bì trên và dưới ở phiến và gân lá. có vân nhăn dọc. v ỏ rễ già bong ra, thường có màụ
Một số bó libe - gỗ nhỏ được nối liền với biểu bì dưới nâu tía, Chất cứng và giòn, mặt bẻ gẫy không chắc có
nhờ các đám mô cứng. vết nứt, hoặc hơi phẳng và đặc, phần vỏ màu đỏ nâu và
Bột phần gỗ màu vàng xám hoặc màu nâu tía với bó mạch
Màu vàng lục, soi kính hiển vi thấy: Mảnh biểu bì trên ĩĩiàu trắng vàng, xếp theo hình xuyên tâm. Mùi nhẹ, vị
hơi đắng và se.
và dưới gồm những tế bào hình chữ nhật hay hình
Dược liệu từ cây trồng tươnơ đối ĩĩiập chắc, đường kính
vuông, màng lượn sóng, mang lồng che chở và lỗ khí.
Biểu bì dưới có tế bào màng lượn sóng nhiềư lỗ khí 0,5-1,5 cm. Mặt ngoài màu nâu đỏ, CÓ nếp nhăn đọc,
phần vỏ bám chặt vào gỗ không dễ bóc ra. Chấtxhắc,
hơn biếu bì trên. Lỗ khí hình thoi ngắn, khe lỗ khí hai
mặt bẻ gẫy tương đối phảng, hơi có dạng chất sừng.
đầu phình to, giữa thắt lại, hình quả tạ. Lông che chở
gồm hai loại: Lông đơn bào dài, đầu trên thuôn nhọn, Vỉ phẫu
gốc hẹp, nhô lên, ít gặp. Lồng đơn bào ngắn, đầu trên Rễ; Lớp bần gồm nhiều tầng tế bào có thành dày, bị
thuôn nhọn, gốc phlnh to, có nhiều trên các đường bẹp. Mô mệm vỏ dày cấu tạo bởi tế bào hình tròn hay
gân. Sợi dài, đầu thuôn nhọn, có loại màng dày hình bầu dục, thành mỏng, xếp đều đận theo hứởng
khoang rộng, có loại màng dày khoang hẹp. Sợi mô tiếp tuyến. Libe cấp hai gồm những tế bào nhỏ, thành
cứng màng dày (ít gặp). Tế bào hình chữ nhật màng mỏng, xếp đều đặn và liên tục thành vòng tròn và tập
dày, mảnh mạch mang, mạch xoắn. trung dày hơn ở những chỗ tương ứng với các nhánh
gỗ. Tia ruột rộng, mỗi tia gồm 6-35 dãy tế bào có
Độ ẩm
thành mỏng, xếp theo hướng xuyên tâm từ gần trung
Không quá 12 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 4 giờ).
tâm xuyên qua gỗ đến libe cấp hai.
Tạp chất
Soi bột
Không quá 1 % (Phụ lục 9.4).
Màu đỏ nâi^mùi thơm, vị hơi ngọt sau đắng, chát. Soi
Chế biến kính hiển vi thấy: Mảnh bần có các tế bào màu đỏ nâu,
Thu hoạch vào mùa hè khi cây chưa nở hoa, cắt lây hình nhiều cạnh, thành dày. Tế bào mô mềm hình gần
phần trên mặt đất, rửa sạch. Loại bỏ tạp chất và rễ, cắt tròn, thành mỏng, mảnh mạch điểm rộng 20-50
khúc, sàng sạch bụi bám, phơi hay sấy khô, Sợi dài, thành dày.
Bảo quản Định tính
Để nơi khô. A. Lấy 3 g hột dược liệu, thêm 5 ml ethanol (TT), đun
sôi, lọc. Dịch lọc có màu đỏ vàng (dung dịch A)
Tính vị, quy kinh
Lấy 1 ml dung dịch A, thêm 1 giọt thuốc thử Nessler .
Cam, đạm, hàn. Vào các kinh tâm, vị, tiểu trường.
(TT), cho tủa màu nâu đất.
Công năng, chủ trị Lấy 1 giọt dung dịch A, đặt trên phiến kính, bốc hơi
Thanh nhiệt, trừ phiền, lợi tiểu. Chủ trị: Nhiệt bệnh, ethanol cho khô, đem soi kính hiển vi có tinh thể màư
khát nước, tâm nóng bứt rứt, tiểu tiện đỏ, rít, đái rắt, ỉở đỏ da cam.
miệng, lưỡi. Lấy ỉ giọt dung dịch A đặt trên phiến kính, thêm 1
giọt dung dịch natri bisulíit 3,3% (TT), lập tức xuất
Cách dùng, liều lượng
hiện tính thể không màu.
Ngày dùng 6 - 9 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán.
B. Đun sôi 5 g bột dược liệu với 50 ml nước trong 15-
Thường phối hợp với các loại thuốc khác.
20 phút, để nguội, lọc. Cô dịch lọc trong cách thuỷ tơi
Kiêng kỵ khô. Hoà tan chất chiết được trong 3-5 ml ethanol, lọc:
Phụ nữ có thai không nên dùng. y- Nhỏ vài giọt dịch lọc trên một tờ giấy lọc, để khô và
quan* sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm,
thấy ánh huỳnh quang lục-xanh lơ.
Đ A N S Â M (R ễ ) Lấy 0,5 ml dịch lọc trên, thêm 1-2 giọt sắt (III) clorid
Radix Salviae miltìorrhizae 5% (TT), sẽ có màu lục bẩn. .
Rễ phơi hoặc sấy khô của cây Đan sâm (Salvỉả Độ ẩm
miltiorrhìia Bunge), họ Hoa môi {Lamíaceae), Không quá 12 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 5 giờ).
Mô tả Tạp chất .
Rễ ngắn, thô, đôi khi ở đầu rể còn sót lại gốc của thân Không quá 1% (Phụ lục 9.4).
Chế biến hoặc gần vuông, ở thành tế bào đáy có lỗ lớn, mật
Mùa xuân hay mùa thu, đào lấy rễ, rửa sạch, cắt bỏ rễ độ tương đối dày.
con, phơi hoặc sấy khô. Sơn đào nhân: Tế bào đá màu vàng nhạt, vàng cam
hoặc cam đỏ, nhìn phía cạnh có hình vỏ ốc, hình dải
Bào chế
hoặc hình bầu dục, cao 81 - 279 |im, rộng chừng 128 -
Đan sâm khô, loại bỏ tạp chất và thân sót lại, rửa sạch,
198 Ịim , nhìn phía bề mặt có hình hơi tròn, hlnh lục
ủ mềm, thái lát dày, phơi khô để dùng.
giác, đa giác dài hoặc hơi vuông, thành dày, thành tế
Tửu đan sâm (Chế rưọru): Lấy đan sâm đã thái phiến,
bào đáy dày, không đều, có lỗ nhỏ.
thêm rưọoi, trộn đễu dược liệu với rượu, đậy kín, để 1
giờ cho ngâúm hết rượu, đem sao nhỏ lửa đến khô, iấy Độ ẩm
rá, để ngìiội. Cứ 10 kg đan sâm cần 1 lít rưọru. Không quá 7% (Phụ lục 9.6).
Bảo quản Tạp chất
Để nơi khô, mát, tránh mốc, mọt. Không được quá 1 % (Phụ lục 9-4).
Tính vị, quy kinh Chế biến
Khổ, vi hàn, Vào các kinh tâm, can. Khi quả chín, thu hái về, loại bỏ thịt quả và vỏ quả
trong, lấy hạt phơi khô.
Công nâng, chủ trị
Khứ ứ, giảm đau, sinh tân, hoạt huyết, thông kinh, Bào chế
thanh-tâm, trừ phiền. Chủ trị: Kinh nguyệt không đểu, Đào nhân: Hạt đã loại bỏ tạp chất, khi dùng giã nát.
kinh nguyệt bẹ tắc, hành kinh đau bụng, huyết tích Đàn đào nhân: Lấy đào nhâu sạch, loại bỏ tạp chất,
hòn cục, ngực bụng đau nhói, mụn nhọt sưng đau, tâm cho vào nổi nước sôi, đun đến lúc vỏ ngoài hơi nhãn
. phiền mất ngủ, đau thắt ngực, can tỳ sưng to. lại thì vót ra, ngâm vào nước lạnh, bóc vỏ ngoài' phơi
khô, khi dùng giã nát.
Cách dùng, liều lưọĩig
Sao Đàn đào nhân: Lấy Đàn đào nhân, cho vào nổi sao
Ngày dùng 9 “ 15 g, dạng thuốc sắc.
nhỏ lửa đến khi nhân có màu vàng, lấy ra để nguội,
K íêngkỵ khi dùng giã nát.
Không dùng chung với Lê lô.
Bảo quản
Để nơi khô, mát, trong lọ đậy kín, có lót chất hút ẩm,
ĐÀO (Hạt) tránh sâu mọt.
Semen Pruni Tính vị, quy kỉnh
Hạt lấy ở quả chín phơi khô của cây Đào (Prưnus Khổ, cam, binh. Vào các kinh tâm, can, đại tràng.
pérsica (L.) Batsch) hoặc cây Sơn đào (Prunus Công năng, chủ trị
davidkma (Caư.) Franch.), họ Hoa hồng {Rosaceae), Hoạt huyết, trừ đàm, nhuận tràng, thông đại tiện. Chủ
Mô tả trị: Kinh nguyệt bế tắc, hành kinh đau bụng, hòn cục
Đào nhân: Hạt hình trứng dẹt, dài 1,2 - 1,8 cm, rộng bĩ khối, sưng đau do sang chấn, táo bón.
0,8 - 1,2 cm, dày 0,2 - 0,4 cm. Mặt ngoài có màu nâu Cách dùng, liều Iưọìig
vàng đến nâu độ, có những nốt sần nhỏ nhô lên. Một Ngày dùng 4,5 - 9 g. Dạng thuốc sắc.
đầu nhọn, một đầu tròn, phần giữa phình to, hơi lệch,
bờ cạnh tương đối mỏng. Đầu nhọn có rốn hình tuyến Kiêng kỵ
ngắn. Đầu tròn có màu hơi thẫm, có hợp điểm không Có thai không nên dùng.
rõ, từ hợp điểm toả ra nhiều bó mạch dọc. vỏ hạt
mỏng, hai lá mầm màu trắng, nhiều chất dầu. Mùi
ĐẢNG TÂM THẢO
nhẹ, vị béo, hơi đắng.
Medulla Junci effusi
Sơn đào nhân: Hạt hình trứng, dài 0,9 cm, rộng 0,7
Cỏ bấc đèn
cm, dày 0,5 cm.
Ruột thân đã phơi hoặc sấy khô của cỏ bấc đèn
Soi bột
ự uncus ejfusus L.), họ Bấc ựưncaceae).
Đào nhân: Tế bào đá màu vàng hoặc nâu vàng, nhln
bên có hình vỏ ốc, hình mũ sắt, hlnh cung hoặc hình Mô tả
bầu dục, cao 54 - 153 Ịim, phần đáy rộng chừng 180 Ruột thân hình trụ tròn nhỏ, đường kính 0,1 - 0,3 cm,
|Lim, th à n h tế b à o m ộ t bên tương đ ố i dày, c ó v â n s ọ c dài khoảng 90 cm, màu trắng hoặc vàng nhạt, có vân
dày đặc hơn phía bên kịa, nhìn bề mặt có hình dọc nhỏ. Thể nhẹ, thả vào nước không c h ì m . Chất
trứng, hình hơi tròn, hình lục giác, hình đa giác mềm, hơi có tính đàn hồi, dễ đứt, mặt đứt màu trắng.
Soi kímh hiển vi thấy cấu tạo bởi những tế bào hình Độ ẩm
sao, để hở những khuyết lớn. Không mùi vị. Không quá 15% (Phụ lục 5.16).
Độ ẩm T ro toàn phần
Không quá 11 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 85°c, 4 giờ). Không quá 6% (Phụ lục 7.6).
Chếbiệ^n Tạp ehất
Thu hoạch vào mùá hạ đến mùa thu, cắt lấy thân, phơi Không quá 1% (Phụ lục 9.4).
khô, lấy riêng lõi, vuốt thẳng, buộc thành bó nhỏ.
Định lượng
Bào chế. Tiến hành theo phương pháp chiết nóng ghi trong
Đăng târnJthảof Trừ bỏ tạp chất, cắt đoạn. chuyên luận xác định chất chiết được trong dược liệu
Đăng tâm thán f Lấy Đăng tâm thảo sạch, cho vào nồi (Phụ lục 9.3). Hàm lưcmg chất chiết được trong dược
đất, bịt kín, cỊ^t âm i thật kỹ, để nguội, lấy rà. liệu bằng ethanol 45% không ít hơn 55%.
Bảo quản C hế biến
Để nơi khô. Thu hoạch vào mùa thu, đào lấy rỗ, rửa sạch, phơi
Tính vị, quy kinh khô.
Cam, đạm, vi hàn. Vào kinh tâm, phế, tiểu trường. Bào chế
Công năng, chủ trị Trừ bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ mềm, thái lát dày, phoi khô
Thanh tâm hoả, lợi tiểu tiện. Chủ trị: Tâm phiền mất Bảo quản
ngủ, tiểu tiện ít, đau. Lở miệng, lưỡi. Để nơi khô mát, tránh mốc mọt.
Cách dùng, liều lưọTig Tính vị, quy kinh
Ngày dùng 1 - 3 g, dạng thuốc sắc hoặc thuốc bột. Cam, bình. Vào kinh tỳ, phế.
Kiêng kỵ Công năng, chủ trị
Người thể hư, trúng hàn, tiểu tiện không kìm được Bổ trung ích khí, kiện tỳ, ích phế. Chủ trị: Tỳ, phế hư
không nên dùng. nhược, thở dồn, tim đập mạnh, ăn yếu, phân lỏng, ho
suyễa hư tính, nội nhiệt tiêu khát (đái tháo).
Cách dùng, liều lưộTig Tro không tan trong acid hỵdrocloric
Ngày dùng 0,9 - 1,2 g, dùng ngoài mài với nước và Không qua 3% (Phụ lục 7.5).
mài với giấm hoặc giã nát trộn với giấm để bôi. Tạp chất (Phụ lục 9.4)
Tạp chất: Không quá 1% .
Tỷ lệ non, xốp : Không quá 1%.
GỪNG (Thân rễ)
Rhizoma Zingiberis Định lượng
A. Chất chiết được trong dược liệu: Tiến hành theo
Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Gừng (Zingiber phương pháp chiết lạnh ghi trong chuyên luận xác
ojficinale Rosc.), họ Gừng {ZinỊỊÌheraceae). định chất chiết được trong dược liệu (Phụ lục 9.3).
Mô tả Dược liệu phải chứa ít nhất 10% chất chiết được trong
Thân rễ (quen gọi là củ) không có hình dạng nhất nước hoặc 45% chất chiết được trong ethanol 90%.
định, thường phân nhánh, dài 3 - 7 cm, dày 0,5 - 1,5 B. Định lượng tinh dầu; Tiến hành theo phương pháp
cm. Mặt ngoài màu trắng tro hay màu nâu nhạt, có đốt định lượng tinh dầu trong dược liệu (Phụ lục 9.2).
tròn rõ rệt và vết nhăn dọc. Đính các nhánh có vết thân Dùng 30 g bột dược liệu, thêm 150 ml nước, cất trong
Chế biến Định tính
Đào lấy củ gừng già, rửa sạch, phơi hoặc sấy đến khô A. Lấy 2 g bột cho vào ống nghiệm, ngâm
(can khương). nước trong 30 phút, gạn lấy 5 ml, thêm 3 - 4
dịch natri hydroxyd (TT) sẽ có màu đỏ sẫm,
Bảo quản
B. Lấy 0,1 g bột, thêm 10 ml dung dịch natri hydroxyd
Để nơi khô, mát.
10% (TT) đun cách thủy trong 5 phút, để nguội, lọc,
Tính vị, quy kinh dịch lọc được acid hóa bằng dung dịch acid
Tân, nhiệt. Vào các kinh tâm, phế, tỳ, vị, thận. hydrocloric 10% (TT) đến môi trường acid (thử bằng
giấy quỳ), sau đó lắG với 20 ml ether ethylic (TT), lóp
Công năng, chủ trị
ether ethylic có màu vàng cam, gạn lấy 5 ml ether,
Ôn trung tán hàn, hổi dương, thông mạch, táo thấp thêm 5 ml dung dịch amoniac đậm đặc, lớp amoniac
tiêu đàm. Chủ trị: Đau bụng lạnh, đầy trướng không sẽ có màu đỏ.
tiêu, nôn mửa ỉa chảy, tứ chi lạnh, mạch yếu, đàm ẩm, c. Lấy 0,2 g bột dược liệu đun cách thủy với 10 ml
ho suyễn. ethanol 96% trong 5 phút, để nguội, lọc, lấy 5 ml dịch
Cách dùng, liều lượng lọc để bay hơi đến khô, thêm 2 ml dung dịch antimoni
Ngày dùng 4 - 20 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán. clorid (TT) sẽ có màu đỏ hay tím đỏ.
Thường phối hợp với các vị thuốc khác. D. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại lát cắt có màu
vàng xám.
Kiêng kỵ
Âm hư nội nhiệt sinh ho, biểu hư làm ra mồ hôi nhiều Độ ẩm
hoặc mất máu không nên dùng. Không quá 13% (Phụ lực 5.16).
Tạp chất
Không quá 0,5% (Phụ lục 9.4).
HÀ THỦ Ô Đ ỏ (Rễ)
Tỷ lệ xơ gỗ
R adix P allopiae multiflorae
Không quá 1% (Phụ lục 9.4).
Rễ củ phơi hay sấy khô của cây Hà thủ ô đỏ {Pallopia
Địnhlưọtig
rìudĩifloTa (Thunb.) Haraldson, họ Rau răm
Tiến hành theo phương pháp chiết nguội trong chuyên
{Polygonaceưe).
luận xác địĩih các chất chiết được trong dược liệu (Phụ
Mô tả lục 9.3). Dược liệu phải chứa không ít hơn 20% chất
Rễ củ hình tròn, dài, không đều, củ nhỏ để nguyên, eủ chiết được bằng ethanol 30% (tính theo dược liệu
to bổ đôi theo chiều dọc, hay chặt thành từng miếng khô).
toỊ Mặt ngoài có những chỗ lồi lõm do các nếp nhăn
Chế biến
ăn sâu tạo thành. Mặt cắt ngang có lớp bần mỏng màu
Thu hoạch vào mùa thu, khi lá khô úa, đào lấy củ cắt
nâu sẫm, mô mềm vỏ màu đỏ hồng, có nhiều bột, ở
bỏ hai đầu, rửa sạch, củ to cắt thành miếng, phơi hay
giữa có ít lõi gỗ. Vị chát.
sấy khô. Nếu đồ chín rồi phơi thì tốt hơn.
Vi phẫu
Bào chế
Lớp bần gồm 3 - 4 hàng tế bào màng dày. Mô mềm vỏ
Chế Hà thủ ô: Rửa sạch củ, ngâm nước vo gạo 1 ngày
phát triển nhiều, rải rác có nhiều tinh thể calci oxalat
1 đêm, sau đó rửa lại. Đổ nước đậu đen cho ngập (cứ 1
hình cầu gai và hình thoi. Ngoài ra có các bó libe cấp I kg Hà thủ ô cần 100 g đậu đen, 2 lít nước, nấu đến
mới được hình thành, nằm riêng lẻ hoặc chụm với khi đậu đen nhừ nát), nấu đến khi gần cạn, eần đảo
nhau thành nhiều vòng libe - gỗ mới trong mồ mềm luôn cho chín đều. Khi củ đã mềm, lấy ra, bỏ Ịõi (nếu
vỏ. Từng đám libe cấp II rời nhau xếp theo một vòng cổ). Thái hoặc cạo mỏng rổi phơi khô. Nếu còn nước
tròn ứng với các nhánh gỗ cấp II ở bên trong. Tầng đậu đen thì tẩm phơi cho hết.
sinh libe - gỗ. Gỗ cấp II chạy vào đến tâm. Tia ruột Nếu đồ, phơi 9 lần (cửu chưng cửu sái) thì càng tốt. Khi
chạy từ tâm cắt gỗ cấp II thành từng nhánh và cắt libe đun nên đặt vỉ ở đáy nồi cho khỏi cháy dược liệu.
cấp II thành từng đám.
Bảo quản
Soi bột Để nơi khô, mốc, mọt.
Màu nâu hồng, vị hơi chát, nhiều hạt tinh bột hình bán
nguyệt hay hình tròn, đường kính 5 - 25 )Lim, rốn hình Tính vị, quy kinh
Khổ, cam, sáp, ôn. Vào các kinh can, tâm, thận.
sao hay vạch, hay phân nhánh. Có khi hai ba hạt tinh
bột tụ họp với nhau. Mảnh bần màu nâu. Tinh thể calci Công năng, chủ trị
oxalat hình cầu gai, đường kính 20 - 50 |Lim. Mảnh mô Giải độc, tiêu ung, nhuận trấng, thông đại tiện. Chủ
mềm có tế bào màng mỏng chứa tinh bột. Mảnh mạch trị: Tràng nhạc nhọt độc, phong chẩn ngứa, trường ráo
mạng ít gặp. táo bón, chứng lipid huyết táng.
Cách dùng, liều lưọTig T ro toàn phần
Ngày dùng 6 - 12 g Hà thủ ô đã chế, dạng thuốc sắc Không quá 10,0% (Phụ lục 7.6).
hoặc rượu thuốc.
Tạp chất (Phụ lục 9.4)
Thân cây: Không quá 5%.
Tạp chất khác: Không quá 1%.
HẠ KHÔ THẢO (Cụm quả)
Spica Prunellae C hế biến
Vào mùa hạ, hái khi cụm quả có màu đỏ nâu, phơi
Cụm quả đã phơi hay sấy khô của cây Hạ khô thảo hoặc sấy khô.
{Prunella vulgaris L.), họ Hoa môi {Lamiaceae)
Bảo quản
Mô tả Để nơi khô.
Dược liệu hình chuỳ do bị ép nên hơi dẹt, dài 1,5-8
cm, đường kính 0,8-1,5 cm; màu từ nâu nhạt đến nâu T ính vỊ, quy kinh
đỏ, Toàn cụm quả có hơn 10 vòng đài còn lại và lá Tân, khổ, hàn. Vào các kinh can, đởm.
bắc, mỗi vòng Ịại có hai lá bắc mọc đối trên cuống hoa Công năng, chủ trị
hay quả như hình quạt, đỉnh nhọn, có gân gợii rõ, mặt Thanh hoả, minh mục, tán kết, tiêu thũng. Chủ trị:
ngoài phủ lông trắng. Mỗi lá bắc có 3 hoa nhỏ, tràng Mắt đỏ sưng đau, đau con ngươi vào ban đêm, nhức
hoa thường bị rụng, đài có 2 môi, với 4 quả hạch nhỏ đầu, chóng mặt, bươií cổ, tràng nhạc, tuyến vú tăng
hình trứng, màu nâu với vết lồi trắng ở đầu nhọn. Thể sinh, nhọt vú sưng đau, huyết áp cao.
nhẹ, chất giòn, mùi nhẹ, vị nhạt.
Cách dùng, liều lưọng
Định tính Ngày dùng 9 - 15 g. Dạng thuốc sắc.
A. Lấy 1 g bột dược liệu, thêm 15 ml ethanol (TT),
đun hồi lưu trong cách thuỷ 1 giờ, lọc. Lấy dịch lọc để
thử các phản ứng sau:
HẬU PHÁC (Hoa)
Lấy 1 ml dịch lọc vào 1 bát sứ nhỏ, bốc hơi trên cách
thuỷ tới khô. Hoà tan cắii bằng 1 giọt acid sulfuric (TT) Flos M agnoliae officinalis
sẽ xuất hiện màu đỏ tía chuyển dần sang màu lục tối. Nụ hoa phơi hay sấy khô của cây Hậu phác {Magnolia
Nhỏ I ít dịch lọc lên 1 tờ giấy lọc rồi phun hỗn hợp ojficinalis Rehd. et Wils.) hoặc cây Ao diệp Hậu phác
dung dịch sắt (III) clorid 0,9% (TT) và dung dịch kali {Magnolia ojficinalis Rehd. et Wils. var. biloba Rehd.
fericyanid 0,6% (TT) theo tỷlệ (1:1), sẽ xuất hiện màu et Wils.), họ Ngọc lan (Magnoliaceae)
xanh lơ.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). Mô tả
Bản mỏng; Silicagel G, hoạt hoá ở 1 10°c trong 1 giờ. Nụ hình nón dài, dài 4 - 7 cm, gốc nụ có đưòfng kính
Dung môi khai triển: Cyclohexan - cloroform - 1,5 - 2,5 cm; màu nâu đỏ đến nâu thẫm. Bao hoa
ethylacetat - acid acetic băng (20;5;8;0,5). thường có 12 cánh, chất thịt, các cánh hoa vòng ngoại
Dung dịch thử: Lấy 1 g bột dược liệu, thêm 20 ml hình trứng ngược, các cánh hoa vòng trong hình thìa.
ethanol (TT), đun hồi lưu trên cách thuỷ 1 giò, lọc. Nhiều nhị, bao phấn hình dải, chỉ nhị rộng và ngắn.
Bốc hơi dịch lọc tới khô, ngâm cắn 2 lần, mỗi lần với Nhiều lá noãn rời nhau đính theo hình xoắn ốc trên
15 ml ether dầu hoả (30°c - ÓO^C) (TT) trong khoảng một đế hình nón. Cuống hoa dài 0,5- 2cm, phủ đầy
2 phút, gạn bỏ dung dịch ether dầu hoả. Hoà tan cắn lông nhung màu vàng xám. Chất giòn, dễ gẫy. Mùi
trong 1ml ethanol (TT). thơm, vị nhạt.
Dung dịch đối chiếu: Lấy 1 g Hạ khô thảo, tiến hành Bột
chiết như dung dịch thử. Màu nâu đỏ, tế bào biểu bì của cánh hoa hình đa giác
Cách tiến hành: Ghấm riêng biệt lên bản mỏng 2 |ul hoặc bầu dục, mặt ngoài có các nốt nhô lên, mật độ
dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi triển dày, có vân nhỏ. Tế bào đá nhiều, phận nhánh không
khai, lấy bản mỏng để khô trong không khí rồi phun đều, thành dày 7 - 1 3 |Lim, có thành có lỗ rõ và một
dung dịch acid sulfuric 10% trong ethanol (TT), sấy khoang to. Tế bào dầu hình tròn hoặc bầu dục, đưòtig
bản mỏng ở 100°C tới khi hiện rõ các vết. Quan sát sắc kính 37 - 85 (im, thành hơi dày, bên trong chứa chất
ký đồ dưới ánh sấng thường sau đó dưới ánh sáng tử màu nâu vàng. Hạt phấn hoa hình bầu dục, dài 48 - 68
ngoại ở bước sóng 366 nm. Trên sắc ký đồ của dung |j.m, đường kính 37 - 48 |u,m, có một rãnh, mặt ngoài
dịch thử phải có các vết phát huỳnh quang cùng màu có vân lưới nhỏ. Lông che chở có 1 - 3 tế bào, dài 820
sắc và cùng giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ của - 2300 )j,m, thành rất dày, đôi khi mặt ngoài có vân
dung dịch đối chiếu. dạng xoắn, có chất cutin. Lông đơn bào dài, đầu nhọn,
Đ ộẩm đáy hơi phình to. Tế bào đáy của lông đa bào ngắn
Không quá 12 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 4 giờ). hoìi, phình to rõ, thành mỏng.
Định tính loe ra như loa kèn, dài từ 13 - 25 cm, dày 0,3 - 0,8 cm,
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). thường gọi là "hoa đồng phác". Mặt ngoài màu nâu
Bản mỏng silií^gel G, đã sấy ở 110°c khoảng 1 giờ. xám, thồ, âôi khi dạng vẩy dễ bóc ra, có lỗ bì hình bầu
Dung môi khạí triển; Benzen - methanol (27: 1). dục và có vân nhăn dọc rõ. Cạo bỏ vỏ thô hiện ra màu
Dung dịch thử: Lấy khoảng 1 g bột dược liệu, thêm 8 nâu vàng; mặt trong màu nâu tía hoặc nâu tía thảm,
ml methanol (TT), lắc trong 30 phút, lọc, được dung tương đối trơn, có sọc dọc nhỏ, cạo ra có vết dầu rõ.
dịch thử. Chất cứng khó bẻ gãy. Mặt gẫy sần sùi, lấm tấm hạt,
Dung dịch đối chiếu: Hoà tẵn chất đối chiếu magnolol tầng ngoài màu nâu xám, tầng trong màu nâu tía hoặc
và honokiol trong methanol để àứợc dung dịch có nâu, có chất dầu, đôi khi có đốm sáng nhỏ. Mùi thơm,
chứa I mg mỗi chất trong 1 ml. Nếu không có chất đối vị cay hơi đắng.
chiếu, dùng 1 g bột thô hoa Hậu phác, rồi chiết như Vỏ rễ (căn phác): Dạng ống đơn hoặc phiến lát không
dung dịch thử. đều, có khi cong queo giống ruột gà gọi là kê trưcmg
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5|ịI phác. Chất cứng, dễ bẻ gẫy, mặt gẫy có xơ.
mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi Vỏ cành (chi phác): Dạng ống đoíi, dài 10 - 20 cm,
triển khai sắc ký xong, lấy bản mỏng ra để khô ờ nhiệt dày 0,1 - 0,2 cm. Chất giòn, dễ bẻ gẫy, mặt gẫy có xơ.
độ phòng, phun dung dịch vanilin 1% trong acid Vi phẫu
sulfuric. Sấy bản mỏng ở 100“C khoảng 10 phút, sắc Lớp bần có trên 10 hàng tế bào, có khi thấy tầng vỏ
ký đồ của dung dịch thử phải có các vết có cùng màu khô bong ra. Phía ngoài vỏ có vòng tế bào đá và phía
và giá trị Rf với cáe vết trên sắc ký đồ của dung dịch trong rải rác nhiều tế bào chứa dầu và nhóm tế bào đá.
đối chiếu. Tia libe có 1 - 3 hàng tế bào rộng, phần nhiều sợi xếp
Độ ẩm thành bó; rải rác có tế bào chứa dầu.
Không quá 12 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 85“C, 4 giờ). Bột
Tạp chất Màu nâu, có nhiều sợi, đưòíng kính 15 - 32 |0.m, vách
Bộ phận khác của cây (cành, lá): Không quá 2% (Phụ rất dày, đôi khi có hình lượn sóng hoặc hình răng cưa
lục9.4). ở một cạnh, hoá gỗ, ống lỗ không rõ. Tế bào đá hình
vuông, hình bầu dục, hình trứng, hoặe dạng phân
Chế biến nhánh không đều, đường kính từ 11 - 65 |j,m, đôi khi
Thu hoạch vào mùa xuân, khi hoa chưa nở, hái lấy nụ, đồ có vân sọc rõ. Tế bào dầu hình bầu dục hoặc hơi tròn,
khoảng 10 phút, lây ra phơi hay sấy khô ở nhiệt độ thấp. đường kính 50 - 85 jxm, chứa chất dầu màu nâu vàng.
Bảo quản Độ ẩm
Để nơi khô mát, trong bao bì kín, tránh sâu, mọt. Không quá 15 % (Phụ lục 9.6).
Tính vị, quy kinh Tạp chất (Phụ lục 9.4)
Khổ, vi ôn. Vào các kinh tỳ, vị. Tỷ lệ vỏ chết: Không quá 2%.
Tạp chất khác : Không quá 1 %
Công năng, chủ trị
Lý khí, hoá thấp. Chủ trị; Thượng vị bĩ tức, đầy Tro toàn phần
chướng, chán ăn. Không quá 6 % (Phụ lục 7.6).
Cách dùng, liều lượng Tỷ lệ vụn nát
Ngày dùng 3 - 9 g, dạng thuốc sắG. Thường phối hợp Mảnh dưới 3 cm: Không được có (Phụ iục 9.5).
với các loai thuốc khác.
Định tính
Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng silicagel G đã hoạt hoá ở 110°c trong 1 giờ.
HẬU PHÁC (Vỏ) Dung môi khai triển: Benzen - methanol (27:1)
Cortex Magnoliae officinalis Dung dịch thử: Lắc 0,5 g bột dược liệu với 5 ml
Vỏ phơi hay sấy khô của cây Hậu ỹhác {Magnolia methanol (TT) trong 30 phút, lọc, lấy dịch lọc làm
officinalis Rehd. et Wils.) hoặc cây Ao diệp hậu phác dung dịch thử.
(Magnolia officinalis Rehd. et Wils. var. biloba Rehd. Dung dịch đối chiếu: Pha dung dịch magnolol và
et Wils.), Họ Ngọc lan (Magnoliaceae) honíẰioÌ 0,1% trong methanol (TT). Nếu không có
các chất đối chiếu, dùng 0,5 g bột vỏ Hậu phác, chiết
Mô tả như dung dịch thử.
Vỏ thân: Vỏ khô cuộn thành ống đơn hoặc ống kép, Cách tiến hành: ơ iấ m riêng biệt lên bản mỏng 5 |J,1
dài từ 30 - 35 cm, dày 0,2 - 0,7 cm, thường gọi là dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi triển
"đồng phác" (ống hậu phác). Đầu vỏ khô gần phần rễ khai, phơi khô bản mỏng trong không khí, phun dung
dịch vanilin 1% trong acid sulfuric (TT). Sấy bản tấm nhiều vết lỗ vỏ, mặt trong màu nâu nhạt hơn, có
mỏng ở 100°c trong 10 phút, màu sắc và vị trí của các những vết nhăn nhỏ, dọc. Chất giòn, dễ bẻ, mặt bẻ lởm
vết trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương đương chởm, để lộ mô mềm màu vàng rofm.
với các vết trên sắc ký đồ của dung dich đối chiếu.
Vi phau
Chê biên Lớp bần còn sót lại rất mỏng gồm vài hàng tế bào hình
Tháng 4 - 6 , bóc lấy vỏ rễ, vỏ thân và vỏ cành cây Hậu chư nhật dẹt. Mô mềm vỏ chiếm 1/3 bề dày vỏ thân,
phác, phơi âm can, vỏ đã khô cho vào nước sôi đun gồm những tế bào có màng mỏng, nhiều đám sợi rải
qua, vớt ra chất đống để nơi ẩm cho ra mồ hôi, đến khi rác và có tinh thể calci oxalat hình thoi. Lớp libe cấp 2
màu mặt trong vỏ biến thành màu nâu tía hoặc màu dày, chiếm 2/3 bề dày vỏ thân, có nhiều đám sợi nằm
nâu, đem đồ mềm, lấy ra cuộn thành ống, phơi khô. trong libe, có màng dày, khoang hẹp; bên cạnh có tinh
thể calci oxalat hình thoi. Tia ruột gồm 2 - 4 dãy tế
DẸO ene bào hình chữ nhât, màng mỏng, xếp ngoằn ngoèo theo
Vỏ hậu phác cạo bỏ vỏthô, rửa sạch, ủ mềm, thái lát hướnơ xuyên tâm
mỏng, phơi khô.
Khương hậu phác: Lấy Sinh khương (gừng sống) thái
lát, sắc lấy nước, cho Hậu phác sạch vào nước gừng, tươi, không mùị, vị rất đăng. Soi kính hiển
nấu kỹ, âến khi nước gừng được hút hết, lấy ra thái thấỵ: Rất nhiều đám sợi mang tinh thể cạlci oxalat
thành miếng mỏng“ phơi h S c sấy khô. Cứ 100 kg Hậu lăng trụ, có đám sợi mà^ vàng nâu h(gc v à n |
p h l dù7g 10 kg Sinhkhương. '7 ’
mềm vỏ với các tê bào hình gần tròn. Mảnh bần (còn
Bảo quản sót lại) gồm các tế bào hình chữ nhật, màng hơi uốn
Để nơi khô, mát. lượn, màu vàng nâu.
. I• u Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại mặt cắt ngang dược
Tinh VỊ, quy kinh quang màu vàng tươi sáng.
Khổ, tân, ôn. Vào các kinh tỳ, vị, phế, đại trường.
, , Định tính
Công năng, chủ trị , . A. Lấy 0,2 g bột dược liệu, thêm 3 ml nước, đun nhẹ,
Táo thấp, tiêu đàm, hạ khí, trừ đầy trướng. Chủ trị; 2 ml dịch lọc, thêm 1 ml dung dịch acid
Thấp trệ, tổn thưcmg trung tiêu, thượng vỊ bĩ tức, nôn sulfuric 1% (TT), thêm dần dung dịch bão hòa clor
lyiứa, tiêu chảy, thực tích khí trệ, bụng chướng, đàm (TT). Để yên 10 phút, chỗ tiếp xúc giữa 2 lớp chất
ấm, ho suyên. Ịỏng Ị vòng màu đỏ sẫm.
Cách dùng, liều lưọng Lấy 0,2 g bột dược liệu, thêm 1 ml ethanol (TT),
Ngày dùng 3 - 9 g, dang thuốc sắc. đun nhẹ, lọc.
Lấy 1 - 2 giọt dịch lọc nhỏ trên lam kính, hơ nhẹ trên
Kiêng kỵ đèn cồn đến gần khô, thêm 1 giọt dung dịch acid nitric
Tỳ vị hư yếu, nguyên khí kém, phụ nữ có thai thận 25% (TT), đậy lá kính mỏng lên. Sau 20 phút soi kính
trọng khi dùng. hiển vi thấy những tinh thể hình kim to, xếp thành
Khi dùng kiêng ăn Đậu, không dùng với Trạch tả, Hàn chùm, màu vàng tươi.
thuỷ thạch, Tiêu thạch. Lấy 1 - 2 giọt dịch lọc nhỏ trên lam kính, hơ nhẹ trên
đèn cồn đến gần khô, thêm 1 giọt acid hydrocloric
đậm đặc (TT), đậy lá kính mỏng lên. Sau 20 phút, soi
H O À N G BÁ (V ỏ th â n ) kính hiển vi thấy có tinh thể hình kim ngắn, màu
Cortex Phelỉođendri vàngtuơi.
Vỏ thân và vỏ cành (đã cạo bỏ lớp bần) phơi hay sấy Độ ẩm
khô của cây Hoàng bá (Phellodenclron chínense Không quá 13% (Phụ lục 5.16).
Schneid.), họ Cam (ÄMtoceae). T ạp chất
]y|ộ Không quá 1% (Phụ iục 9.4).
Vỏ thân màu vàng nâu, dày 0,3 - 0,5 cm, dài 20 - 40 Định lượng
cm, rộng 3 - 6 cm. Mặt ngoài còn sót lại lóp bần màu Ị)uj^g dịch thử: Cân chính xác khoảng 0,5 g bột dữợc
nâu đất, có những vết lõm sần sùi và rãnh dọc, mặt liệu (Jã nghiền nhỏ qua rây có kích thước mắt rây 1
trong màu nâu nhạt, có nhiều các vêt nhăn dọc nhỏ, mm, cho vào bình nón nút mài dung tích 100 ml (song
dài, vết bẻ lởm chởm, chất rắn, nhẹ, màu vàng rơm. song tiến hành xác định độ ẩm), thêm 0,5 ml dung
Vỏ .cành cây dày 0,15 - 0,20 cm, mảnh dài cuộn lại dịch natri hydroxyd 25% (TT), dùng đOa thủy tinh
thành hình ống. Mặt ngoài có lớp thụ bì màu nâu xám, trộn đều, đậy nút, để ở nhiệt độ phòng 2 giờ, thêm vào
khi bong ra để lộ lớp bần màu nâu sẫm, trên có lấm bình 50 ml ether ethylic (TT), lắc 15 phút, rồi để yên
17 giờ, lắc 15 phút, lọc qua giấy lọc vào bình định HOÀNG GẤM (Rễ)
mức 50 ml, tráng bình và giấy lọc bằng ether ethylic R adix Scutellariae
cho đến vạch, lắc đều. Hút chính xác 10 ml dịch
ether cho vào bình lắng gạn có dung tích 50 ml và Rễ đã phơi hay sấy khô và cạo vỏ của cây Hoàng cầm
tiến hành chiết hết berW rin bằng cách lắc 3 lần (20, (Scutellaria haicalensis Georgi), họ Hoa môi
10, 10 ml) với dung dịch sulfuric 2% (TT) [kiểm (Lamiaceae).
tra bằng thuốc thử là acid slJicowolframic 5% (TT)]. Mô tả
Gộp dịch chiết acid vào bìnlAđịnh mức 50 ml, thêm Rễ hình chùy, vặn xoắn, dài 8 - 25 cm, đưcmg kính 1 -
dung dịch acid sulfuric 2% ( T Ỉ\đ ế n vạch, lắc đều và 3 cm. Mặt ngoài nâu vàng hay vàng thẫm, rải rác có
đo mật độ quang của dung dịch ơ bước sóng 420 nm các vết của rễ con hơi lồi, phần trên hơi ráp, có các vết
(Phụ lục 3.1).
dọc vặn vẹo hoặc vân dạng mạng; phần dưới có các
Dung dịch chuẩn: Dung dịch berberin 0,2% trong
sọc dọc và có các vết nhăn nhỏ. Rễ già gọi là Khô
dung dịch acid sulfuric 2% (TT) (dung dịch A). Hút
cầm, mặt ngoài vàng, trong rỗng hoặc chứa các vụn
chính xác 1 ml dung dịch A (tương đương với 2 mg
mục màu nâu đen hoặc nâu tối. Rễ con gọi là Điều
berberin chuẩn) cho vào bình định mức 50 ml, thêm
cầm,chất cứng chắc, mịn, ngoài vàng, trong màu xanh
dung dịch acid sulfuric 2% (TT) đến vạch, lắc đều, đo
mật độ quang ở bước sóng 420 nm. vàng, giòn, dễ bẻ. Hoàng cầm không mùi. Vị hơi
Mẫu trắng là acid sulfuric 2%. Hàm lượng berberin đắng. Rễ to, dài, rắn chắc màu vàng đã nạo sạch vỏ là
được tính theo công thức: tốt. Rễ ngắn, chất xốp màu thẫm, thô, nhỏ là loại xấu.
Soi bột
Dm X 100 Màu vàng hay vàng nâu, sợi libe rải rác hoặc tập hợp
% berberin = -
D c x a (lO O -b ) thành bó, hình thoi, dài 60 - 250 |am, đường kính 9 -
33 |im, thành dày, ống lỗ nhỏ. Tế bào đá hơi tròn hoặc
Dm: Mật độ quang của dung dịch mẫu thử. hình vuông hay hình chữ nhật, thành dày hay rất dày.
Dc; Mật độ quang của dung dịch mẫu chuẩn, Tế bào bần màu vàng nâu, nhiều cạnh. Mạch nhiều,
a: Lượng cân dược liệu (g) hình mạng lưới, đưcmg kính 24 - 72 |u.m. Sợi gỗ thường
b: Độ ẩm dược liệu. đứt gẫy, đường kính 12 ịam với các lỗ xiên rải rác.
Hàm lượng berberin chứa trong dược liệu khô không Nhiều hạt tinh bột, hạt đon hình cầu đưcmg kính 2 - 1 0
được ít liơn 2,5%. ịim, có rốn nổi rõ, có khi hạt kép 2 - 3
Chế biến Định tính
Vỏ thân và vỏ cành cạo sạch lớp bần, cắt thành từng A. Lấy 2 g bột dược liệu, cho vào bình Sohxlet, thêm
miếng, phơi hoặc sấy khô ở 50°c.
20 ml ethanol (TT), đun hồi lưu trên cách thuỷ 15
Bảo quản phút, lọc.
Để nơi thoáng gió, khô mát, tránh mốc mọt. Lấy 1 ml dịch lọc nhỏ thêm 2 - 3 giọt thuốc thử chì
Tính vị, quy kinh acetat (TT), sẽ có tủa màu vàng.
Khổ, hàn. Vào hai kinh thận, bàng quang. Lấy 1 ml dịch lọc khác, cho thêm một ít bột magnesi
và 3 - 4 giọt aeid hydrocloric (TT) sẽ có màu đỏ.
Công năng, chủ trị B. Lấy 0,5 g bột dược liệu, thêm 20 ml ether (TT), đun
Tlianh nhiệt táo thấp, tả hoả trừ chưng, giải độc. Chủ trị: hồi lưu trên cách thuỷ 5 phút, để nguội, lọc. Bốc hơi
Đái đục, đại tiện ra máu, mắt đỏ, ù tai, phụ nữ có khí dịch lọc đến khô, hoà tan cắn trong 10 ml ethanol
hư, tả lỵ thấp nhiệt, hoàng đản, đới hạ, nhiệt lâm, cước
(TT). Lấy 3 ml dung dịch, nhỏ thêm 1 - 2 giọt dung
khí, uỷ tích (chân teo què), cốt chưng lao nhiệt, mồ hôi
dịch thuốc thử sắt (III) clorid loãng (TT), xuất hiện
trộm, di tinh, lở ngứa, thũng độc, thấp chẩn sang dương.
màu lục xám sau chuyển thành màu nâu tía.
Cách dùng, liều Iưọng
Ngày dùng 6 - 12 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán.
Độ ẩm
Thường phối hợp với các vị thuốc khác. Không quá 12 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 5 giờ).
H Y T H IÊ M Tạp chất
H erba Siegesbeckiae Không quá 1% (Phụ lục 9.4).
Bộ phận trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của cây Hy Tỷ lệ lá trong dược liệu
thiêm {Siegesheckia orientaỉis L.), họ Cúc Không ít hơn 40% (Phụ lục 9.4).
{Asteraceae). Tỷ lệ vụn nát
Mô tả Qua rây có kích thước mắt rây 4 mm: Không quá 5%
Thân rỗng ở giữa, đường kính 0,2 - 0,5 cm. Mặt ngoài (Phụ lục 9 5).
thân màu nâu sẫm đến nâu nhạt, có nhiều rãnh dọc
Chếbiến
song song và nhiều lông ngắn xít nhau. Lá mọc đối, có Khi trời khô ráo, cắt lấy cây có nhiều lá hoặc mới ra
phiến hình mác rộng, mép răng cưa tù, có ba gân
hoa, cắt bỏ gốc và rễ, phơi hoặc sấy đến khô ở 50 -
chính. Mặt trên lá màu lục sẫm, mặt dưới màu lục
60°c.
nhạt, hai mặt đều có lông. Cụm hoa hình đầu nhỏ,
gồm hoa màu vàng hình ống ở giữa, 5 hoa hình lưỡi Bảo quản
nhỏ ở phía ngoài. Lá bắc có Ịông dính. Để nơi khô, mát.
Vi phẫu
Vỏ quả giả (thực chất là lá bắc biến đổi đặc biệt tạo KÊ HUYẾT ĐẰNG (Thân)
nên). Biểu bì gồm một lớp tế bào hình chữ nhật đểu Caulis spath olobi
đặn, phía ngoài phủ lớp cutin, có nhiều lông che chở đa Huyết đằng
bào, gai móc và lông tiết kiểu chân đa bào, đầu đa bào.
Thân leo phơi hay sấy khô của cây Kê huyết đằng
Mô mểm gồm vài lớp tế bàọ hình nhiều cạnh màng
mỏng. Mô cứng gồm 8 - 1 0 hàng tế bào hình nhiều (Spatholohus suherectus Dunn), họ Đậu {Pahaceae).
cạnh. Trong phần mô mềm có các bó libe-gỗ nhỏ. Mô tả
Quả thật: Vỏ quả gồm 4 - 5 lớp tế bào hình chữ nhật Dược liệu hình trụ to dài hoặc phiến thái vát hình bẩu
nhỏ xếp sít nhau, vỏ hạt gồm hai hàng tế bào nhỏ dục hình bầu dục không đều, dày 0,3 - 1 cm. Bần màu
tương đối đều nhau. Bên trong chứa hai lá mầm hình nâu hơi xám, có khi thấy vết đốm màu trắng hơi xám;
thuôn nhọn. nơi bần rơi rụng sễ hiện ra màu nâu hơi đỏ. Mặt cắt
Soi bột ngang: Bộ phận gỗ màu nâu hơi đỏ hoặc màu nâu, lộ
Màu nâu nhạt hay xám lục, có mùi thơm, vị hơi béo. ra nhiều lỗ mạch; libe CÓ chất nhựa cây tiết ra, màu
Soi kính hiển vi thấy: Mảnh biểu bì cộ lông che chở, nâu hơi đỏ đến màu nâu hơi đen, xếp xen kẽ với gỗ
thành 3 - 8 vòng, hình bán nguyệt, lệch tâm; bộ phận lại. Màng nguyên dài 3,5 cm, rộng 3 cm, dày 0,2 cm.
tuỷ lệch về một bên. Chất cứng. Mùi nhẹ, vị chát. Mặt ngoài màu vàng, lục vàng hoặc nâu vàng, màng
mỏng trong mờ, có nếp nhăn dọc. Chất giòn dễ vỡ, vết
Vi phẫu
bẻ có cạnh sáng bóng như sừng. Mùi hơi tanh, vị hơi
Mặt cắt ngang: Bần gồm một số lớp tế bào chứa chất
đắng.
đỏ hơi nâu. Vỏ tương đối hẹp, có những nhóm tế bào
đá với lỗ chứa đầy các chất đỏ hơi nâu; tế bào mô Độ ẩm
mểm chứa tinh thể calci oxalat hình lăng trụ. Các bó Không quá 12 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 4 giờ).
mạch khác thường do libe xen kẽ với gỗ, xếp thành
Tạp chất
một số vòng. Phía ngoài cùng libe là một lớp tế bào
Không quá 1 % (Phụ lục 9.4).
mô cứng gồm những tế bào đá và những bó sợi; đa số
tia bị nén lại; nhiều tế bào tiết chứa đầy chất đỏ hơi Chê' biến
nâu, thường có từ vài tế bào đến 10 tế bào hoặc nhiều Mổ gà, bóc lấy màng mề gà khi còn nóng, rửa sạch,
hơn, xếp lớp theo chiều tiếp tuyến. Bó sợi tương đối phơi hoặc sấy khô.
nhiếu, không hoá gỗ hoặc hơi hoá gỗ, vây tròn chung Bào chê
quanh có các tế bào chứa các tinh thể calci oxalat hình Sao Kê nội kim: Lấy Kê nội kim sạch, rang với cát,
lăng trụ tạo thành những sợi tinh thể; màng của tế bào đến khi phồng lên, lấy ra, để nguội.
chứa tinh thể hoá gỗ và dày lên; có các nhóm tế bào đá Thố Kê nội kim (chế giấm); Lấy Kê nội kim sạch, sao
rải rác. Đôi khi tia gỗ chứa chất đỏ hơi nâu, các mạch đến khi phồng lên, phun giấm, lấy ra phơi hoặc sấy
gỗ đa số là mạch đơn, gần tròn, đường kính tới 400 khô. Cứ 100 kgKê nội kim dùng 15 lít giấm.
[im, xếp rải rác, các bó sợi gỗ cũng thành hình các sợi
Bảo quản
tinh thể. Một số tế bào mô mềm gỗ có chứa chất màu
Để nơi khô, trong bao bì kín, tránh mốc, mọt.
nâu đỏ.
Tính vị, quy kinh
Độ ẩm
Cam, bình. Vào các kinh tỳ, vị, tiểu trường, bàng quang.
Không quá 13% (Phụ lục 5.16, 1 g, 105“C, 5 giờ)
Công năng, chủ trị
Chế biến
Kiện vị, tiêu thực, sáp tinh. Chủ trị: Thực tích không
Vào mùa thu, đông, chặt lấy thân leo, loại bổ cành và
tiêu, bụng đầy trướng, nôn mửa, kiết lỵ, di tinh. Trẻ
lá, thái phiến, phơi khô.
em cam tích, đái dầm.
Bào chế Cách dùng, liều lượng
Dược liệu dạng trụ dài, loại bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ
Ngày dùng 3 - 9 g, dạng thuốc tán.
thật mềm, thái phiến, phơi khô.
Kiêng kỵ
Bảo quản Không bị tích trệ không nên dùng.
Để nơi thoáng, khô, tránh mốc mọt".
Tính vị, quy kinh
Khổ, cam, ôn. Vào các kinh can, thận. KHA TỬ (Quả)
F ructus Terminaliae chebulae
Gông năng, chủ trị
Bổ huyết, hoạt huyết, thông kinh lạc. Chủ trị; Kinh Quả chín phơi hay sấy khô của cây Kha tử
nguyệt không đều, huyết hư, da vàng, tê bại, liệt, (Terminaỉia chehula Retz.) hoặc cây Kha tử lông
phong thấp tê đau. nhung Ợ erminalia chehula Retz. var. tomentella
Kurt.), họ Bàng (Combretaceae).
Cách dùng, lưọtig dùng
Ngày uống 9 - 15 g, dạng thuốc sắc. Mô tả
Dược liệu hình quả trám hoặc hình trứng thuôn, dài 2 -
4 cm, đường kính 2 - 2,5 cm. Mặt ngoài màu nâu hơi
KÊ NỘI KIM vàng hoặc màu nâu thẫm, hơi sáng bóng; có 5 - 6 cạnh
Endothelium Corneum Gigeriae G alli dọc và vân nhăn không đều; phần đáy có vết sẹo
Màng mề gà cuống quả, hình tròn. Chất chắc, thịt quả dày 0,2 - 0,4
cm, màu nâu hơi vàng, hoặc vàng nâu thẫm; hạch quả
Lóp màng trong đã phơi hoặc sấy khô của mề con Gà
dài 1,5 - 2,5 cm, đường kính 1 - 1,5 cm, màu vàng
{GaììiíS iịaỉlus domesticus Brisson), họ Chim trĩ
nhạt, thô và cứng. Hạt hình thoi hẹp, dài chừng 1 cm,
(Phasianidae).
đường kính 0,2 - 0,4 cm, vỏ cứng màu vàng nâu, đôi lá
Mô tả mầm màu trắng, chồng lên nhau và cuộn xoắn lại.
Màng gần nguyên vẹn hoặc từng mảnh khô cong, cuộn Không mùi, vị chua, chát, sau ngọt.
Tạp chất bì dưới. Biểu bì trên và dưới có lông che chở và lông
Không quá 2% (Phụ lục 9.4). tiết. Lông che chở đơn bào, nhỏ. Lông tiết có chân đa
bào gồm nhiều dãy tế bào xếp thành hàng dọc, thon
Tỷ lệ vụn nát dần về phía ngọn, đầu đơn bào hình trứng, chứa chất
Qua rây có kích thước mắt rây 3,15 mm: Không quá 3 tiết màu vàng.
% (Phụ lục 9.5). Gân lá chính gồm biểu bì trên và đưới, mô dầy dưới
Định tính biểu bì, mô mềm và ở giữa là bó libe- gỗ. Trong libe
Gân 3 g bột dược liệu cho vào bình nón, làm ẩm bằng và rải rác trong mô mềm có tinh thể calci oxalat hình
dung dịch amoniac đậm đặc (TT), thêm 50 lĩil hỗn hợp cầu gai có đường kính 7 - 1 2 ịim.
đồng thể tích ether và cloroform, lắc, lọc. Chuyển dịch
Soi bột
lọc vào bình gạn, thêm 10 ml dung dịch acid sulfuric
Có nhiều lông che chở đơn bào, lông tiết đa bào còn
10% (TT). Lắc, gạn lấy phần dịch acid (dung dịch A)
nguyên hay bị gãy. Mảnh biểu bì có lỗ khí kiểu hỗn
và làm các phản ứng sau:
bào. Mảnh mô mềm hay libe có chứa tinh thể calci
Lấy 1 ml dung dịch A, thêm 1 giọt thuốc thử
oxalat hình cầu gai. Mảnh mạch xoắn, mạch vạch.
Bouchardat (TT), xuất hiện tủa nâu.
Lấy 1 ml dung dịch A, thêm 1 giọt dung dịch acid Định tính
picric 1% (TT), xuất hiện tủa trắng. Lấy khoảng 20 g bột dược liệu cho vào bình nón 250
Chế biến ml, thêm 100 ml ethanol 90% (TT), lắc đều và đun hồi
Thu hoạch quanh năm, lúc trời khô ráo, cắt lấy cây, lưu cách thuỷ khoảng 30 phút. Lọc, lấy dịch lọc chia
loại bỏ gốc rễ, đất, đem phơi hay sấy ở 40-50°C đến đều thành 2 phần và cô cách thuỷ tới cặn khô.
khô. A. Thêm vào phần cặn thứ nhất 10 ml n - hexan (TT)
hoặc ether dầu hoả (TT), dùng đũa thuỷ tinh khuấy kỹ
Bảo quản rồi gạn bỏ lófp dung môi. Làm như vậy thêm một lần
Để nơi khô, tránh làm rụng lá, mất màu và mùi thơm. nữa. Hoà tan cặn còn lại trong 4 ml ethanol 90% (TT),
Tính vị, quy kinh đun nóng nhẹ cho tan. Lọc, lấy 2 ml dịch lọc cho vào
Tân, ôn, mùi thơm. Vào các kinh tỳ, phế. ống nghiệm, thêm một ít bột magnesi kim loại rồi
thêm từ từ 0,5 ml acid hydrocloric đậm đặc (TT). Lắc
Công năng, ch ủ trị nhẹ. Dung dịch sẽ có màu đỏ cam.
Ôn trung tán hàn, hạ khí chỉ thống. Chủ trị; Phong hàn B. Thêm vào phần cắn thứ hai 4 giọt amoni hydroxyd
thấp, chân tay lạnh, tê bại. Rối loạn tiêu hoá, nôn mửa, đậm đặc (TT) và 5 ml cloroform (TT), khuấy kỹ, lọc
đầy hơi, đau bụng ỉa chảy, thận và bàng quang lạnh, vào bình gạn 50 ml. Thêm vào bình gạn 4 ml dung
đau răng, đau đầu, chảy nước mũi hôi. dịch acid sulfuric 1% (TT). Lắc kỹ và gạn lóp acid vào
Cách dùng, liều lưọtig ba ống nghiệm. Thêm riêng rẽ vào mỗi ống nghiệm
Ngày dùng 8 - 12 g, dạng thuốc sắc. một giọt của 3 thuốc thử: Mayer (TT), Bouchardat
Dùng ngoài: sắc đặc, ngậm chữa đau răng, có thể (TT) và Dragendorff (TT), lần lượt các ống nghiệm sẽ
dùng lá tươi. có kết tủa màu trắng đục, đỏ nâu và vàng cam.
Kiêng kỵ Độ ẩm
Vị nhiệt táo bón không nên dùng. Không quá 13% (Phụ lục 5.16).
Tro toàn phần
LẠC TIÊN Không quá 10% (Phụ lục 7.6).
Herba Passißorae Tro không tan trong acid hydrocloric
Phần trên mặt đất đã phơi hoặc sấy khô của cây Lạc tiện Không quá 2% (Phụ lục 7.5).
{Passiflora foetida L.), họ Lạc tiên (Passißoraceae). Tạp chất (Phụ lục 9.4)
Mô tả Tạp chất vô cơ: Không quá 0,5%.
Đoạn thân rỗng, dài khoảng 5 cm, mang tua cuốn và Tạp chất hữu cơ; Không quá 1%.
lá, có thể có hoa và quả. Thân và lá có nhiều lông.
Tỷ lệ vụn nát
Cuống lá dài 3 - 4 cm. Phiến lá màu lục hay hơi vàng
Không quá 5% (Phụ lục 9.5).
nâu, dài và rộng khoảng 7 - 1 0 cm, chia thành 3 thuỳ
rộng, đầu nhọn. Mép lá có răng cưa nông, gốc lá hình Tỷ ỉệ lá trên toàn bộ dược liệu
tim. Lá kèm hình vẩy phát triển thành sợi mang lông Không ít hơn 25%.
tiết đa bào, tua cuốn mọc từ nách lá.
Chế biến
Vi phẫu lá Thu hoạch vào mùa xuân, hạ. cắt lấy dây, lá, hoa Lạc
Phiến lá gổm biểu bì trên, mô giậu, mô mềm và biểu tiên, thái ngắn, phơi hoặc sấy khô.
Bảo quản ngắn. Mảnh biểu bì lá gồm các tế bào thành mỏng
Để nơi khô, tránh mốc, tránh ánh sáng làm biến màu. mang lỗ khí, tinh thể calci oxalat hình cầu gai và mạch
Xóắỉi. Mảnh mô mềm chứa nhiều hạt tinh bột; có
Tính vị, quy kinh nhiều bó sợi, mạch xoắn, mạch mạng. Tinh thể calci
Cam, vi khổ, lương. Vào các kinh tâm, can.
oxalat hình cầu gai, đưèmg kính khoảng 25 - 30 ịxm.
Công năng, chủ trị Ngoài ra còn có hạt phấn, mảnh biểu bì cánh hoa.
An thần, thanh tâm, dưỡng can, thanh nhiệt, giải độc,
Định tính
lợi thuỷ, chỉ thống kinh. Chủ trị: Suy nhược thần kinh,
Lấy 1 g bột dược liệu thêm 10 ml nước, đun sôi
tim hồi hộp, mất ngủ, hay nằm mơ, phụ nữ hành kinh
khoảng 5 phút. Lọc, dịch lọc để làm các phản ứng:
sóm, đau bụng do nhiệt táo, ho do phế nhiệt, phù
A. Lấy 1 ml dịch lọc cho vào ống nghiệm, thêm vài
thũng, bạch trọc. giọt dung dịch sắt (III) clorid 5%, sẽ xuất hiện tủa
Cách dùng, liều lưọTig màu xanh đen.
Ngày dùng 20 - 40 g, dạng thuốc sắc. Ngoài ra có thể B. Lấy 1 ml dịch lọc cho vào ống nghiêm, thêm vài
uống cao lỏng, siro, rượu thuốc với lượng tương ứng. giọt dung dịch gelatin 2%, sẽ xuất hiện tủa bông trắng.
Nên uống trước khi đi ngủ. Độ ẩm
Không quá 12% (Phụ lục 5.16)
VI phẫu Mô tả
Thân: Biểu bì gồm inột hàng tế bào hình chữ nhật, có Đoạn ngọn cành dài 20-30cm. Lá nhăn nheo, nhàu
lông che chở đa bào gồm 5-7 tế bào và lông tiết chân nát. Mặt trên lá màu lục xám, dưới lục nhạt. Lá hình
đơn bào đầu đa bào. Mô dày sát biểu bì, ở những chỗ tim dài 5-12 cm, rộng 4-11 cm. Đầu lá thuôn nhọn,
lồi của thân lóp mô dày thường dày hơn. Mô mềm vỏ. gốc hình tim, phiến mỏng, mép nguyên, có 5 gân
Libe cấp 2. Tầng sinh libe-gỗ. Gỗ cấp 2 tạo thành một chính toả ra từ cuống lá, gân giữa thẳng, dài, rõ, các
vòng liên tục. Mô mềm ruột. gân bên hình cung, gân cấp I hình lông chim, gân cấp
2 hình mạng. Cuống dài 2-3,5cm, có bẹ ở gốc ôm lấy
Bột thân. Thân hình trụ, phình ra ỏf các mấu, mặt ngoài có
Màu nâu đen, mùi thơm. Soi kính hiển vi thấy mảnh nhiều đường rãnh dọc.
biểu bì lá, nhiều lỗ khí và lông tiết, tế bào bạn của lỗ
khí giống tế bào biểu bì, thành tế bào ngoằn ngèo. Vi phẫu
Mảnh thân, tế bào hình đa giác. Hạt phấn hoa màu Biểu bì trên và dưới gồm một lớp tế bào xếp đều đặn,
vàng. Mảnh mạch mạng, mạch vạch. biểu bì dưới của gân lá mang lông che chở đơn bào và
đa bào ngắn, đầu nhọn cố từ 2-3 tế bào xếp thành dãy,
Độ ẩm lỗ khí ở mặt dưới phiến lá. Đám mô dày xếp sát biểu
Không quá 12 % (Phụ lục 9.6). bì trên và biểu bì dưới. Mô mềm gồm tế bào tròn,
Tạp chất (Phụlục 9.4) màng mỏng. Một bó libe gỗ to nằm giữa gân lá, gồm
Đoạn ngọn cành dài quá 40 cm: Không quá 4%. có vòng mô dày bao bọc xung quanh, bó gỗ có nhiều
Tạp c h ẵ khác: Không quá 1% mạch to xếp phía trên, cung libe ờ phía dưới. Phiến lá
có mô mềm đồng hoá xếp giữa 2 ìớp hạ bì, tế bào nhỏ,
Chế biến thành mỏng xếp lộn xộn. Rải rác có tế bào tiết tinh
Lúc trời khô ráo, cắt lấy đoạn cành có nhiều lá và hoa, dầu trong mô mềm và trong libe.
đem phơi hoặc sấy ở 40°-50°C đến khô.
Bột
Bào chế Màu lục xám, mùi thơm, vị hơi đắng. Soi kính hiển vi
Kinh giới rửa sạch, thái ngắn 2-3 cm để dùng sống, có thấy: Mảnh biểu bì trên của lá gồm tế bào màng
thể sao qua hoặc sao cháy cho bót thơm cay. mỏng, hình nhiều cạnh, mang tế bào tiết. Mảnh biểu bì
dưới là tế bào màng mỏng, nhăn, mang lỗ khí và tế
Bảo quản
bào tiết. Tế bào tiết màu vàng, xung quanh có khoảng
Để nơi khô mát, trong bao bì kín.
6 tế bào sắp xếp toả ra. Tế bào biểu bì dưới gân lá hình
Tính vị, quy kinh nhiều cạnh, màng mỏng, mang lông che chở đơn hay
Tân, vi khổ, ôn. Vào các kinh can, phế. đa bào ngắn, đầu nhọn. Mảnh thân cây: tế bào hình
nhiều cạnh, mang lỗ vỏ, lông che chở và tế bào tiết, có
Công năng, chủ trị
khi lông đã rụng để lại những vết tròn nhỏ. Sợi mô
Phát hãn, giải thử, hoá .thấp, lợi tiểu, tán hàn, thanh
cứng thành mỏng hay hơi đày, khoang rộng. Mảnh
nhiệt, khu phong, chỉ ngứa. Chủ trị; Cảm mạo mùa hạ,
mạch xoắn, mạch mạng, mạch điểm.
say nắng, phát sốt không ra mồ hôi, ngực tức, bụng đau,
nôn mửa, tiêu chảy, bệnh sởi, viêm thận, phù thũng, Độ ẩm
tiểu tiện bí, phong thấp, đaũ xương, đau mình, viêm Không quá 13 % (Phụ lục 9.6).
T ạpchấí bì dưới. Biểu bì trên và dưới có lông che chở và lông
Không quá 2% (Phụ lục 9.4). tiết. Lông che chở đơn bào, nhỏ. Lông tiết có chân đa
bào gồm nhiều dãy tế bào xếp thành hàng dọc, thon
Tỷ ỉệ vụn nát dần về phía ngọn, đầu đơn bào hình trứng, chứa chất
Qua rây có kích thước mắt rây 3,15 mm; Không quá 3 tiết màu vàng.
% (Phụ lụ.c 9.5). , Gân lá chính gồm biểu bì trên và dưới, mô dầy dưới
Định tính biểù bì, mô mềm và ở .giữa là bó libe- gỗ. Trong libe
Cân 3 g bột dược liệu cho vào bình nón, làm ẩm bằng và rải rác trong mô mềm có tinh thể calci oxalat hình
dung dịch amoniac đậm đặc (TT), thêm 50 ml hỗn hợp cầu gai có đường kính 7 - 12 ịim .
đồng thể tích.ether và cloroform, lắc, lọc. Chuyển dịch
Soi bột
lọc vào bình gạn, thêm 10 ml dung dịch acid sulfuric
Có nhiều lông che chở đơn bào, lông tiết đa bào còn
10% (TT). Lắc, gạn lấy phần dịch acid (dung dịch A)
nguyên hay bị gãy. Mảnh biểu bì có lỗ khí kiểu hỗn
và làm các phản ứng sau:
băo. Mảnh mô mềm hay libe có chứa tinh thể calci
Lấy 1 ml dung dịch A, thêm 1 giọt thuốc thử
oxalat hình cầu gai. Mảnh mạch xoắn, mạch vạch.
Bouchardat (TT), xuất hiện tủa nâu.
Lấy 1 ml dung dịch A, thêm 1 giọt dung dịch acid Định tính
picric 1% (TT), xuất hiện tủa trắng. Lấy khoảng 20 g bột dược liệu cho vào bình nón 250
Chế biến ml, thêm 100 ml ethanol 90% (TT), lắc đều và đun hổi
Thu hoạch quanh năm, lức trời khô ráo, cắt lấy cây, lưu cách thuỷ khoảng 30 phút. Lọc, lấy dịch lọc chia
loại bỏ gốc rễ, đất, đem phơi hay sấy ở 40-50°C đến đều thành 2 phần và cô cách thuỷ tới cặn khô.
khô. A. Thêm vào phần cặn thứ nhất 10 ml n - hexan (TT)
hoặe ether dầu hoả (TT), dùng đũa thuỷ tinh khuấy kỹ
Bảo quản ■ rồi gạn bỏ lớp dung môi. Làm như vậy thêm^ một lần
Để nơi khô,, tránh làm rụng lá, mất màu và mùi thơm. nữa. Hoà tan cặn còn lại trong 4 ml ethanol 90% (TT),
Tính vị, quy kinh đun nóng nhẹ cho tan. Lọc, lấy 2 ml dịch lọc cho vào
Tân, ôn, mùi thcfm. Vào các kinh tỳ, phế. ống nghiệm, thêm một ít bộí magnesi kim loại rồi
thêm từ từ 0,5 ml acid hydrocloric đậm đặc (TT). Lắc
Công ĩiăng, chủ trị nhẹ. Dung địch sẽ có màu đỏ cam.
Ôn trung tán hàn, hạ khí chỉ thống. Chủ trị: Phong hàn B. Thêm vào phần cắn thứ hai 4 giọt amoni hydroxyd
thấp, chân tay lạnh, tê bại. Rối loạn tiêu hoá, nôn mửa, đậm đặc (TT) và 5 ml cloroform (TT), khuấy kỹ, lọc
đầy hơi, đau bụng ỉa chảy, thận và bàng quang lạnh, vào bình gạn 50 ml. Thêm vào bình gạn 4 ml dung
đau răng, đau đầu, chảy nước mũi hôi. dịch acid sulfuric 1% (TT). Lắc kỹ và gạn lớp acíd vào
Cách dùng, liều lượng ba ống nghiệm., Thêm riêng rẽ vào mỗi ống nghiệm
Ngày dùng 8 -1 2 g, dạng thuốc sắc. một giọt của 3 thuốc thử: Mayer (TT), Bouchardat
Dùng ngoài; sắc đặc, ngậm chữa đau răng, có thể (TT) vàDragendorff (TT), lần lượt các ống nghiêm sẽ
dùng lá tươi. có kết tủa màu trắng đục, đỏ nâu và vàng cam.
Kiêng kỵ Độ ẩm
Vị nhiệt táo bón không nên dùng. Không quá 13% (Phụ lục 5.16).
Tro toàn phần
LẠC TIÊN Không quá 10% (Phụ lục 7.6):
H erbaPassiflorae T ro không tan trong acid hyđrocỉoric
Phần trên mặt đất đã phcá hoặc sấy khô của cây Lạc tiên Không quá 2% (Phụ lục 7.5).
(Passiflora foetida L.), họ Lạc tiên {Passifloraceae). Tạp chất (Phụ lục 9.4)
Mô tả Tạp chất vô cơ: Không quá 0,5%.
Đoạn thân rỗng, dài khoảng 5 cm, mang tua cuốn và Tạp chất hữu cơ: Không quá 1%.
lá, có thể có hoa và quả. Thân và lá có nhiều lông.
Tỷ lệ vụn nát
Cuống lá dài 3 - 4 cm. Phiến lá màu lục hay hơi vàng
Không quá 5% (Phụ lục 9.5).
nâu, dài và rộng khoảng 7 - 1 0 cm, chia thành 3 thuỳ
rộng, đầu nhọn. Mép lá có răng cưa nông, gốc lá hình Tỷ lệ lá trên toàn bộ dược liệu
tim. Lá kèm hình vẩy phát triển thành sợi mang lông Không ít hơn 25%.
tiết đa bào, tua cuốn mọc từ nách lá.
C h ế b iế n
Vi phẫu lá Thu hoạch vào mùa xuân, hạ. Gắt lấy dây, lá, hoa Lạc
Phiến lá gồm biểu bì trên, mô giậu, mô mềm và biểu tiên, thái ngắn, phịơi hoặc sấy khô.
Bảo quảĩi ngắn. M ảnh biểu bì lá gồm các tế bào thành mỏng
Để nơi khô, tránh mốc, tránh ánh sáng làm biến màu. mang ỉỗ khí, tinh thể calci oxalat hình cầu gai yà mạch
xoắn. M ảnh mô mềm chứa nhiểu hạt tinh bột; có
Tính vỊ, quy kinh nhiểu,bó sợi, mạch xoắn, mạch mạng. Tinh thể ca lci
Cam, vi khổ, lương. V ào các kinh tâm, can.
oxalat hình cầu gai, đường kính khoảng 25 - 30 fim.
Công năĩìg, chủ trị Ngoài ra còn có hạt phấn, mảnh biểu bì cánh hoa.
A n thần, thanh tâm, dưỡng can, thanh nhiệt, giải độc,
Định tính
lợi tíiuỷ, chỉ thống kinh, ơ iủ trị: Suy nhược thần kinh,
L ấ y I g bột dược liệu thêm 10 m l nước, đun sôi
tim hồi hộp, mất ngủ, hay nằm mơ, phụ nữ hành kinh
khoảng 5 phút. Lọc, dịch lọc để làm các phản ứng:
sớm đau bụng do nhiệt táo, ho do phế nhiệt, phù
A . L ấ y 1 m l dịch lọc cho vào ống nghiệm, thêm vài
thũng, bạch trọc. giọt dung dịch sắt (III) clo rid 5% , sẽ xuất hiện tủa
Cách dùng, liều lượng màu xanh đen.
Ngày dùng 20 - 40 g, dạng ứiuốc sắc. Ngoài ra có thể B. Lấy 1 ml dịch lọc cho vào ống nghiệm, thêm vài
uống cao lỏng, siro, rượu thuốc với ỉượng tương ứng. giọt dung dịch geỉatin 2% , sẽ. xuất hiện tủa bông trắng.
Nên uống trước khi đi ngủ. , Độ ẩm
K hông quá 12% (Phụ lục 5.16)
V i ph ẫu Chê biến
Thu hoạch vào tháng 6-7, khi cây ra nhiêu hoa. L oại
V i phẫu lá:
Biểu bì trên và dưới mang lông che chcí và rải rác có bỏ rễ và tạp chất, phơi hay sấy khô.
lông tiết. Lông che chở đơn bào, lông tiết đa bào. Sát Bào chế
dưới biểu bì gân lá là mô dày. Bó libe-gỗ ở gân chính Loại bỏ tạp chất và rễ còn sót ỉại, rửa sạch, cắt đoạn,
nằm gần sát biểu bì trên gồm cung libe ở phía dưới, phơi khô.
cung gỗ ở phía trên. C ác tế bào mô mềm to, thành
mỏng. Phần phiến lá có mô giậu gồm một hàng tế bào
Bảo quản
Nơi khô, thoáng mất.
hình chữ nhật xếp dọc, trong rải rác có tinh thể ca lci
oxalat hình cầu gai. , Tính vị, quy kinh
Tân, khổ, bình. V ào các kinh can, thận, tỳ.
V i ph ẫu
M ặt cắt thân thường ừ-òn. B iểu bì gổm một hàng tế Công năng, chủ trị
bào nhỏ, rải rác có lông che chở và lông tiết. Sát dưới Trừ phong thấp, hoạt huyết, thông kinh lạc, mạnh gân
lớp biểu bì là mô dày gồm 2 - 3 hàng tế bào có thành cốt, chỉ tả, thanh nhiệt giải độc. Chủ trị: Phong thấp,
dày. M ô mềm vỏ gổm các tế bào hình trứng, thành bại liệt co rút, gân xương đau, tiêu chảy, kiết lỵ lâu ngày.
mỏng. M ô cứng gồm 3 - 5 hàng tế bào có thành dày
Cách dùng, liều lượng
hoá gỗ tạo thành vòng tròn. Phía trong gồm có 8 bó i
Ngày dùng 9 - 12 g, dạng thuốc sắc.
ỉibe - gỗ hình trứng xếp thành 2 vòng xen kẽ, các bó
ỉibe - gỗ vòng ngoài nhỏ hc® bó libe - gỗ vòng trong.
M ỗ i bó libe - gỗ gồm có phần libe hướng ra phía
LIÊN KIỂU (Quả)
ngoài, gỗ hướng vào trong. M ô mềm ruột gồm những
Fructus Forsythiae
tế bào hình nhiều cạnh thành mỏng.
Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây L iên kiều
Soi bột {Forsythia suspensaYẩũì.), họ Nhài (Oleaceáe).
Bột dược liệu có màu lụ c xám, m ùi ngái, vị hơi chát.
Soi kính hiển v i thấy; L ôn g che chở đơn bào bề mặt Mô tả
lấm tấm, đầu thuôn nhọn. Lông tiết có chân dài hoặc Qúả hình, trứng dài, đến hình trứng, hơi dẹt, dài 1,5 -
2,5 cm, đường kính 0,5 - 1,3 cm. Mặt ngoài có vết aciđ hoá bằng acid hydroelorie (TT). Thổi khô bẳn
nhăn dọc không đều và nhiều chấm nhỏ nhô lên. Mỗi mỏng bằng máy sấy tới khi các vết xuất hiện rõ. sắc
mặt có một rãnh dọc. Đỉnh nhỏ, nhọn, đáy có cuống ký đồ của dung dịch thử phải có các vết có cùng màu
quả nhỏ hoặc vết euống đã rụng. Có hai loại quả Liên sắc và giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ của dung
kiều là Thañh kiêu và Lão Kiều. Thanh kiều thường dịch đối chiếu.
không nứt ra, màu nâu lục, chấm nhỏ màu trắng sáng
Độ ẩm
nhô lên ít, chất cứng, hạt nhiều, màu vàng lục, nhỏ
dài, một bên có cánh. Lão kiều nứt ra từ đỉnh hoặc Không quá 10 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 4 giờ).
nứt thành hai mảnh, mặt ngoài màu nâu vàng hoặc Tạp ehất
nâu đỏ, mặt trong màu vàng nâu nhạt, trơn phẳng, có Không quá 3 % (đối với Thanh kiều), không quá 9 %
một vách ngăn dọc. Chất giòn dễ vỡ. Hạt màu nâu, (đối với Lão kiều)(Phụ lục 9.4).
dài 5 - 7 mm, một bên có cáiih, phần lớn đã rụng.
Mùi thơm nhẹ, vị đắng. Tro toàn phần
Khồng được quá 4,0 % (Phụ lục 7.6).
V ip h ẫ u
Mặt cắt ngang vỏ quả: v ỏ quả ngoài là một hàng tế Chất chiết được trong dược liệu
bào biểii; bì có phủ một lớp cutin, thành phía ngoài và Tiến hành theo phương pháp chiết lạnh ghi troĩlg
bên dày dần lên. v ỏ qủa giữa gổm tế bào mô mềm ở chuyên luận "Xác định chất chiết được trong dược
phía ngoài với các bó mạch tả i rác và nhiều hàng tế liệu" (Phụ lục 9.3). Dược liệu phải chứa không được
bào đá ở phía trong, tế bào hình dây dài, hình gần tròn đưới 30% (đối với Thanh kiều) và không dưới 16 %
hoặc hình bầu dục, thành dày mỏng không đều, (đối với Lão kiều) chất chiết được bằng ethanol 65%.
thường xếp theo dạng tiếp tuyến xen kẽ, kéo đài tới
Ghế biến
vách ngăn dọc.
Thu hoạch vào mùa thu, thu hái quả chín còn màu lục,
Định tính loại bỏ tạp chất, đồ chín, phơi khô gọi là Thanh kiều.
A . Lấy 0,2 g bột dược liệu, thêm 2 ml anhydrid acetic Thu hái quả chín nục, loại bồ tạp chất, phơi khô gọi là
(TT) lắc đều, để yên 2 phút, lọc. Lấy 1 ml dịch lọc cho Lão kiều.
vào ống nghiệm rồi cẩn thận cho thêm từ từ 0,5 ml
Bào chế
,-acid sulfuric (TT). Màư tía đỏ xuất hiện giữa 2 lớp
Loại bỏ tạp chất và cành, sát cho nứt quả, bỏ hạt, sàng
dung dịch.
B. Lấy 1 g bột được liệu, cho thêm vào 10 ml bỏ lõi, phơi hay sấy khô.
methanol (TT), đùn cách thuỷ 2 phút, lọc, lấy 5 mỉ Bảo quản
dịch lọc cho vào ống nghiệm, cho thêm 0 ,lg bột Để nơi khô, mát.
magnesi (TT) và 1 ml acid hydrocloric (TT), để yên,
sẽ xuất hiện màu từ đỏ nhạt đến đỏ vàng. T ính vỊ, quy kinh
c. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). Khổ, vi hàn. Vào các kinh phế, tâm, tiểu trường.
Bản mỏng: Silicagel G đã hoạt hoá ở 110°c trong Công năng, chủ trị
khoảng 1 giờ. Thanh nhiệt, giải độc, tiêu thũng, tán kết. Chủ trị:; ưng
Dung môi khai triển: cyclohexan - cloroform - benzen nhọt, tràng nhạc, nhũ ung, đan độc, cảm mạo phong
- methanol (5: 3: 5:1). nhiệt, ôn bệnh mới phát, sốt cao bứt rứt khát nước, tinh
Dung dịch thử: Chiết 1 g dược liệu trong bình thần hôn 4m, phát ban, nhiệt lâm, bí tiểu tiện.
Shoxhlet với ether (TT) cho tới khi dịch chiết không
còn màu. Chuyển dịch chiết ether vào một bình gạn, Cáeh dùng, liều lượng
rửa dịch chiết 3 lần bằng dung dịch natri carbonat Ngày đùng 6 - 15 g, đạng thuốc sắc hoặc hoàn tán.
5% (TT), mỗi lần với 15 ml, bỏ nước rửa. Chiết dịch Thường phối hợp với các loại thuốc khác.
chiết ether 3 lần bằng dung dịch natri hyđroxyd 1% Kiêng kỵ ;
(TT), mỗi lần với 20 ml. Gộp các dịch chiết, acid Âm hư, nội nhiệt, nhọt đã vỡ không dùng.
hoá bằng dung địch acid hydrocloric loãng, chiết lại
bằng ethep 3 lần, mỗi lần 20 mi. Bốc hơi các dịch
chiết ether tới cắn. Hoà cắn trong 1 ml ethanol làm LO N G ĐỞ M (Rễ, th ân rễ)
dung dịch thử. R adix et rhizoma Gentianae
Dung dịch đối chiếu; Lấy 1 g bột Liêe kiều, tiến hành
chiết như dung dịch thử. Rễ và thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Điều diệp
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 |J,1 long đởrri {Gentiana manshurica Kitag.), cây Long
mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi đởm {Gentkệia scahra Bge.),'Cây Tam hoa long đởm
khai triển xong, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ {Gentíana triflora Pall.) hoặc cây Kiên long đỏfm
phòng rồi phun dung dịch sắt (III) clorid đã được {Gentỉana rìgescens Franch.), họ Long đởm
(ßentianaceae). Ba loại dược liệu trên gọi trên là Long m ỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi
đởm, loại cuối cùng gọi là K iê n long đởm. triển khai xong, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ
ohòng rồi quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng
Mô tả '
254 nm. sắc ký đổ của dung dịch thử phải có các vết
Long đởm; Thân rễ cuộn thành từng cục không đều,
có cùng màu sắc và giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ
dài 1-3 cm, đường kính 0,3-1 era, mặt ngoài màu nâu
của dung dịch đối chiếu.
xám thẫm hoặc nâu thẫm, phần trên có những vết sẹo
thân hoặc phần còn sót lại của thẩn cây, phần xung Độ ẩm
quanh và phía dưới mang nhiều rễ mảnh. R ễ hình trụ Không quá 12 % (Phụ lụ c 5.16, 1 g, 105°c, 5 giờ).
hơi vặn, dài 10-20 cm, đường kính 2-5 mm, mặt ngoài
màu vàng nhạt hay nâu vàng, phần nhiều phía trên có Tro toàn phần
những vết nhăn ngang rõ rệt, phía dưới hẹp hợn, có Không quá 1% (Phụ lục 7.6).
những nếp nhăn dọc và vết sẹo của rễ con. Chất giòn, Tạp chất
dễ bẻ gẫy, mặt gẫy hơi bằng phẳng, vỏ trắng vàng
Không quá 1% (Phụ lục 9.4).
hoặc nâu vàng, gỗ màu nhạt hơn vỏ rẽ dưới dạng vòng
chấm chấm. M ù i nhẹ, v ị hơi đắng. Chế biến
K iên long đởm; Lớp bên ngoài có màng, dễ rơi rụng, H ai vụ xuân, mùa thu, đào lấy thân rễ và rễ, rửa sạch,
không thấy nếp nhăn ngang. G ỗ màu trắng vàng, dễ phơi khô trong râm.
tách khỏi vỏ.
Bào-chế
Vi phẫu Dược liệu khô, loại bỏ tạp chất, rửa sạeh, ủ mềm, thái
Long đởm: Đ ô i khi thấy tế bào biểu bì, thành ngoài từng khúc ngắn 2-3 cm, phơi khô.
hơi dày, vỏ ngoài mỏng, tế bào vỏ quả ngoài hơi
B ảo quản
vuông, íhấnh hơi dày, hoá bần. T ế bào nội bì kéo dài
ra theo tiếp tuyến. L ib e rộng và có khe, tầng phát' Để nơi khô, mát.
sinh không rõ. M ạ ch được xếp thành từ 3-10 nhóm. Tính vỊ, quy kinh'
T uỷ rõ rệt, tế bào mô mềm chứa tinh thể ca ỉci oxalat Khổ, hàn. V ào các kinh can, đởm.
hình kim nhỏ.
K iê n long đởm: C ác mô ngoài nội bì phần lá n 'b ị rơi Công năng, chủ trị
rụng. Không có ngoại bì. C ác mạch trong gỗ được Thanh nhiệt, táo thấp, tả hoả. Chủ trị: Hoàng đản thấp
D h â n bố đểu đặn và dày đặc. K h ô n ? có tuỷ. nhiệt, bộ phận sinh dục ngoài sưng ngứa, đới hạ, thấp
chẩn ngứa, mắt đỏ, tai điếc (điếc cơ năng), sườn đau,
Bột
m iệng đắng, kinh phong co giật.
M àu nâu vàng. Soi kính hiển v i thấy;
Trong bột Long đởm có tế bào vổỂ^uả ngoài hình thoi Cách dùng, liều ỉượng
khi nhìn trên bề mặt. T ế bào nội bì hình chữ nhật khá N gày dùng 3 - 6 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán.
rộng. T ế bào mô mềm có chứa tinh thể caỉci oxalat Thường phối hợp với các loại thuốc khác.
hình kim nhỏ. M ạch hình vân lưới và hình thang,
Kiêng kỵ
đường kính dài khoảng 45 ỊLim.
Chứng hư hàn, -tỳ vị hư nhược, ỉa chảy và không có
Trong bột Kiên ỉong đởm; Kliông cd-ngoại bì.
thực hoả thấp nhiệt thì không nên dùng.
Định tính ,
A-. y i thăng hoa, dùng 0,1 g bột L ong đởm đã làm khô
trong bình hút ẩm chứa silicag el 48 giờ. Thấy có tinh LONG NHÃN
thể vàng nhạt, thăng hoa bám vào lam kính. Các tinh Ả rìllus Longan
thể này không tan trong nước và trong ethanol (T T ),
nhưng tan trong đung dịch kali hydroxyd (T T). Á o hạt (cùi) đã phơi sấy hay khô của cây Nhãn
B. Phương pháp sắc Jcý lớp m ỏng (Phụ lục 4.4). ểJ)imocarpus ỉongan Lour.), họ Bồ hòn {Sapindaceae).
10°c
Bản mỏng: Silicageỉ G F 2 5 4 , hoạt hoá ở 1 trong 3 giờ. Mô tả
D ung môi khai t ìể n : Ethylacetat - methanol - nước
C ù i quả nhãn dày mỏng không đểu, rách nứt theo thớ
(20:. 2:1).
dọc, màu vàng cánh gián hay màu nâu, trong mờ, mệt
D ung dịch íhử: Ngâm 0,5 g bột dữợc liệu trong 5 ml
mặt nhăn khổng phẳng, một mặt sáng bóng, có vân
methanol trong khoảng 4 -5 giờ, lọc, cô dịch ỉọc trên
dọc nhỏ, thường thấy cùi kết dính (dài 1,5 cm, rộng 2-
cách thuỷ còn khoảng 2 m l được dung dịch thử.
4 cm, dầy chừng'0,1 cm ). Thể chất mềm nhuận, dẻo
D ung dịch đối chiếu: L ấ y 0,5 2 : bột Long đởm, tiến
dai, sờ không dính tay. M ù i thcím nhẹ, vị ngọt đậm.
hành chiết như dung dịch thừ.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 ỊIỈ Độ ẩm
K hông quá 18 % (Phụ lục 9.6).
Tạp chất Lấy 2 ml dung dịch A cho vào ống nghiệm, thêm 20
Tỷ lệ màu nâu sẫm không quá 5% (Phụ lục 9.4). ml nước bão hoà brom (TT) sẽ có tủa màu vàng.
B. Lấy 0,1 g bột dược liệu cho vào bình nón dung tích
Chế biến
100 ml. Thêm 5 ml dung dịch sắt (III) clorid 3% (TT)
M ùa hạ, thu, hái quả nhãn đã chín, cùi dày, ráo nước
và 5 ml dung dịch acid hydrocloric 10% (TT). Lắc đẻu
đem phơi nắng to hoặc sấy nhẹ ở nhiệt độ 40-50“C đến
khi lắc quả có tiếng kêu lóc cóc, mang ra bóc vỏ, lấy rồi đun trên cách thuỷ 10 phút, để nguội, thêm 15 ml
cùi đã nhăn vàng, rồi sấy ở 50 - 60°c đến khi nắm mật dung địch ether ethylic, lắc kỹ trong 1 phút. Gạn lấy
không dính tay (độ ẩm dược liệu dưới 18%) thì bỏ ra, lớp ether và lắc dịch chiết ether với 5 ml dung dịch
tách rời từng cùi một. Chú ý giữ vệ sinh khi bóc cùi và amoniac 10% (TT). Lớp amoniac có màu hồng tím.
khi sấy, phơi. Định lượng
Chùm quả trước khi phơi hoặc sấy có thể nhúng nước Cân chính xác khoảng 0,3 g bột Aỉoe vera hoặc 0,4 g
sôi 1-2 phút. bột Aloe ỷerox ảã. qua rây có kích thước mắt rây 0,18
Bảo quản mm vào một bình nón dung tích 250 ml. Làm ẩm dược
Đóng gói trong các thùng, hòm kín, có lót thêm chất liệu với 2 ml methanol (TT) và thêm 5 ml nước cất đã
chống ẩm. Để nơi khồ, mát, thoáng, tránh mốc, mọt, đun nóng 60°c, lắc đều. Thêm 75 ml nước và đun
đề phòng dược liệu bị ẩm ướt, chua và biến màu. trong cách thuỷ 60°c trong 30 phút, thỉnh thoảng lắc.
Để nguội, lọc vào bình định mức có dung tích 1000
Tính vị, quy kinh
ml, tráng bình nón và rửa giấy lọc với 20 ml nước và
Cam, ôn. Vào các kinh tâm, tỳ.
hứng vào bình định mức trên. Thêm nước tới vạch.
Còng năng, chủ trị Trộn đều. Lấy chính xác 10 ml dịch ehiết trên cho vào
Bổ ích tâm tỳ, dưỡng huyết, an thần. Chủ trị: Khí một bình cầu có dung tích 100 ml. Thêm 1 ml dung
huyết bất túc, hồi hộp, tim đập mạnh, hay quên, mất dịch sắt (III) clorid 60% và 6 ml acid hydrocloric
ngủ, huyết hư vàng úa. (TT). Đun hồi lưu trong cách thuỷ 4 giờ. Để nguội, rồi
chuyển toàn bộ đung dịch vào một bình gạn, rửa bình
Cách dùng, liều lượng
cầu lần lượt bằng 4 ml nước, 4 ml dung dịch natri
Ngày dùng 9 - 15 g.
hydroxyd 1 N và 4 ml nước. Gộp tất cả dịch các lần
Kiêng kỵ rửa vào bình gạn trên. Chiết hỗn hợp trên với ether
Bên ngoài cảm mạo, bên trong uất hoả, đầy bụng, ăn ethylic (TT) ba lần, mỗi lần 20 mỉ. Gộp tất cả dịch
iiống đình trệ, cấm dùng. chiết ether vào một bình gạn khác và rửa 2 lần với
nước, mỗi lần 10 ml. Gạn lớp ether vào một bình định
mức có dung tích 100 ml. Thêm ether etbylic tới vạch.
JLÔ HỘI (Nhựa) Lấy chính xác 20 lĩil dung dịch ether ethylic và bốc
A loe hơi tới cắn trên nồi cách thuỷ. Hoà tan cắn bằng 10 ml
Chất dịch đã cô đặc và sấy khô, lấy từ lá cây Lô hội dung dịch magnesi acetat 0,5 % trong methanol (TT)'.
{Aloe vera L. hoặc Aloe fero x Mili.), họ Lô hội Đo độ hấp thụ ở bước sóng 512 nm (Phụ lục 3.1),
(Asphodelaceae). dùng methanol làm mẫu trắng. •
Hàm lượng dẫn chất hydroxyanthracen tính theo
Mô tả barbaloin:
Khối nhựa có kích thưóc không đồng đều, màu nâu
đen bóng, dễ vỡ vụn, chỗ vỡ óng ánh như thuỷ tinh. (A x l9 ,6 )
x% =
Mùi hơi khó chịu, vị đắng nồng. m
Định tính A: Độ hấp thụ đo được b bước sóng 512 nm.
A. Lấy 0,5 g bột dược liệu cho vào bình nón 250 ml. m: Lượng bột dược liệu đã trừ độ ẩm tính theo (g).
Thêm 50 ml nước vào bình nón trén, lắc kỹ trong 5 X: Hàm lượng dẫn chất hydroxyanthracen tính theo
phút. Lọc (dung dịch A). barbaloin.
Lấy 5 ml dung dịch A cho vào ống nghiệm và thêm Nhựa của loài M oe vera L. có hàm lượng dẫn chất
0,2 g natri borat (TT), đun nóng cho tan. Lấy 1 ml hydroxyanthracen không dưới 28%.
dịch trong ống nghiệm pha loãng với 30 ml nước Nhựa của loài Aloe ferox Mì\\. có hàm lượng dẫn chất
cất, lắc kỹ. Quan sát dưới ánh sáng đèn tử ngoại ở hydroxyanthraeen không dưới 18 %.
bước sóng 365 nm sẽ có huỳnh quang màu vàng
Chế biến
sáng xuất hiện.
Cắt lá cây, ép lấy chất dịch ở trong, đem cô khô.
Lấy 2 ml dung dịch A vào ống nghiệm, thêm 2 ml acid
nitric đậm đặc (TT), lắc đều. Nếu có màu đỏ nâu tạo Bảo quản
thành là Aloe vera, và màu xanh hơi vàng là Aloe ferox. Để nơi khô mát, trong lọ kín.
T ính vị, quy kinh Bào chế
Khổ, hàn. Vào các kinh can, vị, đại trường. Rửa sạch gạc, cưa thành khúe, ngâm tẩm trong nước
_ u’ • ấm, vớt gac ra, chẻ thành phiến, phơi âm can đến khô,
Còng nang, chù trr ^ , ^_ ^^, hoặc tán thành bỊuhô.
Thanh can nhiệt, thông tiện. Chútrị: Can có thực
nhiệt, đại tiện bí, tiểu nhi cam tích kinh phong, can quan
nhiệt, bế kinh, làm giảm độc ba đậu. khô, mát.
Cách dùng, liều lưọTig Tính vị, quy kinh
Ngày dùng 0,06 - 0,20 g. Dùng để tẩy, mỗi lần 1 - 2 g. ồ"- các kinh can, thận.
Dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán. Công năng, chủ trị
Kiêng ky ôn th^ dương, mạnh gân xưcíng, hành huyết, tiêu thũng.
Tỳ V suy yếu, đang ỉa lỏng hoặc phụ nữ có thai không í ’
o . r .o â m th ư , m ụ n n h ọ t , n h ọ t VÚ m ớ i p h á t, ứ h u y ế t s ư n g đ a u .
Hạt đã phơi hay sấy khô lấy từ quả chín của cây Mã Tro toàn phần
tiền (Strycknos nux-vomica L.), hoặc một số loài dây Không qua 3,5% (Phụ lục 7.6)
leo khác cùng chi, họ Mã tiển (Loganiaceae). Tro không tan trong acid hydrocloríc
Mô tả Không qua 0,6% (Phụ lục 7.5)
Loài Strychnos nux - vomica L.: Hạt hình đĩa dẹt, hơi Tạp chất (Phụ lục 9.4)
dày lẽn ở mép; một số hạt hơi méo mó, cong không Hạt lép và đen: Không quá 1%.
đều, đường kính 1,2-2,5 cm, dày 0,4-0,6 cm, hơi bóng, Các tạp chất khác: Không quá 0,2%.
màu xám nhạt đến vàng nhạt. Mặt hạt phủ một lớp
lông tơ bóng mượt mọc ngả theo chiều từ tâm hạt toả Định lượng
ra xung quanh. Rốn hạt là một chỗ lồi nhỏ ở giữa một Cân chính xác khoảng 0,4 g dược liệu qua rây số 355
mặt hạt. Sống noãn hơi lồi chạy từ rốn hạt đến lỗ noãn (Phụ lục 2.6) vào bình nón nút mài 100 ml. Thêm
(là một điểm nhô cao lên ở trên mép hạt). Hạt có nội chính xác 20 mỉ cloroform (TT) và 0,3 ml amoniac
nhũ sừng màu vàng nhạt hay hơi xám, rất cứng. Cây đậm đặc (TT). Đậy kín bình và cân. Đun hồi lưu trên
mầm nhỏ nằm trong khoảng giữa nội nhũ phía lỗ cách thuỷ trong 3 giờ, hoặc 40 phút trong bể siêu âm
noãn. Hạt không mùi, vị rất đắng. (350 w , 35 kHz). Cân, bổ sung lượng cloroform hao
hụt. Lắc đều, lọc nhanh vào bình nón. Lấy chính xác
Vi phẫu
10 ml dịch lọc cho vào bình gạn 50 ml. Chiết 4 lần,
Vỏ hạt có các tế bào biến đổi thành lông che chở đơn
mỗi lần với 10 mỉ dung dịch acid sulfuric 0,5 M. Lọc
bào, thon dài, ngả theo chiều từ tâm hạt ra ngoài, gốe
dịch acid qua giấy lọc đã thấm ướt trước bằng dung
lông phình to. Lớp tế bàọ mô cứng dẹt, màng rất dày.
dịch acid sulfuric 0,5 M vào một bình định mức 50 ml.
Nội nhũ gồm những tế bào to hình nhiều cạnh.
Rửa giấy lọc bằng một lượng đủ dung dịch acid
Soi bột sulfuric 0,5 M, gộp dịch rửa vào bình định mức và
Rất nhiều lông che chở đơn bào dài và mảnh, thườiig thêm cùng dung môi cho tới vạch, lắc kỹ. Xác định độ
bị gẫy thành nhiều đoạn. Mảnh gốc lông phình to, hấp thụ ciia dung dịch ở bước sóng 262 nm vấ 300 nm
màng dày. M ảnh tế bào mô cứng có ống trao đổi rõ. (Phụ lục 3.1). Hàm lượng strychnin được tính theo
Mảnh nội nhũ gồm những tế bào hình nhiều cạnh công thức;
'màng dày, một vài tế bào chứa dầu và hạt aleuron.
Định tính 5 (0 ,321a-0,467b )
%strychnin =
A. Trên mặt cắt ngang của dược liệu, nhỏ 1 giọt acid m x(l-X)
nitric đậm đặc (TT), mặt cắt sẽ nhuộm màu đỏ cam.
Trên một mặt cắt khác, nhỏ một giọt dung dịch amoni a: Độ hấp thụ ở 262 nm
vanadat 1% trong acid sulfuric (TT), mặt cắt sẽ có b: Độ hấp thụ ở 300 nm
màu tím. m; Khối lượng mẫu thử (g)
X; Độ ẩm của dược liệu (g)
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng: Silicagel G đã được hoạt hoá ở 1 10°c trong Hàm lượng strychnin (C21H 22N 2O 2) không ít hơn 1,2%
tính theo dừợc liệu khô kiệt.
1 giờ.
Dung môi khai triển: Toluen - aceton - ethanol - Chế biến
amoniae đậm đặc (4: 5: 0,6: 0,4). Thu hoạch vào mùa đông, hái những quả già, bổ ra lấy
Dung dịch thử; Cho 0,5 g bột dược liệu vào bình nón hạt, loại bỏ com quả, hạt lép, non hay đen ruột, phơi
nút mài, thêm 5 ml hỗn hợp cloroform - ethanol (10:1) nắng hoặc sấy ở nhiệt độ 50 - 60°c đến khô. Lấy hạt
và 0,5 ml amoniac đậm đậc (TT). Đậy nắp và lắc trong mã tiền sạch, sao với cát sạch cho phồng đến khi có
5 phút, để yên trong 1 giờ, thỉnh thoảng lắc đều. Lọc, màu nâu thẫm hoặc màu hạt dẻ sẫm. Khi ngoài vỏ có
dịch lọc làm dung dịch thử. đường tách nẻ, thì đổ hạt và cát ra; rây bỏ hết cát, cho
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch strychnin và brucin hạt vào máy quay cho sạch lông nhung đã bị cháy.
chuẩn có nồng độ 2 mg/ml trong clorofoim. Hạt M ã tiền tẩm dầu vừng: Cho hạt M ã tiền sạch vào
Cách tiến hành: Chấm riêng rẽ lên bản mỏng 10 p,l nước hoặc nước vo gạo, ngâm một ngày đêm; hay cho
mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiêu. Sau khi hạt Mã tiền vào nước đun sôi, lấy ra, lại ngâm nước rồi
triển khai, để khô bản mỏng và hiện màu bằng thuốc lại lấy ra vài lần như vậy khi thấy mểm. Lấy hạt, cạo
bỏ vỏ hạt, bỏ cây mầm, thái mỏng, sấy khô, tẩm dầu mềm ruột hẹp gồm các tế bào có màng mỏng, kích
vừng (mè) một đêm; lấy ra sao đến màu vàng, để thước nhỏ hơn tế bào mô mềm vỏ, rải rác có tế bào
nguội, cho vào lọ đậy kín. chứa bó tinh thể calci oxalat hình kim thường nhỏ hơn
các tế bào xung quanh.
Bảo quản
Độc bảng A. Để nơi khô ráo, tránh mốc, mọt. Soi bột
Mảnh bần gồm những tế bào nhiều cạnh có màng dày.
Tính vị, quy kinh
Mảnh mô mềm gồm tế bào có màng mỏng, hình trồn
Khổ, ôn, eó đại độc. Vào các kinh can, tỳ.
hoặc nhiều cạnh, có chứa tinh thể calci oxalat hình
Công năng, chủ trị kim dài 40 - 70 |j.m, rộng 2 - 4 ịim , đứng riêng rẽ hay
Thông (kinh) lạc, giảm đau, tán kết, tiêu thũng, trừ xếp thành bó. T ế bào mô cứng hình chữ nhật có thành
phong thấp và tê bại, mạnh tỳ vị, mạnh gân cốt. Chủ dày, khoang rộng, có ống trao đổi rõ, thường xếp
trị: Phong thấp, tê, bại liệt, di chứng bại liệt trẻ em, thành từng đám, có nhiều tinh bột.
đau khớp dạng phong thấp, nhức mỏi chân tay, đau
Định tính
dây thần kinh, sưng đau do sang chấn, nhọt độc sưng
A. Quan sát mặt cắt ngang của dược liệu dưới ánh
đau, khí huyết tích tụ trong bụng (uống trong và xoa
sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm, thấy có phát quang
bóp bên ngoài), tiêu hóa kém.
vàng xanh nhạt sáng, mạnh nhất ở vùng lõi và giảm
Cách dùng, liều lượng dần ở vùng vỏ.
Dùng Mã tiền chế. B. Lấy 1 g bột dược liệu, thêm 15 ml ethanol 70%
Ngày dùng trung bình: Người lớn 0,05 g/ lần, 3 lần (TT), đun hồi lưu trên cách thuỷ 15 phút, lọc. Lấy
trong 24 giò, liều tối đa 0,10 g/ lần, 3 lần trong 24 giò. khoảng 1 ml dịch lọc pha loãng với nước cất thành 10
Trẻ em từ 2 tuổi trở xuống không được dùng. Trẻ em ml. Lắc mạnh 15 giây, có bọt bền.
từ 3 tuổi trở lên, dùng 0,005 g cho mỗi tuổi. Dùng c . Lấy 1 g bột dược liệu, thêm 15 ml nước, đun trong
dưới dạng thuốc sắc hay thuốc bột. Không dùng quá cách thuỷ 15 phút, lọc. Lấy 1 ml dịch lọc thêm 1 ml
liều quy định thuốc thử Fehling, đun sôi, có kết tủa đỏ gạch.
Kiêng kỵ Chất chiết được trong dược liệu
Bệnh di tinh, mất ngủ, không dùng. Tiến hành theo phương pháp chiết nóng ghi trong
chuyên luận xác định các chất chiết được trong dược
liêu (Phụ lục 9.3). Dùng 1,0 g dược liệu, thêm 40 ml
M ẠCH M Ô N (R ễ) nước, chiết 3 lần, mỗi lẩn 30 phút, gộp các dịch chiết,
cô trong cách thuỷ đến cắn. Dược liệu phải chứa
R ađix O phiopogonis ja p o n ici
không được ít hơn 60 % chất chiết được bằng nước.
Rễ củ đã phơi hay sấy khô của cây Mạch môn đông
Độ ẩm
{Ophiopogon japonicus (L.f.) Ker-Gawl), họ Thiên
Không quá 18% (Phụ lục 5.16).
môn (Asparagaceae).
Tro toàn phần
Mô tả
Không quá 5% (Phụ lục 7.6).
Rễ hình thoi, ở mỗi đầu còn vết tích của rễ con, dài 1,5
- 3,5 cm, đường kính 0,2 - 0,8 cm, để nguyên hay bổ Tro không tan trong acid hydrocloric
đôi theo chiều dọc. Mặt ngoài có màu vàng nâu nhạt, Không qua 1% (Phụ lục 7.5).
có nhiều nếp nhăn dọc. Mặt cắt ngang có lớp vỏ mỏng
Chế biến
màu nâu nhạt, phần ruột trắng ngà, có lõi nhỏ ở chính
Thu hoạch vào mùa hạ. Đào lấy rễ củ, rửa sạch, phơi
giữa. Mùi thơm nhẹ, vị hơi ngọt sau đó hơi đắng.
nắng, xếp đống nhiều lần cho gần khô (khô khoảng 70
Vi phẫu - 80%), loại bỏ rễ tua; Rễ củ nhỏ để nguyên, rễ củ to
Lớp bần mỏng cấu tạo bởi những tế bào có màng dày, bổ đôi theo chiều dọc, phơi hay sấy nhẹ đến khô.
có những chỗ bị rách bong ra. Hạ bì gồm vài lốp tế
Bào chế
bào nhỏ màng hơi dầy. Vùng mô mềm vỏ rộng hơn
Loại bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ mềm, đập dẹt, rút bỏ lõi,
khoảng 3 - 4 lần vùng mô mềm tuỷ. Các tế bào mô
phơi khô.
mềm có màng mỏng; ở phần ngoài tế bào mô mềm có
hình tròn hay nhiều cạnh, ở phần trong, tế bào kéo dài Bảo quản
theo hướng xuyên tâm; rải rác có tinh thể calci oxalat Để nơi khô mát, tránh mốc.
hình kim hay đôi khi là hình cầu gai. T ế bào nội bì có
Tính vị, quy kinh
màng dày ở phía trong và hai bên như hình chữ u . Tế
Cam, vi khổ, vi hàn. Vào các kinh tâm, phế, vỊ.
bào trụ bì gồm 1 lớp tế bàọ có màng mỏng. Các bó gỗ
cấp 1 thành dãy, mạch lớn phía trong và mạch nhỏ Công năng, chủ trị
phía ngoài xếp xen kẽ với bó libe cấp 1. Vùng mô Dưỡng âm, sinh tân (dịch), nhuận phế, thanh tâm. Chủ
trị: Phế ráo, ho khan, ho hư lao, tân dịch thương tổn, trị; Thực tích không tiêu, bầu vú đau trướng (phụ nữ
khát nước, tâm bứt rứt mất ngủ, nội nhiệt tiêu khát, cai sữa).
trường ráo táo bón, bạch hầu. Tiêu mạch nha; Tiêu thực hoá trệ. Chủ trị: Thực tích
không tiêu, thượng vị trưótig đau.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 6 - 12 g. Dạng thuốc sắc. Cách dùng, liều lượng
Kiêng kỵ Ngày dùng 9 - 15 g. Làm mất sữa; 60 g, dạng thuốc
Tỳ vị hư hàn, ăn uống chậm tiêu, ỉa chảy không nên sắc. Thường phối họíp với các loại thuốc khác.
dùng. Kiêng kỵ
Phụ nữ có thai, hoặc đang thời kỳ cho con bú không
nên dùng.
M ẠCH NHA
Pructus H ordei germ inatus
Quả chín nảy mầm phơi khô của cây lúa Đại mạch MAI Mực
(Hordeum vulí^are h .) ,h ọ h ú ã (Poaceae). Os Sepiae
Ô tặc cốt
Mô tả .
Mạch nha hình thoi dài 8 - 12 mm, đường kính 3 - 4 Mai rửa sạch phơi hay sấy khô của con Cá mực (Sepia
mm, mặt ngoài màu vàng nhạt, trên lưng có mày bao esculenta Hoyle), họ Mực nang {Sepiidae).
quanh với 5 đường gân và râu dài đã gẫy rụng. Phía Mô tả
bụng được bao trong mày hoa, bóc bỏ vỏ ngoài thấy Mai mực hình bầu dục dài 13-23 cm, rộng 6,5-8 cm và
mặt bụng có một rãnh dọc, phần dưới mọc ra mầm dẹt, mép mỏng, giữa dày 2-4 cm. Lưng cứng, màu
non và rễ con, mầm non dài dạng mũi mác, dài 0,5 cm trắng hay trắng ngà, hai bên có rìa màu vàng đậm hơn.
với vài sợi rễ nhỏ cong queo. Chất cứng, mặt bẻ gẫy Trên mặt lưng có u hạt nổi lên, xếp thành những
màu trắng có tinh bột. Không mùi, vị hơi ngọt. đường vân hình chữ u mờ. Mặt bụng màu trắng, xốp,
Tỷ lệ mọc mầm có những đường vân ngang nhỏ, dày đặc, tựa như
Lấy 10 g hạt lúa đại mạch, chia làm 2 phần. Mỗi phần những làn sóng gợn, có 1 rãnh dọc nông ở giữa mặt
trải trên một nửa bề mặt phẳng, có đường ngăn chép. bụng. Mép như sừng của phần đuôi mở rộng dần và
Đếm số hạt mọc mầm trên tổng số hạt Đại mạch, tính uốn cong về phía bụng, tận cùng phần đuôi có gai như
ra tỷ lệ phần trăm số hạt mọc mầm. Tỷ lệ mọc mầín chất xương, thường bị gẫy và rơi rụng. Trừ phần lưng
của dược liệu không được dưới 85%. và mép bụng, có thể chất cứng, còn toàn bộ mai mực
có thể dùng móng tay nghiền dễ dàng thành bột mịn.
Độ ẩm Vị hơi mặn và chát. Mùi hơi tanh.
Không quá 13% (Phụ lục 5.16, 1 g, 105”c, 4 giờ).
Bột
Chế biến Phần nhiều màu trắng, dưới kính hiển vi thấy: £)a số ở
Lấy hạt đại mạch đã nhặt sạch, ngâm nước cho thấm
dưới dạng phiến mỏng trong suốt, không đều, một sô
6/10 - 7/10. Vớt ra, bỏ vào rá, đậy kín. Mỗi ngày vẩy
có gợn nhỏ. Những mảnh vỡ không đềụ, mặt có hình
nước 1 lần, giữ độ ẩm cho đến khi hạt lúa nứt mầm dài
vân lưới hay đốm nổi gợn lên.
độ 0,5 cm, lấy ra phơi khô gọi là sinh mạch nha.
Định tính
Bàọ chế Lấy bột Mai mực, thêm dung dịch aeid hydrcxĩloric
Mạch nha sao; Lấy sinh mạch nha sạch, rang nhỏ lửa,
10% (TT), sẽ có sủi bọt và tan gần hết.
sao đến màu vàng nâu, lấy ra để nguội, sẩy sạch bụi
tro vụn là được. Độ ẩm
Tiêu mạch nha; Lấy mạch nha sạch, cho vào nồi, đun Không quá 5% (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 4 giờ).
to lửa, sao cho vàng sém, lấy ra để khô, sẩy hết tro bụi.
Tạp chất
Bảo quản Không quá 1% (phụ lục 9.4).
Để nơi khô, mát, trong bao bì kín, tránh mốc, mọt.
Chế biến
T ính vị, quy kinh Mổ cá mực lấy mai, rửa sạch, phơi hoặc sấy khô.
Cam, bình. Vào các kinh tỳ, vị.
Bào chê
Công năng, chủ trị Loại bỏ tạp chất, rửa sạch, phơi khô, khi dùng đập
Sinh mạch nha; Kiện tỳ, hoà vị, thự can, thông sữa. thành m iếng nhỏ. Dược liệu phần lớn là m iếng nhỏ
Chủ trị: Tỳ hư, kém ăn, sữa uất tích. hình vuông hay hình không đều, màu trắng hoặc hơi
Mạch nha sao: Hành khí, tiêu thực, làm mất sữa. Chủ vàng.
Bảo quản quả ngoài hình nhiều cạnh, có đưòng vân kẻ của cutin
Để nơi khô. và vết tích lông đã rụng, có lông tiết và lông che chở;
• 1• u Lông tiết có 2 loai, loailông đơn bào ở đầu và 1 - 2 tế
T ính vị, quy kinh ,r ^ I , ,, I " “V
Ô” » w" - I • u »u- bào ở chân và loai lông có 2 - 6 tê bào ơđầu và 1 tê
Sáp, ôn. Vào các kinh tỳ, thận. ,“ ; '“ ' , , , ^ ‘ ,7
■ bào ở chân. Lông che chở có 2 - 4 tế bào, dài 14 - 68
Công năng, chủ trị l^rn, thường cong, thành núm lồi. T ế bào vỏ qủa giữa
Thu liễm, chỉ huyết, liễm sang, sáp tinh, chỉ đới, giảm hình hơi tron hay bầu dục, thành hơi hoá gỗ, có lo rõ.
acid dịch vị. Chủ trị: Bệnh loét dạ dày, tá tràng do tăng Tế bào tiết thường bị vỡ, có chứa các chất tiết, tế bào
tiết acid dịch vị, ợ chua, thổ huyết, nục huyết, băng kề bên chứa giọt dầu màu vàng nhạt. T ế bào đá của vỗ
huyết, dong huỵết, tiểu tiện ra máu, di tinh, hoạt tinh, quả trong hình bầu dục hoặc hình vuông, đường kính
xích bạch đới hạ. . , 10 - 3 5 Ịim. Tế bào vổ hạt hình tròn hoặc hơi tròn,
Dùng ngoài: Tổn thương chảy máu, nhọt nhiểu mủ. đường kính 42 - 73 ịim, thành có vân lưới, hoá gỗ.
Cách dùng, iiều lượng Độ ẩm
Ngày dùng 5 - 9 g, dạng thuốc sắc hoặc tán. Dùng Kliông quá 11 % (Phụ lục 9.6).
nsoài lượng thích hợp, tán bột đắp nơi đau. _ *
^ T ạp chất (Phụ lục 9.4)
K iêng kỵ Tỷ lệ quả non, quả lép; Không quá 5 %.
Không dùng kết hợp với Bạch cập, Bạch liễm, Phụ tử. -pạp chất khác; Không quá 0.5 %.
Chế biến
M AN K IN H TỬ hoạch vào mùa thu, lấy quả đã già, loại bỏ tạp
F m ctu s Vitìcis trifoliae chất, phơi hay sấy khô.
Quan âm biển Bào chế
Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Mạn kinh (yitex Lấy mạn kinh tử sạch, cho vào nồi, dùng lửa nhỏ sao
trifolia L.) hay cây M ạn kinh đơn diệp (V /to trifolia đến vàng Hoặc vàng sém,_ mặt bẻ màu sẫm là được.
L. var. sim plicifolia Cham.), họ c ỏ roi ngựa Khi sao sém dược liệu dễ cháy có thể phun ít nước
(Verhenaceae). sạch, lại sao khô hoặc phơi khô.
Mô tả Bảo quản
Quả hình cầu, đường kính 4 - 6 mm, mặt ngoài màu Để nơi mát, khô ráo, trong lọ kín, tránh sâu, m ọt.
xám đen hoặc nâu đen, phủ lông nhung màu xám nhạt Xính vi quy kinh
Tân, khổ, vi hàn Y ào kinh bàng quang, can, vị.
đài tồn tại màu xám nhạt và cuống quả ngân. Đài hoa
bao bọc Ì/3 - 2/3 quả, có 5 răng, trong đó có 2 răng xẻ Công năng, chủ trị
tưofng đối sâu, được phủ kín lông tơ mượt. Chất nhẹ và Sơ tán phong nhiệt, thanh lợi đầu, mắt. Chủ trị: Cảm
cứng, khó đập vỡ. M ặt cắt ngang quả có 4 ô, mỗi ô có mạo phong nhiệt, nhứe đầu, đỏ mắt, nhiều nước mắt,
một hạt. Mùi thơm đặc biệt, vị nhạt, hơi cay. mắt m ờ nhìn không rõ, chóng mặt, hoa mắt, lợi răng
v ip h ỉu • • ■ • ' ^
Vỏ quả ngoài gồm 2 lớp: Biểu bì và hạ bì. Biểu bì có 1 C ách dùng, liều lượng
lớp cutin khá dày, rải rác có lông tiết hình cầu. Hạ bì Ngày dùng 5 - 9 g, dạng thuốc sắc.
tế bào dài, dẹt, m àng cũng tưong đối dày. K '" k
Vỏ quả giữa: Phía ngoài tế bào không đều, hình nhiểu U u- -
1 J ủ n Huyết hư không nên dùng,
cạnh, bầu dục hoặc tròn, màng móng ; phía trong tê J c o
bào dài xếp dọc, m àng dày hơn.
Vỏ quả trong, cấu tạo bởi tế bào mô cứng hình chữ ]vjẦ N t ư ớ i
nhật hoặc bầu dục, m àng rất dày, càng vào phía trong H e rb a E u p a to r ii
màng tế bào càng dày. "
Lớp vỏ hạt cấu tạo bởi 1 - 2 hàng tế bào hình mạng. Đoạn ngọn cành lá, phơi hay sấy khô của cây Mần
Lớp nội nhũ gồm 1 - 4 lớp tế bao hình bầu dục, trong tưới (Eupatorium fortunei Turcz.), họ Cúc
có chứa những hạt lổn nhổn. (Asteraceae).
Bột Mô tả
Màu nâu xám, tế bào biểu bì của đài hoa hình hơi tròn, Dược liệu là đoạn ngọn, cành dài, ngắn không đểu,
màng tế bào thưcmg lượn sóng. Lông che chở có 2 -3 thưòng dài khoảng 20-30cm, đường kính 0,2-0,5cm,
tế bào, tế bào ở đỉnh lớn hơn, có hình bướu. T ế bào vỏ mặt ngoài nhẵn, màu hơi nâu, rỗng giữa, có những
rãnh nhỏ chạy dọc, lá mọc đối hình mác, mép lá có Kiêng kỵ
răng cưa to và nông, phiến lá hẹp, dài 10-15cm, rộng Băng huyết, lậu huyết không nên dùng.
1,5-2,5 cm, gân chính nổi rõ, nhiều gân phụ phân
nhánh. Cụm hoa là ngù đầu. Hoa màu trắng hoặc phớt
tím hồng. Quả đóng màu đen nhạt, 5 cạnh. Thân, lá, M AU ĐƠN BI
hoa có mùi thơm đặc biệt, vị hơi đắng, hơi cay. Cortex Paeoniae suffruticosae
Vi phẫu Vỏ rễ phơi khô của cây Mẫu đơn {Paeonia
Gân la: Biểu bì trên và biểu bì dưới gồm một hàng tế sujfrutkosa Andr.), họ Mẫu đcfn (Paeoniaceae)
bào hình chữ nhật xếp đều đặn. Mô dày nằm sát biểu ]yjộ
bì trên và biểu bì dưới, tế bào mô dày^hơi^ dày lên ở M iu đơn bì hình ống hoặc nửa hình ống, có khe nứt
góc. Tế bào mô mềm hình đa giác màng mỏng. Nhiêu thu-¿yng cuộn cong vào trong hoặc mở ra,
bó libe - gỗ hình trái xoan, xêp thành hình cung ở giữa ¿ iị 5_20 cm, đường kính 0,5-1,2 cm, dày 0,Ì-0,4 cm.
gân lá. Libe ở phía ngoài, gỗ phía trong gồm những Mặt „goài màu nâu hay vàng nâu, có nhiều lỗ bì nằm
mạch xếp đều đặn liên tiếp. Phiến lá cấu tạo đồng thể yà vết sẹo rễ nhỏ, nơi tróc vỏ bần, có màu phấn
chỉ có mô mêm khuyêt tê bào to, xêp lộn xộn. hồng. Mặt trong của vỏ màu vàng tro hoặc nâu nhạt,
Ẹ ột CÓ Vằn dọc nhỏ, rõ, thường CÓ nhiều tinh thể nhỏ sáng.
Màu nâu gụ, mùi thơm, vị hơi cay. Soi kính hiển vi Chất cứng giòn, dễ bẻ gẫy. Mặt gẫy gần phẳng, có tinh
thấy: Những mảnh biểu bi trên và biểu bì dưới với bột, màu phớt hồng. Vị hơi đắng và se. Mùi thơm đặc
những tế bào ngoằn ngoèo, có lỗ khí. Mảnh tế bào biệt,
kèm không bằng nhau, nhiểu lỗ khí đứng riêng lẻ. ßgj
Nhiều mảnh mạch vạch và mạch xoắn. ^
Định tính hình tròn hoặc hình đa giác, đường kính 3-16 |u,m, rốn
Ngâm 1 g bột lá trong 10 ml ethanol (TT), đun trên có dạng điểm hoặc kẽ nứt hoặc hình chữ V, hạt kép có
cách thuỷ khoảng 20 phút, lọc. Lấy 2 ml dịch lọc, từ 2-6 hạt hợp thành. Những bó tinh thể calci oxalat có
thêm 2 ml dung dịch natri carbonat 3% (TT), đun sôi, đường kính 9-45 |j.m, đôi khi các tế bào chứa các tinh
để nguội, thêm 2 giọt thuốc thử Diazo (TT) sẽ xuất thể này lại đứng liền nhau, xếp thành các cụm bó tinh
hiện màu đỏ anh đào. thể, có khi 1 tế bào lại chứa nhiều bó calci oxalat. Tế
bào bần hình chữ nhật, thành hơi dày, màu đỏ nhạt.
Không quá 13% (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 5 giờ). Định tính
^ A. Lắc 0,15 g bột dược liệu với 25 ml ethanol trong
1 4 P Iidi TruA__ _ - crữ /nt. vài phút rồi lọc. Pha loãng Iml dịch lọc với ethanol
Đoan ngon cành dài quá 30 cm: Không quá 5% (Phụ ^ 7 ■ ' ■ ¿ Ỉ T .- 1 V
J ộ ■ thành 25 ml dung dịch. Đo quang phỗ hấp thụ, dung
dịch thu được phải có cực đại hấp thụ ở bước sóng 274
C h ế biến +1 nm (Phụ lục 3.1).
Thu hái vào mùa hạ, mùa thu, cắt lấy đoạn ngọn cành B. Lắc 0,5 g bột dược liệu với 5 ml ether trong 10
có mang lá, rửa thật sạch, phơi trong bóng râm hoặc phút, lọc; bốc hơi dịch lọc trên cách thuỷ đến khô, hoà
sấy ở 45-50°C đến khô. cắn trong 3 ml ethanol, cho thêm 1 giọt dung dịch sắt
Bào chế clorid 5% (TT), xuất hiện ra màu tía đỏ.
Dược liệu khô, loại bỏ tạp chất, ủ mềm nhanh, cắt c . Phương pháp sắc ký lórp mỏng (Phụ lục 4 4)
đoan và phơi khô. mỏng: Silicagel G đã hoạt hoá ở l i o c trong
_ khoảng 1 giờ.
Bảo quản Dung môi khai triển: Cyclohexan - ethylacetat (3:1).
Để nơi khô, mát. Dung dịch thử: Lấy 1 g bột dược liệu, thêm 10 ml
Tính vi quy kinh ether, lắc kỹ, để yên 10 phút, lọc. Bốc hơi dịch lọc trên
K hó' vi ôn. Vao cae kinh tỳ, vị, phế. cách thuỷ đến khô, cho thêm 2 ml aceton để hoà tan
cắn khô, làm dung dịch thử.
Công năng, chủ trị ^ Dung dịch đối chiếu: Hoà tan paeonol trong aceton
Phương hương, hoá thấp, tỉnh tỳ, khai Vị, phát biêư, . dung dịch có nồng độ 5 m g/m l. Nếu không có
giải thử. Chủ trị: Thấp trọc trở ngại trung tiêu thượng paeonol, lấy ì g bột M ẫu' đơn bì, chiết như dung
vỊ bĩ tức, buồn nôn, nôn mửa, miệng hôi nhiều nước
dãi, biểu chứng thử thấp, ngực tức, đầu trướng. bản mỏng 10
Cách dùng liều iương mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi
Ngày dùng 3 - 9 g, dạng thuốc sắc. triển khai, lấy tấm sắc ký ra, để khô trong không khí,
rồi phun dung dịch sắt (III) clorid 5% trong ethanol MẪU LỆ
(TT). Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết Concha Ostreae
cùng màu sắc và giá trị Rf với vết trên sắc ký đồ của Vỏ hàu, vỏ hà
dung dịch đối chiếu.
Vỏ đã phơi khô của nhiều loại Hàu như: Hàu ống hay
Độ ẩm Trường mẫu lệ {Ostrea gi gas Thunberg), Hàu sông
Không quá 13 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°C). hay Cận giang mẫu lệ (Ostrea rivularis Gould) hay
T ạp chất (Phụ lục 9.4) Hàu (vịnh) Đại liên (Đại liên loan mẫu lệ) {Ostrea
Tỷ lệ gỗ lẫn; Không quá 5%. talienwhanensis Crosse), họ Hàu {Ostreidae)
Tạp chất khác: Không quá 1 %. Mô tả
Tro toàn phần Hàu ống (ỡ . gigas)-. Dược liệu có hình dạng phiến
Không quá 5% (Phụ lục 7.6). thon dài, hai vỏ, gân ở lưng và bụng hầu hết song
song, dài 10 - 50 cm, dày 4 - 15 cm. v ỏ bên trái lớn
Định lượng hơn vỏ bên phải; vỏ bên phải tương đối nhỏ, vẩy cứng,
Cân chính xác khoảng 0,2 g bột dược liệu cho vào dày, xếp thành lớp hoặc tầng vân đều đặn, mặt ngoài
trong bình, cất kéo hơi nước cho đến khi dịch cất ra vỏ phẳng hoặc có m ột vài chỗ lõm màu tía nhạt, trắng
được chừng 450 ml, thêm nước cho đủ 500 ml, lắc xám, hoặc nâu vàng; mặt trong màu trắng sứ. Hai cạnh
đều. Đo quang phổ hấp thụ của dung dịch này ở bước của vỏ không có răng cưa nhỏ. v ỏ trái lõm rất sâu, vân
sóng 274 nm (Phụ lục 3.1). Tính hàm lượng paeonol thô và to hofn vỏ bên phải. M ặt gắn ở đỉnh nhỏ. Chất
trong dược liệu dựa vào A (1%, Icm). Lấy 862 là giẩ cứng nặng, m ặt gẫy có dạng tầng, màu trắng tinh,
trị A (1%, 1 cm) của paeonol ở bước sóng 274 nm. không mùi, vị hơi mặn.
Dược liệu phải chứa paeonol (CgHjoOj) không dưới Hàu sông {0. nvularis)-. Thường dài 15 - 25 cm, hình
1,2% ựnh theo dược liệu khô kiệt. tròn trứng hoặc hình tam giác, vỏ trái lớn hơn vỏ phải,
Chế biến yỏ phải plổng hơn. Mặt ngoài vỏ bên phải hơi gồ ghề,
Thu hoạch vào mùa thu. Đào lấy rễ, loại bỏ rễ nhỏ và có màu xám, tía, nâu, vàng. Có vảy đồng tâm, vảy non
đất, bóc lấy vỏ rễ, phơi khô. mỏng, giòn, vảy sinh trưỏrng đã lâu năm nhiều tầng,
mặt trong màu trắng, mép có khi có màu tía nhạt.
Bào chế Hàu Đại liên (ơ. talienwhanensisy. Vĩmh tam giác,
Rửa sạch nhanh vỏ rễ, ủ mềm, thái đoạn, phơi khô.
mép lưng, bụng có hình chữ V. Mặt ngoài vỏ bên phải
Bảo quản có màu vàng nhạt, có vảy đồng tâm thưa, gợn sóng lên
Trong bao bì kín, để nơi khô, mát, tránh nóng để giữ xuống, mặt trong màu trắng bóng; vỏ bên trái, vảy
hương vị, đồng tâm, dày, cứng; từ bộ phận đỉnh vỏ, toả ra tia
sườn rõ rệt, mặt trong lõm có dạng của một cái hộp,
Tính vị, quy kinh
mặt khớp nối nhổ.
Khổ, tân, vi hàn. Vào các kinh tâm, can, thận.
Độ ẩm
Công năng, chủ trị
Không quá 5% (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 4 giờ).
Thanh nhiệt, lương huyết, hoạt huyết, hoá ứ. Chủ trị;
Ôn độc phát ban, thổ huyết, nục huyết, đêm sốt buổi Tạp chất
sáng mát, cốt chưng, không ra mồ hôi, kinh bế, thống Không quá 1% (Phụ lục 9.4).
kinh, nhọt độc sưng, đau do sang chấn.
Chế biến
Cách dùng, liều lượng Có thể thu hoạch quanh năm, loại bổ thịt, lấy vỏ rửa
Ngày dùng 6 - 12 g, dạng thuốc sắc hay hoàn tán, sạch, phơi hoặc sấy khô.
thường phối hợp với các vị thuốc khác.
Bào chế
Kiêng kỵ Mẫu lộ khô, khi dùng rửa sạch, làm khô, tán vụn thành
Nếu nhiệt ở phần khí, hoặc tỳ vị hư hàn ỉa chảy thì bột hoặc nung rồi mới tán bột.
cấm dùng. Không nên dùng hoặc dùng thận trọng với Mẫu lệ nung (Đoạn mẫu lệ): Lấy mẫu lệ đã rửa sạch,
phụ nữ có thai và trường hợp kinh nguyệt ra nhiều. đặt trên lò than, nung đến khi thành màu trắng tro xốp,
lấy ra để nguội, nghiền nhỏ.
Bảo quản
Để nơi khô.
Kiêng kỵ Calci
Nếu âm hư mà không có hoả và ỉa chảy thuộc hàn khí Không quá 0,06 %.
thì cấm dùng. Lấy 1 ml dung dịch A, pha loãng với nước cất thành
10 ml. Dung dịch thu được không được chứa calci
nhiều hơn 6 ml dung dịch calci mẫu 10 phần triệu
MẬT ONG thêm nước vừa đủ 10 ml (Phụ lục 7 4.3).
M el Sulfat
Không quá 0,02 %.
M ật ong là mật của Ong mật gốc Á {Apis cerana
Lấy 7,5 ml dung dịch A để tiến hành thử (Phụ lục
Fabricius) hay Ong mật gốc Âu {Apis mellifera L.), họ
7.4.12).
Ong mật {Apidae).
Chất nhầy tổng họp
Mô tả
Mật ong pha loãng khoảng 8 lần với nước cất đun
Chất lỏng, đặc sánh, hơi trong, dính nhớt, có màũ
nóng. Nếu có chất nhầy tổng hợp sẽ xuất hiện tủa. Tủa
trắrig đến màu vàng nhạt (gọi là mật trắng) hoặc có
màu hơi vàng cam đến màu hổ phách (gọi là mật này có khuynh hướng tan lại khi để nguội. Tủa tạo
vàng). Mùa hạ, mật ong sáng bóng, trong như dầu. v ề thành khi đun nóng, đem lọc, hoà tan tủa trong nước
m ùa đông, khi nhiệt độ xuống thấp, mật kết tinh một cất và thêm dung dịch fuchsin (TT), dung dịch sẽ
phần, giống như dầu sáp, chứa các hạt. Mùi thcím, vị chuyển sang màu hồng. Làm bão hoà dung dịch bằng
rất ngọt . natri sulfat (TT) sẽ cho tủa bông màu đỏ đậm.
Tỷtrọngở20"c Sacarin
M ật ong nguyên chất: Không dưới 1,38 (Phụ lục 5.15). Phưcmg pháp chuyển sácarin thành acid salicylic.
Nếu m ật ong nguyên chất có đường kết tinh cần Acid hoá 50 ml mât ong với dung dịch acid
đun nóng trên cách thuỷ ở nhiệt độ không quá 60“c hydrocloricló % (TT). Chiết 3 lần, mỗi lần với 25 ml
cho tan hết đường, trộn đều, để nguội và tiến hành ether (TT), gộp các dịch chiết éther rồi rửa với 5 ml
đo tỷ trọng. nước cất. Bốc hơi ether, hoà tan cắn với ít nước nóng.
C h ế phẩm H3 (kl/kỉ) tron^ nước: Không dưới 1,115 Thêm nước cất cho vừa đủ 10 ml, thêm 2 giọt dung
(Phụ lục 5.15). dịch acid sulfuric 38% (TT). Đun sôi, thêm từng giọt
dung dịch kali perm anganat 5% (TT) (cho quá thừa 1
Độ acid giọt đến khi co màu hổng). Để nguôi, hoà tan 1 g
Hoà tan 10 g mật ong với 100 ml nước cất đun sôi để natri hydroxyd (TT) vào dung dịch, lọc vào một chén
nguội, thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein(CT), rồi sứ, đun cách thuỷ đến khô, rồi nung ở 210-215°c
chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1N đến khi trong 20 phút.
có màu hồng. Lượng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N Hoà cắn với nước cất và acid hoá với dung dịch acid
dùng không được quá 5 ml, nghĩa là không có quá hydrocloric 16 %(TT), chiết với ether (TT) và cho bốc
0,23 % acid formic trong sản phẩm. hơi ether. Nhỏ vào cắn 2 giọt dung dịch sắt (III) clorid
Tinh bột và dextrin 1% (TT) không được xuất hiện màu tím.
Đun sôi 2 g Mật ong với 10 ml nước, để nguội, thêm 1
Đường tráo nhân đạo
giọt đung dịch iod - iodid (TT) không được có màu Lắc 5 g mật ong với 20 ml ether (TT). Lọc lấy dịch
xanh lơ, màu lục hay màu nâu đỏ.
ether vào 1 ống nghiệm. Thêm 2 ml thuốc thử Fischer
Tạp chất ( 1 g resorcin (TT) hoà trong acid hydrocloric đậm đặc
Trộn đều 1,0 g mật ong với 2,0 ml nước, ly tâm hỗn (TT) vừa đủ 100 ml). Lắc mạnh, quan sát màu của lớp
hợp. Gạn lấy cặn đem soi dưới kính hiển vi, ngoài hạt dung dịch phía dưới, khôngđược có màu đỏ cánh sen
phấn hoa ra không được có tạp chất khác. rõ rệt trong vòng 20 phút.
Vết gỉ sát Bảo quản
Lấy 1 ml mật ong, thêm 4 ml nưóc cất và 4 giọt acid Đựng trong bình, lọ, chai nút kín, không đựng trong
hydrọcloric (TT). Lắc đều. Nhỏ vài giọt dung dịch kali thùng sắt. Để nơi mát, xa các mùi hôi, tránh ẩm, ruồi,
ferocyanid 5% (TT), không được xuất hiện màu xanh. bọ, chuột.
Định ĩưọtig Tính vị, quy kinh
Dung dịch thuốc thử Fehling: Gồm dung dịch A và Cam, bình. Vào các kinh phế, tỳ, đại trường.
dung dịch B.
Dung dịch A: Công năng, chủ trị
Đồng sulfat tinh thể (TT) 34,66 g. Bổ trung, nhuận táo, chỉ thống, giải độc. Chủ trị;
Dung dịch acid sulfuric 15% (TT) 2-3 giọt. Thưọfng vị đau hư tính, người suy nhược, phế ráo, ho
Nước cất vừa đủ 500 mỉ. khan, ruột ráo, táo bón.
Dung dịch B: Cách dùng, liều Iưọng
Natri kali tartrat(TT) 173 g. Ngày dùng 15 - 30 g. Đùng ngoài điều trị mụn nhọt
Natri hydroxyd (TT) 50 g. không thu miệng, bỏng nước, bỏng lửa, liều lượng
Nước cất vừa đủ 500 ml. thích hợp.
Dung dịch glucose chuẩn 1%: Cân chính xác khoảng 1
g glucose chuẩn (đã sấy ở 100 - 105°c đến khối lượng Kiêng kỵ
không đổi) cho vào bình định mức 100 ml, thêm nước Tỳ vị hư hàn (ỉa chảy) và hay đầy bụng thì không nên
để hoà tan và bổ sung nước đến vạch, lắc đều. đùng.
Xác định độ chuẩn T: Lấy chính xác 10,0 ml dung
dịch Fehling A, 10,0 ml dung dịch Fehling B và 5 ml
dung dịch kali ferocyanid 5% trong nước cho vào một MIÊN TỲ GIẢI (Thân rễ)
bình nón. Đun sôi dung dịch Fehling trong bình nón Rhizoma Dioscoreae septemlobae
rồi chuẩn độ bằng dụng dịch glucose chuẩn 1% (nhỏ Thân rễ đã phơi hay sấy khô của eây Tỳ giải
từng giọt) cho đến khi chuyển màu từ xanh lơ sang
{Dioscorea septemloha Thunb. hoặc Dioscorea
nâu xám. Thời gian từ khi bắt đầu chuẩn độ cho đến
futschauensis ưline ex R. Knuth), , họ Củ nâu
khi kết thúc là 4 phút và luôn giữ cho dung dịch sôi
(Dioscoreaceae).
đểu trong suốt quá trình định lượng.
Tính độ chuẩn T {lượng glucose khan (g) tương đương Mô tả
với 1 ml thuốc thử Fehling đã dùng}. Dược liệu: Phiến vát không đều, cạnh không đều, kích
Thông thường độ chuẩn T từ 0,00345 - 0,00375 g thước không đồng nhất, dày 2 - 5 mm. Mặt ngoài màu
(tưorng ứng với 6,9 - 7,5 ml dung dịch glucose chuẩn nâu hơi vàng hoặc đen hơi nâu, có rải rác vết của rễ
1%) nhỏ, dạng hình nón nhô lên. Mặt cắt màu trắng hơi
Tiến hành định lượng: xám đến màu nâu hơi xám, các đốm màu nâu hơi vàng
Cân chính xác khoảng 2 g mật ong cho vào bình định của các bó mạch rải rác. Chất xốp hơi có dạng bọt
mức 100 ml. Thêm nước để hoà tan và bổ sung nước biển. Mùi nhẹ, vị hơi đắng.
đến vạch, lắc đều.
Tiến hành định lượng như phần xác định độ chíiẩn T, Soi bột
bắt đầu từ "Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch Fehling" Màu nâu hơi vàng nhạt, nhiều hạt tinh bột, các hạt tinh
nhưng dùng dung dịch mật ong 2% để chuẩn độ thay b ộ t đ ofn, h ì n h t r ứ n g , h ì n h b ầ u d ụ G , h o ặ c g ầ n h ì n h c ầ u ,
cho dung dịch glucose chuẩn 1%. hình tam giác hoặc các loại hình bất định; một số hạt
Hàm lượng (%) đưòtig khử tự do trong mật ong được nhọn ở một đầu; một số có nhiều mắt hay mấu, đường
tính theo công thức; kính 1 0 - 7 0 (J.m; rốn hạt là khe hình chữ V, hình
điểm, đa số có vân không rõ. Tinh thể calci oxalat
hình .kim, xếp thành bó, dài 90 - 210 |j,m. Các tế bào
Tx20xl00xl00
x%= mô mềm hình nhiều cạnh, hình bầu dục hoặc hình chữ
VxP nhật, màng hơi dày, có lỗ rõ rệt. Các tế bào bần màu
Trong đó; vàng hơi nâu, hình nhiểu cạnh, thành tế bào thẳng.
T là lượng glucose khan (g) tương ứng với 1 ml thuốc Độ ẩm
thử Fehling chuẩn độ. Không quá 12% (Phụ lục 5.16, I g, 105°c, 5 giờ).
V là thể tích dung địch mật ong đã tiêu thụ (ml),
p là khối lượng mật ong đem thử (g). Chế biến
Hàm lượng đường khử tự do tính theo glucose khan Thu hoạch vào mùa thu, mùa đông. Đào lấy thân rễ,
trong mật ong không được dưới 64% (kl/kl). loại bỏ các rễ con, rửa sạch, thái phiến, phơi khô.
Bảo quản Tính vị, quy kinh
Để nơi khô, tránh mốc. Hàm, vi hàn. Vào các kinh can, thận.
Tính vị, quy kinh Công năng, chủ trị
Khổ, bình. Vào các kinh thận, vị. Tư âm, tiểm dương, nhuyễn kiên, thoái nhiệt, trừ
chưng. Chủ trị; Dùng điều trị âm hư phát sốt, lao nhiệt
Công năng, chủ trị nóng trong xương, hư phong nội động, phụ nữ kinh bế,
Lợi thấp, trừ trọc, khu phong, trừ tê đau. Chủ trị: Bệnh hòn cục, sốt rét lâu ngày sưng lá lách.
lâm (bệnh đái són đau), bạch trọc, bạch đới quá nhiều;
nhọt độc thấp nhiệt, thắt lưng đau, đầu gối tê đau. Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 9 - 24 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán.
Cách dùng, liều lượng Thường phối hợp với các loại thuốc khác.
Ngày dùng 9 - 15 g, dạng thuốc sắc.
Kiêng kỵ
Hư mà không nhiệt, vị yếu hay nôn mửa, tỳ hư có tiết
M IẾT G IÁ P tả, phụ nữ có thai không nên dùng.
C arapax Trìonycis
Mai ba ba
MINH GIAO
Mai đã phơi hay sấy khô của con Ba ba (Trionyx
C ollaB ovis
sinensis W iegmann), họ Ba ha (Tríonychidae).
Chất keo chế từ da trâu, bò.
Mô tả
Miết giác.hình bầu dục hoặc hình trứng, mặt lưng cong Mô tả
lên, dài 10 - 15 cm, rộng 9 - 14 cm, mặt ngoài nâu đen Miếng keo da hình chữ nhật, dài 6 cm, rộng 4 cm, dày
hoặc lục sẫm, hơi sáng óng ánh, có vân lưới nhỏ, đốm 0,5 cm, màu nâu đen, bóng, nhẵn vắ rắn. Khi trời nóng
màu vàng xám hoặc trắng tro, ở giữa sống lưng có thì dẻo, trời hanh khô thì giòn, dễ vỡ, trời ẩm thì hơi
đường gờ thẳng theo chiều dọc. Hai bên phải và trái có mềm. Mỗi miếng nặng khoảng 20 g. Vết cắt nhẵn,
8 đường lõm ngang đối xứng. Khi bóc lớp da bên ngoài màu nâu đen hay đen bóng, dính.
có thể thấy các đường nối hình răng cưa. Mặt trong màu Định tính
trắng, ở giữa nhô lên đốt sống, đốt sống cổ cong vào A. Dung dịch nước 1/10, thêm ethanol (TT) cho tủa
phía trong có 8 đôi xưcmg sườn xếp 2 bên đốt sống đục.
thẳng ra mép. Chất cứng, mùi hơi tanh, vị mặn. B. Điiiíg dịch nước 1/10, thêm dung dịch tanin 1%
Độ ẩm (TT), cho tủa bông màu nâu.
Không quá 5 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105“c, 5 giờ). Độ ẩm
Tạp chất Cân chính xác 1 g Minh giao, hoà tan trong 2 ml nước
nóng, bốc hơi trên cách thuỷ đến khô, giữ cho lóp keo
Không quá 1 % (Phụ lục 9.4).
không không dày quá 2 - 3 mm, tiếp tục tiến hành xác
Chếbiến định độ ẩm (Phụ lục 5.16, IGO - 105°c, 5 giờ). Không
Ba ba bắt được quanh năm, phần lớn thu hoạch vào được quá 15 %.
mùa thu và mùa đông. Mổ lấy phần eứng ở trên lưng,
Tro toàn phần
cho vào nước sôi, đun 1 - 2 giờ cho đến khi lóp da trên
Không qua 1 % (Phụ lục 7.6).
mai có thể bong ra. Vót lấy mai, bóc hết thịt còn dính
lại, rửa sạch, phơi hoặc sấy khô. Kim loại nặng
Không quá 30 phần triệu.
Bào chế Lấy 1 g chế phẩm, tiến hành , theo phụ lục 7.4.7,
M iết giáp: Lấy m iết giáp khô, cho vào nồi đồ
phương pháp 3. ố n g mẫu đối chiếu, lấy 3 ml dung
khoảng 45 phút, lấy ra để vào nước nóng, lập tức
dịch ion chì mẫu 10 phần triệu.
dùng bàn chải cứng chải sạch da thịt còn sót lại, rửa
sạch, phơi khô. Arsen
Thố miết giáp (chế giâm): Lấy cát cho vào nồi rang Không được quá 3 phần triệu.
cho tới khi cát tơi ra, cho M iết giáp vào, sao tới khi Lấy 2 g Minh giao, thệm 1 g calci hydroxyd (TT) và
mặt ngoài hơi vàng. Lấy ra, loại bỏ cát, ngâm qua một ít nước, trộn đều, làm khô, đốt nhẹ cho cháy hết
giấm, để khô, khi dùng giã nát. Cứ 10 kg mai Ba ba carbon, rồi nung ở 500 - 600“c đến hoàn toàn thành
dùng 2 lít giấm. tro. Để nguội, hoà tan cặn tro trong 3 ml acid
hydrocloric (TT), cho thêm nước vừa đủ 30 ml. Lấy 10
Bảo quản ml dung dịch, tiến hành theo phương pháp thử giới hặn
Để nơi khô, tránh sâu,mọt, thỉnh thoảng đem phơi lại. arsen (Phụ lục 7.4.2, phưoíng pháp A).
C hế biến biệt. Cụm hoa do các xim nhỏ tập hợp thành chuỳ ở
Ngâm da bò, trâu vào nước vôi cho mềm khoảng 1 đỉnh thân, phủ dẩy lông màu hung, dài 1 ì - 15 cm. Lá
ngày 1 đêm, cạo sạch lông, loại bỏ thịt mỡ còn lại, rửa bắc hình trái xoan hoặc hình mũi mác. Hoa màu trắng
sạch và luộc chín, thái nhỏ, thêm nước ngập xâm xấp hoặc vàng ngà. Nhị và vòi nhụy thò dấi. Quả hạch
rồi đun cho tan hết ra nước keo, lọc nóng. Nước keo hình cầu, đen bóng, có tồn tại lẩ đài màu đỏ.
đã lọc được đem cô cách thuỷ tới khi đổ một ít ra, để Dược liệu đã cắt đoạn: Đoạn thân, cành lá được cắt
n g u ộ i, s ờ k h ô n g d ín h ta y (k h i c ô đ ặ c n ê n k h u ấ y lu ô n th à n h đ o ạ n d à i k h o ả n g 1 c m .
tay). Đổ ra khay men đã bôi một lớp dầu hoặc mỡ, sau V' h ‘
3 ^eiờ,’ cắt thành từng
& miếng
* 6 theo kích thước M
quy
J định.
; T * Biếu
Lá- Ö:-? bì
U' trên và dưới mang
_ __ lông che chở đa lís_____
bào, I - .1 í.
Bào chế có 3 - 8 tế bào. Lông tiết đa bào nằm sâu trong biểu
Chế với bột vỏ sò: Lấy bột vỏ sò rang cho nóng, cho bì, chân ngắn, đầu to, tròn, gồm 6 - 8 tế bào xếp xoè
Minh giao đã thái nhỏ vào, tiếp tục rang đến khi Minh ra, ngoài có lớp cutin bao bọc, phồng lên hình đầu.
giao nổ giòn thì lấy ra, rây bỏ bột, ehế như vậy Minh Tuyến tiết đa bào to, hình dĩa, nằm sát biểu bì. Mặt
giao sẽ bồt dính, mùi thơm hơn. dưới gân chính lồi nhiều hơn. Hai đám mô dày ở 2
° , chỗ lồi của gân chính. Có 9 - 11 bó libe - gỗ xếp
ao . 7 thành môt vòng tròn ở gân giữa. Libe ở bên ngoài,
Để nơi khô, trong bao bì kín, tránh nóng ẩm. gần như nối liền nhau. T i 2 thể calci oxalat hình chữ
T ính vị, quy kinh nhật, thường ở mô mềm ruột của gân giữa. Mô giậu
Vi cam, bình. Vào các kinh phế, can, thận. gồm một hàng tế bào.
Công năng, chủ trị Bột
Tư âm, dưiìig huyết, bổ phế, nhuận táo, chỉ huyết, an Màu íục xám, mảnh lông che chở, lông tiết đa bào
thai, ả i ủ trị: Huyết suy, hư lao, gầy yếu, thổ huyết, nhìn thẳng từ trên xuống có hình tròn, nhìn nghiêng
băng huyết, đờm có lẫn huyết, sản hậu, huyết hư, kinh đầu to, chân bé, tuyến tiết hình đĩa đa bào, có khi vỡ
nguyệt không đều thành từng mảnh. Mảnh biểu bì dưới có nhiều .lỗ khí
gồm 2 - 4 tế bào kèm, có khi có cả lông tiết và vết tích
C ách dùng, liều lượng ^ lông che chở. Lỗ khí bị tách riêng. Tinh thể calci
Ngày dùng 4 - 12 g, khi dùng Minh giao phải làm cho hoặc hình chữ nhật. M ảnh mô mềm
chảy ra rôi hòa với nước thuôc khác đê uông. Săc khó gân lá gồm các tế bào hình chữ nhât.
ra niiỚG cốt, hiệu quả điều trị không cao. Hoặc có thể
ngâm ruooi uống. Thường phối hợp với các vị thuốc Đinh tinh
' ■ Lấy 3 g bột lá cho vào bình nón có nút mài, dung tích
100 ml. Thêm 1 ml dung dịch amoniac 10% (TT).
Kiêng kỵ , , Trộn đểu. Thêm vào bình 20 ml cloroform (TT), lắc
Tỳ vị suy nhược, ăn không tiêu hoặc đang ỉa lỏng 10 phút, để yên 1 giờ vào 1 bình gạn, thêm 3 ml
n h ẹ
không nên dùng. dung dịch acid sulfuric 10% (TT), lắc nhẹ vài phút, để
lắng. Gạn lấy lớp dung dịch acid cho vào ống nghiệm,
V _ ____ ị . nhỏ vài giọt thuốc thử Dragendorff (TT) sẽ có kết tủa
M ò HOA TRẮNG _ màu v à „ ic a m .
H erba C lerodendrì ph ilippin ỉ
Bạch đồng nữ, Bấn tráng,Lẹo trắng, Mò mâm Độ ẩm n ,
soi Không quá 13 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105“c , 4 giờ).
Mó tả Bảo quản
Túi hìiìh trứng (Đỗ bội) hoặc hình củ ấu (Giác bội), Để nơi khô, tránh giập vỡ, vụn nát.
phân nhánh nhiều hay ít, nguyên hoặc vỡ đôi, vỡ ba. Tính vị, quy kinh
Đỗ bội: Hình tròn dài, hoặc hình thoi, dạng nang, dài Toan, sáp, hàn. Vào các kinh phế, đại trưòng, thận.
2,5 - 9 cm, đường kính 1,5 - 4 cm. Mặt ngoài màu nâu
Công năng, chủ trị
xáiBị hời có lông tơ mềm. Chất cứng giòn, dễ vỡ vụn.
Sáp trường, chỉ tả, liễm hãm, chỉ huyết, trừ thấp, liễm
Mặt gẫy có dạng chất sừng, sáng bóng, thành dày 0,2 -
sang, giải độc, liễm phế, giáng hoả. Chủ trị; Tiêu chảy
0,3 cm; mặt trong phẳng, trơn, khoang rỗng, có xác lâu ngày, lỵ lâu ngày, mồ hôi trộm, tiêu khát (tiểu
chết của ấu trùng, màu nâu đen, và chất bột bài tiết ra, đường), tiện huyết, nôn ra máu, trĩ huyết, ngoại
màu xám. Mùi đặc biệt, vị se. thương xuất huyết, ung thũng nhọt độc sưng, sang độc,
Giác bội: Hình củ ấu, có phân nhánh, dạng sừng, ngoài da loét do thấp, phế hư ho lâu ngày, phế nhiệt ho
không đều, lông tơ mềm rõ rệt, thành tưcmg đối mỏng. có đờm,
Vi phẫu Cách dùng, liều lượng
Biểu bì có nhiều lông che chở, thành dày. Mô mểm, Ngày dùng 3 - 6 g, dạng thuốc sắc. Dùng ngoài lượng
chứa hạt tinh bột nhỏ và tinh thể calci oxalat hình cầu thích hợp.
gai. Bó libe - gỗ rải rác, đôi khi có ống nhựa đi kèm.
Bột
NGŨ GIA BÌ CHÂN CHIM (Vỏ)
Màu vàng nâu, vị chát. Soi kính hiển vi thấy lông che
Cortex Schefflerae heptaphyllae
chở cấu tạo bởi 1 - 2 tế bào, dài 70 - 350 ¡am. Mảnh
mô mềm chứa hạt tinh bột, đưòmg kính 10 fj,m. Tinh Vỏ thân và vỏ cành đã phơi hay sấy khô của cây Ngũ
thể calci oxalat hình cầu gai, đường kính khoảng 25 gia bì chân chim {Schejflera heptaphylla (L.) Frodin),
|j,m; ống nhựa ít gặp. Mảnh mạch xoắn. họ Nhân sâm (Araliaceae).
Định tính Mô tả
Lấy khoảng 0,5 g bột dược liệu, thêm 4 ml nước, đun Mảnh vỏ hơi cong kiểu hình máng, dài, 20 - 50 cm.
nóng nhCj lọc. Lấy 1 ml dịch lọc, thêm 1 giọt sắt (III) Rộng 3 - 1 0 cm, dày khoảng 0,3 - 1 cm. Dược liệu đã
clorid 5% (TT), sẽ có tủa đen lơ. được cạo lớp bần, có màu nâu nhạt, lốm đốm vết xám
Lấy 1 ml dịch lọc trên, thêm 2 giọt dung dịch kali stibi trắng nhạt. Mặt cắt ngang gồm lớp ngoài lổn nhổn như
tartrat (TT), sẽ có tủa trắng. có sạn, lófp trong có sợi xốp và đễ tách dọc. v ỏ nhẹ và
giòn. Mùi thơm nhẹ, vị hơi đắng.
Độ ẩm
Vi phẫu
Không quá 11 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105“c , 5 giờ).
Lớp bần còn sót lại gồm khoảng 10 hàng tế bào hình
Tro toàn phần chữ nhật nằm ngang, màng hơi dày, xếp chồng lên
Không quá 2% (Phụ lục 7.6). nhau thành dãy xuyên tâm đều đặn.
Tầng sinh bần - lục bì: Gồm một lớp tế bào hình chữ
Tạp chất
nhật nằm ngang, xếp đều đặn. Tế bào mô cứng xếp
Mảnh lá, mẩu cành; Không quá 0.5% (Phụ lục 9.4).
thành từng đám, màng rất dày, hình chữ nhật hay hình
Tỷ lệ yụn nát (Phụ lục 9.5) nhiều cạnh, nằm ngang, khoang hẹp, có ống trao đổi rõ.
Vỡ đôi, vỡ ba: Không quá 50%. Mô mềm vỏ tế bào màng mỏng, hẹp và kéo dài theo
Mảnh dưới 2 mm: Không quá 5% hướng tiếp tuyến, trong mô mềm vỏ có các ống tiết rải
rác. Vòng libe cấp 2 dày, tế bào libe màng m ỏng. Sợi
Định lượng libe xếp thành đám, xen kẽ thành nhiều tầng trong
Lấy chính xác khoảng 2 g bột dược liệu (qua rây có số libe. Tế bào sợi tròn màng dày. Cạnh đám sợi có tinh
rây là 355 (Phụ lục 2.6), tiến hành theo phương pháp thể calci oxalat, tia tuỷ hẹp gồm 3 dãy tế bào đi xuyên
định lượng taninoid trong dược liệu (Phụ lục 9.1). qua vùng libe cấp 2 , theo hướng xuyên tâm, khoang
Hàm lượng tanin không được ít hơn 50%. sợi rộng, tầng sinh libe - gỗ.
Soi bột Cách dùng, liều lượng
Nhiều tế bào mô cứng hình chữ nhật hoặc hình nhiều Ngày dùng 10 - 20 g vỏ khô, dạng thuốc sắc hoặc
cạnh màu vàng nhạt, màng rất dày, có ống trao đổi rõ, rượu thuốc.
đứng riêng lẻ hay tụ họp thành từng đám. Sợi màng
dày, có ống trao đổi rõ. Mảnh bần gồm tế bào chữ
nhật, xếp đều đặn, màng dày. Tế bào mô mểm hình NGŨ GIA BÌ GAI (Vỏ rễ, vỏ thân)
nhiều cạnh, màng mỏng. Tinh thể calci oxalat hình Cortex Acanthopanacis trifoliati
chữ nhật, hình lập phuofng, chiều rộng khoảng 40 fa,nn.
Vỏ rễ và vỏ thân đã phơi hay sấy khô của cây Ngũ gia
Hạt tinh bột nhỏ, đường kính 4 |im, đôi khi tới 16 )am.
bì gai (Acanthopanax trifoliatus (L.) M err.), họ Nhân
Định tính sẫm (Araliaceaẹ).
A. Lấy 5 g bột dược liệu cho vào bình nón, thêm 20
M ô tả
ml ethanol 96% (TT), đun sôi, lắc, để nguội rồi lọc.
Mảnh vỏ cuộn hình lòng máng, dài 10 - 20cm, chiều
Lấy 1 ml dịch lọc, thêm 1 ml thuốc thử Fehling (TT),
rộng 0,5 - Icm, dày khoảng 1 - 3mm. M ật ngoài có
đun sôi, xuất hiện tủa đỏ gạch.
lớp bần mỏng, màu vàng nâu nhạt có nhiều đoạn rách
Lấy 1 ml dịch lọc, cho vào ống nghiệm khác, thêm 5 nứt, để lô lớp trong màu nâu thẫm. Mặt cắt ngang lởm
giọt anhydrid acetic (TT), thêm từ từ theo thànỊi ống chỏím. Chất nhẹ, giòn, hơi xốp. Mùi thơm nhẹ.
nghiệm 0,5 ml acid sulfuric đậm đặc (TT). Lớp phân
cách giữa hai dung dịch có vòng màu đỏ nâu. Vi phẫu
B. Lấy 1 g bột dược liệu cho vào ống nghiệm, thêm 10 Lớp bần gồm nhiều hàng tế bào hình chữ nhật, xếp
mỉ nước, lắc, sẽ có bọt bển trong khoảng 10 phút. chồng lên nhau thành dãy xuyên tâm đều đặn. Tầng
c . Lấy 1 g bột dược liệu (hoặc 1 mảnh dược liệu). phát sinh bần lục bì gồm một lớp tế bào hình chữ nhật.
Mô mềm có tế bào màng mỏng, hình dạng méo mó.
Thêm 1 giọt dung dịch đồng acetat 10% (TT), sau 4
Trong mô mềm vỏ rải rác CQ ống tiết và tinh thể calci
giờ xuất hiện màu lục.
oxalat hình cầu gai. Sợi mô cứng xếp thành từng đám
Độ ẩm rải rác theo một vòng không liên tục giữa ranh giới mô
Không quá 12%, dùng ỊO g bột dược liệu thô (Phụ lục mềm và libe. Vùng libe dày có các tia tuỷ xuyên tâm.
9.6). ■ ‘ ■ ' ' . Tầng sinh libe - gỗ.
Soi bột
Mảnh biểu bì có các tế bào hĩnh nhiều cạnh, màng
dày, màu vàng nâu. Mảnh hạ bì có các tế bào màng
nhăn nheo. Mảnh nội nhũ có các tế bào hình nhiều
cạnh, chứa nhiều chất dự trữ. Sợi dài, màng dày,
SA SẢM Tính vị, quy kinh
R adix Glehniae Cam, vi khổ, vi hàn. Vào các kinh phế, vị.
Sa sâm bác
Công năng, chủ trị
Rễ đã phơi hay sấy khô của cây San hô Thái (Glehnia Dưỡng âm, thanh phế, trừ hư nhiệt, ích vị, sinh tân.
littoralis Fr. Schmidt ex Miq.), họ Hoa tán {Apiaceae). Chủ trị; Phế nhiệt ho táo, lao thấu, đòm huyết, nhiệt
bệnh tân dịch tổn thương, miệng khô khát nước.
Mô tả
Rễ hình trụ, đôi khi phận nhánh, dài 15 - 45 cm, Cách dùng, liều lưọĩig
đường kính 0,4 1,2 cm. Đầu trên hơi nhỏ, phần giữa Ngày dùng 4,5 - 9 g, dạng thuốc sắc. Thường phối hợp
hơi to, phần dưới nhỏ dần. Mặt ngoài màu trắng vàng với các vị thuốc khác.
nhạt, hơi thô, đôi khi còn sót lại lớp ngoài. Nếu không
Kiêng kỵ
bỏ lớp ngoài, bên ngoài có màu nâu vàng, toàn thể có
Không dùng kết hợp với Lê lô.
vân hay nếp nhăn dọc nhỏ hoặc rãnh dọc, còn vết rễ
con lốm đốm màu vàng nâu. Đầu rễ nhọn dần, cổ rễ
thường mang gốc thân màu vàng nâu, chất giòn, dễ bẻ
SÀ SÀNG (Quả)
gẫy. Mặt bẻ gẫy: phần ngoài màu trắng vàng nhạt,
Fructus Cnỉdii
phần gỗ ở trong màu vàng. Mùi đặc biệt. Vị hơi ngọt.
Giần sàng
Vi phẫu
Quả chín đã phơi khô của cây Sà sàng, còn gọi là Giần
Mô mềm gồm mấy hàng tế bào, có ống tiết rải rác
sàng {Cnỉdium monnieri (L.) Cuss.), họ Hoa tán
(nếu không bỏ lớp ngpài sẽ thấy tầng bần), phần libe
(Apiaceae).
rộng, tia ruột rõ ràng, nhóm ống rây đổ ra phía ngoài
sắp xếp như hình dải hẹp; ống tiết rải rác, đường Mô tả
kính 20 - 65 Ịim, bên trong chứa chất tiết màu vàng Quả đóng đôi, hình trứng tròn, dài 2 - 4 mím, đường
nâu, có 5 - 8 tế bào tiết bao quanh. Tầng phát sinh kính 1 - 2 mm. Mặt ngoài nhẵn, màu vàng sẫm hoặc
libe-gỗ có hình vòng tròn. Những tia gỗ gồm 2 - 5 nâu. Đỉnh có 2 vòi mảnh, gốc quả đôi khi mang cuống
hàng tế bào, mạch gỗ phần lớn sắp xếp theo hình chữ quả nhỏ. Mỗi phần quả có 5 sưòn lồi nhỏ, ngăn cách
V, tế bào mô mểm chứa hạt tinh bột đã hồ hoá. bởi 4 rãnh nhỏ. Mặt tiếp hợp phẳng, ờ giữa có một vết
lõm. Cắt ngang thấy có 6 ống tiết và 1 hạt hình thận.
Soi bột
Mùi thơm, vị cay.
Màu trắng ngà. Mảnh libe hoặc tế bào libe tách riêng.
Mảnh mạcH vạch. Mảnh mô mềm gỗ tế bào hẹp, dài, Vi phẫu
có khi dính cẵ mạch gỗ. Vỏ quả ngoài và vỏ quả trong cấu tạo bởi một lớp tế
bào dẹt. Vỏ quả giữa có 6 ống tiết: 4 ống tiết ở dưới
Độ ẩm
các rãnh nhỏ và 2 ống tiết ở m ặt tiếp hợp. Trong mỗi
Không quấ 13 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105“c, 5 giờ).
sườn lồi có một bó libe - gỗ. vỏ hạt gồm một \óp tế
Tạp chất bào màu nâu nhạt, có một bó libe - gỗ (sống noấn)
Mẩu gốc thân còn sót lại và tạp chất khác: Không quá trên mặt tiếp hcíp. Nội nhũ cấu tạo bởi tế bào hình
2 % (Phụ lục 9.4). nhiều cạnh chứa nhiều hạt alơron, trong có tinh thể
Tro toàn phần calci oxalat nhỏ.
Không quá 6% (Phụ lục 7.6). Soi bột
Tro không tan trong acid Màu nâu sẫm. Soi kính hiển vi thấy: Mảnh vỏ quả
Không qụa 1,5 % (Phụ lục 7.5). ngoài tế bào hình đa giác, mảnh vỏ quả giữa tế bào
hình chữ nhật có những chấm màu vàng, ống tiết tròn
C hế biến màu nâu, mảnh mạch vạch.
Thu hoạch vào mùa hè hoặc mùa thu, đào lấy rễ, cắt
bỏ thân cây và rễ con, rửa sạch, phơi hoặc sấy khô Định tính
hoặc phơi đến se, nhúng vào nước sôi, bỏ lớp ngoài, A. Lấy 2 g bột dược liệu, thêm 20 ml ethanol, đun
phơi hoặc sấy khô. trong cách thuỷ dưới ống sinh hàn ngược trong 30
phút, lọc bằng phễu sứ, lấy dịch lọc làm các thí
Bào chế nghiệm sau:
Loại bỏ tạp chất và phần thân còn sót lại, ủ hơi mềm, Dịch lọc đem quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở 365
cắt thành đoạn, phơi khô. nm, có huỳnh quang màu đỏ tía - xanh.
Bảoquản Lấy 2 ml dịch lọc, thêm đồng thể tích dung dịch natri
Để nơi khô, tránh sâu mọt. carbonat 3% (TT), đun trong 5 phút. Để nguội, thêm Ị
- 2 giọt dung dịch diazo p - nitroanilin, màu đỏ anh S À IĐ Â T
đào xuất hiện. H erb a W edeliae
Cách pha hỗn hợp diazo p - nitroanilin; Hoà tan 0,4 g
Phần trên mặt đất còn tươi hoặc phơi hay sấy khô của
p - nitroanilin trong một hỗn hợp gồm 20 ml dung
cây Sài âất (Wedelia chinensis (Osbeck) Merr.), họ
dịch acid hydrocloric loãng và 40 ml nước, làm lạnh ở
Cúc {Asteniceae).
15“C (TT) và thêm dung dịch acid ríitric 10% (TT) cho
đến khi một giọt dung dịch làm giấy hồ tinh bột có Mô tả
iodid chuyển thành màu xanh. Những đoạn thân ngắn không đểu, mang lông cứng.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4): Lá mọc đối gần như không có cuống. Phiến lá hình
Bẳn mỏng: Silicagel G có chứa natri carboxy- bầu dục thon, hai đầu hơi nhọn, dài i,5 - 5 cm, rộng
methylcelulose 0,8 - 2 cm. Hai mặt có lông nhám, mặt trên màu lục
Hệ dung môi khai triển: Benzen - etliyl acetat (30: 1). xám, có đốm trắng, mặt dưới màu nhạt hơn. Gân chính
Dung dịch thử: Lấy khoảng 0,3 g bột dược liệu thô, và cặp gân phụ đầu tiên nổi rõ. Mép lá có 3 - 5 đồi
thêm 5-ml ethanol, lắc siêu âm trong 5 phút, lấy phần răng cưa rất thưa và nông. Cụm hoa hình đầu, màu
dịch trong ở trên làm dung dịch thử. vàng, mọc ở ngọn cành, cuống cụm hoa dài 5 - iO cm.
Dung dịch đối chiếu: Hoà tan osthol trong ethanol đế
Hoa ở vòng ngoài hình lưỡi nhỏ, đofn tính (hoa cái),
thu được dung dịch có chứa 1 mg osthol/ml. Nếu
hoa ở giữa hình ống, lưỡng tính. Dược liệu có mùi hơi
không có chất đối chiếu osthol thì dùng 0,3 g bột Sà
thơm. Vị hơi mặn.
sàng, tiến hành chiết như với dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 1-1.1 Vi phẫu
mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, lấy bản Lá: Biểu bì trên và biểu bì dưới có lông che chở gồm 3
mỏng ra để khô ngoài không khí. Quan sát dưới ánh - 6 tế bào chứa nang thạch, gốc hơi phình to, đầu
sáng tử ngoại ở 365 nm. Trên sắc ký đồ dung dịch thử nhọn. Mặt ngoài lông che chở xù xì, trừ tế bào đầu
phải có vết cùng giá trị Rf và màu sắc với vết trên sắc lông nhọn và nhẵn. Rất hiếm loại lông nhẵn. Biểu bì ở
ký đồ của dung dịch đối chiếu. lá non có thể mang lông tiết chân đơn bào, đầu đa bào.
Độ ẩm Phần gân giữa: Tương ứng với hai phần lồi của gân
Không quá 13% (Phụ lục 9.6). chính có hai đám mô dày ở ngay sát lớp biểu bì. ỏr giữa
có một bó libe - gỗ chính, có thể kèm theo một hoặc 2
T ạp chất bó libe - gỗ phụ, có cấu tạo giống libe - gỗ chính
Không quá 1% (Phụ lục 9.4). nhưng nhỏ hơn. Bó libe - gỗ có kèm 2 đám mô dày ở
Định Ịưọng phía trên và dưới, libe xếp sát mô dày bên dưới, gỗ
Tiến iĩành theo phương pháp định lượng tinh dầu trong gồm một í ố mạch gỗ xếp sát đám mô dày phía trên.
dược liệu (Phụ lục 9.2). Ham iưcmg tinh dầu không ĩt Phần phiế:i lá: Mô giậu nằm sát biểu bì trên, có một
hơn 1% tính theo dược liệu khô. hoặc hai l'5p tế bào hình chữ nhật, xếp dọc, sát nhau.
Dưới mô giậu là mô khuyết.
Chế biến
Nhổ hay cắt cả cây, phơi khô, đập lấy quả, loại bỏ tạp Soi bột
chất, phơi khô. Có nhiều lông che chở, nguyên vẹn hoặc gãv thành
từng đoạn. Mỗi lông có 3 - 6 tế bào, chứa nang thạch,
Bảo quản
Để nơi khô mát, tránh làm mất tinh dầu. đầu nhọn, gốc hơi phình to, chứa chất màu vàng nhạt.
Mặt ngoài lông xù xì. Riêng tế bào ở đầu lông nhọn.
T ính vị, quy kinh Lông tiết chân đơn bào, đầu đa bào (rất ít). Mảnh biểu
Khổ, vi tân, mùi thơm hắc, ôn, hơi có độc. Vào hai bì gồm những tế bào màng hơi nhăn, thường có kèm lỗ
kinh thận, tam tiêu.
khí và lông che chở. Lỗ khí có 3 - 4 hoặc 5 - 6 tế bào
Công năng, chủ trị kèm (kiểu hỗn bào). Nơi chân lông che chở dính với
Cường dương, ôn thận, sát trùng, tán hàn. Chủ trị: Liệt biểu bì có khoảng 11 - 15 tế bào biểu bì xếp toả như
dương, di tinh, mộng tinh, hoạt tinh, viêm loét âm đạo, hình hoa thị. Mảnh mạch mạng, mạch chấm, mạch
âm hộ ngứa, ra khí hư đỏ lẫn trắng, phong thấp, đau xoắn. Sợi màng dày, khoang rộng. Tế bào mô dày hình
khớp, nhiễm trùng ngoài da. nhiều cạnh, có ống trao đổi. Mảnh cánh hoa gồm tế bào
Cách dùng, liều lưọng màng mỏng hơi nhăn. Hạt phâii hoa hình cầu, màu vàng,
Ngày dùng 3 - 9 g, dạng thuốc sắc. mặt ngoài xù xì, có thể nhìn thấy rõ 3 lỗ nảy mầm ở một
Đùng ngoài: Nấu nước xông, rửa, lượng thích hợp. số hạt phấn.
Kiêng kỵ Định tính
Người thận suy, hoả bốc hay cường dương không nên Cho khoảng 5 - 6 g dược liệu đã Gắt nhỏ vào bình nón
dùng. 250 ml, thêm khoảng 50 ml ethanol 90% (TT). Lắc
đều. Đun hồi lưu trong 30 phút. Lấy dịch lọc cô cách 6 - 1 5 cm, đường kính 0,3 - 0,8 cm, đầu rễ phình to, ở
thuỷ còn khoảng 5 - 6 ml để làm các phản ứng sau: đỉnh còn lưu lại gốc thân, dạng sợi ngắn. Phần dưới
A. Lấy 1 - 2 ml dịch lọc, thêm 5 giọt dung dịch acid phân nhánh. Mặt ngoài màu nâu đen hoặc nâu nhạt,
hydrocloric đậm đặc (TT) và một ít bột magnesi (TT) có vết nhăn dọc, vết sẹo của rễ con và lỗ vỏ. Chất
hoặc bột kẽm (TT); dung dịch từ màu xanh chuyển cứng và dai, khó bẻ gẫy, mặt gẫy có những lớp sợi,
sang đỏ cam, để lâu màu nhạt dần. vỏ màu nâu nhạt, phần gỗ mau trang vàng. Mùi thoin
B. Lấy 1 - 2 ml dịch lọc, thêm 5 giọt đung dịch natri nhẹ, vị hơi đắng.
carbonat 10% (TT), 3 - 4 ml nước, đun sôi, để Hoa nam Sài hồ; Rễ tương đối nhỏ, hình nón, đầu rễ
nguội, thêm 3 giọt thuốc thử diazo (TT) sẽ xuất hiện có gốc thân còn sót lại. Đầu rễ to hơn, đường kính tới
màu đỏ thẫm. I,5 cm; đoạn cuối rễ dài, thon hơn. Phần dưới thường
c . Nhỏ lên giấy lọc 1 - 2 giọt dịch lọc đã cô. Thêm 1 ít hoặc không phân nhánh. Mặt ngoài màu nâu đỏ
giọt dung dịch kali hydroxyd 0,5 N trong ethanol hoặc nâu đen, đôi khi có nếp nhãn sâu. Nơi sát đầu rễ,
thường có vân lưới tròn, ngang, nhô lên, nằm sít nhau.
(TT). Để khô. Quan sát dưới ánh đèn tử ngoại sẽ thấy
Chất hơi mềm, dễ bẻ gẫy. Mặt gẫy không có sợi, hơi
huỳnh quang màu vàng nhạt (so sánh với vết dịch lọc
phẳng. Mùi ôi khét.
trên giấy không nhỏ dung dịch kali hydroxyd 0,5 N
trong ethanol). Định tính
A. Lắc mạnh 0,5 g bột dược liệu với 10 ml nước, cho
Độ ẩm
bọt bền.
Không quá 15% (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 5 giờ)
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Tro toàn phần Bản mỏng silicagel G đã hoạt hoá ở lio ^ c trong
Không quá 20% (Phụ lục 7.6) khoảng 1 giờ.
Dung môi khai triển; Ethylacetat - ethanol - nước (8;
Tỷ lệ vụn n át
2: 1).
Qua rây có kích thước lỗ mắt rây 4 mm: Không quá Dung dịch thử: Lấy khoảng 0,5 g bột dược liệu thô,
5% (Phụ lục 9.5) thêm 20 ml methanol, đun hồi lưu ở 80°c trong
Tạp ehất (Phụ lục 9.4) khoảng 1 giờ, để nguội, lọc, Bốc hơi dịch lọc còn
Tỷ lệ lá biến màu (cháy đen): Không quá 1% khoảng 5 ml, được dung dịch thử.
Tỷ lệ gốc rễ còn sót lại; Không quá 1%. Dung dịch đối chiếu: Lấy khoảng 0,5 g Sài hồ, chiết
như dung dịch thử.
Chế biến Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 (il
Thu hái quầnh năm. c ắ t những đoạn thân trên mặt mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi
đất, loại bỏ rác bẩn, rửa sạch, dùng tươi hoặc phơi triển khai xong, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt đọ
hay sấy khô. phòng rồi phun dung dịch p - dimethyl amino
Bảo quản benzaldehyd 5% trong acid sulfuric 40% (TT). Sấy
Để nơi khô, thoáng mát. bản mỏng ở 60°c cho tới khi xuất hiện vết. Quan sát
bản mỏng dưới ánh sáng tự nhiên và dưới ánh sáng tử
T ính vị, quy kinh ngoại ở bước sóng 365 nm. sắc ký đồ của dung dịch
Vi hàm, vi khổ, lương. Vào ba kinh: Tâm, phế, vị. thử phải có các vết có cùng màu sắc và giá trị Rf với
Công năng, chủ trị các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Thanh nhiệt, giải độc, tiêu thũng, chỉ thống. Chủ trị; Độ ẩm
Đinh độc, mụn nhọt, sưng vú, ngứa lở, sốt phát ban, Không quá 12% (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 5 giờ).
sốt ho.
T ạp chất (Phụ lục 9.4)
Cách dùng, liều lượng Thân, lá con sot iại: Không quá 10%.
Ngày dùng 20 - 40 g, dạng thuốc sắc hoặc cao lỏng. Tạp chất khác: Không quá 1%.
Có thể dùng tươi, vò lấy nước, lọc sạch để uống.
Tro toàn phần
Không quá 8% (Phụ lục 7.6).
SÀI HỔ (Rễ) Chất chiết được trong dược liệu
Radix Bupleuri Tiến hành theo phưcíng pháp chiết nóng ghi trong
Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Bắc Sài hồ chuyên luận "xác định chất chiết được trong dược
(Bupleurum chínense DC.) hoặc cây Hoa nam Sài hồ, liệu" (Phụ lục 9.3). Dược liệu phải chứa không ít hơn
còn gọi là Hồng Sài hồ {Bupleurum scorzonerifoUum II,0% chất chiết được trong ethanol.
Willd.), họ Hoa tán (Apiaceaẹ). Chế biến
Mô tả Thu hoạch vào mùa xuân, thu, đào lấy rễ, bỏ thân, lá,
Bắc Sài hồ; Rễ hình trụ hoặc hình nón thon dài, dài rửa sạch, phơi hay sấy khô.
Bào chê Bảo quản
Lấy rễ Sài hồ, loại bỏ tạp chất, thân, lá còn sót lại, Để nơi thoáng mát, tránh nhiệt độ cao.
rửa sạch, ủ mềm, thái lát dày, phơi khô hoặc sấy ở
40 - 50°c cho khô.
Thố Sài hồ (chế giấm); Lấy Sài hồ đã thái lát, tĩồ^ đ ề u SÁP ONG VÀNG
với giấm, cho vào nồi, sao lửa nhỏ cho đến khi Sài hồ Cera flava
hút hết giấm, hơi khô thì lấy ra, phơi nắng cho khô. Gứ Chất sáp lấy từ tổ các loài Ong mật {Apis cerana
100 kg Sài hồ thái lát thì dùng 12 lít giấm. Fabr., Apis mellifera L.) hoặc các loài Ong mật khác
Bảo quản thuộc chi Ap/5’, họ Ong (Apidae).
Để nơi khô, thoáng, tránh mốc, mọt.
Mô tả
Tính vị, quy kinh Những mảnh hoặc cục to nhỏ khồng đều nhau, hình
Khổ, vi hàn. Vào các kinh can, đởm. dáng không nhất định, màu vàng hoặc nâu nhạt. Dùng
tay bóp sáp mềm ra và vặn được. Thể chất giòn hơn
Công năng, chủ trị
khi để ở nhiệt độ lạnh. Thoảng mùi mật ong, không vị.
Thoái nhiệt (giảm sốt), thư can, thăng dương. Chủ trị:
Không tan trong nước, tan được một phần trong
Cảm mạo phát sốt, hàn nhiệt vãng lai, sốt rét, ngực
ethanol 96% nóng, tan trong ether nóng, tan trong
sưòfn đau trướng, rối loạn kinh nguyệt, sa dạ con, thoát
cloroform, dầu béo và tinh dầu.
giang.
Tỷ trọng
Cách dùng, liều lượng
ở 20°G: hoảng 0,96 (Phụ lục 5.15).
Ngày dùng 3 - 9 g, dạng thuốc sắc hay hoàn tán,
thường phối hợp với các vị thuốc khác. Độ chảy
6 2 - 6 6 “C (Phụ lục 5.19).
Kiêng kỵ
Hư hoả không nên dùng. Mỡ, acid béo, nhựa, xà phòng
Chú ý: Rễ cây Sài hồ lá to {Bupleurum longiradiatum Lấy 2 g mẫu thử vào một cốc có mỏ dung tích 250 ml,
Turcz) bề mặt ngoài có nhiều mấu tròn dày đặc, có thêm 7Ó ml dung dịch natri hydroxyd 3,5 N (TT), đun
độc, không thể dùng làm vị thuốc Sài hồ được. sôi cẩn thận trong 30 phút. Duy trì thể tích bằng cách
thêm nước cho đủ. Để hỗn hợp nguội ở nhiệt độ phòng
trong khoảng 2 giờ. Chất lỏng phải trong hoặc chỉ hofi
SÁP ONG TRẮNG mò. Lọc qua bông thủy tinh, acid hóa dịch lọc bằng
Cera alba acid hydrocloric đậm đặc (TT), địch lọc không được
Sáp ong trắng là sáp ong vàng đã được tẩy màu. đục, không tủa.
Mô tả C hỉsốacid
Những khối sáp GÓ hình dáng không nhất định, kích 1 7 - 2 4 (Phụ lục 5.2).
thước không đều nhau, thể rắn, màu trắng đục, cứng Cân chính xác khoảng 3 g mẫu thử, cho vào bình nón
và giòn hem Sáp ong vàng, không eòn mùi mật ong, có dung tích 250 ml, thêm 50 ml ethanol tuyệt đối
không vị, không tan trong nước, tan trong ethanol 96% (TT) đã làm trung tính. Đun nóng đến khi chảy tan
và ether nóng. hỗn hợp, lắc đều, thêm 0,5 ml đung dịch
phenolphtalein và chuẩn độ khi còn nóng bằng dung
Tỷ trọng dịch kali hydroxyd 0,1 N trong aíhanol (CĐ) đến khi
ở 20”C khoảng 0,96 (Phụ lục 5.15). dung dịch có màu hồng nhạt, bền vững trong 30 giây,
Độ chảy ghi số n ml dung dịch kali hydroxyd 0,1 N đã dùng.
6 2 -69°c (Phụ lục 5.19). Chỉ số acid của mẫu thử được tính theo công thức;
Độ ẩm ĐỊnhtính
Kliông quá 12 % (Phụ lục 9.6). A. Lấy một lượng nhỏ bột dược liệu, cho vào ống
nghiệm, thêm 1 giọt acid sulfuric (TT) sẽ hiện ra màu TẾ TÂN
đỏ tươi, dần dần biến thành màu nâu đỏ, sau cùng Herba Asarì
chuyển thành màu nâu. Liêu tế tân, Hoa tế tân.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Toàn cây đã phơi khô của cây Bắc tế tân ịAsarum
Bản mỏng: Silicagel G, đã hoạt hoá ờ 110°c trong 1
heterotropoides Fr. var. mandshuricum (Maxim.)
giờ.
Kitag.), cây Hán thành tế tân {Asarum sieholdii Miq.
Dung môi khai triển; Benzen - ethyl acetat - aceton
VĨLĨ. seoulense Nakai), hoặc Hoa tế iẫĩ\ {Asarum
[7:2: 1).
sieholdii Miq.) cùng họ Mộc hưong
Dung dịch thử; Lấy khoảng 1 g bột dược liệu, thêm 5
(Aristolochiaceae). Hai loài trên còn gọi là Liêu tế tân.
ml ethanol (TT), lắc siêu âm 30 phút, lọc, được dung
dịch thử. Mô tả
Dung dịch đối chiếu: Lấy khoảng 1 g bột Tất bát, chiết Bắc tế tân; Thường cuộn lại thành một khối lỏng lẻo.
như dung dịch thử. Thân rễ mọc ngang hình trụ, không đều, phân nhánh
Cách tiến hành; Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 |il ngắn, dài 1 - 10 cm, đường kính 2 - 4 mm, m ặt ngoài
mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi màu nâu xám, xù xì, với những mấu vòng, đốt dài 2 -
khai triển xong, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ 3 mm, có vết hình đĩa của các sẹo thân ở đầu nhánh.
phòng. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng Rễ mảnh dẻ, mọc gần nhau ở các mấu, dài 10 - 20
365 nm hoặc phun dung dịch acid sulfuric 10% trong cm, đưòỉng kính 1 mm; mặt ngoài màu vàng xám,
ethanol (TT), sấy bản mỏng ở 110°c tới khi các vết nhẵn, có vết nhăn dọc, với những rễ con nhỏ hoặc vết
hiện rõ. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho các sẹo. Có 2 - 3 lá mọc ở gốc thân khí sinh, cuống dài,
vết có cùng màu và giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ mặt nhẵn, phiến lá phần nhiều bị gẫy, lá nguyên hình
eủa dung dịch đối chiếu. tim hay hình thận, mép nguyên, đầu lá nhọn, gốc lá
hình tim, dài 4 - 10 cm, mặt trên màu lục nhạt. Một
Độ ẩm
số dược liệu có hoa, phần nhiều nhăn dúm lại, hình
Kliông quá 11 % (Phụ lục 9.6).
chuông, màu tía thẫm, thuỳ của bao hoa cong về phía
Tạp chất gốc, phần nhiểu bị nén ép, xát vào ống bao hoa. Quả
Không quá 3% (Phụ lục 9.4) nang, hình cầu. Mùi thcím hắc, vị hăng cay, nếm có
Tro toàn phần cảm giác tê lưỡi.
Không qua 0,5% (Phụ lục 7.6). Thân rễ của cây trồng, có nhiều nhánh, dài 5 - 15 cm,
đường kính 2 - 6 mm. Rễ dài 15 - 40 cm, đường kính 1
Chế biến - 2 mm, có nhiều lá hơn.
Thu hoạch khi cụm quả chuyển từ màu lục sang màu Hán thành tế tân: Đường kính thân rễ 1 - 5 mm, đốt
đen, loại bỏ tạp chất, phơi khô. dài 0,1 - 1 cm. Phần nhiểu có 2 lá gốc, cuống có lông,
Bào chế phiến lá dày hơn. Thuỳ bao hoa căng ra. Quả nang,
Loại bỏ tạp chất và cuống, sàng hết bụi, lúc dùng giã hình bán cẩu.
nát. Hoa tế tân; Thân rễ dài 5 - 20 cm, đường kính 1 - mm,
đốt dài 0,2 - 1 cm. Có 1 - 2 lá gốc, phiến lá mỏng hơn,
Bảo quản hình tim, đầu lá nhọn. Thuỳ bao hoa căng ra. Quả
Để nơi khô, mát, tránh mọt. nang, gần hình cầu. Mùi và vị tương đối nhẹ.
T ính vị, quy kinh Độ ẩm
Tân, nhiệt. Vào các kinh vị, đại trường.
Không quá 13% (Phụ lục 9.6)
Công năng, chủ trị Tạp chất
Ôn trung, tán hàn, hạ khí, chỉ thống. Chủ trị: Thượng
Không quá 1% (Phụ lục 9.4). ■
vị đau lạnh, nôn mửa, tiêu chảy, thiên đáu thống.
Dùng ngoài chữa đau răng. Tro toàn phần
Không quá 12% (Phụ lục 7.6).
Cách dùng, liều IưọTig
Ngày dùng 1,5 - 3 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán. Định lượng
Thường phối hợp với các loại thuốc khác. Tiến hành theo phưoíig pháp định lượng tinh dầu trong
Dùng ngoài: Lượng thích hợp, tán bột, cho vào lỗ răng dược liệu (Phụ lục 9.2). Hàm lượng tinh đầu trong
sâu. dược liệu không được dưới 2,0%.
Kiêng kỵ Chế biến
Nếu phế, tỳ có thực nhiệt uất hoả và tràng vị táo nhiệt Thu hoạch vào mùa hạ và đầu mùa thu, khi quả chín,
gây đau thì cấm dùng. đào lấy cả cây Tế tân, rửa sạch, phơi âm can.
Bào chế giác hoặc hình gần vuông khi nhìn trên bề mặt, thành
Dược liệu khố, loại bỏ tạp chất, vẩy nước vào cho dày ĩổi lên. Tinh thể calci oxalat hình lăng trụ có
rnềm, cắt thành từng đoạn, phơi khô. trong tế bào mô mềm gần biểu bì, tế bào hình nhiều
Bảo quản cạnh, hình thoi, hoặc vuông, đưòfiig kính 8-28 ịim ,
Để nơi khô mát. dài 24-32 )!im. Tinh thể hesperidin vàng nâu nhạt,
hình bán cầu, trốn hoặc khối không đểu. Mạch xoắn
Tính vị, quỵ kinh và mạch lưới nhỏ.
Tân, ôn. Vào các kinh tâm, phế, thận. Cá thanh bì: Tế bào biểu bì của múi cơm quả dài, hẹp,
Công nărig, chủ trị thành mỏng, một số hơi uốn luợn, có chứa tinh thể
Khu phong, tán hàn, thông khiếu, ngừng đau, ôn phế, calci oxalat hình lăng trụ kỉch thước tương tự như ở vỏ
hoá ẩm (tiêu đòìTi). Chủ trị: Cảm mạo phong hàn, nhức quả; cũng có tinh thể hesperidin.
đầu, đau răng, ngạt mũi, chảy nước mũi, phong thấp Độ ẩm
đau tê, đàm ẩm, ho suyễn. Không qúa 12% (Phụ lục 9.6).
Cách dùng, liều lượng Định tính
Ngày dùng 1 - 3 g, dạng thuốc sắc, bột, hay viên. A. Lấy 0,3 g bột dược liệu, thêm 10 mỉ méthanol (TT),
Thường phối hợp với các vị thuốc khác. đun hồi lưu trên cách thuỷ 20 phút, lọc. Lấy 1 mỉ dịch
Dùng ngoài: Lượng thích hợp. lọc, thêm một ít bột magnesi (TT) và vài giọt ácid
Kiêng kỵ hydrocloric (TT), màu đỏ anh đào sẽ hiện dần ra.
Không dùng phối hơp với Lê lô. Người âm hư hoả B, Phương pháp sắc ký lófp mỏng (Phụ lục 4.4)
vừợng và không có thực tà phong hàn thì không nên Bắn mỏng: Silicagel G đã hoạt họá ở 110 “G trong 30
dùng. phút.
Dung môi khai triển: Cloroform - methanol - acid
acetic băng - butanol (13;0,4:0,1:0,1).
TH A N H BÌ Dung dịch thử: Dùng 5 ml dịch lọc ở phản ứng A, CÔ
Pericarpium Citri retìculatae viride trên cách thuỷ còn I ml.
Dung dịch đối chiếu; Dung dịch hesperidin bão hoà
Vỏ quả nón rụng hoặc vỏ quả chưa chín, phơi hay sấy
methanol. Nếu không có hesperidin, lấy 0,3 g bột
khô của cây Quýt {Citrus reticulata Blanco), họ Cam
Thanh bì rồi tiến hành chiết như dung dịch thử.
(Rutaceae). Có 2 loại vỏ: Tứ hoa thanh bì và Cá thanh
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 |.il
bì.
mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Triển khai
Mô tả sắc ký xong, lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ
Tứ hoa thanh bì; vỏ quả được bổ thành 4 miếng đến phòng, phun dung dịch nhôm clorid 1% trong
đáy gốc, 4 mảnh này hình thái không giống nhau, methanol (TT), quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước
phần lớii cong vào phía trong, vỏ mỏng, hình bầu dục sóng 365 nm. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải
dài, chiều dài miếng 4-6 cm, dày 0,1-0,2 cm. Mặt cho các vết có cùng màu và giá trị Rf với các vết trêrì
ngoài màu lục xám hoặc màu lục đen, hơi ráp, có sắc đồ của dung dịch đối chiếu.
nhiều túi tiết, mặt trong màu trắng hoặc trắng vàng,
Chế biến
ráp, có các gân trắng ngà hoặc nâu vàng nhạt. Chất hơi
Thu hoạch vào tháng 5-6, thu thập các quả quít non tự
cứng, dễ bẻ gẫy, mặt cắt có 1-2 hàng túi tiết ở phần
rơi rụng, rửa sạch, phới khô (thường gọi là Cá thanh
ngoài. Mùi thơm ngát, vị đắng, cay. vỏ màu lục đen,
bì). Tháng 7-8 thu hái quả chưa chín rửa sạch, bổ dọc
mặt trong trắng nhiểu tinh dầu là tốt.
thành 4 mảnh vỏ dính nhau ở đáy quả, loại bỏ hoàn
Cá thanh bì: Gần hình cầu, đường kính 0,5-2 cm. Mặt
toàn ruột, phơi khô (thường gọi là Tứ hoa thanh bì).
ngoài lục xám hay lục đen, hơi ráp, có nhiều túi tiết
nhỏ và chìm, ớ đỉnh quả có vồi nhụy hơi nhô lên, ở Bào chế
gốc quả có vết sẹo tròn của cuống quả. Chất cứng, mặt Lấy thanh bì, loại bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ mềm, thái
cắt màu trắng ngà hoặc màu nâu vàng nhạt, dày I -2 lát dày hoặc thành sợi, phơi khô.
.mm, có 1-2 hàng túi tiết ở phần ngoài. Mùi thofm ngát, Thố thanh bì (chế giấm): Trộn đểu miếng hoặc sợi
vị đắng cay. Thanh bì với giấm, cho vào nồi, sao nhỏ lửá đến có
màu hơi vàng, lấy ra phơi khô. Cứ 100 kg Thanh bì
Bột
dùng 15 lít giấm.
Tứ hoa thanh bì: Bột màu lục xám hoặc nâu xám,
nhiều tế bào mô mềm không đều nhau, thành hơi dày, Bảo quản
một số dạng chuỗi hạt. T ế bào biểu bì vỏ quả hình đa Để nơi khô.
Tính vị, quy kinh Bảo quản
Khổ, tân, ôn. Vào các kinh can, đởm, vị. Để nơi khô, mát, tránh vụn nát và rụng lá, hoa.
Phần trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của cây Thanh
cao {Artemisia apiacea Hance), họ Cúc {Asteraceae). THẢO QUẢ (Quả)
Mô tả F ructus Amomi aromatici
Cành hình trụ, nhẵn, có rãnh dọc nông, màu vàng nâu, Quả chín đã phơi khô eủa cây Thảo quả {Amomum
đường kính 0,2 - 0,6 cm, dài 40 - 60 cm, mang nhiều aromaticum Roxb.), họ Gừng {Zinụheraceae).
hoa và lá. Phần trên thân phân nhánh nhiều. Chất nhẹ,
dễ bẻ gẫy, ruột trắng. Phiến lá và hoa hay bị rụng. Lá Mô tả
hoàn chỉnh có hình bầu dục dài, xẻ sâu dạng lông Quả hình bầu dục dài, đôi khi có 3 góc tù, dài 2 - 4
chim hai thuỳ, phiến xẻ nhỏ hình bầu dục dài, hoặc cm, đường kính 1 - 2,5 cm. Mặt ngoài màu nâu đến
dạng răng cưa, hình tam giác nhọn đầu. Gụm hoa đầu nâu hơi đỏ, có rãnh và cạnh gò dọc, đầu quả có gốc
hình bán cầu, đường kính 0,3 - 0,4 cm màu vàng nhạt, vòi nhụy hình tròn nhô lên, phần đáy có cuống qúả
hoặc sẹo cuống quả. vỏ quả, chất bền, dai. Bóc lốp vỏ
gồm nhiều hoa nhỏ. Mùi thơm đặc biệt, vị hơi đắng.
quả thấy bên trong ở phần chính giữa có màng vách
Vi phẫu ngăn màu nâu hơi vàng, phân chia khối hạt thành ba
Thân: Biểu bì. Lớp mô mềm vỏ tương đối hẹp. Nội bì phần, mỗi phần có khoảng 8 - 1 1 hạt; các hạt hình
có tế bào kéo dài theo hướng tiếp tuyến, màng hơi dày, nón, đa diện, đường kính khoảng 5 mm, mặt ngoài
Sợi mô cứng từng đám xếp thành một vòng. Phần gỗ màu nâu có màng áo hạt trắng hơi xám phủ ngoài. Hạt
ứng với đám mô cứng phát triển rộng hơn phía trong có một sống noãn có rãnh dọc và một rốn hạt lõm ở
mạch gỗ nhiều và to hơn. Mô mềm ruột. đỉnh nhọn. Chất cứng, nội nhũ màu trắng hơi xám. Có
mùi thơm đặc trưng, vị cay và hơi đắng.
Soi bột
Mảnh lá bắc tế bào gần như hình chữ nhật, Mảnh lá Vi phẫu '
đài tế bào dài. Sợi dài, thành khá dày, đứng riêng hoặc Mặt cắt ngang của hạt; Tế bào mô mểm của áo hạt
tụ thành đám. Mảnh mạch điểm, mạch vạch. chứa hạt tinh bột. Tế bào biểu bì của vỏ cứng màu nâu
hình chữ nhật với màng tưcíàg đối dày, hạ bì gồm một
Độ ẩm lớp tế bào mô mềm có chứa các chất màu vàng; một
Không quá 13 % (Phụ lục 9.6). ' hàng tế bào gần vuông hoặc hình eljö nhật; dài 42 -
T ạp chất (Phụ lục 9.4) 162 ]um theo chiểu tiếp tuyến và 48 - 68 fj,m dài theo
Các bộ phận khác của cây: Không quá 2%. hướng xuyên tâiĩí; có chứa những giọt tinh dầu màu
Phần cụm hoa và lá: Không ít hcfn 35%. vàng; lófp sắc tố gồm có vài hàng nhỏ tế bào màu nâu,
vỏ lụa gồm một hàng tế bào đá, hình giậu, màu nâu
Tỷ lệ vụn n át hơi đỏ ở thành bên, thành trong dầy lên nhiều, khoang
Hoa, lá rụng; Không quá 10% (Phụ lục 9.5). nhỏ chứa viên silic. Tế bào ngoại nhũ chứa hạt tinh bột
Bào chế và một số cụm tinh thể calci oxalat hình lăng trụ. Tế
Chặt cả cây, bỏ rễ, loại bỏ tạp chất, chặt nhỏ, phoi khô bàp nội nhũ chứa hạt alơron và hạt tinh bột.
(dùng sống) hoặc sao qua (dùng chín). Thường dùng Định tính
cây có nhiều lá, hoa, cây khô chắc, có mùi thơm là tốt. Phương pháp sắc ký lóỊ) mỏng (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng: Silicagel G. Mô tả
Dung môi khai triển: n-hexan - ethyl acetat (17; 3). Hạt hình trụ, đôi khi hình tháp, hai đầu vát chéo, dài
Dung dịch thử: Lấy phần tinh dầu sau khi định lượng 3 - 6 mm, rộng 1 - 2,5 mm. Mặt ngoài màu nâu nhạt
(xem mục định lượng) hoà tan trong ethanol (TT) hay lục nâu, bóng. Bốn cạnh bên thường nổi rõ thành
thành dung dịch có chứa 50 |il trong 1 ml. đường gờ, một đường gờ nhô lên thành ngấn.
Dung dịch đối chiếu: Hoà tan cineol trong ethanol để Thể chất cứng, khó tán vỡ. c ắ t ngang thấy nội nhũ
được dung dịch có nông độ 20 ỊU.1 trong 1 ml. Có thể màu xám trắng hay vàng nhạt, lá mầm màu vàng hay
dùng tinh dầu Thảo quả, pha như dung dịch thử. nâu nhạt. Không mùi, vị hơi đấng.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 1 ụl
mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Triển khai Định tính
sắc ký xong, để khô bản mỏng ở nhiệt độ phòng, phun A. Lấy khoảng 0,5 g bột dược liệu, thêm 10 ml dung
dung dịch vanilin 5% trong ạcid sulfuric (TT), sấy bản dịch acid sulfuric 10% (TT), đun cách thuỷ sôi 10
mỏmg ở 105°c trong vài phút. Trên sắc ký đồ của phút, lọc. Sau khi nguội, thêm 10 ml cloroform (TT)
dung dịch thử phải vết màu xanh da trời có cùng giá trị vào dịch lọc trên, lắc đều, để yên cho tách thành hai
Rf với vết cineol trên sắc ký đồ của dung dịch đối lớp. Gạn lấy lớp cloroform, thêm 2 - 3 ml dung dịch
chiếu. Nếu dùng tinh dầu Thảo quả làm dung dịch đối amoniac 10% (TT), lắc, lớp nước sẽ có màu đỏ.
chiếu thì trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho B. Lấy 0,5 g bột dược liệu cho vào một chén nung
các vết có cùng màu và giá trị Rf với các vết trên sắc nhỏ bằng sứ hay kim loại. Hơ nóng nhẹ trên ngọn lửa
ký đồ của dung dịch đối chiếu. đèn cồn và khuấy đều lớp bột cho bay hết hơi nước.
Sau đó đậy chén nung bằng một phiến kính thích hợp
Định lượng và đặt lên trên tấm kính túm bông tẩm nước lạnh rồi
Tiến hành theo phương pháp định lượng tinh dầu trong đốt mạnh trong khoảng 5 phút. Lấy tấm kính ra soi
dược liệu (Phụ lục 9.2). Hàm lượng tinh dầu không ít dưới kính hiển vi sẽ quan sát thấy những tinh thể
hơn 1,4%. ' ’ hình kim màu vàng. Nhỏ lên đám tinh thể một giọt
Chế biến dung dịch natri hydroxyd 10% (TT), dung dịch sẽ có
Thu hoạch vào mùa thu, hái quả chín, loại bỏ tạp chất, màu hồng.
phơi hoạc sấy khô ở nhiệt độ thấp. Độ ẩm
Bào chế ‘ Không quá 12% (Phụ lục 9.6).
Thảo quả nhân: Lấy Thảo quả, loại bỏ tạp chất, cho Tro toàn phần
vào nồi sao lửa nhỏ đến màu vàng xém và hơi phồng, Không quá 7% (Phụ lục 7.6).
lấy ra để nguội, bỏ vỏ cứng, sàng lấy hạt. Khi dùng giã
nát. Tạp chất (Phụ lục 9.4)
Khưcmg thảo quả nhân: Lấy hạt Thảo quả, thêm nước Hạt lép: Không quá 1%.
gừng, trộn đều, cho vào nồi sao nhỏ lửa đến khô, để Tạp chất khác: Không quá 2%.
nguội. Khi dùng giã nát. Cứ 10 kg hạt Thảo quả dùng Chế biến
1 kg gừng tươi. Thu hoạch vào cuối mùa thu, khoảng tháng 9 - 11, khi
Bảo quản quả già, cắt lấy cây, phơi khô, đập lấy hạt, loại bỏ tạp
Để nơi khô, mát, tránh mốc, mọt. chất, rửa sạch, phơi khô.
e lm . Vi’S vi hàn. Vào các kinh phế, vị. 1 g bột dưgc liệu, thêm 10 ml nước ngâm 4
giờ, thỉnh thoang lại lac đéu, lọc. Thệm vào dịch lọc 2
Gông năng, chủ trị - 4 giọt dung dịch iod (TT), sẽ hiện màu đỏ tím hay
Thanh nhiệt, sinh tân, tiêu thũng, trừ mủ. Chủ trị; màu rữợu vang đỏ
Nhiệt bệnh bứt rứt, khát nước, phê nhiệt, ho khan, nội B. Lấy 0,2 g bột dược liêu, thêm 10 ml ethanol, đun
nhiệt tiêu khát, mụn nhọt, thũng độc. hồi lưu 1 giờ rổi lọc. Cho 1 ml dịch lọc vào bình định
C ách dùng, liều lượng mức dung tích 10 ml, thêm ethanol (TT) đến vạch.
Ngày dùng 10 - 15 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán. Trộn, lắc đều. Đo phổ hấp thụ ánh sáng của dung dịch,
Thường phối hợp với các vị thuốc khác. ' phải có cực đại ở khoảng 270 nm (Phụ lục 4.1).
, Lấy 1 ml dịch lọc trên, cho vào bình định mức 25 ml.
^ ^ Thêm ethanol (TT) .đến vach. Trôn đểu. Phổ hấp thu
Không dùng phối hợp với loại thuốc 0 đầu, Phụ tử. ” ¿ 7 ả n g 219-
224 nm.
Mô tả
Các lá dự trữ (hành) quen gọi là củ gần hình cầu, rộng TÔ MỘC (GỖ)
3-5 cm, chứa khoảng 8-20 hành con. Bao xung quanh Lignum Sappan
củ gồm 2-5 lớp lá vẩy trắng mỏng, do các bẹ lá trước Go vang
tạo thành, gắn vào một đế hình tròn dẹt (thân hành).
Các hành con hình trứng, 3-4 mặt, đỉnh nhọh, đế cụt. Gỗ lõi chẻ nhỏ rồi phơi hay sấy khô của cây Vang
Mỗi hành con được phủ những lớp lá vẩy trắng và một {Caesalpinia sappanh.),\\ọĐ ầ\x (Fahaceae).
lớp biểu bì màu trắng hồng dễ tách khỏi phần rắn bên Mô tả
trong. Các hành con xếp úp thìa nhiều lớp quanh một Dược liệu có hình trụ dài hay nửa trụ tròn, tuỳ theo
sợi dài, đường kính 1“3 mm mọc từ giữa đế. Phần rắn cách chặt, dài 10-100 cm, đường kính 3-12 cm. M ặt
ngoài màu đỏ vàng đến đỏ nâu, có vết dao đẽo và vết thành khúc và chẻ ra thành m ảnh nhổ, đem phơi
cành, thường có khe nứt dọc. Mặt cắt ngang hơi bóng, hoặc sấy khô.
vòng tuổi thấy rõ rệt (màu da cam), có thể thấy màu
Bào chế
nâu tối, có các lỗ nhỏ (mạch gỗ). Dễ tách thành từng
Lấy gỗ vang cưa nhỏ ra thành đoạn dài 3 cm, chẻ nhỏ
mảhh theo thớ gỗ, tuỷ có lỗ rõ. Chất cứng, nặng,
thành phiến hay tán thành bột thô.
không mùi, vị hơi se.
Bảo quản
Vi phẫu
Để nơi khô.
Mặt cắt ngang có tia gồm 1-2 hàng tế bào rộng. Mạch
tròn, đường kính tới 160 (im, thường chứa chất màu Tính vị, quy kinh
vàng nâu hay nâu đỏ. Sợi gỗ thường có hình nhiều Cam, hàm, bình. Vào các kinh tâm, can, tỳ.
cạnh, thành rất dày. Tế bào mô mềm trong gỗ thành
Công năng, chủ trị
dày hoá gỗ, một số chứa tinh thể calci oxalat hình lăng
Hành huyết, tiêu ứ, tiêu thũng, chỉ thống. Chủ trị:
trụ. Mô mềm tuỷ gồm các tế bào hình nhiều cạnh
Kinh nguyệt bế tắc, hành kinh đau bụng, sau khi đẻ có
không đều, thành hơi hoá gỗ, có lỗ.
ứ trở, ngực và bụng đau nhói, sưng đau do sang chấn.
Bột
Cách dùng, liều IưọTig
Màu da cam, nhiều mảnh mạch chấm, kích thước
Ngày dùng 3 - 9 g, dạng thuốc sắc hay hoàn tán hoặc
thay đổi. Mảnh mô mềm tuỷ tế bào có màng mỏng,
cao lỏng.
đôi khi thành hơi hoá gỗ, có lỗ thủng. Sợi dài khoảng
400 |j,m, rộng khoảng 12 ]um, màng dày, khoang hẹp, K iêng kỵ
đứng riêng lẻ hay chụm lại thành từng bó. Tia ruột Phụ nữ có thai, huyết hư không ứ trệ.không nên dùng.
hợp thành góc với bó sợi, tạo thành các ô vuông,
mảnh mô mềm thành dày hoá gỗ, ít thấy tinh thể
calci oxalat. TRÀM (Cành lá)
Định tính R am ulus cum fo lio M elaleucae
A. Lấy một miếng dược liệu, thêm dung dịch calci Cành mang lá đã phơi hay sấy khô của cây Tràm gió
hydroxyd (TT), xuất hiện màu đỏ thẫm. còn gọi là Chè đồng (Melaleuca cajuputi Powell), họ
B. Lấy 10 g bột dược liệu, thêm 50 ml nước, thỉnh Sim {Myrtaceae).
thoảng lắc đều, để yên 4 giờ, lọc. Dịch lọc có màu đỏ
da cam, qủan sát dưới ánh sáng tử ngoại (365 nm) có Mô tả
ấnh lục vàng. Lấy 5 ml dịch lọc, thêm 2 giọt dung Cành màu trắng nhạt, có lông mềm, lá màu xanh lục
dịch natri hydroxyd 10% (TT) xuất hiện màu đỏ nhạt. Phiến lá hình mác nhọn, cứng, dễ gãy, dài 6 - 12
thắm, quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng cm, rộng 2 - 3 cm với nhiẹu gân, gân chính chạy dọc
365 nm dung dịch có ánh màu xanh lơ. Khi acid hoá theo lá, gân phụ hợp thành mạng.
dung dịch này với dung dịch acid hydrocloric 10% Vi phẫu
(TT) sẽ có màu da cam, quan sát dưới ánh sáng tử
Lá: Thiết diện lá thường lồi ở những chỗ có gân lá.
ngoại (365 nm) sẽ có ánh lục vàng.
Biểu bì có lóp cutin dày mang nhiểu lỗ khí ở cả hai
c. Lấy 2 g bột dược liệu, thêm 5 ml nước, đun sôi, lắc,
mặt lá và có thể gặp lông che chở ở các lá non. Mô
lọc. Lấy dịch lọc làm các phản ứng sau:
mềm giậu ở phiến lá có từ 1 - 2 lớp tế bào ò cả hai mặt
Lấy Iml dịch lọc, thêm 1 giọt dung dịch natri
lá. Rải rác trong phần phiến lá còn có các thể cứng
hydroxyđ 10% (TT) dung dịch màu đỏ cam chuyển
hình đa giác. Dưới lớp biểu bì của phần gân giữa có
sang đỏ thẫm, thêm 2 giọt dung dịch acid hydrocloric
mô dày, nhưng thưòng không có ở lá non. Các bó libe
10% (TT), dung dịch chuyển sang màu vàng.
- gỗ nằm cách đều nhau, được bao bọc bởi một vòng
Lấy Iml dịch lọc, thêm 1 giọt thuốc thử M ayer trong
nội bì rõ và vòng sợi trụ bì. Libe - gỗ chồng kép.
acid acetic 10% (TT), dung dịch chuyển từ đỏ cam
Ngoài ra còn các túi tiết tinh dầu rải rác trong mô
sang vàng nhạt, thêm 1 giọt dung dịch natri hydroxyd
mềm và các tinh thể calci oxalat hình kim thường tập
10% (TT), dung dịch chuyển sang màu đỏ tím.
trung quanh các bó libe - gỗ.
Độ ẩm
Soi bột
Không quá 11% (Phụ lục 5.16, 1 g, 105“c, 5 giờ).
Mảnh biểu bì tế bào đa giác chứa những lỗ khí hình
Tro toàn phần hạt đậu và có lông che chở đơn bào. Tinh thể calci
Không quầ 1% (Phụ lục 7.6). oxalat hình kim, hình khối. Sợi. Mảnh mạch điểm,
mạch vạch, mạch xoắn.
Chê biến
Thu hoạch vào mùa thu, chặt những cây gỗ già, đẽo Định tính
bỏ phần gỗ giác trắng, lấy gỗ lõi đỏ bên trong, cưa Lấy 5 g bột dược liệu cho vào 1 bình nón có đung tích
200 ml. Thêm 80 ml nước và đun sôi trong 10 phút, thưa. Khoang chứa dầu phần lớn bị vỡ. Các khoang
lọc, để nguội dịch lọc rồi lắc với 25 ml ethyl acẹtat. còn nguyên vẹn có hình gần tròn, đường kính 54 - 110
Gạn lấy lớp ethyl acetat, bốc hơi trên cách thũỷ cho |j,m. Đồỉ khi thấy trong tế bào tiết có giọt dầu.
đến cắn. Hoà tan cắn bằng 10 ml ethanol 96% và chia
Độ ẩm
ra làm 3 phần để làm các pliảĩi ứng sau:
K hông quá 12 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 4 giờ).
A. Lấy 2 ml dịch chiết, thêm 0,5 ml acid hydrocloric
đậm đặc (TT) và một ít bột magnesi, sau vài giây sẽ Tro toàn phần
xuất hiện màu đỏ hồng. Không quá 5 % (Phụ lue 7.6).
B. Lấy 2 ml dịch chiết, thêm vài giọt dung dịch natri
hydroxyd 10% (TT), sẽ xuất hiện màu vàng cam và Chếbiến
một ít tủa. Thu hoạch vào mùa đông, khi thân, lá bẳt'đầu khô
c. Lấy 2 ml dịch chiết, thêm vài giọt dung dịch sắt héo, lấy thân rễ, rửa sạch, bỏ rễ con và vỏ ngoài, phơi,
(III) clorid 5% (TT), sẽ xuất hiện màu xanh đen. sấy khô.
Độ ẩm Bào chế
Không quá 13% (Phụ lục 9.6). Trạch tả: Loại bỏ tạp chất, phân loại to nhỏ, tẩm nước,
ủ mềm, thái lát dày, phơi hoặc sấy khô.
Tro toàn phần Diêm trạch tả (Chế muối): Lấy thân rễ Trạch tả đã thái
Không quá 6,5% (Phụ lục 7.6).
phiến khô, phun nước muối cho ẩm, ủ kỹ, sao nhỏ lửa
Định lưọng đến khi mặt ngoài có màu vàng, lấy ra phơi khô. Gứ
Tiến hành theo phương pháp định lượng tinh dầu trong 100 kg trạch tả dùng 2 kg muối.
dược liệu (Phụ lục 9.2). Dùng 50 g dược liệu đã cắt
Báo quản
nhỏ (0,5 cm) và 300 ml nước, cất trong 3 giờ. Hàm
Để nơi khô, tránh mốc, mọt.
lưẹmg tinh dầu không ít hơn 1% tính theo dược liệu
khô kiệt. T ính vị, quy kinh
Cam, hàn.Vào các kinh thận, bàng quang .
Chế biến
Hái cành non mang lá, rửa sạch, phơi hoặc sấy nhẹ Công năng, chủ trị
cho đến khô. Lợi tiểu tiện, thanh thấp nhiệt. Chu trị: Tiểu tiện
Bảo quản không thông lợi, phù thũng, đầy chướng, tiêu chảy,
Để nơi khô, mát. tiểu tiện ít, đàm ẩm chóng mặt, nhiệt lâm đau rít,
chứng mỡ trong máu cao.
Cách dùng, liều lượng
TRẠCH TẢ (Thân rễ) Ngày đùng 6 - 9 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán.
Rhizom a Alism atìs
Kiêng kỵ
Thân rễ khô đã cạo sạch vỏ ngoài của cây Trạch tả Thận hoả hư, tiểu tiện không cầm, tỳ hư khồng nên
(Alisma Pỉantago - aquatica L. var. orientale dùng.
(Sammuels) Juzep.), họ Trạch tả {Aỉismataceae).
Mô tả TRẮC BÁCH DIỆP
Thân rễ hình cầu, hình trứng hay hình con quay, dài 2 Cacumen Platycladi
- 7 cm, đường kính 2-6 cm. Mặt ngoài màu trắng vàng
hay nâu vàng nhạt, có vằn rãnh nông, dạng vòng Đầu cành và lá đã phơi hay sấy khô của cây Trắc bá
không đều ở ngang củ, rải rác cổ vết rễ nhỏ hoặc vết {Platydadus orìentalis (L.), Franco), họ Hoàng đàn
lồi dạng bướu, ở đầu thân rễ có vết của thân cây còn {Cupressaceae).
lại, chất rắn chắc. Mặt bẻ gẫy màu trắng vàng có tinh Mô tả
bột, nhiều lỗ nhỏ. Mùi thơm nhẹ, vị hơi đắng. Dược liệu thường chia nhiều nhánh, cành nhỏ, dẹt,
Bột các lá hình vẩy nhỏ, mọc đối giao chéo chữ thập,
Màu vàng nâu nhạt. Có nhiều hạt tinh bột, hạt tinh bột dính sát vào cành, lá màu lục thẫm hoặc màu lục hơi
đơn hình trứng dài, hình cầu hoặc hình bầu dục, đường vàng. Chất giòn, dễ gãy. M ùi thơm nhẹ. Vị đắng,
chát và hơi cay.
kính 3 - 1 4 |im , rốn hình chữ Y, hình khe ngắn hoặc
hình chữ V. Hạt tinh bột kép gồm 2 hoặc 3 hạt đcín. Tế Soi bột
bào mô mềm hình gần tròn có nhiều lỗ hình bầu dục Màu lục hơi vàng. Soi kính hiển vi thấy: Tế bào biểu
tụ tập thành các khoảng lỗ trống. Tế bào nội bì có bì trên hình chữ nhật, thành dày. Tế bào biểu bì dưới
thành lổi lên, tương đối dày, hoá gỗ, có ống lỗ nhở, hình gần vuông, nhiều lỗ khí, lõm, tế bào phụ trợ
tưong đối lớn, nhìn từ phíá bên có hình quả tạ. Tế bào chắc chứa nhiều dầu, có thể chìm xuống nước, mùi
mô mềm chứa các giọt dầu nhỏ. Các sợi mảnh dẻ, thơm sực nức, vị đắng.
đưcmg kính khoảng 18 |j,m. Đôi khi có các quản bào
Vi phẫu
có lỗ viền.
Gỗ của cây Trầm dó; Mạch gỗ rất to, thưa, đứng riêng
Độ ẩm lẻ hoặc dính liền 2 -3 mạch. Mô mềm gỗ tế bào nhỏi
Không quá 12% (Phụ lục 9.6). xếp đều đặn, hoá gỗ nhiều. Tia ruột hẹp, gồm 1 -2 dãy
tế bào. Sợi khó phân biệt với gỗ hoá mô cứng.
Chế biến
Gỗ của cây Bạch mộc hương: Tia gỗ có 1 - 2 hàng tế
Thu hái vào mùa hạ và thu. Lấy dược liệu về, chặt lấy
bào chứa đẩy nhựa màu nâu. Mạch hình đa giác tròn,
cành nhỏ và lá, phơi trong râm.
đường kính 42 - 128 ^m, một số chứa nhựa màu nâu.
Bào chế Sợi gỗ hình đa giác, đường kính 20 - 45 )j.m, thành hơi
Trắc bách diệp: Loại bỏ tạp chất và cành cứng, đem dày và hoá gỗ. Libe ở giữa khoảng gỗ, dạng bầu dục
dùng. dài, dẹt, hoặc dạng dây đai, thưcmg giao nhau với tia
Trắc bách thán: Lấy Trắc bách diệp đã nhặt sạch, cho gỗ, tế bào màng mỏng không hoá gỗ, bên trong chứa
vào nồi, đun to lửa, sao cho có màu sém nâu bên ngoài nhựa màu nâu; rải rác có một ít sợi, một số tế bào mô
và màu sém vàng bên trong (sao tồn tính). mềm chứa tinh thể calci oxalat hình lăng trụ.
Bảo quản Bột
Để nơi khô mát, đậy kín. Gỗ của cây Trầm dó: Màu nâu bẩn, mùi thơm. Soi
kính hiển vi thấy: Tế bào mô mềm gỗ màng không dày
Tính vị, quy kinh
lắm, có lỗ trao đổi. Mảnh sợi to nhổ không đều, riêng
Khổ, sáp, hàn. Vào các kinh phế,can tỳ.
lẻ hoặc từng đám. Mảnh mạch đổng tiển.
Công năng, chủ trị
Định tính
Lương huyết, chỉ huyết, làm mọc tóc đen. Chủ trị: Thổ
Tiến hành vi thăng hoa cao trầm hưcmg chiết xuất
ra máu, chảy máu caiĩi, khái huyết, đại, tiểu tiện ra
bằng ethanol sẽ có chất dạng dầu màu nâu vàng,
máu, băng huyết, dong huyết, huyết nhiệt rụng tóc,
hương thơm ngát. Nhỏ vào 1 giọt acid hýdrocloric
râu, tóc bạc sớm (huyết chứng).
(TT) với một ít vanilin và 1 -2 giọt ethanol (TT), sẽ
Cách dùng, liều lưọTig dần dần hiện ra màu đỏ anh đào, màu này sẽ thẫm lại
Ngày uống 6 - 12 g; dùng ngoài với lượng thích hợp. sau khi để yên.
Độ ẩm
Không quá 14 % (Phụ lục 9.6).
TRẦM HƯƠNG (Gỗ)
Lignum Aquilarìae resinatum Tạp chất
Phần gỗ mục và các tạp chất khác: Không quá 4 %
Gỗ có nhựa của cây Trầm hương (Trầm dó) (Aquilaria
agallocha Roxb.) hay (Aqiiiỉaria crassna Pierre ex (Phụ lục 9.4).
Lee.), hoặc của cây Bạch mộc hưong (Aquilaria Chất chiết được trong dược liệu bằng ethanol
sinensis (Lour.) Gilg), họ Trầm (Thymelaeaceae). Tiến hành theo phưcíng pháp chiết nóng trong chuyên
luận xác định chất chiết được trong dược liệu (Phụ lục
Mô tả
9.3). Dược liệu phải chứa không được ít hcín 15% chất
Gỗ của cây Trầm dó: Dược liệu là những thanh hoặc
chiết được bằng ethanol.
mảnh, hình dạng không Gố định, dài 10 - 20 cm, rộng
3 - 5 cm, có khi như thanh gỗ mục, rải rác có lỗ của Chếbiến
sâu đục. Mặt ngoài lồi lõm, màu xám đất. vết chẻ dọc Có thể thu hoạch Trầm hưoíig quanh năm, chặt lấy gỗ
màu nâu xám, thớ gỗ rõ. Chất rắn chắc, nặng, thả vào có chứa nhựa cây, loại bỏ tạp chất và phần gốc không
nước sẽ chìm hoặc nửa chìm nửa nổi. Đốt cháy có dầu chứa nhựa, phơi âm can đến khô.
chảy sùi ra, mùi thotn.
Bào chế
Gỗ của cây Bạch mộc hưcíng: Dược ĩiệu hình khối
Loại bỏ phần gỗ trắng khô, mục nát, chải rửa sạch, chẻ
không đều, hình phiến hoặc hình mũ, có gỗ vụn, mặt
thành mảnh nhỏ, khi dùng giã vụn hoặc nghiền thành
ngoài lồi lõm, không phẳng, có vết dao chặt đẽo, có
bột mịn, hoặc mài với nước, lấy bột phơi khô để dùng.
khi có lỗ hổng, có thể thấy nhựa màu nâu đen và bộ
Cũng có thể lấy Trầm hương đồ nóng cho mềm, thái
phận gỗ màu vàng nhạt, ở giữa có vân. Bề mặt xung
lát mỏng cho yào thuốc sắc hoặc nghiền nhỏ để dùng.
quanh lỗ hổng và những chỗ lõm xuống thưèmg có
vụn gỗ mục nát. Chất tưcíng đối bền chắc, mặt bẻ gãy Bảo quản
như gai, phẩn lớn không chìm xuống nước. Thứ nặng Để nơi khô, mát, trong bao bì kín, tránh nóng.
Tính vị, quy kinh Cách tiến hành; Chấm riêng biệt lên bản mỏng 7 |J,1
Tân, khổ, vi ôn. Vào các kinh tỳ, vị, thận. mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Triển khai
xong, lãy Bản mỏng ra phơi khô ngoài không khí.
Công năng, chủ trị Phun hỗn hợp của dung dịch vaniĩin 8% trong ethanol
Hành khí, chỉ thống, ôn trung ngừng nôn, thu nạp khi, khan (TT) và dung dịch acid sulfuric 7/10 (0,5: 5). Sấy
bình xuyễn. Chủ trị: Ngực bụng trướng tức đau, vị hàn, bản mỏng 5 phút ở 100°c. Trên sắc ký đổ của dung
nấc, thận hư, khí nghịch phát suyễn. dịch thử phải có các vết cùng màu sắc và giá trị Rf với
Cách dùng, liều lượiig các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Ngày dùng 1,5 - 4,5 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán. Độ ẩm
Dùng thuốc sắc nên cho vào sau. Thường phối hợp với Không quá 12 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105°c, 5 giờ).
các vị thuốc khác.
Tạp chất
Kiêng kỵ Không quá 1 % (Phụ lục 9.4).
Âm hư, hoả vượng không nên dùng.
Tro toàn phần
Không quá 8,5% (Phụ lục 7.6).
TRI M Â U (Thân rễ) Chếbiến
Rhizom a Anem arrhenae Thu hoạch vào mùa xuân, thu. Đào lấy thân rễ, rửa
Thân rễ khô của cây Tri mẫu (Anemarrhena sạch, cắt bỏ rễ con, phơi khô.
asphodeỉoides Bge.), họ Loa kèn trắng (LUiaceae s.l.)- Bào chế
Mõ tả Tri mẫu: Loại bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ mềm, thái lát
Hình khúc dẹt hoặc trụ, hơi cong queo, có khi phân dày, phơi khô, bỏ lông và chất vụn.
nhánh, dài 3 - 1 5 cm, đường kính 0,8 - 1,5 cm. Một Diêm tri mẫu (chế muối): Lấy Tri mẫu, rang nhỏ lửa
đầu còn sót lại gốc thân và vết cuống lá màu vàng đến khô, lấy ra tẩm nước muối, lại sao khô, lấy ra để
nhạt. Mặt ngoài có màu vàng nâu đến nâu. Mặt trên nguội. Cứ 100 kg Tri mẫu phiến dùng 2,8 kg muối.
của thân rễ, mặt ngoài có một rãnh lớn và có nhiều đốt Bảo quản
vòng xếp sít nhau, trên đốt có nhiều gốc lá còn sót lại Để nơi khô, tránh ẩm, sâu mọt.
màu nâu vàng mọc ra 2 bên, mặt dưới có nếp nhăn và
Tính vị, quy kinh
nhiều vết rễ nhỏ hình chấm tròn lồi lõm, đôi khi còn
Khổ, cam, hàn. Vào các kinh phế, vị, thận .
có lông nhung. Chất cứng, dễ bẻ gẫy. Mặt gẫy màu
vàng nhạt. Mùi nhẹ. Vị hơi ngọt, đắng, nhai có chất Công năng, chủ trị
nhớt. Thanh nhiệt, tả hoả, sinh tân chỉ khát, nhuận táo. Chủ
trị: Ngoại cảm nhiệt bệnh sốt cao, khát nước, phế nhiệt
Định tính ho, cốt chưng, trào nhiệt, nội nhiệt tiêu khát, ruột ráọ
A. Trộn 2 g bột dược liệu với 10 ml ethanol (TT), lắc,
táo bón.
để lắng 20 phút. Lấy 1 ml dịch trong ở bên trên; cô
bốc hơi đến cắn. Nhỏ 1 giọt acid sulfuric (TT) vào Cách dùng, liều ỉượng
cắn, lúc đầii hiện ra màu vàng, sau biến thành màu đỏ, Ngày dùng 6 - 12 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán.
màu tím, rồi màu nâu. Thưòfng phối hợp với các vị thuốc khác.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). Kiêng kỵ
Bản mỏng: Silicagel G đã hoạt hoá ở 110°c trong 1 Người hư hàn không nên dùng.
giờ.
Dung môi khai triển: B enzen- aceton (9: 1).
TRIẾT BỐI MẪU
Dung dịch thử: Lấy 2 g bột dược liệu, thêm 20 ml
Bulbus Prìtìllarìae thunbergii
ethanol (TT), đun hồi lưu 40 phút, để nguội cho lắng
xuống. Lấy 10 ml dung dịch ở trên, thêm Iml acid Lá dự trữ đã phơi hay sấy khô của cây Triết bối mẫu
hydrocloric (TT), lại đun hồi lưu tiếp 1 giờ. Cô đặc lại (Fritillaria thunhergii Miq.), họ Loa kèn trắng
còn khoảng 5 ml, thêm 10 ml nước, chiết bằng 20 ml {Liliaceae). Có 3 loại dược liệu Triết bối mẫu: Đại bối,
benzen (TT), lấy lớp địch chiết benzen bốc hơi đến Chu bối, Triết bối phiến.
khô. Hoà tan cắn trong 2 ml benzen. Mô tả
Düng dịch đối chiếu: Hoà tan sarsasapogenin trong Đại bối: Lá dự trữ bên ngoài của hành đặc hình bán
benzen để dược dung dịch chứa 5 mg/ml làm dung nguyệt, cao 1 - 2 cm, đường kính 2 - 3,5 cm. Mặt
dịch đối chiếu. Nếu không có sarsasapogenin, lấy 2 g ngoài màu trắng đến vàng nhạt, phủ bột trắng, mặt
bột Tri mẫu rồi chiết như dung dịch thử. trong màu trắng đến nâụ nhạt. Chất cứng, giòn, đễ
gẫy, mặt gẫy có màu trắng đến trắng ngà, nhiều tinh Tạp chất
bột. Mùi iihẹ, vị hơi đắng. Không quá 0,5% (Phụ lục 9.4).
Chu bối; Thân hành hình cầu dẹt, cao 1 - 1 , 5 cm,
Tỷ lệ vụn nát
đưèỉng kính 1 - 2,5 cm. Bên ngoài hơi trắng, hai vẩy
Qua rây có kích thước mắt ray 3,150 mm: Không quá
ngoài dày, hình thận, dính vào nhau có.chứa 2 - 3 vẩy
5% (Phụ lục 9.5).
nhỏ và có vết rõ của thân khô còn lại.
Triết bối phiến: Những lát thái từ lá dự trữ ngoài vào Chế biến
trong của Triết bối mẫu có hình bầu dục hoặc hơi tròn, Thu hoạch vào đầu mùa hạ, khi cây héo, đào lấy dược
đường kính 1 - 2 cm, mặt cạnh có màu vàng nhạt, mặt liệu, rửa sạch, loại bỏ tạp chất, phân loại theo kích
bẻ có màu trắng hồng, nhiều tinh bột. thước. Loại to đem loại bỏ mầm chồi giữa gọi là Đại
bối. Loại nhỏ không loại chồi giữa gọi là Chu bối. Cả
Soi bột hai loại này, đều được trà sát để loại bỏ vỏ ngoài, rồi
Màu trắng ngà. Soi kính hiển vi thấy: Nhiều hạt tinh trộn với bột vỏ sò đã nung khô, để hút dịch nước củ
bột đơn, hình trái xoan hoặc bầu dục, đường kính 6 - chảy ra sau đó đem phơi hoặc sấy khô.
56 p,m, rốn dạng điểm hoặc hình khe ngắn, hình chữ V Lấy triết bối mẫu (không kể to hay nhỏ), đem loại bỏ
hoặc chữ ư ở đầu nhỏ hơn, đa số có vân rõ, đôi khi chồi giữa, thái lát dày khi còn tươi, rửa sạch, phơi khô,
thấy có hạt kép đôi. Tế bào biểu bì hình nhiều cạnh gọi là Triết bối phiến.
hoặc hình chữ nhật, vách hơi lồi, đôi khi trông rõ lỗ
khí với 4 - 5 tế bào kèm. Tinh thể calci oxalat nhỏ, đa Bào chế
số dạng hạt, một số ít hình thoi, hình vuông hoặc hình Lấy Triết bối mẫu, loại bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ mềm,
que. Nhiều mạch xoắn, đường kính tới 18 Ịim. thái phiến, phơi khô hoặc đập thành vụn nhỏ.
Thân hành đã phơi hay sấy khô của cây Xuyên bối Bảo quản
mẫu {Pritillaria árrhosa D. Don), Ám tử bối mẫu Để nơi khô, đựng trong thùng hoặc lọ kín, tránh mốc
{Pritillaria imihracteata Hsiao et K.C.Hsia), Cam túc mọt.
bối mẫu {Pritìlluria przewalskii Maxim.), hoặc Thoa T ính vị, quy kinh
sa bối mẫu {Prừilìaria delavayi Pranch.), họ Loa kèn Khổ, cam, vi hàn. Vào các kinh phế, tâm.
trắng {Liỉiaceae).
Tuỳ theo đặc tính khác nhau của các ioại Bối mẫu
Công năng, chủ trị
Thanh nhiệt, nhuận phế, hoá đờm, chỉ khái. Chủ trị:
nguừi ta chia ra 3 loại dược liệu: Tùng bối, Thanh bối,
Ho ráo do phế nhiệt, ho khạn ít đòfm, ho đcím có máu,
Lỗ bối tưcmg ứng với 3 loài dược liệu ở trên.
ho do mệt mỏi (lao).
Mô tả.
Cách dùng, liều lượng
Tùng bối: Hình nón hoặc hình cầu, cao 0,3 - 0,8 cm,
Ngày dùng.3 - 9 g, dạng thuốc sắc hoặc dùng bột, hoà
đường kính 0,3 - 0,9cm. Mặt ngoài màu trẳng ngà, 2
với nước thuốc thang đã sắc, uống mỗi lần ĩ -2 g.
vẩy ngoài kích thước rất khác nhau, v ẩ y ngoài lớn hơn
bao lấy vẩy trong, phần vẩy không bị bao bọc có hình Kiêng kỵ
trăng lưỡi liềm, phần này có tên là "hoài trung bảo Không dùng phối hợp với dược liệu loại Ô đầu, Phụ
nguyệt" (ôm trăng trong tay). Đỉnh thân hành kín, chồi tử.
XUYÊN KHUNG (Thân rễ) Chế biến
Rhizom a Ligustici wallichii Lấy thân rễ, cắt bỏ gốc thân, rửa sạch, phơi hoặc sấy
nhẹ cho khô.
Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Xuyên khung
(Ligusĩìciỉm wal li chi ị Fvanch.), họ Họa tản (Aịiịaceae). Bảo quản
Để nơi khô mát, tránh mốc mọt.
Mô tả
Thân rễ (quen gọi là củ) có hình khối méo mó, nhiều Tính vị, quy kỉnh
dạng, đường kính 2 - 5 cm, có nhiều đốt nhiều u Tân, ôn. Vào các kinh can, đởm, tâm bào.
không đều nổi lên. Bề ngoài màu nâu đất, có nếp nhãn Công năng, chủ trị
xù xì, có vết tích của rễ con còn sót lại. Phía đỉnh có Hành khí hoạt huyết, trừ phong, giảm đau. Chủ trị;
vết thân cây cắt đi, hình tròn, lõm xuống. Chất cứng, Điều kinh, dưỡng huyết, nhức đầu, hoa mắt, cảm mạo,
khó bẻ gẫy. Mặt cắt ngang màu vàng nâu, Mùi thơm, phong thấp nhức mỏi, ngực bụng đầy trướng, ung
vị cay hơi tê. nhọt.
Vi phẫu Cách dùng, liều Iưọìig
Lớp bần gồm nhiều tầng tế bào. Mô mềm vỏ tế bào Ngày dùng 6 - 12 g, dạng thụốc sắc, thuốc bột hay
hình tròn, rải rác cổ những đám khuyết to và có ống rượu thuốc.
tiết màu vàng nâu nhạt, tầng sinh libe - gỗ. Gỗ cấp 2
gồm nhiều mạch gỗ rải rác, trong mô mềm gỗ có Kiêng kỵ
màng hoá gỗ. Libe cấp 2 dày, bị cắt thành từng nhánh. Người âm hư hoả vượng không nên dùng.
Tia ruột rộng chạy xuyên qua gỗ và libe. Mô mềm
ruột rải rác có các ống tiết màu vàng nhạt.
XUYÊN TIÊU (Quả)
Soi bột Fructus Zanthoxyli
Nhiều hạt tinh bột hình tròn, bẩu dục, hình thận, Hoa tiêu
đường kính 5 - 1 6 |Lim. Rốn hình chấm, hình Y, thỉnh
Quả đã phơi khô của nhiều loại Xuyên tiêu
thoảng có hạt kép do 2 - 4 hạt đơn tạo thành. Trong tế
Ợ,anthoxylum Sỹ.), họ Csm {Rutaceae).
bào thành mỏng có tinh thể calci oxalat dưới dạng
từng đám hình tròn, hoặc bỏ tinh thể, thỉnh thoảng có Mô tả
mảnh vỡ túi tinh dầu, giọt dâu màu vàng nhạt. Mảnh Quả nhỏ, khô, thưcmg tập trung từ 1 - 3 - 5 quả trên
mạch mạng, mạch thang. một cuống chùm quả, xếp thành hình sao. Quả nang,
đựờng kính 3 - 5 mm, khi chín nứt thành hai mảnh vò,
Định tính
mặt ngoài màu nâu xám, có nhiều điểm tinh dẩu và
A. Lấy 3 g bột dược liệu trộn với 0,5 ml amoniac 10%
vân sần sùi hình mạng; mặt trong màu trắng xám,
(TT) thêm 20 ml cloroform (TT), ngâm 4 giờ, lắc, lọc.
nhẵn bóng. Hạt hình trứng, đường kính 2 - 3 mm, màu
Dịch lọc cho vào bình gạn, thêm 5 ml dung dịch acid
đen, nhẵn bóng. Mùi thơm, vị cay tê lưỡi.
sulfuric 10% (TT), lắc, để yên cho dung dịch tách
thành 2 lớp, gạn lấy dịch acid cho vào hai ống nghiệm, Soi bột
mỗi ống 1 ml dịch lọc. Màu nâu hơi ánh vàng, vị cay. Soi kính hiển vi thấy:
Ống 1: Thêm 1 giọt thuốc thử Dragendorff (TT) có tủa Đám sợi dài của vỏ quả ngoài, tế bào mô mềm của vỏ
đỏ gạch. quả hình chữ nhật hoặc đa giác dài, không màu. Mảnh
Ông 2: Thêm 1 giọt thuốc thử Bouchardat có tủa đỏ vỏ hạt màu nâu đen khó nhìn rõ tế bào, đôi khi thấy rõ
nâu. từng đám tế bào gần như hình nhiều cạnh, màu vàng
B. Lấy 1 g bột dược liệu, thêm vào 5 ml ether dầu hỏa, nâu. Các mảnh mạch cua cuống quả. Mảnh nội nhũ
để yên 10 phút ở nhiệt độ phòng, thỉnh thoảng lắc rồi chứa hạt aleuron và các giọt dầu.
để yên. Lay 1 ml dịch chiết (phần trên) bốc hơi đến Độ ẩm
khô, thêm 3 giọt dung dịch 2% acid 3,5 - dinitro - Không quá 12% (Phụ lục 9.6).
benzoic trong methanol (TT) và 2 giọt methanol bão
hoà kali hydroxyd (TT) sẽ có màu tím hồng. Tỷ lệ hạt đã rời hẳn ra ngoài
Không quá 2% (Phụ lục 9.4).
Độ ẩm
Không quá 13% (Phụ lục 9.6). Định lượng
Tiến hành theo phương pháp định lượng tinh dầu trong
Tro toàn phần dược liệu (Phụ lục 9.2). Hàm lưcmg tinh dầu không ít
Không qua 6% (Phụ lục 7.6). hơn 2%.
Tạp chất Chế biến
Không quá 1% (Phụ lục 9.4). Hái các chùm quả già đã chín khi các vỏ quả đã mỏ,
đem phơi khô (chỉ lấy quả, tuốt bỏ các nhánh mang phơi hoặc sấy khô, loại bỏ quả non lép, rồi xay xát,
quả). thu lấy nhân trắng, phơi hoặc sấy khô.
Bảo quản Bảo quản
Để nơi khô mát. Để nơi khô thoáng, tránh mốc, mọt.
Tính-vị, quy kính Tính vị, quy kinh
Tân, ôn. Vào ba kinh: Phế, tỳ, thận. Cam, đạm, lương. Vào các kinh tỳ, phế.
Công năng, chủ trị Công nãng, chủ trị
Ôn trung, tán hàn, trục thấp, sát trùng. Chủ trị: Đau Lợi thuỷ, thanh nhiệt, bài nùng, kiện tỳ, thẩm thấp, trừ
bụng lạnh, ho nôn mửa, ỉa chảy, có giun đũa, phong tý (tê), ngừng ỉa chảy, bổ phế. Chủ trị: Tê thấp co rút,
thấp, đau răng. viêm ruột, viêm phổi, phù thũng, cước khí, ỉa chảy do
tỳ hư, tiểu tiện không thông lợi.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 4 - 12 g, dạng thuốc sắc hoặc bột. Khi Cách dùng, liều lượng
chữa đau rãng, dùng nước sắc đặc ngậm 30 phút rồi Ngày dùng 10 - 30 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán.
nhổ đi. Thường phối hợp với các vị thuốc khác.
Kiêng kỵ Kiêng kỵ
Huyết áp cao, âm hư hoả vượng, táo bón không nên Không thấp nhiệt không nên dùng.
dùng.
Ý pĩ(H ạt)
Semen Coicis
Hạt của quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Ý dĩ
{Coix ìachryma-Johi L.), họ Lúa (Poaceae).
Mô tả
Hạt hình trứng ngắn hay hơi tròn, dài 0,5 - 0,8 cm,
đường kính 0,2 - 0,5 cm. Mặt ngoài màu trắng hay
trắng ngà, hơi bóng, đôi khi còn sót lại những mảnh vỏ
quả màu đỏ nâu. Mặt trong có rãnh hình máng, đôi khi
còn sót lại vỏ, ở đầu rãnh có một chấm màu nâu đen.
Đôi khi nhìn rõ vết của cuống quả. Rắn chắc. Chỗ vỡ
màu trắng ngà, có bột.
Vỉ phẫu
Cắt dọc theo rãnh: Nội nhũ chiếm phầir lón, màu
trắng, có nhiểu tinh bột, phôi hẹp và dài, nằm ở một
bên rãnh.
Soi bột
Hạt tinh bột hình đĩa, một số hạt hình nhẫn, đường
kính 2 - 2 1 |a.iĩi, rốn thường phân nhánh hình sao.
Độ ẩm
Không quá 12% (Phụ lục 5.16).
Tro toàn phần
Không quá 2% (Phụ lục 7.6).
Tạp chất
Khống quá 0,5% (Phụ lục 9.4).
Tỉ lệ vụn nát
Qua rây có kích thước mắt rây 2 mm: Không quá 2%
(Phụ lục 9.5).
Chế biến
Khi quả già chín, cắt lấy cả cây, phơi khô, đập lấy quả
CÁC CHÊ PHẨM ĐÔNG Dược
BỘT BÌNH VỊ BỘT CAM SÀI