Professional Documents
Culture Documents
Trường Hè Buổi 1 - Đề
Trường Hè Buổi 1 - Đề
Trường:……………………………………………………………... Tỉnh:……...………………
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1 18
1 Số hiệu nguyên tử 2
H 2 Kí hiệu 13 14 15 16 17 He
1.00 Khối lượng nguyên tử 4.003
3 4 5 6 7 8 9 10
Li Be B C N O F Ne
6.94 9.01 10.81 12.00 14.00 16.00 19.00 20.18
11 12 13 14 15 16 17 18
Na Mg 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Al Si P S Cl Ar
22.99 24.31 26.98 28.09 31.00 32.00 35.45 39.95
19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36
K Ca Sc Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu Zn Ga Ge As Se Br Kr
39.00 40.08 44.96 47.87 50.94 52.00 54.94 55.85 58.93 58.69 63.55 65.38 69.72 72.63 75.00 78.97 79.90 83.80
37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54
Rb Sr Y Zr Nb Mo Tc Ru Rh Pd Ag Cd In Sn Sb Te I Xe
85.47 87.62 88.91 91.22 92.91 95.95 - 101.1 102.9 106.4 107.9 112.4 114.8 118.7 122.0 127.6 127.0 131.3
55 56 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86
Cs Ba 57-71 Hf Ta W Re Os Ir Pt Au Hg Tl Pb Bi Po At Rn
132.9 137.3 178.5 180.9 183.8 186.2 190.2 192.2 195.1 197.0 200.6 204.4 207.2 209.0 - - -
87 88 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118
Fr Ra 89-103 Rf Db Sg Bh Hs Mt Ds Rg Cn Nh Fl Mc Lv Ts Og
- - - - - - - - - - - - - - - - -
57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71
La Ce Pr Nd Pm Sm Eu Gd Tb Dy Ho Er Tm Yb Lu
138.9 140.1 140.9 144.2 - 150.4 152.0 157.3 158.9 162.5 164.9 167.3 168.9 173.0 175.0
89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103
Ac Th Pa U Np Pu Am Cm Bk Cf Es Fm Md No Lr
- 232.0 231.0 238.0 - - - - - - - - - - -
a) Tần số tương ứng với mỗi đỉnh hấp thụ chính là tần số của bước sóng cần thiết để chuyển mức giữa
hai mức năng lượng liên tiếp. Dựa vào đồ phổ, ước lượng chênh lệch năng lượng giữa đỉnh hấp thụ
liên tiếp theo Joule (J). Biết 1 GHz = 109 Hz.
Tính toán:
∆E = …………………
2/25
b) Tính độ dài liên kết trong phân tử 12C16O theo Å.
Tính toán:
R = …………………..
2. Dao động của phân tử hai nguyên tử dạng A-B, có độ dài liên kết không đổi, gọi là dao động điều
hòa. Tần số dao động tử ν (s-1) được tính theo công thức:
1 k
ν= √
2π μ
Trong đó, k là hằng số lực (N.m-1), đặc trưng cho độ bền liên kết; μ là khối lượng rút gọn của phân tử.
Năng lượng của phân tử (En) bị lượng tử hóa và được tính theo công thức:
1
En = hν (n + ) trong đó n là các số lượng tử dao động (n = 0,1,2…)
2
Khi phân tử được chiếu xạ với bức xạ mạnh như sóng laze, do bị phân tử hấp thụ rồi phát xạ lại, mà
làm cho tần số ánh sáng bị thay đổi so với tần số ánh sáng ban đầu; hiệu ứng này được gọi là hiệu ứng
Raman. Ánh sáng sau khi bị hấp thụ phát ra gọi là tán xạ Raman.
a) Sự khác nhau về năng lượng giữa n = 0 và n = 1 đối với phân tử 1H2 là 4160 cm-1. Hãy tính bước
sóng của tán xạ Raman (nm) khi phân tử H2 được chiếu xạ bằng ánh sáng laze ở 500 nm.
Tính toán:
3/25
b) Giả sử rằng phân tử O2 có hằng số lực gấp hai lần phân tử H2. Hãy xác định sự khác nhau về năng
lượng giữa trạng thái n = 0 và n = 1 của 16O2 (theo J) và bước sóng tán xạ Raman (nm) khi chiếu xạ
phân tử O2 bằng ánh sáng laze 500 nm.
Tính toán:
b) Phức chất của nitrogen monoxide (NO) và kim loại chuyển tiếp d, hay gọi là phức nitrozyl, là hợp
chất quan trọng trong hóa học phối trí hiện đại. Trong phức chất nitrozyl đơn nhân, NO có thể tồn tại
dạng NO+ hoặc NO–.
i) Vẽ công thức Lewis của NO+ và NO–.
NO+ NO–
ii) Biểu diễn liên kết giữa NO và nguyên tử kim loại M và dự đoán góc liên kết M-N-O trong phức
nitrozyl đơn nhân, cho biết cả NO+ và NO– đều là phối tử cho hai electron.
Phối tử là NO+ Phối tử là NO–
4/25
iii) Trên phổ hồng ngoại của phức nitrozyl đơn nhân, số sóng đặc trưng của liên kết N-O xuất hiện
trong vùng 1525 – 1690 cm-1 hoặc 1650 – 1950 cm-1. Xác định vùng số sóng tương ứng với các dạng
tồn tại của NO.
NO+ NO–
Giải thích:
5/25
Câu II: Nhiệt động học của quy trình Solvay
Câu hỏi II.1 II.2 II.3 II.4 Tổng
Câu II Điểm 2 2 2 4 10
10%
Điểm của học
sinh
Trong công nghiệp, để sản xuất soda, người ta dựa vào quy trình Solvay với nguyên liệu đầu là NaCl
và CaCO3. Giai đoạn cuối cùng trong quy trình này là nhiệt phân NaHCO3:
2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (*)
Cho các thông số sinh nhiệt ∆f Ho , biến thiên năng lượng tự do Gibbs hình thành ∆f Go , entropy tuyệt
đối So và nhiệt dung mol đẳng áp Cpo ở 298K và 1,0 bar:
Chất H2(g) O2(g) H2O(g) CO2(g) NaHCO3(s) Na2CO3(s)
o
∆f H
0 0 –241,8 –393,5 –950,8
(kJ.mol-1)
∆f Go
0 0 –394,4 –1045
(kJ.mol-1)
So
130,7 205,2 188,8 213,8 101,7 138,9
(J.mol-1.K-1)
Cpo
28,80 29,40 33,60 37,10 87,60 112,3
(J.mol-1.K-1)
1. Ở 298K, hằng số cân bằng của phản ứng (*) là Kp,298 = 8,805.10-7. Tính sinh nhiệt chuẩn ∆f Ho
(kJ.mol-1) của Na2CO3(s).
Tính toán:
∆f Ho (Na2CO3)298 = ………………….
2. Tính năng lượng tự do Gibbs hình thành của NaHCO3(s) ở 298K.
Tính toán:
∆f Go (NaHCO3)298 = ………………….
6/25
3. Trong công nghiệp, phản ứng (*) bắt đầu xảy ra ở 180oC. Tại nhiệt độ này, áp suất hơi bão hòa của
nước là 1001,9 kPa. Tính áp suất nhỏ nhất của CO2 để hỗn hợp phản ứng cân bằng và không bị ẩm.
Giả thiết trong khoảng nhiệt độ này, biến thiên enthalpy của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Tính toán:
P(CO2) ………………….
4. Giả sử trong một hành tinh khác, không khí chứa 20 ppm (phần triệu) là hơi nước, 95% theo thể tích
là CO2, nhiệt độ bề mặt hành tinh trung bình là 737 K và áp suất khí quyển là 92 bar. Hãy cho biết ở
điều kiện này, NaHCO3 có bị phân hủy không? Giả thiết các giá trị nhiệt động đã cho trong bảng không
bị ảnh hưởng bới áp suất.
Tính toán:
7/25
Câu III: Giản đồ Latimer
Câu hỏi III.1 III.2 III.3 III.4 Tổng
Câu III Điểm 3 5 5 3 16
10%
Điểm của học
sinh
Cho giản đồ Latimer của các dạng oxi hóa–khử của vanadium trong dung dịch có pH = 0 (T = 298 K):
1. Tính biến thiên năng lượng tự do Gibbs cho phản ứng dị li của VO2+. Hãy cho biết ở pH = 0, ion
VO2+ có bị dị li không?
Tính toán:
VO2+ có bị dị li không?
□ Có
□ Không
2. Tính giá trị Eox và bằng tính toán, hãy cho biết có thể tồn tại dung dịch V2+ ở pH = 0 không? Biết
Eo(2H+/H2(g)) = 0.
Tính toán
8/25
Eox = ……………….
Dung dịch V2+ có tồn tại ở pH = 0 không?
□ Có
□ Không
3. Ta có thể điều chế ion V3+ bằng cách khử ion vanadium ở số oxi hóa cao hơn, ví dụ như phương
trình dưới đây:
2VO2+ + H2 + 2H+ → 2V3+ + 2H2O
Tính hằng số cân bằng K cho phản ứng trên. Tìm hiệu suất chuyển hóa thành vanidium (III) khi sử
dụng phương pháp này, biết áp suất hydrogen đi qua dung dịch là 1,0 bar và pH dung dịch được giữ
không đổi và bằng 4,15.
Tính toán:
9/25
4. Tính giá trị pH tối thiểu để có thể khử định lượng VO2+ thành V3+. Biết có 99,5% lượng VO2+ bị
chuyển hóa thì gọi là định lượng (áp suất hydrogen vẫn là 1,0 bar).
Tính toán:
10/25
Câu IV: Pin điện hóa
Câu hỏi IV.1 IV.2 IV.3 IV.4 Tổng
Câu IV Điểm 1 6 6 11 24
10%
Điểm của học
sinh
Cho biết:
Hỗn hợp LiCl + KCl có: - Nhiệt nóng chảy ở 352oC là 230 J.g-1
- Nhiệt dung riêng ở dạng rắn là 0,9 J.g-1.K-1
- Nhiệt dung riêng ở dạng lỏng là 1,27 J.g-1.K-1
Cho các dữ kiện nhiệt động của các chất như sau:
Chất Li13Si4 Li7Si3 MnO2 LiMn2O4 Fe FeO KCl KClO4
-1 –517 –294 –520 –1404 –272 –436 –430
∆f H (kJ.mol ) 0
So (J.mol-1 .K-1 ) 370 225 53 165 27 61 83 151
Cp (J.mol-1 .K-1 ) 372 54 25 68 74 111
Các giá trị nhiệt dung đã cho, ∆H và ∆S của tất cả các phản ứng đều không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Xét một pin nhiệt làm việc thuận nghịch ở 380oC như sau: Li13 Si4 | LiCl + KCl | MnO2 . Trong quá
trình xả điện, ta thu được các sản phẩm là lithium silicide Li7Si3 và spinel lithium-manganese LiMn2O4.
1. Viết và cân bằng phản ứng xảy ra trong quá trình xả điện của pin nhiệt này.
2. Ban đầu, trong pin gồm 20 g Li13Si4, 20 g hỗn hợp LiCl + KCl và 63 g MnO2. Hãy tính dung lượng
của pin theo mAh.
Tính toán:
11/25
Sức điện động của pin:…………………
4. Để nâng nhiệt độ của pin ở câu 2 từ 25oC lên 380oC, người ta sử dụng hỗn hợp sắt và potassium
perchlorate (có tỷ lệ khối lượng là 86:14) làm chất cung cấp nhiệt. Trong đó, lượng nhiệt cung cấp từ
phản ứng oxy hóa Fe thành FeO bằng KClO4. Nhiệt lượng này chỉ làm nóng các chất trong pin, hỗn
hợp phản ứng và không bị thất thoát ra ngoài môi trường. Tính khối lượng hỗn hợp sắt và potassium
perchlorate cần sử dụng.
Tính toán:
12/25
Câu V: Động học
Câu hỏi V.1 V.2 Tổng
Câu V Điểm 7 7 14
15%
Điểm của học
sinh
1. Nghiên cứu động học phản ứng bằng phương pháp đo quang
A phản ứng tạo thành B là sản phẩm duy nhất (A → B) và cả hai đều hấp thụ quang. Trong thí nghiệm
này, ƐA ≠ ƐB, trong đó Ɛ là độ hấp thụ mol.
Dung dịch phản ứng A tạo thành B được theo dõi độ hấp thụ quang theo thời gian, kết quả ghi vào
bảng dưới đây. Điều kiện phản ứng: pH trung bình là 7,0 và nhiệt độ là 25 °C. Nồng độ đầu của A là
4,0.10–6 M và các phép đo tiến hành với bước sóng 400 nm trong cuvette dày 5 cm.
t/s At
0 0,0840
20 0,1090
60 0,1515
120 0,2010
160 0,2255
200 0,2440
∞ 0,3170
a) Tính độ hấp thụ mol của A và B dưới các điều kiện này.
Tính toán:
ƐA = …………….
ƐB = …………….
b) Xác định hằng số tốc độ và thời gian bán phản ứng:
Tính toán:
13/25
Hằng số tốc độ phản ứng: k = …………………..
Thời gian bán phản ứng: t1/2 = ………………..
c) Sau thời gian bao lâu, nồng độ chất A là 1,0.10–6 M?
Tính toán:
14/25
Tiến hành thủy phân LAS ở 298,15 K tại các giá trị pH
khác nhau. Sử dụng nồng độ LAS rất bé để đảm bảo pH
dung dịch không thay đổi trong suốt quá trình phản ứng.
Đồ thị dưới đây biểu diễn kết quả thí nghiệm – ảnh
hưởng của pH dung dịch đến hằng số tốc độ biểu kiến
của phản ứng thủy phân LAS:
b) Chọn các phát biểu đúng:
□ kobs ≅ k0 tại pH = 12
□ kobs ≅ k0 tại pH = 5,0
□ Tốc độ phản ứng tăng khi pH thay đổi từ 0,5
đến 1,0
□ Tốc độ phản ứng tăng khi pH thay đổi từ 10
đến 12
c) Sử dụng đồ thị ở bên và bảng dữ liệu dưới đây, tính
các giá trị kH , k0 , kOH .
pH 1,30 5,30 12,18
-1
log(kobs/phút ) -3,886 -4,000 -1,726
Tính toán:
kH = ……………………
k0 = …………………….
kOH = …………………..
Acetylsalicylic acid, tên thông dụng là aspirin, là một loại thuốc thường được sử dụng để giảm đau,
giảm viêm. Tương tự LAS, sự thủy phân aspirin cũng phụ thuộc vào pH. Tùy thuộc vào pH của dung
dịch, một hoặc nhiều các phản ứng dưới đây sẽ chiếm ưu thế:
15/25
I. CH3COOC6H4COOH + H3O+ → HOC6H4COOH + CH3COOH + H+
II. CH3COOC6H4COOH + H2O → HOC6H4COOH + CH3COOH
III. CH3COOC6H4COOH + OH– → HOC6H4COO– + CH3COOH
IV. CH3COOC6H4COO– + H3O+ → HOC6H4COOH + CH3COOH
V. CH3COOC6H4COO– + H2O → HOC6H4COO– + CH3COOH
VI. CH3COOC6H4COO– + OH– → HOC6H4COO– + CH3COO–
d) Đồ thị sau mô tả sự phụ thuộc hằng số tốc độ
biểu kiến của phản ứng thủy phân aspirin vào
pH ở 333,15 K. Chọn các phát biểu đúng:
pH = ………………………..
16/25
Câu VI: Hóa nguyên tố
Tính toán:
2. X và X1 đều tan trong dung dịch NaOH (phản ứng 4 và 5) tạo thành dung dịch của phức chất X4.
X tan trong dung dịch NH3 tạo thành phức chất X5 và một khí không màu thoát ra (phản ứng 6). Dung
dịch đặc của muối X2 tồn tại dưới dạng acid phức X6. Ở 450oC và 249 MPa, X phản ứng với KNH2
trong NH3, tạo thành phức chất X7 (phản ứng 7). Thêm NH4NO3 vào dung dịch X7 (dung môi NH3)
thu được kết tủa X8 (phản ứng 8). Biết phần trăm khối lượng các nguyên tố trong các chất X4 – X6 là:
Hợp chất X4 X5 X6 X7
%O 35,68% 19,12% 18,57% -
%H 2,23% 8,36% 2,32% 3,86%
Biết X4 – X7 đều là các phức đơn nhân và có cấu trúc tứ diện. Vẽ cấu trúc của các các chất X4 – X7.
17/25
X4 X5
X6 X7
18/25
4. Khi thêm từ từ dung dịch chứa 7,19 g muối XSO4.7H2O vào dung dịch
chứa 5,01 g acetylacetone (Hacac) và 2,00 g NaOH thì có sự tạo thành kết tủa
X9. Khi kết tinh lại X9 từ methanol khan, có thể thu được các tinh thể X10.
Khối lượng mol của X9 và X10 chênh lệch nhau 2,8 lần.
a) Giản đồ phân tích nhiệt của X9 cho biết không có phân tử nước ở cầu
ngoại. Khi đun nóng, phân tử mất nước và khối lượng phân tử giảm 6,40%.
Vẽ cấu trúc của X9 và mô tả sự hình thành liên kết phối trí trong X9 theo thuyết VB.
19/25
6. Sulfide của kim loại X tồn tại dưới dạng tinh thể ion có cấu trúc
như hình bên:
a) Có bao nhiêu đơn vị XS trong một ô mạng cơ sở?
Tính toán:
b) Hợp chất bán dẫn khá linh hoạt là GaAs và GaP đều kết tinh theo mạng sulfide kim loại X. Thông
số mạng của chúng lần lượt là a(GaAs) = 5,65 Å và a(GaP) = 5,45 Å. Tính sự khác biệt về bán kính
cộng hóa trị của P và As trong các hợp chất tương ứng.
Tính toán:
20/25
Câu VII: Hóa phân tích
Câu hỏi VII.1 VII.2 Tổng
Câu VII Điểm 15 10 25
20%
Điểm của học
sinh
1. Nồng độ CO2 trong nước biển
Carbon dioxide là thành phần chính gây nên hiệu ứng nhà kính. Được hình thành trong quá trình đốt
cháy các nguyên liệu hóa thạch, nồng độ CO2 trong khí quyển và nước biển tiếp tục tăng dần. Nghiên
cứu cho thấy pH nước biển đã giảm từ 8,16 trước khi quá trình công nghiệp hóa xảy ra xuống còn 8,04.
Các nhà khoa học dự đoán nó sẽ tiếp tục giảm xuống chỉ còn 7,70 vào năm 2100. Để kiểm tra nồng đồ
CO2 ở đáy biển, một thiết bị cảm biến đã được sử dụng. Trong thiết bị này, một bể vi chất lỏng chứa
50,0 𝜇mol.L-1 thymol xanh (biểu diễn dưới dạng NaHIn) và 42,0 𝜇mol.L-1 NaOH, CO2 từ trong nước
biển qua màng bán thấm chọn lọc (các chất khác không thể đi qua) và dung dịch đạt đến trạng thái cân
bằng tương ứng. Dạng HIn– và dạng In2– của chất chỉ thị lần lượt hấp thụ cực đại ở bước sóng ánh sáng
434 nm và 620 nm. Bằng cách đo tỷ lệ giữa hai giá trị hấp thụ cực đại này (RA =A620/A434), có thể phát
hiện nồng độ cân bằng của CO2 trong nước biển. Giá trị các hệ số hấp thụ mol của các dạng chỉ thị cho
ở bảng sau:
Chất 𝜀434 (L.mol-1.cm-1) 𝜀620 (L.mol-1.cm-1)
HIn– 8,00.103 0
2–
In 1,90.103 1,7.104
Cho các hằng số phân ly trong nước: (CO2 + H2O) có pKa1 = 6,35; pKa2 = 10,33; HIn– có Ka = 2,0.10-7
(trong dung dịch trung tính và base có thể bỏ qua dạng H2In). Bộ cảm biến của máy đo được giá trị RA
= 2,84. Giả sử chỉ có dạng HIn– và dạng In2– của chất chỉ thị hấp thụ quang và các phép đo tiến hành
ở điều kiện hoàn toàn giống nhau.
a) Tính tỉ lệ nồng độ cân bằng [HIn–]/[In2–] trong máy cảm biến.
Tính toán:
[HIn–]/[In2–] = ……………………
b) Tính pH của dung dịch trong bộ cảm biến. Nếu không làm được ý a, lấy kết quả [HIn–]/[In2–] = 0,7.
Tính toán:
21/25
pH = ……………….
c) Tính tổng nồng độ các dạng tồn tại của CO2 trong dung dịch bộ cảm biến.
Tính toán:
C(CO2) = ………………………….
d) Khi pH của nước biển giảm sẽ gây hại cho các sinh vật đại dương, ví dụ như san hô và các loài giáp
xác. Do lớp vỏ bảo vệ chúng được cấu tạo từ thành phần chủ yếu là CaCO3, pH nước biển giảm sẽ làm
giảm độ cứng của lớp vỏ. Tính độ tan của CaCO3 trong dung dịch có nồng độ cân bằng của CO2 ở ý c.
Nếu không làm được ý c, lấy kết quả [CO2] = 1,0.10-6 M. Biết pKs(CaCO3) = 8,35.
Tính toán:
22/25
Độ tan của CaCO3:………………………
23/25
2. Chiết uranyl:
Bis(2-ethylhexyl)hydrogen phosphate (di-(2-ethylhexyl)phosphoric acid, DEHPA)–kí hiệu là HA,
được dùng để chiết các uranyl ion từ dung dịch nước sang một dung môi hữu cơ. Trong bài tập này là
quá trình chiết nước sang-dầu hỏa này được gọi là “quá trình Daplex”. Trong nước, HA có hằng số
phân li acid là Ka = 3,16.10-4. Hệ số phân bố của HA giữa hai pha là KD, HA = [HA]org/[HA]aq = 189.
Trong pha hữu cơ, HA có thể dimer (phương trình với hệ số nguyên tối giản) Kp, HA = 2,14.104.
Trong dung dịch nước, anion A– có thể tạo phức cation uranyl theo phương trình sau:
2A– (aq) + UO22+ (aq) ⇌ UO2A2 (aq) β2, UO A = 4,31.1011
2 2
Hợp chất này có thể bị chiết với dầu hỏa với hằng số phân bố:
UO2A2 (aq) ⇌ UO2A2 (org) KD, UO2 A2 = 169
–
Trong dung dịch nước, cation UO2 tạo phức với ion OH như sau, các phức này đều không bị chiết
2+
24/25
Hiệu suất chiết là:…………………….
b) Trong dung dịch có [OH–] = 2,00.10-4 M.
Tính toán:
---------------------Hết---------------------
25/25