Dịch Hợpđồng, Dịch Trạng Ngữ - Lớp Cô Ly

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

合同的翻译

1. 概念

合同是什么?
合同是民事主体之间设立、变更、终止民事法律关系的协议。依法成立的合同,
受法律保护。依法成立的合同,仅对当事人具有法律约束力,但是法律另有规定
的除外。

合同的翻译是什么?
合同的翻译是法律翻译中的重点。除了要求译者外语和汉语功底好、具备一定的
翻译能力之外,还需要了解有关合同本身的专业知识和国际贸易、国际汇总、会
计学、运输学、保险学、法学等方面知识。要想成为合格的合同翻译者,译员必
须认真研究学习合同范本和相关知识,并进行大量的合同翻译实践。

合同的语言特点:
合同的语言特点是正是严格,相近准确,有针对性,条理性,法律性。

2. 翻译合同时要注意的一些问题

在翻译合同的过程中,翻译者要注意:
 必须正式、清晰、逻辑严谨的表达出双方的全部意愿,做到合同翻译的条
理性、规范性和专业性,避免出现合同翻译不全民、不完整、有缺陷、有
漏洞的情况。
 由于合同的涉及面广,内容复杂,翻译合同的译员必须拥有非常深厚的知
识储备,使用一些有关的专业术语、商贸与法律术语等,多用文体正式庄
严的词汇,尽量多使用常见的合同套语和上文列举的合同的,翻译时尽可
能保留原谅的结构表述,保留原谅的整体格式。
 具备良好的汉语能力和翻译能力,对于国际贸易以及人力资源、法学等也
要有一定的了解,必须从语法、词汇、结构等多方面进行分析。与此同时,
还要用专业知识来不断修正自己分析中的不足,这样才能理解其真正含义,
拿出准确译文,应在了解其合同翻译理论后,不断地,有目的地加强翻译
实践的运用,并在合同翻译实践中总结自己。

3. 合同翻译的步骤
1) 首先:要看懂原文,仔细研读合同的总体概貌和结构,掌握内涵并从宏观上了
解待译合同原文的总体精神和篇章结构。
2) 其次:要仔细研究合同的章节。由于合同的章节条款具有相对的独立性,应该
逐章,逐节,逐段(段文),逐条(条款),逐句(句话),逐字(字词)地仔
细研究。分析各个条款的语法结构,找出其中的理解与翻译难点。

3) 其三:要准确表达,措辞要符合于目的语的表达习惯,要琢磨,推敲,斟酌每
一部分,仔细检查合同的译文内容有无漏译现象,注意行文的条理性及严谨性,
最重要的是要避免出现差错和误解。

4) 最后:在准确表达的同时,要使译文的格式和文体符合合同的规范和要求。

4.合同翻译的例证
桩基检测合同

编号: HDKT-2013

工程名称 : 台塑越南河静钢铁厂- 线棒材项目基桩检验工程

工程编号:6474823

施工厂区 : 台塑越南河静钢铁厂-线棒材项目

根据:

越南社会主义共和国的第 7 届 XI 次会议的 33/2005/QH11 号的民事法所颁发于


14/06/2005.

政府于 2010 年 05 月 07 日颁发关于建设工程合同的 48/2010/NĐ-CP 号议定.

我们:

发包方(简称甲方): 中国二十冶集团有限公司

代表人:苏明

职务:经理

地址:河内市,佳林县

银行账号:13677880543

手机号码: 39742647

承包方 (简称乙方): 化学工业岩土工程有限公司。

代表人:裴世风

职务:经理

地址:江苏省南京市大厂区杨新路 357 号。
银行账号: 7645887998

手机号码: 864335668

经双方磋商意见统一鉴定合同,合同条款如下:

第一条: 工作内容

甲方同意发包给乙方对台塑越南河静钢铁厂-线棒材项目桩基检测工作。

工作地点: 河静省-- 旗英县台塑河静钢铁厂厂区内。

第二条: 质量和技术要求

按照中华人民共和国行业标准《建筑桩基检测技术规范》(JGJ106-2003)和越南
行业标准及其他设计、技术的要求及有关专行的规程、规范、标准执行。

第三条: 工期及进度要求

工期及进度要求:按照双方协商,乙方要满足甲方的工期要求,严格按照甲方要
求的工期内完成施工工作,若因乙方原因造成不能够满足甲方的工期要求所造成
的后果将由乙方承担,甲方有权追究乙方的相关责任及经济赔偿。

第四条:结算方式

甲方在合同签署后,甲方向乙方交付相当于合同总额的 30%。其余的 70% 验收后


一次性付清。通过打开信用证或者电汇支付给乙方。

第五条:不可抗力

由于发生罢工,洪水,风暴灾害等不可抗力的时间 导致甲方未能履行合同的承诺。
经甲,乙双方的确认之后就可以免除责任。

第六条:本合同用越南语和中文写成四份,各方两份,具有同样价值,经双方签
字后有效。

本合同未提及的事项,双方以友好的精神共同协商解决。 如果协商不能解决,将
根据国际合同纠纷,提交河内或中国仲裁机构解决。

甲方代表 乙方代表

(签章) (签章)

HỢP ĐỒNG KIỂM TRA CỌC MÓNG

Số: HDKT-2013

Tên công trình: Công trình kiểm nghiệm cọc móng hạng mục xưởng kéo sợi- nhà máy
gang thép Formusa Hà Tĩnh- Việt Nam.

Mã số công trình: 6474823


Địa điểm xây dựng: Hạng mục xưởng kéo sợi - nhà máy gang thép Formusa Hà Tĩnh -
Việt Nam.

Căn cứ:

- Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa 7, kỳ họp thứ XI.

- Nghị định số 48/2010/NĐ-CP Ngày 7/5/2010 của chính phủ về hợp đồng trong hoạt
động xây dựng.

Chúng tôi gồm:

Đại diện bên giao thầu (dưới gọi tắt là bên A): China MCC20 Group Corp., Ltd

Người đại diện: Tô Minh

Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ: huyện Gia Lâm, Hà Nội

Số tài khoản: 13677880543

Điện thoại: 39742647

Đại diện bên nhận thầu (dưới gọi tắt là bên B): Công ty hữu hạn công trình địa kỹ thuật
công nghiệp hóa chất

Người đại diện : Bùi Thế Phong

Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ : Số 357 đường Dương Tân khu Đại Xưởng thành phố Nam Kinh tỉnh Giang Tô

Số tài khoản: 7645887998

Điện thoại: 864335668

Hai bên cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng với các điều khoản sau:

Điều 1. Nội dung công việc:

Bên A đồng ý giao cho Bên B nhận thực hiện kiểm tra cọc móng hạng mục nhà xưởng
kéo sợi - Nhà máy gang thép Formosa Hà Tĩnh Việt Nam

Địa điểm làm việc: Trong khu nhà xưởng nhà máy gang thép Formusa Hà Tĩnh huyện
Kỳ Anh

Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật:

Theo đúng yêu cầu quy định trong hồ sơ thiết kế, các tiêu chuẩn kỹ thuật, các quy định
quản lý chất lượng, tiêu chuẩn hiện hành về công tác thí nghiệm có liên quan, tuân thủ
các quy định hiện hành của nhà nước VN và theo tiêu chuẩn ngành Nước CHXHCN
Trung Quốc “quy phạm kỹ thuật kiểm tra cọc xây dựng”(JGJ106-2003) và các quy trình
quy phạm chuyên ngành khác và phải được chủ đầu tư công trình chấp thuận.

Điều 3. Thời gian, tiến độ thực hiện:

Theo tiến độ thỏa thuận giữa 2 bên, bên B đáp ứng yêu cầu về tiến độ cho bên A, nghiêm
túc thực hiện công việc và hoàn thành theo yêu cẩu về thời gian tiến độ của bên A. Nếu
vì nguyên nhân nào đó của bên B dẫn tới hậu quả về tiến độ, bên B chịu trách nhiệm về
việc này, bên A có quyền truy cứu trách nhiệm và yêu cầu bồi thường kinh tế.

Điều 4. Phương thức thanh toán:

Sau khi kí hợp đồng, bên A ứng trước một khoản tiền bằng 30% giá trị hợp đồng cho bên
B. Khi đã kiểm tra xong bên A sẽ trả nốt 70% giá trị hợp đồng. Thanh toán bằng mở L/C
hoặc T.T

Điều 5. Bất khả kháng:

Gặp trường hợp bất khả kháng như bãi công, lũ lụt, gió bão, thiên tai địch họa…..khiến B
hay bên A chưa thực thi đầy đủ được hợp đồng theo đúng giao ước, qua xác nhận của cả
hai bên A và B thì có thể miễn trừ trách nhiệm.

Điều 6. Hợp đồng này được viết thành Việt văn và Trung văn làm thành 4 bản , mỗi bên
giữ 2 bản và đều có giá trị như nhau, hợp đồng có hiệu lực khi đã được hai bên ký kết:

Những điều chưa nói hết trong hợp đồng này hai bên sẽ cùng nhau thương lượng trên
tinh thần hữu hảo để giải quyết. Nếu qua thương lượng chưa giải quyết được thì sẽ trình
lên cơ quan trọng tài Hà Nội hay Trung Quốc giải quyết theo thông lệ tranh chấp hợp
đồng quốc tế.

Đại diện bên A Đại diện bên B

(Đóng dấu, ký tên) (Đóng dấu, ký tên)


状语的翻译
I. 状语是什么?

状语是动词性或形容词性短语里的修饰语,其作用是从情态、程度、
范围、时间、处所、工具、目的、方式等方面修饰、限制后面的中心
语。
汉语的状语和越南的状语有一些不同的地方,特别是位置。因此状语
的翻译在越译汉中有一定的难度。
II. 状语的位置以及翻译方法

1. 时间状语:
越语中的时间状语的次序组合和汉语的排序是完全一致的,一般在
句子前面或主语后面。但是,在越语中, 时间状语可以站在句子后
面,时间状语后面可以加介词 “vào”, “tại”, “ở”。时间状语主要由表
示时间的名词,名词性短语,副词,介词短语构成。
a) Mai, tôi rời khỏi Hà Nội.
直译:明天,我离开河内。
翻译:明天我离开河内。
b) Lâu lâu nó mới ngẩng đầu nhìn tôi.
直译: 久久,他才抬头看我
翻译:他不时才抬头看着我。
2. 地点,空间状语:
汉语空间状语,地点状语和越语空间状语,地点状语的位置相似,
一般站在句子前面。
a ) Trong cuộc họp, anh ta [chỉ] phát biểu ý kiến đối với vấn đề này.
直译:上会,他只发表意见对问题这
翻译:在会议上,他只对这个问题发表了意见。
b) Đó là cái cổng nhà Lợi. Phía trên lối ra vào nó xây thêm một tầng nữa.
直译:那是个门口家阿利。上边出入门口他盖加一层。
翻译:那是阿利家的门口。出入门口上边,他盖上一层楼。
3. 程度状语:
汉语程度状语和越语程度状语的位置相似, 一般在谓语前面, 大部
分有程度副词“rất, cực kì, quá,...” 构成,是形容词和一些心理动词的
修饰。
a) Mọi người thảo luận một cách sôi nổi và nghiêm túc.
直译:大家讨论起来地热烈而认真地。
翻译:大家热烈而认真地讨论起来。
b) Anh ấy nói hơi chút áy náy: “ Đều là lỗi cuả tôi”.
直译:他说一点儿不好意思:“都是错的我”
翻译:他有点不好意思地说:“都是我的错”。
4. 目的状语,原因状语:是由介词短语担任。越语中的次序组合和
汉语的排序是完全一致的,一般站在句子前面。
a) Vì hai đứa trẻ mồ côi, họ có thể quên cả thân mình.
直译:为了两个孤儿,他们可以忘生命自己
翻译:为了两个孤儿,他们可以忘了自己的生命。
b) Các chiến sĩ Việt Nam hi sinh đến giọt máu cuối cùng để giữ vững nền
tự do độc lập.
直译:战士们越南牺牲到血滴 最后为了保护自由独立。
翻译:为了保护独立自由,越南战士们牺牲最后的血滴。
5. 情况状语:一般是由介词短语,越语中的次序组合和汉语的排序
是完全一致的,一般站在句子前面。
a) 在努力学习的气氛, 这班的学生都考上名牌大学。
Dưới bầu không khí nỗ lực học tập, học sinh của lớp này đều đậu vào đại
học danh tiếng.
b) 通过这次比赛,我发现了自已的缺点。
Thông qua cuộc thi đấu lần này, tôi đã phát hiện ra nhiều thiếu sót của
bản thân
6. 肯定否定状语
一般由肯定和否定副词构成,比如是:一定,甚至,决不,等。越
语肯定状语比汉语更灵活,可以站在主语的前面或主语的后面的位
置,而现代汉语里,肯定状语只能在主语的前面。汉语否定状语和
越语否定状语都站在同样的位置。例如:

(1)Nghe được tin này, nhất định cô ấy sẽ rất vui.


听到这消息,她一定会很高兴。

(2)Ai cũng rất hào hứng về buổi tiệc, chỉ có cô ấy không chịu tham
gia.
谁也对着宴会很兴奋,只有她不愿意去参加。

7. 范围状语
一般由只、几乎、都、等的表示范围的副词担任。汉语范围状语和
越语范围状语的位置相似,可以站在句子的前面,可以置于动词的
前面,可以修饰数词。例如:

(3)Hầu như không ai nhìn thấu bộ mặt thật của anh ta cả.
几乎没有人看得穿他的伪装。

(4)Bọn trẻ đều đi học cả rồi, trong nhà im ắng hơn.


孩子们都上学去了,家里可消停了。

(5)Cậu nhóc đó, chừng 10 tuổi, đã tự đi học đến trường.


那的小孩,大概 10 岁,已经能自己走到学校。

8. 语气状语
一般由幸好、也许、多亏、等语气副词构成。汉语语气状语和越语
语气状语在句子的位置一样,大部分时间都站在句子的前面,也可
以至于主语的后面或句子的后面。例如:

(6)Bạn có lẽ sẽ cảm thấy tức giận, nhưng những gì tôi nói là lời thật
lòng.
你也许会生气,但我这是出自肺腑之言。

( 7 ) May làm sao! Lúc tôi đi trời vẫn chưa đổ mưa, nếu không đã bị
dính mưa ướt hết rồi.
幸好啊!我出去时天还没下雨,不然就让雨淋湿了。

(8)Đột nhiên xe lửa dừng lại làm cho hành khách từ trên ghế ngã nhào
xuống.
突然间,火车停住了,许多乘客从座位上摔了下来。

9. 方式状语
主要由形容词、双音节动词、象声词或介词构成。汉语方式状语和
越语方式状语的位置相似,主要置于中心语的前面。可是在现代汉
语里,介词充当状语一般站在句子的前面,而越语的介词通常置于
句子的后面。

(9)Ông ấy vội vàng ăn vài miếng, rồi lại quay về văn phòng làm việc
rồi.
他匆忙吃了几口东西,又回办公室工作了

(10)Cô ấy quả quyết từ chối anh ta bằng một cái nhìn lạnh lùng
她用一个冷冰冰的脸断然拒绝他。
10. 形态状语
一般由双音节形容词和一些心理动词构成。越语形态状语比汉语的
实用更灵活,越语形态状语可以置于句子的前面,可以置于句子的
后面,也可以置于动词的前面,而汉语形态状语通常站在动词的前
面,不能站在句子的前面或后面。双音节形容词和心理活动的动词
作状语的时候常加上结构助词 “một cách”(地)。例如:

( 11 ) Anh ấy ngơ ngác hỏi tôi: “Hôm nay không phải là em đón con
sao?”
他疑惑地问我:“今天不是你去接孩子吗?

(12)Hốt hoảng, cô ấy bồng đứa con đứng dậy.


她恐慌地抱着孩子站了起来。

( 13 ) Về vấn đề tiền lương, mọi người thảo luận một cách sôi nổi và
nghiêm túc.
对于薪水的问题,大家热烈而认真地讨论起来。

总之,越语中状语是附加语,能做状语的词类与短语类也多样化,
包括副词与副词短语、形容词与形容词短语、动词与动词短语、数
量短语、名词与名词短语、代词等。关于越语状语的构成成分,越
语状语所表达的意义是多种多样的,构成材料比较丰富,所以翻译
时要灵活地翻译。

You might also like