Professional Documents
Culture Documents
bai-15-an-toan-dien-co-ban_20210720184014
bai-15-an-toan-dien-co-ban_20210720184014
TẬP HUẤN
AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
NHÓM 2
(Chuyên đề: Kỹ thuật An toàn điện)
Báo cáo: Trần Công Đẹp
Giảng viên An toàn Vệ sinh Lao động
Điện thoại: 0963.292.882
Email: trancongdep@gmail.com
KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN
Mục tiêu:
1) Hiểu được sự nguy hiểm và tác hại của điện.
2) Hiểu rõ hệ thống các văn bản pháp luật trong lĩnh vực điện.
3) Vận dụng được các nguyên tắc Kỹ thuật An toàn điện
Tai nạn thương tâm….
1
Văn bản pháp luật về An toàn điện
2
Một số khái niêm cơ bản
5
Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn điện
I. QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN ĐIỆN CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM
1) Luật điện lực và các luật khác
2) Nghị định và thông tư liên quan an toàn điện
3) QCKTQG về trang bị điện và an toàn điện
I. QUY ĐỊNH CỦA PL VIỆT NAM 1. Tổng quan
HIẾN PHÁP
Quốc hội
BỘ LUẬT, LUẬT
Chính phủ
NGHỊ ĐỊNH
THÔNG TƯ Bộ trưởng
I. QUY ĐỊNH CỦA PL VIỆT NAM 1. Tổng quan
TCVN là gì?
❖ 1999: TCVN là tiêu chuẩn Việt
Nam (theo Pháp lệnh chất lượng
hàng hóa).
❖ 2006: khi Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật ra đời thì tiêu
chuẩn Việt nam được chuyển
thành Tiêu chuẩn quốc gia và lấy
ký hiệu là TCVN.
❖ Kể từ đó, TCVN cũng được sử
dụng làm tiền tố cho các bộ tiêu
chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt
Nam.
I. QUY ĐỊNH CỦA PL VIỆT NAM 1. Tổng quan
QCVN là gì?
QCVN là viết tắt của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. QCVN quy
định về mức giới hạn của các đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng
khác trong hoạt động kinh tế – xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an
toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi
trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu
dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
QCVN do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới
dạng văn bản để bắt buộc áp dụng. Đồng thời, QCVN cũng được sử
dụng làm tiền tố cho các bộ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt
Nam.
I. QUY ĐỊNH CỦA PL VIỆT NAM 1. Tổng quan
DO SÁNH TCVN QCVN
Quy định về đặc tính kỹ thuật và sử Quy định về mức giới hạn của đặc
Mục đích sử dụng dụng làm chuẩn để phân loại, đánh tính kỹ thuật và yêu cầu đối tượng
giá chất lượng. bắt buộc phải tuân thủ.
QCVN (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia);
TCVN (Tiêu chuẩn quốc gia);
Hệ thống ký hiệu QCĐP (Quy chuẩn kỹ thuật địa
TCCS (Tiêu chuẩn cơ sở);
phương);
Tiêu chuẩn cơ bản;
Quy chuẩn kỹ thuật chung;
Tiêu chuẩn thuật ngữ;
Quy chuẩn kỹ thuật an toàn;
Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật;
Phân loại Quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
Tiêu chuẩn phương pháp thử;
Quy chuẩn kỹ thuật quá trình;
Tiêu chuẩn ghi nhãn, bao gói, vận
Quy chuẩn kỹ thuật dịch vụ;
chuyển;
I. QUY ĐỊNH CỦA PL VIỆT NAM 1. Tổng quan
DO SÁNH TCVN QCVN
Nguyên tắc áp
Tự nguyện Bắt buộc
dụng
Sản phẩm không đáp ứng các yêu
Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn
cầu của Quy chuẩn kỹ thuật tương
Trong thương mại vẫn được phép kinh doanh bình
ứng sẽ không đủ điều kiện để kinh
thường.
doanh.
Cơ quan nhà nước;
Đơn vị sự nghiệp;
Cơ quan công bố Cơ quan nhà nước
Tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
Tổ chức kinh tế;
I. QUY ĐỊNH CỦA PL VIỆT NAM 1. Tổng quan
Điều 34
Công dân có quyền được bảo đảm an sinh xã hội.
I. QUY ĐỊNH CỦA PL VIỆT NAM 1. Tổng quan
Điều 35
1. Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm
và nơi làm việc.
2. Người làm công ăn lương được bảo đảm các điều kiện làm
việc công bằng, an toàn; được hưởng lương, chế độ nghỉ ngơi.
3. Nghiêm cấm phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, sử dụng
nhân công dưới độ tuổi lao động tối thiểu.
I. QUY ĐỊNH CỦA PL VIỆT NAM 2) Luật điện lực và các luật khác
1) Luật điện lực
❖ Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày
03/12/2004, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/7/2005.
❖ Được sửa đổi, bổ sung một số điều tại
Luật Điện lực sửa đổi, bổ sung số
24/2012/QH13 ngày 20/11/2012 và có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2013.
❖ Luật có 10 chương, 70 điều. Trong đó
chương VII là chương Bảo vệ trang
thiết bị điện, công trình điện lực và An
toàn điện
I. QUY ĐỊNH CỦA PL VIỆT NAM 2) Luật điện lực và các luật khác
1) Luật điện lực
Điều 49. Trách nhiệm phối hợp thực hiện khi xây dựng, cải tạo công trình
điện lực và các công trình khác
Điều 50. Hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp
Điều 51. Bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không
Điều 52. Bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm
Điều 53. Bảo vệ an toàn trạm điện
Điều 54. An toàn trong phát điện
I. QUY ĐỊNH CỦA PL VIỆT NAM 2) Luật điện lực và các luật khác
1) Luật điện lực
Điều 55. An toàn trong truyền tải điện, phân phối điện
Điều 56. An toàn trong đấu nối vào hệ thống điện quốc gia
Điều 57. An toàn trong sử dụng điện cho sản xuất
Điều 58. An toàn trong sử dụng điện cho sinh hoạt, dịch vụ
Điều 59. Sử dụng điện làm phương tiện bảo vệ trực tiếp
1. Quy định của pháp luật trong An toàn điện
Bộ Luật Dân sự (2015)
Điều 601. Bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra
1. Khái niệm nguồn nguy hiểm cao độ
2. Trách nhiệm quản lý của chủ sở hữu
3. Trách nhiệm bồi thường của chủ sở hữu
4. Điều khoản miễn trừ trách nhiệm
1. Quy định của pháp luật trong An toàn điện
Bộ Luật Dân sự (2015) – Điều 601 …
1. Khái niệm Nguồn nguy hiểm cao độ:
1. Quy định của pháp luật trong An toàn điện
Bộ Luật Dân sự (2015) – Điều 601 …
2. Trách nhiệm quản lý của chủ sở hữu:
Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ phải vận hành, sử dụng,
bảo quản, trông giữ, vận chuyển nguồn nguy hiểm cao độ theo đúng
quy định của pháp luật.
1. Quy định của pháp luật trong An toàn điện
Bộ Luật Dân sự (2015) – Điều 601 …
3. Trách nhiệm bồi thường của chủ sở hữu:
• Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ phải bồi
thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ
gây ra; nếu chủ sở hữu đã giao cho người khác
chiếm hữu, sử dụng thì người này phải bồi
thường, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
1. Quy định của pháp luật trong An toàn điện
Bộ Luật Dân sự (2015) – Điều 601 …
3. Trách nhiệm bồi thường của chủ sở hữu:
• Chủ sở hữu, người chiếm hữu, sử dụng nguồn
nguy hiểm cao độ phải bồi thường thiệt hại cả
khi không có lỗi.
• Khi chủ sở hữu, người chiếm hữu, sử dụng
nguồn nguy hiểm cao độ có lỗi trong việc để
nguồn nguy hiểm cao độ bị chiếm hữu, sử dụng
trái pháp luật thì phải liên đới bồi thường thiệt
hại.
1. Quy định của pháp luật trong An toàn điện
Bộ Luật Dân sự (2015) – Điều 601 …
4. Điều khoản miễn trừ trách nhiệm của chủ sở hữu
• Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi cố ý
của người bị thiệt hại;
• Thiệt hại xảy ra trong trường hợp bất khả
kháng hoặc tình thế cấp thiết, trừ trường
hợp pháp luật có quy định khác.
• Trường hợp nguồn nguy hiểm cao độ bị
người khác chiếm hữu, sử dụng trái pháp
luật
1. Quy định của pháp luật trong An toàn điện
Bộ Luật Hình sự (2015)
Điều 314. Tội vi phạm quy định về an toàn vận hành công trình điện
1. Quy định của pháp luật trong An toàn điện
1) Nghi định 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 Quy định chi tiết thi hành Luật
điện lực về An toàn điện;
2) Nghi định 51/2020/NĐ-CP ngày 20/04/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện
3) Thông tư 31/2014/TT-BCT ngày 02/10/2014 Quy định chi tiết một số nội
Dự
dung về anthảo Thông tư Quy định chi tiết về An toàn điện
toàn điện;
(thaytưthế
4) Thông 33/2015/TT-BCT ngày 27/04/2015vàQuy
cho TT 31/2014/TT-BCT định về kiểm định an
TT33/2015/TT-BCT)
toàn kỹ thuật các thiết bị, dụng cụ điện
5) Nghi định 134/2020/NĐ-CP ngày 26-02-2014 Quy định chi tiết thi hành
Luật điện lực về ATĐ;
I. QUY ĐỊNH CỦA
3.3. Quy PL
định về VIỆT
Hành NAM
lang an toàn lưới điện2) Nghị
cao định
áp (điều thông tư
và14/2014/NĐ-CP)
11 - NĐ
1. Hành lang bảo vệ an toàn của đường dây dẫn điện trên
không được quy định như sau:
a) Chiều dài hành lang
b) Chiều rộng hành lang
c) Chiều cao hành lang
I. QUY ĐỊNH CỦA
3.3. Quy PLHành
định về VIỆT
lang NAM
an toàn lưới điện2) Nghị
cao định
áp (điều và14/2014/NĐ-CP)
11 - NĐ thông tư
Đến
Điện áp 110kV 220kV 500kV
35kV
Khoảng
2,0 m 3,0 m 4,0 m 6,0 m
cách
I. QUY ĐỊNH
3.3.Quy
3.4. CỦA
Quy địnhvề
định PL
về VIỆT
Hành
công NAM
langnhà
trình, an lướivà
ở trong
toàn gần Nghị
2)cao
điện HLATLĐCA định
áp (điều (điều
11 và
- NĐ thông tư
1314/2014/NĐ-CP)
- NĐ14/2014)
6. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành
vi sau đây:
a) Đào đất làm lún, nghiêng, đổ cột của đường dây dẫn điện hoặc thiết bị của
trạm điện, nhà máy điện;
b) Nổ mìn gây hư hỏng bất kỳ bộ phận nào của lưới điện, nhà máy điện;
c) Sử dụng phương tiện thi công gây chấn động làm hư hỏng, sự cố lưới điện,
nhà máy điện.
I. QUY ĐỊNH
3.3.
3.4.
3.6.QuyCỦA
Quy
Quy địnhvề
định
định PL
về
về xử VIỆT
phạt
Hành
công lang
trình, NAM1)
vi phạm
an
nhà lưới
ở trong
toàn
hành chínhCác
điện
vàtrong Quy
lĩnháp
gầncao vực
HLATLĐCAchuẩn
điện11
(điều lực.
(điều Việt
- NĐ Nam
1314/2014/NĐ-CP)
- NĐ14/2014)
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về về các công trình xây dựng sử
dụng năng lượng hiệu quả:
I. QUY ĐỊNH
3.3.
3.4.
3.6.QuyCỦA
Quy
Quy địnhvề
định
định PL
về
về xử VIỆT
phạt
Hành
công NAM2)
vi phạm
lang
trình, an
nhà lưới
ở trong
toàn
hành TCVN
chínhđiện
vàtrong –vực(điều
lĩnháp
gầncao
HLATLĐCAIECđiện11- -HFPA
lực.
(điềuNĐ
1314/2014/NĐ-CP)
- NĐ14/2014)
EC được thành lập năm 1906. Trụ sở ban đầu của tổ chức này
đóng ở Luân Đôn, nay chuyển trụ sở sang đóng tại Genève từ
năm 1948.
Mục tiêu của IEC là thúc đẩy sự hợp tác quốc tế về tiêu chuẩn hoá
trong lĩnh vực điện - điện tử và các vấn đề có liên quan như: chứng
nhận sự phù hợp tiêu chuẩn điện và hỗ trợ cho thông hiểu quốc tế.
I. QUY ĐỊNH
3.3.
3.4. CỦA
Quy
Quy
3.6.Quy địnhvề
định
định vềPL
vềxử VIỆT
Hành
phạt
công lang NAM2)
an
vi phạm
trình, nhàtoàn lưới
ở trong
hành TCVN
chínhđiện
và gầncao
trong –vực(điều
lĩnháp
HLATLĐCAIECđiện11- -HFPA
lực.
(điềuNĐ
1314/2014/NĐ-CP)
- NĐ14/2014)
Bộ tiêu chuẩn điện kỹ thuật (chuẩn hoá quốc tế IEC) bao gồm trên 6500
tiêu chuẩn về thiết kế, lắp đặt hệ thống điện. Những tiêu chuẩn của IEC
được sắp xếp theo dãy số từ 6000 đến 79999.
Ví dụ IEC 60432. Bộ tiêu chuẩn cũ của IEC đưa ra trước năm 1997 được
đánh số lại bằng cách cộng số cũ với 6000. Ví dụ tiêu chuẩn cũ số IEC
237 đặt lại là IEC 60237.
Hiện nay các bộ tiêu chuẩn IEC hầu hết đều được dịch sang tiếng việt và
ban hành thành TCVN tương ứng.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1
Văn bản pháp luật về An toàn điện
2
Một số khái niêm cơ bản
3
Các nguyên nhân gây tai nạn điện
5
Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn điện
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
𝑈
𝐼=
𝑅 Đơn vị tính: Ampe (A)
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
R1 R2 R3
R1 = R2 = R3 =100 Ω
U = 220 V
BÀI 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
Bài giải câu 1.
Bước 1. Biến đổi mạch, đánh dấu các điểm có cùng điện áp (chỉ nối với nhau
qua dây dẫn)
N N
R1 R2 R3
P P
Nhận xét: toàn bộ mạch chỉ có 2 điểm có cùng điện áp. Cả 3 điện trở R1,
R2, R3 đều nối từ điểm P đến điểm N.
BÀI 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
Bài giải câu 1.
Bước 1. Biến đổi mạch, đánh dấu các điểm có cùng điện áp (chỉ nối với nhau
qua dây dẫn)
1 1 1 1
𝑅𝑡𝑑
=
𝑅1
+ 𝑅2
+ 𝑅3
R2
U N
𝑅2. 𝑅3 + 𝑅1. 𝑅3 + 𝑅1. 𝑅3
P =
P
R1
N 𝑅1. 𝑅2 . 𝑅3
𝑅3 𝑅
R3
𝑅𝑡𝑑 = 2 =
3𝑅 3
BÀI 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
Bài giải câu 1.
Bước 2. Tính điện trở tương đương toàn mạch Rtd
𝑅3 𝑅
𝑅𝑡𝑑 = 2 =
R2 3𝑅 3
R4
R3 R1 R2
U=220V
R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 12 Ω; R4 = 9,6 Ω
BÀI 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
R5 R4 R3 R1
U R2
1
Văn bản pháp luật về An toàn điện
2
Một số khái niêm cơ bản
3
Các nguyên nhân gây tai nạn điện
5
Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn điện
CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN ĐIỆN
CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN ĐIỆN
Sáng 13.7, khi vận
chuyển sắt từ vỉa hè
đường Thái Thị Bôi,
P.Chính Gián, Q.Thanh
Khê (TP.Đà Nẵng) lên
tầng 4 ngôi nhà đang
xây dựng của ông
Nguyễn Công Dậu.
Do bất cẩn, thanh
sắt đã chạm vào đường
dây điện trung thế 22
KV gây phóng điện khiến
3 người bị bòng
CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN ĐIỆN
Chiều 13/03/2015, anh Nguyễn Hữu Đức (35 Chiều 23/3, sau 10 ngày điều trị tại bệnh
tuổi, quê Lâm Đồng) đến gần chân cầu Sài viện Chợ Rẫy, người câu cá gần chân cầu
Gòn để câu cá và bị phóng điện cao thế Sài Gòn đã tử vong do bị nhiễm trùng máu.
CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN ĐIỆN
1
Văn bản pháp luật về An toàn điện
2
Một số khái niêm cơ bản
3
Các nguyên nhân gây tai nạn điện
5
Các biện pháp an toàn điện
TÁC HẠI CỦA DÒNG ĐIỆN VỚI CƠ THỂ NGƯỜI
Cường độ Dòng điện xoay chiều tần số Dòng điện một chiều
dòng điện 50 - 60Hz
[mA]
0,6 - 1,5 Bắt đầu thấy tê ngón tay Không có cảm giác
2-3 Ngón tay tê rất mạnh
3. Những yếu tố liên quan đến tai nạn điện
Cường độ Dòng điện xoay chiều tần số Dòng điện một chiều
dòng điện 50 - 60Hz
[mA]
5-7 Bắp thịt tay co lại và rung Đau như kim châm và cảm
thấy nóng
8 - 10 Tay khó rời vật mang điện nhưng có Nóng tăng lên rất nhiều
thể rời được, ngón tay, khớp tay cảm
thấy đau
20 - 25 Tay không thể rời được vật mang điện, Nóng tăng lên và bắt đầu có
đau tăng lên, khó thở hiện tượng co quắp
50 - 80 Hô hấp bị tê liệt, tim đập mạnh Rất nóng, các bắp thịt co
quắp, khó thở.
90 - 100 Hô hấp bị tê liệt, quá 3 giây thì tim bị Hô hấp bị tê liệt
tê liệt và ngừng đập
3. Những yếu tố liên quan đến tai nạn điện
e) Tần số
Qua nghiên cứu cho biết dòng điện xoay
chiều tần số 50Hz là nguy hiểm hơn cả.
Tần số càng cao thì càng ít nguy hiểm.
Khi tần số vươt quá 100 kHz dòng điện
không gây ra điện giật mà chỉ gây ra
bỏng.
3. Những yếu tố liên quan đến tai nạn điện
e) Tần số
1
Văn bản pháp luật về An toàn điện
2
Một số khái niêm cơ bản
3
Các nguyên nhân gây tai nạn điện
5
Các biện pháp an toàn điện
Biện pháp an toàn điện Các biện pháp tổ chức
Chống tiếp xúc điện trực tiếp Chống tiếp xúc điện gián tiếp
1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9.
Khoảng Sử Cản trở Sử dụng Sử dụng Nguồn Tự Nối Nối
cách dụng ngăn tín hiệu, dụng cụ, Điện động dây đất
an cách cách biển báo Ph.tiện áp Cắt TT Bảo
toàn điện bảo vệ và khóa an toàn thấp mạch Bảo vệ
liên động Bảo vệ
vệ
Biện pháp an toàn điện Các biện pháp kỹ thuật
Điện áp đường dây (kV) Khoảng cách nhỏ nhất cho phép (m)
Đến 35 0,6
Trên 35 đến 66 0,8
Trên 66 đến 110 1,0
Trên 110 đến 220 2,0
Trên 220 đến 500 4,0
Biện pháp an toàn điện Các biện pháp kỹ thuật
Shuntrip
3.2. Ứng dụng bảo vệ nối dây trung tính trong thực tế:
Bảo vệ nối dây trung tính dùng cho mạng điện 4 dây diện
áp bé hơn 1000V có trung tính nối đất.
Trong các mạng diện nói trên bảo vệ nối dây trung tính
dùng cho mọi cơ sờ sản xuất không phụ thuộc vào môi trường
xung quanh.
Biện pháp an toàn điện Các biện pháp kỹ thuật
Các kiểu nối đất được quy định bởi tiêu chuẩn IEC 60364-3. Có 3 loại
hệ thống: IT, TT và TN.
Chữ cái thứ nhất xác định điểm trung tính có được nối đất hay không.
T: Trung tính nối đất trực tiếp
I: Không nối đất hoặc nối đất qua tổng trở lớn (thí dụ 2.000 Ω)
Chữ cái thứ nhì xác định những phần dẫn điện hở của hệ thống nối với
đất thế nào:
T: Các phần dẫn điện hở được nối trực tiếp với đất.
N: Các phần dẫn điện hở được nối trực tiếp với dây trung tính.
Giới thiệu về các loại hệ thống nối đất