Professional Documents
Culture Documents
Hsls 3 Dap An
Hsls 3 Dap An
Hsls 3 Dap An
D. Protein nhiệt tan là 1oại protein hòa tan khi đun sôi.
ĐỀ 1
Câu 1. Albumin vi lượng là:
A. Albumin bài tiết qua nước tiểu với liều lượng 500-600 mg 24h
B. Albumin bài tiết qua nước tiểu với liều lượng 600-800 mg/24h
C. Albumin bài tiết qua nước tiểu với liều lượng 300-500 mg/24h
D, Albumin bài tiết qua trước tiểu với liều lượng 30-300 mg/24h
Câu 2. Tiêu chí đánh giá điều trị ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1 là.
A. 8-9 %
B. 6-7%
C. 7.1 - 7.5%
D. 8-8.5%
Câu 3. Các yếu tố nguy cơ chính dẫn đến xơ vữa động mạch là:
A. HDL-C cao và LDL-C thấp
B. HDL-C thấp và LDL-C cao
C. Các giá trị Triglycerid và Cholesterol tăng cao
D. HDL-C thấp và Triglycerid cao
Câu 4. Nước tiểu có thể bị đục do trong môi trường,
A. pH kiềm, Acid Uric bị kết tủa
B. pH kiềm, Phosphatase bị kết tủa
C. pH acid, vi khuẩn lên men
D. pH acid, Vitamin C sẽ oxy hóa các chất trong nước tiểu mạnh gây đục
Câu 5. Nhóm yếu tố nào sau đây đánh giá nhiễm khuẩn nước tiểu:
A. Hồng cầu, bạch cầu
B. Nitrit, bạch cầu
C. Protein, bạch cầu ý
D. Vitamin C, bạch cầu
Câu 6 Xét nghiệm nước tiểu thấy: Bạch cầu (+) nhưng nuôi cấy không có vi khuẩn
nguyên nhân do.
A. Không có vi khuẩn và nước tiểu bình thường
B. Kết quả xét nghiệm sai
C. Vi khuẩn không nuôi cấy thường quy được
D. Viêm thận, cầu thận thoát bạch cầu ra nước tiểu
Câu 7. Nguyên nhân trước thận làm nồng độ Ure huyết tăng là.
A. Tác đường dẫn niệu
B. Đang điều trị Corticoid
C. Bệnh gan trầm trọng
D. Viêm thận kẽ máu
Câu 8. Sắc tố mật có trong nước tiểu gặp trong
A. Sốt rét ác tính
4
Câu 31. Ở bệnh nhân nghi ngờ bệnh lý thận, khi xét nghiệm ure huyết và ure niệu cần
chú ý trường hợp nào sau đây:
A. Ure huyết tăng, ure niệu tăng
B. Ure huyết tăng, ure niệu giảm
C. Ure huyết giảm , ure niệu giảm
D. Ure huyết giảm, ure niệu tăng
Câu 32. Một bệnh nhân 43 tuổi, vào viện với lý do mệt, đau mỏi toàn thân, xét
nghiệm thấy:
Sinh hóa máu: Protein 110g/1, Glucose: 5,6mmol/l, Ure 18,3mmol/l, Creatinin 280
µmol/l
Sinh hóa nước tiểu: Protein niệu (+)
Công thức máu: bình thường.
Định hướng chẩn đoán sinh hóa ban đầu là:
A. Suy thận cấp
B. Viêm cầu thận cấp /suy thận mạn
C. Đa u tủy xương
D. Hội chứng thận hư
Câu 33: Để khẳng định chẩn đoán cho bệnh nhân trên (câu 32) cần làm thêm xét
nghiệm gì:
A. Siêu âm, chụp có chuẩn bị thận - tiết niệu
B. Mức lọc cầu thận
C. Albumin, Globulin, điện di huyết sắc tố
D. VSS, điện di protein máu, XQ/chiếu chụp xương
Câu 34. Khi hệ số thanh thải của creatinin từ 0.166 – 0.083ml/s tương ứng với số đơn
vị thận bị tổn thương là:
A. 50%
B. 60%
C. 80%
D. 95%
Câu 35. Được coi là suy thận mạn khi:
A. > 30% đơn vị thận bị tổn thương
B. > 50% đơn vị thận bị tổn thương
C. > 60% đơn vị thận bị tổn thương
D. > 40% đơn vị thận bị tổn thương.
Câu 36. Sinh hóa định tính nước tiểu (test nhanh) phân biệt hội chứng thận hư với
suy thận
A.Protein
B. Tỷ trọng nước tiểu
8
C. Hồng cầu
D. pH
Câu 37. Một bệnh nhân 45 tuổi xét nghiệm thấy:
Sinh hóa nước tiểu: Hồng cầu (+), protein 4,5 g/24h, bạch cầu (-)
Sinh hóa máu: Albumin 30 g/l, protein 55 g/l, Glucose: 5.8 mmol/l, Ure 3.0 mmol/l,
creatinin 95µmol/l
Sau một thời gian điều trị, xét nghiệm thấy
Sinh hóa nước tiểu: Hồng cầu (+), protein 2 g/24h, bạch cầu (-)
Sinh hóa máu: albumin 35 g/l, Protein 60 g/l, Ure 8.8 mmol/l, Creatinin 156 µmol/l.
ĐỊnh hướng chẩn đoán theo sinh hóa ở bệnh nhân này là:
A.Suy thận mạn ở bệnh nhân hội chứng thận hư/ Viêm cầu thận
B. Hội chứng thận hư/ Suy thận mạn
C. Hội chưng thận hư/ đa u tủy xương
D. Viêm cầu thận/ Suy thận cấp
Câu 38. Những xét nghiệm nào sau đây phản ánh hội chứng suy tế bào gan:
A.NH3, Albumin, CE/CTP
B. Albumin, bili GT, GOT, GPT
C. ALP, Bili toàn phần, Fibrinogen, albumin
D. Albumin, GGT, LDH
Câu 39. Phân biệt viêm gan do rượu và tổn thương biểu mô đường mật thông qua
chỉ số nào sau đây:
A.GOT
B. GPT
C. GGT
D. ALP
Câu 40. Trong vàng da tắc mật KHÔNG có đặc điểm nào sau đây:
A.Bili GT bình thường, Bili TT tăng
B. Phân bạc màu
C. GGT tăng, phosphate kiềm tăng
D. CE/CTP tăng
Câu 41: Bnhan nữ 78 tuổi, nhập viện với lý do đau tưc ngực trái lan lên vai, tiền sử:
khỏe mạnh. Mạch: 92 lần/phút. Huyết áp: 110/70mmHg
Sinh hóa máu: Glucose: 6,7 mmol/l, Cholesterol 8,6 mmol/l, Triglycerid: 4,1 mmol/l,
HDL: 0,6 mmol/l, LDL: 4,2 mmol/l, GOT: 300U/I, GPT: 100U/I.
Định hướng, chẩn đoán ban đầu theo sinh hóa là:
A. Cơn đau thắt ngực.
9
Câu 45. Để chẩn đoán xác định bệnh nhân trên (câu 44) cần làm nhóm xét nghiệm
sau:
A. GGT, ALP
B. CK, CK-MB
C. BNP, Nt-proBNP
D. LDH, GDLH
Câu 46: Tỷ số Ure/creatinin máu trên 20, gợi ý chẩn đoán:
A. Tổn thương trước thận
B. Tổn thương sau thận
C. Tổn thương tại thận
D. Không có ý nghĩa
Câu 47.Chọn ý đúng
A. Nồng độ oxy ở động mạch thấp hơn so với máu tĩnh mạch
B. Nồng độ Glucose máu động mạch cao hơn so với máu tĩnh mạch
C. Máu mao mạch được lấy khi cần 1 thể tích máu lớn hơn 1ml.
B. Nồng độ Protein máu mao mạch thấp hơn so với máu tĩnh mạch.
Câu 48. Vị trí lấy máu mao mạch có thể ở các vị trí sau, ngoại trừ.
A. Dái tai
B.Đầu ngón tay đeo nhẫn
C. Ngón chân cái
10
D. Mu bàn tay
Câu 49. Chất chống đông thường dùng trong xét nghiệm sinh hóa là:
A. Herparin
B EDTA
C. Natricitat 3.8%
D. Natri fluor
Câu 50. Chọn đúng nhất
A Tan huyết do lấy máu không tốt làm tăng nồng độ Kali, Natri trong huyết
thanh
B. Tan huyết do lấy máu không tốt làm tăng nồng độ Kali, Phosphat trong
huyết thanh
C. Tan huyết do lấy máu không tốt làm tăng nồng độ Natri, Ca2+ trong huyết
thanh
D. Có thể dùng máu và hồng cầu để làm xét nghiệm điện giải
Câu 51. Chọn ý đúng nhất :
A. Trẻ sơ sinh có nồng độ Bilirubin nước tiểu thấp hơn so với người lớn .
B Trẻ sơ sinh có nồng độ Ure huyết thanh cao hơn so với người lớn
C. Trẻ sơ sinh có nồng độ Glucose máu thấp hơn so với người lớn
D. Trẻ sơ sinh có nồng độ Protein toàn phần cao hơn so với người lớn
Câu 52. Bản chất của sai số trong quy trình xét nghiệm bao gồm các loại sau, ngoại
trừ:
A. Sai số bất ngờ
B. sai số hệ thống
C. Sai số bất thường
D Sai số do thống kê.
Câu 53. Sai số thô bạo do các nguyên nhân sau, ngoại trừ:
A Không thực hiện đúng thủ tục
B. Nhầm lẫn thuốc thử, bước sóng.
B. Tính sai kết quả.
D. Kỹ thuật không đặc hiệu.
Câu 54. Sai số ngẫu nhiên có thể do các nguyên nhân sau, ngoại trừ:
A. Thuốc thử hỏng,
B. Thao tác chưa thành thục.
C. Dòng điện không ổn định
D. Chất lượng thuốc thử xấu.
Câu 55. Những thông số thống kê thường được sử dụng trong kiểm tra chất lượng,
ngoại trừ:
A. Đường cong Gouss
B. Chỉ số trung bình, hệ số
C. Phương sai, độ lệch chuẩn
D. Số lượng xét nghiệm làm trong một ngày
11
Câu 60. Để theo dõi và điều trị cho bệnh nhân trên (câu 59) cần làm thêm xét
nghiệm:
A. HBeAg, HBV-DNA
B. Các xét nghiệm đánh giá chức năng tổng hợp của gan
C. Các xét nghiệm đánh giá hội chứng tắc mật
D. Các xét nghiệm đánh giá hủy hoại tế bào gan
ĐỀ 2
1.Albumin tăng trong trường hợp nào sau đây:
A. Chế độ ăn giàu đạm
B. Cơ chế bù trừ trong bệnh lý đa u tủy xương
C Bỏng toàn thân
D. Không có trường hợp nào nới trên
2. Các yếu tố nguy cơ dẫn đến xơ vữa động mạch là:
A. HDL-C cao và LDL-C thấp
12
8. Xét nghiệm Acid uric được chỉ định trong trường hợp nào sau đây:
A. Người có sỏi đảm, hôn ở thận
B. Người có nguy cơ bệnh mạch vành
C. Người đang điều trị bệnh lý gan mật
D. Người liệt cơ, teo cơ
9. Xét nghiệm đánh giá sự hủy hoại tế bào gan là:
A. CK, CK-MB
B. GOT, GPT
C. GGT, Alkalin Phosphat
D. Albumin, Protein
10. Xét nghiệm có ý nghĩa nhất để thăm dò chức năng tổng hợp của gan là:
A. GOT, GPT
13
B. Protein
C. Albumin
D. Đông máu (PT, APTT)
11. CHọn ý đúng
A. Khi suy gan thì Albumin huyết thanh sẽ giảm ngay
B. Albumin huyết thanh bình thường thì loại ngay bệnh lý gan mật
C. Thời gian bán hủy Albumin – 20 ngày
D. Albumin giảm thì chắc chắn chức năng tổng hợp của gan suy giảm (suy gan)
12. Nồng độ Ure huyết tăng trong trường hợp nào sau đây
A. Ăn nhiều rau xanh
B. Nghỉ ngơi
C . Viêm thận mạn tính
D. Sốt cao cấp tính
13. Albumin niệu vi lượng có giá trị trong trường hợp nào sau đây:
A. Phát hiện sớm bệnh tiểu đường
B. Chẩn đoán sớm bệnh đa u tủy xương
C. Chẩn đoán và theo dõi bệnh hội chứng thận hư
D. Phát hiện và theo dõi biến chứng thận trong tiểu đường
14. Glucose niệu (+), Glucose máu 4.0 mmol/l có thể gặp trong trường hợp nào sau
đây:
A. Ăn quá nhiều đường
B. Viêm cầu thận cấp
C. Viêm đường tiết niệu
D. Tiểu đường tụy
15. Glucose huyết tăng trong trường hợp (nhiễu Glucose huyết tăng) nào sau đây:
A. Nhiễm toan hô hấp
B. Hoạt động kéo dài
C. Uống rượu.
D. Dùng thuốc lợi tiểu nhanh, mạnh
16. Bệnh nhân nữ 35 tuổi, xét nghiệm thấy Glucose huyết sau ăn 5.5 mmol/l, Glucose
niệu (+) gặp trong trường hợp:
A. Hạ đường huyết ở bnhan tiểu đường tụy
B. Bệnh lý gan mật
C. Khám can thiệp phụ khoa trước khi lấy mẫu nước tiểu
D. Cường giáp
17. Chỉ số nào đánh giá nguy cơ xơ vữa động mạch tốt nhất
A. Cholesterol
B. Triglycerid
C. Phospholipid
D. Choles TP/HDL-C
18. Ure huyết giảm trong trường hợp
14
21. Để khẳng định chẩn đoán cho bệnh nhân trên (câu 20) cần làm thêm xét nghiệm
gì:
A. Siêu âm, chụp UIV thận – tiết niệu
B. Mức lọc cầu thận
C. Albumin, Globulin, điện di huyết sắc tố
D. VSS, điện di protein máu, XQ/Chiếu chụp xương
22. Một bnhan nữ 45 tuổi, xét nghiệm thấy
Sinh hóa niệu: hồng cầu (+), prorein 4,5 g/24h, bạch cầu (-)
Sinh hóa máu: Albumin 30 g/l, protein 55 g/l, glucose 5.8 mmol/l, Ure 3.0 mmol/l,
Creatinin 95 µmol/l
Sau một time điều trị thấy:
Sinh hóa niệu: hồng cầu (+), protein 2g/24h, bạch cầu (-)
Sinh hóa máu: Albumin 35 g/l, protein 60 g/l, ure 8,8 mmol/l, creatinin 156 µmol/l
ĐỊnh hướng chẩn đoán theo sinh hóa ở bệnh nhân này là:
A.Suy thận mạn ở bệnh nhân hội chứng thận hư/ viêm cầu thận
B. Hội chứng thận hư/ suy thận mạn
C. Hội chứng thận hư/ đa u tủy xương
D. Viêm cầu thận/ Suy thận cấp
15
23. Nhóm xét nghiệm nào sau đây phản ánh hội chứng suy tế bào gan:
A. NH3, Albumin, CE/CTP
B. Albumin, Bili GT, GOT, GPT
C. ALP, Bili toàn phần, Fibrinogen, albumin
D. Albumin, GGT, LDH
Câu 24. Phân biệt viêm gan do rượu và tổn thương biểu mô đường mật thông qua
chỉ số nào sau đây:
A.GOT
B. GPT
C. GGT
D. ALP
Câu 25. Trong vàng da tắc mật KHÔNG có đặc điểm nào sau đây:
A.Bili GT bình thường, Bili TT tăng
B. Phân bạc màu
C. GGT tăng, phosphate kiềm tăng
D. CE/CTP tăng
Câu 26: Bnhan nữ 78 tuổi, nhập viện với lý do đau tưc ngực trái lan lên vai, tiền sử:
khỏe mạnh. Mạch: 92 lần/phút. Huyết áp: 110/70mmHg
Sinh hóa máu: Glucose: 6,7 mmol/l, Cholesterol 8,6 mmol/l, Triglycerid: 4,1 mmol/l,
HDL: 0,6 mmol/l, LDL: 4,2 mmol/l, GOT: 300U/I, GPT: 100U/I.
Định hướng, chẩn đoán ban đầu theo sinh hóa là:
A. Cơn đau thắt ngực.
B. Nhồi máu cơ tim
C. Đau thần kinh cơ
D. Đau thần kinh liên sườn
Câu 27: Để chẩn đoán xác định ở bệnh nhân (câu 26 ) trên cần làm thêm gì:
A. CK, CK-MB, TnT
B. GGT, LDH, ALP
C. Siêu âm tim
D. Điện tim
Câu 28: Tỷ số Ure/creatinin máu trên 20, gợi ý chẩn đoán:
A. Tổn thương trước thận
B. Tổn thương sau thận
C. Tổn thương tại thận
D. Không có ý nghĩa
Câu 29. Chọn ý đúng nhất
A Tan huyết do lấy máu không tốt làm tăng nồng độ Kali, Natri trong huyết
thanh
16
B. Tan huyết do lấy máu không tốt làm tăng nồng độ Kali, Phosphat trong
huyết thanh
C. Tan huyết do lấy máu không tốt làm tăng nồng độ Natri, Ca2+ trong huyết
thanh
D. Có thể dùng máu và hồng cầu để làm xét nghiệm điện giải
Câu 30. Chọn ý đúng nhất :
A. Trẻ sơ sinh có nồng độ Bilirubin nước tiểu thấp hơn so với người lớn .
B Trẻ sơ sinh có nồng độ Ure huyết thanh cao hơn so với người lớn
C. Trẻ sơ sinh có nồng độ Glucose máu thấp hơn so với người lớn
D. Trẻ sơ sinh có nồng độ Protein toàn phần cao hơn so với người lớn
Câu 31. Bệnh nhân xét nghiệm thấy tỷ số GOT/GPT>2 định hướng chẩn đoán đến
A. Viêm gan do rượu
B. Viêm gan do Virus viêm gan B
C. Tổn thường phần mềm
D. Nhồi máu cơ tim cấp
Câu 32. Bệnh nhân tiền sử HbsAg (+), kiểm tra men gan thấy GPT:67, GOT:50, GGT:34
định hướng chẩn đoán sơ bộ là:
A. Viêm gan mạn
B. Viêm gan cấp
C. Xơ gan
D. Đợt cấp của viêm gan mạn
33. Protein máu tăng trong bệnh lý nào sau đây:
A. Sau truyền đạm
B. Đa u tủy xương
C. Sốt cao
D. Tăng vận động
34. Protein máu giảm trong trường hợp nào sau đây:
A. Viêm gan mạn tính
B. Ngộ độc thức ăn
C. Ăn thức ăn chứa nhiều tinh bột kéo dài
D. Tăng vận động
35. Fibrinogen có thể tăng do sử dụng các thuốc sau:
A. Thuốc hạ mỡ máu
B. Nhóm thuốc corticoid
C. Thuốc tránh thai
D. Thuốc tiêu huyết khối
36. Trong hội chứng suy tế bào gan, sự thay đổi của xét nghiệm nào sau đây KHÔNG
ĐÚNG:
A. ↓ Albumin
B. ↑γ - globulin
C. ↓ fibrinogen
17
D. ↓ NH3
37. Trong hội chứng tắc mật, sự thay đổi của xét nghiệm nào sau đây là đúng:
A. ↑ ALP
B. ↓ GGT
C. ↓ Bili TP, ↑ Bili TT
D. ↑ Urobilinogen trong nước tiểu
38. Kết quả phù hợp cho bệnh nhân cường giáp là:
A. ↑ TSH, FT4 bình thường
B. ↑ TSH, FT3
C. ↓ TSH, FT4 bình thường
D. ↓ TSH, ↑ FT4
39. Xét nghiệm nào sau đây có giá trị tốt hơn trong chẩn đoán suy tim:
A. Troponin
B. Pro – BNP
C. NT-ProBNP
D. BNP
40. Chỉ số nào sau đây có giá trị chẩn đoán cao trong nhồi máu cơ tim:
A. CK
B. CK – MB
C. LDH
D. Troponin I
41. Trong suy thận mạn, thay đổi sinh hóa nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP:
A. Albumin máu bình thường
B. Creatinin huyết tăng
C. Acid Uric huyết giảm
D. Natri huyết giảm
42. Nguyên nhân sau đây có biến đổi tăng nồng độ Ure máu:
A. Viêm cầu thận cấp
B. Chế độ ăn thiếu đạm
C. Giảm thoái hóa Protid
D. Tổn thương tế bào gan nặng
43. Rối loạn nào sau đây KHÔNG DÙNG trong hội chứng thận hư:
A. Ure và Creatinin huyết tăng
B. Điện di albumin giảm, α2 globulin tăng
C. Protein trong nước tiểu cao
D. Phù
44. Chọn ý KHÔNG ĐÚNG
A. GOT, GPT tăng trong viêm gan do virus
B. GPT, phosphatase kiềm tăng cao trong vàng da tắc mật
C. GGT tăng cao trong viêm gan do thuốc
D. GOT tăng cao hơn GPT trong xơ gan
18
45. Chỉ số nào sau đây có giá trị chẩn đoán, theo dõi bệnh NMCT
A. BNP
B. GOT
C. Troponin C
D. CK-MB
46. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Tăng men gan tương quan mức độ hoại tử tế bào gan
B. Bình thường trong nước tiểu không có sắc tố mật
C. Bình thường trong nước tiểu không có Urobilinogen
D. Urobilinogen trong nước tiểu giảm trong huyết tán
47. Nhóm xét nghiệm nào sau đây tăng sớm nhất trong NMCT
A. AST, Troponin, LDH
B. CK-MB, Troponin, BNP
C. CK, CK-MB, Troponin I
D. Troponin, BNP, CK
48. Xét nghiệm có giá trị hơn trong chẩn đoán, theo dõi viêm tụy là:
A. Amylase
B. Lipase
C. Insulin
D. Glucagon
49. Khi đường huyết tăng rất cao ( > 10 µmol/l) bệnh nhân đã được chẩn đoán đái
tháo đường thì cần lưu ý đến cơ quan nào sau đây:
A. Thận
B. Gan
C. Tụy
D. Mắt
50. Chỉ số nào sau đây thường dùng khi đánh giá chức năng gan
A. PT, APTT, Fibrinogen
B. Protein
C. Bili Tp
D. Cholesterol
ĐỀ 3: HSLS
1. Thông số sinh hóa cần theo dõi 6 tháng/ lần ở bệnh nhân xơ gan do viêm …
điều trị ổn định là :
A. GOT, GPT
B. GLDH, ALP, GGT
C. CHE, Albumin, GLDH
19
15.Chọn ý đúng
A. Nước tiểu để lâu trong không khí sẽ bị đục do nhiễm khuẩn
B. Những chất vô cơ không tan làm nước tiểu vẫn đục lắng xuống thành cặn
C. Bình thường không có hồng cầu nhưng có thể có hemoglobin trong nước
tiểu
D. Các hạt mỡ có trong nước tiểu là do dưỡng chấp
16.Trong bệnh viêm cầu thận cấp:
A. Đái ít 200-250 ml
B. Đái máu sớm xuất hiện cùng với phù
C. Tiếp tục theo dõi xét nghiệm nước tiểu 3 tháng/ lần sau khi xuất viện trong
vòng 1 năm
D. Có trụ niệu
17.Chọn ý đúng:
A. Fibrinogen được tạo ra ở gan, lách
B. Fibrinogen ở nữ cao hơn nam giới
C. Fibrinogen giảm khi bị nhiễm đọc, suy kiệt nặng
D. Fibrinogen tăng trong đông máu nội mạch rải rác có thể quan sát qua
Doppler mạch
18.Protein huyết thanh toàn phần giảm trong:
A. Bỏng nặng
B. Xơ gan
C. Sốt kéo dài
D. Đái tháo nhạt
19.Chọn đáp án đúng là Albumin:
A. Albumin là 1 protein thuần
B. Thời gian bán hủy 6-12 ngày
C. Cung cấp acid amin cho tổng hợp protein ở mô
D. Albumin giảm chắc chắn chức năng gan giảm
20.Tăng glucose máu và xuất hiện glucose niệu trong trường hợp:
A. Sau cắt dạ dày
B. Cường vỏ thượng thận
C. Sử dụng thuốc lợi tiểu thiazid
D. Ăn quá nhiều đường
21.Hạ đường huyết gặp ở:
A. Bệnh cường yên
22
D. GOT, GPT cao hơn giá trị bình thường gấp 10 lần
49.Chọn ý đúng vè HbA1C
A. Được sử dụng để chẩn đoán bệnh đái tháo đường
B. Theo dõi quá trình điều trị
C. Dùng để tiêu lượng bệnh
D. Nên được kiểm tra thuyền xuyên 1 tháng/lần
50.Xét nghiệm thấy ure huyết tăng và ure niệu giảm gặp trong
A. Suy chức năng gan
B. Xơ vữa động mạch
C. Suy chức năng thân
D. Cường tuyến giáp
ĐỀ 4
Câu 1: Nam, 30 tuổi, đi khám sức khỏe tổng quát, kết quả xét nghiệm cho thấy:
HbsAg(+), GOT: 42 /l , GPT: 49 /L, GGT: 229 U/L, các chỉ số khác bình thường
Bệnh nhân này có thể được nghĩ đến bệnh gì ngoại trừ:
D. Xơ gan
27
Câu 2: Nữ, 30 tuổi, đi khám sức khỏe tổng quát, kết quả xét nghiệm cho thấy:
HbsAg(+), GOT: 45 mmol/l, GPT: 50 mmol, GGT: 265 mmol/l, các chỉ số khác bình
thường. Bệnh nhân này có thể được nghĩ đến bệnh gì:
C. Xơ gan
Kết quả xét nghiệm lần 1: GOT: 45 U/L , GPT: 50 U/L, GGT: 265 U/L
20 ngày sau kết quả xét nghiệm: GOT: 43 U/L, GPT: 56 U/L, GGT: 294 U/L
Cần làm xét nghiệm gì cho bệnh nhân này để định hướng chẩn đoán:
A. Albumin
B. ALP
C. GLDH
D. AFP
Kết quả xét nghiệm lần 1: GOT: 45 U/l, GPT: 50 U/l, GGT: 265 U/l
20 ngày sau kết quả xét nghiệm: GOT: 43 U/l, GPT: 56 U/l, GGT: 294 U/l
Cận lâm sàng cần làm cho bệnh nhân này để định hướng chẩn đoán:
Câu 5: Bé gái 10 tuổi, đau bụng từng cơn vùng hạ sườn phải, có tiền sử bị giun chui
ống mật: xét nghiệm thấy GOT: 35U/l, GPT: 42 U/l, GGT: 300U/l, Công thức máu bình
thường, Siêu âm không có giun chui ống mật. Dựa vào xét nghiệm có thể chẩn đoán
sơ bộ:
B. Xơ gan
Câu 6: Biên loạn sinh hóa ít gặp trong xơ gan do rượu là:
B. CHE giảm
Câu 7: Biến loạn sinh hóa ít gặp trong xơ gan do rượu là: .
B. CHE giảm
C. GGT tăng
Câu 8: Biên loạn sinh hóa ít gặp trong xơ gan do viêm gan là:
D. CHE tăng
29
Câu 9: Thông số sinh hóa cần theo dõi 6 tháng/lần ở bệnh nhân xơ gan do viêm gan
đã điều trị ổn định là:
A. GOT, GPT.
Câu 10: Sinh hóa trong xơ gan mật nguyên phát khác xơ gan mật thứ phát ở:
A. GLDH tăng –
B. ALP tăng
D. CHE tăng
Câu 11. Bệnh nhân nam 45 tuổi, nhập viện vì đau tức vùng thượng vị. Khám thấy có
vàng da, vùng thượng vị đau tức khi ẩn, gan lách không to.
Xét nghiệm thây: GOT:21U/l, GPT: 25U/l, GGT: 29U/l, ALP: 375 U/l, Bilirubin TP: 57,7
umol/l,
Bilirubin TT: 48,3 umol/l, Cholesterol: 9,2 mmol/l, Triglycerid: 1.42 mmol/1,
A. Tan máu
Câu 12: Biến loạn sinh hóa hiếm xảy ra trong viêm gan virus cấp là:
30
B. Vàng da còn kéo dài ngay cả khi GOT, GPT về bình thường.
Câu 13: Chỉ số xét nghiệm có giá trị theo dõi, tiên lượng trong điều trị viêm gan cấp
là:
A. GOT
B. GPT
C. GGT
D. Bilirubin TP
Câu 14: Sau điều trị khoảng 2 tuần bệnh lý viêm gan virus cấp, Khám và xét nghiệm
cho bệnh nhân thấy: tăng bài niệu, Bilirubin niệu giảm trong khi bilirubin huyết vẫn
còn cao, Urobilirubin niệu tăng. Có thể tiên lượng:
Câu 15: Bilirubin xuất hiện trong nước tiểu trong trường hợp:
C. Viêm gan
D. Thiểu niệu
Câu 16: Trong việc theo dõi bệnh lý gan mật, enzym nào sau đây tăng trong máu cho
biết có sự tắc mật:
31
A. LDH, ALP
B ALP, GGT
C. SGOT, SGPT
D. Cholinesterase
Câu 17: Bệnh nhân Nam 30 tuổi, nghề nghiệp là kỹ sư xây dựng trên địa bàn thành
phố
Vinh. Đến khám với triệu chứng rối loạn tiêu hóa. Xét nghiệm cho thấy:.
Công thức máu bình thường, xét nghiệm nước tiểu 10 thông số bình thường, siêu âm
ổ bụng không có gì đặc biệt. GOT: 120 U/l, GPT: 70U/l, GGT: 100U/l, HbsAg (-),
D. Sỏi thận
Câu 18: Bệnh nhân nam 60 tuổi, nghiện rượu. Cách đây 1 năm, được chẩn đoán và
điều trị viêm gan mạn do rượu. Sau khi ra viện, bệnh nhân không bỏ được rượu. 3
ngày trở lại đây, bệnh nhân thấy sụt cân nhiều, hay bị rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi,
không lao động được.
Xét nghiệm thấy: Albumin 20g/l, tỷ A/G=0,5, ure máu giảm, NH máu tăng, Tỷ
cholesterol este cholesterol TP giảm, Tỷ prothrombin = 45%, GOT7100U/L, GPT =
150U/L, GGT= 56U/L, AFP4UI/ml.
B. Xơ gan còn bù K
C. Xơ gan mất bù
32
Câu 19: Bệnh nhân nam 60 tuổi, đến khảm lần đầu với triệu chứng đau âm ỉ vùng hạ
sườn phải, rối loạn tiêu hóa, sốt. Bệnh nhân có sở thích hay ăn rau sống, các loại thịt
tái, không nghiện rượu, không bị nhiễm virus viêm gan. Lâm sàng thấy vàng da nhẹ,
gan không to. Kết quả xét nghiệm: GOT=40U/l, GPT=45U/l, GGT=40 U/l,
AFP = 3,5UI/ml. Công thức máu cho thấy tỷ lệ bạch cầu ái toan tăng cao. Siêu âm cho
thấy hình ảnh ổ âm hỗn hợp hình tổ ong.
B. Gan nhiễm mỡ
D. Xơ gan
Câu 20: Nguyên nhân thường gặp gây tăng nồng độ acid uric trong máu là:
B. Các chất gây độc cho tế bào như thuốc điều trị Ung thư
D. Thuốc Cortison
Câu 21: Xét nghiệm acid uric là xét nghiệm không thể thiếu trong xác định bệnh:
B. Thai ở nước
D. To đầu chi
Câu 22: Xét nghiệm acid uric là xét nghiệm hữu ích trong các bệnh:
A. Bệnh nhân được điều trị bằng hóa trị liệu hoặc xạ trị
33
Câu 24: Kết quả xét nghiệm Amylase có thể không chính xác do:
D. Bỏng nặng
Câu 25: Hoạt động Amylase huyết thanh bệnh VTC thay đổi như sau:
A. Chỉ chiếm 20% bilirubin toàn phần lưu hành trong máu
Câu 27: Ở người lớn, không có triệu chứng lâm sàng, xét nghiệm thây tăng Bilinibin
máu tự do, có thể do:
A. Orezol
A. Suy tim
B. Xuất huyết
Câu 31: Một bé gái 10 tuổi có dấu hiệu tiểu buốt, gắt nhưng không phù, xét nghiệm
nước tiểu thấy: protein (+), hồng cầu (+), trụ niệu (+). Tiền sử: bé đang dùng kháng
sinh amonillin điều trị viêm amydal
35
Câu 32: Bệnh nhân nữ 18 tuổi, đã điều trị ổn định viêm cầu thận cấp, 3 tháng sau xét
nghiệm nước tiểu thấy: protein (+), hồng cầu (+), bạch cầu (-) có thể do:
Câu 33: Sau thời gian điều trị kéo dài viêm cầu mạn, xét nghiện lần mới nhất thấy
protein niệu (+), hồng cầu (+), bạch cầu (-), ure huyết: 4,2 mmol, creatinin huyết
112mmol/l, albumin 35mmol/l giảm, có thể nghĩ đến bệnh gì khi đọc kết qua:
Câu 34: Bệnh nhân viêm cầu thận sau 2 đợt điều trị, xét nghiệm gần đây nhất cho
thấy
Ure: 11mmol/l, Creatinin huyết: 160 mmol, protein niệu (3+), hồng cầu (6+) có thể
nghĩ đến:
Câu 35: Xét nghiệm ở nữ 34 tuổi, có thai 37 tuần, albumin 33g/l, protein 60g/l,
protein
niệu (+). Ure huyết 1,75umo/l, khả năng có đặc nước tiêu bình thường. Chân đoán sơ
bộ có thể gặp:
C. Bình thường
C U glucagon
Câu 37: Bệnh nhân nữ, 22 tuổi, xét nghiệm nước tiểu thấy: Glucose (3+), Nitơ (3+),
Protein (+), pH = 7.5. Chẩn đoán có thể gặp ở bệnh nhân này là:
D. Cường giáp
A. ALP giảm 20%-50% trong buổi sáng vì vậy trong bệnh lý gan mật không nên
kiểm tra chỉ số này vào buổi sáng.
B. Cortisol cao nhất vào khoảng 8h sáng nên khi uống thuốc steroid hoặc
làm xét nghiệm định lượng nồng độ nên làm trong khoảng giờ này.
C. Nồng độ sắt huyết từng cao nhất vào buổi chiều nên cần dùng các chỉ
Câu 40: Một nam thanh niên 35 tuổi đi khám sức khỏe tổng quát.
Kết quả xét nghiệm điện giải: Kali huyết: 7mmol. Bác sỹ thấy người đó không có biểu
hiện bệnh lý liên quan đến tầng K huyết, cho làm lại xét nghiệm điện giải thì thấy kết
quả là 4,8 mmol, Gọi điện phản hồi phòng xét nghiệm thì phòng xét nghiệm cho biết
máy xét nghiệm hoạt động tốt. Vậy kết quả xét nghiệm chênh lệch do đâu?
Câu 41: Xét nghiệm nước tiểu của phụ nữ có thai đi khám thấy:
Lúc 10h :protein niệu (-). Căn cứ vào kết quả xét nghiệm này có thể chẩn đoán.
Câu 42: Bệnh nhân nam 32 tuổi, dái dắt (đái nhiều lần, mỗi lần ít nước tiểu) không
đau,
không buốt, Siêu âm thấy thành bàng quang dày. Sinh họa máu bình thường, . Sinh
hóa nước tiểu thấy protein niệu (+), hồng cầu (-). Chẩn đoán thông qua Hóa sinh ở
bệnh nhân này là:
C. Tăng huyết áp
Câu 44: Protein giả tạo ra trong nước tiểu không thể do:
B. Bạch cầu
C. Tiểu cầu
D. Hồng cầu
B. Xơ gan
C. Tắc mật
B. Những chất vô cơ không tan làm nước tiểu vẫn đụclắng xuống thành cặn
C. Bình thường không có hồng cầu nhưng có thể có hemoglobin trong nước tiểu
A. Trụ mỡ trong nước tiểu gặp ở bệnh viêm cầu thận mạn.
B. Viêm đường tiết niệu xét nghiệm nước tiểu có trụ niệu
C. Cetonic niệu có gặp ở bệnh nhân rối loạn tiêu hóa kéo dài
B. Ở bệnh nhân suy thận mạn có ure huyết cao thì protein niệu giảm
D. Ure máu tăng, creatinin niệu tăng ít là biểu hiện bệnh lý sau thận.
A. Đại ít 200-250ml
C. Tiếp tục theo dõi xét nghiệm nước tiểu 3 tháng/lần sau khi xuất viện
D. Có trụ niệu
B. Viêm cầu thận cấp dẫn đến viêm ống thận cấp
C. Protein niệu >3g/1 có thể gặp trong viêm cầu thận cấp
D. Nhiễm khuẩn tiết niệu kéo dài gây viêm thận - bể thận mạn
D. Xét nghiệm nước tiết ở bệnh viêm thận, bể thận mạn thấy Bạch cầu âm tính
D. Fibrinogen tăng trong đông máu nội mạch rải rác có thể quan sát qua
Doppler mach
A. Bỏng nặng
B. Xơ gan
A. Cô đặc màu
B. Có thai
B. Trong bệnh viễn thận - bể thận mạn xét nghiệm nước tiểu bạch cầu (+),
C. Viêm thận - bể thận cấp nếu điều trị tốt, xét nghiệm nước tiểu sẽ bình thường
D. Protein niệu gián đoạn gặp trong bệnh viêm thận - bể thận cấp.
Câu 60: Tăng glucose máu và xuất hiện glucose niệu trong trường hợp:
Câu 61: Tăng glucose máu và xuất hiện glucose niệu trong trường hợp:
A. Cường giáp
A. Đường huyết tăng trong các bệnh lý tổn thương hệ thống thần kinh trung
Câu 68: Một bệnh nhân nam 3 tuổi, nhập viện với chẩn đoán suy dinh dưỡng từ trạm
xã, P = 15kg, cao 85 cm. Khám thấy: phù ở mặt, chỉ trên, chi dưới. Bệnh nhi vẫn ăn
được, chơi - ngủ ngoan. Các cơ quan khác khám chưa phát hiện dấu hiệu bệnh lý. Các
xét nghiệm cần làm ở bệnh nhi này là:
A. Nhóm chức năng thận, điện di protein huyết thanh, lipid máu và điện giải.
D. Các thông số về tim mạch như CK, CK - MB, LDH, Điện tim, Siêu âm tim
B. Protein niệu thoảng qua gặp ở sản phụ có thai đặc biệt ở những tuần cuối
C. Nồng độ protein trong nước tiểu không thể đánh giá mức độ nặng nhẹ của
bệnh.
D. Protein niệu tăng thì protein huyết thanh toàn phần sẽ giảm