Professional Documents
Culture Documents
Khuấy Trộn & Sục Khí: Công Nghệ Lên Men I Fermentation Technology I
Khuấy Trộn & Sục Khí: Công Nghệ Lên Men I Fermentation Technology I
Cánh khuấy C chuyển đông nhờ liên kết với động cơ D qua trục
khuấy B và bộ giảm tốc G. Tấm chắn T trên vách thùng để tạo sự xáo
trộn mạnh, tăng cường hiệu quả khuấy trộn, cũng như tránh hiện
tượng tạo phễu.
-3-
-5- -7-
Cánh khuấy: là bộ phận quan trọng nhất của thiết bị khuấy trộn vì nó
quyết định đến khả năng khuấy và hiệu quả khuấy của thiết bị. Động lực học quá trình khuấy trộn
Cánh khuấy sẽ có nhiều dạng khác nhau tùy vào đặc tính của dung dịch
Tác động sục khí: Khi sục khí ở trạng thái tĩnh, các bọt khí sẽ có xu
cần khuấy và công suất của thiết bị như cánh khuấy chân vịt, cánh khuấy
mái chèo,… hướng di chuyển từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng. Khi
Khớp nối trục khuấy với động cơ hộp giảm tốc
khuấy trộn, chuyển động của bọt khí sẽ thay đổi tùy thuộc vào lưu
Đây là bộ phận có chức năng dẫn động cơ cho trục khuấy và cánh khuấy, lượng bọt khí, vận tốc chuyển động và độ nhớt của chất lỏng
nó thuộc hệ thống dẫn động thiết bị khuấy trộn.
Nên chọn vận tốc quay của cơ cấu khuấy trong khoảng giữa hai giá
-6- trị NC và NR -8-
Khái quát về khuấy trộn dùng cánh khuấy Khái quát về khuấy trộn dùng cánh khuấy
Dòng chảy của dịch lên men: Dưới tác động của cánh khuấy, dịch Ứng suất cắt trong khuấy trộn: khi khuấy trộn, các phần tử của
sẽ bị đẩy ra xa khỏi cánh, sau đó lại trở về cánh và tạo thành dòng dịch lên men sẽ di chuyển với vận tốc khác nhau, vì thế giữa chúng
chảy trong thùng. Hai dạng chuyển động cơ bản của dòng chảy: xuất hiện các lực tương tác. Độ lớn của lực này trên một đơn vị diện
Dòng chảy hướng kính: dịch lên men sẽ di chuyển từ tâm ra vách
tích được định nghĩa là ứng suất cắt.
thùng, sau đó đi lên trên hay hướng xuông dưới và lại trở về tâm. Màng của tế bào vi sinh vật tiếp xúc với môi trường lỏng nên sẽ chịu
Dòng chảy loại này hỗ trợ tốt cho sự truyền nhiệt, sự hòa tan vào tác dụng của ứng suất cắt này. Điều này ảnh hưởng xấu đến hoạt tính
chất lỏng, sự phân tán bọt khí, sự truyền chất. của vi sinh vật. Nếu ứng suất cắt quá lớn, màng tế bào bị phá hủy, và
vi sinh vật bị chết.
-9- - 11 -
Khái quát về khuấy trộn dùng cánh khuấy Cánh khuấy tua bin hở
Cánh khuấy tua bin hở gồm một đĩa gắn lên trục khuấy, trên đĩa có
Dòng chảy của dịch lên men: lắp một số cánh.
Dòng chảy hướng trục: dịch lên men di chuyển chủ yếu theo
phương thẳng đứng, thường được dùng khi các thành phần trong Tua bin Rushton: gồm 6
dịch lên men có khối lượng riêng khác biệt đáng kể, đặc biệt khi cánh phẳng hình chữ nhật
hàm lượng các thành phần rắn tương đối lớn. lắp trên một đĩa gắn trên trục
khuấy. Các cánh này đặt
thẳng đứng, song song với
trục.
Do tạo ra dòng chảy hướng kính nên hỗ trợ tốt cho sự truyền nhiệt,
hòa tan.
Cấu tạo đơn giản. Làm việc hiệu quả, tin cậy. Dễ làm vệ sinh,
chăm sóc, bảo dưỡng.
Do tạo ứng suất cắt cao nên có khả năng tạo những bọt khí nhỏ,
Dạng chuyển động của dòng chảy sẽ được quyết định bởi loại làm tăng diện tích bề mặt riêng của bọt khí.
cánh khuấy. - 10 - - 12 -
Cánh khuấy tua bin hở Cánh khuấy chong chóng
Tua bin Rushton:
Gồm 2 đến 4 cánh, lắp lên
Một số mặt hạn chế:
trục khuấy. Các cánh có biên
Không thích hợp cho các loại vi
dạng đặc biệt được nghiên
sinh vật chịu ứng suất cắt kém.
cứu tỷ mỷ để có hiệu quả cao.
Do đây là loại cánh khuấy quay
Dịch lên men được cánh đẩy
nhanh nên tiêu tốn nhiều năng
xuống dưới, chuyển ra mép
lượng.
ngoài, men theo vách thùng đi
Nếu dịch lên men có khối lượng
lên. Do áp suất ở vùng tâm
riêng khác nhau đáng kể thì hiệu
của chong chóng giảm xuống, Cánh khuấy dạng chong chóng thuộc nhóm
quả của loại tua bin này bị hạn
nên rút chất lỏng phía trên di quay nhanh nhưng không tạo ứng suất cao,
chế cấu tạo đơn giản, không tiêu thụ nhiều năng
chuyển vào, tạo thành dòng
The classic design of this impeller provides a simple radial flow pattern that lượng, thích hợp cho các dịch lên men có độ
moves material from the center of the vessel outward where it flows along chảy liên tục, chủ yếu là theo nhớt thấp, khối lượng riêng các thành phần
the outer walls of the tank. It is most commonly used in reactor tanks, two phương dọc trục. khác nhau đáng kể. Tuy vậy khả năng phân
phase mixing (liquid/gas), and any application requiring INTENSE mixing tán khí kém, không hỗ trợ tốt cho sự truyền
with high power per volume. chất.
- 13 -
- 18 - - 20 -
AERATION SYSTEM (SPARGER)
A device for introducing air into the liquid in a fermenter.
Three basic types of sparger have been used and may be described as
the Porous sparger, the Orifice sparger (a perforated pipe) and the
Nozzle sparger (an open or partially closed pipe).
Nozzle sparger
Modern mechanically
stirred fermenters use
them
Single open or partially
closed pipes
Ideally, positioned
centrally below impeller
no clogging of pores
- 21 - - 23 -
Porous sparger
Made of sintered glass-thủy tinh cục,
ceramics or metal
Used mainly on a large scale fermenters
Bubble size produced – 10-100 times
larger than pores. There is also the
problem of the fine holes becoming
blocked by growth of the microbial
culture.
Orifice sparger
In small stirred fermenters the perforated
pipes were arranged below the impeller in
the form of crosses or rings (ring
sparger), approximately three-quarters of
the impeller diameter.
In most designs the air holes were drilled
on the under surfaces of the tubes
making up the ring or cross.
- 22 -