Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 11

Phiếu an toàn hóa chất

Videojet®
Ink
V410-D
Trang : 1 / 11
Phiên bản : GHS (VN) TIẾNG VIỆT
Số phiên bản : 4.02
Ngày phát hành/ Ngày hiệu chỉnh : 1/26/2023
Ngày phát hành lần trước : 1/20/2023 (4.01)

PHẦN 1: Định danh chất/pha chế và công ty/công việc


1.1 Dấu hiệu nhận biết sản phẩm
Tên sản phẩm : V410-D
Số CAS : Không áp dụng.

1.2 Hoạt động sử dụng đã được xác định có liên quan của chất hoặc hỗn hợp và hoạt động sử dụng được
khuyên nên tránh
Cách sử dụng nguyên liệu. : Ứng dụng công nghiệp: Mực in dùng cho quá trình in phun liên tục.

1.3 Các chi tiết về nhà cung cấp bản dữ liệu an toàn
Website: www.videojet.com
Email: FluidsSupport@videojet.com

Videojet Technologies Inc., 1500 Mittel Boulevard, Wood Dale, IL, 60191-1073 U.S.A
Tel: 1-800-843-3610 Fax: 1-800-582-1343

CÔNG TY CP THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP HUỲNH LONG


Lô J35, Khu Dân Cư Phú Nhuận, P. Phước Long B, Quận 9, TP.HCM
Tel: +84 28 3592 6789 Email: marketing@huynhlong.com.vn

CÔNG TY CỔ PHẦN ẤN HỒNG, Số 24 Ngõ 22 Trung Kính, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Tel: (+84) 933 665979 Email: marketing@anhong.com.vn

1.4 Số điện thoại khẩn cấp


y khoa 3E: (US) +1 760 476 3960
3E Mã số: 334466
Vận chuyển 3E: (US) +1 760 476 3960
3E Mã số: 334466
PHẦN 2: Nhận dạng đặc tính nguy hiểm của hóa chất
2.1 Mức xếp loại nguy hiểm
Phân Loại theo Hệ Thống GHS (Hệ Thống Hợp Tác Toàn Cầu Về Phân Loại Và Ghi Nhãn Hóa Chất)
1) CHẤT LỎNG DỄ CHÁY - Loại 2 Hơi và chất lỏng rất dễ cháy.
2) KÍCH ỨNG MẮT - Loại 2A Gây kích ứng mắt nghiêm trọng.
3) ĐỘC TÍNH SINH SẢN - Loại 1 Có thể có hại đến khả năng sinh sản hoặc đến trẻ chưa sinh.
4) ĐỘC TÍNH HỆ THỐNG/CƠ QUAN MỤC TIÊU CỤ THỂ - TIẾP XÚC Có thể gây uể oải hoặc chóng mặt.
1 LẦN (Các tác dụng gây mê) - Loại 3

Các thành phần chưa biết : Tỷ lệ phần trăm hỗn hợp chứa (các) thành phần độc tố cấp tính không xác định: 0%.
độc tính
Các thành phần chưa biết : Tỷ lệ phần trăm (các) hợp phần các chất nguy hại cho môi trường nước trong hỗn
độc tính sinh thái hợp: 24.4%

2.2 Các thành phần của nhãn


Các thành phần cơ bản của nhãn GHS (Hệ Thống Hợp Tác Toàn Cầu Về Phân Loại Và Ghi Nhãn Hóa Chất)
V410-D GHS (VN) TIẾNG VIỆT Phiên bản: 4.02 Trang: 2/11

Nguy hiểm. Hơi và chất lỏng rất dễ cháy. Gây kích ứng mắt nghiêm trọng. Có thể có hại đến khả năng sinh sản
hoặc đến trẻ chưa sinh. Có thể gây uể oải hoặc chóng mặt. Có được hướng dẫn đặc biệt trước khi sử dụng. Sử
dụng thiết bị bảo vệ cá nhân như yêu cầu. Giữ tránh xa nguồn nóng, tia lửa, ngọn lửa trần và bề mặt nóng. Không
được hút thuốc. NẾU bị phơi nhiễm hoặc có quan ngại: Hãy tìm chăm sóc y tế.
Thành phần nguy hiểm : 1) metyl etyl xeton
2) C.I. Solvent Black 29

2.3 Các nguy hại khác


Các hiểm họa khác không : Không biết chất nào.
cần phải được phân loại
Additional guidance : Tránh hít thở hơi. Đeo đồ bảo vệ mắt hoặc mặt nạ. NẾU HÍT PHẢI: Gọi cho
TRUNG TÂM CHỐNG ĐỘC hoặc thầy thuốc nếu quý vị cảm thấy không khỏe. Nếu
kích ứng mắt vẫn còn dai dẳng: Hãy tìm chăm sóc y tế. Giữ cho thùng chứa được
đậy kín. Cất giữ ở một nơi thông gió tốt.

PHẦN 3: Thông tin về thành phần các chất


Chất/pha chế : Hỗn hợp
Tên sản phẩm/thành phần CA # % Phân Loại theo Hệ Thống GHS (Hệ Thống Hợp Tác Toàn Cầu Về
Phân Loại Và Ghi Nhãn Hóa Chất)
1) metyl etyl xeton 78-93-3 55 - <65 CHẤT LỎNG DỄ CHÁY - Loại 2
KÍCH ỨNG MẮT - Loại 2A
ĐỘC TÍNH HỆ THỐNG/CƠ QUAN MỤC TIÊU CỤ THỂ - TIẾP XÚC 1 LẦN (Các tác dụng gây
mê) - Loại 3
2) C.I. Solvent Black 29 (EC# 938-781-3) 117527-94-3 5 - <10 ĐỘC TÍNH SINH SẢN - Loại 1B
3) rượu etylic 64-17-5 1 - <3 CHẤT LỎNG DỄ CHÁY - Loại 2
KÍCH ỨNG MẮT - Loại 2B
4) 2-{[3-(Trimethoxysilyl)propoxy] 2530-83-8 1 - <3 TỔN THƯƠNG NGHIÊM TRỌNG - Loại 1
methyl}oxirane
5) Isopropyl alcohol 67-63-0 1 - <3 CHẤT LỎNG DỄ CHÁY - Loại 2
KÍCH ỨNG MẮT - Loại 2A
ĐỘC TÍNH HỆ THỐNG/CƠ QUAN MỤC TIÊU CỤ THỂ - TIẾP XÚC 1 LẦN (Các tác dụng gây
mê) - Loại 3
6) etyl axetat 141-78-6 1 - <3 CHẤT LỎNG DỄ CHÁY - Loại 2
KÍCH ỨNG MẮT - Loại 2A
ĐỘC TÍNH HỆ THỐNG/CƠ QUAN MỤC TIÊU CỤ THỂ - TIẾP XÚC 1 LẦN (Các tác dụng gây
mê) - Loại 3

Giới hạn phơi nhiễm nghề nghiệp, nếu có, được liệt kê ở phần 8.

Tên hóa chất: Các chữ viết tắt và từ viết tắt bằng chữ đầu
Tên sản phẩm/thành phần Tên hóa chất
C.I. Solvent Black 29 (EC# 938-781-3) reaction mass of: tert-alkyl(C12-C14)ammo-nium bis[1-[(2-hydroxy-5-nitrophenyl)azo]
-2-naphthalenolato(2-)]-chromate(1-); tert-alkyl(C12-C14)ammonium bis[1-[(2-hydroxy-4-nitrophenyl)
azo]-2-naphthaleno-lato(2-)]-chromate(1-); tert-alkyl(C12-C14)ammonium bis[1-[[5-
(1,1-dimethylpropyl)-2-hydroxy-3-nitrophenyl] azo]-2-naphthalenolato(2-)]-chromate(1-); tert-alkyl
(C12-C14)ammonium [[1-[(2-hydroxy-5-nitrophenyl)azo]-2-naphthaleno-lato(2-)]-[1-[(2-hydroxy-
5-nitrophenyl)azo]-2-naphthalenolato(2-)]]-chromate(1-); tert-alkyl(C12-C14)ammonium [[1-[[5-
(1,1-dimethylpropyl)-2-hydroxy-3-nitrophenyl] azo]-2-naphthalenolato(2-)]-[1-[(2-hydroxy-
5-nitrophenyl)azo]-2-naphthaleno-lato(2-)]]-chromate(1-); tert-alkyl(C12-C14)ammonium ((1-(4(or 5)-
nitro-2-oxidophenylazo)-2-naphtholato)(1-(3-nitro-2-oxido-5-pentylphenylazo)-2-naphtholato))
chromate(1-)

PHẦN 4: Biện pháp sơ cứu về y tế


4.1 Mô tả các biện pháp sơ cứu
Tiếp xúc mắt : Rửa sạch mắt ngay lập tức bằng thật nhiều nước, thỉnh thoảng nhấc mí mắt trên và
dưới để rửa. Kiểm tra và tháo bỏ kính sát tròng. Tiếp tục súc rửa trong ít nhất 10
phút. Nhờ nhân viên y tế chăm sóc.
Hít phải : Chuyển người bị nạn ra nơi thoáng khí và để cho nghỉ ở tư thế dễ thở. Nếu nghi
ngờ khói vẫn còn, người cứu hộ phải mang mặt nạ thích hợp hay máy thở tự hành.
Nếu ngưng thở, thở không đều hay có hiện tượng bị suy giảm hô hấp, làm hô hấp
nhân tạo hay cho thở oxy thực hiện bởi nhân viên có huấn luyện. Có thể nguy hiểm
cho người đến cấp cứu nếu người này dùng cách thổi vô miệng để hồi sinh. Nhờ
nhân viên y tế chăm sóc. Nếu cần, gọi cho một trung tâm độc chất hoặc bác sĩ.
Nếu bất tỉnh, cho nằm ở vị trí hồi phục và gọi chăm sóc y tế ngay. Duy trì luồng
V410-D GHS (VN) TIẾNG VIỆT Phiên bản: 4.02 Trang: 3/11

không khí thông thoáng. Nới lỏng các món trang phục bó sát như cổ áo, cà vạt, thắt
lưng hoặc đai quấn bụng. Nếu hít phải sản phẩm phân hủy trong đám cháy, triệu
chứng có thể xuất hiện muộn. Người bị phơi nhiễm cần được theo dõi y tế trong 48
giờ.
Tiếp xúc ngoài da : Dùng thật nhiều nước để tẩy chỗ da bị dính chất độc. Cởi quần áo và giày dép dính
chất độc. Dùng nước giặt thật sạch quần áo dính chất độc trước khi cởi ra hoặc
mang bao tay. Tiếp tục súc rửa trong ít nhất 10 phút. Nhờ nhân viên y tế chăm sóc.
Giặt quần áo trước khi sử dụng lại. Rửa giày thật kỹ trước khi mang lại.
Nuốt phải : Rửa sạch khỏi miệng bằng nước. Lấy đi răng giả nếu có. Nếu đã nuốt chất này vô
bụng và người bị phơi nhiễm còn tỉnh táo, hãy cho người đó uống chút nước. Hãy
ngưng lại nếu người này thấy khó chịu, bởi vì nếu có nôn mửa thì có thể là nguy
hiểm. Không được làm cho ói ra nếu chuyên viên y tế không bảo làm như vậy. Nếu
có nôn mửa, hạ đầu xuống thấp để chất nôn không vào phổi. Nhờ nhân viên y tế
chăm sóc. Nếu cần, gọi cho một trung tâm độc chất hoặc bác sĩ. Không được đút
bất kỳ thứ gì vô miệng của một người đã bất tỉnh. Nếu bất tỉnh, cho nằm ở vị trí hồi
phục và gọi chăm sóc y tế ngay. Duy trì luồng không khí thông thoáng. Nới lỏng các
món trang phục bó sát như cổ áo, cà vạt, thắt lưng hoặc đai quấn bụng.

4.2 Các triệu chứng và tác dụng quan trọng nhất, cả cấp tính và chậm
Tác động sức khỏe cấp tính tiềm ẩn
Tiếp xúc mắt : Gây kích ứng mắt nghiêm trọng.
Hít phải : Có thể gây suy nhược hệ thống thần kinh trung ương (CNS). Có thể gây uể oải
hoặc chóng mặt.
Tiếp xúc ngoài da : Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
Nuốt phải : Có thể gây suy nhược hệ thống thần kinh trung ương (CNS).
Dấu hiệu/triệu chứng phơi nhiễm quá mức
Tiếp xúc mắt : Các triệu chứng bất lợi có thể bao gồm những điều sau đây:
đau nhức hoặc kích ứng khó chịu
chảy nước mắt
bị đỏ
Hít phải : Các triệu chứng bất lợi có thể bao gồm những điều sau đây:
buồn nôn hay nôn mửa
đau đầu
buồn ngủ/mệt mỏi
chóng mặt/hoa mắt
bất tỉnh
trọng lượng bào thai bị giảm
tăng tỷ lệ chết của bào thai
các dị tật xương
Tiếp xúc ngoài da : Các triệu chứng bất lợi có thể bao gồm những điều sau đây:
trọng lượng bào thai bị giảm
tăng tỷ lệ chết của bào thai
các dị tật xương
Nuốt phải : Các triệu chứng bất lợi có thể bao gồm những điều sau đây:
trọng lượng bào thai bị giảm
tăng tỷ lệ chết của bào thai
các dị tật xương

4.3 Dấu hiệu cần thiết phải được bác sĩ chăm sóc ngay lập tức và điều trị đặc biệt
Điều trị theo triệu chứng. Nếu hít phải sản phẩm phân hủy trong đám cháy, triệu chứng có thể xuất hiện muộn.
Người bị phơi nhiễm cần được theo dõi y tế trong 48 giờ.
V410-D GHS (VN) TIẾNG VIỆT Phiên bản: 4.02 Trang: 4/11

PHẦN 5: Biện pháp xử lý khi có hỏa hoạn


5.1 Phương tiện dập tắt
Các chất chữa cháy phù : Dùng hóa chất khô, CO₂, bụi nước hay bọt.
hợp
Các chất chữa cháy không : Đừng dùng tia nước.
phù hợp

5.2 Các nguy hại đặc biệt nảy sinh từ chất hoặc hỗn hợp
Các nguy hại từ chất hoặc : Hơi và chất lỏng rất dễ cháy. Để chảy ra đường cống có thể gây ra đám cháy hoặc
hỗn hợp tiếng nổ. Khi cháy hoặc khi quá nóng, áp suất sẽ tăng và đồ chứa có thể trào ra, và
sau đó có thể phát nổ.
Sản phẩm phân rã do : Các sản phẩm làm thối rữa có thể bao gồm các vật liệu sau đây:
nhiệt nguy hiểm carbon dioxit
carbon monoxit
ôxit nitơ
ôxit kim loại

5.3 Hướng dẫn cho các nhân viên chữa cháy


Các hành động bảo vệ đặc : Nhanh chóng cô lập hiện trường bằng cách đuổi tất các mọi người ra khỏi khu vực
biệt cho người chữa cháy xảy ra sự cố nếu thấy có cháy. Không nên đưa ra hành động nào nếu có thể gây
nguy hại cho cá nhân hoặc nếu chưa được huấn luyện thích đáng. Di chuyển bình
chứa khỏi khu vực cháy nếu có thể làm được mà không nguy hiểm. Dùng bụi nước
để giữ mát bình chứa phơi ra lửa.
Phương tiện, trang phục : Nhân viên chữa cháy phải trang bị các dụng cụ bảo hộ thích hợp và máy thở độc lập
bảo hộ cần thiết khi chữa (SCBA), với bộ phận che mặt kín và hoạt động ở chế độ áp suất dương.
cháy

PHẦN 6: Biện pháp phòng ngừa, ứng phó khi có sự cố


6.1 Các biện pháp đề phòng cá nhân, thiết bị bảo vệ và các quy trình xử lý khẩn cấp
Cho người không phải : Không nên đưa ra hành động nào nếu có thể gây nguy hại cho cá nhân hoặc nếu
nhân viên cấp cứu chưa được huấn luyện thích đáng. Di tản khỏi khu vực chung quanh. Ngăn không
cho vào những người không cần thiết và không có thiết bị bảo hộ. Không nên sờ
mó hoặc dẵm vào chất đã đổ ra. Tắt tất cả các nguồn phát lửa. Không dùng pháo
sáng, khói hay ngọn lửa trong khu vực nguy hiểm. Tránh hít hơi hay sương. Cung
cấp thông hơi đầy đủ. Đeo bình thở thích hợp trong trường hợp không có đủ thoáng
khí. Sử dụng trang bị bảo hộ cá nhân phù hợp.
Cho các nhân viên cấp cứu : Nếu cần phải có quần áo đặc biệt để xử lý lượng tràn đổ, hãy lưu ý đến mọi thông tin
trong Mục 8 về các vật liệu phù hợp và không phù hợp. Xem thêm thông tin trong
mục “Cho người không phải nhân viên cấp cứu”.

6.2 Đề phòng cho môi trường


Tránh làm lây lan những chỗ vật liệu bị đổ trào, và không cho chúng thoát ra và tiếp xúc với đất, dòng nước, khu vực
thoát nước và cống rãnh. Thông báo cho nhà chức trách liên quan nếu sản phẩm đã gây ô nhiễm môi trường (cống
rãnh, nguồn nước, đất hay không khí).

6.3 Các phương pháp và vật liệu dùng để ngăn chặn và làm sạch
Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức : Bịt chỗ rò rỉ nếu không nguy hiểm. Di chuyển các đồ đựng khỏi khu vực có chất đổ.
nhỏ Dùng dụng cụ không bắn tia lửa và thiết bị không nổ. Pha loãng bằng nước và dọn
sạch nếu tan trong nước. Theo cách khác, nếu không tan trong nước, hãy thấm hút
bằng một vật liệu khô trơ và đặt vào thùng chứa chất thải phù hợp. Xử lý thông qua
nhà thầu xử lý chất thải có phép.
V410-D GHS (VN) TIẾNG VIỆT Phiên bản: 4.02 Trang: 5/11

Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở : Bịt chỗ rò rỉ nếu không nguy hiểm. Di chuyển các đồ đựng khỏi khu vực có chất đổ.
diện rộng Dùng dụng cụ không bắn tia lửa và thiết bị không nổ. Tiếp cận phát thải từ hướng
xuôi chiều gió. Ngăn không cho chảy vào đường cống, đường nước, khu hầm hoặc
khu vực bị quây kín. Rửa chất đổ tràn vào nhà máy xử lý chất thải hay tiến hành
như sau. Hốt và dọn chỗ đổ bằng chất không cháy nổ, thẩm thấu, ví dụ, cát, đất, đất
cát hay đất mùn rồi cho vào bình chứa để xử lý theo đúng qui định của địa phương
(xem Phần 13). Xử lý thông qua nhà thầu xử lý chất thải có phép. Vật liệu bị nhiễm
hút độc có thể gây nguy hại tương tự như sản phẩm đổ tràn. Ghi chú: xem Phần 1
về thông tin liên hệ khẩn cấp và Phần 13 về xử lý chất thải.

6.4 Tham khảo các mục khác


Xem Mục 8 để biết thông tin về trang bị bảo hộ cá nhân phù hợp. Xem Mục 13 để biết thêm thông tin về việc xử lý
chất thải.

PHẦN 7: Yêu cầu về cất giữ


7.1 Các biện pháp đề phòng cho thao tác an toàn
Biện pháp bảo vệ : Trang bị các dụng cụ bảo hộ cá nhân thích hợp (xem phần 8). Tránh phơi nhiễm -
lấy hướng dẫn đặc biệt trước khi dùng. Tránh phơi nhiễm khi có thai. Không xử lý
khi các lưu ý về an toàn chưa được đọc và hiểu. Đừng để vào mắt hay dính lên da
hay quần áo. Đừng nuốt. Tránh hít hơi hay sương. Chỉ sử dụng khi có thông gió
đầy đủ. Đeo bình thở thích hợp trong trường hợp không có đủ thoáng khí. Đừng
bước vào khu vực chứa hàng hay nơi đóng kín trừ phi có thông gió đầy đủ. Giữ
trong đồ đựng ban đầu hoặc trong một đồ đựng khác được phê chuẩn, được chế
tạo từ một vật liệu phù hợp, đóng chặt lại khi không sử dụng. Cất giữ và sử dụng xa
chỗ nóng, tia lửa, ngọn lửa hoặc bất kỳ nguồn kích hỏa nào. Dùng thiết bị bằng điện
(quạt, đèn, dụng cụ xử lý vật liệu) không gây nổ. Chỉ sử dụng dụng cụ không phát
tia lửa. Tiến hành các biện pháp phòng ngừa tĩnh điện toát ra. Các đồ đựng đã đổ
hết những món chứa bên trong vẫn giữ lại cặn và có thể nguy hiểm. Đừng sử dụng
lại bình chứa.
Tư vấn về vệ sinh nghề : Cấm không được ăn, uống và hút thuốc trong khu vực xử lý, trữ và chế biến chất
nghiệp tổng quát này. Công nhân phải rửa tay và mặt trước khi ăn, uống và hút thuốc. Cởi bỏ quần
áo ô nhiễm và trang bị bảo hộ rồi mới đi vào các khu vực ăn uống. Xem thêm Mục 8
để biết thêm thông tin về các biện pháp vệ sinh.

7.2 Các điều kiện bảo quản an toàn, kể cả mọi khả năng tuơng kỵ
Cất giữ theo đúng quy định của địa phương. Lưu trữ trong khu vực cách biệt được phê chuẩn. Bảo quản trong thùng
chứa ban đầu tại khu vực khô, mát và thông thoáng tốt, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp, tránh các vật liệu không
tương thích (xem Phần 10) và thực phẩm và đồ uống. Cất giữ khóa kín. Loại trừ mọi nguồn bắt lửa. Giữ tách xa các
vật liệu ôxi hóa. Đậy thật chặt các đồ đựng và bao lại cho đến khi mang ra dùng. Các đồ đựng đã mở ra phải được
đóng lại cẩn thận và để dựng đứng, cho khỏi rò rỉ. Đừng chứa đựng trong bình không dán nhãn hiệu. Dùng biện
pháp ngăn cách thích hợp để tránh ô nhiễm môi trường. Xem Mục 10 để biết các chất kỵ tiếp xúc trước khi xử lý
hoặc sử dụng.

PHẦN 8: Tác động lên người và yêu cầu về thiết bị bảo vệ cá nhân
8.1 Các thông số kiểm soát
Giới hạn phơi nhiễm nghề nghiệp
Tên sản phẩm/thành phần Giá trị giới hạn phơi nhiễm

metyl etyl xeton Bộ Y tế (Việt Nam, 6/2019).


TWA: 150 mg/m³ 8 giờ.
STEL: 300 mg/m³ 15 phút.

C.I. Solvent Black 29 (EC# 938-781-3) Bộ Y tế (Việt Nam, 10/2002).


TWA: 0.5 mg/m³ 8 giờ.

rượu etylic Bộ Y tế (Việt Nam, 6/2019).


TWA: 1000 mg/m³ 8 giờ.
STEL: 3000 mg/m³ 15 phút.

Isopropyl alcohol ACGIH TLV (Hoa Kỳ, 1/2022).


TWA: 200 ppm 8 giờ.
STEL: 400 ppm 15 phút.

etyl axetat ACGIH TLV (Hoa Kỳ, 1/2022).


TWA: 400 ppm 8 giờ.
V410-D GHS (VN) TIẾNG VIỆT Phiên bản: 4.02 Trang: 6/11

TWA: 1440 mg/m³ 8 giờ.

Chỉ số phơi nhiễm sinh học


No exposure indices known.

Quy trình theo dõi đề nghị : Cần tham khảo các tiêu chuẩn theo dõi phù hợp. Cũng cần phải tham khảo các
hướng dẫn của quốc gia về các phương pháp xác định những chất nguy hiểm.

8.2 Kiểm soát phơi nhiễm


Các biện pháp kiểm soát : Chỉ sử dụng khi có thông gió đầy đủ. Dùng các phương tiện che chắn của quy trình,
kỹ thuật phù hợp hệ thống thông gió tại chỗ hay các biện pháp kiểm soát kỹ thuật khác để giữ mức
phơi nhiễm của công nhân đối với khí độc hại thấp hơn bất kỳ giới hạn nào được
khuyến cáo hoặc do luật định. Các phương tiện kiểm soát cũng cần giữ cho độ tập
trung của khí, hơi hoặc bụi dưới bất kỳ giới hạn gây nổ nào. Sử dụng thiết bị thông
hơi chống nổ.
Biện pháp vệ sinh : Rửa bàn tay, cánh tay, và mặt cho thật sạch sau khi làm việc với hóa chất, trước khi
ăn uống, hút thuốc và dùng nhà vệ sinh và vào lúc cuối giờ làm. Phải sử dụng kỹ
thuật thích hợp để lột bỏ quần áo có thể đã bị nhiễm. Giặt sạch trang phục có dính
chất độc trước khi dùng lại. Cần đặt những trạm rửa mắt và phòng tắm bảo an toàn
ở gần địa điểm làm việc.
Bảo vệ mắt : Cần sử dụng kính an toàn, loại đáp ứng tiêu chuẩn được công nhận, trong trường
hợp một cuộc đánh giá rủi ro cho thấy điều này là cần thiết để tránh bị chất lỏng hắt
vào, sương, gas hơi khí hoặc bụi. Nếu có khả năng bị tiếp xúc, phải sử dụng
phương tiện bảo hộ sau đây, trừ khi đánh giá cho thấy phải sử dụng phương tiện
bảo hộ cao cấp hơn: kính an toàn có tấm chắn bên hông.
Bảo vệ tay : Khuyến cáo: EN374 B, EN374 A, EN374 I
Có thể được sử dụng (Phơi nhiễm ngắn hạn): Găng tay mủ cao su. Găng tay Nitril.
Chỉ sử dụng găng tay một lần. Phải thay găng tay thường xuyên, và khi có bất cứ
dấu hiệu hư hỏng nào của vật liệu găng tay. Người sử dụng phải xem xét rằng việc
chọn lựa loại bao tay để làm việc với sản phẩm này là thích hợp nhất và nên nhớ
các điều kiện cụ thể khi sử dụng, như đã có gồm theo trong bản thẩm lượng rủi ro
của người dùng.
Bảo vệ hô hấp : Dựa trên nguy cơ và khả năng phơi nhiễm, chọn một mặt nạ dưỡng khí đáp ứng
tiêu chuẩn hoặc chứng nhận phù hợp. Phải sử dụng mặt nạ dưỡng khí theo
chương trình bảo vệ hô hấp để đảm bảo lắp đặt, đào tạo phù hợp và các khía cạnh
sử dụng quan trọng khác.
Khuyến cáo: bộ lọc hơi hữu cơ (Loại A)
Thông tin bổ sung: Trong trường hợp có thể có sương bụi, dùng khẩu trang thích
hợp đã kiểm nghiệm. Hãy dùng khẩu trang vừa vặn, có bộ phận lọc đặc biệt, đáp
ứng tiêu chuẩn được công nhận, trong trường hợp một cuộc đánh giá rủi ro cho thấy
điều này là cần thiết.
Kiểm soát phơi nhiễm môi : Phải kiểm tra khí thải từ ống thông gió hay thiết bị dây chuyền làm việc để bảo đảm
trường chúng tuân thủ yêu cầu luật lệ bảo vệ môi trường. Trong một số trường hợp, cần có
bộ lọc khói, màng lọc hay điều chỉnh cơ khí đối với thiết bị trong dây chuyền để giảm
khí thải tới mức chấp nhận được.

PHẦN 9: Đặc tính lý, hóa của hóa chất


9.1 Thông tin về các tính chất lý hóa cơ bản
Bề ngoài
Trạng thái vật lý : Chất lỏng.
Màu sắc : Màu đen.
Mùi : Không có sẵn.
Ngưỡng về mùi : Ước chừng.: ≥ 10 ppm (metyl etyl xeton).
pH : Không áp dụng.
Điểm chảy/điểm đông : Ước chừng.: ≤ -84 °C (etyl axetat).
Điểm sôi và vùng nhiệt độ : 77 °C [OECD 103]
sôi ban đầu
Điểm bùng cháy : -6 °C [ASTM D 56]
Mức độ bay hơi (acetat : Ước chừng.: ≤ 7 [acetat butyl = 1] (metyl etyl xeton).
butyl = 1)
V410-D GHS (VN) TIẾNG VIỆT Phiên bản: 4.02 Trang: 7/11

Khả năng cháy (chất rắn, : Không áp dụng. ( Liquid )


khí)
Các giới hạn cháy hoặc nổ : Ước chừng.: ≥ 0.4 % [DIN 51649] (2-{[3-(Trimethoxysilyl)propoxy]methyl}oxirane).
trên/dưới Ước chừng.: ≤ 19 % (rượu etylic).
Áp suất hóa hơi : Ước chừng.: ≤ 11 kPa (82 mm Hg) tại 20°C (etyl axetat).
Tỷ trọng hơi : Ước chừng.: ≥ 1.6 [Không khí = 1] (rượu etylic).
Mật độ tương đối (Nước = : 0.9 [OECD 109]
1)
(Các) độ tan : Không có sẵn.

Hệ số phân chia : Không áp dụng.


nước/Octanol
Nhiệt độ tự cháy : Ước chừng.: ≥ 400 °C [DIN 51794] (2-{[3-(Trimethoxysilyl)propoxy]methyl}oxirane).
Nhiệt độ phân hủy : Ổn định với nhiệt.
Tính dẻo : Không có sẵn.
Thuộc tính nổ : Không áp dụng. Không phân loại.
Thuộc tính oxy hóa : Không áp dụng. Không phân loại.
Đặc tính hạt
Kích thước hạt trung bình : Không áp dụng.

9.2 Thông tin cần thiết khác


Tính không ổn định (w/w) : 65 %.
VOC Tính không ổn định : 65 %.
(w/w)

PHẦN 10: Mức ổn định và khả năng hoạt động của hóa chất
10.1 Khả năng phản ứng
Không có dữ liệu thử nghiệm riêng liên quan đến khả năng phản ứng của sản phẩm này hoặc các thành phần của nó.

10.2 Tính ổn định


Sản phẩm ổn định.

10.3 Khả năng gây các phản ứng nguy hại


Trong điều kiện bảo quản và sử dụng thông thường, các phản ứng gây nguy hiểm sẽ không xảy ra.

10.4 Tình trạng cần tránh


Tránh để gần những nơi có thể kích hỏa (tia lửa hoặc ngọn lửa). Đừng ép, cắt, nối, đánh đồng, hàn, soi, nghiền hoặc
phơi các đồ đựng ra chỗ nóng hoặc nguồn kích hỏa.

10.5 Các vật liệu không tương thích


Phản ứng hay không tương thích với các chất sau:
chất oxy hóa

10.6 Sản phẩm phân rã có mối nguy


Trong các điều kiện lưu trữ và sử dụng thông thường, không được sử dụng các sản phẩm nguy hiểm gây thối rữa.
V410-D GHS (VN) TIẾNG VIỆT Phiên bản: 4.02 Trang: 8/11

PHẦN 11: Thông tin về độc tính


11.1 Thông tin về các tác dụng độc
Độc tính cấp tính
Tên sản phẩm/thành phần Kết quả Loài Liều lượng Sự phơi nhiễm
metyl etyl xeton LC50 Hít phải Hơi Chuột 23.5 mg/l 8 giờ
LD50 Ngoài da Thỏ - Nam >8000 mg/kg -
LD50 Đường miệng Chuột 3460 mg/kg -
C.I. Solvent Black 29 (EC# 938-781-3) LDLo Ngoài da Chuột >2000 mg/kg -
LDLo Đường miệng Chuột >5000 mg/kg -
rượu etylic LC50 Hít phải Hơi Chuột >117 mg/l 4 giờ
LD50 Ngoài da Thỏ >15800 mg/kg -
LD50 Đường miệng Chuột 10470 mg/kg -
2-{[3-(Trimethoxysilyl)propoxy]methyl}oxirane LC50 Hít phải Bụi và sương Chuột - Nam, >5.3 mg/l 4 giờ
Nữ
LD50 Ngoài da Thỏ 4250 mg/kg -
LD50 Đường miệng Chuột 8025 mg/kg -
Isopropyl alcohol LCLo Hít phải Hơi Chuột >24.6 mg/l 6 giờ
LD50 Ngoài da Thỏ 12.9 g/kg -
LD50 Đường miệng Chuột 5.84 g/kg -
etyl axetat LCLo Hít phải Hơi Chuột >22.5 mg/l 6 giờ
LD50 Ngoài da Thỏ >20000 mg/kg -
LD50 Đường miệng Chuột 5620 mg/kg -

Kết luận/Tóm tắt : Không phân loại. Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
Kích ứng/Ăn mòn
Tên sản phẩm/thành phần Kết quả Loài Điểm Sự phơi nhiễm Theo dõi tác
dụng kích ứng
rượu etylic Mắt - Gây dị ứng Thỏ - - 21 ngày
Da - Chỉ số kích ứng da sơ Thỏ 0 4 giờ 14 ngày
cấp (PDII)

Kết luận/Tóm tắt


Da : Không phân loại. Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
Mắt : Gây kích ứng mắt nghiêm trọng.
Hô hấp : Không phân loại. Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
Nhạy cảm
Tên sản phẩm/thành phần Cách phơi nhiễm Loài Kết quả
metyl etyl xeton da Chuột thí Không gây mẫn cảm
nghiệm
C.I. Solvent Black 29 (EC# 938-781-3) da Chuột thí Không gây mẫn cảm
nghiệm
rượu etylic Hô hấp Chuột Không gây mẫn cảm
da Chuột Không gây mẫn cảm

Kết luận/Tóm tắt


Da : Không phân loại. Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
Hô hấp : Không phân loại. Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
Tính đột biến
Tên sản phẩm/thành phần Thử nghiệm Thí nghiệm Kết quả
rượu etylic OECD 474 Thí nghiệm: Trong tế bào sống Âm tính
Đối tượng thử nghiệm: Loài có vú-Động vật
OECD 474 Thí nghiệm: Trong tế bào sống Âm tính
Đối tượng thử nghiệm: Loài có vú-Động vật

Kết luận/Tóm tắt : Không phân loại. Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
Tính gây ung thư
Kết luận/Tóm tắt : Không phân loại. Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
Độc tính sinh sản
Tên sản phẩm/thành phần Độ độc nơi Khả năng Chất độc Loài Liều lượng Sự phơi
người mẹ sinh sản phát triển nhiễm
C.I. Solvent Black 29 (EC# 938-781-3) Dương tính Âm tính Không chắc chắn Chuột Đường miệng: -
500 mg/kg

Kết luận/Tóm tắt : Có thể làm tổn thương trẻ chưa sinh.
V410-D GHS (VN) TIẾNG VIỆT Phiên bản: 4.02 Trang: 9/11

Độc tính đối với một cơ quan cụ thể chịu tác động (phơi nhiễm một lần)
Tên sản phẩm/thành phần Loại Cách phơi nhiễm Cơ quan có nhắm tới
metyl etyl xeton Loại 3 - Các tác dụng gây mê
Isopropyl alcohol Loại 3 - Các tác dụng gây mê
etyl axetat Loại 3 - Các tác dụng gây mê

Độc tính đối với một cơ quan cụ thể chịu tác động (phơi nhiễm lặp lại nhiều lần)
Không phân loại. Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.

Nguy hiểm bị ngạt từ nôn mửa


Kết luận/Tóm tắt : Không phân loại. Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
Tác động sức khỏe mãn tính tiềm ẩn, Khác
Tên sản phẩm/thành phần Kết quả Loài Liều lượng Sự phơi nhiễm
rượu etylic Tiềm mãn tính NOAEL Đường miệng Chuột 1730 mg/kg 90 ngày

Kết luận/Tóm tắt : Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.

PHẦN 12: Thông tin về sinh thái


12.1 Độc Tính
Tên sản phẩm/thành phần Kết quả Loài Sự phơi nhiễm
metyl etyl xeton Cấp tính EC50 2029 mg/l Nước ngọt Tảo - Pseudokirchnerella 96 giờ
subcapitata
Cấp tính EC50 308 mg/l Nước ngọt Daphnia - Daphnia magna 48 giờ
Cấp tính LC50 2993 mg/l Nước ngọt Cá - Pimephales promelas 96 giờ
mãn tính NOEC 1240 mg/l Nước ngọt Tảo - Pseudokirchnerella 96 giờ
subcapitata
C.I. Solvent Black 29 (EC# 938-781-3) Cấp tính EC50 >100 mg/l Nước ngọt Tảo - Desmodesmus subspicatus 72 giờ
Cấp tính EC50 >1000 mg/l Nước ngọt Daphnia - Daphnia magna 24 giờ
Cấp tính LC50 >100 mg/l Nước ngọt Cá - Danio rerio 96 giờ
rượu etylic Cấp tính EC50 275 mg/l Nước ngọt Tảo - Chlorella vulgaris 72 giờ
Cấp tính LC50 5012 mg/l Nước ngọt Daphnia - Ceriodaphnia dubia 48 giờ
Cấp tính LC50 11200 mg/l Nước ngọt Cá - oncorhynchus mykiss 24 giờ
mãn tính EC10 11.5 mg/l Nước ngọt Tảo - Chlorella vulgaris 72 giờ
mãn tính NOEC 79 mg/l Nước biển Loài tôm cua - Palaemonetes pugio 12 ngày
mãn tính NOEC 9.6 mg/l Daphnia - daphnia magna 10 ngày
mãn tính NOEC 250 mg/l Nước ngọt Cá - Danio rerio - Phôi 120 giờ
Isopropyl alcohol Cấp tính EC50 >1800 mg/l Nước ngọt Tảo - Scenedesmus quadricauda 7 ngày
Cấp tính LC50 9640000 µg/l Nước ngọt Cá - Pimephales promelas 96 giờ
mãn tính LOAEL 1800 mg/l Nước ngọt Tảo - Scenedesmus quadricauda 7 ngày
etyl axetat Cấp tính EC50 2500000 µg/l Nước ngọt Tảo - Selenastrum sp. 96 giờ
Cấp tính LC50 154000 µg/l Nước ngọt Daphnia - Daphnia cucullata 48 giờ
Cấp tính LC50 230000 µg/l Nước ngọt Cá - Pimephales promelas 96 giờ
mãn tính NOEC >100 mg/l Nước ngọt Tảo - Desmodesmus subspicatus 72 giờ
mãn tính NOEC 2.4 mg/l Nước ngọt Daphnia - Daphnia magna 21 ngày
mãn tính NOEC 75.6 mg/l Nước ngọt Cá - Pimephales promelas - Phôi 32 ngày

Kết luận/Tóm tắt : Không có sẵn.

12.2 Độ bền và khả năng phân hủy


Tên sản phẩm/thành phần Chu kỳ bán phân rã dưới nước Quang phân Tính bị vi khuẩn làm thối rữa
metyl etyl xeton - - Dễ dàng
C.I. Solvent Black 29 (EC# 938-781-3) - - Không dễ
rượu etylic - - Dễ dàng
2-{[3-(Trimethoxysilyl)propoxy]methyl}oxirane - - Không dễ
Isopropyl alcohol - - Dễ dàng
etyl axetat - - Dễ dàng

Kết luận/Tóm tắt : Không có sẵn.

12.3 Khả năng tồn lưu


Tên sản phẩm/thành phần LogPow BCF Tiềm năng
metyl etyl xeton 0.3 - thấp
rượu etylic -0.35 - thấp
Isopropyl alcohol 0.05 - thấp
etyl axetat 0.68 30 thấp
V410-D GHS (VN) TIẾNG VIỆT Phiên bản: 4.02 Trang: 10/11

12.4 Khả năng phân tán qua đất


Hệ số phân cách đất/nước : Không có sẵn.
(KOC)
Tính cơ động : Không có sẵn.

12.5 Kết quả đánh giá PBT (Độ Bền, Tích Tụ Sinh Học, và Độc) và vPvB (Độ Bền Rất Cao, Tích Tụ Sinh Học Rất
Nhiều)
This mixture does not contain any substances that are assessed to be a PBT or a vPvB.

12.6 Hậu quả xấu khác


Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.

PHẦN 13: Yêu cầu trong việc thải bỏ


13.1 Các phương pháp xử lý chất thải
Sản phẩm
Các phương pháp xử lý : Cần tránh hoặc giảm thiểu tối đa việc tạo ra rác, chất thải. Việc hủy bỏ sản phẩm
này, các dung dịch hoặc các bán sản phẩm phải luôn tuân thủ các quy định về bảo
vệ môi trường và luật về hủy chất thải, cũng như bất kỳ các quy định nào khác của
nhà chức trách địa phương. Xử lý các sản phẩm thừa hay không tái chế được bởi
nhà thầu xử lý có phép. Tránh làm lây lan những chỗ vật liệu bị đổ trào, và không
cho chúng thoát ra và tiếp xúc với đất, dòng nước, khu vực thoát nước và cống
rãnh.
Đóng gói
Các phương pháp xử lý : Cần tránh hoặc giảm thiểu tối đa việc tạo ra rác, chất thải. Bao bì đựng chất thải
phải được thu hồi tái chế. Chỉ nên xem xét thực hiện việc đốt cháy hoặc chôn lấp
khi việc thu hồi tái chế là không thể thực hiện được.
Các biện pháp đề phòng : Không có cái nào.
đặc biệt

PHẦN 14: Yêu cầu trong vận chuyển


UN IMDG IATA Việt Nam

14.1 Số UN UN1210 UN1210 UN1210 UN1210

14.2 Tên riêng theo Liên Printing Ink Printing Ink Printing Ink Printing Ink
Hợp Quốc (UN) để dùng
trong vận chuyển

14.3 (các) nhóm nguy 3 3 3 3


hại vận chuyển

14.4 Quy cách đóng gói II II II II

14.5 Mối nguy cho môi Không. Không. Không. Không.


trường

Thông tin bổ sung - - - -

14.6 Các biện pháp đề phòng đặc biệt cho người dùng
Không đòi hỏi biện pháp đặc biệt gì.

14.7 Vận chuyển số lượng lớn theo các công cụ IMO


Không có sẵn.
V410-D GHS (VN) TIẾNG VIỆT Phiên bản: 4.02 Trang: 11/11

PHẦN 15: Quy chuẩn kỹ thuật và quy định pháp luật phải tuân thủ
Phân loại chất độc (TCVN : 3
3164-79)
Mã thuế Hải Quan - Hệ : 3215.11 Mực in: Màu đen.
thống đã được phối hợp USA ...90.60
ghi nhận EU ...10
Các Hóa chất Nhóm I Danh mục của Hiệp Các Hóa chất Nhóm II Danh mục của Hiệp Các Hóa chất Nhóm III Danh mục của Hiệp
ước về Vũ khí Hóa học ước về Vũ khí Hóa học ước về Vũ khí Hóa học

Không liệt kê Không liệt kê Không liệt kê

PHẦN 16: Thông tin cần thiết khác


Nhận xét về hiệu đính : Cho thấy thông tin đã thay đổi kể từ phiên bản phát hành trước đó.
Các chữ viết tắt và từ viết : ATE = Ước tính độ độc hại cấp tính
BCF = Hệ số nồng độ sinh học
tắt bằng chữ đầu GHS = Hệ thống phân loại và dán nhãn hóa chất hài hòa toàn cầu
IATA = Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế
IBC = Côngtenơ khổ trung
IMDG = Hàng hóa nguy hiểm hàng hải quốc tế
LogPow = Lôgarít của hệ số phân chia octanol/nước
MARPOL = Công ước quốc tế về việc ngăn chặn ô nhiễm từ tàu thuyền, 1973, được sửa đổi bởi Nghị
định thư năm 1978. ("Marpol" = Marine Pollution (Ô nhiễm hàng hải))
UN = Liên hợp quốc
Quy trình được sử dụng để đưa ra phân loại
Phân loại Cơ sở lý luận
CHẤT LỎNG DỄ CHÁY - Loại 2 Căn cứ vào dữ liệu thử nghiệm
KÍCH ỨNG MẮT - Loại 2A Phương pháp tính toán
ĐỘC TÍNH SINH SẢN - Loại 1 Phương pháp tính toán
ĐỘC TÍNH HỆ THỐNG/CƠ QUAN MỤC TIÊU CỤ THỂ - TIẾP XÚC 1 LẦN (Các tác dụng gây mê) - Loại Phương pháp tính toán
3

Người đọc lưu ý


Thông tin được đưa ra ở đây là chính xác dựa trên các hiểu biết của chúng tôi. Tuy nhiên, nhà cung cấp nêu tên ở trên hay các cơ sở trực
thuộc không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về tính chính xác hay đầy đủ của thông tin này. Quyết định cuối cùng về sự phù hợp hay không
của nguyên liệu nào là thuộc về trách nhiệm của người sử dụng. Tất cả những nguyên liệu có thể có những nguy hại chưa được biết đến
và vì vậy cần phải được sử dụng cẩn thận. Mặc dù có một vài tác động nguy hại được nêu ở đây nhưng chúng tôi không bảo đảm rằng đây
là những nguy hại duy nhất tồn tại.

You might also like