Download as xlsx, pdf, or txt
Download as xlsx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

TT Nội dung câu hỏi Dịch đề Outline đáp án Đáp án hoàn

chỉnh
Câu hỏi DEFINING STRATEGY INTENT AND XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH CHIẾN LƯỢC 1. Phân tích khoảng cách giữa tầm nhìn của WM và thực tế danh tiếng của WM đối với nhân
1 THEMED MESSAGE VÀ THÔNG ĐIỆP CHỦ ĐỀ viên và cộng đồng
Wal-Mart wants to be known as a market-driven Wal-Mart muốn được biết đến như một nhà - Giới thiệu qua về WM và mô tả tầm nhìn của WM và danh tiếng thực tế của WM hiện tại
retailer that has the interests of its customers, bán lẻ định hướng thị trường, đặt lợi ích của
employees, suppliers and local communities at heart. khách hàng, nhân viên, nhà cung cấp và cộng
The company had for a long time been able to frame đồng địa phương lên hàng đầu. Trong một 2. Lập kế hoạch truyền thông cho WM để cải thiện danh tiếng và hình ảnh:
its low-cost market strategy in terms that not only thời gian dài, công ty đã có thể định hình - Ý định chiến lược:
fitted with its own customer-focused identity, but was chiến lược thị trường chi phí thấp của mình * Nhân viên:
also acceptable to consumers and the general US theo cách không chỉ phù hợp với bản sắc tập + Thay đổi phong cách quản lý, công việc hàng ngày và phúc lợi.
public. trung vào khách hàng của chính mình mà còn + Đưa ra 1 thông điệp chủ đề : WM - Your support makes our success
However, in recent years, Wal-Mart has faced được người tiêu dùng và công chúng Hoa Kỳ - Thông điệp chủ đề (Nêu rõ loại thông điệp): Thông điệp Rational Message Style - hướng tới sự hợp
criticism for the way in which it engages with, and chấp nhận. lý
cares for, important stakeholder groups such as Tuy nhiên, trong những năm gần đây, Wal- - Mô tả thông điệp:
employees and members of the local communities in Mart đã phải đối mặt với những lời chỉ trích - Cách thức thực hiện: Làm tiktok, hoạt động tri ân nhân viên (truyền thông nội bộ)
which the company operates. về cách thức mà công ty tương tác và quan
Your duty is: tâm đến các nhóm liên quan quan trọng như
1. Analyze the gap between the Wal-Mart’s vision and nhân viên và thành viên của cộng đồng địa
the actual reputation that Wal-Mart currently has with phương nơi công ty hoạt động.
employees, local communities. Nhiệm vụ của bạn là:
2. Make a ccommunication campaign plan for Wal- 1. Phân tích khoảng cách giữa tầm nhìn của
Mart to improve Wal-mart's image with following Wal-Mart và thực tế danh tiếng mà Wal-Mart
contents: hiện có với nhân viên, cộng đồng địa phương.
+ Strategic Intent 2. Lập kế hoạch chiến dịch truyền thông cho
+ Themed Message Wal-Mart nhằm nâng cao hình ảnh của Wal-
+ Main Message Style mart với các nội dung sau:
and the explaination for your idea. + Ý định chiến lược
+ Tin nhắn theo chủ đề
+ Kiểu tin nhắn chính
và lời giải thích cho ý tưởng của bạn.

Câu hỏi WHO WILL YOU WANT TO BE? BẠN MUỐN TRỞ THÀNH AI? 1.Kể về 8 chuyên ngành trong truyền thông doanh nghiệp
2 In corporate communications, there are specialized Trong truyền thông doanh nghiệp có các - Advertising communication (Truyền thông quảng cáo)
disciplines such as: Media relations, Internal chuyên ngành như: Quan hệ truyền thông, - Marketing Communications (Truyền thông tiếp thị)
communications,... Truyền thông nội bộ,... - brand communication (Truyền thông thương hiệu)
1. Tell about 8 specialized disciplines in corporate 1. Kể về 8 chuyên ngành trong truyền thông - Public Relation (QHCC)
communication and 11 specialized disciplines when doanh nghiệp và 11 chuyên ngành khi kết hợp - Communication management (truyền thông quản trị )
PR and Marketing are intergrated in corporate PR và Marketing trong truyền thông doanh - Internal communication (truyền thông nội bộ )
communication. nghiệp. - Truyền thông tuyển dụng
2. Choose a specialized discipline that you want to 2. Chọn một chuyên ngành mà bạn muốn - Truyền thông văn hóa
work in the future, Tell about job description and the làm việc trong tương lai, Nói về mô tả công (Nói qua mối quan hệ giữa PR và MKT)
requirements for this job. Why do you want to be in việc và các yêu cầu đối với công việc này. Tại *11 chuyên ngành khi hợp PR và marketing trong truyền thông doanh nghiệp
charge this job? sao bạn muốn được phụ trách công việc này?
2.
- Chọn ngành
- Đưa ra JD ngành mình chọn
- Vì sao lại chọn ngành nghề đó (Tạo ra giá trị gì cho xã hội, sở thích đam mê cá nhân, phù hợp với bản
thân hay không, tương lai của ngành như thế nào? )
(Có 3 phần mở thân kết, bám sát đề)
Câu hỏi DEVELOPING AN ONLINE COMMUNITY PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG TRỰC 1. Mô tả 1 cộng đồng: tự chọn và tự mô tả
3 In recent years, online community (Facebook group) TUYẾN *Strength:
is considering as an effective channel for Trong những năm gần đây, cộng đồng mạng - Chia sẻ kiến thức
communications. (nhóm Facebook) đang được coi là một kênh - Cơ hội kết nối
As a student of Multimedia Communication (MC) of truyền thông hiệu quả. - Hỗ trợ
FPT University, wishing to gather all of students of Là sinh viên ngành Truyền thông đa phương - Hợp tác và dự án môn học
MC in an useful online community so that everyone tiện (MC) của Đại học FPT, mong muốn tập - Sự kiện và hội thảo
can support each others, you should: hợp tất cả các bạn sinh viên ngành MC trong *Weakness:
1. Research a community you are joining in and một cộng đồng trực tuyến hữu ích để mọi - Thiếu sự tham gia
describe its strength and weakness. What is the role of người có thể hỗ trợ lẫn nhau, bạn nên: - Hạn chế không gian
community for corporate communications? 1. Nghiên cứu một cộng đồng mà bạn đang - Mức độ chính xác của các thông tin chưa cao
2. Propose a Plan of building a community of MC tham gia và mô tả điểm mạnh và điểm yếu của * Vai trò của cộng đồng đối với truyền thông doanh nghiệp
students at FPT University (FU MC) with the cộng đồng đó. Vai trò của cộng đồng đối với - Tuyển dụng
following contents: truyền thông doanh nghiệp là gì? - Lan tỏa hình ảnh doanh nghiệp
+ Name of Community 2. Đề xuất Phương án xây dựng cộng đồng - Thu thập thông tin, ý kiến về doanh nghiệp
+ Goals and targets sinh viên MC trường Đại học FPT (FU MC) - Chia sẻ kiến thức
+ Program of activities với các nội dung sau: 2. Đề xuất phương án xây dựng cộng đồng sinh viên MC
+ How to gather members + Tên cộng đồng - Tên cộng đồng: Hội sinh viên ngành MC
+ And whatever you want to mention + Mục tiêu và chỉ tiêu - Mục tiêu và chỉ tiêu:
+ Chương trình hoạt động - Chương trình hoạt động:
+ Cách tập hợp thành viên - Cách tập hợp thành viên:
+ Và bất cứ điều gì bạn muốn đề cập đến

Câu hỏi 1. 7 bước lập kế hoạch và thực hiện chiến dịch XÂY DỰNG CHIẾN DỊCH TRUYỀN 1. 7 bước lập kế hoạch và thực hiện chiến dịch
4 Step 1: Strategic intent THÔNG Step 1: Strategic intent
Step 2: Define communication objectives. Bạn đang làm việc tại Phòng Truyền thông Step 2: Define communication objectives.
Step 3: Identify and prioritize target audiences. Doanh nghiệp của TH Truemilk và có nhiệm Step 3: Identify and prioritize target audiences.
Step 4: Identify themed messages. vụ lập kế hoạch Chiến dịch Truyền thông cho Step 4: Identify themed messages.
Step 5: Develop message styles. một sản phẩm mới. Step 5: Develop message styles.
Step 6: Develop a media strategy. 1. Kể về 7 bước lập kế hoạch và thực hiện Step 6: Develop a media strategy.
Step 7: Prepare the budget. chiến dịch trong chương 6 sách giáo khoa của Step 7: Prepare the budget.
2. Sản phẩm mơi nhất của TH True Milk . sản phẩm bạn. 2. Sản phẩm mơi nhất của TH True Milk . sản phẩm cmay tự chọn
cmay tự chọn 2. Đề xuất kế hoạch truyền thông cho sản - Giới thiệu doanh nghiệp: 2 câu
- Giới thiệu doanh nghiệp: 2 câu phẩm mới của TH Truemilk với các nội dung - Mô tả sản phẩm
- Mô tả sản phẩm sau: - Mục tiêu truyền thông: Muốn khách hàng nhân thức được thương hiệu sp (mục tiêu cụ thể, bao nhiêu
- Mục tiêu truyền thông: Muốn khách hàng nhân thức . Mục tiêu truyền thông khách hàng biết đến được sản phẩm mới trong thời gian bao lâu)
được thương hiệu sp (mục tiêu cụ thể, bao nhiêu . Khán giả mục tiêu dựa vào "biết, hiểu, tin, dùng" hoặc kết hợp với mô hình SMART
khách hàng biết đến được sản phẩm mới trong thời . tin nhắn chủ đề
gian bao lâu) . kiểu tin nhắn
dựa vào "biết, hiểu, tin, dùng" hoặc kết hợp với mô . chiến lược truyền thông
hình SMART

VD: Tổ chức Workshop làm bánh/ sản phẩm nào đó


Câu hỏi MEDIA RELATIONS QUAN HỆ TRUYỀN THÔNG 1. 5 công cụ và kỹ thuật mà những người hành nghề truyền thông có thể sử dụng để thu thập tin
5 1. What are 5 tools and techniques can communication 1. 5 công cụ và kỹ thuật mà những người hành tức và theo dõi báo cáo về tổ chức của họ theo thời gian là gì?
practitioners use to obtain news coverage and to nghề truyền thông có thể sử dụng để thu thập - 5 công cụ (trang 219 sách giáo khoa)
monitor reporting on their organization over time? tin tức và theo dõi báo cáo về tổ chức của họ + Press releases:
2. If you are in charge of press relations in the theo thời gian là gì? + Press conferences
program to launch new Bphone product, which tools 2. Nếu anh phụ trách quan hệ báo chí trong + Interviews:
and techniques will you use to obtain as much as chương trình ra mắt sản phẩm mới Bphone, + Online newsrooms
possible news coverage, and how do you do it? anh sẽ sử dụng những công cụ và kỹ thuật nào + Media monitoring and research
để đưa tin nhiều nhất có thể, và anh sẽ làm
như thế nào? 2. Sử dụng 5 công cụ ở trên và nêu rõ từng đặc điểm của công cụ ra
Câu hỏi COMMUNICATION IN CRISIS Truyền thông trong khủng hoảng Lựa chọn 1 case trong đống này và trình bày y hệt
6 Study any communication crisis that you know and: Nghiên cứu bất kỳ cuộc khủng hoảng truyền
1. Describe the communication crisis, the reason thông nào mà bạn biết và:
caused it, the communication strategy that 1. Mô tả khủng hoảng truyền thông, nguyên
organization used in crisis and the consequences to nhân dẫn đến khủng hoảng truyền thông,
organization. chiến lược truyền thông tổ chức sử dụng khi
2. If you were hired to handle this communication xảy ra khủng hoảng và hậu quả đối với tổ
crisis, what communication strategy would you use, chức.
and why? what will you do to restore the reputation of Đưa ra nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng
that organization after the crisis? ( đưa lý thuyết - cố tình, vô tình, bên trong,
bên ngoài)
Chiến lược truyền thông để xử lý khủng
hoảng (6)
2. Nếu bạn được thuê để xử lý cuộc khủng
hoảng truyền thông này, bạn sẽ sử dụng chiến
lược truyền thông nào và tại sao? Bạn sẽ làm
gì để khôi phục danh tiếng của tổ chức đó sau
khủng hoảng?

Câu hỏi The biggest fraud in the automobile industry Gian lận lớn nhất trong ngành ô tô 1. Mô tả khủng hoảng truyền thông, nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng và phân loại khủng
7 The incident began in September 2015 when the US Sự việc bắt đầu từ tháng 9/2015 khi Cơ quan hoảng theo Ma trận, sau đó cho biết chiến lược truyền thông mà Volkswagen đã sử dụng trong
Environmental Protection Agency (EPA) discovered Bảo vệ Môi trường Mỹ (EPA) phát hiện nhiều khủng hoảng, hậu quả.
many Volkswagen diesel cars installed a fraudulent xe Volkswagen chạy diesel bị cài đặt một - Nói về lý thuyết ma trận (tự tìm trong phần lý thuyết)
software. The software can detect when emissions are phần mềm gian lận. Phần mềm có thể phát - Mô tả doanh nghiệp VW (2 câu)
being tested and activate active filtering mechanisms hiện khi khí thải đang được kiểm tra và kích - Mô tả khủng hoảng truyền thông, nguyên nhân, phân loại theo ma trận
to respond. As a result, Volkswagen vehicles pass the hoạt cơ chế lọc tích cực để phản hồi. Nhờ đó, + Mô tả: Công ty đã cố tình cài đặt phần mềm gian lận vào xe để vượt qua bài kiểm tra khí thải. (chép
eyes of the regulator, even when the emission level is xe Volkswagen qua mắt được cơ quan quản cái đề bài vào)
40 times higher than the permitted level. lý, kể cả khi mức khí thải cao gấp 40 lần mức + Nguyên nhân: Nó diễn ra trong nội bộ, công ty cố tình
After that, Volkswagen admitted that up to 11 million cho phép. => Phân loại theo ma trận: Cố tình vi phạm
vehicles globally under the Volkswagen, Audi, Skoda Sau đó, Volkswagen thừa nhận rằng có tới 11
and Seat brands were installed with the cheating triệu xe trên toàn cầu mang nhãn hiệu 2. Nếu bạn được thuê để xử lý cuộc khủng hoảng truyền thông này, bạn sẽ sử dụng chiến lược truyền
device. Authorities in the UK, Italy, France, South Volkswagen, Audi, Skoda và Seat đã bị cài thông nào và tại sao?
Korea, Canada and Germany had respectively opened đặt thiết bị gian lận. Các nhà chức trách ở - Chiến lược truyền thông trong khủng hoảng: Acceptance strategy: Claim accepting responsibility of
investigations into this company. Anh, Ý, Pháp, Hàn Quốc, Canada và Đức đã culpability for the crisis
Volkswagen was expected to recall 8.5 million lần lượt mở các cuộc điều tra đối với công ty (Thừa nhận trách nhiệm trong việc gây ra khủng hoảng)
vehicles in Europe and 500,000 in the United States này. - VÌ: Công ty cố tình cài phần mềm gian lận để vượt qua các bài kiểm tra khí thải. Theo ma trận
and its stock price fell in value by a third in the days Volkswagen dự kiến ​sẽ thu hồi 8,5 triệu xe ở Crisis-type matrix thuộc loại cố tình vi phạm. Ngoài ra, cuộc khủng hoảng còn bị phanh phui bởi
immediately after the news. châu Âu và 500.000 xe ở Hoa Kỳ và giá cổ tổ chức chính phủ EPA.
1. Describe the communication crisis, the reason phiếu của hãng đã giảm 1/3 giá trị trong + Full apology: Simply apologising for the crisis and accepting the blame
caused it and and categorize this crisis by Crisis-type những ngày ngay sau khi có tin. + Remediation: Announcing some form of compensation or help to victims (money, goods,..)
matrix of Crisis expert Timothy Coombs, then tell the 1. Mô tả khủng hoảng truyền thông, nguyên + Repentance: Asking for forgiveness. The organisation apologises for the crisis and asks stakeholders
communication strategy that Volkswagen used in nhân dẫn đến khủng hoảng và phân loại khủng and general public to forgive its misdeeds
crisis and the consequences to Volkswagen. hoảng này theo Ma trận kiểu khủng hoảng của
Chuyên gia khủng hoảng Timothy Coombs,
Câu hỏi Samsung Galaxy Note 7 Recall Thu hồi Samsung Galaxy Note 7 1. Mô tả khủng hoảng truyền thông, nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng và phân loại khủng hoảng này
8 Samsung, a global electronics company, faced a major Samsung, một công ty điện tử toàn cầu, đã theo Ma trận kiểu khủng hoảng của Chuyên gia khủng hoảng Timothy Coombs, sau đó cho biết chiến
crisis when reports of their flagship smartphone, the phải đối mặt với một cuộc khủng hoảng lớn lược truyền thông mà Samsung đã sử dụng trong khủng hoảng và hậu quả đối với Samsung.
Galaxy Note 7, catching fire and exploding emerged. khi các báo cáo về chiếc điện thoại thông
Analyze Samsung's crisis communication strategy and minh hàng đầu của họ, Galaxy Note 7, bắt lửa - Nói về lý thuyết Matrix (tự tìm trong lý thuyết)
its impact on stakeholders, considering the following: và phát nổ. Phân tích chiến lược truyền thông - Mô tả doanh nghiệp (2 câu)
1. Describe the communication crisis, the reason trong khủng hoảng của Samsung và tác động - Mô tả khủng hoảng truyền thông, nguyên nhân, phân loại khủng hoảng
caused it and categorize this crisis by Crisis-type của nó đối với các bên liên quan, xem xét + Mô tả: Vào 2016, một vài trường hợp đã chỉ ra rằng Samsung Galaxy Note 7 gây cháy nổ, bắt lửa do
matrix of Crisis expert Timothy Coombs, then tell the những điều sau: pin của sản phẩm cùng với một số lỗi kỹ thuật trong khâu sản xuất. Điều này gây ra hoang mang đối
communication strategy that Samsung used in crisis 1. Mô tả khủng hoảng truyền thông, nguyên với khách hàng, khiến cho Samsung phải hứng chịu làn sóng tẩy tranh dữ dội.
and the consequences to Samsung. nhân dẫn đến khủng hoảng và phân loại khủng + Nguyên nhân: Cuộc khủng hoảng được gây ra bởi một lỗi thiết kế trong pin của Galaxy Note 7, dẫn
2. If you were hired to handle this communication hoảng này theo Ma trận kiểu khủng hoảng của đến quá nhiệt và, trong một số trường hợp, nổ. Lỗi thiết kế đã gây ra một số vụ việc, gây nguy hiểm an
crisis, what communication strategy would you use, Chuyên gia khủng hoảng Timothy Coombs, toàn đáng kể cho người dùng và làm tổn hại danh tiếng của Samsung.
and why? sau đó cho biết chiến lược truyền thông mà + Phân loại khủng hoảng: Accident
Samsung đã sử dụng trong khủng hoảng và
hậu quả đối với Samsung. - Chiến lươc truyền thông trong khủng hoảng: Theo 6 chiến lược truyền thông, Samsung đã sử dụng
2. Nếu bạn được thuê để xử lý cuộc khủng chiến lược Acceptance strategy.
hoảng truyền thông này, bạn sẽ sử dụng chiến Cụ thể,
lược truyền thông nào và tại sao? + Samsung đã lên tiếng thừa nhận lỗi sai trong khâu sản xuất của doanh nghiệp, và thu hồi dòng sản
phẩm này
+ Bên cạnh đó,
+ Ngoài ra samsung cũng rất minh bạch với báo chí truyền thông
+ Cam kết rút kinh nghiệm
Câu hỏi Case Example 9.1 Vodafone: Using Employee Ví dụ tình huống 9.1 Vodafone: Sử dụng 1. Nêu tầm quan trọng của giao tiếp nhân viên trong công ty? Nhận xét về Hệ thống thông tin &
9 Communication to Empower Employees. giao tiếp của nhân viên để trao quyền cho liên lạc doanh nghiệp (CICS) hiện đang được sử dụng trong Vodafone, họ tập trung vào truyền
Vodafone, a global telecommunications company, has nhân viên. thông hướng xuống hay hướng lên?
been experimenting with Employee communication Vodafone, một công ty viễn thông toàn cầu, - Tầm quan trọng của giao tiếp nhân viên trong công ty
tools to involve staff and to drive higher levels of đã và đang thử nghiệm các công cụ giao tiếp + Giao tiêp với nhân viện: The employee communication is defined as communication with employees
employee engagement. The Employee communication dành cho Nhân viên để thu hút sự tham gia internal in the organisation. Hiện nay, có 2 hình thức giao tiếp với nhân viện: Doward và Upward
team at Vodafone observed that employees were not của nhân viên và thúc đẩy mức độ gắn kết của + Tại sao nó quan trọng: giao tiếp nhân viên trong công ty rất quan trọng vì:
effectively using the traditional tools of nhân viên cao hơn. Nhóm truyền thông Nhân + Cân nhắc và Tham gia: Truyền thông nhân viên giúp đồng hành nhân viên với sứ mạng, tầm nhìn và
communication that the company had been using, such viên tại Vodafone nhận thấy rằng nhân viên giá trị của tổ chức. Nhân viên tham gia sẽ cam kết hơn với công việc và thể hiện mức độ năng suất và
as newsletters, the intranet and the annual company không sử dụng hiệu quả các công cụ truyền lòng trung thành cao hơn.
survey. The uptake of these channels with employees thông truyền thống mà công ty đang sử dụng, + Dòng thông tin: Truyền thông đảm bảo luồng thông tin liên tục trong tổ chức, giúp nhân viên cập
had been minimal. They also observed that other chẳng hạn như bản tin, mạng nội bộ và khảo nhật thông tin về tin tức, thay đổi và các sáng kiến của công ty.
channels, such as meetings and emails, were sát công ty hàng năm. Sự tiếp thu của các + Sự hài lòng của Nhân viên: Truyền thông minh bạch và cởi mở tạo môi trường làm việc tích cực và
becoming far less effective. kênh này với nhân viên là rất ít. Họ cũng quan nâng cao
One major objectivefor the Employee communication sát thấy rằng các kênh khác, chẳng hạn như + Quản lý Biến đổi: Trong những lúc công ty thay đổi, truyền thông hiệu quả giúp quản lý quản lý các
team, therefore, was to reduce the overall volume of các cuộc họp và email, đang trở nên kém hiệu quá trình chuyển đổi và giảm sự chống đối của nhân viên.
internal emails, and the heavy reliance on this tool quả hơn nhiều. + Đổi mới và Sáng tạo: Truyền thông tốt khuyến khích trao đổi ý tưởng và thúc đẩy văn hóa đổi mới và
across levels of managers and employees. The team Do đó, một mục tiêu chính đối với nhóm sáng tạo trong tổ chức.
reasoned that a creative use of other tools should Giao tiếp nhân viên là giảm tổng khối lượng + Uy tín và Truyền thông Hãng: Nhân viên tham gia trở thành những nhà ủng hộ thương hiệu, tích cực
offset the heavy e-mail traffic in the company. They email nội bộ và sự phụ thuộc nhiều vào công ảnh hưởng đến uy tín và hình ảnh công khai của tổ chức.
also wanted those tools to be more interactive and not cụ này giữa các cấp quản lý và nhân viên. + Xây dựng lòng tin và đồng thuận: Giao tiếp hiệu quả giúp xây dựng lòng tin giữa nhân viên và lãnh
just information channels cascading down from the Nhóm lập luận rằng việc sử dụng sáng tạo các đạo, tạo sự đồng thuận về mục tiêu và hướng đi của công ty.
top of the organization to front-line staff. công cụ khác sẽ bù đắp cho lưu lượng email + Gắn kết nhân viên: Giao tiếp nhân viên tạo cảm giác gắn kết và đóng góp vào thành công của công
quá lớn trong công ty. Họ cũng muốn những ty, giúp nhân viên cảm thấy được coi trọng và đáng quan tâm.
1. State the importance of employee communication công cụ đó có tính tương tác cao hơn chứ + Thông báo và truyền đạt thông tin: Giao tiếp nhân viên là cách để công ty thông báo về các chính
of corporate? Comment on the Corporate không chỉ là các kênh thông tin đi xuống từ sách, quyết định, thông tin liên quan và các sự kiện quan trọng trong tổ chức.
information & Communication systems (CICS) are cấp cao nhất của tổ chức đến nhân viên tuyến + Tạo sự minh bạch và tham gia: Giao tiếp nhân viên đảm bảo sự minh bạch trong việc quản lý và hoạt
currently using in Vodafone, do they focus on đầu. động của công ty, giúp nhân viên tham gia vào quyết định và quá trình làm việc.
downward or upward communication?
2. If you were Vodafone employee communication 1. Nêu tầm quan trọng của giao tiếp nhân viên - Hệ thống thông tin và liên lạc doanh nghiệp (CICS):
team, what communication channels should you trong công ty? Nhận xét về Hệ thống thông tin Corporate information and communication systems (CICS) have a broader focus than the manager–
Câu hỏi Cocoon Crisis Cocoon Crisis 1. Có bao nhiêu bên liên quan tham gia vào tình huống này của Cocoon, họ là ai? Ai là bên liên quan
10 On May 28th, social media was abuzz with news that Ngày 28/5, mạng xã hội xôn xao thông tin sản cốt lõi? Giải thích bằng cách sử dụng ma trận Power-interest.
Cocoon Vietnam's makeup remover product was phẩm nước tẩy trang của Cocoon Việt Nam bị - Nói qua về lý thuyết: Giao tiếp với các bên liên quan
found to contain an unidentified organism, suspected phát hiện chứa sinh vật lạ, nghi là giun. Ngay - Các bên liên quan tới tình huống của Cocoon:
to be a worm. Shortly thereafter, on May 29th, the sau đó, vào ngày 29/5, thương hiệu mỹ phẩm + Các bên liên quan cốt lõi:
vegan cosmetics brand promptly responded. Cocoon thuần chay đã nhanh chóng có động thái đáp
provided an explanation regarding their production trả. Cocoon đưa ra lời giải thích về quy trình Người tiêu dùng: Những người mua và sử dụng sản phẩm nước tẩy trang của Cocoon.
process and the ingredients used in the product. sản xuất của họ và các thành phần được sử + Các bên liên quan khác:
According to their statement, the roses used in the dụng trong sản phẩm. Theo tuyên bố của họ, Nhân viên
product are cultivated using organic methods, without hoa hồng được sử dụng trong sản phẩm được Các cơ quan quản lý và kiểm soát chất lượng sản phẩm: Các cơ quan chính phủ hoặc tổ chức liên
the use of pesticides or chemical fertilizers, to ensure
trồng bằng phương pháp hữu cơ, không sử quan có thể tham gia trong việc xác minh thông tin và yêu cầu giải quyết vấn đề liên quan đến sản
that the flowers meet the criteria for tea-making, dụng thuốc trừ sâu hay phân bón hóa học, để phẩm mỹ phẩm.
distillation, and cosmetic purposes. After more than a đảm bảo rằng hoa đáp ứng các tiêu chí cho Các đối tác cung cấp nguyên liệu: Các nhà cung cấp hoa hồng và các thành phần khác trong sản
week of receiving consumer feedback, it issued an mục đích pha trà, chưng cất và mỹ phẩm. Sau phẩm nước tẩy trang của Cocoon.
apology to its customers. It was confirmed that the hơn một tuần tiếp nhận phản ánh của người Giới truyền thông: Các phóng viên và các công ty truyền thông tham gia trong việc thông báo và
makeup remover product, specifically the rose petal tiêu dùng, hãng đã đưa ra lời xin lỗi tới khách phản ánh về tình huống này.
wing makeup remover, indeed contained "unknown hàng. Người ta đã xác nhận rằng sản phẩm tẩy Các đối thủ cạnh tranh: Các thương hiệu mỹ phẩm khác có thể tận dụng tình huống này để làm
organisms.". Cocoon then offered its customers with trang, cụ thể là nước tẩy trang cánh hoa hồng, tổn hại danh tiếng của Cocoon.
free products but many still doubted the quality of thethực sự có chứa "sinh vật không xác định". - Giải thích power-interst là gì?
products advertised/ committed by the brand. Cocoon sau đó tặng sản phẩm miễn phí cho + Key players (quadrant D): towards the organization’s decisions and operations, must be given key
(Retrieved from https://cafef.vn/bi-to-co-sau-trong- khách hàng nhưng nhiều người vẫn nghi ngờ consideration. They need to be constantly communicated with.
nuoc-tay-trang-hoa-hong-huu-co-thuong-hieu-my- về chất lượng sản phẩm mà thương hiệu + Keep informed (quadrant B): need to be kept informed of the organization, so that they remain
pham-viet-cocoon-noi-gi-188230531170543071.chn). quảng cáo/cam kết. (Lấy từ https://cafef.vn/bi- committed to the organization and may spread positive word-of-mouth to others.
to-co-sau-trong-nuoc-tay-trang-hoa-hong-huu- + Keep Satisfied (quadrant C): are the most challenging to maintain relationships with as, despite their
1. How many stakeholders are involved in this co-thuong-hieu-my-pham-viet-cocoon-noi-gi- lack of interest in general, these stakeholders might exercise their power in reaction to a particular
situation of Cocoon, What are they? Who is core 188230531170543071.chn). decision or corporate activity.
stakeholder? Explain by using Power-interest matrix. + Minimal effort (quadrant A): with no power or interest.
2. Consider the importance for Cocoon of developing 1. Có bao nhiêu bên liên quan tham gia vào
long-term relationships and alliances with different tình huống này của Cocoon, họ là ai? Ai là - Trong tình huống này, Key player là khách hàng của Cocoon, vì khách hàng là bên liên quan được
stakeholders, should the company develop bên liên quan cốt lõi? Giải thích bằng cách sử quan tâm cao nhất. Tiếp đến Keep informed là giới truyền thông, cộng đồng, các cơ quan quản lý và
relationships with all of its stakeholders or only a dụng ma trận Power-interest. kiểm soát chất lượng. Keep Satisfied là supplier. Minimal effort là đối thủ cạnh tranh, nhân viên.
Câu hỏi Number 1 CRISIS Number 1 CRISIS 1. Mô tả khủng hoảng truyền thông, nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng và phân loại khủng hoảng theo
11 In 2014, a man named Vo Van Minh also found a fly Năm 2014, một người đàn ông tên Võ Văn Ma trận, sau đó cho biết chiến lược truyền thông mà THP đã sử dụng trong khủng hoảng, hậu quả.
inside an unopened Number 1 bottle at his eatery in Minh cũng tìm thấy một con ruồi bên trong - Nói về lý thuyết ma trận (tự tìm trong phần lý thuyết)
the southern province of Tien Giang, and decided to chai Number 1 chưa mở tại quán ăn của mình - Mô tả doanh nghiệp THP (2 câu)
use it to ask for VND500 million (US$23,300) from ở tỉnh Tiền Giang và quyết định dùng nó để - Mô tả khủng hoảng truyền thông, nguyên nhân, phân loại theo ma trận
Tan Hiep Phat. The drink maker agreed to pay Minh, đòi 500 triệu đồng từ Tân Hiệp Phát. Người + Mô tả: Năm 2014, một người đàn ông tên Võ Văn Minh cũng tìm thấy một con ruồi bên trong chai
but at the same time secretly called for police help. pha chế đồ uống đồng ý trả tiền cho Minh Number 1 chưa mở tại quán ăn của mình ở tỉnh Tiền Giang và quyết định dùng nó để đòi 500 triệu
Minh was arrested when he was about to receive cash nhưng đồng thời bí mật gọi điện nhờ công an đồng từ Tân Hiệp Phát. Người pha chế đồ uống đồng ý trả tiền cho Minh nhưng đồng thời bí mật gọi
from Tan Hiep Phat, and was condemned to seven giúp đỡ. Minh bị bắt khi chuẩn bị nhận tiền từ điện nhờ công an giúp đỡ. Minh bị bắt khi chuẩn bị nhận tiền từ Tân Hiệp Phát, và bị kết án 7 năm tù
years behind bars on December 17, 2015 for Tân Hiệp Phát, và bị kết án 7 năm tù vào ngày vào ngày 17 tháng 12 năm 2015 vì tội “cưỡng đoạt tài sản” của hãng nước giải khát này. Tòa án phán
“extorting assets” from the beverage maker. The court 17 tháng 12 năm 2015 vì tội “cưỡng đoạt tài quyết rằng bằng cách đòi tiền từ nhà sản xuất đồ uống, người đàn ông này đã “đe dọa tinh thần công ty
ruled that by demanding money from the drink maker, sản” của hãng nước giải khát này. Tòa án và gây tổn hại cho toàn xã hội”.
the man had “mentally intimidated the company and phán quyết rằng bằng cách đòi tiền từ nhà sản Sau khi Tân Hiệp Phát thắng kiện, lập tức vấp phải sự phản đối mạnh mẽ của người tiêu dùng, họ cho
caused harm for the entire society.” xuất đồ uống, người đàn ông này đã “đe dọa rằng cách đối xử với khách hàng như vậy là vô đạo đức. Một làn sóng lớn người dân đã lên mạng kêu
After Tan Hiep Phat won the lawsuit, it was tinh thần công ty và gây tổn hại cho toàn xã gọi nhau 'tẩy chay' sản phẩm của Tân Hiệp Phát, khiến công ty này phải thừa nhận thiệt hại khổng lồ trị
immediately hit by strong protests by consumers, who hội”. giá ít nhất 2 nghìn tỷ đồng (89,29 triệu USD)
insisted it was unethical for the firm to treat its Sau khi Tân Hiệp Phát thắng kiện, lập tức
customer that way. A huge wave of people have taken vấp phải sự phản đối mạnh mẽ của người tiêu + Nguyên nhân: Do THP chưa khéo léo trong chuyện giải quyết vụ sự cố có con ruồi trong chai nước
to the Internet to urge one another to ‘boycott’ dùng, họ cho rằng cách đối xử với khách hàng của khách hàng. Sự cố trở nên nghiêm trọng hơn THP cố tình gọi điện cho công an tố cáo chính khách
products made by Tan Hiep Phat, leading to the như vậy là vô đạo đức. Một làn sóng lớn hàng của mình. Điều này tạo ra làn sóng tẩy chay trong cộng đồng vì họ cho rằng THP đối xử vô đạo
company admitting to suffering whopping damage người dân đã lên mạng kêu gọi nhau 'tẩy chay' đức với khách hàng.
worth at least VND2 trillion ($89.29 million). (For sản phẩm của Tân Hiệp Phát, khiến công ty => Phân loại theo ma trận: Khủng bố
more infomation, pls click: https://tuoitre.vn/toan- này phải thừa nhận thiệt hại khổng lồ trị giá ít
canh-vu-an-con-ruoi-trong-chai-nuoc-ngot-number- nhất 2 nghìn tỷ đồng (89,29 triệu USD). (Để2. Nếu bạn được thuê để xử lý cuộc khủng hoảng truyền thông này, bạn sẽ sử dụng chiến lược truyền
one-1021906.htm) . biết thêm thông tin, xin bấm vào: thông nào và tại sao?
https://tuoitre.vn/toan-canh-vu-an-con-ruoi-
- Chiến lược truyền thông trong khủng hoảng:
1. Describe the communication crisis, the reason trong-chai-nuoc-ngot-number-one- Distance strategies: Claim of distancing the organisation from direct responsibility for the crisis (Giữ
caused it and categorize this crisis by Crisis-type 1021906.htm). khoảng cách của tổ chức xa trách nhiệm trực tiếp cho cuộc khủng hoảng)
matrix of Crisis expert Timothy Coombs, then tell the + Excuse: A tactic of denying intention or volition by scapegoating others for the crisis
communication strategy that Samsung used in crisis 1. Mô tả khủng hoảng truyền thông, nguyên + Dowplay: A tactic of convincing stakeholders or the general public that the situation is not that bad
and the consequences to Samsung. nhân dẫn đến khủng hoảng và phân loại khủng in itself or compared to other crisis
hoảng này theo Ma trận kiểu khủng hoảng của
Chuyên gia khủng hoảng Timothy Coombs,

You might also like