Professional Documents
Culture Documents
QUANLYKITUCXAHEHE
QUANLYKITUCXAHEHE
Thời đại ngày nay con người rất chú trọng đến việc học tập và bồi bổ kiến thức , vì vậy
số lượng sinh viên của các trường đại học ngày càng nhiều . Đa phần là sinh viên từ các tỉnh
lẻ nên nhu cầu về chỗ ở là một vấn đề cấp thiết .Sinh viên tỉnh ở các trường thường hay xin
vào ở ký túc xá do ở ký túc xá có an ninh tốt ,tiền phòng không quá đắt và có mô
hình học tập sinh hoạt tốt. Nhưng đa phần hiện nay , các ký túc xá của các trường đại học
đều áp dụng mô hình tổ chức không hợp lý vào việc quản lý ký túc xá của mình . Việc
lượng sinh viên đăng ký vào quá nhiều dẫn đến việc quản lý gặp khó khăn .Nhân viên phải
ghi chép rất nhiều và đôi khi còn nhầm lẫn.Việc này dẫn đến việc thông tin sinh viên bị
sai sót hoặc có thể dẫn đến việc thất thoát tiền của. Xuất phát từ vấn đề đó chúng ta cần
thiết phải xây dựng một phần mềm quản lý ký túc xá cần thiết và phù hợp với nhà
trường.
3
MỤ C LỤC
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................................3
Chương 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG.........................................................................4
1.1. Mô tả hệ thống..............................................................................................................4
1.1.1. Nhiệm vụ cơ bản.....................................................................................................4
1.1.2. Cơ cấu tổ chức........................................................................................................4
1.1.3. Quy trình xử lý và quy tắc quản lý...............................................................5
1.2. Mô hình hóa hệ thống.........................................................................................11
1.2.1. Mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ...............................................................11
1.1.2. Biểu đồ hoạt động...............................................................................................14
Chương 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG......................................................................19
2.1. Phân tích chức năng nghiệp vụ..........................................................................19
2.1.1. Mô hình hóa chức năng nghiệp vụ.............................................................19
2.1.2. Mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ...............................................................23
2.1.3. Đặc tả tiến trình nghiệp vụ.........................................................................28
2.2. Phân tích dữ liệu nghiệp vụ................................................................................30
2.2.1. Mô hình hóa dữ liệu ban đầu......................................................................30
2.2.3. Đặc tả bảng dữ liệu......................................................................................38
Chương 3:THIẾT KẾ HỆ THỐNG...........................................................................41
3.1. Xác định tiến trình hệ thống..............................................................................41
3.1.1. Xác định tiến trình hệ thống.......................................................................41
3.1.2. Xác định bảng dữ liệu hệ thống..................................................................43
3.1.3. Xác định bảng dữ liệu hệ thống..................................................................44
3.1.4. Vẽ DFD hệ thống..........................................................................................45
3.2. Thiết kế kiểm soát...............................................................................................46
3.2.1. Xác định nhóm người dùng.........................................................................46
3.2.2. Phân định quyền hạn nhóm người dùng...................................................47
3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu..........................................................................................49
3.3.1. Thiết kế bảng dữ liệu phục vụ bảo mật.....................................................49
3.3.2. Xác định thuộc tính kiểm soát ,bảng kiểm soát........................................50
3.3.3. Nghiên cứu tình huống gom bảng..............................................................51
4
3.3.4. Xây dựng mô hình hệ thống........................................................................51
3.3.5. Đặc tả bảng dữ liệu......................................................................................51
3.4. Thiết kế giao diện người máy.............................................................................57
3.4.1. Thiết kế hệ thống đơn chọn.........................................................................57
3.4.2. Thiết kế giao diện nhập liệu cho danh mục...............................................57
3.4.3. Thiết kế giao diện xử lý nghiệp vụ..............................................................60
3.4.4. Thiết kế báo cáo...........................................................................................62
ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN....................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................66
5
Chương 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1. Mô tả hệ thống
Đáp ứng các yêu cầu về dịch vụ thuê phòng của sinh viên
Kiểm soát việc sinh viên nhận ,trả phòng
Thanh toán hóa đơn điện nước tránh xảy ra sai sót
Bộ phận lễ tân:
o Nhận phiếu đăng kí của sinh viên
o Nhập và lưu trữ toàn bộ thông tin của sinh viên
o Hướng dẫn sinh viên nhận phòng
o Thu tiền điện-nước hàng tháng
Bộ phận quản lý sinh viên
o Xét duyệt hồ sơ đăng kí vào KTX của sinh viên
o Cấp thẻ lưu trú cho sinh viên
o Kiểm tra phòng và tài sản
o Kiểm tra đối chiếu lại thông tin của sinh viên qua hệ thống lễ tân đã
nhập
Bộ phận quản lý điện nước
o Kiểm tra đồng hồ điện nước
o Ghi lại chỉ số điện nước và tính toán tiền điện nước hàng tháng
o Cập nhật và kiểm tra hệ thống quản lý điện nước
6
o Quản lý điện,nước
1.1.3.2. Quy trình xử lý và quy tắc quản lý
7
o Sau khi kiểm tra bộ phận quản lý SV sẽ thông báo với bộ phận lễ tân để
hoàn tất việc trả phòng(13)
Quản lý điện,nước
o Hàng tháng bộ phận quản lý sẽ kiểm tra đồng hồ và chốt số điện của
từng phòng(14)
o Bộ phận quản lý điện nước ghi lại chỉ số điện nước và tính toán chi
phí(15).Sau đó lập hóa đơn điện nước(MB4) (16).Sau cùng là gửi đến
bộ phận lễ tân để bộ phận lễ tân thu tiền điện nước của sinh viên(17)
Mẫu biểu
8
Thẻ lưu trú(MB2)
Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên)
9
10
Hóa đơn điện-nước(MB4)
Ngày tháng
năm Người
thu tiền
11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội,Ngày…….Tháng…....Năm
Kí tên Kí tên
Bên A Bên B
12
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
- Bộ phận trong hệ
thống
13
1.2.2.
14
1.1.2. Biểu đồ hoạt động
Công việc
15
16
17
18
Chương 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
19
(6) Cấp thẻ lưu trú cho sinh viên
(7) Cập nhật thông tin của sinh viên lên hệ thống quản lý sinh viên
(8) Tiếp nhận yêu cầu trả phòng của sinh viên
(9) Kiểm tra thông tin trên hệ thống
(10) Kiểm tra phòng và tài sản trước khi đồng ý cho sinh viên trả
phòng
(11) Thông báo với bộ phận lễ tân hoàn tất việc trả phòng
(12) Kiểm tra đồng hồ điện nước
(13) Ghi lại chỉ số và tính toán chi phí
(14) Lập hóa đơn thu tiền điện-nước
(15) Thu tiền điện nước của sinh viên
Bước 3: Gom nhóm đơn giản
Bước 4: Loại bỏ các chức năng không ý nghĩa
(1) Tiếp đón và tiếp nhận yêu cầu yêu cầu của sinh viên
(2) Xét duyệt yêu cầu của sinh viên
(3) Sắp xếp phòng cho sinh viên
(4) Kí hợp đồng thuê phòng với sinh viên
(5) Hướng dẫn sinh viên nhận phòng
(6) Cấp thẻ lưu trú cho sinh viên
(7) Cập nhật thông tin của sinh viên lên hệ thống quản lý sinh viên
(8) Tiếp nhận yêu cầu trả phòng của sinh viên
(9) Kiểm tra thông tin trên hệ thống
(10) Kiểm tra phòng và tài sản trước khi đồng ý cho sinh viên trả
phòng
(11) Kiểm tra đồng hồ điện nước
(12) Tính tiền điện-nước
(13) Lập hóa đơn thu tiền điện-nước
(14) Thu tiền điện nước của sinh viên
20
(5) Nhận phòng
(6) Cấp thẻ lưu trú
(7) Cập nhật thông tin lên hệ thống quản lý
(8) Trả phòng
(9) Kiểm tra thông tin sinh viên
(10) Kiểm tra phòng và tài sản
(11) Kiểm tra đồng hồ điện nước
(12) Tính tiền điện
(13) Lập hóa đơn tiền điện-nước
(14) Thu tiền điện nước
2.2.1.2 Gom nhóm chức năng
Dựa vào cơ cấu tổ chức ta có 3 bộ phận: Bộ phận lễ tân,bộ phận quản lý sinh
viên,bộ phận quản lý điện nước.Có thể chia thành 3 nhóm chức năng: Quản lý
giao dịch,Quản lý sinh viên,Quản lý điện-nước
(1) Đăng kí phòng
(5) Nhận phòng
(7) Cập nhật thông tin lên hệ thống
(8) Trả phòng Quản lý
21
(10) Kiểm tra phòng và tài sản
(11) Kiểm tra đồng hồ điện nước Quản lý
(12) Tính tiền điện nước Quản lý Ký túc
(13) Lập hóa đơn điện nước điện xá
nước
22
2.1.2. Mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ
− Tiến trình
− Luồng dữ liệu
− Kho dữ liệu
23
− Tác nhân ngoài
24
25
2.1.2.4. DFD mức dưới đỉnh (mức 2)
26
27
DFD mức 2 tiến trình quản lý điện nước
28
Lặp: Nhận yêu cầu và tiến hành làm thủ tục trả phòng cho sinh viên
Nếu: Sinh viên đồng ý thì hoàn tất thủ tục trả phòng
Nếu không: tiếp tục thương lượng với sinh viên
Đến khi : Trả phòng thành công
3. Đặc tả tiến trình nhận phòng
Đầu vào: Phòng
Đầu ra: Sinh viên nhận phòng
Nội dung xử lý:
Lặp: Hướng dẫn sinh viên nhận phòng
Nếu: Phòng đã được sắp xếp đúng với yêu cầu của sinh viên thì giao chìa khóa
cho sinh viên,nếu không thì tiến hành đổi phòng cho sinh viên
Đến khi: Sinh viên nhận phòng
4. Đặc tả tiến trình cập nhật thông tin sinh viên lên hệ thống
Đầu vào: Thông tin sinh viên
Đầu ra: Thông tin sinh viên có trên hệ thống
Nội dung xử lý:
Lặp: Lấy thông tin của sinh viên
Nếu : thông tin sinh viên chính xác thì cập nhật lên hệ thống.Nếu không thì
kiểm tra lại thông tin sinh viên
Đến khi: Cập nhật thành công
5. Đặc tả tiến trình xét duyệt
Đầu vào: Đơn đăng kí của sinh viên
Đầu ra: Thông tin trả lời sinh viên
Nội dung xử lý:
Lặp: Xem xét phiếu đăng kí của sinh viên
Nếu: sinh viên đủ điều kiện thì sắp xếp phòng cho sinh viên rồi gửi thông tin
đến bộ phận lễ tân .Còn nếu không thì trao đổi lại với sinh viên
Đến khi: Yêu cầu được xử lý xong
6. Đặc tả tiến trình sắp xếp phòng
Đầu vào: Yêu cầu của sinh viên
29
Đầu ra: phòng
Nội dung xử lý:
Lặp: Sắp xếp phòng cho sinh viên
Nếu nhận được yêu cầu đăng kí từ bộ phận lễ tân thì sắp xếp phòng cho sinh
viên
Đến khi: Có phòng cho sinh viên
7. Đặc tả tiến trình cấp thẻ lưu trú
Đầu vào: Thông tin sinh viên
Đầu ra: Sinh viên nhận thẻ lưu trú
Nội dung xử lý:
Lặp : Kiểm tra thẻ lưu trú
Nếu thẻ lưu trú của sinh viên đã đúng mọi thông tin thì tiến hành đưa đến bộ
phận lễ tân trả cho sinh viên .Nếu không thì tiến hành làm lại thẻ
30
Giao
dịch:
o Có mẫu biểu: Đăng kí (MB1),Hủy đăng kí(MB3),thanh toán
tiền điện nước(MB4),Kí hợp đồng(MB5)
31
Hóa đơn Điện nước
32
2.2.2. Chuẩn hóa dữ liệu
- Hóa đơn điện nước (Mã hóa đơn,mã phòng,ngày lập,tên sản
phẩm(*),mức tiêu thụ(*),đơn giá(*),thành tiền(*),tổng tiền)
o Sinh viên (Mã sinh viên,tên sinh viên,ngày sinh,giới tính,số điện
thoại,lớp)
o Loại phòng (Mã loại phòng,Tên loại phòng ,đơn nguyên)
o Phòng (Mã phòng,Tên phòng,số người,Tên loại phòng)
o Điện nước (Mã công tơ,Tên sản phẩm, Tên phòng,tháng ghi sổ,chỉ số
đầu,chỉ số cuối)
o Hóa đơn điện nước (Mã hóa đơn,Tên phòng,ngày lập,tổng tiền)
o Hợp đồng (Mã hợp đồng,Tên sinh viên,Tên phòng ,ngày bắt đầu,ngày kết
thúc)
34
2.2.2.2. Chuyển đổi từ ERD kinh điển về ERD hạn chế
35
Xử lý liên kết 1-n: Không có
36
2.2.2.3. Chuyển đổi từ ERD hạn chế về mô hình quan hệ
37
- Xuất hiện ở nhiều chuyển sang bảng chính, ở các bảng khác thay bằng
khóa chính của bảng chính.
SINHVIEN
38
5 sSdt C(12) Số điện thoại
6 sLop C(50) Khoa
39
HOADONDIENNUOC
D_HOADONDIENNUOC
HOPDONG
40
PHONG
LOAIPHONG
DIENNUOC
ST Khóa chính Khóa ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải
T
1 x sMaCT C(10) Mã dịch vụ
2 sTenSP C(20) Tên dịch vụ
3 x sMaphong C(10) Mã phòng
4 iCS_dau N(10) Chỉ số đầu
41
Chương 3:THIẾT KẾ HỆ THỐNG
42
4 Kiểm tra thông tin sinh viên - Mở form sinh viên
- Tìm kiếm thông tin sinh viên
43
3.1.2. Xác định bảng dữ liệu hệ thống
44
3.1.3. Xác định bảng dữ liệu hệ thống
46
3.2. Thiết kế kiểm soát
Dựa trên cơ cấu tổ chức của hệ thống gồm có 3 nhóm người dùng là :
Nhóm người dùng nghiệp vụ:
o Nhóm 1: Nhóm nhân viên quản lý giao dịch làm nhiệm vụ của nhóm
chức năng “quản lý giao dịch”: Cập nhật thông tin sinh viên lên hệ thống
,nhận phòng,xác nhận trả phòng,Thanh toán hóa đơn điện nước
o Nhóm 2: Nhóm nhân viên quản lý sinh viên làm công việc của nhóm
chức năng “quản lý sinh viên”: Xét duyệt yêu cầu đăng ký,Sắp xếp
phòng,Lập hợp đồng,cấp thẻ lưu trú,kiểm tra thông tin sinh viên
o Nhóm 3: Nhóm nhân viên quản lý điện nước làm nhiệm vụ của nhóm
chức năng “quản lý điện nước” : kiểm tra công cơ điện nước,Tính toán
tiền điên nước,lập hóa đơn điện nước
Nhóm người dùng quản trị: Có 2 nhu cầu quản trị người dùng và quản trị dữ
liệu
47
3.2.2. Phân định quyền hạn nhóm người dùng
3.2.2.1. Phân định quyền hạn dữ liệu CERD ( C- Creat, E- Edit, R- Read, D- Delete)
LOAIPHONG R C,E,R,D R
DIENNUOC C,E,R,D R
HOPDONG C,E,R,D R
49
Lập hóa đơn điện nước nA nA A nA
Lưu thông tin hóa nA nA A nA
đơn
điện nước
Tìm kiếm hóa đơn A nA A nA
điện
nước
Nhập thông tin điện nA nA A nA
nước
Lưu thông tin điện nước nA nA A nA
Tìm kiếm thông tin nA nA A nA
điện
nước
Xác nhận thanh toán A nA nA A
hóa
đơn
Thay đổi mật khẩu user A A A A
Tạo,xóa người dùng nA nA nA A
Thay đổi mật khẩu nA nA nA A
quản
trị
Đăng nhập vào hệ A A A A
thống
NGUOIDUNG
MaNV
TenNV
Sdt
Tendn
Matkhau
MaNhomND
o Bảng NHOMNGUOIDUNG: lưu trữ quyền hạn bảng được phép tác
động của mỗi quyền
NHOMNGUOIDUNG
MaNhomND
TenNhomND
3.3.2. Xác định thuộc tính kiểm soát ,bảng kiểm soát
Dựa vào mô hình quan hệ ta có bảng hóa đơn điện nước và hợp đồng xảy
ra giao dịch nên cần thêm thuộc tính kiểm soát (maNV) vào bảng
HOADONDIENNUOC HOADONDIENNUOC
sMaHD sMaHD
sMaphong sMaphong
dNgaylap dNgaylap
fTongtien fTongtien
MaNV
HOPDONG HOPDONG
sMahopdong sMahopdong
sMaSV sMaSV
sMaphong sMaphong
dngaybatdau dngaybatdau
dngayketthuc dngayketthuc
MaNV
51
3.3.3. Nghiên cứu tình huống gom bảng
52
3.3.5. Đặc tả bảng dữ liệu
5. Mô tả
5. Mô tả
53
1 sMaNhomND sMaNhomND NHOMNGUOIDUNG
5. Mô tả
6. Khóa ngoài
5. Mô tả
STT Tên trường Mô tả Kiểu dữ liệu Khuôn dạng N
54
1. Số hiệu: 5 2. Tên bảng: SINHVIEN 3. Bí danh:SINHVIEN
55
5. Mô tả
6. Khóa ngoài
6. Khóa ngoài
56
1 sMaSV sMaSV SINHVIEN
5. Mô tả
6. Khóa ngoài
5. Mô tả
57
STT Tên trường Mô tả Kiểu dữ liệu Khuôn dạng N
6. Khóa ngoài
4. Mô tả: Lưu trữ thông tin chi tiết hóa đơn điện nước
5. Mô tả
6. Khóa ngoài
4. Mẫu thiết kế
59
5. Tiền điều kiện: Đăng nhập với tài khoản bộ phận lễ tân
6. Hậu điều kiện: Trở về màn hình chính
7. Biểu đồ hoạt động:
60
8.Bảng dữ liệu :
+ btn_luu: sau khi người dùng thao tác trên các ô dữ liệu thì sẽ nhấn nút
btn_luu để lưu lại các dữ liệu đó. Dữ liệu sau khi lưu sẽ được hiển
thị lên listview.
+ listview: sau khi click vào một dòng trên listview , mọi thông tin trên
dòng sẽ được hiển thị lên các ô txt_idSV, txt_tenSV, txt_SDT,
txt_GT, txt_Lop,datetime_NS tương ứng
+ Công thức:
Sinh viên phải lớn hơn 18 tuổi:
61
Check(year(datetime.Now)-year(datetime_NS)>=18)
62
6. Tiền điều kiện: Đăng nhập với tài khoản của bộ phận quản lý điện nước
7. Hậu điều kiện: Trở về màn hình chính
8. Bảng dữ liệu:
sMaNV R
dNgaylap R
fTongtien R
63
D_HOADONDIENNUO sMaHD R
C
sMaCT R
sTenSP R
iMucTT R
fDongia R
fThanhTien R
64
9. Quy trình ,công thức xử lý
+ txtSearch: sau khi nhập Maphong vào txt_search . phòng có mã giống
với dữ liệu đã nhập sẽ được hiển thị lên listview.
+ listview: sau khi click vào một dòng trên listview , mọi thông tin trên
dòng sẽ được hiển thị lên các ô txtmahd, txtmaphong, dtngaylap,
txtmanv, txttongtien
+ btnchitiet: nhấn vào nút này sẽ có một form chitiethoadon tương ứng
với mã hóa đơn đó hiện lên
+ btnThanhtoan: sau khi sinh viên nộp tiền nhân viên bấm vào nút này
form sẽ thông báo đã thanh toán
3.4.4. Thiết kế báo cáo
STT Tên SP Chỉ số mới Chỉ số cũ Tiêu thụ Đơn giá Thành tiền
1 Điện
2 Nước
65
Ngày…….Tháng…….Năm…...
Người thu tiền
6. Bảng dữ liệu:
R
D_HOADONDIENNUOC sMaHD R
sMaCT R
sTenSP
iMucTT R
fDongia R
fThanhTien
R
PHONG sMaphong R
sTenphong iSonguoi RR
sMaCT R
DIENNUOC
sTenSP
sMaphong R
sThang
iCS_dau R
iCS_cuoi
66
R
R
NGUOIDUNG sMaNV R
sTenNV R
67
7. Trường dữ liệu tính toán:
MucTT= Chisodau – Chỉ số cuối
ThanhTien=Dongia*MucTT
TongTien= tổng(ThanhTien)
8. Kích cỡ: A5( 15cm x 21cm)
9: Số lượng phiên bản: lớn hơn hoặc bằng 1
68
ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN
Hệ thống quản lý này có thể đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của việc quản lý. Tuy nhiên trong
tình hình đổi mới, nhu cầu học tập và ở ký túc xá của sinh viên ngày càng cao. Ký túc xá
nào cũng cần phải cố gắng nâng cao chất lượng dịch vụ cũng như giảm thiểu chi phí quản
lý. Hệ thống quản lý cũ của ký túc xá vẫn còn nhiều bất cập, điều này không những làm
phát sinh những chi phí quản lý không cần thiết mà còn làm cho công việc quản lý trở nên
nặng nề phức tạp, dễ dẫn đến sai phạm..., khó lòng giảm chi phí và nâng cao chất lượng
dịch vụ . Cụ thể hệ thống quản lý này có những nhược điểm sau:
- Hầu hết các thông tin liên quan đến nghiệp vụ ký túc xá đều được lưu trữ trên sổ
sách, giấy tờ từ thông tin về sinh viên, các yêu cầu của khách đến sổ ghi thông
tin phòng, thông tin thuê phòng. Điều này khiến cho việc cập nhật, tra cứu dữ
liệu, lập báo cáo trở nên hết sức khó khăn. Công việc liên quan đến xử lý dữ liệu
trở nên hết sức nặng nề, tốn nhiều công sức mà không hiệu quả, gặp nhiều sai sót
nhầm lẫn.
-Thông tin trùng lặp ở nhiều nơi không cần thiết (bộ phận quản lý sinh viên luôn
phải lưu giữ thông tin về tình trạng buồng phòng, và mỗi khi có sự thay đổi, bộ
phận quản lý sinh viên phải cập nhật trong sổ của mình đồng thời thông báo
cho bộ lễ tân biết để cập nhật sổ thông tin của bộ phận mình.
-Mọi công việc cập nhật, lập báo cáo, tính tiền… đều được nhân viên làm thủ công,
hệ thống vi tính hỗ trợ rất ít, nên rất tốn thời gian và dễ xảy ra sai sót.
-Với cách quản lý như trên thì sẽ khó lòng đưa ra các dự đoán chính xác, nhanh
chóng để bộ phận quản lý có thể kịp thời điều chỉnh các chính sách của ký túc xá.
Vậy nên công việc này phụ thuộc rất nhiều vào kinh nghiệm cùa mỗi cán bộ trong
ký túc xá.
-Các bộ phận trao đổi thông tin với nhau tương đối khó khăn, với các công việc
gấp thì phải cử người đi trực tiếp thông báo, còn với
69
những việc khác thì thông thường là thống nhất một thời điểm trong ngày để
trao đổi thông tin. Điều này khiến cho luồng thông tin lưu chuyển giữa các bộ
phận không được thông suốt và cũng có thể phát sinh kẽ hở để kẻ gian lợi
dụng.
- Ký túc xá có một đội ngũ quản lý lâu năm nhiều kinh nghiệm, cơ chế quản lý này
có thể tận dụng tối đa kinh nghiệm của từng cán bộ, điều mà máy móc không thể
làm nổi.
1. http://www.timtailieu.vn/tai-lieu/de-tai-phan-tich-va-thiet-ke-he-thong-quan-
tri-ki-tuc-xa-sinh-vien-5949/
70
71