Professional Documents
Culture Documents
K11 BCTT VL2
K11 BCTT VL2
K11 BCTT VL2
MSSV: 21CD06013
Lời cảm ơn đầu tiên em xin được gửi đến Ban lãnh đạo, các bác, các anh chị Khoa Dược
tại Trung tâm y tế huyện Lăk đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực tập tại trung
tâm. Trung tâm đã tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt nhiệm
vụ.
Cảm ơn Ban giám hiệu cùng quý thầy cô giáo Trường cao đăng thiết bị y tế Miền Nam
trong suốt 3 năm qua đã tâm huyết truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm, chỉ dạy tận tình,
luôn quan tâm sát sao giúp em vững bước hơn trong tương lai. Đăc biệt em xin gửi cảm
ơn sâu sắc tới thầy chủ nhiệm Nguyễn Lê Thanh Tùng cũng là người hướng dẫn em hoàn
thành báo cáo tốt nghiệm này.
Vì kiến thức còn hạn chế, trong quá trình hoàn thành báo cáo không tránh khỏi sai sót,
mong quý thầy cô đóng góp ý kiến để em hoàn thành tốt hơn.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô thật nhiều sức khỏe luôn tâm huyết với nghề và gặp
nhiều thuận lợi trong công việc và cuộc sống.
2
Sở y tế tỉnh Đăk Lăk
MỤC LỤC
4
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................2
Danh mục hình.........................................................................................................7
Danh mục bảng........................................................................................................8
PHẦN I. NỘI DUNG CHÍNH...............................................................................9
1. GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM........................................................................9
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM.......................................................10
3. MÁY ĐIỆN TIM ECG-1250K..........................................................................11
3.1 Giới thiệu chung.................................................................................................11
3.2 Nguyên lí hoạt động...........................................................................................11
3.3 Tổng quan bên ngoài.........................................................................................12
3.4 Thông số kĩ thuật...............................................................................................14
3.5 Quy trình sử dụng..............................................................................................15
3.6 Một số lỗi thường gặp........................................................................................16
3.7 Bảo trì bảo dưỡng..............................................................................................17
4. MÁY MONITOR NIHON KOHDEN – PVM 2701........................................17
4.1 Giới thiệu chung.................................................................................................18
4.2 Nguyên lí hoạt động...........................................................................................18
4.3 Tổng quan bên ngoài.........................................................................................18
4.4 Thông số kỹ thuật..............................................................................................20
4.5 Quy trình sử dụng..............................................................................................21
4.6 Một số lỗi thường gặp........................................................................................22
4.7 Bảo trì bảo dưỡng..............................................................................................22
5. MÁY SIÊU ÂM HITACHI - ALPHA 6.................................................................24
5.1 Giới thiệu chung.................................................................................................24
5.2 Nguyên lí hoạt động...........................................................................................25
5.3 Tổng quan bên ngoài.........................................................................................25
5.4 Thông số kỹ thuật..............................................................................................28
5.5 Quy trình sử dụng..............................................................................................29
5.6 Một số lỗi thường gặp........................................................................................35
5.7 Bảo trì bảo dưỡng..............................................................................................35
6. MÁY GIẶT CÔNG NGHIỆP TEKNOZEN.........................................................37
6.1 Giới thiệu chung.................................................................................................37
5
6.2 Nguyên lí hoạt động...........................................................................................38
6.3 Tổng quan bên ngoài.........................................................................................38
6.4 Thông số kỹ thuật..............................................................................................41
6.5 Quy trình sử dụng..............................................................................................41
6.6 Một số lỗi thường gặp........................................................................................43
6.7 Bảo trì bảo dưỡng..............................................................................................43
7. NỒI HẤP TIỆT TRÙNG STUDY SA-232............................................................45
7.1 Giới thiệu chung.................................................................................................45
7.2 Nguyên lí hoạt động...........................................................................................45
7.3 Tổng quan bên ngoài.........................................................................................46
7.4 Thông số kỹ thuật..............................................................................................47
7.5 Quy trình sử dụng..............................................................................................47
7.6 Một số lỗi thường gặp........................................................................................48
7.7 Bảo trì bảo dưỡng..............................................................................................49
PHẦN II. THU HOẠCH......................................................................................50
6
Hình 1.1 Trung tâm y tế huyện Lăk......................................................................9
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức Trung tâm y tế huyện Lăk..........................................10
Hình 3.1 Máy ECG – 1250k..................................................................................11
Hình 3.2 Mặt trước của máy................................................................................12
Hình 3.3 Mặt điều khiển của máy........................................................................12
Hình 3.4 Mặt bên của máy....................................................................................14
Hình 3.5 Mặt sau của máy....................................................................................14
Hình 3.6 Cáp kết nối của máy..............................................................................14
Hình 4.1 Máy monitor Nihon Kohden.................................................................17
Hình 4.2 Mặt trước của máy................................................................................18
Hình 4.3 Mặt phải của máy..................................................................................19
Hình 4.4 Mặt trái của máy....................................................................................19
Hình 4.5 Mặt sau của máy....................................................................................20
Hình 5.1 Máy siêu âm Hitachi – Anpha 6...........................................................24
Hình 5.2 Màn hình chính máy siêu âm................................................................25
Hình 5.3 Cụm màn hình phụ máy siêu âm..........................................................26
Hình 5.4 Các nút chức năng máy siêu âm...........................................................26
Hình 5.5 Kết nối đầu dò với thân máy siêu âm...................................................27
Hình 5.7 Bảng điều khiển của máy siêu âm........................................................29
Hình 5.8 Danh sách đầu dò...................................................................................33
Hình 5.9 Kết quả hiển thị trên màn hình............................................................34
Hình 6.1 Máy giặt công nghiệp Tenkzen.............................................................37
Hình 6.4 Motor làm động cơ cho máy giặt..........................................................40
Hình 7.1 Nồi hấp tiệt trùng Study SA-232..........................................................45
Hình 7.2 Bên ngoài của nồi hấp tiệt trùng..........................................................46
Hình 7.3 Sơ đồ cấu tạo của nồi hấp tiệt trùng....................................................47
8
1. GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM
Trung tâm y tế huyện Lăk tọa lạc tại địa chỉ: 03 Phạm Ngọc Thạch, thị trấn
Liên Sơn, huyện Lăk, tỉnh Đăk Lăk.
Được thành lập vào 17/02/2006 trực thuộc sở y tế tỉnh Đăk Lăk
Trước năm 2019 nơi đây là Bệnh viện đa khoa huyện Lăk. Ngày 19/7/2019
trên cơ sở xáp nhập Trung tâm y tế huyện Lăk, Bệnh viện đa khoa huyện
Lăk và Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Lăk thành Trung
tâm y tế huyện Lăk.
Hiện nay bệnh viện đang có 21 khoa phòng, 236 cán bộ nhân viên, hoạt
động với 123 giường bệnh.
9
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM
10
3. MÁY ĐIỆN TIM ECG-1250K
11
Cơ tim trường hợp 1 tế bào, lúc nghỉ: các Ion dương ở bên cạnh màng tế bào còn
những Ion âm bị giữ ở trong màng để thăng bằng lực hút tĩnh điện; một tế bào như
thế gọi là với cực. Khi cơ tim bị kích thích sẽ xuất hiện sự khử cực trong đó các
ion âm khuyếch tán ra ngoài màng, còn những ion dương khuyếch tán vào trong
màng. Tiếp theo các hiện tượng khử cực, lại đến sự tái cực cho điện dương xuất
hiện trở lại ngoài mặt tế bào, điện âm ở mặt trong như lúc đầu. Điện tâm đồ được
sử dụng trong y học để phát hiện các bệnh về tim như rối loạn nhịp tim, suy tim,
nhồi máu cơ tim v.v.. .
2. Hộp để giấy
Hình
3.2 Mặt trước của máy
b) Mặt phím điều khiển
12
1. Phím nguồn sáng đèn: bật hoặc tắt máy.
2. Đèn nguồn AC: Sáng khi máy hoạt động bằng nguồn 220V AC
3. Đèn hoạt động pin: Trong khi máy hoạt động bằng pin, đèn này chỉ thị cho năng
lượng pin với màu và khoảng vạch sáng. Khi đèn sáng màu vàng và nhấp nháy , nó
báo rằng pin sắp hết và cần được nạp điện.
4. Đèn nạp pin: Chỉ thị trạng thái nạp của pin
5. Phím chức năng F1, F2, F3: Những phím chức năng tương ứng với chức năng hiển
thị phía dưới màn hình
8. Phím REVIEW
10. Phím/đèn RHYTHM: Thực hiện ghi nhịp khi khảo sát sóng ECG. Đèn này sáng
khi sóng được thu nhận (máy tự ghi sau 60s)
- FEED (Kéo giấy): Nhấn phím này để kéo giấy ra một đoạn
- MARK (Đánh dấu): Trong chế độ ghi bằng tay, nhấn phím này để chú thích sóng
ECG.
12. Phím/đèn FILTER: Bật hoặc tắt cho lọc nhiễu điện cơ (EMG ) , khi bật đèn sáng.
- Chế độ ghi tự động: Có thể sao chép kết quả điện tim với số lượng bất kỳ. - - Chế độ
ghi bằng tay: Ghi dạng sóng chuẩn
14. Phím /đèn START -STOP: Bắt đầu hoặc dừng ghi. Trong khi ghi đèn này sáng.
15. Phím / đèn AUTO- MANUAL: lựa chọn ghi tự động hoặc ghi bằng tay
2. Đầu vào cho tín hiệu phụ từ bên ngoài / đầu ra cho CRO
d) Mặt sau
1. Đầu nối đất
2. Khe cắm thẻ SD
3. Khe cắm USB loại A
4. Khe cắm USB loại B
LCD không hiển thị Xoay nút điều khiển độ tương phản để
Sự tương phản
điều chỉnh độ sáng LCD
Cài đặt ngày giờ Chức năng đồng hồ luôn được thực hiện
bằng pin lithium (BT1). Cài đặt của thiết
bị được sao lưu trong khoảng 5 năm với
điều kiện thiết bị được bảo quản ở nhiệt
16
độ phòng.
17
4.1 Giới thiệu chung
Monitor là một trong những thiết bị quan trọng để theo dõi bệnh nhân thường xuyên
trong các khoa hồi sức cấp cứu, chăm sóc đặc biệt. Máy monitor chuyên dụng để đo, theo
dõi, phân tích các dấu hiệu sinh tồn của bệnh nhân như nhịp tim, NIBP, SpO2, nhiệt độ,
nhịp hô hấp, độ bão hòa oxy trong máu,….
Máy monitor Nihon Kohden – PVM 2701 được sản xuất tại Nhật Bản mang nhiều tính
năng vượt trội, tân tiến.
Các màn hình cơ bản nhất hiển thị nhịp tim , huyết áp và nhiệt độ cơ thể của bạn. Các mô
hình tiên tiến hơn cũng cho biết lượng oxy mà máu của bạn đang vận chuyển hoặc tốc
độ thở của bạn . Một số thậm chí có thể cho biết áp lực lên não của bạn hoặc lượng
carbon dioxide bạn đang thở ra. Màn hình sẽ tạo ra một số âm thanh nếu bất kỳ dấu hiệu
quan trọng nào của bạn giảm xuống dưới mức an toàn.
18
4. Đèn nguồn
5. Đèn báo nguồn AC
6. Đèn báo nguồn Pin
b) Mặt phải
19
Hình 4.4 Mặt trái của máy
d) Mặt sau
1. Cắm dây nguồn vào nguồn điện 220 VAC để cấp nguồn cho monitor.
2. Nhấn công tắc mở nguồn điện cho monitor, xuất hiện màn hình theo dõi bệnh nhân.
3. Cắm các dây đo vào các ổ cắm tương ứng trên monitor: dây ECG vào ổ cắm ECG,
dây NIBP vào ổ cắm NIBP, dây SpO2 vào ổ cắm SpO2….
4. Gắn các điện cực theo dõi ECG, bao đo huyết áp, đầu dò SpO2…lên bệnh nhân, sóng
và giá trị số các tín hiệu tương ứng tự động hiển thị trên màn hình theo dõi.
*.Thực hiện các cài đặt: vì màn hình monitor là loại màn hình cảm ứng nên khi muốn
thay đổi cài đặt của tham số nào thì ta chỉ cần chạm tay trực tiếp vào tham số đó. Nếu
muốn cài đặt tất cả các thông số thì ta nhấn nút MENU, xuất hiện màn hình cài đặt
máy. Sau khi cài đặt xong, ta nhấn nút HOME để trở về màn hình theo dõi. Sau đây
là các cài đặt thông thường khi bắt đầu theo dõi:
5. Nhập thông tin bệnh nhân: chạm vào vùng hiển thị tên bệnh nhân, sau đó nhập tên,
tuổi, giới tính… vào màn hình thông tin bệnh nhân.
6. Cài đặt ECG: chạm vào vùng hiển thị nhịp tim để cài đặt các thông số
cho ECG như: giới hạn báo động nhịp tim, các giới hạn cảnh báo loạn nhịp, thay đổi
độ nhạy, thay đổi chuyển đạo theo dõi….
7. Cài đặt nhịp thở RR: chạm vào vùng hiển thị nhịp thở để cài đặt giới hạn báo động
nhịp thở, thời gian ngưng thở, thay đổi độ nhạy, tắt/mở chế độ theo dõi nhịp thở…
21
8. Cài đặt SpO2: chạm vào vùng hiển thị SpO2 để cài đặt ngưỡng báo động SpO2, độ
nhạy SpO2, thay đổi nguồn âm thanh đồng bộ giữa SpO2 và ECG…
9. Cài đặt NIBP: chạm vào vùng hiển thị NIBP để thực hiện cài đặt các ngưỡng giới
hạn báo động NIBP (tâm trương, tâm thu, trung bình), chọn chế độ đo NIBP (đo bằng
tay hoặc đo cách khoảng thời gian), chọn bao đo huyết áp lớn/nhỏ, chọn áp lực bơm
tối đa…Khi muốn đo NIBP ta nhấn phím START/STOP để bắt đầu đo, nếu muốn
ngừng đo ta cũng nhấn phím START/STOP.
10. Cài đặt nhiệt độ: chạm vào vùng hiển thị nhiệt độ để cài đặt ngưỡng giới hạn báo
động nhiệt độ
11. Các cài đặt về hệ thống máy: nhấn nút MENU để vào màn hình cài đặt, sau đó tùy
theo nhu cầu mà ta có thể thay đổi ngày giờ, tăng/giảm âm lượng đồng bộ, âm lượng
báo động, chỉnh độ tương phản màn hình, cài đặt máy in, xem lại các dữ liệu dưới
dạng sóng và dạng số
12. Khi có bệnh nhân mới, ta lại thực hiện các bước như trên: nhập thông tin bệnh nhân,
gắn các điện cực theo dõi ECG, đầu dò SpO2, huyết áp NIBP, nhiệt độ…lên người
bệnh nhân, thay đổi các cài đặt nếu cần thiết và bắt đầu theo dõi.
13. Muốn tắt máy, nhấn và giữ phím nguồn khoảng 3 giây.
22
- Cáp nối từ màn hình
tới board máy
Màn hình bị nhòe kết
- Môi trường xung
quả
quanh nắng nóng hoặc
ẩm mốc
Bảng 4.1 Một số lỗi của máy monitor
23
5. MÁY SIÊU ÂM HITACHI - ALPHA 6
5.1 Giới thiệu chung
Máy siêu âm Hitachi – Anpha 6 là sản phẩm được sản xuất tại Nhật Bản mang
nhiều tính năng ưu việt hơn các thế hệ trước. Mang lại sự thuận tiện và xử lí hình ảnh
chuyên nghiệp, thao tác đơn giản, độ chính xác cao.
24
5.2 Nguyên lí hoạt động
Máy siêu âm hoạt động dựa trên nguyên lý định vị bằng sóng siêu âm. Khi thực
hiện quá trình siêu âm, bác sĩ sẽ dùng đầu dò tì sát lên da, các tinh thể bên trong đầu dò
sẽ phát ra các sóng siêu âm truyền vào cơ thể. Đồng thời, các xương, chất lỏng và mô
trong cơ thể sẽ vừa hấp thụ, truyền qua vừa phản xạ trở lại đầu dò sóng âm.
Khi đó đầu dò sẽ nhận sóng âm phản hồi và gửi thông tin đến bộ xử lý. Sau quá
trình phân tích, tín hiệu sẽ phản hồi lại bằng thuật toán xử lý hình ảnh rồi tái tạo thành
hình ảnh siêu âm chiếu trên màn hình. Qua hình ảnh siêu âm được phản chiếu, bác sĩ có
thể theo dõi tình trạng sức khỏe bệnh nhân và đưa ra chẩn đoán chính xác.
25
Hình 5.3 Cụm màn hình phụ máy siêu âm
1. Cụm điều chỉnh GAIN
2. Các núm chỉnh chức năng
3. Màn hình phụ
26
Hình 5.5 Kết nối đầu dò với thân máy siêu âm
1. Đầu dò Convex
2. Đầu dò Linear
3. Đầu dò Tim
27
5.4 Thông số kỹ thuật
Màn hình phẳng LCD 15 inch có thể dễ dàng nghiêng và xoay
Kích thước: Dài 70 cm x Rộng 42 cm x Cao 130-155 cm
Trọng lượng: 70 kg
Màn hình cảm ứng 10.4 ‘’ điều khiển Menu
Chiều cao của bảng điều khiển có thể điều chỉnh để phù hợp với người thao tác
Thông tin bệnh nhân và dữ liệu ảnh có thể được lưu ổ cứng, USB, ổ DVD
Hệ thống hỗ trợ đinh dạng JPEG, một số định dạng phổ biến khác cũng như định
dạng lưu trữ DICOM
Prosound Alpha 6 thừa hưởng những tính năng cao cấp nhất của các thế hệ máy siêu
âm kết hợp hoàn hảo với một thiết kế đột phá bằng những chất liệu không ảnh hưởng
đến hệ sinh thái. Cho hình ảnh kỹ thuật số sắc nét, thiết kế tiện lợi, giao diện thân
thiện với người sử dụng trên màn hình tinh thể lỏng LCD 15 inch và bảng điều khiển
cảm ứng 10,4 inch, 3 ổ cắm đầu dò và một ổ nối ( lựa chọn thêm) cho đầu dò cơ khí
hoặc đầu dò doppler sóng liên tục.
Công nghệ HDDF (High Density Digital Front-end) áp dụng trên bộ vi xử lý tiên tiến
của Aloka mang lại hiệu suất tối ưu trong xử lý hình ảnh
Công nghệ D-T.H.E (Definitive Tisue Harmonic Echo) kết hợp hoàn hảo với tính
năng lọc PST (Pure Sound Tranmission) loại bỏ tín hiệu siêu âm không cần thiết
nhằm tăng độ nét và giảm nhiễu tối ưu
Xử lý hình ảnh bằng công nghệ MBP (Multi-beam Processing) cho hình ảnh tốc độ
cao giúp theo dõi những cử động của thai nhi trong sản kho
Chức năng Directional eFLOW cung cấp thông tin về hướng dòng chảy và lưu lượng
máu một cách rõ ràng giúp chẩn đoán chính xác
Sử dụng đầu dò HD-EFV (High Definition Extended Field of View) mở rộng trường
quan sát với độ phân giải cực cao
Chức năng eTracking và FMD (Flow Mediated Dilatation) theo dõi tự động những
thay đổi của các nhu mô trong chẩn đoán đánh giá xơ vữa thành mạch
Phần mềm phân tích KI/A-SMA tuỳ chọn hỗ trợ tối đa thăm khám tim
Chức năng TDI (Tisue Doppler Imaging) cho hình ảnh doppler mô tim
Chức năng FAM (Free Angular M-mode) giúp đo đạc và chẩn đoán dễ dàng ở mode
M
Phần mềm theo dõi huyết áp WI theo dõi từng thay đổi nhỏ của hệ thống tim mạch.
Khả năng nâng cấp: mở rộng bộ nhớ, hiển thị ECG và PCG, siêu âm gắng sức, tương
thích giao thức DICOM, lưu trữ dữ liệu trên đĩa CD-R/đĩa mềm hoặc đĩa quang từ,
truyền dữ liệu đến máy tính cá nhân, ...
28
5.5 Quy trình sử dụng
Rotary encoder 2: Nó thường dùng cho menu hiển thị ở phần giữa của bảng cảm ứng
( touch panel).
Rotary encoder 3: Nó dùng thường cho menu hiển thị ở phần bên dưới của bảng cảm
ứng ( touch panel).
Rotary encoder 4: Khi chức năng đo lường (meaurement) hoặc chức năng phóng to thu
nhỏ ( zoom) được cài đặt thì nó được dùng.
29
Phím mở nguồn cho máy. Nhấn mở nguồn và nhấn để
tắt máy
Nút điều chỉnh gain sáng tối cho hình ảnh (chỉnh gain
toàn hình)
Hiển thị menu đầu dò. Nhấn và chọn đầu dò cần thay
đổi (khi dừng hình không sử dụng được chức năng
này)
Phím kích hoạt chế độ điều chỉnh điểm hội tụ chùm tia
siêu âm
30
Phím ID bệnh nhân, nhập dữ liệu bệnh nhân nhưng
không làm mất các thông số đo đạt trước đó
Chức năng điều chỉnh vùng quét của đầu dò. Có thể
điều chỉnh hẹp hoặc rộng
Phím kích hoạt lệnh in cho máy in khi được kết nối với
máy siêu âm (máy in phải phù hợp với thiết bị mới sử
dụng đươc chức năng này)
Phím xóa các dữ liệu của bệnh nhân và kết quả đo đạt
trước đó.( dùng trong chương trình Tim và Sản Khoa )
Hiển thị con trỏ dọc trong các Mode B/M, B/D, B/Pw,
B/Cw
31
Chức năng phổ màu cho mạch máu nhỏ
Hiển thị bàn phím đầy đủ trên màn hình cảm ứng
Phím chức năng lưu trữ hình ảnh vào bộ nhớ của máy.
Chỉ lưu được hình ảnh khi đã nhập đầy đủ dữ liệu bệnh
nhân.
Phím thay đổi hình ảnh động hoặc tĩnh trong các Mode
B/B, B/D, B/Pw, B/Cw
Chức năng tìm lại hình ảnh đã lưu trong bộ nhớ tạm
của thiết bị. Nhấn và dùng Trackball để tìm hình
Chức năng ghi hình ảnh vào thiết bị lưu trữ ngoài khi
được kết nối với máy chính
Chức năng xem lại hình ảnh trong bộ nhớ máy. Chức
năng chỉ được kích hoạt khi đã dừng hình.
Bảng 5.1 Các phím và chức năng các phím trên bảng điều khiển
1. Chuẩn bị:
Trước khi sử dụng máy phải kiểm tra dây nguồn, bộ lưu điện, Gel và khăn lau.
Chuẩn bị đầu dò, Gel trong siêu âm luôn được sử dụng giữa đầu của đầu dò và
bệnh nhân. Gel làm cho nó dễ dàng hơn để xem hình ảnh.
2. Khởi động máy:
Cắm dây nguồn, bật nguồn bộ lưu điện, bật công tắc nguồn phía sau máy, nhấn nút
nguồn bên hông trái máy siêu âm, máy sẽ tự khởi động sau đó hiển thị màn hình
chính sẵn sàng cho việc thăm khám siêu âm.
Kết nối đầu dò với máy và chọn đầu do mong muốn
32
Hình 5.8 Danh sách đầu dò
3. Thao tác trên bệnh nhân
Trước khi siêu âm, bác sĩ yêu cầu bệnh nhân thay áo choàng hoặc mặc đồ rộng rãi
và nằm lên giường siêu âm hoặc có thể yêu cầu bệnh nhân năm nghiêng tùy thuộc
vào vùng siêu âm.
Bôi gel trong lên bề mặt đầu của đầu dò và vùng siêu âm, Việc này ngăn ngừa ma
sát để họ có thể chà đầu dò siêu âm lên da của bạn. Gel trong cũng giúp truyền
sóng âm thanh.
Nhấn nút Probe di chuyển chuột chọn đầu dò và chức năng thăm khám ( ADB,
OB,..) -> Chọn OK -> nhấn nút Patient nhập thông tin bệnh nhân ( Tên, tuổi, địa
chỉ,… )
Ấn nhẹ đầu dò lên bề mặt mô. Gel có thể cảm thấy lạnh cho bệnh nhân nhưng
không gây hại gì. Tháo khung trên máy tính khi đầu dò chạm vào vật thể.
Di chuyển đầu dò xung quanh vùng thăm khám đồng thời nhìn vào hình ảnh trên
máy tính và xác định vị trí bạn muốn chụp ảnh.
33
Hình 5.9 Kết quả hiển thị trên màn hình
4. Điều chỉnh và lưu hình ảnh
Tăng hoặc giảm độ sáng hoặc độ tương phản để có được hình ảnh rõ hơn. Một
hình ảnh tốt nếu tiêu điểm nằm ở giữa khung hình và có sự tương phản tốt giữa
các vùng sáng và tối.
Đo xong thì nhấn Report để xem báo cáo và giải thích, chẩn đoán cho bệnh nhân
thông qua hình ảnh hiển thị.
Để lưu hình ảnh bạn đã chụp, hãy tìm nút lưu và lưu hình ảnh vào một vị trí nhất
định trên máy tính của bạn để dễ dàng truy cập sau này.
Bệnh nhân có thể muốn một bản sao siêu âm của họ. Để làm điều này, tìm nút in
và gửi hình ảnh đến máy in.
5. Tắt máy
Nhấn nút nguồn hông bên trái máy, tắt công tắc nguồn phía sau máy, nhấn nút
nguồn tắt bộ lưu điện, rút zắc nguồn ra khỏi ổ cắm.
Khi không sử dụng đầu dò thì phải nhấn Freze để đầu dò không hoạt động liên tục.
Vệ sinh đầu dò bằng vải mềm có tẩm cồn 700 hoặc 900
Phủ tấm ga mền lên trên máy
34
5.6 Một số lỗi thường gặp
Lỗi Kiểm tra Khắc phục
- Cáp đầu do bị hư
35
Kiểm tra pin, tiến hành thay nếu cần thiết
Kiểm tra bảng mạch bàn phím, hiệu chỉnh lại các chip
Vệ sinh, kiểm tra bộ phận trackballl
Đầu dò siêu âm
Vệ sinh bên trong, bên ngoài máy, quét dọc, quét ngang, bảng mạch,.
Kiểm tra điện áp, dạng sóng của các phần trên.
Hiệu chỉnh lại độ hội tụ, tuyến tính
Bảo trì các phím điều khiển
Tiến hành lắp ráp chạy thử, kiểm tra hình ảnh, độ nét, độ sâu, rồi tiến hành hiệu
chỉnh
Máy in
Lắp lại và kiểm tra, chạy thử tất cả các tính năng của máy, chạy thử các phần
mềm, chức năng của các phím
Kiểm tra chất lượng hình ảnh ở các chế độ: siêu âm 4D, siêu âm 2D, siêu âm
Doppler,..
Kiểm tra màn hình bằng các chế độ test đổi màu, kiểm tra các điểm chết
Bàn giao máy cho bác sĩ
Bàn giao máy cho các bác sĩ, kỹ thuật viên phụ trách máy để thăm khám bệnh
nhân
Ghi biên bản bàn giao sau khi bảo trì máy.
36
6. MÁY GIẶT CÔNG NGHIỆP TEKNOZEN
37
tơ… Tuy nhiên, máy giặt công nghiệp Tenkzen có công suất và kích thước lớn
hơn so với các dòng máy giặt thường.
Máy giặt công nghiệp Tenkzen có công suất lớn nên có khả năng hoạt động
liên tục trong thời gian dài và giá thành của máy sẽ đắt hơn máy giặt thường
rất nhiều. Sử dụng biến tần điện tử, màn hình cảm ứng tiện dụng và thiết thực
để tùy trình nâng cao thời gian, tạm dừng, quay lồng giặt và nhiệt độ cho bất
kì loại quần áo nào. Bơm định lượng bổ sung cho xà phòng lỏng
Kết cấu của máy chắc chắn, thiết kế sáng tạo với khung máy chịu lực bằng
khung chữ H. Máy giặt công nghiệp dùng để xử lý một lượng lớn quần áo nên
nhà sản xuất đã thiết kế thêm 2 đường dẫn cung cấp hóa chất, trong quá trình
giặt, người dùng không cần phải trực tiếp đổ hóa chất vào trong máy.
Máy có thể vận hành liên tục 24/24, thời gian giặt sẽ giao động từ 40 – 60
phút. Máy có lồng giặt được thiết kế hoàn toàn bằng chất liệu thép hoặc inox
không gỉ giúp chịu lực tốt.
Mô tơ hoạt động khiến buồng giặt chuyển động tạo lực cơ giới tác dụng vào
quần áo để loại bỏ vết bẩn ra khỏi từng sợi vải.
Giặt: quy trình tạo ra lực ma sát, lật quần áo làm các sợi vải quần áo bị ép, nén,
kéo dãn… khiến các kẽ hở bị biến dạng, giúp chất tẩy rửa len lỏi, thấm sâu vào
từng ngóc ngách để hòa tan các vết bẩn vào trong nước, tách rời chất bẩn ra khỏi
quần áo.
Giặt nổi (xả nước): là dùng nước sạch hòa loãng hóa chất tẩy rửa trên quần áo
nhằm giảm thiểu lượng sót lại của chất bẩn và chất tẩy rửa trên quần áo, khi tiến
hành giặt nổi, máy giặt công nghiệp được thiết kế theo dạng sau:
Trữ nước giặt nổi: đổ nước sạch với lượng phù hợp vào lồng giặt khoảng từ 2 – 3
lần, mỗi lần từ 2 – 3 phút để làm sạch và pha loãng các vết bẩn, chất tẩy rửa.
Phương pháp tiết kiệm điện, nước được sử dụng rộng rãi.
Giặt nổi nước chảy: không cần phải rút hết nước trong quần áo đang lẫn chất tẩy
rửa, xối nước vào quần áo không ngừng để nước bẩn tràn ra cho tới khi sạch.
Phương pháp này tiêu tốn nhiều năng lượng, nhưng tiết kiệm quá trình tháo nước
và có thể tận dụng lại nước cho mẻ sau.
Giặt nổi phun ướt và giặt nổi phun sương: sử dụng trong các thiết bị vắt nước.
Phương pháp này tiết kiệm điện năng và nước tiêu thụ và được sử dụng phổ biến.
6.3 Tổng quan bên ngoài
a) Mặt trước
38
1. Thân
máy
2. Cửa
lồng
giặt
3. Lồng giặt
b) Mặt sau
39
Tủ điện nguồn vào
40
Bước 2: Cho đồ vào máy giặt, đóng cửa lồng. Chọn từng loại đồ vải, lưu ý phân
loại đồ giặt có độ dày khác nhau. Nên cho 80% công suất máy để kéo dài tuổi thọ
và đạt hiệu suất sử dụng cao nhất.
Bước 3: Chọn thời gian giặt bằng bộ đếm thời gian.
Bước 4: Chọn nhiệt độ giặt bằng bộ điều chỉnh nhiệt độ.
Bước 5: Khi kết thúc chương trình giặt mở cửa lấy đồ ra.
TOWELS (Khăn) 80 35
COTTON 1 75 25
COTTON 2 65 30
DELICATES (Vải dể
45 30
hỏng)
INTENSIVE 1 (Giặt
75 30
mạnh 1)
INTENSIVE 2 (Giặt
75 30
mạnh 2)
Bảng 6.1 Bảng lựa chọn thời gian – nhiệt độ giặt tối ưu
Chú ý:
- Sau hai chương trình giặt, chúng ta nên vệ sinh xơ vải phía dưới của máy để máy
giặt hiệu quả hơn trong những lần giặt tiếp theo.
- Bạn cần chú ý đến nhiệt độ giặt tối đa để lựa chọn chế độ giặt chính xác cho máy
giặt công nghiệp đạt hiệu quả cao nhất,…
- Nên cài đặt mức nhiệt thấp và chọn thời gian giặt lâu hơn để quần áo khô đều hơn
và đỡ nhăn hơn.
- Nếu quần áo giặt bằng tay thì nên vắt thật kỹ để tránh nước nhỏ giọt xuống sàn nhà.
- Không cho quá nhiều quần áo cho mỗi lần giặt
41
6.6 Một số lỗi thường gặp
Lỗi Kiểm tra Khắc phục
Bước 1: Thử khởi động máy giặt công nghiệp khi cửa mở.
Bước 2: Đóng cửa lại nhưng không khóa cửa máy, rồi thử khởi động máy.
Bước 3: Thử mở cửa khi máy giặt công nghiệp đang chạy. Theo đúng quy cách thì
cửa máy phải không mở được là phù hợp với yêu cầu của nhà sản xuất.
Bước 4: Nếu khóa và khóa liên động của cửa máy hoạt động không đúng. Có vấn đề
thì bạn phải ngắt điện và liên hệ với dịch vụ kỹ thuật để được kiểm tra ngay.
42
Sau khi đã kiểm tra xong hệ thống khóa thì bạn cần phải bảo dưỡng một số thiết bị
máy giặt công nghiệp như:
Đặc biệt, không chỉ kiểm tra mà bạn còn phải biết bảo dưỡng, vệ sinh các thiết bị bên
trong như:
Vệ sinh sạch sẽ nệm cao su: việc này để tránh khỏi các chất tẩy rửa và tạp chất
cùng những bụi bẩn bám ở đó sau lần sử dụng trước đó.
Vệ sinh khoảng giữa nệm và tấm kính: bạn cần dùng khăn ẩm để lau vệ sinh
phần này nhé.
Vệ sinh hộp chứa chất tẩy rửa bằng cách dùng nước sạch dội vào hộp.
Vệ sinh toàn bộ bề mặt bên ngoài máy bằng khăn ẩm và lau khô lại sau khi vệ
sinh chúng.
Mở cửa máy vào cuối ngày để cho máy khô ráo, tránh ẩm mốc.
Khóa của cửa máy giặt nên được kiểm tra hằng ngày để đảm bảo máy luôn hoạt
động bình thường.
Kiểm tra các nhãn kí hiệu và hướng dẫn trên máy, nếu có chiếc nhãn nào bị mất
hoặc mờ thì phải thay thế ngay, việc này giúp cho nhân viên vận hành máy luôn
tuân thủ theo các bước và không bị vận hành sai
43
Hình 7.1 Nồi hấp tiệt trùng Study SA-232
7.1 Giới thiệu chung
Nồi hấp tiệt trùng là thiết bị dùng để khử trùng những vật như dụng cụ phẫu thuật,
thiết bị, dụng cụ y tế, hay các vật dụng trong phòng thí nghiệm. Trên thực tế, chiếc nồi
hấp này giống như một nồi áp suất khổng lồ, sử dụng sức mạnh từ hơi nước để tiêu diệt
hết các loại vi sinh vật hay vi trùng còn sót lại sau khi các vật cần khử trùng đã được rửa
qua bằng nước sôi hay chất tẩy rửa.
Nồi hấp tiệt trùng Study SA-232 là một trong nồi hấp tiệt trùng được sử dụng phổ
biến nhất trong y tế vì sự an toàn, dễ sử dụng, tính hiệu quả cao. Tiệt trùng được nhiều
dụng cụ y tế.
44
7.3 Tổng quan bên ngoài
45
Hình 7.3 Sơ đồ cấu tạo của nồi hấp tiệt trùng
7.4 Thông số kỹ thuật
Kích thước tổng thể/mm: 600 (sâu) x 335 (rộng) x 430 (cao)
Dung tích buồng: 16 lít
Kết cấu: Buồng và cửa: Thép không gỉ #304
Kích thước tổng thể/mm: 335 (rộng) x 430 (cao) x 510 (ngang)
Điện áp: 230V
Bộ gia nhiệt: 1400W
Trọng lượng: 15.5 kg
Hệ thống châm nước: Điều khiển bằng tay
Nguồn nước tiêu thụ/ chu kỳ tiệt trùng: 350-400 cc
Lựa chọn nhiệt độ tiệt trùng: 1260C
Thời gian tiệt trùng tùy chọn: 18, 33 phút
Chỉ báo tiệt trùng: Đồng hồ
Chỉ báo áp suất: Đồng hồ
Đèn chỉ báo nguồn: Có
Tiệt trùng chất lỏng: Có
Đèn chỉ báo tiến độ (bar hoặc đèn): Có
Chọn lựa chương trình tiệt trùng: Có
Đạt tiêu chuẩn ISO 13485, CE certificate
46
- Bước 3: Đảm bảo đậy nắp nồi thật chặt, sau đó bắt đầu lựa chọn các chức năng phù hợp
cho từng loại vật mẫu cần tiệt trùng, tùy theo số lượng và kích thước. Các chức năng ấy
bao gồm
Nhiệt độ và áp suất tiệt trùng
Thời gian hấp tiệt trùng
Thời gian sấy
- Bước 4: Kiểm tra và đóng van xả, van thải khí trước khi vận hành
- Bước 5: Nhấn Start để khởi động nồi hấp
- Bước 6: Khi nhiệt độ đã lên đến mức vừa đủ, Nồi hấp sẽ tự động bắt đầu tính thời gian
tiệt trùng
- Bước 7: Sau khi hoàn tất quá trình tiệt trùng, chuyển qua quá trình sấy
- Bước 8: Sau khi sấy tiệt trùng xong, nồi hấp sẽ phát âm báo và đèn báo hiệu sáng lên.
Trường hợp nếu đèn không sáng, bạn cần tắt công tắc On/Off rồi bật lại
- Bước 9: Nhấn nút Emergency để xả hết áp suất trong nồi. Bạn chỉ được phép lấy vật
được tiệt trùng ra khi đồng hồ áp suất chỉ về 0.
Một lưu ý nhỏ khi bạn muốn tiếp tục sử dụng nồi hấp để khử trùng và sấy tiếp các vật
khác, hãy mở nắp nồi hấp, để máy nguội trong khoảng 20 - 25 phút rồi mới tắt máy bật
lại để máy reset lại hệ thống.
7.6 Một số lỗi thường gặp
Lỗi Kiểm tra Khắc phục
Nồi hấp tiệt trùng không - Tắc nghẽn trong ống thoát - Thông tắc cho ống thoát
đạt đến nhiệt độ được cài nước trong buồng ngăn hơi nước
đặt thoát ra
- Nhập nhiệt độ theo thông
- Nhiệt độ người nhập vượt số cho phép
qua mức tối đa của máy
Lượng chất lỏng lớn làm Chất lỏng cần thời gian Dùng hộp đựng
quá trình tiệt trung bị hủy gian làm nóng dẫn đến quá
47
bỏ trình bị hủy bỏ
- Công việc đơn giản mà chúng tôi nghĩ bạn nên làm mỗi ngày. Đó là làm sạch buồng
máy và loại bỏ các vật bám còn tồn tại trong máy như: máu và các dụng cụ nhỏ. Nếu
không có thể làm hỏng và hư hại máy. Chúng tôi khuyến nghị rằng bạn nên sử các chất
tẩy rửa mà nhà sản xuất khuyến cáo để làm sạch máy.
- Kiểm tra miếng đệm cửa có xuất hiện vết nứt và vỡ hay không. Các miếng đệm cửa
nên được làm sạch bằng 1 chất tẩy rửa nhẹ như Spray Nine, Fantastik. Hoặc dùng vải
hoặc bọt biển để làm sạch.
- Khi chạy chu trình tiệt trùng điều quan trọng đó là không nên làm quá tải các khay,
buồng tiệt trùng vì nó sẽ làm quá trình tiệt trùng và sấy khô không hiệu quả.
- Thay toàn bộ nước ra khỏi bể bằng nước sạch mới. Đảm bảo làm sạch các khay và giá
đựng thiết bị bằng các miếng tẩy rửa mềm.
- Kiểm tra dây và phích cắm xem dây có bị quá tải và hao mòn không vì đây có thể là 1
nguy cơ dẫn đến hỏa hoạn. Nếu trường hợp này xảy ra, bạn cần phải thay thế dây nguồn.
- Định kỳ nên làm sạch và kiểm tả kỹ lưỡng nồi hấp của mình. Đặc biệt là các bộ phận
hay bị hao mòn như: miếng đệm, bộ lọc và miếng đệm. Nếu những bộ phận này xuất hiện
hư hỏng. Thì bạn nên thay thế ngay lập tức để đảm bảo thiết bị của bạn được hoạt động
tốt. Đối với những công việc thay thế này bạn nên tham khảo và cần đến sự tư vấn và hỗ
trợ từ nhà sản xuất. Hoặc các kỹ thuật viên có chuyên môn để đưa ra các biện pháp xử lý
kịp thời nhất.
48
Qua 6 tuần thực tập vừa qua đã cho em rất nhiều kiến thức, kinh nghiệm và trải
nghiệm với về ngành nghề mà mình đang theo học. Đây là khoảng thời gian rất tuyệt vời
và ý nghĩa đố với em.
Được thực hành lắp điện cực máy ECG , vận hành máy siêu âm, bảo trì nồi hấp
tiệt trùng, sửa chữa những máy móc nhỏ,…. Hơn hết là được tận tay vận hành, sửa chữa,
bảo trì những máy móc chưa được học trên trường. Vừa được củng cố thêm kiến thức đã
được học trên trường vừa được tiếp nhận thêm kiến thức về những máy móc mới tiên tiến
hơn.
Tuy nhiên đây chỉ là những bước chuẩn bị ban đầu cho hành trình phía trước, em
vẫn phải học tập và trao dồi thêm thật tốt để tự tin hơn.
Em cảm thấy mình hoàn thành quá trình thực tập rất tốt. Một lần nữa xin được
cảm ơn tới các thầy cô giáo của trường Cao đẳng thiết bị y tế Miền Nam, cùng với ban
lãnh đạo, các bác của khoa Dược của Trung tâm y tế huyện Lăk đã giúp đỡ em hoàn
thành quá trình thực tập tốt đẹp.
52
Tuần số: 04 Người Mức độ Nhận xét của
Công việc
hướng đạt người hướng
Thứ Ngày thực hiện
dẫn được dẫn
- Làm báo cáo thực tập Phạm
Hai 18/03/2024 - Canh chỉnh đồng hồ đo áp Tấn Đạt
suất cơ Phúc
- Làm báo cáo thực tập Phạm
Ba 19/03/2024 Tấn Đạt
Phúc
- Sắp xếp các vật tư trong khu
Phạm
vật lí trị liệu
Tư 20/03/2024 Tấn Đạt
Phúc
53
Tuần số: 05 Người Mức độ Nhận xét của
Công việc
hướng đạt người hướng
Thứ Ngày thực hiện
dẫn được dẫn
- Kiểm tra huyết áp cho bệnh Phạm
Hai 25/03/2024 nhân Tấn Đạt
Phúc
- Đi trạm y tế xã Phạm
Ba 26/03/2024 Tấn Đạt
Phúc
- Đi trạm y tế xã Phạm
Tư 27/03/2024 Tấn Đạt
Phúc
- Hỗ trợ sửa chữa nồi hấp tiệt Hứa
Năm 28/03/2024 trùng Thanh Đạt
Phong
- Hỗ trợ sửa chữa nồi hấp tiệt
Phạm
trùng
Sáu 29/03/2024 Tấn Đạt
- Làm báo cáo thực tập
Phúc
54
Tuần số: 06 Người Mức độ Nhận xét của
Công việc
hướng đạt người hướng
Thứ Ngày thực hiện
dẫn được dẫn
- Xét duyệt báo cáo Phạm
Hai 01/04/2024 Tấn Đạt
Phúc
- Xét duyệt báo cáo Phạm
Ba 02/04/2024 Tấn Đạt
Phúc
- Xét duyệt báo cáo Phạm
Tư 03/03/2024 Tấn Đạt
Phúc
- Xét duyệt báo cáo Phạm
Năm 04/04/2024 Tấn Đạt
Phúc
- Xét duyệt báo cáo Phạm
Sáu 05/04/2024 Tấn Đạt
Phúc
55