Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 20

Câu 1.

Các loại cây công nghiệp lâu năm phù hợp với loại đất nào dưới đây?

A. Phù sa.

B. Feralit.

C. Đất mặn.

D. Đất xám.

Câu 2. Trong nông nghiệp, đất feralit được khai thác và sử dụng chủ yếu để trồng loại cây
nào sau đây?

A. Cây lương thực.

B. Cây công nghiệp.

C. Cây lúa nước.

D. Cây hàng năm.

Câu 3. Các hợp chất oxit sắt và oxit nhôm thường tích tụ thành kết von là do

A. nền nhiệt độ cao.

B. thảm thực vật ít.

C. bị rửa trôi mạnh.

D. bị phong hóa ít.

Câu 4. Ở những nơi đất có độ dốc nhỏ có thể trồng kết hợp những cây nào sau đây?

A. Cây công nghiệp lâu năm, cây thực phẩm và cây lương thực.

B. Cây công nghiệp hàng năm, cây thực phẩm và cây lương thực.

C. Cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả và cây lương thực.

D. Cây công nghiệp lâu năm, cây thực phẩm và cây lúa nước.

Câu 6. Đất phèn có đặc điểm nào sau đây?

A. Giàu dinh dưỡng, nghèo mùn.

B. Đất bị chua, nghèo dinh dưỡng.

C. Nhiều cát biển, phù sa tơi xốp.

D. Có màu nâu, tơi xốp và ít chưa.


Câu 7. Đất phù sa sông không có đặc điểm nào sau đây?

A. Ít chưa, tơi xốp.

B. Giàu dinh dưỡng.

C. Đất có màu nâu.

D. Đất bị chua nhiều.

Câu 8. Loại cây nào sau đây ít được trồng ở khu vực có đất phù sa?

A. Cây lâu năm.

B. Cây hàng năm.

C. Cây rau đậu.

D. Cây hoa màu.

Câu 9. Khu vực nào sau đây không phải nơi thuận lợi để nuôi trồng thủy sản?

A. Ở các bãi triều.

B. Vùng cửa sông.

C. Bãi biển quanh đảo.

D. Khu vực ngập mặn.

Câu 10. “Đất bị chua, nghèo dinh dưỡng” là đặc điểm chủ yếu của loại đất nào sau đây?

A. Phù sa sông.

B. Đất mặn.

C. Đất feralit.

D. Đất phèn.

Câu 11. “Đất chua, nghèo các chất badơ và mùn” là đặc điểm chủ yếu của loại đất nào sau
đây?

A. Đất badan.

B. Đất phèn.

C. Đất feralit.

D. Đất mặn.
Câu 12. Đất bị rửa trôi, xói mòn chiếm diện tích lớn ở các vùng đồi núi do

A. nạn phá rừng.

B. lượng mưa lớn.

C. cháy rừng.

D. khai khoáng.

Câu 13. Diện tích đất bị thoái hoá ở Việt Nam khoảng

A. 12 triệu ha.

B. 11 triệu ha.

C. 10 triệu ha.

D. 13 triệu ha.

Câu 14. Ở nước ta, vùng nào sau đây có nguy cơ hoang mạc hóa cao nhất?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 15. Đất ở khu vực nào sau đây của nước ta dễ nhiễm mặn, nhiễm phèn?

A. Đồng bằng, đồi núi.

B. Cửa sông, ven biển.

C. Hải đảo, trung du.

D. Cao nguyên, các đảo.

Câu 3: Ở nước ta, đất feralit phát triển trên đá vôi phân bố chủ yếu ở miền

 A. Nam.
 B. Trung.
 C. Tây.
 D. Bắc
Câu 4: Nhóm đất feralit hình thành trực tiếp tại các miền

 A. đồng bằng.
 B. núi cao.
 C. ven biển.
 D. đồi núi thấp.

Câu 5: Đặc tính chung của đất feralit đồi núi thấp là
 A. nhiều sét, tơi xốp, ít chua.
 B. ít chua, nghèo mùn, nhiều sét.
 C. tơi xốp, ít chua, giàu mùn.
 D. chua, nghèo mùn, nhiều sét.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nhóm đất feralit ?

 A. Có màu đỏ vàng do chứa nhiều hợp chất sắt, nhôm.


 B. Thích hợp trồng cây lương thực.
 C. Chua nghèo mùn, nhiều sét.
 D. Hình thành trực tiếp tại các miền đồi núi thấp.

Câu 7: Đất feralit hình thành trên đá nào có màu đỏ thẫm hoặc đỏ vàng với độ phì rất cao,
thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp ?
 A. Đá bazan và đá vôi.
 B. Đá macma axit và đá cát.
 C. Đá bazơ và đá biến chất.
 D. Đá biến chất và đá sét.

Câu 8: Thích hợp để canh tác cây lúa, hoa màu và cây công nghiệp hằng năm là nhóm đất
 A. phù sa.
 B. feralit.
 C. xám.
 D. badan.
Câu 9: Đất Feralit được khai thác và sử dụng để
 A. Trồng các cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su, hồ tiêu,…)
 B. Trồng cây dược liệu (quế, hồi, sâm,…)
 C. Trồng các loại cây ăn quả như: bưởi, cam, xoài…
 D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 10: Nhóm đất feralit hình thành ở độ cao?

 A. Từ độ cao 1700 đến 1800m trở xuống


 B. Từ độ cao 1600 đến 1700m trở lên
 C. Từ độ cao 1600 đến 2000m trở xuống
 D. Từ độ cao 1600 đến 1700m trở xuống

Câu 11: Đất phù sa có giá trị?

 A. Sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm và cây ăn quả.
 B. Phát triển ngành thuỷ sản
 C. Nuôi trồng nhiều loại thuỷ sản nước lợ và nước mặn.
 D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 12: Đất phù sa được hình thành do?

 A. Sự tác động của con người


 B. Xác vi sinh vật hình thành
 C. Sản phẩm bồi đắp của sự phù sa, các hệ thống sông và phù sa biển
 D. Đáp án khác

Câu 13: Nhóm đất phù sa phân bố chủ yếu ở?


 A. Đồng bằng sông Hồng
 B. Đồng bằng sông Cửu Long
 C. Các đồng bằng duyên hải miền Trung
 D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 14: Nhóm đất mùn trên núi phân bố rải rác ở?
 A. Các vùng núi có độ cao khoảng 1700 đến 1800 m trở lên
 B. Các vùng núi có độ cao khoảng 1600 đến 1700 m trở xuống
 C. Các vùng núi có độ cao khoảng 1500 đến 1600 m trở lên
 D. Các vùng núi có độ cao khoảng 1600 đến 1700 m trở lên

Câu 15: Nguyên nhân dẫn đến thoái hóa đất là?

 A. Phá rừng để làm nương rẫy, khiến cho thảm thực vật tự nhiên bị suy giảm
 B. Độc canh nhiều diện tích cây công nghiệp dài ngày
 C. Sử dụng quá mức các loại phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật,…
 D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 16: Biện pháp dài hạn có thể áp dụng để cải tạo đất là?

 A. Định hướng phát triển và quy hoạch lại các vùng sản xuất nông nghiệp
 B. Tích cực bảo vệ rừng và trồng rừng
 C. Quy hoạch các cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất
 D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 17: Biện pháp ngắn hạn có thể áp dụng để cải tạo đất là?

 A. Áp dụng các quy trình quản lý cây trồng tổng hợp


 B. Ưu tiên các kỹ thuật nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ trong sản
xuất nông nghiệp.
 C. Tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân trong việc
bảo vệ, chống thoái hóa đất
 D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 18: Bổ sung các chất hữu cơ cho đất để?

 A. Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc để hạn chế quá trình xói mòn đất
 B. Cung cấp chất dinh dưỡng, bổ sung các vi sinh vật cho đất và làm tăng độ phì nhiêu
của đất
 C. Duy trì nước ngọt thường xuyên, hạn chế tối đa tình trạng khô hạn, mặn hoá, phèn
hoá
 D. Đáp án khác

Câu 19: Củng cố và hoàn thiện hệ thống đê biển, hệ thống công trình thủy lợi để?

 A. Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc để hạn chế quá trình xói mòn đất
 B. Cung cấp chất dinh dưỡng, bổ sung các vi sinh vật cho đất và làm tăng độ phì nhiêu
của đất
 C. Duy trì nước ngọt thường xuyên, hạn chế tối đa tình trạng khô hạn, mặn hoá, phèn
hoá
 D. Đáp án khác

Câu 20: Đâu là việc cần làm để chống thoái hóa đất?

 A. Bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn, ven biển;


 B. Trồng cây phủ xanh đất trống, đồi núi trọc để hạn chế quá trình xói mòn đất.
 C. Nghiêm cấm, hạn chế khai thác rừng đầu nguồn
 D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 21: Giải pháp được sử dụng để chống thoái hoá đất là?

 A. Bảo vệ rừng và trồng rừng


 B. Củng cố và hoàn thiện hệ thống đê biển, hệ thống công trình thủy lợi
 C. Bổ sung các chất hữu cơ cho đất
 D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 22: Hậu quả của thoái hóa đất là?

 A. Năng suất cây trồng bị ảnh hưởng


 B. Độ phì của đất giảm
 C. Đất bị thoái hoá nặng không thể sử dụng cho trồng trọt
 D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 23: Đâu là biểu hiện của thoái hóa đất?
 A. Đất trở nên giàu dinh dưỡng
 B. Nguy cơ hoang mạc hóa giảm
 C. Diện tích đất phèn, đất mặn có xu hướng ngày càng giảm
 D. Diện tích đất phèn, đất mặn có xu hướng ngày càng tăng
Câu 24: Biểu hiện của thoái hóa đất ở Việt Nam là?

 A. Nhiều diện tích đất ở trung du và miền núi bị rửa trôi, xói mòn, bạc màu, trở nên
khô cằn, nghèo dinh dưỡng
 B. Nguy cơ hoang mạc hoá có thể xảy ra ở khu vực duyên hải Nam Trung Bộ
 C. Đất ở nhiều vùng cửa sông, ven biển bị suy thoái do nhiễm mặn, nhiễm phèn, ngập
úng
 D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 25: Diện tích đất bị thoái hoá ở Việt Nam chiếm khoảng bao nhiêu diện tích cả nước?

 A. 20% diện tích


 B. 40% diện tích
 C. 10% diện tích
 D. 30% diện tích

1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)

Câu 1: Đất feralit ở nước ta có đặc điểm gì?

1. Có lớp vỏ phong hoá mỏng, thoáng khí, dễ thoát nước


2. Có lớp vỏ phong hoá mỏng, kị khí, khó thoát nước
3. Có lớp vỏ phong hoá dày, thoáng khí, dễ thoát nước
4. Có lớp vỏ phong hoá dày, kị khí, khó thoát nước

Câu 2: Đối với sản xuất nông nghiệp, đất feralit thích hợp để:

1. Trồng cây công nghiệp lâu năm


2. Trồng cây ăn quả
3. Phát triển đồng cỏ để chăn nuôi gia súc lớn
4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Đất phù sa sông có đặc điểm gì?

1. Là loại đất phù sa trung tính, ít chua


2. Đất có màu nâu, tơi xốp, giàu chất dinh dưỡng
3. Đất có màu vàng, nghèo chất dinh dưỡng
4. Cả A và B.

Câu 4: Đất phèn là loại đất hình thành ở:

1. Ven sông
2. Ven biển
3. Những vùng trũng nước lâu ngày
4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Đối với sản xuất nông nghiệp, đất phù sa ở nước ta không thích hợp để trồng cây gì?

1. Cây lúa và các cây lương thực khác


2. Cây công nghiệp hàng năm
3. Cây lấy gỗ
4. Rau và hoa màu

Câu 6: Đất bị rửa trôi, xói mòn chiếm diện tích lớn ở các vùng đồi núi do:

1. Không sử dụng thuốc trừ sâu, máy móc


2. Nạn phá rừng
3. Đất không được đưa về đồng bằng để cải tạo
4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7: Để chống thoái hoá đất ở nước ta hiện nay, cần thực hiện biện pháp nào?

1. Thực hiện nghiêm Luật đất đai do Nhà nước ban hành.
2. Trồng rừng là biện pháp cấp bách, quan trọng trong việc chống thoái hoá đất.
3. Áp dụng biện pháp canh tác hợp lí trên đất dốc, các mô hình nông – lâm kết hợp.
4. Tất cả các đáp án trên.

2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)

Câu 1: Trong nhóm đất feralit, ngoại trừ đất feralit hình thành trên đá badan thì phần lớn
nhóm đất này có đặc điểm gì?

1. Giàu chất dinh dưỡng và tơi xốp


2. Giàu chất dinh dưỡng nhưng tơi xốp
3. Chua, nghèo các chất badơ và mùn.
4. Chua, thiếu nồng độ axit

Câu 2: Đối với sản xuất lâm nghiệp, đất feralit thích hợp để:

1. Xây dựng các nhà máy sản xuất và chế biến gỗ.
2. Phát triển rừng sản xuất với các loại cây cho giá trị cao như: hương, đinh, táo, nho,…
3. Phát triển rừng sản xuất với các loại cây như thông, keo, bạch đàn và các loại cây lấy
gỗ khác
4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3:
Đây là hình ảnh:

1. Cây cà phê trồng trên đất badan


2. Cây nho trồng trên đất feralit
3. Cây lựu trồng trên đất phù sa
4. Cây keo trồng lấy gỗ

Cau 4: Đất phèn có đặc điểm gì?

1. Đất bị chua, nghèo dinh dưỡng


2. Đất có tính phèn, hỗ trợ các loại cây ven biển phát triển nhanh
3. Đất giàu chất dinh dưỡng, tơi xốp
4. Cả A và B.

Câu 5: Đâu không phải một loại đất phù sa?

1. Đất mặn
2. Đất xám trên phù sa cổ
3. Đất cát ven biển
4. Đất mùn núi cao

Câu 7: Đất bị rửa trôi, xói mòn ở các vùng đồi núi dẫn đến việc:

1. Các vùng đất này bị biến thành các trung tâm công nghiệp
2. Mưa lũ xảy ra triều miên ở các vùng này.
3. Đất không còn độ phì, chất dinh dưỡng cho thực vật phát triển, đất khó phục hồi
4. Tất cả các đáp án trên.

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Tại sao đất feralit có màu đỏ vàng?

1. Vì trong đất có vàng thô và tàn tích núi lửa


2. Vì trong đất có nhiều hợp chất sắt, nhôm.
3. Vì sự ảnh hưởng của cây trồng
4. Vì sự ảnh hưởng của khí hậu lạnh

Câu 2: Do bị rửa trôi mạnh nên các hợp chất oxit sắt và oxit nhôm của đất feralit thường
tích tụ thành kết von hoặc đá ong, nằm cách mặt đất khoảng 0,5 – 1 m. Khi bị mất lớp phủ
thực vật và lộ ra bề mặt thì lớp đá ong này sẽ:

1. Mềm nhũn ra, không còn khả năng giữ cho cây trồng đứng được.
2. Cứng lại, đất trở nên xấu và không thể trồng trọt.
3. Biến thành đá cứng, bồi tụ lên thành các dãy núi.
4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Đối với đất feralit, ở những nơi có độ dốc nhỏ, có thể kết hợp trồng các loại cây gì?

1. Cây công nghiệp hàng năm, cây thực phẩm và cây lương thực
2. Cây ngắn ngày, cây thực phẩm, cây hoa.
3. Cây lấy gỗ, cây công nghiệp lâu năm, cây dược liệu
4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Đất phù sa ở các vùng cửa sông, ven biển thuận lợi cho:

1. Trồng cây lương thực, rau quả, hoa màu và cây công nghiệp lâu năm
2. Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản
3. Trồng các loại cây gỗ quý
4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Hình ảnh sau mô tả loại rừng gì?

1. Rừng ngập mặn


2. Rừng chống ô nhiễm môi trường
3. Rừng nguyên sinh
4. Rừng ôn đới thường xanh

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Vì sao đất phù sa ở nước ta có đặc điểm chung là tầng đất dày và phì nhiêu?

1. Vì đất phù sa ở nước ta không phải chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu
2. Vì đất phù sa ở nước ta chủ yếu là sản phẩm bồi tụ của các hệ thống sông
3. Vì đất phù sa ở nước ta không bị ngập nước
4. Vì đất phù sa ở nước ta không gần các khu vực đồi núi

Câu 15: Đất feralit hình thành hình thành ở đâu có độ phì cao nhất ?

 Đá vôi
 Đá bazan
 Cả hai đáp án trên đều đúng
 Đáp án khác

Câu 21: Đất feralit hình thành trên đábazan phân bố chủ yếu ở?

 Tây Nguyên
 Đông Nam Bộ
 Cả hai đáp án trên đều đúng
 Đáp án khác
Câu 22: Đất feralit hình thành trên đá vôi phân bố chủ yếu ở?
 Tây Bắc
 Dông bắc
 Bắc Trung bộ
 Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 25: Nhóm đất feralit phân bố chủ yếu ở?

 Tây nguyên
 Đồng bằng Nam Bộ
 Đồng bằng Bắc Bộ
 Các tỉnh trung du và miền núi
Câu 26: Lượng mưa lớn, tập trung chủ yếu vào 4-5 tháng mùa mưa dẫn đến?

 Gia tăng hiện tượng xói mòn rửa trôi ở vùng đồi núi
 Đất bị xói mòn sẽ theo dòng chảy ra sông ngòi và bồi tụ ở vùng đồng bằng hình thành
đất phù sa
 Cả ba đáp án trên đều đúng
 Cây cối khó phát triển
Câu 27: Ở trung du và miền núi có sự phân mùa mưa - khô sâu sắc dẫn đến?

 Tăng cường tích lũy ôxít sắt và ôxít nhôm


 Tạo thành các tầng kết von hoặc đá ong
 Cả hai đáp án trên đều đúng
 Đáp án khác
Câu 28: Khí hậu nhiệt đới gió mùa với lượng mưa lớn và mưa tập trung theo mùa dẫn đến?

 Quá trình rửa trôi các chất badơ dễ hòa tan xảy ra mạnh
 Tích lũy các ôxít sắt và ôxít nhôm
 Hình thành các loại đất feralit điển hình ở Việt Nam
 Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 29: Tính chất nóng ẩm của khí hậu nước ta đã có tác động nào dưới đây?

 Quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ


 Lên một lớp phủ thổ nhưỡng dày
 Quá trình feralit
 Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 1. Quá trình tích lũy ôxít sắt, ôxít nhôm được tăng cường sẽ hình thành loại đá nào
sau đây?

A. Badan.

B. Đá vôi.

C. Granit.

D. Đá ong.

Câu 2. Hệ quả của đất bị xói mòn, rửa trôi ở miền núi là

A. sạt lở ở miền núi.

B. bồi tụ ở đồng bằng.

C. xói lở ở trung du.

D. mài mòn ở ven biển.

Câu 3. Nhóm đất nào dưới đây chiếm tỉ trọng lớn nhất ở nước ta?

A. Đất feralit.

B. Đất mặn, phèn.

C. Đất phù sa.

D. Đất mùn núi cao.

Câu 4. Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở vùng nào dưới đây?

A. Vùng đồng bằng.

B. Vùng trung du.

C. Vùng miền núi cao.

D. Vùng ven biển.

Câu 5. Đất tơi xốp giữ nước tốt thích hợp nhất với loại cây nào dưới đây?

A. Lâm nghiệp.

B. Cây ăn quả.
C. Công nghiệp.

D. Lương thực.

Câu 6. Nhóm đất phù sa sông và biển phân bố ở

A. vùng đồi núi.

B. các cao nguyên.

C. vùng núi cao.

D. các đồng bằng.

Câu 7. Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây của
nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Duyên hải miền Trung

C. Đồng bằng Thanh Hóa.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 8. Ở nước ta, loại đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

A. Tây Bắc.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 9. Nhóm đất phù sa có đặc điểm nào sau đây?

A. Lớp vỏ phong hoá dày, đất thoáng khí.

B. Có chứa nhiều ôxít sắt và ôxít nhôm.

C. Đất chua, nghèo các chất badơ và mùn.

D. Đất có độ phì cao, rất giàu dinh dưỡng.

Câu 10. Ở các rừng ngập mặn ven biển, các bãi triều ngập nước và ở cửa sông lớn thuận
lợi cho việc

A. đánh bắt thủy sản.


B. nuôi trồng thủy sản.

C. trồng cây lâu năm.

D. trồng cây lúa nước.

Câu 11. Trong lâm nghiệp, đất feralit thích hợp để

A. rừng sản xuất.

B. rừng phòng hộ.

C. rừng đặc dụng.

D. vườn quốc gia.

Câu 12. Đất feralit hình thành trên loại đá nào sau đây ở nước ta giàu chất dinh dưỡng và
tơi xốp?

A. Badan.

B. Đá vôi.

C. Đá ong.

D. Granit.

Câu 13. Đặc điểm chung của đất phù sa là

A. tầng đất dày, phì nhiêu.

B. tầng đất mỏng, bị chua.

C. nghèo chất dinh dưỡng.

D. phì nhiêu, nhiều cát.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến tình trạng thoái hóa
đất ở Việt Nam?

A. Việt Nam có 3/4 diện tích đồi núi, có độ dốc cao.

B. Hạn chế sử dụng phân bón hóa học trong sản xuất nông nghiệp.

C. Biến đổi khí hậu làm gia tăng tình trạng hạn hán, ngập lụt.

D. Nạn phá rừng để lấy gỗ, đốt nương làm rẫy.

Câu 15. Để giảm thiểu tình trạng thoái hóa đất, chúng ta không nên áp dụng biện pháp
nào sau đây?
A. Lạm dụng thuốc trừ sâu, phân bón hóa học.

B. Trồng cây phủ xanh đất trống, đồi núi trọc.

C. Củng cố và hoàn thiện hệ thống các đê ven biển.

D. Bổ sung các chất hữu cơ cho đất.

Câu 5: Đất phù sa sông Hồng chia thành mấy loại?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

1. NHẬN BIẾT (20 CÂU)

Câu 1: Tính chất nhiệt đới gió mùa được thể hiện trong thành phần tự nhiên nào?

1. Khoáng sản.
2. Thủy sản.
3. Địa hình thổ nhưỡng.
4. Thủy triều.

Câu 2: Nước ta có mấy nhóm đất chính?

1. 4 nhóm.
2. 3 nhóm.
3. 2 nhóm.
4. 5 nhóm.

Câu 3: Đặc điểm nổi bật nhất của tài nguyên đất nước ta là

1. Đất phì nhiêu, màu mỡ, tơi xốp.


2. Ít chịu tác động của con người.
3. Đất có tầng phong hóa dày, dễ bị rửa trôi.
4. Đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.

Câu 4: Mùa mưa tháng 4 – 5 gây nên hiện tượng gì tới thổ nhưỡng?

1. Xói mòn, rửa trôi.


2. Cung cấp chất dinh dưỡng cho đất.
3. Bồi đắp đất.
4. Tẩy chua cho đất.
Câu 5: Đất bị xói mòn, rửa trôi theo các dòng chảy ra sông ngòi và bồi tụ ở vùng đồng bằng
sẽ hình thành nên loại đất nào?

1. Đất mùn.
2. Đất phù sa.
3. Đất phèn chua.
4. Đá badan.

Câu 6: Có màu đỏ thẫm hoặc vàng, độ phì cao thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp là
đặc điểm của loại đất nào?

1. Đất phù sa.


2. Đất mặn, đất phèn.
3. Đất mùn núi cao.
4. Đất feralit.

Câu 7: Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:

1. Phù sa.
2. Feralit.
3. Mùn núi cao.
4. Đất xám.

Câu 8: Ở nước ta, đất feralit phát triển trên đá vôi phân bố chủ yếu ở miền

1. Nam.
2. Trung.
3. Tây.
4. Bắc.

Câu 9: Loại đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở vùng nào?

1. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.


2. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.
3. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
4. Tây Nguyên, Trung Du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 10: Điều kiện sinh thái nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng không có?

1. nhiều ô trũng.
2. đất feralit đỏ vàng.
3. nhiều đất phù sa.
4. mùa đông lạnh.

Câu 11: Thích hợp để canh tác cây lúa, hoa màu và cây công nghiệp hằng năm là nhóm đất?

1. Phù sa.
2. Feralit.
3. Xám.
4. Badan.

Câu 12: Đất phù sa màu mỡ sông phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây?

1. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng.


2. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.
3. Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long.
4. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.

Câu 13: Đất phù sa thích hợp canh tác:

1. Các cây công nghiệp lâu năm.


2. Trồng rừng.
3. Lúa, hoa màu, cây ăn quả,…
4. Khó khăn cho canh tác.

Câu 14: Đất mùn trên núi phân bố ở các vùng núi có độ cao khoảng?

1. Dưới 1000m.
2. Trên 1000m.
3. Từ 1600m – 1700m.
4. Trên 2000m.

Câu 15: Đất mùn trên núi được hình thành trong điều kiện khí hậu như thế nào?

1. Khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới núi cao.


2. Khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới.
3. Khí hậu cận xích đạo và cận nhiệt đới.
4. Khí hậu ẩm gió mùa và khí hậu ôn đới.

Câu 16: Đâu không phải loại cây thích hợp để trong ở đất mùn trên núi?

1. Cây thông.
2. Cây ăn quả.
3. Cây dừa.
4. Câu hồi.

Câu 17: Nguyên nhân chính làm cho tài nguyên đất của nước ta bị thoái hoá là

1. Sức ép của dân số và sử dụng không hợp lí kéo dài.


2. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
3. Có sự khác biệt lớn giữa các vùng về vốn đất.
4. Địa hình đồi núi chiếm hơn 3/4 diện tích lãnh thổ.

Câu 18: Nguyên nhân tự nhiên khiến đất bị thoái hóa là?

1. Chăm bón cây quá nhiều.


2. Sử dụng phân sinh học.
3. Xói mòn đất do mưa.
4. Trồng quá nhiều cây trên một khu đất.

Câu 19: Đâu là giải pháp giúp đất có nhiều chất dinh dưỡng?

1. Bón phân hữu cơ.


2. Bón phân hóa học.
3. Chặt bớt cây.
4. Tưới nước thường xuyên.

Câu 20: Vì sao cần phải thực hiện các giải pháp để bảo vệ đất?

1. Vì đất là tài nguyên vô cùng quý báu, là thành phần quan trọng của môi trường sống.
2. Là tư liệu sản xuất ko thể thiếu của nông nghiệp và lâm nghiệp..
3. Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn.
4. Tất cả các đáp án trên.

2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Yếu tố quyết định đến thành phần khoáng vật, cơ giới của đất là:

1. Địa hình.
2. Thời gian.
3. Đá mẹ.
4. Tác động của con người.

Câu 2: Vì sao nói Việt Nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi?

1. Địa hình cao.


2. Có một phần diện tích là đồi núi.
3. Đồi núi góp phần quan trọng vào nền kinh tế.
4. 3/4 diện tích là đồi núi.

Câu 3: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn gây khó khăn gì cho sản xuất và đời sống?

1. Ảnh hưởng sản xuất nông nghiệp.


2. Dân cư thưa thớt.
3. Cản trở du lịch.
4. Giao thông không thuận tiện.

Câu 4: Sự màu mỡ của đất feralit ở miền núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào

1. Kĩ thuật canh tác của con người.


2. điều kiện khí hậu ở các vùng núi.
3. nguồn gốc đá mẹ khác nhau.
4. quá trình xâm thực, bồi tụ.

Câu 5: Sự đa dạng của đất là không phải do các nhân tố:

1. Khoáng sản.
2. Sinh vật, tác động của con người.
3. Đá mẹ.
4. Địa hình, khí hậu, nguồn nước.

Câu 6: Tại sao ở nước ta lớp vỏ phong hóa của thổ nhưỡng rất dày?

1. Đá mẹ dễ phong hóa.
2. Nằm trong khu vực nhiệt đới.
3. Địa hình dốc.
4. Thời gian hình thành lâu.

Câu 7: Hình thành trên vùng đất mùn núi cao là

1. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp.


2. Các vùng chuyên canh cây lương thực.
3. Các ruộng hoa màu, rau củ.
4. Các cánh rừng đầu nguồn.

3. VẬN DỤNG (7 CÂU)

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nhóm đất phù sa ở nước ta?

1. Chua, giàu mùn, tơi xốp và giữ nước kém.


2. Chiếm 24% diện tích đất tự nhiên.
3. Độ phì phụ thuộc vào đặc tính phù sa của các sông và chế độ canh tác.
4. Có nhiều loại và phân bố ở nhiều nơi.

Câu 4: Khó khăn chủ yếu trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở miền đồi núi nước ta là

1. Đất dễ bị ngập úng.


2. Đất chua, nhiễm phèn.
3. Đất dễ bị xói mòn, rửa trôi.
4. Đất dễ bị xâm nhập mặn.

You might also like