Đề Cương Sử Tổng Ôn Youtube

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 36

TÓM TẮT LỊCH SỬ THẾ GIỚI

HỘI NGHỊ IANTA VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA CÁC CƯỜNG QUỐC (1945)

NỘI DUNG GHI CHÚ

Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối, – Từ 4-11/2/1945, hội nghị
nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra trước các nước quốc tế được triệu tập tại
Hoàn cảnh Đồng minh: Ianta (Liên Xô) với sự tham
lịch sử Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xít. dự của nguyên thủ 3 cường
Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh quốc là Liên Xô, Mĩ, Anh
Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận nhằm giải quyết các vấn đề
trên.

Đẩy mạnh việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức và chủ Ở châu Âu: quân đội Liên
nghĩa quân phiệt Nhật. Xô chiếm đóng miền Đông
Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình nước Đức, Đông Beclin và
và an ninh thế giới. các nước Đông Âu; quân đội
Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải Mĩ, Anh và Pháp chiếm đóng
giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng miền Tây nước Đức, Tây
ở châu Âu và châu Á. Berlin và các nước Tây Âu.
Những Vùng Đông Âu- Liên Xô;
quyết định vùng Tây – Mĩ.
quan Hai nước Áo và Phần Lan trở
trọng của thành những nước trung lập.
Hội nghị Quân đội Mĩ chiếm đóng
Nhật Bản;
Ở bán đảo Triều Tiên, quân
đội Liên Xô chiếm đóng miền
Bắc và quân đội Mĩ chiếm
đóng miền Nam, lấy vĩ tuyến
38 làm ranh giới.
Trung Quốc cần trở thành
một quốc gia thống nhất. (
45 – 49) Nội chiến Quốc -
Cộng

Nhận xét Thực chất của Hội nghị Ianta là sự phân chia khu vực đóng quân và khu vực ảnh hưởng
giữa các nước thắng trận, có liên quan tới hoà bình, an ninh và trật tự thế giới về sau.
Những quyết định quan trọng của Hội nghị và những thỏa thuận sau đó trở thành khuôn
khổ của trật tự thế giới mới (trật tự hai cực Ianta). Theo đó, thế giới được chia thành hai
phe do hai siêu cường đứng đầu mỗi phe, đối đầu gay gắt trong gần 4 thập niên, làm cho
quan hệ quốc tế luôn trong tình trạng phức tạp, căng thẳng.

LIÊN HỢP QUỐC

Đầu năm 1945, khi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, các nước đồng minh và
nhân dân thế giới có nguyện vọng gìn giữ hoà bình, ngăn chặn chiến tranh thế giới.
Sự thành Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, đại biểu 50 nước họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua

Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
lập bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
Ngày 24/10/1945, với sự phê chuẩn của Quốc hội các nước thành viên, bản Hiến chương
chính thức có hiệu lực.

Mục đích Hiến chương là văn kiện quan trọng nhất của Liên hợp quốc nêu rõ: Mục đích của Liên
hợp quốc là duy trì hoà bình, an ninh thế giới, phát triển các quan hệ hữu nghị và hợp tác
quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của
các dân tộc.

Tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
Nguyên Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
tắc Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
hoạt động Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung
Quốc)

Các cơ Hiến chương còn quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc gồm 6 cơ quan chính như:
quan của Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Ban thư kí, Hội đồng kinh tế xã hội, Hội đồng Quản
Liên Hợp thác, Toà án Quốc tế.
quốc

Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác và đấu tranh nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
Có nhiều cố gắng trong việc giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực,
nhiều quốc gia, tiến hành giải trừ quân bị, hạn chế chạy đua vũ trang, nhất là các loại vũ
khí huỷ diệt hàng loạt; có nhiều cố gắng trong việc giải trừ chủ nghĩa thực dân.
Thúc đẩy quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế, giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá,
giáo dục… Liên hợp quốc còn có nhiều chương trình hỗ trợ, giúp đỡ các dân tộc kém phát
triển, các nước đang phát triển về kinh tế, văn hoá, giáo dục, nhân đạo…
Vai trò Tuy nhiên, bên cạnh đó, Liên hợp quốc cũng có những hạn chế, không thành công trong
của Liên việc giải quyết xung đột kéo dài ở Trung Đông, không ngăn ngừa được việc Mĩ gây chiến
hợp quốc tranh ở Irắc…
Để thực hiện tốt vai trò của mình, Liên hợp quốc đang tiến hành nhiều cải cách quan trọng,
trong đó có quá trình cải tổ và dân chủ hoá cơ cấu của tổ chức này.
Đến năm 2006, Liên hợp quốc có 192 quốc gia thành viên. Từ tháng 9/1977, Việt Nam là
thành viên 149 của Liên hợp quốc.

LIÊN XÔ (1945 – 1991)

GIAI ĐOẠN 1945 - 1970

Liên Xô bị tổn thất nặng nề


Các nước phương Tây do Mĩ cầm đầu theo đuổi chính sách chống Liên Xô. Liên
Xô phải chăm lo củng cố quốc phòng và an ninh.
Hoàn cảnh Liên Xô có trách nhiệm giúp đỡ các nước Đông Âu khôi phục kinh tế, xây dựng
chủ nghĩa xã hội; giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành kế hoạch 5 năm
khôi phục kinh tế (1946 – 1950).
Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ
Thành tựu khí hạt nhân của Mĩ.
chủ yếu Liên Xô từ năm 1950 đến đầu những năm 1970:
Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ)
Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo (1957).
Phóng tàu vũ trụ Phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ I.Gagarin bay vòng quanh
Trái Đất (1961) => mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người

Đối ngoại Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình và tích cực ủng hộ phong trào
cách mạng thế giới.

Ý nghĩa Liên Xô có vị trí quan trọng trong việc giải quyết những công việc quốc tế.
Liên Xô đạt thế cân bằng sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói
riêng với Mĩ và phương Tây; trở thành đối trọng của Mĩ trong trật tự thế giới hai
cực, làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Liên Xô có điều kiện giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa, ủng hộ phong trào giải
phóng dân tộc Á – Phi – Mĩ Latinh về vật chất và tinh thần trong cuộc đấu tranh
chống chủ nghĩa thực dân.
Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới, trụ cột của hoà bình thế giới.

Một là, do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí; cùng với cơ chế tập
trung quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải
thiện. Thêm vào đó là sự thiếu dân chủ và công bằng đã làm tăng thêm sự bất mãn
Nguyên nhân trong quần chúng.
sụp đổ Hai là, không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
Ba là, khi tiến hành cải tổ lại phạm phải sai lầm trên nhiều mặt làm cho khủng
hoảng thêm trầm trọng. Đặc biệt là sai lầm khi thực hiện chế độ đa nguyên đa đảng,
từ bỏ quyền lãnh đạo cao nhất của Đảng.
Bốn là, sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước có tác động
không nhỏ làm cho tình hình trở nên thêm rối loạn.

LIÊN BANG NGA 1991 - 2000

Về kinh tế Suy thoái ngắn, không ổn định

Về chính trị Hiến pháp 1993, quy định Liên bang Nga theo chế độ Tổng thống Liên bang.
Từ năm 1992 – 1999, Tổng thống Enxin, nước Nga đứng trước hai thử thách lớn.
Một là tình trạng không ổn định về chính trị, tranh chấp giữa các đảng phái. Hai là
những cuộc xung đột sắc tộc (Trecxnia…).
Từ năm 2000, V.Putin làm Tổng thống

Về đối ngoại · Trong những năm 1992 – 1993, nước Nga theo đuổi chính sách “định hướng
Đại Tây Dương” – ngả về phương Tây, hi vọng nhận sự ủng hộ về chính trị
và viện trợ về kinh tế.
· Từ năm 1994, nước Nga chuyển sang chính sách đối ngoại “định hướng Âu
– Á”, trong khi tranh thủ phương Tây, vẫn khôi phục và phát triển mối quan
hệ với châu Á (một số nước trong SNG, Trung Quốc, Ấn Độ, các nước
ASEAN).

Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LATINH

Khu vực Đông Bắc Á

Những nét Trước chiến tranh thế giới II, hầu hết khu vực này là thuộc địa của chủ nghĩa thực
chung dân.
Từ sau chiến tranh thế giới II, ngày càng biến đổi sâu sắc:
· Cách mạng Trung Quốc thành công, nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời
(1-10-1949). Tuy nhiên, một số vùng đất vẫn là thuộc địa của Anh, Bồ Đào Nha,
phải đến cuối những năm 1990 mới được trả về Trung Quốc: Hồng Kông (1997),
Ma Cao (1999).
· Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt, hình thành hai quốc gia.
· Sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông được
đánh giá là những con rồng kinh tế.
· Nhật Bản có nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới.
· Từ những năm 80 của thế kỉ XX, nền kinh tế Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng
nhanh và cao nhất thế giới. Đến cuối thế kỉ XX, Trung Quốc trở thành nền kinh tế
lớn thứ tư trên thế giới.

SỰ THÀNH LẬP NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA

1946– 1949 Nội chiến Quốc – Cộng

1949 Ngày 1/10/1049, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập.
=> Cuộc cách mạng này có tính chất là cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ.

Ý nghĩa Đối với Trung Quốc:


lịch sử Đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc đã hoàn thành; chấm dứt hơn 100
năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xoá bỏ chế độ phong kiến, quân phiệt, đưa nước
Trung Hoa vào kỉ nguyên độc lập tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Đối với thế giới:
Làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa được mở rộng, nối liền từ Âu sang Á.
Có ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, trước hết là các
nước trong khu vực.

Công cuộc cải cách – mở cửa (1978 – 2000)

Nội dung Tháng 12/1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách kinh tế
– xã hội, do Đặng Tiểu Bình khởi xướng.
Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
Nhằm mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.

Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
Thành tựu Về khoa học – kĩ thuật: tháng 10/2003, phóng thành công con tàu “Thần Châu 5” đưa
nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào vũ trụ, trở thành nước thứ ba trên thế giới có
tàu và người bay vào vũ trụ.
Về đối ngoại: cải thiện quan hệ với các nước: thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ (1979);
từ những năm 80 (thế kỉ XX), bình thường hoá quan hệ với Liên Xô, Việt Nam; địa vị
quốc tế không ngừng được nâng cao.
Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (7-1997) và Ma Cao (12-1999).

CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

TÌNH HÌNH CHUNG

Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước trong khu vực (trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của các
đế quốc Âu, Mĩ.
Khi chiến tranh bùng nổ, Nhật Bản xâm chiếm cả vùng Đông Nam Á. => Tận dụng thời cơ Nhật Bản
đầu hàng đồng minh (8/1945), nhân dân nhiều nước đứng lên giành độc lập hoặc giải phóng phần lớn
lãnh thổ khỏi ách chiếm đóng của quân Nhật.
Năm 1945, Indonesia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập.
Ngay sau đó, các nước thực dân Âu, Mĩ quay trở lại xâm lược Đông Nam Á. Nhân dân các nước Đông
Nam Á lại phải tiếp tục cuộc đấu tranh chống xâm lược.
Giữa những năm 50 (thế kỉ XX), nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia đã giành thắng lợi trong
kháng chiến chống thực dân Pháp, rồi tiếp tục chiến đấu chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ, đến
năm 1975 giành thắng lợi hoàn toàn.

Kháng Tháng 3/1946, thực dân Pháp trở lại xâm lược Lào.
chiến chống Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ của Việt Nam. Quân
thực dân giải phóng Lào và Chính phủ kháng chiến Lào được thành lập.
Pháp (1946 Trong những năm 1953 – 1954, quân dân Lào phối hợp cùng quân tình nguyện Việt Nam
-1954) mở các chiến dịch Trung Lào, Hạ Lào, Thượng Lào…, giành thắng lợi to lớn.
Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, Hiệp định Giơnevơ được kí kết (7/1954), công nhận độc
lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Lào.

Kháng Sau khi Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ thay chân Pháp, âm
chiến chống mưu biến Lào thành thuộc địa kiểu mới.
Mĩ (1954 Dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân cách mạng Lào, cuộc đấu tranh chống Mĩ được
-1975) triển khai trên ba mặt trận (quân sự, chính trị, ngoại giao), làm thất bại các cuộc tiến công
của Mĩ và tay sai.
Tháng 2/1973, Hiệp định Viêng Chăn về lập lại hòa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc ở
Lào được kí kết.
Ngày 2/12/1975 nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào chính thức được thành lập. Từ
đây, nhân dân Lào bước vào công cuộc xây dựng chế độ dân chủ nhân dân và hướng tới
chủ nghĩa xã hội.

CAMPUCHIA

Chống thực Tháng 10/1945, thực dân Pháp trở lại xâm lược Campuchia, dưới sự lãnh đạo của Đảng

Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
dân Pháp, Cộng sản Đông Dương (từ năm 1951 là Đảng nhân dân Cách mạng Campuchia), nhân
giành độc dân Campuchia đứng lên kháng chiến.
lập dân tộc Ngày 9/11/1953, do cuộc vận động ngoại giao đòi độc lập của Xihanuc, Pháp kí hiệp ước
(1945-1954) “trao trả độc lập cho Campuchia”. Tuy vậy, quân đội Pháp vẫn chiếm đóng Campuchia.
Sau thất bại ở Điện Biên Phủ (1954), thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ 1954 về
Đông Dương, công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của
Campuchia, Lào và Việt Nam.

Giai đoạn Chính phủ Xihanuc thực hiện chính sách hoà bình, trung lập, không tham gia bất cứ khối
1954 – 1970 liên minh quân sự hoặc chính trị nào, tiếp nhận viện trợ từ mọi phía không có điều kiện
ràng buộc.

Kháng Chính phủ Xihanuc bị thế lực tay sai của Mĩ lật đổ (18/3/1970). Từ đây nhân dân
chiến chống Campuchia cùng nhân dân Việt Nam, Lào tiến hành kháng chiến chống Mĩ.
Mĩ (1970- Mùa xuân năm 1975, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
1975)

Cuộc đấu Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cách mạng Campuchia bị phản bội. Tập
tranh lật đổ đoàn Pôn-pốt thi hành chính sách diệt chủng.
tập đoàn Nhân dân Campuchia lại phải tiến hành cuộc đấu tranh chống chế độ diệt chủng.
Khơme đỏ Ngày 7/1/1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng. Nhân dân Campuchia bước vào
(1975-1979) thời kì xây dựng lại đất nước.

Nội chiến và Từ năm 1979 cuộc nội chiến diễn ra giữa lực lượng của Đảng nhân dân với phe phái đối
tái lập lập, chủ yếu với Khơme đỏ.
vương quốc Ngày 23/10/1991, Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết tại Pari.
(1979-1993) Sau cuộc Tổng tuyển cử tháng 9/1993, Quốc hội Campuchia thông qua Hiến pháp, tuyên
bố thành lập Vương quốc Campuchia do Xihanuc làm quốc vương. Đất nước Campuchia
bước vào một thời kì mới.

NHÓM NĂM NƯỚC SÁNG LẬP ASEAN ( In, Ma, Phi, Thái, Sin)

Chiến lược Mục đích: nhanh chóng thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu, phát triển các ngành công nghiệp
kinh tế sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, xây dựng nền kinh tế tự chủ; đạt được những thành tựu
hướng nội to lớn.
Hạn chế: thiếu nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ; tệ tham nhũng, quan liêu phát
triển; chưa giải quyết được quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội.

Chiến lược Từ những năm 60 – 70 trở đi, các nước này chuyển sang chiến lược công nghiệp hoá lấy
kinh tế xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại).
hướng Nội dung: Tiến hành mở cửa để thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài, tập trung
ngoại sản xuất hàng hoá xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
Thành tựu: Nhờ đó, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. Tỉ trọng công nghiệp trong nền
kinh tế quốc dân lớn hơn nông nghiệp, mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. Singapore
trở thành “con rồng” nổi trội nhất trong bốn “con rồng” ở châu Á.
Hạn chế: phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn và thị trường bên ngoài, đầu tư không hợp lí.

SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TỔ CHỨC ASEAN

Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
Sự ra đời Sau hơn 20 năm đấu tranh giành và bảo vệ độc lập, các nước trong khu vực bước vào
của tổ chức thời kỳ ổn định và phát triển kinh tế, nhiều nước có nhu cầu hợp tác với nhau để cùng
ASEAN giải quyết khó khăn và phát triển.
Trong bối cảnh Mĩ ngày càng sa lầy trên chiến trường Đông Dương, các nước Đông Nam
Á muốn liên kết lại, nhằm giảm bớt sức ép của các nước lớn.
Những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều, nhất
là sự thành công của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) có tác dụng cổ vũ các nước
Đông Nam Á.
Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng
Cốc với sự tham gia của Indonesia, Malaysia, Philippin, Thái Lan và Singapore.

Tuyên bố Băng Cốc (1967) nêu rõ mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế, văn hoá
thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì
hòa bình và ổn định khu vực.

Quá trình Trong giai đoạn đầu (1967-1975), ASEAN là tổ chức non trẻ, quan hệ hợp tác còn lỏng
phát triển lẻo, chưa có vị thế quốc tế.

Sự khởi sắc được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao Bali (2/1976): các nước kí Hiệp ước hữu
nghị và hợp tác, xây dựng nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
Hiệp ước Bali mở ra thời kì mới trong quan hệ giữa các nước thành viên và giữa ASEAN
với các nước trong khu vực Đông Nam Á ( Hiệp ước thân thiện và hợp tác)

Từ đầu những năm 90, Chiến tranh lạnh chấm dứt và “vấn đề Campuchia” được giải
quyết, ASEAN có điều kiện phát triển.
Mở rộng thành viên ASEAN: Brunei (1984), Việt Nam (1995), Lào và Mianma (1997),
Campuchia (1999).

Thành tựu Nền kinh tế các nước thành viên phát triển mạnh, ASEAN đẩy mạnh hợp tác kinh tế, xây
dựng thành khu vực hoà bình, ổn định và phát triển, mở rộng quan hệ quốc tế và ngày
càng nâng cao địa vị quốc tế của ASEAN.

ẤN ĐỘ

Năm 1946, nổ ra 848 cuộc đấu tranh, tiêu biểu của 2 vạn thuỷ binh trên 20 chiến hạm
ở cảng Bombay
Quá trình Thực dân Anh nhận thấy không thể thống trị theo hình thức chủ nghĩa thực dân như cũ
đấu tranh được nữa, phải nhượng bộ, hứa trao quyền tự trị cho Ấn Độ.
giành độc Ấn Độ tách thành hai quốc gia tự trị dựa trên cơ sở tôn giáo: Ấn Độ của những người
lập theo Ấn Độ giáo và Pakistan của những người theo Hồi giáo. Phương án Maobatton =>
chia rẽ khối đại đoàn kết.
Không thoả mãn với quy chế tự trị, Đảng Quốc đại tiếp tục lãnh đạo nhân dân đấu tranh,
buộc thực dân Anh phải công nhận độc lập hoàn toàn của Ấn Độ.
Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hoà.

Thành tựu Nông nghiệp: Dựa vào thành tựu của cuộc “cách mạng xanh”, từ giữa những năm 70
của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực và từ năm 1995, trở thành nước
xuất khẩu gạo lớn thứ ba thế giới.

Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
Về khoa học – kỹ thuật: đầu tư nhiều vào lĩnh vực công nghệ cao. Nước sản xuất phần
mềm lớn nhất thế giới nhờ cuộc “cách mạng chất xám”
Về đối ngoại: thi hành chính sách hoà bình, trung lập tích cực, luôn ủng hộ cuộc đấu
tranh giành độc lập của dân tộc.

Thành tựu Nông nghiệp: Dựa vào thành tựu của cuộc “cách mạng xanh”, từ giữa những năm 70
của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực và từ năm 1995, trở thành nước xuất
khẩu gạo lớn thứ ba thế giới.
Về khoa học – kỹ thuật: đầu tư nhiều vào lĩnh vực công nghệ cao. Nước sản xuất phần
mềm lớn nhất thế giới nhờ cuộc “cách mạng chất xám”.
Về đối ngoại: thi hành chính sách hoà bình, trung lập tích cực, luôn ủng hộ cuộc đấu
tranh giành độc lập của dân tộc.

PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CHỐNG CHỦ NGHĨA THỰC DÂN


Ở CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH

CHÂU PHI CHÂU MĨ LATINH

Giống Đấu tranh chống lại chính sách thống trị của chủ nghĩa thực dân để giành lại hoặc bảo vệ
nền độc lập của dân tộc.
Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia; diễn ra sôi nổi, quyết liệt, mạnh mẽ
dưới nhiều hình thức.
Góp phần vào giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
Các phong trào đấu tranh đều giành được thắng lợi. Sau khi giành bảo vệ độc lập, các nước
tập trung phát triển kinh tế, xây dựng và bảo vệ đất nước.

Nhiệm vụ Chống chủ nghĩa thực dân cũ, chế độ phân Chống chủ nghĩa thực dân mới của Mỹ giành
biệt chủng tộc, giành độc lập dân tộc và và bảo vệ nền độc lập dân chủ.
quyền sống của con người. Mĩ la tinh sớm giành được độc lập nhưng lại
1993: Chế độ phân biệt chủng tộc ở châu trở thành sân sau của Mĩ.
Phi bị xóa bỏ. Đánh dấu sự kết thúc hoàn
toàn của chủ nghĩa thực dân

Lãnh đạo Chủ yếu là giai cấp tư sản, thông qua một Chủ yếu là giai cấp tư sản hoặc giai cấp vô
tổ chức chung. sản, tùy vào điều kiện cụ thể của mỗi nước.

Quy mô, Phát triển mạnh nhưng không đồng đều Phong trào diễn ra mạnh mẽ ở khắp khu vực
mức độ giữa các quốc gia, khu vực (mạnh nhất và Mỹ LaTinh (khởi đầu là Cuba).
khởi đầu ở Bắc Phi).

Hình thức Chủ yếu là đấu tranh chính trị, ngoại giao. Phong phú đa dạng: Bãi công biểu tình, đấu
đấu tranh (Trừ Angieri) tranh nghị trường, đấu tranh vũ trang (phát
triển mạnh mẽ sau cách mạng Cuba).

Kết quả Các nước giành được độc lập ở mức độ Chính quyền độc tài bị lật đổ, nền dân chủ
khác nhau. được khôi phục ở các nước.

CÁC NƯỚC TƯ BẢN TỪ NĂM 1945 - 2000


Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
MĨ - TÂY ÂU - NHẬT BẢN

MĨ , TÂY ÂU, NHẬT BẢN


(1945 – 2000)

MĨ TÂY ÂU NHẬT BẢN

Phát triển mạnh mẽ. Sau chiến tranh, với sự cố gắng Nhật Bản là nơi Mĩ đóng
của từng nước và sự viện trợ của quân từ năm 1945 đến năm
Giá trị tổng sản lượng công Mĩ trong khuôn khổ của “Kế 1952.
nghiệp của Mĩ chiếm hơn một hoạch Mác-san”, tới năm 1950
nửa công nghiệp thế giới nền kinh tế các nước Tây Âu cơ Bộ chỉ huy tối cao lực lượng
(56,5%) (1948). bản được khôi phục. Đồng minh (SCAP) thực
Kinh
hiện ba cuộc cải cách lớn: 1-
tế Mĩ chiếm 3/4 dự trữ vàng của Thủ tiêu chế độ kinh tế tập
thế giới tập trung ở Mĩ (1949). trung, 2- Cải cách ruộng đất,
3- Dân chủ hoá lao động.
Mĩ chiếm gần 40% giá trị tổng
sản phẩm kinh tế thế giới. Dựa vào viện trợ Mĩ, Nhật
bản nỗ lực khôi phục kinh tế,
đạt mức trước chiến tranh.

Đối Khởi động Chiến Tranh lạnhNhững năm đầu sau Chiến tranh Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
ngoại thế giới thứ hai, với mưu đồ
Chiến lược toàn cầu => Bá khôi phục chế độ thuộc địa, Ký Hiệp ước hòa bình Xan
chủ thế giới các nước Tây Âu như Anh, Phranxixcô và Hiệp ước An
Pháp, Hà Lan… đã tiến hành ninh Mĩ – Nhật (tháng
Xóa bỏ CNXH 9/1951) => Nhật Bản chấp
chiến tranh tái chiếm thuộc địa,
nhưng cuối cùng đều thất bại. nhận đứng dưới “chiếc ô”
Đàn áp ..
bảo hộ hạt nhân của Mĩ, cho
Khống…. Liên minh chặt chẽ với Mĩ: Mĩ đóng quân và xây dựng
nhiều nước Tây Âu đã tham gia căn cứ quân sự trên lãnh thổ
khối quân sự NATO do Mĩ đứng Nhật Bản.
đầu.

1950 - 1973

Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
Kinh Trong khoảng 20 năm sau Từ đầu những năm 50 đến đầu Từ năm 1953 đến năm 1960
tế Chiến tranh thế giới thứ hai,những năm 70 (thế kỷ XX), nền có bước phát triển nhanh.
Mĩ trở thành trung tâm kinh tế
kinh tế các nước Tây Âu ổn định
– tài chính duy nhất trên thếvà phát triển nhanh. Từ năm 1960 đến năm 1973,
giới. kinh tế Nhật Bản bước vào
Nước Đức trở thành nước công giai đoạn phát triển “thần kì”.
Nhân tố chính thúc đẩy sự nghiệp thứ ba, Anh trở thành
phát triển kinh tế Mĩ: nước công nghiệp thứ tư, Pháp Tới năm 1968, vươn lên là
trở thành nước công nghiệp thứ cường quốc kinh tế tư bản thứ
Áp dụng những thành tựu của năm trong hệ thống tư bản chủ hai sau Mĩ.
cuộc cách mạng khoa học – kĩ nghĩa (sau Mĩ và Nhật Bản).
thuật hiện đại Từ đầu những năm 70 trở đi,
Từ đầu thập kỉ 70, Tây Âu đã trở Nhật Bản trở thành một trong
thành một trong ba trung tâm ba trung tâm kinh tế – tài
kinh tế – tài chính lớn của thế chính lớn nhất thế giới.
giới.
Nhân tố chính thúc đẩy sự
Nhân tố chính thúc đẩy sự phát triển kinh tế Nhật
phát triển kinh tế Tây Âu: Bản:

Áp dụng những thành tựu của


cuộc cách mạng khoa học – kĩ
Con người
thuật hiện đại

Triển khai Chiến lược toàn Trong bối cảnh Chiến tranh Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
cầu: lạnh, đối đầu giữa hai phe, nhiều Năm 1956, Nhật Bản bình
Một là, ngăn chặn, đẩy lùi và nước Tây Âu một mặt vẫn tiếp thường hóa quan hệ với Liên
Đối
tiến tới xóa bỏ hoàn toàn chủ tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, Xô và tham gia Liên hợp
ngoại
nghĩa xã hội trên thế giới. mặt khác đã nỗ lực mở rộng quốc.
Hai là, đàn áp phong trào giải hơn nữa quan hệ đối ngoại.
phóng dân tộc, phong trào Các nước Tây Âu đã tham gia “
công nhân và cộng sản quốc Kế hoạch Mác san”, gia nhập
tế, phong trào chống chiến khối liên minh quân sự Bắc Đại
tranh, vì hòa bình, dân chủ Tây Dương (NATO, tháng
trên thế giới. 4/1949) nhằm chống lại Liên Xô
Ba là, khống chế và chi phối và các nước xã hội chủ nghĩa,
các nước tư bản đồng minh đứng về phía Mĩ trong cuộc
phụ thuộc vào Mĩ. Chiến tranh xâm lược Việt
Để thực hiện các mục tiêu Nam, ủng hộ Israel trong các
trên, Mĩ sử dụng nhiều biện cuộc Chiến tranh Trung Đông.
pháp khác nhau: Chủ nghĩa thực dân cũ của Anh,
Khởi xướng cuộc Chiến tranh Pháp, Hà Lan đã sụp đổ trên
lạnh, gây tình trạng đối đầu phạm vi toàn thế giới.
căng thẳng với Liên Xô và các
nước xã hội chủ nghĩa. Bản đồ địa – chính trị trên thế
Trực tiếp gây ra hoặc tiếp tay giới có sự thay đổi.
cho nhiều cuộc bạo loạn, đảo
chính lật đổ ở nhiều nơi, tiêu
biểu là cuộc Chiến tranh xâm
lược Việt Nam (1954 – 1975)
và dính líu vào cuộc chiến
Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
tranh ở Trung Đông.

1973 - 1991

- Kinh tế Mĩ lâm vào khủng - Đến đầu thập kỉ 70, kinh tế - Nền kinh tế của Nhật
Kinh hoảng, suy thoái kéo dài Tây Âu lâm vào tình trạng Bản thường xen kẽ với
tế đến năm 1982. không ổn định, suy thoái những giai đoạn suy thoái
- Năm 1983, nền kinh tế kéo dài. ngắn.
bắt đầu phục hồi. Tuy vẫn - Tuy vẫn là một trong ba - Nửa sau những năm 80,
là nước đứng đầu thế giới trung tâm kinh tế – tài chính Nhật Bản vươn lên trở
về kinh tế – tài chính, lớn của thế giới, nhưng kinh thành siêu cường tài
nhưng tỷ trọng kinh tế Mĩ tế Tây Âu gặp không ít khó chính. Chủ nợ lớn nhất
trong nền kinh tế thế giới khăn: suy thoái, khủng thế giới.
giảm hơn so với trước. hoảng, lạm phát và thất
nghiệp.
- Quá trình nhất thể hóa
trong khuôn khổ Cộng đồng
châu Âu (EU) vẫn còn nhiều
khó khăn trở ngại.

- Năm 1972, Mĩ điều chỉnh - Tháng 8/1975, các nước - Tháng 8/1977, với học
chiến lược toàn cầu, thực Tây Âu cùng Liên Xô, các thuyết Phucưđa, đánh
hiện sách lược hòa hoãn nước xã hội chủ nghĩa châu dấu sự “trở về” châu Á
Đối
với hai nước lớn (Liên Xô Âu và hai nước Mĩ, Canada của Nhật Bản.
ngoại
và Trung Quốc) để chống kí định ước Henxinki về an - Năm 1991, Nhật Bản đưa
lại phong trào đấu tranh ninh và hợp tác châu Âu. ra “Học thuyết Kaiphu”
cách mạng của các dân Tình hình căng thẳng ở là tiếp tục phát triển “Học
tộc. châu Âu dịu đi rõ rệt. thuyết Phucưđa” trong
- Từ giữa những năm 80 - Vào cuối năm 1989, ở châu hoàn cảnh lịch sử mới
(thế kỉ XX), trong xu thế Âu đã diễn ra những sự kiện nhằm củng cố mối quan
đối thoại và hoà hoãn, Mĩ to lớn mang tính đảo lộn: hệ về kinh tế, chính trị,
và Liên Xô chính thức bức tường Béclin bị phá bỏ văn hóa, xã hội với các
tuyên bố chấm dứt Chiến (tháng 11/1989), hai siêu nước Đông Nam Á.
tranh lạnh (12/1989). cường Xô – Mĩ tuyên bố
chấm dứt Chiến tranh lạnh
(tháng 12/1989), nước Đức
tái thống nhất (tháng
10/1990).

1991 - 2000

Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
Phát triển xen kẽ suy thoái - Đầu thập niên 90 (thế kỉ Từ những năm 90, kinh tế
Kinh ngắn, nhưng vẫn là nước đứng XX), Tây Âu lâm vào cuộc Nhật Bản lâm vào tình trạng
tế đầu thế giới. suy thoái ngắn. suy thoái, nhưng Nhật Bản
- Từ năm 1994, nền kinh tế vẫn là một trong ba trung tâm
bắt đầu phục hồi và phát kinh tế tài chính lớn nhất thế
triển trở lại. giới.
- Tây Âu là một trong ba
trung tâm kinh tế – tài chính
lớn nhất thế giới.
Đến giữa thập niên 90 (thế kỷ
XX), 15 nước thành viên EU
đã chiếm 1/3 tổng sản phẩm
công nghiệp toàn thế giới.

Chính quyền Mĩ đề ra Chiến - Trong bối cảnh chiến tranh - Tiếp tục liên minh chặt
Đối lược Cam kết và Mở rộng lạnh kết thúc, quá trình liên chẽ với Mĩ, tháng
ngoại với ba mục tiêu: kết của các thành viên EU 4/1996, Hiệp ước An
Bảo đảm an ninh của Mĩ với trở nên chặt chẽ hơn. ninh Nhật – Mĩ được tái
lực lượng quân sự mạnh. - Các nước Tây Âu đều chú khẳng định kéo dài vĩnh
Khôi phục sức mạnh của nền ý mở rộng quan hệ quốc tế viễn.
kinh tế Mĩ. với các nước tư bản khác, - Mặt khác, Nhật vẫn coi
Đề cao dân chủ và nhân các nước đang phát triển ở trọng quan hệ với Tây
quyền để can thiệp vào công châu Á, châu Phi, khu vực Âu và mở rộng đối ngoại
việc nội bộ các nước khác. Mĩ Latinh… với các nước trên phạm vi
Mục tiêu bao trùm là Mĩ toàn cầu.
muốn thiết lập trật tự thế - Quan hệ hợp tác kinh
giới “đơn cực”, trong đó Mĩ tế giữa Nhật Bản với các
là siêu cường duy nhất, đóng nước NICs và ASEAN
vai trò lãnh đạo thế giới. phát triển với tốc độ
Nhưng trong tương quan lực mạnh mẽ.
lượng giữa các cường quốc,
Mĩ không dễ gì thực hiện được
tham vọng đó.
Vụ khủng bố 11/9/2001 cho
thấy, chủ nghĩa khủng bố là
yếu tố khiến Mĩ phải thay
đổi chính sách đối ngoại khi
bước vào thế kỉ XXI.

QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 - 2000

QUAN HỆ QUỐC TẾ

Nguyên nhân Sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược của Chiến tranh lạnh là chính sách
diễn ra Chiến hai cường quốc. thù địch, căng thẳng trong quan
tranh lạnh Mĩ hết sức lo ngại trước sự phát triển của chủ hệ giữa Mĩ và các nước phương
nghĩa xã hội, đã trở thành một hệ thống thế giới. Tây với Liên Xô và các nước xã
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên hội chủ nghĩa.

Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
thành một nước tư bản giàu mạnh nhất, nắm ưu
thế về vũ khí hạt nhân. Mĩ tự cho mình có quyền
lãnh đạo thế giới.

Những sự kiện Thông điệp của Tổng thống Truman (tháng 3- Như vậy, sự ra đời của NATO và
khởi đầu Chiến 1947) khẳng định: Sự tồn tại của Liên Xô là Tổ chức Hiệp ước Vácsava là
tranh lạnh nguy cơ lớn đối với nước Mĩ và đề nghị viện những sự kiện đánh dấu sự xác lập
trợ 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì của cục diện hai cực, hai phe do
nhằm biến hai nước đó thành căn cứ quân sự hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng
chống Liên Xô. đầu mỗi cực, mỗi phe.
“Kế hoạch Mác san” (tháng 6-1947) với khoản
viện trợ 17 tỉ USD cho các nước Tây Âu nhằm
tập hợp liên minh quân sự chống Liên Xô.
Việc thực hiện kế hoạch này đã tạo nên sự phân
chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước
Tây Âu tư bản chủ nghĩa và các nước Đông Âu
xã hội chủ nghĩa.
Tháng 4-1949, Mĩ lôi kéo 11 nước thành lập
khối quân sự NATO, đây là liên minh quân sự
do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước
Đông Âu.
Tháng 1-1949, Liên Xô và các nước xã hội chủ
nghĩa thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế
(SEV).
Tháng 5-1955, Liên Xô và các nước xã hội chủ
nghĩa thành lập Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va để
tăng cường sự phòng thủ và chống lại sự đe doạ
của Mĩ và phương Tây.

Xu thế hòa hoãn - Từ đầu những năm 70 (thế kỉ XX), xu hướng hoà hoãn Đông – Tây đã xuất hiện
đông - tây với những cuộc gặp gỡ thương lượng Xô – Mĩ.
Trên cơ sở những thoả thuận Xô – Mĩ, Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa
Đông Đức và Tây Đức được kí kết (tháng 11-1972).
Năm 1972, Liên Xô và Mĩ kí Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa
(ABM) và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1).
- Tháng 8 -1975, 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí Định ước Henxinki,
khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia và tạo nên một cơ
chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hoà bình, an ninh ở châu Âu.

Kết thúc chiến - Tháng 12-1989, tại đảo Manta (Địa Trung Hải) hai nhà lãnh đạo M.Goócbachốp
tranh lạnh (Liên Xô) và G.Busơ (Mĩ) đã chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh,
tạo điều kiện giải quyết các xung đột, tranh chấp ở nhiều khu vực trên thế giới.
Tình trạng Chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc sau khi Liên Xô tan rã (1991), trật
tự hai cực không còn nữa.

Nguyên nhân - Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài bốn thập kỉ đã làm cho cả hai nước quá tốn kém
dẫn đến chấm và bị suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.
dứt Chiến tranh Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu…, trở thành những đối thủ cạnh
lạnh tranh đối với Mĩ. Còn Liên Xô lúc này nền kinh tế ngày càng lâm vào khủng
hoảng trầm trọng.

Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
Thời cơ Bước sang thế kỉ XXI, với sự tiến triển của xu thế hoà bình, hợp tác và phát triển,
các dân tộc hi vọng về một tương lai tốt đẹp của loài người.

Thách thức Nhưng cuộc tấn công khủng bố bất ngờ vào nước Mĩ ngày 11-9-2001đã mở đầu
cho một thời kì biến động lớn, đặt các quốc gia dân tộc đứng trước những thách
thức của chủ nghĩa khủng bố. Nó đã gây ra những tác động to lớn, phức tạp đối
với tình hình thế giới và các quan hệ quốc tế.

CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA

Nguồn gốc cách - Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng những yêu cầu ngày
mạng khoa học càng cao của cuộc sống con người.
- công nghệ Để phục vụ cho chiến tranh hiện đại, các bên tham chiến đều phải đi sâu vào nghiên
cứu khoa học, kĩ thuật và cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
Những thành tựu về khoa học, kĩ thuật cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX đã tạo tiền đề
và thúc đẩy sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai của nhân
loại.

Đặc điểm - Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là khoa học trở
thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên
cứu khoa học. Cách mạng khoa học và cách mạng kĩ thuật không tách rời nhau,
mà gắn bó chặt chẽ với nhau, tạo thành một cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
- Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra trên quy mô rộng lớn, trong
mọi ngành, mọi lĩnh vực, phát triển với tốc độ nhanh và đạt được những thành tự
kì diệu chưa từng thấy. Cuộc cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách
mạng khoa học – kĩ thuật.

Tác động tích - Nâng cao năng suất lao động, gia tăng khối lượng các sản phẩm, không ngừng
cực nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.
- Nền kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hoá cao, từ những năm 80 của thế
kỉ XX một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hoá hình thành.
- Những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, những đòi hỏi
mới về giáo dục và đào tạo nghề nghiệp.

Tác động tiêu Hậu quả tiêu cực, chủ yếu do con người tạo ra, như tình trạng ô nhiễm môi trường,
cực các loại tai nạn lao động, giao thông và dịch bệnh mới, sự cạn kiệt các nguồn tài
nguyên thiên nhiên…, nhất là việc chế tạo các loại vũ khí hiện đại có sức huỷ diệt
khủng khiếp.

XU THẾ TOÀN CẦU HÓA

Toàn cầu hóa là Là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động, phụ
gì? thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.

Những biểu - Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế, các nước trên thế
hiện chủ yếu giới quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau.
của xu thế toàn - Sự phát triển và những tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
cầu hóa - Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn, nhất là các công
ti đa quốc gia nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài
Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
nước.
Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

Thời cơ - Toàn cầu hoá là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất,
là xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược.
- Về mặt tích cực, toàn cầu hoá thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh sự phát triển và xã
hội hoá của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao, góp phần làm chuyển
biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi tiến hành cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh
và hiệu quả của nền kinh tế…

Thách thức Toàn cầu hoá đã làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội, đào sâu hố ngăn cách giàu
nghèo trong từng nước và giữa các nước. Toàn cầu hoá làm cho mọi mặt hoạt động
và đời sống của con người kém an toàn hơn (từ kinh tế, tài chính đến chính trị), hoặc
tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và xâm phạm độc lập tự chủ của mỗi quốc
gia…

Nhận xét Như vậy toàn cầu hoá là thời cơ lịch sử; vừa là cơ hội rất to lớn cho sự phát triển
mạnh mẽ của các nước, đồng thời cũng tạo ra thách thức là nếu bỏ lỡ thời cơ thì sẽ
bị tụt hậu rất xa.

LỊCH SỬ VIỆT NAM 1858 – 1918


PHẦN I: VIỆT NAM THẾ KỶ XIX

I. VIỆT NAM BUỔI ĐẦU PHÁP XÂM LƯỢC


- Chính trị: Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, có tiến bộ về kinh tế, văn hóa.
- Nhưng chế độ phong kiến khủng hoảng, suy yếu.
- Kinh tế: Nông nghiệp sa sút, mất mùa. Công nghiệp: đình đốn.
- Đối ngoại: Bế quan tỏa cảng đối với phương Tây, “mở cửa” với Trung Quốc, khiến đất nước bị cô
lập.
- Chính sách cấm đạo sai lầm làm rạn nứt khối đoàn kết. Quân sự: lạc hậu. Mâu thuẫn xã hội gay
gắt.
- Chính sách của nhà Nguyễn làm đất nước suy yếu, sức phòng thủ kém trước giặc ngoại xâm

THỜI GIAN PHÁP XÂM LƯỢC CUỘC KHÁNG Ý NGHĨA


CHIẾN CỦA TA
1858 Pháp đánh bán đảo Nhân dân ta chống trả Bước đầu làm phá
Pháp tấn công Đà Sơn Trà – Đà Nẵng. quyết liệt thực hiện sản kế hoạch đánh
Nẵng “vườn không nhà nhanh, thắng nhanh
trống”. của Pháp.
1859-1861 1859 Pháp đánh Gia - Quân triều đình tan Làm thất bại hoàn
Pháp chiếm GIA Định rã. toàn kế hoạch đánh
ĐỊNH - Nhân dân chống trả. nhanh. Pháp chuyển
sang Chinh phục
từng gói nhỏ

Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
1860 Pháp sa lầy trên - Quân triều đình thủ Việt Nam mất Gia
chiến trường TQ, rút hiểm, chủ trương Định.
quân khỏi Gia Định. nghị hòa.
- Nhân dân: đội quân
Nguyễn Trung Trực
đánh chìm tàu Ét-pê-
răng trên sông Nhật
Tảo.
1862 - VN ký với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất: mất 3 tỉnh miền Đông
NK: GĐ, Định Tường, Biên Hòa.
- Khởi nghĩa Trương Định – “Bình Tây Đại Nguyên soái”.
1867 - Pháp đánh 3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ: Vĩnh Long, An Giang, Hà
Tiên.
- Nhân dân miền Tây NB kháng chiến: “Đánh cả triều lẫn Tây”.
1873 – 1883 1873 Pháp đánh Nhân dân chiến thắng
Pháp đánh Bắc Kỳ Bắc Kỳ lần 1 (Gac- trận Cầu Giấy lần 1
ni-ê)
1874 VN ký Hiệp ước Giáp Tuất: Công nhận 3 tỉnh miền Tây Nam
Kì là của Pháp.

1882 Pháp đánh Nhân dân chiến thắng


Bắc Kỳ lần 2 (Ri-vi- trận Cầu Giấy lần 2
e)
1883 -1884 - Pháp đánh Thuận - 1883-1884 VN Ký
Pháp đánh Trung An-Huế. hiệp ước Hác măng -1883-1884: Pháp
Kỳ và Hiệp ước Pa-tơ- hoàn thành xâm lược
nốt. Việt Nam MẤT nhưng chưa bình
NƯỚC. Trở thành định quân sự xong
Thuộc địa nửa VN.
phong kiến.

II. PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG – CUỐI THẾ KỶ XIX (1885-1896)


- Nguyên nhân: Phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi đứng đầu phản công quân Pháp
thất bại.
- 13/7/1885 Ra chiếu Cần Vương kêu gọi ND giúp vua cứu nước.
- Chia thành 2 giai đoạn: gđ1 có vua, mở rộng cả nước; gđ2 không có vua, thu hẹp ở trung du, miền
núi.
- Phương pháp: đấu tranh vũ trang.
- Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng ý thức hệ Phong kiến.
- Tiêu biểu nhất: Khởi nghĩa Hương Khê do Phan Đình Phùng lãnh đạo.
- Lực lượng: nông dân. Lãnh đạo: văn thân, sĩ phu PK.
III. KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN YÊN THẾ (1884 - 1897)
- Lãnh đạo: Nông dân (HHT).
- Lực lượng: nông dân. Không chịu sự chi phối của phong trào Cần Vương.
- Khởi nghĩa vũ trang dài nhất cuối thế kỷ XIX.
Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
V. KHUYNH HƯỚNG DÂN CHỦ TƯ SẢN ĐẦU THẾ KỶ XX
Các yếu tố tác động đến khuynh hướng cứu nước đầu thế kỷ XX:
- Cuộc khai thác thuộc địa của Pháp ở Việt Nam làm cho cơ cấu kinh tế và xã hội Việt Nam thay
đổi:
- Sự du nhập của phương thức sản xuất TBCN bên cạnh phương thức phong kiến.
- Các giai cấp và tầng lớp mới ra đời, tiến bộ về tư tưởng.
- Ảnh hưởng CM Tân Hợi, cuộc Duy Tân Minh Trị.
Xu hướng bạo động Xu hướng cải cách
(Phan Bội Châu) (Phan Châu Trinh)
- Xuất phát từ tinh thần yêu nước. - Xuất phát từ tinh thần yêu nước.
- Vận động giải phóng dân tộc theo - Vận động giải phóng dân tộc
khuynh hướng Tư sản. theo khuynh hướng Tư sản.
- Thành lập tổ chức: - PCT không thành lập tổ chức.
+ Hội Duy Tân (1904); thể chế:
Quân Chủ Lập hiến.
+ Việt Nam Quang Phục hội (1912) - Phương pháp cải cách: Kinh
); thể chế Cộng hòa Dân quốc VN. tế, đặc biệt là văn hóa – xã hội.
- Phương pháp: vũ trang - Tiêu biểu: Phong trào Duy
Tân, phong trào chống thuế ở
Trung Kỳ.

TÓM TẮT LỊCH SỬ VIỆT NAM 1919-1930


I. TÌNH HÌNH TG TÁC ĐỘNG ĐẾN VN SAU CHIẾN TRANH TG THỨ I
- Sau chiến tranh TG I, các nước thắng trận họp Hội nghị Vec-xai, Oa-sinh-tơn->phân chia TG, tổ
chức trật tự TG-Trật tự đơn cực Vec xai-Oa sinh tơn.
· Tác động tích cực
- Thắng lợi của CMT10 Nga-> hình thành khuynh hướng cứu nước VÔ SẢN.
- QTCS được thành lập 1919-> tập hợp, lãnh đạo phong trào CMVS và phong trào GPDT thế
giới.
- CM Tân Hợi ở TQ với tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn-> Góp phần hình thành khuynh
hướng DCTS.
· Đầu thế kỷ XX ở VN cơ 2 khuynh hướng cứu nước: CMDCTS và CM VÔ SẢN
II. CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN 2 CỦA PHÁP

NỘI CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA
DUNG LẦN 1 LẦN 2
Thời gian 1897-1914 1919-1929

Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
Hoàn Sau khi thực hiện xong việc bình định Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
cảnh về quân sự ở VN. (1914 – 1918).
Mục đích - Vơ vét, bóc lột VN. Chuẩn bị chiến - Bù đắp thiệt hại trong chiến tranh.
tranh. - Độc chiếm thị trường Đông Dương
- Biến Việt Nam thành thị trường tiêu
thụ hàng hóa.
Đặc điểm Quy mô lớn, tốc độ nhanh, vốn đầu tư
nhiều, thu lãi cao.
Nội dung Nhiều ngành, chủ yếu nông nghiệp- Nhiều ngành, chủ yếu nông nghiệp-
đồn điền cao su, CN-khai thác mỏ đồn điền cao su, CN-khai thác mỏ
than, công nghiệp tiêu dùng. than, công nghiệp chế biến.
- Điểm mới: Lập ngân hàng Đông
Dương. Tăng thuế thu lãi cao.
Tác động - PTXS TBCN bắt đầu du nhập tồn - PTXS TBCN tiếp tục du nhập.
kinh tế tại cùng PTSX phong kiến.
- Kinh tế VN- Đông Dương có bước - Kinh tế Việt Nam-Đông Dương có
phát triển nhưng bị què quặt, ngày bước phát triển nhưng vẫn què quặt,
càng lệ thuộc vào P. bị cột chặt vào kinh tế Pháp.
Tác động XHVN xuất hiện: g/c mới CN, tầng XHVN có 5giai cấp: địa chủ, nông
xã hội lớp mới tư sản, tiểu tư sản. g/c cũ: dân, công nhân, tư sản, tiểu tư sản (ra
nông dân, địa chủ. đời sau CTTGI)

Đầu thế kỷ XX, mâu thuẫn trong XHVN ngày càng sâu sắc:
- Mâu thuẫn giữa toàn thể NDVN - Pháp, tay sai (mâu thuẫn chủ yếu nhất)
- Mâu thuẫn giữa nông dân- địa chủ PK.

IV. PHONG TRÀO DTDC 1919 – 1925

GIAI CẤP TƯ SẢN GIAI CẤP TIỂU TS GIAI CẤP


CN
Mục Đòi quyền tự do kinh Đòi tự do, dân chủ Nặng về mục
tiêu doanh, tự chủ về chính trị. đích
kinh tế
Phong - TS vận động “chấn hưng - TL các tổ chức: VN nghĩa
- 1920 ở Sài Gòn
trào tiêu nội hóa”, “bài trừ ngoại đoàn, Hội Phục Việt, Đảng
– Chợ Lớn đã TL
biểu hóa”. Thanh niên. Công hội bí mật.
- 1923 địa chủ và tư sản - Nhiều tờ báo tiến bộ:- 8/1925 Công
chống độc quyền cảng SG, + Báo tiếng Pháp: Chuông
nhân Ba son bãi
độc quyền XK lúa gạo. công => Đánh
rè, An Nam trẻ, Người nhà
- 1923 tư sản và địa chủ lớn quê. dấu g/c Công
Nam Kì lập ĐẢNG LẬP + Báo Việt: Đông Pháp thời nhân chuyển từ
HIẾN đòi tự do, dân chủ. Báo, Hữu Thanh, Tiếng dân. đấu tranh tự phát
- Nhóm Nam Phong cổ vũ sang bắt đầu đấu
thuyết Quân chủ Lập hiến, tranh tự giác.
Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
nhóm Trung Bắc Tân văn đề + Một số nhà xuất bản: Nam
cao trực trị. Đồng thư xã, Cường học thư
xã.
- Tiêu biểu: đòi thả PBC và
để tang PCT.

Đặc Theo khuynh hướng DCTS. Theo khuynh hướng DCTS. Mang tính tự
điểm Dễ thỏa hiệp, mang tính Mang tính chất yêu nước, dân phát, tiến dần
cải lương. chủ rõ rệt. đến tự giác.

VI. CÔNG LAO CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC

Thời Nội dung sự kiện Ý nghĩa – công lao


gian
1911 Sang phương Tây tìm đường cứu
nước
1917 Trở lại Pháp, gia nhập Đảng XH
Pháp
1919 Gửi đến Hội nghị Véc-xai Bản yêu “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ
sách của nhân dân An Nam đòi tự có thể trông cậy vào lực lượng của bản
do, dân chủ, quyền bình đẳng và thân mình”. CNĐQ ở đâu cũng là thù,
quyền tự quyết của VN. công nhân là bạn.
7/1920 Đọc Sơ thảo Luận cương về vấn đề Khẳng định con đường giành độc lập,
dân tộc và thuộc địa của Lê -nin tự do của VN: CMVS - CÔNG LAO
ĐẦU TIÊN quan trọng nhất.
12/1920 Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc Người Cộng sản đầu tiên ở VN- Bước
tế Cộng sản. Sáng lập Đảng Cộng ngoặt đối với bản thân NAQ.
sản Pháp.
1921 Lập Hội Liên Hiệp thuộc địa Tập hợp lực lượng chống CNĐQ. Lần
đầu tiên thiết lập mối quan hệ với
CMTG.
1921 Sáng lập báo Người cùng khổ, viết Bước đầu tuyên truyền CN Mac-Lenin.
bài cho báo Nhân đạo, Đời sống
công nhân, viết Bản án chế độ TD
Pháp.
1924 Về Quảng Châu Trung Quốc Trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận,
XD tổ chức cách mạng giải phóng dân
tộc.
1925- Chuẩn bị tư tưởng, chính trị, tổ chức
1930 cho TL ĐCSVN.
Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
6/1925 Lập Hội VNCMTN Chuẩn bị tư tưởng, chính trị, tổ chức
cho TL ĐCSVN.
7/1925 Lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp Thiết lập mối quan hệ với CMTG
bức Á - Đông
1927 Tác phẩm Đường Kách Mệnh Trang bị lí luận GPDT cho cán bộ
1930 Sáng lập ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM

QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

HỘI VIỆT NAM CMTN ĐÔNG DƯƠNG CỘNG SẢN


ĐẢNG
6/1925 ĐẢNG
CỘNG SẢN VN
TÂN VIỆT CM ĐẢNG AN NAM CỘNG SẢN
6/1/1930
ĐẢNG
7/1925

VIỆT NAM QUỐC DÂN ĐẢNG ĐÔNG DƯƠNG CS LIÊN


ĐOÀN
12/1927-chính đảng yêu nước

BA TỔ CHỨC CÁCH MẠNG

HỘI VN CMTN VIỆT NAM QUỐC DÂN TVCM


ĐẢNG ĐẢNG
Thời gian 6/1925 tại Quảng Châu- VN VN
TQ
Cơ sở TL Tâm Tâm xã Nam Đồng thư xã Hội Phục
Việt
Khuynh DÂN CHỦ VÔ SẢN DÂN CHỦ TƯ SẢN
hướng Tuyên truyền, giác ngộ, tiến hành CM bằng bạo lực
CM CM bạo lực
Mục tiêu Tổ chức và lãnh đạo quần Chính đảng yêu nước, đấu tranh
chúng đoàn kết, tranh đấu giành độc lập cho dân tộc. Trước
nhằm đánh đổ ĐQ Pháp làm dân tộc CM, sau làm TGCM.
và tay sai, tự cứu lấy Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ
mình ngôi vua, thiết lập dân quyền.

Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
Lí luận Lí luận GPDT-CN Mác - Tư tưởng: Tự do – bình đẳng –
Lê nin bác ái.
- CN Tam dân của TTS
Tài liệu Báo Thanh niên và tp
Đường Kách Mệnh
Lực lượng Trí thức, tiểu tư sản, công Tư sản, binh lính người Việt Trí thức, tiểu
nhân trong quân đội Pháp tư sản
Phong Phong trào Vô sản hóa Khởi nghĩa Yên Bái
trào tiêu
biểu
Kết quả Phân hóa thành: ĐDCS Giải tán Phân hóa
đảng, ANCS đảng thành: Đông
Dương CS

Ý nghĩa Bước đầu xác lập con Khép lại vai trò lãnh đạo của
đường CMVS g/c TS VN

BA TỔ CHỨC CỘNG SẢN

TỔ CHỨC ĐỊA BÀN Ý NGHĨA


ĐÔNG DƯƠNG CS ĐẢNG Những Hội viên HVNCMTN - Là xu thế khách quan
ở Bắc Kỳ thành lập sớm nhất của cuộc vận động GPDT
theo CMVS.
AN NAM CS ĐẢNG Tổng bộ và hội viên
- Sự chuẩn bị trực tiếp
HVNCMTN ở Nam Kì
cho sự thành lập Đảng
CSVN.
- Bước phát triển của
ĐÔNG DƯƠNG CS LIÊN Tân Việt CM Đảng ở Trung
ĐOÀN Kỳ phong trào CN.
- Hoạt động riêng lẻ, cục
bộ.

Ý NGHĨA THÀNH LẬP ĐCS VN

- Đảng ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh giai cấp và dân tộc.
- Đảng là sự kết hợp: CN M-Lenin + phong trào công nhân + phong trào yêu nước.
- Đảng ra đời là bước ngoặt của CMVN: Chấm dứt khủng hoảng đường lối, lãnh đạo. Mở ra thắng
lợi.
Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
- Đánh dấu phong trào công nhân chuyển hoàn toàn sang đấu tranh tự giác.
-
SO SÁNH CHÍNH CƯƠNG VÀ LUẬN CƯƠNG

NỘI DUNG CHÍNH CƯƠNG LUẬN CƯƠNG


Người soạn NAQ TRẦN PHÚ
Đường lối chiến lược Đi từ CMTSDQ, thổ địa CM Đi từ CMTSDQ bỏ qua TBCN
CM tiến lên XHCS. tiến lên XHCN
Nhiệm vụ chiến lược Đánh đổ ĐQ, PK, tư sản phản Đánh đổ PK, ĐQ
CM, tịch thu ruộng đất của ĐQ, Do chưa xác định mâu thuẫn
Việt gian chia cho dân cày, chủ yếu của XH thuộc địa.
thành lập quân đội công –
nông, CP công – nông -
binh….
Lực lượng CM Công nhân, nông dân, trí thức, Công nhân, nông dân
tiểu tư sản, còn đối với phú Đánh giá không đúng khả năng
nông trung tiểu địa chủ, tư sản cách mạng của các giai cấp còn
dân tộc thì lợi dụng, trung lập lại.
Lãnh đạo ĐCSVN ĐCSĐD
Mối quan hệ CMTG Là một bộ phận của CMTG Là một bộ phận của CMTG

Nhận xét Là cương lĩnh chính trị đầu -HẠN CHẾ: nhiệm vụ và lực
tiên - cương lĩnh GPDT sáng lượng
tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân - Nặng về đấu tranh giai cấp.
tộc+giai cấp. Độc lập, tự do là - Đánh giá không đúng khả năng
cốt lõi CM của giai cấp bóc lột

CÁC CAO TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1945

NỘI DUNG CAO TRÀO CM PHONG TRÀO DC PHONG TRÀO


DTDC 1930-1931 1936-1939 GPDT
1939-1945

Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
Tình hình - Cuộc khủng hoảng - Đầu những năm 30-XX, - 9/1939, CTTGII bùng
thế giới KT 1929-1933 của CNPX cầm quyền ở Đ, nổ, Pháp bại trận. Thực
CNTB đẩy sang thuộc Ý, Nhật. hiện c/s thù địch đối với
địa- - 7/1935 Đại hội VII- CM ở thuộc địa, vơ vét
QTCS chỉ rõ kẻ thù : Đông Dương.
CNPX, nguy cơ chiến - 9/1940 Nhật vào Đông
tranh đòi dân chủ, hòa Dương, giữ nguyên bộ
bình. Chủ trương thành máy thống trị, ra sức
lập Mặt trận Nhân dân tuyên truyền văn minh,
ở mỗi nước. sức mạnh NB, thuyết
- 6/1936 Mặt trận ND Đại Đông Á.
Pháp lên cầm quyền ân - 9/3/1945 Nhật đảo
xá tù chính trị, nới rộng chính Pháp.
quyền tự do, dân chủ - 15/8/1945 Nhật đầu
cho thuộc địa. hàng Đồng minh
Tình hình - VN gánh chịu hậu - Có nhiều Đảng phái - Pháp thi hành c/s Kinh
trong nước quả khủng hoảng, chính trị hoạt động, tế chỉ huy.
kinh tế VN khủng ĐCSĐD mạnh nhất. - Nhật: cướp ruộng đất,
hoảng. - Pháp ở ĐD đầu tư, khai nhổ lúa trồng đay, thầu
thác thuộc địa để bù đắp dầu PV nhu cầu chiến
- Đời sống ND cực thiếu hụt ở chính quốc. tranh…
khổ. - Kinh tế VN cơ bản - Hậu quả: gần 2 triệu
phục hồi, phát triển. người chết đói.
- Có 2 mâu thuẫn cơ Tuy nhiên vẫn lạc hậu, lệ - Mâu thuẫn: NDVN – P,
bản. Mâu thuẫn chủ thuộc Pháp. N gay gắt.
yếu : NDVN-Pháp, - Đ/S ND khó khăn do
tay sai. tăng thuế.
Nhiệm vụ- CHỐNG ĐQ PHÁP, CHỐNG PX, PHÁP CHỐNG ĐQ PHÁP,
kẻ thù PK, TAY SAI PHẢN ĐỘNG THUỘC PX NHẬT, TAY SAI
ĐỊA, TAY SAI
Mục tiêu ĐÒI ĐL, TỰ DO+ ĐÒI TỰ DO, DÂN GPDT
RUỘNG ĐẤT DÂN SINH, DC, CƠM ÁO,
CÀY HÒA BÌNH
Khẩu hiệu Đả đảo CNĐQ! Đả Ủng hộ Việt Minh ; Đả
đảo PK ; Thả tù chính đảo bù nhìn ; VN độc
trị; Bỏ sưu thuế, chia lập
ruộng đất
Lực lượng CÔNG NHÂN, ĐÔNG ĐẢO ND DÂN
NÔNG DÂN CHỦ TIẾN BỘ NHÂN DÂN YÊU
NƯỚC

Mặt trận LIÊN MINH C – N - 1936: MT thống nhất - 1939: MT thống nhất
Hội phản đế Đông ND phản đế ĐD. DT phản đề ĐD.
Dương - 1938 : MT thống nhất - 1941: MT VIỆT
DC ĐD. MINH (VNĐLĐM)

Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
Phương Phong phú, quyết Phong phú, mittinh, biểu K/N VŨ TRANG +
pháp đấu liệt, có vũ trang. Đấu tình…, công khai-bí CHÍNH TRỊ
tranh tranh bất hợp tác. mật; hợp pháp-bất hợp - Lực lượng vũ trang
pháp. xung kích, lực lượng
chính trị chủ yếu,
quyết định
Diễn biến 9/1930 TL XÔ VIẾT - 1936, Tập hợp Dân - Cao trào kháng Nhật
chính NGHỆ - TĨNH nguyện-> Đông Dương cứu nước từ tháng 3 ->
đại hội. 8/1945
- 1937 đón rước phái viên. - Tổng k/n diễn ra trong
- 1938 mit tinh, biểu tình. 15 ngày: 13/8-
1/5/1938 tại HN. 28/8/1945.
- Giành đl sớm nhất :
Hải Dương, Bắc Giang,
Hà Tĩnh, Quảng Nam.
- 19/8 HN GP-kỷ niệm
CMT8 thành công.
- 30/8 Bảo Đại thoái vị,
CĐPK VN sụp đổ.
Kết quả, ý - Khẳng định đường - Là phong trào quần - Mở ra bước ngoặt lớn
nghĩa lối lãnh đạo của Đảng, chúng rộng lớn, giác ngộ của LSDT. Đập tan ách
quyền lãnh đạo của chính trị, trở thành lực thống trị, bóc lột của ĐQ
g/c CN. Hình thành lượng chính trị hùng hậu. Pháp, PX Nhật, PK.
lm Công- Nông. - Cuộc tập dợt lần 2 cho
- QTCS công nhận Tổng K/N. - Mở ra kỷ nguyên : Độc
ĐCSĐD là bộ phận - Cán bộ, đảng viên được lập, tự do, GPDT gắn
độc lập, trực thuộc rèn luyện và trưởng thành. liền với giải phóng XH.
QTCS. - Đã khắc phục hạn chế - ĐCSĐD trở thành
- Cuộc tập dợt lần 1 trong công tác mặt trận. Đảng cầm quyền.
cho Tổng K/N.

CÁC HỘI NGHỊ CỦA ĐẢNG CS VN-ĐCSĐD TỪ 1930 – 1945

1930-1931 1936-1939 1939-1945


TÊN Hội nghị Hội nghị Hội nghị Hội nghị Hội nghị
HỘI TL BCHTW BCHTW CHTW BCHTW
NGHỊ ĐCSVN tại ĐCSVN ĐCSĐD ĐCSĐD ĐCSĐD (5/1941)
Cửu Long – (10/1930) tại (7/1936) tại (11/1939) tại tại Pác Bó – CB
HC- TQ do HC- TQ do Thượng Hải - Bà Điểm-Hóc do Nguyễn Ái
NAQ chủ TP chủ trì TQ do LHP Môn- GĐ do Quốc chủ trì
trì chủ trì NVC chủ trì
Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
NỘI - Hợp nhất - Đổi tên - NV lâu dài: - NV, mục - Nhiệm vụ số 1:
DUNG các tổ chức ĐCSVN chống ĐQ, tiêu trước GIẢI PHÓNG
Cộng sản thành PK. mắt: đánh đổ DÂN TỘC trong
thành ĐCSĐD. ĐQ Pháp, tay khuôn khổ TỪNG
ĐCSVN. - NV trước sai, giải NƯỚC ĐD.
- Bầu mắt: chống phóng dân - Kẻ thù : Pháp –
BCHTW Pháp phản tộc, làm cho Nhật
mới Trần động thuộc ĐD độc lập.
Phú-Tổng bí địa, PX, - Tạm gác KH - Tiếp tục tạm gác
- Thông qua thư đầu tiên. nguy cơ CMRĐ. Lập khẩu hiệu CMRĐ
Chính chiến tranh. CQXV Công thay bằng giảm
cương: nông binh. tô…
- Thông qua - Mục tiêu
Luận cương đòi: tự do, - Đề ra KH : - Quyết định TL
XĐ dân sinh, dân Lập Chính CPND nước
chủ, cơm áo, phủ dân chủ VNDCCH.
hòa bình. cộng hòa. - Thay tên các hội
phản đế=các Hội
- PP đấu Cứu quốc.
- LLCM: tranh: Bí mật - Hình thái k/n :
Dân chủ yêu giành CQ. Đi từ k/n từng
nước, công phần tiến tới Tổng
khai tiến bộ k/n.
- Chuẩn bị k/n là
NV trung tâm
của toàn Đảng,
toàn dân.
- TL MTVM
(5/1941)
Ý Ý nghĩa của Còn hạn - Đã khắc - Mở đầu - Hoàn chỉnh
NGHĨA Chính chế: phục hạn chế chuyển chuyển hướng chỉ
cương : + Nhiệm vụ về vấn đề lực hướng chỉ đạo chiến lược.
+ Lực lượng lượng trong đạo chiến Đặt NV GPDT lên
Luận cương. lược. Đặt NV hàng đầu.
GPDT lên - Đề ra nhiều chủ
hàng đầu. trương sáng tạo để
- Đã khắc thực hiện mục tiêu
phục hạn chế GPDT.
về vấn đề
nhiệm vụ
trong Luận
cương.
CÁC TÊN GỌI CỦA MẶT TRẬN VN
1. 1930: Liên minh công nông-Hội phản đế Đông Dương 6. 1946: Mặt trận Việt
Minh, Hội Liên Việt
Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
2. 1936: Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương 7. 1951: Mặt trận
Liên Việt.
3. 1938: Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương 8. 1955: Mặt trận
Tổ quốc VN
4. 1939: Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. 9. 1960: MT
DTGPMNVN
5. 1941: Mặt trận Việt Minh 10. 1976: Mặt trận
Tổ quốc VN

TỔNG HỢP KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP (1945-1954)


TÌNH HÌNH VIỆT NAM SAU CMT8/1945:
- Khó khăn: giặc đói; giặc dốt; khó khăn tài chính; chính quyền non trẻ; thù trong giặc
ngoài.
+ Từ vĩ tuyến 16 ra Bắc: 20 vạn THDQ+VQ+VC vào cướp chính quyền;
+ Vĩ tuyến 16 vào Nam: 1 vạn Anh+Pháp trở lại xâm lược+Nhật -> Nhằm chống
phá CM.
- VN ở tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
- Thuận lợi:
+ ND giành quyền làm chủ, được hưởng tự do nên phấn khởi xây dựng chế độ.
+ Có Đảng + Hồ Chí Minh lãnh đạo.
+ Hệ thống CNXH đang hình thành, phong trào CMTG phát triển.
- Biện pháp khắc phục khó khăn: Dựa vào nhân dân
+ XD Chính quyền non trẻ:
ü Bước 1: 6/1/1946 Khắc phục tiến hành Tổng tuyển cử Bầu quốc hội (333 đại biểu).
Thể hiện sự đoàn kết, yêu nước, khẳng định quyền làm chủ của ND.
ü Bước 2: 2/3/1946 Quốc hội họp thông qua D/S Chính phủ Liên Hiệp KC.
ü Bước 3: Bầu HĐND các cấp. 11/1946 thông qua Hiến Pháp nước VNDCCH.
ü Xây dựng lực lượng vũ trang: Quân đội Quốc gia VN (5/1946).
+ Diệt giặc đói:
ü BP trước mắt, cấp thời: tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo, nghiêm trị đầu cơ
tích trữ gạo, thực hiện “Nhường cơm sẻ áo”, “Hũ gạo cứu đói”, “Ngày đồng tâm”.
ü BP lâu dài, căn bản: tăng gia SX “tăng gia SX ngay….”, chính quyền bãi bỏ thuế
thân, thuế vô lí, giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất.
+ Diệt giặc dốt:
ü Trước mắt: thành lập Nha bình dân học vụ.
ü Lâu dài: mở trường, lớp theo tinh thần Dân tộc – dân chủ.
+ Tài chính:
ü Trước mắt: Kêu gọi ND đóng góp “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập”.
ü Lâu dài: 11/1946 ban hành tiền giấy VN.
Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
+ Chống thù trong, giặc ngoài: “mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc”, “nhân
nhượng có nguyên tắc” phải giữ vững độc lập, chủ quyền.
ü Từ 2/9/1945 đến trước 6/3/1946: Hòa THQD, đánh Pháp (Bắc đàm, Nam
đánh).
ü Từ 6/3/1946: hòa Pháp bằng cách Ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), đuổi
THQD. Do 2/1946 Pháp – Trung Hoa Dân Quốc ký Hiệp ước Hoa – Pháp
đặt ta trước 2 lựa chọn: một là đánh Pháp hoặc là hòa để tiến với Pháp.

- ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP: Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự
lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
- VĂN KIỆN CHỈ ĐẠO:
+ Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của BTV Trung ương Đảng.
+ “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” – HCM,
+ Tp “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh – giải thích rõ nhất đường lối,
nội dung, tính chất k/c.

CÁC THẮNG LỢI CỦA TA TRONG KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP

CÁC ÂM MƯU CỦA CÁC CHỦ Ý NGHĨA CHUẨN


K/H PHÁP CHIẾN TRƯƠNG BỊ HẬU
QUÂN DỊCH CỦA ĐẢNG PHƯƠNG
SỰ CỦA TA
CỦA
PHÁP
Kế - Đánh nhanh CD Đô - Tiêu hao một - Tiêu hao một - Thực hiện
hoạch thắng nhanh vào thị phần sinh lực phần sinh lực tổng tản cư,
Đac- Đô thị Bắc vĩ 1946- địch. địch. tổng di
giang- tuyến 16 1947 - Giam chân - Giam chân chuyển ra
li-ơ Pháp, tạo điều Pháp, tạo điều căn cứ Việt
1945- kiện cho ta thực kiện cho ta thực Bắc.
1947 hiện “tản cư”, hiện “tản cư”,
“tổng di “tổng di chuyển”
chuyển” ra căn ra căn cứ VB.
cứ VB. - Làm phá sản
- Khẩu hiệu: bước đầu kế
“Tản cư cũng là hoạch đánh
k/c”, “Phá hoại nhanh...
để k/c”.
Kế CD Việt - Cuộc k/c bước
hoạch - Đánh nhanh Bắc Đảng ta ra chỉ sang giai đoạn
Bô-la-e thắng nhanh lên 1947 thị Phá tan mới.
1947 Việt Bắc nhằm CD phản cuộc tấn công - Thất bại đánh
tiêu diệt cơ quan công đầu nhanh, Pháp
Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
đầu não và bộ đội tiên của mùa đông của chuyển sang
chủ lực của ta. ta giặc Pháp đánh lâu dài «
dùng người Việt
đánh...
Kế - 1949 Mĩ can CD Biên - Chủ động mở - 1949-
hoạch thiệp sâu, «dính Giới CD Biên Giới - Phá sản K.H 1950 thực
Rơ-ve líu» chiến tranh 1950 nhằm : Rơ-ve. hiện giảm
1949 ĐD. - + tiêu diệt 1 bộ tô, xóa nợ,
- Thực hiện kế + 1949 phận sinh lực P. - Khai thông chia ruộng
hoạch Rơ-ve : CM TQ + khai thông biên giới Việt- đất công.
+ Pháp tăng thành đường sang TQ Trung.
cường phòng ngự công. và TG ; -1950 cải
đường số 4. +1950 có + mở rộng và - Ta giành thế cách
+ Thiết lập hành 23 nướ củng cố căn cứ chủ động. Mở ra GDPT : đặt
lang Đông-Tây. công địa Việt Bắc. bước phát triển nền móng
+ Tấn công VB nhận, 21 - HCM ra mặt mới. cho GD
lần 2 mong muốn nước trận chỉ đạo. DTDCVN.
nhang chóng kết quan hệ
thúc chiến tranh. ngoại
giao.
- 1950 P+M ký Đại hội - Thông qua báo - Tách Đảng CS - 1952 Đại
Hiệp định Phòng Đại biểu cáo Chính trị - Đông Dương. Ở hội Chiến sĩ
thủ chung Đông toàn HCM và Bàn về Việt Nam Đảng thi đua.
Kế Dương. quốc lần CMVN- Trường ra hoạt động - 1952 : CP
hoạch - 1951 M + Bảo II Chinh. công khai lấy mở cuộc
Đờ-lat Đại ký Hiệp ước 1951 - XĐNV : đánh tên là Đảng Lao vận động
1950 Kinh tế Việt-Mĩ. đuổi ĐQ xâm động sản xuất và
- Kế hoạch Đờ- lược, giành độc - 1951 thống thực hành
lat.. : lập, thống nhất nhất MT Việt tiết kiệm.
+ XD lực lượng hoàn toàn cho Minh và Hội - 1953,
cơ động mạnh dân tộc, xóa bỏ Liên Việt thành triệt để
bằng lính Âu-Phi. tàn tích PK, nửa mặt trận Liên giảm tô,
Phát triển ngụy PK, thực hiện Việt. cải cách
quân để XD Người cày có - Xuất bản báo ruộng đất.
Quân đội Quốc ruộng. Phát Nhân dân. - Cải cách
gia. triển chế độ - Là «Đại hội Giáo dục
+ XD Boongke DCND, tạo cơ kháng chiến với 3
và Vành đai trắng sở cho CNXH. thắng lợi». phương
bao quanh trung châm :
du và ĐBBB. Phục vụ
+ Chiến tranh kháng
tổng lực. chiến, phục
+ Đánh phá hậu vụ dân
phương, chiến sinh, phục
tranh tâm lí. vụ sản xuất.

Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
Đưa chiến tranh
ĐD lên quy mô
lớn nhanh chóng
kết thúc CT.

Kế - Cố giành 1 Chiến - Đánh những - Phá sản 1 phần


hoạch thắng lợi quân sự dịch nơi quan trọng kế hoạch Na-va.
Na-va nhằm kết thúc Đông – mà địch tương - Đập tan kế
1953 chiến tranh trong Xuân đối yếu nhằm hoạch tập trung
danh dự 1953- phân tán lực binh lực của
- Kế hoạch Na- 1954 lượng và giải Pháp.
va: phóng 1 phần - Chuẩn bị vật
+ Bước 1 : Thu- đất đai. chất, tinh thần
Đông 1953 và - Phân tán thành để mở CD Điện
Xuân 1954 : 5 nơi tập trung: Biên Phủ.
phòng ngự ở Bắc ĐBBB, ĐPB,
Bộ, tiến công để Sê-nô; Mường
bình định ở Sài-Luông Pha
Trung Bộ và Băng; Play-ku.
Nam ĐD, xóa bỏ
vùng tự do liên
khu V, mở rộng
ngụy quân..
+ Bước 2 : Thu-
Đông 1954 : Tiến
công Bắc Bộ, cố
giành 1 thắng lọi
quân sự có lợi
cho đàm phán.
+ Co cụm 44/84
tiểu đoàn ở
ĐBBB

Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
- ĐBP có vị trí Chiến - Ta chủ động - Đập tan KH
quan trọng ở ĐD dịch Điện mở nhằm tiêu Na-va.
và ĐNA. Biên Phủ diệt 1 phần lực - Giàng đòn
- Na-va XD thành 1954 lượngđịch, giải quyết định vào ý
tập đoàn cứ điểm -Phương phóng Tây Bắc, chí xâm lược của
mạnh nhất Đông châm: tạo điều kiện Pháp.
Dương: Đánh giải phóng Bắc - Xoay chuyển
+ Quân số 16200. chắc, Lào. cục diện chiến
+ 3 phân khu. thắng - Diễn ra 55 tranh Đông
+ 49 cư điểm. chắc, ngày đêm, chia Dương.
- Pháo đài bất khả chắc thành 3 đợt - Buộc Pháp ký
xâm phạm. thắng H/đ Geneve.
mới - Chiến thắng
đánh. chống Pháp chói
lọi nhất, kết thúc
k/c chống Pháp
về quân sự.
Hiệp định - Tham dự Anh, - Kết thúc hoàn
Gèneve Pháp, Mĩ, LX, toàn k/c chống
1954 VN. Pháp. Pháp rút
dành cho - Nội dung: quân về nước.
3 nước + Tôn trọng độc Song chưa trọn
Đông lập… vẹn vì mới có
Dương + Ngừng bắn MB GP.
+ Tập kết, - Là văn bản
chuyển quân, pháp lí quốc tế
lấy vĩ tuyến 17. đầu tiên công
+ VN sẽ tổng nhận các quyền
tuyển cử 2 năm dân tộc cơ bản
sau…… của nước ta và
Đông Dương.
-- Mĩ thất bại
âm mưu quốc
tế hóa chiến
tranh XL ĐD.

CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ 1954 -1975


CHIẾN CÔNG THỨC THỦ ĐOẠN CÁC THẮNG Ý NGHĨA
LƯỢC CT PHẠM VI LỢI CỦA TA CHIẾN
CỦA MĨ THẮNG

Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
Chiến lược - Là hình thức - 1955 mở chiến - Đồng Khởi 1960 - Giáng đòn
Chiến tranh chiến tranh xâmdịch Tố cộng, -> bước ngoặt đầu nặng nề vào
đơn phương lược thực dân Diệt cộng. tiên. chính sách TD
1954-1960 mới của Mĩ. - 1957 ra Đạo luật - Mặt trận mới của Mĩ.
Tổng thống: Đặt Cộng sản DTGPMNVN ra - Lung lay CQ
Ai-xen-hao = CQSG + trang ngoài vòng pháp đời 1960. Ngô Đ Diệm.
thiết bị chiến luật. - 1961, TL TW cục - CM MN: thế
tranh của Mĩ. - 1959 ra Luật MN; Quân tiến công, chủ
- Phạm vi : 10/59... GPMN. động
MNVN
Chiến lược - Là hình thức - Dồn dân lập Ấp - Chiến thắng Ấp - Chiến thắng
Chiến tranh chiến tranh xâm chiến lược. Bắc mở đầu, Bộ đội
Đặc biệt lược …. - Tăng viện trợ - 1963: Hòa chủ lực của ta
1961-1965 - CTĐB= Quân quân sự, cố vấn, thượng TQĐ tự có khả năng
Tổng thống: đội SG+cố vấn QĐSG. thiêu-> 70 vạn ND đánh bại
Ken-nơ-đi Mĩ+trang thiết bị - Chống phá miền SG biểu tình CLCTĐB->
và Giôn Xơn hiện đại của Mĩ. Bắc, bình định Thi đua Ấp
- Thực hiện: MN trong 18 Bắc…
Dùng người tháng –“Sta-lây - Chiến thắng - Làm phá sản
Việt đánh người Talor” Đông – Xuân hoàn toàn
Việt.- Phạm vi: - Chiến thuật: 1964-1965: BG, CLCTĐB của
MNVN “Trực thăng AL, BD, ĐX Mĩ.
vận”,….
Chiến lược - Là hình thức - Cố giành thế chủ Chiến thắng Núi Mở đầu khả
Chiến tranh chiến tranh xâm động. Thành, Vạn năng đánh bại
Cục bộ lược …. - “Tìm diệt” vào Tường 1965 viễn chinh Mĩ
1965-1968 - CTCB= QĐ căn cứ Vạn Tổng tiến công - Lung lay ý chí
Tổng thống: Mĩ+ Quân đồng Tường. Mậu Thân 1968 xâm lược của
Giôn Xơn minh + QĐSG + - Hành quân “tìm Bước ngoặt thứ 2 Mĩ.
trang thiết bị hiện diệt”, “bình - Buộc Mĩ
đại của Mĩ. định” 2 mùa khô: tuyên bố “Phi
- Sử dụng: Hỏa + 1965-1966: Mĩ hóa”.
lực, không LK5 và ĐNB; - Ngồi đàm
quân, binh lực + 1966-1967: căn phán ở Pa-ris.
- Phạm vi: hai cứ DMC.
miền N-B. Phá
hoại MB lần 1
Chiến lược - Là hình thức - Sử dụng QĐSG - 1969: thành lập - CP hợp pháp
“Việt Nam chiến tranh …. xâm lược CPC CPLTCHMNVN. ở miền Nam.
hóa Chiến - VNHCT= (1970), tăng - 1970 Hội nghị - Biểu thị quyết
tranh” và QĐSG + QĐ Mĩ cường chiến tranh cấp cao 3 nước tâm chống Mỹ.
ở Lào (1971), ĐD.

Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
ĐD hóa + cố vấn Mỹ + thực hiện âm mưu Tiến công chiến Mĩ tuyên bố
chiến tranh …. “…”. lược 1972 “Mĩ hóa” trở
1969-1973 - SD: Hỏa lực+ - Tăng cường lại - thất bại cơ
Tổng thống: không QĐSG…. bản VNHCT
Nich Xơn quân+hậu cần. - Thỏa hiệp với
Điện Biên Phủ Buộc Mĩ Ký
- Phạm vi: 3 TQ, hòa hoãn với
nước ĐD. Phá LX. trên không 1972 Hiệp định Pari
hoại MB lần 2.
Tiếp tục - Là hình thức -Ra sức phá hoại Hiệp định Pari - Công nhận các
thực hiện chiến tranh xâm Hiệp định Pari: 1973 quyền dân tộc
“Việt Nam lược…. Các nước tham dự: cơ bản của VN,
hóa chiến - Sử dụng CQSG + Mở chiến dịch LX, TQ, A, P, + 4. Mĩ rút quân về
tranh” + cố vấn Mĩ + “tràn ngập lãnh Bước ngoặt thứ 3 nước.
1973-1975 trang thiết bị hiện thổ”. - Tạo ĐK thuận
Tổng thống: đại của Mĩ. lợi GP hoàn
Pho - Phạm vi: 3 + Mở những cuộc toàn MN.
nước Đông hành quân “bình Chiến thắng - CQSG phản
Dương. định”, “lấn Phước Long ứng mạnh, đưa
chiếm” vào vùng - Trận đánh thăm quân chiếm lại,
GP. dò, “trinh thám” để thất bại.
quyết định GPMN - Mĩ phản ứng
1975-1976. yếu ớt, chủ yếu
dùng áp lực từ
xa.

Đại thắng mùa Chiến dịch Tây CMMN chuyển


Xuân 1975 Nguyên sang Tổng tiến
-Thống nhất đất công chiến
nước về mặt lược.
LÃNH THỔ.
- Phá sản hoàn Chiến dịch Huế - Có đk hoàn
ĐN thành sớm
toàn chiến lược
VNHCT- Hoàn quyết tâm
GPMN.
thành CM
DTDCND Chiến dịch HCM Tạo ĐK thuận
lợi giải phóng
hoàn toàn MN.
“Thắng lợi của nhân dân ta trong sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước mãi mãi được ghi vào
lịch sử dân tộc ta như một trong những trang chói lọi nhất, …., và đã đi vào lịch sử thế giới như một
chiến công vĩ đại của thế kỷ 20, một sự kiện có tầm vóc quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại
sâu sắc”. – Văn kiện Đại hội IV, 1976

Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
II. MIỀN BẮC XHCN VỪA SẢN XUẤT VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA LÀM NHIỆM VỤ HẬU
PHƯƠNG

Thời Nhiệm vụ Kết quả Ý nghĩa


gian
1954- Khôi phục KT, hàn gắn vết Thực hiện cải cách Bộ mặt nông thôn
1957 thương chiến tranh. ruộng đất miền Bắc thay đổi,
củng cố liên minh
công – nông.
1958- Cải tạo quan hệ XHCN Thực hiện phát triển Sai lầm đồng nhất cải
1960 thành phần kinh tế quốc tạo với xóa bỏ tư hữu
doanh, hợp tác xã nông và các thành phần KT
nghiệp cá thể.
1961- Tiếp tục cải tạo XHCN, xây Thực hiện kế hoạch 5 Làm thay đổi bộ mặt
1965 dựng cơ sở vật chất-kĩ năm 1961-1965, hợp tác xã hội MB.
thuật cho CNXH, thực hiện xã nông nghiệp, ưu tiên
nhiệm vụ hậu phương. công nghiệp nặng.
1965- - Âm mưu của Mĩ: Phá Thắng lợi trong chiến
1968 tiềm lực KT, QP, CNXH; tranh phá hoại lần 1, Góp phần buộc Mĩ
ngăn chặn chi viện, uy hiếp hoàn thành NV hậu ngồi vào bàn đàm
tinh thần chiến đấu. phương “thóc không phàn Pari.
- Miền Bắc vừa chiến đấu thiếu 1 cân, quân ko
chống chiến tranh phá thiếu 1 người”.
hoại lần 1, vừa sản xuất,
vừa làm nhiệm vụ hậu
phương.
1969- - Phá tiềm lực KT, QP,
1973 CNXH; ngăn chặn chi viện, Chiến thắng Điện Biên Buộc Mĩ ký hiệp định
uy hiếp tinh thần chiến đấu. Phủ trên không tại HN, Pari
Tạo ĐK thuận lợi đàm HP.
phán.
- Miền Bắc khôi phục KT –
XH, chống CT phá hoại +
làm nghĩa vụ hậu phương
cho MN, Lào, CPC.

III. CÁC ĐẠI HỘI QUAN TRỌNG TỪ 1945-1986

TÊN ĐẠI HỘI NỘI DUNG Ý NGHĨA

Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
Đại hội II (1951)ĐH thông qua Báo cáo Chính trị - HCM, ĐẠI HỘI KHÁNG
– Tuyên Quang Bàn về CMVN –Trường Chinh: CHIẾN THẮNG LỢI.
CHỐNG PHÁP - Nhiệm vụ cơ bản là đánh đuổi ĐQ, Do Trường Chinh làm
giành độc lập, xóa bỏ những tàn tích tổng bí thư
phong kiến thực hiện “người cày có
ruộng”, phát triển chế độ DCND.
- Tách Đảng Cộng sản Đông Dương, mỗi
nước có 1 đảng riêng.
- Đưa Đảng ra hoạt động công khai tên
ĐLĐVN. Xuất bản báo Nhân dân.
Đại hội III ĐH đề ra nhiệm vụ từng miền, nhiệm vụ Đại hội XDCNXH ở
(1960) – Hà Nội cả nước : miền Bắc và đấu tranh
CHỐNG MĨ - MB tiến lên CNXH, là hậu phương, có thống nhất nước nhà.
vai trò qđ nhất. Do Lê Duẩn làm tổng bí
- MN thực hiện CMDTDCND, là tiền thư.
tuyến, có vai trò qđ trực tiếp.
- Hai miền có mqh mật thiết, tác động lẫn
nhau. MB thực hiện KH 5 năm (1961-
1965).
Đại hội VI (1986) - Đổi mới không phải là thay đổi mục - Thực hiện kế hoạc 5
– Hà Nội tiêu CNXH mà làm cho mục tiêu đó được năm (1986-1990) tập
ĐỔI MỚI thực hiện hiệu quả bằng những quan điểm trung thực hiện 3 chương
ĐH xác định thời đúng đắn về CNXH, hình thức, bước đi, trình kinh tế:
kỳ quá độ đi lên biện pháp phù hợp. + LƯƠNG THỰC-
CNXH ở VN là - Đổi mới toàn diện và đồng bộ. KT là THỰC PHẨM;
lâu dài, khó trọng tâm gắn liền đổi mới chính trị. + HÀNG TIÊU DÙNG
khăn, trải qua ;
nhiều chặng - Về kinh tế : xóa bỏ cơ chế tập trung + HÀNG XUẤT
đường, hiện đang quan liêu, bao cấp, hình thành cơ chế thị KHẨU.
ở chặng đường trường, XD nền KT quốc dân nhiều ngành -> Ý nghĩa: Những thành
đầu tiên nghề, phát triển kinh tế hàng hóa nhiều tựu đạt được chứng tỏ
TP định hướng XHCN, mở rộng quan Đường lối đổi mới của
hệ kinh tế đối ngoại. Đảng là đúng, bước đi
của công cuộc đổi mới
- Về Chính trị : Xây dựng Nhà nước cơ bản là phù hợp. Phát
Pháp quyền XNCH; Nhà nước của dân, huy quyền làm chủ KT
do dân, vì dân; xây dựng nền dân chủ của nhân dân, khơi dậy
XHCN. tiềm năng, sự sáng tạo.
- Thực hiện chính sách Đại đoàn kết dân -
tộc. Hạn chế: KT mất cân đối,
- Đối ngoại: Hòa bình, hữu nghị, hợp tác lạm phát cao.

Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
CÁC HIỆP ĐỊNH VIỆT NAM KÝ VỚI PHÁP VÀ MĨ
TÊN HIỆP NỘI DUNG CƠ BẢN Ý NGHĨA
ĐỊNH
Hiệp định Sơ bộ - Pháp công nhận VN là quốc gia - Là văn bản pháp lí quốc tế đầu
(6/3/1946) tự do có quân đội, có chính phủ tiên công nhận tính thống nhất
của VN. Hiệp định nhân nhượng
VN - Pháp riêng…nằm trong khối Liên Hiệp
về không gian.
Pháp. - Đẩy quân THDQ và VQ, VC về
- VN đồng ý cho 15000 quân Pháp nước.
- Làm thất bại âm mưu lật đổ
ra Bắc, rút dần trong 5 năm.
chính quyền của kẻ thù.
- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam - Thêm thời gian chuẩn bị k/c .
(có lợi cho ta) +14/9/1946 : Tạm ước kí giữa ta
và Pháp ta nhân nhượng Pháp về
KT – VH để ta có thêm thời gian
chuẩn bị k/c.
Hiệp định Giơ- - Tôn trọng độc lập,…của 3 - Kết thúc hoàn toàn k/c chống
ne-vơ nước ĐD. Pháp. Pháp rút quân về nước. Song
- Các bên tham chiến thực chưa trọn vẹn vì mới có MB GP.
7/1954
hiện ngừng bắn... - Là văn bản pháp lí quốc tế đầu
- Tập kết, chuyển quân, tiên công nhận các quyền dân tộc
chuyển giao khu vực (300 ngày). cơ bản của nước ta và Đông
VN lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến Dương.
quân sự tạm thời - Mĩ thất bại âm mưu quốc tế hóa
- Cấm đưa quân đội …vũ chiến tranh XL ĐD..
khí nước ngoài vào ĐD.
- VN sẽ thống nhất bằng
cuộc tổng tuyển cử tự do.
- Trách nhiệm thi hành:
người ký và người kế tục.

Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh
Hiệp định Paris - Hoa Kì và các nước cam - Là thắng lợi kết hợp đấu tranh
1/1973 kết tôn trọng …của VN. quân sự+chính trị+ ngoại giao
- Hai bên ngừng bắn ở miền - Là kết quả đấu tranh của 2 miền
- HĐ Giơ ne vơ
Nam, … . N – B.
và HĐ Pari ký - Hoa Kì rút hết quân về - Mở ra bước phát triển mới, từ
trong bối cảnh nước…. đây đánh cho « ngụy nhào ». Mỹ
- MNVN tự quyết định phải rút quân về nước.
các nước lớn hòa
tương lai chính trị thông qua tổng - Công nhận các quyền dân tộc cơ
hoãn. tuyển cử tự do... bản của VN
- Thừa nhận thực tế miền - Tạo ĐK thuận lợi GPMN.
Nam Việt Nam có 2 chính quyền,
2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3
lực lượng chính trị.
- Hai bên trao trả tù binh và
dân thường bị bắt .
- Hoa Kì cam kết hàn gắn
vết thương chiến tranh.

Cô Ái Linh – cung cấp tài liệu miễn phí cho học sinh youtue học Tổng ôn lịch sử
Kênh youtube: Cô Ái Linh Facebook: Hồ Ái Linh

You might also like