Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 1- Nhân Cách Và Sự Hình Thành Phát Triển Của Nhân Cách
Nhóm 1- Nhân Cách Và Sự Hình Thành Phát Triển Của Nhân Cách
sự hình thành
phát triển
nhân cách
Nhóm 1_LT04
Giảng viên: Trần Mỹ Linh
Thành viên
1. Nguyễn Thảo Linh. MSSV: 235714023130066
2. Chu Linh Linh. MSSV: 235714023130056
3. Nguyễn Thảo Linh. MSSV: 235714023130119
4. Nguyễn Thị Thúy Hạnh. MSSV: 235714023130046
5. Nguyễn Thị Thúy Hằng. MSSV: 235714023130024
6. Trương Thị Thanh Huyền. MSSV: 235714023130032
7. Nguyễn Thị Hiếu. MSSV: 235714023130045
8. Nguyễn Khánh Linh. MSSV: 235714023130042
Nội dung chính
Nói về mặt xã hội, tâm lý của cá nhân với tư cách là thành viên trong một xã
hội nhất định.
Chủ thể của quan hệ người- người, của hoạt động có ý thức và giao tiếp
=> Nhân cách là tổ hợp những đặc điểm và thuộc tính tâm lý quy định bản sắc
và xã hội của cá nhân.
b. Khái niệm nhân cách trong Tâm lý học
Nhân cách là một trong những khái niệm cơ bản nhất, như là một phạm trù của tâm lý
học.
Là một lĩnh vực nghiên cứu quan trọng và trở thành một chuyên ngành của tâm lý học
- Tâm lý học nhân cách.
Nhân cách là một trong những vấn đề rộng lớn và phức tạp nhất của tâm lý học.
=> Các dòng phái, các nhà tâm lý học khác nhau có những khái niệm, định nghĩa khác
nhau về nhân cách.
1949, G.Allport đã dẫn ra trên 50 định nghĩa khác nhau
của các nhà tâm lý học về nhân cách.
Coi nhân cách nằm trong các đặc điểm sinh vật
hay đặc điểm hình thể của con người
Lấy quan hệ gia đình, dòng họ để thay thế các
thuộc tính tâm lý cá nhân
Chỉ chú ý đến cái chung, bỏ qua cái riêng trong
nhân cách, đồng nhất nhân cách với con người...
Coi nhân cách là một phạm trù tâm lý - xã hội
Nhân cách có bản chất xã hội - lịch sử
Nội dung của nhân cách là nội dung của những điều
kiện lịch sử cụ thể của xã hội được chuyển vào trong
mỗi con người.
Trong Tiếng Việt, “nhân
“Tính người” và
cách’’ là “ tư cách làm
“cách làm người”
người”, có nhân cách là
cũng thuộc nội hàm
có tư cách làm người,
khái niệm nhân
không có nhân cách là
cách.
không có tư cách làm
người.
Định nghĩa về nhân cách :
“Nhân cách là tổ hợp những đặc điểm, những
thuộc tính tâm lý của cá nhân quy định bản sắc và
giá trị xã hội của con người.”
Nhân cách chỉ bao hàm Nhân cách là tổng hợp
những đặc điểm quy định những đặc điểm tâm lý đặc
con người như là một thành trưng với một cơ cấu xác
viên của xã hội. định.
Nhân cách quy định bản sắc,
Nhân cách biểu hiện trên 3
cái riêng của cá nhân trong sự
cấp độ : cấp độ bên trong
thống nhất biện chứng với cái
cá nhân; cấp độ liên cá
chung, cái phổ biến của cộng
nhân; cấp độ siêu cá nhân
đồng mà cá nhân đó là đại
diện.
Cấp độ bên trong cá nhân Cấp độ liên cá nhân Cấp độ siêu cá nhân
Thể hiện tính riêng biệt, tính Nhân cách thể hiện trong các Mức độ cao nhất
không đồng nhất, tính tích cực mối quan hệ, liên hệ vs nhân Là một chủ thể đang tích cực
trong việc khắc phục của hoàn cách khác. hoạt động và gây những biến
cảnh và của bản thân Đặt nhân cách cá nhân trong đổi ở người khác
Xem xét nhân cách với tư cách nhóm của nó ( tập thể, giai cấp) Xem xét những hoạt động của
cá nhân nhân cách có ảnh hưởng như
thế nào và mức độ ảnh hưởng
của chúng tới những nhân cách
2. Các đặc
trưng cơ bản
của nhân
cách
a. Tính thống nhất của nhân cách
Nhân cách không phải là tập hợp rời rạc
các thuộc tính tâm lý mà là một chỉnh
thể thống nhất các thuộc tính tâm lý cá
nhân.
Các thuộc tính tâm lý có liên hệ và quan
hệ biện chứng với nhau tạo nên một cơ
cấu hoàn chỉnh.
=> Khi xem xét, đánh giá cũng như giáo dục nhân cách phải đánh giá, xem xét
và tác động một cách đồng bộ.
b. Tính ổn định của nhân cách
Nhìn tổng thể, nhân cách là một cấu trúc trọn vẹn
tương đối ổn định
+ Được đánh giá theo các chuẩn mực quan hệ xã hội và đóng góp giá
trị nhân cách của mình cho XH, cho người khác.
3. Các kiểu nhân
cách
a. Phân loại nhân cách theo định hướng giá trị
Là cách phân loại căn cứ trên tiêu chí là định hướng giá trị của nhân cách :
Căn cứ vào định hướng giá trị trong Dựa vào định hướng giá trị trong quan
hoạt động sống của cá nhân: hệ người - người:
A. Ý thức B. Tư cách