K11 BCTT VL2

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 55

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT THIẾT BỊ Y TẾ


MIỀN NAM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


Cơ sở thực tập: Trung tâm y tế huyện Lăk

NHD: Phạm Tấn Phúc

GVHD: Nguyễn Lê Thanh Tùng

SVTH: Phạm Vũ Long

MSSV: 21CD06013

Lớp: Cao đẳng chính quy K11

Bình Dương – Năm 2024


LỜI CẢM ƠN
Thời gian thực tập 6 tuần vừa qua tuy ngắn nhưng đã giúp em có thêm cái nhìn trực quan
hơn về ngành học của mình. Có cơ hội được trải nghiệm quá trình vận hành, sửa chữa,
lắp đăt,… Được áp dụng những kĩ năng đã học trên trường lớp vào thực tế.

Lời cảm ơn đầu tiên em xin được gửi đến Ban lãnh đạo, các bác, các anh chị Khoa Dược
tại Trung tâm y tế huyện Lăk đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực tập tại trung
tâm. Trung tâm đã tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt nhiệm
vụ.

Cảm ơn Ban giám hiệu cùng quý thầy cô giáo Trường cao đăng thiết bị y tế Miền Nam
trong suốt 3 năm qua đã tâm huyết truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm, chỉ dạy tận tình,
luôn quan tâm sát sao giúp em vững bước hơn trong tương lai. Đăc biệt em xin gửi cảm
ơn sâu sắc tới thầy chủ nhiệm Nguyễn Lê Thanh Tùng cũng là người hướng dẫn em hoàn
thành báo cáo tốt nghiệm này.

Vì kiến thức còn hạn chế, trong quá trình hoàn thành báo cáo không tránh khỏi sai sót,
mong quý thầy cô đóng góp ý kiến để em hoàn thành tốt hơn.

Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô thật nhiều sức khỏe luôn tâm huyết với nghề và gặp
nhiều thuận lợi trong công việc và cuộc sống.

Em xin chân thành cảm ơn.

2
Sở y tế tỉnh Đăk Lăk

Trung tâm y tế huyện Lăk


--------

NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên: Phạm Vũ Long Nam/Nữ: Nam


Sinh ngày: 02/04/2003 MSSV: 21CD06013
Lớp: K11 Khóa: 11
Thời gian thực tập: từ ngày: 26/02/2024 đến ngày 05/04/2024
Nơi đến thự tập: Trung tâm y tế huyện Lăk
Nội dung công việc thực tập: Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức bệnh viện, chức năng của
phòng thiết bị y tế trong bệnh viện ; Tìm hiểu nguyên lý hoạt động và ứng dụng của
các thiết bị ở các khoa phòng; Các biện pháp an toàn lao động, an toàn điện; Cách sử
dụng và vận hành các thiết bị; Hỗ trợ việc lắp đặt, vệ sinh, bảo trì, sửa chữa thiết bị.
- Tinh thần và thái độ làm việc:......................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
- Kết quả công việc:........................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
- Các mặt khác:...............................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Điểm đánh giá: ………………… (thang điểm 10)

NGƯỜI NHẬN XÉT


(ký tên và đóng dấu)

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH & XÃ HỘI


3
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT
THIẾT BỊ Y TẾ MIỀN NAM

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên: Phạm Vũ Long Nam/Nữ: Nam


Sinh ngày: 02/04/2003 MSSV: 21CD06013
Lớp: K11 Khóa: 11
Thời gian thực tập: từ ngày 26/02/2024 đến ngày 05/04/2024
Nơi đến thực tập: Trung tâm y tế huyện Lăk
Nội dung công việc thực tập: Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức bệnh viện, chức năng của
phòng thiết bị y tế trong bệnh viện ; Tìm hiểu nguyên lý hoạt động và ứng dụng của
các thiết bị ở các khoa phòng; Các biện pháp an toàn lao động, an toàn điện; Cách sử
dụng và vận hành các thiết bị; Hỗ trợ việc lắp đặt, vệ sinh, bảo trì, sửa chữa thiết bị.
- Tinh thần và thái độ làm việc:......................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
- Kết quả công việc:........................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
- Các mặt khác:...............................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
- Điểm đánh giá: ………………… (thang điểm 10)

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


(Ký ghi rõ họ tên)

MỤC LỤC
4
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................2
Danh mục hình.........................................................................................................7
Danh mục bảng........................................................................................................8
PHẦN I. NỘI DUNG CHÍNH...............................................................................9
1. GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM........................................................................9
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM.......................................................10
3. MÁY ĐIỆN TIM ECG-1250K..........................................................................11
3.1 Giới thiệu chung.................................................................................................11
3.2 Nguyên lí hoạt động...........................................................................................11
3.3 Tổng quan bên ngoài.........................................................................................12
3.4 Thông số kĩ thuật...............................................................................................14
3.5 Quy trình sử dụng..............................................................................................15
3.6 Một số lỗi thường gặp........................................................................................16
3.7 Bảo trì bảo dưỡng..............................................................................................17
4. MÁY MONITOR NIHON KOHDEN – PVM 2701........................................17
4.1 Giới thiệu chung.................................................................................................18
4.2 Nguyên lí hoạt động...........................................................................................18
4.3 Tổng quan bên ngoài.........................................................................................18
4.4 Thông số kỹ thuật..............................................................................................20
4.5 Quy trình sử dụng..............................................................................................21
4.6 Một số lỗi thường gặp........................................................................................22
4.7 Bảo trì bảo dưỡng..............................................................................................22
5. MÁY SIÊU ÂM HITACHI - ALPHA 6.................................................................24
5.1 Giới thiệu chung.................................................................................................24
5.2 Nguyên lí hoạt động...........................................................................................25
5.3 Tổng quan bên ngoài.........................................................................................25
5.4 Thông số kỹ thuật..............................................................................................28
5.5 Quy trình sử dụng..............................................................................................29
5.6 Một số lỗi thường gặp........................................................................................35
5.7 Bảo trì bảo dưỡng..............................................................................................35
6. MÁY GIẶT CÔNG NGHIỆP TEKNOZEN.........................................................37
6.1 Giới thiệu chung.................................................................................................37

5
6.2 Nguyên lí hoạt động...........................................................................................38
6.3 Tổng quan bên ngoài.........................................................................................38
6.4 Thông số kỹ thuật..............................................................................................41
6.5 Quy trình sử dụng..............................................................................................41
6.6 Một số lỗi thường gặp........................................................................................43
6.7 Bảo trì bảo dưỡng..............................................................................................43
7. NỒI HẤP TIỆT TRÙNG STUDY SA-232............................................................45
7.1 Giới thiệu chung.................................................................................................45
7.2 Nguyên lí hoạt động...........................................................................................45
7.3 Tổng quan bên ngoài.........................................................................................46
7.4 Thông số kỹ thuật..............................................................................................47
7.5 Quy trình sử dụng..............................................................................................47
7.6 Một số lỗi thường gặp........................................................................................48
7.7 Bảo trì bảo dưỡng..............................................................................................49
PHẦN II. THU HOẠCH......................................................................................50

Danh mục hình

6
Hình 1.1 Trung tâm y tế huyện Lăk......................................................................9
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức Trung tâm y tế huyện Lăk..........................................10
Hình 3.1 Máy ECG – 1250k..................................................................................11
Hình 3.2 Mặt trước của máy................................................................................12
Hình 3.3 Mặt điều khiển của máy........................................................................12
Hình 3.4 Mặt bên của máy....................................................................................14
Hình 3.5 Mặt sau của máy....................................................................................14
Hình 3.6 Cáp kết nối của máy..............................................................................14
Hình 4.1 Máy monitor Nihon Kohden.................................................................17
Hình 4.2 Mặt trước của máy................................................................................18
Hình 4.3 Mặt phải của máy..................................................................................19
Hình 4.4 Mặt trái của máy....................................................................................19
Hình 4.5 Mặt sau của máy....................................................................................20
Hình 5.1 Máy siêu âm Hitachi – Anpha 6...........................................................24
Hình 5.2 Màn hình chính máy siêu âm................................................................25
Hình 5.3 Cụm màn hình phụ máy siêu âm..........................................................26
Hình 5.4 Các nút chức năng máy siêu âm...........................................................26
Hình 5.5 Kết nối đầu dò với thân máy siêu âm...................................................27
Hình 5.7 Bảng điều khiển của máy siêu âm........................................................29
Hình 5.8 Danh sách đầu dò...................................................................................33
Hình 5.9 Kết quả hiển thị trên màn hình............................................................34
Hình 6.1 Máy giặt công nghiệp Tenkzen.............................................................37
Hình 6.4 Motor làm động cơ cho máy giặt..........................................................40
Hình 7.1 Nồi hấp tiệt trùng Study SA-232..........................................................45
Hình 7.2 Bên ngoài của nồi hấp tiệt trùng..........................................................46
Hình 7.3 Sơ đồ cấu tạo của nồi hấp tiệt trùng....................................................47

Danh mục bảng


7
Bảng 3.1 Một số lỗi của máy ECG...................................................................... 17
Bảng 4.1 Một số lỗi của máy monitor................................................................. 22
Bảng 5.1 Các phím và chức năng các phím trên bảng điều khiển....................32
Bảng 5.2 Một số lỗi của máy siêu âm...................................................................35
Bảng 6.1 Bảng lựa chọn thời gian – nhiệt độ giặt tối ưu....................................42
Bảng 6.2 Một số lỗi của máy giặt công nghiệp ...................................................43
Bảng 7.1 Một số lỗi của nồi hấp tiệt trùng..........................................................49

PHẦN I. NỘI DUNG CHÍNH

8
1. GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM
 Trung tâm y tế huyện Lăk tọa lạc tại địa chỉ: 03 Phạm Ngọc Thạch, thị trấn
Liên Sơn, huyện Lăk, tỉnh Đăk Lăk.
 Được thành lập vào 17/02/2006 trực thuộc sở y tế tỉnh Đăk Lăk
 Trước năm 2019 nơi đây là Bệnh viện đa khoa huyện Lăk. Ngày 19/7/2019
trên cơ sở xáp nhập Trung tâm y tế huyện Lăk, Bệnh viện đa khoa huyện
Lăk và Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Lăk thành Trung
tâm y tế huyện Lăk.
 Hiện nay bệnh viện đang có 21 khoa phòng, 236 cán bộ nhân viên, hoạt
động với 123 giường bệnh.

Hình 1.1 Trung tâm y tế huyện Lăk


Trung tâm y tế huyện Lăk là trung tâm khám chữa bệnh công lập Hạng 3 tại tỉnh
Đắk Lắk. Đảm bảo chuyên môn và hạ tầng để đảm nhận chức năng thăm khám tại
địa phương. Trung tâm tiếp tục nâng cao năng lực chuyên môn, chất lượng khám
chữa bệnh, phấn đấu đạt các tiêu chí Trạm đạt chuẩn Quốc gia về Y tế xã, tiếp tục
triển khai nghiên cứu, phát triển danh mục kỹ thuật theo phân tuyến và vượt tuyến
tạo điều kiện cho người bệnh tiếp cận với dịch vụ y tế tốt nhất tại địa phương.
Bên cạnh hoạt động thăm khám, Trung tâm còn hỗ trợ các công tác đào tạo,
nghiên cứu y học. Trung tâm y tế huyện Lăk là địa chỉ vàng trong thăm khám và
điều trị tại tỉnh Đắk Lắk. Giúp giảm đáng kể áp lực công việc cho các bệnh viện
tuyến trên.
Được vận hành bởi đội ngũ chuyên môn vững vàng, Trung tâm ngày càng phát
triển. Đạt nhiều thành tích trong quá trình chữa trị. Thời gian qua, đội ngũ y, bác sĩ
tại Trung tâm không ngừng học tập nâng cao nghiệp vụ chuyên môn. Đội ngũ vững
vàng kỹ năng, tận tâm, nhiệt huyết, là nơi gửi gắm niềm tin của bà con tại địa
phương.
Trung tâm y tế huyện Lăk có chất lượng thăm khám tốt, đội ngũ tay nghề cao.
Bên cạnh chuyên môn, các y bác sĩ đều được đánh giá cao về thái độ tận tình. Với
trang thiết bị hiện đại, bệnh viện đáp ứng kịp thời trong tình trạng khẩn cấp. Nếu
có nhu cầu thăm khám các vấn đề hô hấp, tiêu hóa….tại tỉnh Đắk Lắk . Bệnh nhân
có thể tham khảo. Bệnh viện đã nhận được nhiều phản hồi tốt từ các bệnh nhân đến
khám.

9
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM

Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức Trung tâm y tế huyện Lăk

10
3. MÁY ĐIỆN TIM ECG-1250K

Hình 3.1 Máy ECG – 1250k


3.1 Giới thiệu chung
Máy điện đồ tim ( EKG hoặc ECG ) là máy kiểm tra các vấn đề sức khỏe
liên quan tới tim mạch. Máy ECG sẽ cho thấy các hoạt động về tim bằng các
đường vạch trên giấy. Các đầu mũi nhọn và các vạch dốc xuống được gọi là sóng.
Bác sĩ đọc kết quả có thể là bác sĩ nội khoa, bác sĩ tim mạch, bác sĩ gây mê hoặc
bác sĩ phẫu thuật..
Máy ECG – 1250k của hãng NIHON KOHDEN sản xuất tại Nhật Bản là
máy ECG 6 cần đời mới đem lại hiệu quả khám bệnh tốt, giúp các bác sĩ chẩn
đoán bệnh chính xác hơn

3.2 Nguyên lí hoạt động


Quả tim co bóp theo nhịp được điều khiển của 1 hệ thống dẫn truyền trong
cơ tim. Với mỗi nhịp đập của tim, tín hiệu điện sẽ lan truyền từ đỉnh tới đáy tim.
Những cái điện tuy siêu nhỏ, khoảng 1 phần nghìn volt, nhưng có thể dò thấy được
từ các cực điện đặt trên tay, chân và ngực bệnh nhân và chuyển tới máy ghi. Máy
ghi điện khuếch đại lên và ghi lại trên điện tâm đồ.

11
Cơ tim trường hợp 1 tế bào, lúc nghỉ: các Ion dương ở bên cạnh màng tế bào còn
những Ion âm bị giữ ở trong màng để thăng bằng lực hút tĩnh điện; một tế bào như
thế gọi là với cực. Khi cơ tim bị kích thích sẽ xuất hiện sự khử cực trong đó các
ion âm khuyếch tán ra ngoài màng, còn những ion dương khuyếch tán vào trong
màng. Tiếp theo các hiện tượng khử cực, lại đến sự tái cực cho điện dương xuất
hiện trở lại ngoài mặt tế bào, điện âm ở mặt trong như lúc đầu. Điện tâm đồ được
sử dụng trong y học để phát hiện các bệnh về tim như rối loạn nhịp tim, suy tim,
nhồi máu cơ tim v.v.. .

3.3 Tổng quan bên ngoài


a) Mặt trước

1. Phím mở hộp để giấy

2. Hộp để giấy

3. Màn hình tinh thể lỏng LCD

4. Mặt phím điều khiển

5. Nắp mở hộp chứa pin

Hình
3.2 Mặt trước của máy
b) Mặt phím điều khiển

Hình 3.3 Mặt điều khiển của máy

12
1. Phím nguồn sáng đèn: bật hoặc tắt máy.

2. Đèn nguồn AC: Sáng khi máy hoạt động bằng nguồn 220V AC

3. Đèn hoạt động pin: Trong khi máy hoạt động bằng pin, đèn này chỉ thị cho năng
lượng pin với màu và khoảng vạch sáng. Khi đèn sáng màu vàng và nhấp nháy , nó
báo rằng pin sắp hết và cần được nạp điện.

4. Đèn nạp pin: Chỉ thị trạng thái nạp của pin

- Đèn sáng: Pin đang nạp

- Đèn nhấp nháy: Pin nạp gần đầy

- Đèn tắt: Pin nạp đầy

5. Phím chức năng F1, F2, F3: Những phím chức năng tương ứng với chức năng hiển
thị phía dưới màn hình

6. Phím ID: nhập thông tin bệnh nhân

7. Phím MODE: Nhấn phím này mở màn hình menu chính

8. Phím REVIEW

9. Bàn phím: nhập các ký tự và các số

10. Phím/đèn RHYTHM: Thực hiện ghi nhịp khi khảo sát sóng ECG. Đèn này sáng
khi sóng được thu nhận (máy tự ghi sau 60s)

11. Phím FEED/ MARK

- FEED (Kéo giấy): Nhấn phím này để kéo giấy ra một đoạn

- MARK (Đánh dấu): Trong chế độ ghi bằng tay, nhấn phím này để chú thích sóng
ECG.

12. Phím/đèn FILTER: Bật hoặc tắt cho lọc nhiễu điện cơ (EMG ) , khi bật đèn sáng.

13. Phím/đèn COPY/CAL:

- Chế độ ghi tự động: Có thể sao chép kết quả điện tim với số lượng bất kỳ. - - Chế độ
ghi bằng tay: Ghi dạng sóng chuẩn

14. Phím /đèn START -STOP: Bắt đầu hoặc dừng ghi. Trong khi ghi đèn này sáng.

15. Phím / đèn AUTO- MANUAL: lựa chọn ghi tự động hoặc ghi bằng tay

- Đèn sáng: Ghi tự động

- Đèn tắt: Ghi bằng tay


13
c) Mặt hông bên phải

Hình 3.4 Mặt bên của máy


1. Đầu nối cáp bệnh nhân

2. Đầu vào cho tín hiệu phụ từ bên ngoài / đầu ra cho CRO

d) Mặt sau
1. Đầu nối đất
2. Khe cắm thẻ SD
3. Khe cắm USB loại A
4. Khe cắm USB loại B

Hình 3.5 Mặt sau của máy


e) Cáp kết nối
1. Điện cực
2. Cổng kết nối

Hình 3.6 Cáp kết nối của máy


3.4 Thông số kĩ thuật
ECG
- Số đạo trình: 12 đạo trình chuẩn
- Lựa chọn độ nhạy: 1.25, 2.5, 5, 10, 20 cm/mV, tự động hoặc điều khiển bằng tay
- Hằng số thời gian: 3,2 giây hoặc lớn hơn
- Đáp ứng tần số: 0,05 Hz – 150 Hz (trong khoản – 3dB)
- Hệ số suy giảm chế độ thông thường: 103dB hoặc lớn hơn
- Thế điện cực lớn nhất: ± 500 mV hoặc lớn hơn
- Tần số lấy mẫu: 500 mẫu/giây/kênh
- Lọc nhiễu
- Lọc điện xoay chiều: 50 hoặc 60 Hz, -20 dB hoặc thấp hơn
- Lọc điện cơ: 25 hoặc 35 Hz, -3 dB (-6dB/oct)
- Lọc sốc tim: 0,25 hoặc 0,5 Hz, - 3dB (- 6dB/oct)
Lưu tín hiệu điện tim
- Bộ nhớ trong: Lưu được 40 bệnh nhân có thể mở rộng qua thẻ SD
- Hiển thị: Màn hình LCD
- Diện tích màn hình: 5.7 inch
- Có thể hiện thị được 3/4/ 6/ 12 kênh
14
- Vận hành bằng phím mềm
Máy in
- Phương pháp in: Ma trận điểm nhiệt
- Tốc độ giấy: 5, 10, 12, 25 hoặc 50 mm/ giây
- Giấy ghi: Kiểu cuộn: 63 mm x 30 m (OP – 119 TE)
Giao diện nhập xuất
- Cổng truyền dữ liệu: Cổng LAN (10 Baese – T)
Chuẩn an toàn
- Các chuẩn đăng ký: Classs I, Type BF, ICE60601-1, ICE60601-2-51
- Bảo vệ sốc điện: Lớp II kiểu CF và thiết bị nguồn bên trong
- Phù hợp với chỉ dẫn 93/42/EEC
- Nguồn yêu cầu: Bộ đổi nguồn sử dụng nguồn AC 100 tới 240 V, 50/60Hz, 70VA hoặc
pin 9,5 V ( đặt mua pin có thể nạp lại), 40 W
- Kích thước: 210 (rộng) x 297 (dài) x 50 (cao) mm
- Trọng lượng: Xấp xỉ 2,4 Kg (bao gồm pin)
- Phụ kiện lựa chọn: Có thể kết nối Wifi và chuyển dữ liệu qua máy tính
- Pin có thể nạp lại
- Bộ chuyển giấy loại 50 mm
3.5 Quy trình sử dụng
 Chuẩn bị dụng cụ
- Máy điện tim, giấy ghi điện tim, các bản nối điện cực
- Bông cồn, gel
 Chuẩn bị cho bệnh nhân.
- Giải thích, hướng dẫn bệnh nhân bỏ hết các kim loại ra khỏi người
- Đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, nghỉ ngơi từ 10-15 phút
 Các bước tiến hành sơ bộ
- Điều dưỡng đội mũ, mặc áo, đeo khẩu trang rửa tay theo đúng quy định
- Nắp các bản nối vào điện cực, giấy vào máy
- Cắm nguồn điện vào máy, nối dây tiếp với đất
- Vén áo bệnh nhân qua ngực, lộ cổ tay, cổ chân
- Lau cồn tại vị trí đặt điện cực, bôi gel
 Tiến hành đặt điện cực
- Điện cực chi:
+ Cổ tay phải: Màu đỏ _ Cổ chân trái: Màu xanh
+ Cổ tay trái: Màu vàng _ Cổ chân phải: Màu đen
- Gắn điện cực thân:
+ V1 (đỏ): Khoảng liên sườn 4 bên phải sát bờ xương ức
+ V2 (vàng): Khoảng liên sườn 4 bên trái, sát bờ xương ức
+ V3 (xanh dương): Điểm giữa đường thẳng nối V2 với V4
+ V4 (nâu): Giao điểm của đường dọc đi qua điểm giữa xương đòn trái với đường
ngang đi qua mỏm tim (nếu không xác định được vị trí mỏm tim hãy lấy khoảng
liên sườn 5 trái)
+ V5 (đen): Giao điểm của đường nách trước với đường ngang đi qua V4
 Thực hiện đo điện tim
- Loại (phương pháp) phẫu thuật, thủ thuật: đo điện tim
- Chuẩn bị: máy đo điện tim tại giường, sạc pin đầy đủ
15
- Các bước tiến hành như sau:
+ Thông báo và giải thích sơ bộ cho bệnh nhân về đo điện tim
+ Đọc lộ vùng ngực và tay chân bệnh nhân
+ Gắn điện cực chi màu đen vào chân phải, màu xanh lá vào chân trái, màu đỏ vào tay
phải và màu vàng vào tay trái
- Gắn điện cực toàn thân
+ V1 (đỏ): Khoảng liên sườn 4 bên phải sát bờ xương ức
+ V2 (vàng): Khoảng liên sườn 4 bên trái, sát bờ xương ức
+ V3 (xanh dương): Điểm giữa đường thẳng nối V2 với V4
+ V4 (nâu): Giao điểm của đường dọc đi qua điểm giữa xương đòn trái với đường
ngang đi qua mỏm tim (hay nếu không xác định được vị trí mỏm tim thì lấy
khoảng liên sườn 5 trái)
+ V5 (đen): Giao điểm của đường nách trước với đường ngang đi qua V4
+V6 (tím): Giao điểm đường nách giữa với đường ngang đi qua V4, V5
3.6 Một số lỗi thường gặp
Lỗi Kiểm tra Khắc phục

- Kiểm tra xem cáp nguồn đã được cắm


vào ổ cắm điện và bộ đổi nguồn AC chưa.
Máy không khởi động
khi bật nguồn hoặc - Cáp nguồn Kiểm tra xem phích cắm DC đã được kết
không sạc pin được nối với thiết bị chưa.
- Cầu chì.
- Dùng vôn kế kiểm tra cầu chì F6 có bị
đứt không.

Mở nắp ngăn chứa pin và kiểm tra xem bộ


Pin không hoạt động Kết nối pin
pin đã được kết nối chắc chắn chưa

LCD không hiển thị Xoay nút điều khiển độ tương phản để
Sự tương phản
điều chỉnh độ sáng LCD

- Kiểm tra xem cáp bảng điều khiển đã


được kết nối chưa. Kiểm tra xem các bộ
Không thể thực hiện
- Cáp phận xung đã lắp đúng chưa.
thao tác
- Tín hiệu phím
- Kiểm tra xem tín hiệu tương ứng với
phím được nhấn có ở mức “L” không.

Lỗi nhận được giấy


ghi Chương trình cài Kiểm tra xem giấy ghi có được đặt ở dạng
đặt giấy cuộn hay không.

Cài đặt ngày giờ Chức năng đồng hồ luôn được thực hiện
bằng pin lithium (BT1). Cài đặt của thiết
bị được sao lưu trong khoảng 5 năm với
điều kiện thiết bị được bảo quản ở nhiệt
16
độ phòng.

Kiểm tra cài đặt chương trình để đảm bảo


Còi không báo Chương trình cài rằng bộ rung không được đặt ở chế độ
đặt TẮT hoặc âm lượng được đặt ở mức cài
đặt cực thấp.
Bảng 3.1 Một số lỗi của máy ECG

3.7 Bảo trì bảo dưỡng


1. Làm sạch
- Vệ sinh thiết bị
- Làm ẩm gạc hoặc bông thấm bằng cồn y tế hoặc chất tẩy rửa trung tính rồi vắt chặt;
sau đó lau sạch vỏ.
# Lưu ý
- Ngăn không cho hóa chất và chất lỏng khác lọt vào bên trong thiết bị và các đầu nối.
Thiết bị điện có thể bị chập và hư hỏng.
- Không sử dụng chất tẩy rửa có chứa dung môi hữu cơ, chất pha loãng, toluene, benzen
và các chất tương tự. Chúng có thể làm hỏng nhựa. Đừng sử dụng chúng.
- Không sử dụng chất mài mòn hoặc chất tẩy rửa hóa học.
- Khi sử dụng bình xịt hóa chất để khử trùng toàn bộ phòng, hãy thực hiện các bước để
ngăn chặn hóa chất bám vào các bộ phận và đầu nối bên trong của thiết bị. Việc chập
các bộ phận điện có thể gây hư hỏng và kết nối kém có thể gây ra trục trặc.
2. Thay PIN
3. Cập nhật phần mềm
4. Kiểm tra tự chẩn đoán
5. Kiểm tra định kỳ
4. MÁY MONITOR NIHON KOHDEN – PVM 2701

Hình 4.1 Máy monitor Nihon Kohden

17
4.1 Giới thiệu chung
Monitor là một trong những thiết bị quan trọng để theo dõi bệnh nhân thường xuyên
trong các khoa hồi sức cấp cứu, chăm sóc đặc biệt. Máy monitor chuyên dụng để đo, theo
dõi, phân tích các dấu hiệu sinh tồn của bệnh nhân như nhịp tim, NIBP, SpO2, nhiệt độ,
nhịp hô hấp, độ bão hòa oxy trong máu,….

Máy monitor Nihon Kohden – PVM 2701 được sản xuất tại Nhật Bản mang nhiều tính
năng vượt trội, tân tiến.

4.2 Nguyên lí hoạt động


Cách hoạt động của monitor được thực hiện như sau: Các cảm biến nhỏ gắn vào cơ thể
của người bệnh mang thông tin đến màn hình. Một số cảm biến là những miếng dán dính
vào da của bạn , trong khi những cảm biến khác có thể bị kẹp vào một trong các ngón tay
của bạn. Các thiết bị đã thay đổi rất nhiều kể từ khi màn hình tim điện tử đầu tiên được
phát minh vào năm 1949. Nhiều thiết bị ngày nay có công nghệ màn hình cảm ứng và
nhận thông tin không dây.

Các màn hình cơ bản nhất hiển thị nhịp tim , huyết áp và nhiệt độ cơ thể của bạn. Các mô
hình tiên tiến hơn cũng cho biết lượng oxy mà máu của bạn đang vận chuyển hoặc tốc
độ thở của bạn . Một số thậm chí có thể cho biết áp lực lên não của bạn hoặc lượng
carbon dioxide bạn đang thở ra. Màn hình sẽ tạo ra một số âm thanh nếu bất kỳ dấu hiệu
quan trọng nào của bạn giảm xuống dưới mức an toàn.

4.3 Tổng quan bên ngoài


a) Mặt trước

Hình 4.2 Mặt trước của máy


1. Đèn cảnh báo
2. Màn hình cảm ứng
3. Phím nguồn

18
4. Đèn nguồn
5. Đèn báo nguồn AC
6. Đèn báo nguồn Pin
b) Mặt phải

1. Khe cắm thẻ nhớ SD


2. Phím kiểm tra máy
3. Cốp đặt máy in

Hình 4.3 Mặt phải của máy


c) Mặt trái
1. Tay cầm
2. Ổ cắm SpO2
3. Ổ cắm ECG/RESP
4. Ổ cắm NIBP
5. Ổ cắm TEMP

19
Hình 4.4 Mặt trái của máy

d) Mặt sau

1. Cực tiếp đất


2. Cốp đặt máy in
3. Ổ cắm nguồn AC
4. Ổ cắm Pin

Hình 4.5 Mặt sau của máy


4.4 Thông số kỹ thuật
 Theo dõi được tối đa 12 kênh cùng với các thông số khác như CO2, NIBP, SPO2,
TEMP, ECG
 Màn hình màu độ phân giải cao: Màn hình rộng 10.4 inch, dễ dàng quan sát từ xa,
cấu trúc bằng chất TFT.
 Màn hình điều khiển bằng cảm ứng (touch screen) giúp cho bác sĩ, điều dưỡng
dễ dàng hơn trong vận hành máy.
 Màn hình hiển thị 4 dạng sóng và 5 thông số gồm: điện tim, nhịp thở, SpO2, huyết
áp không xâm lấn và nhiệt độ.
 Máy có chức năng chỉ dẫn cho người sử dụng trực tiếp : chỉ dẫn cách đặt điện cực ,
cách đặt túi hơi đo huyết áp , khi có báo động về kỹ thuật trong quá trình theo dõi
thì sẽ xuất hiện phím chỉ dẫn trên màn hình. Nếu chạm vào phím chỉ dẫn sẽ hiện ra
danh sách hướng dẫn cách khắc phục lỗi.
 Chức năng phóng to các thông số sinh tồn giúp quan sát từ xa dễ dàng
 Đèn báo động đặt phía trên monitor giúp quan sát tình trạng bệnh nhân từ xa. Đèn
sáng màu đỏ khi có báo động nguy hiểm đến bệnh nhân , đèn báo màu vàng
20
tương ứng với các thông số cài đặt vượt quá giới hạn cài đặt , đèn nháy màu xanh là
bình thường .
 Chương trình phân tích rối loạn nhịp EC1 của hãng Nihon Kohden cho phép giảm
thiểu 80% các báo động giả , phát hiện loạn nhịp một cách chính xác hơn . Có
thể lưu tới 120 giờ các sự kiện loạn nhịp.
 Xem lịch sử báo động: máy có thể xem lại đến 120 file các báo động đối với thông
số sinh tồn từ bảng lịch sử báo động . Ta cũng có thể xem lại sóng bằng cách
chuyển qua màn hình toàn sóng.
 Máy lưu được 120 giờ biểu đồ dạng đồ thị ( trendgraph ) của tất cả các thông số ,
120 giờ dữ liệu của các thông số dạng số ( trend list ) , 120 giờ các số liệu huyết áp
không xâm lấn NIBP .
 Tính năng PWTT ( Pulse Wave Transit Time ) : Tính năng này giúp máy phát hiện
nhanh các trường hợp bệnh nhân bị thay đổi huyết áp một cách đột ngột . PWTT
được tính từ dữ liệu của sóng ECG và SpO 2 đồng thời . Trong quá trình đo huyết
áp định kỳ , nếu PWTT vượt quá ngưỡng cài đặt , máy sẽ kích hoạt đo huyết áp tại
thời điểm đó , từ đó phát hiện nhanh sự thay đổ của huyết áp . Tính năng này
đã được cung cấp bản quyền tại Mỹ số 5564427 .
 Thời lượng Pin lên đến 3 giờ nếu được sạc đầy.
 Máy in nhiệt 3 kênh cho phép ghi sóng điện tim, nhịp thở, mạch.

4.5 Quy trình sử dụng

1. Cắm dây nguồn vào nguồn điện 220 VAC để cấp nguồn cho monitor.
2. Nhấn công tắc mở nguồn điện cho monitor, xuất hiện màn hình theo dõi bệnh nhân.
3. Cắm các dây đo vào các ổ cắm tương ứng trên monitor: dây ECG vào ổ cắm ECG,
dây NIBP vào ổ cắm NIBP, dây SpO2 vào ổ cắm SpO2….
4. Gắn các điện cực theo dõi ECG, bao đo huyết áp, đầu dò SpO2…lên bệnh nhân, sóng
và giá trị số các tín hiệu tương ứng tự động hiển thị trên màn hình theo dõi.

*.Thực hiện các cài đặt: vì màn hình monitor là loại màn hình cảm ứng nên khi muốn
thay đổi cài đặt của tham số nào thì ta chỉ cần chạm tay trực tiếp vào tham số đó. Nếu
muốn cài đặt tất cả các thông số thì ta nhấn nút MENU, xuất hiện màn hình cài đặt
máy. Sau khi cài đặt xong, ta nhấn nút HOME để trở về màn hình theo dõi. Sau đây
là các cài đặt thông thường khi bắt đầu theo dõi:
5. Nhập thông tin bệnh nhân: chạm vào vùng hiển thị tên bệnh nhân, sau đó nhập tên,
tuổi, giới tính… vào màn hình thông tin bệnh nhân.
6. Cài đặt ECG: chạm vào vùng hiển thị nhịp tim để cài đặt các thông số
cho ECG như: giới hạn báo động nhịp tim, các giới hạn cảnh báo loạn nhịp, thay đổi
độ nhạy, thay đổi chuyển đạo theo dõi….
7. Cài đặt nhịp thở RR: chạm vào vùng hiển thị nhịp thở để cài đặt giới hạn báo động
nhịp thở, thời gian ngưng thở, thay đổi độ nhạy, tắt/mở chế độ theo dõi nhịp thở…

21
8. Cài đặt SpO2: chạm vào vùng hiển thị SpO2 để cài đặt ngưỡng báo động SpO2, độ
nhạy SpO2, thay đổi nguồn âm thanh đồng bộ giữa SpO2 và ECG…
9. Cài đặt NIBP: chạm vào vùng hiển thị NIBP để thực hiện cài đặt các ngưỡng giới
hạn báo động NIBP (tâm trương, tâm thu, trung bình), chọn chế độ đo NIBP (đo bằng
tay hoặc đo cách khoảng thời gian), chọn bao đo huyết áp lớn/nhỏ, chọn áp lực bơm
tối đa…Khi muốn đo NIBP ta nhấn phím START/STOP để bắt đầu đo, nếu muốn
ngừng đo ta cũng nhấn phím START/STOP.
10. Cài đặt nhiệt độ: chạm vào vùng hiển thị nhiệt độ để cài đặt ngưỡng giới hạn báo
động nhiệt độ
11. Các cài đặt về hệ thống máy: nhấn nút MENU để vào màn hình cài đặt, sau đó tùy
theo nhu cầu mà ta có thể thay đổi ngày giờ, tăng/giảm âm lượng đồng bộ, âm lượng
báo động, chỉnh độ tương phản màn hình, cài đặt máy in, xem lại các dữ liệu dưới
dạng sóng và dạng số
12. Khi có bệnh nhân mới, ta lại thực hiện các bước như trên: nhập thông tin bệnh nhân,
gắn các điện cực theo dõi ECG, đầu dò SpO2, huyết áp NIBP, nhiệt độ…lên người
bệnh nhân, thay đổi các cài đặt nếu cần thiết và bắt đầu theo dõi.
13. Muốn tắt máy, nhấn và giữ phím nguồn khoảng 3 giây.

4.6 Một số lỗi thường gặp


Lỗi Kiểm tra Khắc phục

- Cắm lại phích cắm


Lỗi máy không lên - Phích cắm có bị lỏng
- Thay cầu chì mới
nguồn - Cầu chì

- Sensor được gắn


chính xác chưa - Gắn lại sensor
Giá trị đo SpO2 bất - Phần tiếp xúc từ ngón - Lau chùi sạch tay và
thường tay tới sensor có bị phần tiếp xúc giữa tay
ngăn cản bởi chất bẩn và sensor
không
- Bóng hơi có bị rò rỉ
- Thay bóng hơi mới
Huyết áp không hoạt khí ra ngoài
- Sửa chữa thiết bị
động - Thiết bị bơm khí bị
bơm khí
gặp sự cố
- Nguồn vào
- Nối đất
ECG bị nhiễu
- Tránh xa các thiết bị
cao tần

22
- Cáp nối từ màn hình
tới board máy
Màn hình bị nhòe kết
- Môi trường xung
quả
quanh nắng nóng hoặc
ẩm mốc
Bảng 4.1 Một số lỗi của máy monitor

4.7 Bảo trì bảo dưỡng


 Luôn kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ cứ 6 tháng một lần. Khi lưu kho cũng cần
phải bảo dưỡng để thiết bị có thể vận hành bình thường bất kỳ lúc nào.
 Vệ sinh bề ngoài của máy chính và các đầu đo IBP, NiBP, SpO2, EtCo2, nhiệt độ,
ECG
 Kiểm tra, vệ sinh các đường dây dẫn IBP, NiBP, SpO2, EtCo2, nhiệt độ, ECG
 Kiểm tra các cáp kết nối của IBP, NiBP, SpO2, EtCo2, nhiệt độ, ECG,…; xem có
bị đứt, oxy hóa hoặc dò khí hay kết nói kém hay không. Nếu có phải nối lại hoặc
thay dây mới cho đảm bảo tín hiệu đo được chính xác.
 Tháo lắp ,vệ sinh trong máy : Máy in – Khối nguồn – Khối hiển thị CRTC – Khối
SpO2 – NiBP – ECG – tc – Bàn phím …
 Kiểm tra ,hiểu chỉnh các nguồn 5V ,tương tự 8V, màn hình và NiBP 12V, in nhiệt
24V, quá nhiệt, quá áp…
 Kiểm tra, hiệu chỉnh khối CPU: ROM – RAM – BUS – SOUND – cài đặt
ALARM….
 Kiểm tra, hiệu chỉnh khối CRTC: Hiển thị 1 – Hiển thị 2 - Quét lái ngang dọc –
Focus – Nguồn …
 Kiểm tra, hiệu chỉnh khối DPU: A/D – D/A – NiBP (NiBP check – Hiệu chuẩn 1 –
Hiểu chuẩn 2 – Hiệu chuẩn thời gian, áp lực của bơm, xả …).
 Kiểm tra hiệu chỉnh máy in : Mạch ngoại vi và truyền dẫn – Dạng sóng mạch in –
ROM máy in – Điều chỉnh đầu in nhiệt – Cân chỉnh điểm in .
 Kiểm tra, hiệu chuẩn lại các thông số: CPU, Printer, NIBP, CO2, Nhiệt độ, ECG
 Chạy thử trên bệnh nhân và bàn giao máy.

23
5. MÁY SIÊU ÂM HITACHI - ALPHA 6
5.1 Giới thiệu chung

Hình 5.1 Máy siêu âm Hitachi – Anpha 6


Máy siêu âm là loại máy được sử dụng rộng rãi trong y khoa phục vụ chẩn đoán
hình ảnh. Loại máy này hoạt động với phương pháp tạo các hình ảnh bằng sóng siêu âm
có tần số cao để tái tạo hình ảnh cấu trúc bên trong cơ thể. Dùng máy siêu âm, có thể theo
dõi được sự chuyển động các bộ phận bên trong cơ thể, kể cả các chi tiết nhỏ như: Co
bóp cơ, chuyển động dòng máu trong các mạch máu…

Máy siêu âm Hitachi – Anpha 6 là sản phẩm được sản xuất tại Nhật Bản mang
nhiều tính năng ưu việt hơn các thế hệ trước. Mang lại sự thuận tiện và xử lí hình ảnh
chuyên nghiệp, thao tác đơn giản, độ chính xác cao.

24
5.2 Nguyên lí hoạt động
Máy siêu âm hoạt động dựa trên nguyên lý định vị bằng sóng siêu âm. Khi thực
hiện quá trình siêu âm, bác sĩ sẽ dùng đầu dò tì sát lên da, các tinh thể bên trong đầu dò
sẽ phát ra các sóng siêu âm truyền vào cơ thể. Đồng thời, các xương, chất lỏng và mô
trong cơ thể sẽ vừa hấp thụ, truyền qua vừa phản xạ trở lại đầu dò sóng âm.

Khi đó đầu dò sẽ nhận sóng âm phản hồi và gửi thông tin đến bộ xử lý. Sau quá
trình phân tích, tín hiệu sẽ phản hồi lại bằng thuật toán xử lý hình ảnh rồi tái tạo thành
hình ảnh siêu âm chiếu trên màn hình. Qua hình ảnh siêu âm được phản chiếu, bác sĩ có
thể theo dõi tình trạng sức khỏe bệnh nhân và đưa ra chẩn đoán chính xác.

5.3 Tổng quan bên ngoài

Hình 5.2 Màn hình chính máy siêu âm

25
Hình 5.3 Cụm màn hình phụ máy siêu âm
1. Cụm điều chỉnh GAIN
2. Các núm chỉnh chức năng
3. Màn hình phụ

Hình 5.4 Các nút chức năng máy siêu âm

26
Hình 5.5 Kết nối đầu dò với thân máy siêu âm

1. Đầu dò Convex

2. Đầu dò Linear

3. Đầu dò Tim

Hình 5.6 Các đầu dò của máy siêu âm

27
5.4 Thông số kỹ thuật
Màn hình phẳng LCD 15 inch có thể dễ dàng nghiêng và xoay
 Kích thước: Dài 70 cm x Rộng 42 cm x Cao 130-155 cm
 Trọng lượng: 70 kg
 Màn hình cảm ứng 10.4 ‘’ điều khiển Menu
 Chiều cao của bảng điều khiển có thể điều chỉnh để phù hợp với người thao tác
 Thông tin bệnh nhân và dữ liệu ảnh có thể được lưu ổ cứng, USB, ổ DVD
 Hệ thống hỗ trợ đinh dạng JPEG, một số định dạng phổ biến khác cũng như định
dạng lưu trữ DICOM
 Prosound Alpha 6 thừa hưởng những tính năng cao cấp nhất của các thế hệ máy siêu
âm kết hợp hoàn hảo với một thiết kế đột phá bằng những chất liệu không ảnh hưởng
đến hệ sinh thái. Cho hình ảnh kỹ thuật số sắc nét, thiết kế tiện lợi, giao diện thân
thiện với người sử dụng trên màn hình tinh thể lỏng LCD 15 inch và bảng điều khiển
cảm ứng 10,4 inch, 3 ổ cắm đầu dò và một ổ nối ( lựa chọn thêm) cho đầu dò cơ khí
hoặc đầu dò doppler sóng liên tục.
 Công nghệ HDDF (High Density Digital Front-end) áp dụng trên bộ vi xử lý tiên tiến
của Aloka mang lại hiệu suất tối ưu trong xử lý hình ảnh
 Công nghệ D-T.H.E (Definitive Tisue Harmonic Echo) kết hợp hoàn hảo với tính
năng lọc PST (Pure Sound Tranmission) loại bỏ tín hiệu siêu âm không cần thiết
nhằm tăng độ nét và giảm nhiễu tối ưu
 Xử lý hình ảnh bằng công nghệ MBP (Multi-beam Processing) cho hình ảnh tốc độ
cao giúp theo dõi những cử động của thai nhi trong sản kho
 Chức năng Directional eFLOW cung cấp thông tin về hướng dòng chảy và lưu lượng
máu một cách rõ ràng giúp chẩn đoán chính xác
 Sử dụng đầu dò HD-EFV (High Definition Extended Field of View) mở rộng trường
quan sát với độ phân giải cực cao
 Chức năng eTracking và FMD (Flow Mediated Dilatation) theo dõi tự động những
thay đổi của các nhu mô trong chẩn đoán đánh giá xơ vữa thành mạch
 Phần mềm phân tích KI/A-SMA tuỳ chọn hỗ trợ tối đa thăm khám tim
 Chức năng TDI (Tisue Doppler Imaging) cho hình ảnh doppler mô tim
 Chức năng FAM (Free Angular M-mode) giúp đo đạc và chẩn đoán dễ dàng ở mode
M
 Phần mềm theo dõi huyết áp WI theo dõi từng thay đổi nhỏ của hệ thống tim mạch.
 Khả năng nâng cấp: mở rộng bộ nhớ, hiển thị ECG và PCG, siêu âm gắng sức, tương
thích giao thức DICOM, lưu trữ dữ liệu trên đĩa CD-R/đĩa mềm hoặc đĩa quang từ,
truyền dữ liệu đến máy tính cá nhân, ...

28
5.5 Quy trình sử dụng

Hình 5.7 Bảng điều khiển của máy siêu âm


Rotary encoder 1: Nó thường dùng cho menu hiển thị ở phần bên trên của bảng cảm ứng
(touch panel).

Rotary encoder 2: Nó thường dùng cho menu hiển thị ở phần giữa của bảng cảm ứng
( touch panel).

Rotary encoder 3: Nó dùng thường cho menu hiển thị ở phần bên dưới của bảng cảm
ứng ( touch panel).

Rotary encoder 4: Khi chức năng đo lường (meaurement) hoặc chức năng phóng to thu
nhỏ ( zoom) được cài đặt thì nó được dùng.

29
Phím mở nguồn cho máy. Nhấn mở nguồn và nhấn để
tắt máy

Nút điều chỉnh gain sáng tối cho hình ảnh (chỉnh gain
toàn hình)

Nút hiển thị hình ảnh Mode B/M

Hiển thị Menu trong chế độ hình ảnh đang dùng

Hiển thị các chương trình thăm khám

Hiển thị menu đầu dò. Nhấn và chọn đầu dò cần thay
đổi (khi dừng hình không sử dụng được chức năng
này)

Phím Measuament, hiển thị các menu đo đạt ứng với


chế độ hình ảnh đang dùng

Chuyển sang chế độ 4 chiều (chức năng Option)

Phím xác nhận lệnh

Phím kích hoạt chế độ điều chỉnh điểm hội tụ chùm tia
siêu âm

30
Phím ID bệnh nhân, nhập dữ liệu bệnh nhân nhưng
không làm mất các thông số đo đạt trước đó

Phổ màu cho hình ảnh

Chức năng điều chỉnh vùng quét của đầu dò. Có thể
điều chỉnh hẹp hoặc rộng

Chuyển sang chế độ Doppler xung (Mode B/D)

Phím kích hoạt lệnh in cho máy in khi được kết nối với
máy siêu âm (máy in phải phù hợp với thiết bị mới sử
dụng đươc chức năng này)

Phím xóa các dữ liệu của bệnh nhân và kết quả đo đạt
trước đó.( dùng trong chương trình Tim và Sản Khoa )

Hiển thị hình ảnh mode B

Chức năng phóng to thu nhỏ hình ảnh

Đánh dấu vị trí đầu dò và nơi thăn khám

Hiển thị hình ảnh mode 2B (B/B)

Phím hủy lệnh

Hiển thị con trỏ dọc trong các Mode B/M, B/D, B/Pw,
B/Cw

Nút thay đổi độ nông sâu cho hình ảnh

Chuyển sang chức năng Doppler liên tục

Phím chức năng dùng để ghi chú lên hình ảnh.

31
Chức năng phổ màu cho mạch máu nhỏ

Hiển thị bàn phím đầy đủ trên màn hình cảm ứng

Kích hoạt chức năng đo đạt mặc định của máy

Phím chức năng lưu trữ hình ảnh vào bộ nhớ của máy.
Chỉ lưu được hình ảnh khi đã nhập đầy đủ dữ liệu bệnh
nhân.

Thay đổi vận tốc và biên độ sóng Mode D

Phím thay đổi hình ảnh động hoặc tĩnh trong các Mode
B/B, B/D, B/Pw, B/Cw

Chức năng tìm lại hình ảnh đã lưu trong bộ nhớ tạm
của thiết bị. Nhấn và dùng Trackball để tìm hình

Chức năng ghi hình ảnh vào thiết bị lưu trữ ngoài khi
được kết nối với máy chính

Phím điều chỉnh gain cho các mode hình M, Pw, Cw

Chức năng xem lại hình ảnh trong bộ nhớ máy. Chức
năng chỉ được kích hoạt khi đã dừng hình.

Bảng 5.1 Các phím và chức năng các phím trên bảng điều khiển

Các bước vận hành máy:

1. Chuẩn bị:

 Trước khi sử dụng máy phải kiểm tra dây nguồn, bộ lưu điện, Gel và khăn lau.
 Chuẩn bị đầu dò, Gel trong siêu âm luôn được sử dụng giữa đầu của đầu dò và
bệnh nhân. Gel làm cho nó dễ dàng hơn để xem hình ảnh.
2. Khởi động máy:

 Cắm dây nguồn, bật nguồn bộ lưu điện, bật công tắc nguồn phía sau máy, nhấn nút
nguồn bên hông trái máy siêu âm, máy sẽ tự khởi động sau đó hiển thị màn hình
chính sẵn sàng cho việc thăm khám siêu âm.
 Kết nối đầu dò với máy và chọn đầu do mong muốn
32
Hình 5.8 Danh sách đầu dò
3. Thao tác trên bệnh nhân

 Trước khi siêu âm, bác sĩ yêu cầu bệnh nhân thay áo choàng hoặc mặc đồ rộng rãi
và nằm lên giường siêu âm hoặc có thể yêu cầu bệnh nhân năm nghiêng tùy thuộc
vào vùng siêu âm.
 Bôi gel trong lên bề mặt đầu của đầu dò và vùng siêu âm, Việc này ngăn ngừa ma
sát để họ có thể chà đầu dò siêu âm lên da của bạn. Gel trong cũng giúp truyền
sóng âm thanh.
 Nhấn nút Probe di chuyển chuột chọn đầu dò và chức năng thăm khám ( ADB,
OB,..) -> Chọn OK -> nhấn nút Patient nhập thông tin bệnh nhân ( Tên, tuổi, địa
chỉ,… )
 Ấn nhẹ đầu dò lên bề mặt mô. Gel có thể cảm thấy lạnh cho bệnh nhân nhưng
không gây hại gì. Tháo khung trên máy tính khi đầu dò chạm vào vật thể.
 Di chuyển đầu dò xung quanh vùng thăm khám đồng thời nhìn vào hình ảnh trên
máy tính và xác định vị trí bạn muốn chụp ảnh.

33
Hình 5.9 Kết quả hiển thị trên màn hình
4. Điều chỉnh và lưu hình ảnh

 Tăng hoặc giảm độ sáng hoặc độ tương phản để có được hình ảnh rõ hơn. Một
hình ảnh tốt nếu tiêu điểm nằm ở giữa khung hình và có sự tương phản tốt giữa
các vùng sáng và tối.
 Đo xong thì nhấn Report để xem báo cáo và giải thích, chẩn đoán cho bệnh nhân
thông qua hình ảnh hiển thị.
 Để lưu hình ảnh bạn đã chụp, hãy tìm nút lưu và lưu hình ảnh vào một vị trí nhất
định trên máy tính của bạn để dễ dàng truy cập sau này.
 Bệnh nhân có thể muốn một bản sao siêu âm của họ. Để làm điều này, tìm nút in
và gửi hình ảnh đến máy in.
5. Tắt máy

 Nhấn nút nguồn hông bên trái máy, tắt công tắc nguồn phía sau máy, nhấn nút
nguồn tắt bộ lưu điện, rút zắc nguồn ra khỏi ổ cắm.
 Khi không sử dụng đầu dò thì phải nhấn Freze để đầu dò không hoạt động liên tục.
 Vệ sinh đầu dò bằng vải mềm có tẩm cồn 700 hoặc 900
 Phủ tấm ga mền lên trên máy

34
5.6 Một số lỗi thường gặp
Lỗi Kiểm tra Khắc phục

- Bong bề mặt cao su


- Thay miếng cao su mới
- Nứt đầu dò
Đầu dò không hoạt động - Thay đầu dò mới
- Hư chấn tử

- Cáp đầu do bị hư

Các tín hiệu bị phản âm - Đầu dò hư tạo ra các


- Thay đầu dò mới
bất thường phản âm bất thường

Do có nhiều thiết bị điện


tử gây nhiễu sóng trong
phòng siêu âm như điện
Sọc ngắt quãng và nhiễu Kiểm tra các phích cắm,
thoại, các thiết bị nhiễu
hiển thị trên màn hình các thiết bị xung quanh,…
sóng điện từ, hoặc phích
cắm nguồn đầu dò chưa
chắc chắn

Điều chỉnh lại máy siêu


Hình ảnh siêu âm hiển thị
âm bằng cách điều chỉnh
không rõ ràng
Gain và độ sáng

Điện dung trên mạch


Cầu chì cháy khi thiết bị nguồn, kiểm tra điện áp có
Liên hệ kỹ sư sửa chữa
khởi động phù hợp với thiết bị hay
không

Bảng 5.2 Một số lỗi của máy siêu âm

5.7 Bảo trì bảo dưỡng


Bộ phận máy chính

 Căm thử, chạy thử máy, ghi lại tình trạng


 Vệ sinh toàn bộ các thành phần của máy: màn hình, bàn phím, mặt trước, mặt sau,
dây cáp, ..
 Tháo dời các bộ phận vệ sinh nguồn và các bảng mạch
 Đo, kiểm tra các điện áp của nguồn chính
 Vệ sinh các cổng cắm đầu dò, cổng USB
 Vệ sinh các linh kiện của bảng mạch như: quét đầu dò, dựng hình ảnh, xử lý hình
ảnh, CPU
 Đo kiểm tra tình trạng hoạt động của các linh kiện bảng mạch

35
 Kiểm tra pin, tiến hành thay nếu cần thiết
 Kiểm tra bảng mạch bàn phím, hiệu chỉnh lại các chip
 Vệ sinh, kiểm tra bộ phận trackballl
Đầu dò siêu âm

 Vệ sinh toàn bộ các đầu đò, các cổng đầu dò


 Lắp đặt chạy thử, kiểm tra các chức năng của máy,
 Kiểm tra hình ảnh đối với đầu dò convex, đầu dò âm đạo, đầu dò 4D,..
 Kiểm tra mức độ nhạy của đầu dò
Màn hình hiển thị máy siêu âm

 Vệ sinh bên trong, bên ngoài máy, quét dọc, quét ngang, bảng mạch,.
 Kiểm tra điện áp, dạng sóng của các phần trên.
 Hiệu chỉnh lại độ hội tụ, tuyến tính
 Bảo trì các phím điều khiển
 Tiến hành lắp ráp chạy thử, kiểm tra hình ảnh, độ nét, độ sâu, rồi tiến hành hiệu
chỉnh
Máy in

 Vệ sinh toàn bộ bên trong và bên ngoài máy in,


 Vệ sinh các đầu ra vào video, đầu ra giấy, các phím điều khiển
 Lắp lại, chạy thử và tiến hành hiệu chỉnh
Tiến hành lắp lại và chạy thử

 Lắp lại và kiểm tra, chạy thử tất cả các tính năng của máy, chạy thử các phần
mềm, chức năng của các phím
 Kiểm tra chất lượng hình ảnh ở các chế độ: siêu âm 4D, siêu âm 2D, siêu âm
Doppler,..
 Kiểm tra màn hình bằng các chế độ test đổi màu, kiểm tra các điểm chết
Bàn giao máy cho bác sĩ

 Bàn giao máy cho các bác sĩ, kỹ thuật viên phụ trách máy để thăm khám bệnh
nhân
 Ghi biên bản bàn giao sau khi bảo trì máy.

36
6. MÁY GIẶT CÔNG NGHIỆP TEKNOZEN

Hình 6.1 Máy giặt công nghiệp Tenkzen


6.1 Giới thiệu chung
 Máy giặt công nghiệp Tenkzen có cấu tạo tương tự như máy giặt thường, bao
gồm các bộ phận như: vỏ máy giặt, lồng giặt, bảng điều khiển và hệ thống mô

37
tơ… Tuy nhiên, máy giặt công nghiệp Tenkzen có công suất và kích thước lớn
hơn so với các dòng máy giặt thường.
 Máy giặt công nghiệp Tenkzen có công suất lớn nên có khả năng hoạt động
liên tục trong thời gian dài và giá thành của máy sẽ đắt hơn máy giặt thường
rất nhiều. Sử dụng biến tần điện tử, màn hình cảm ứng tiện dụng và thiết thực
để tùy trình nâng cao thời gian, tạm dừng, quay lồng giặt và nhiệt độ cho bất
kì loại quần áo nào. Bơm định lượng bổ sung cho xà phòng lỏng
 Kết cấu của máy chắc chắn, thiết kế sáng tạo với khung máy chịu lực bằng
khung chữ H. Máy giặt công nghiệp dùng để xử lý một lượng lớn quần áo nên
nhà sản xuất đã thiết kế thêm 2 đường dẫn cung cấp hóa chất, trong quá trình
giặt, người dùng không cần phải trực tiếp đổ hóa chất vào trong máy.
 Máy có thể vận hành liên tục 24/24, thời gian giặt sẽ giao động từ 40 – 60
phút. Máy có lồng giặt được thiết kế hoàn toàn bằng chất liệu thép hoặc inox
không gỉ giúp chịu lực tốt.

6.2 Nguyên lí hoạt động


Máy giặt công nghiệp kết hợp 3 yếu tố chính để làm sạch quần áo bao gồm:
lực cơ giới, chất tẩy giặt và nước, sử dụng lực tác dụng tạo ra sự va đập của nước
có chứa hóa chất giúp thấm sâu, làm tan vết bẩn ra khỏi bề mặt quần áo để làm
sạch.

Mô tơ hoạt động khiến buồng giặt chuyển động tạo lực cơ giới tác dụng vào
quần áo để loại bỏ vết bẩn ra khỏi từng sợi vải.

 Giặt: quy trình tạo ra lực ma sát, lật quần áo làm các sợi vải quần áo bị ép, nén,
kéo dãn… khiến các kẽ hở bị biến dạng, giúp chất tẩy rửa len lỏi, thấm sâu vào
từng ngóc ngách để hòa tan các vết bẩn vào trong nước, tách rời chất bẩn ra khỏi
quần áo.
 Giặt nổi (xả nước): là dùng nước sạch hòa loãng hóa chất tẩy rửa trên quần áo
nhằm giảm thiểu lượng sót lại của chất bẩn và chất tẩy rửa trên quần áo, khi tiến
hành giặt nổi, máy giặt công nghiệp được thiết kế theo dạng sau:
 Trữ nước giặt nổi: đổ nước sạch với lượng phù hợp vào lồng giặt khoảng từ 2 – 3
lần, mỗi lần từ 2 – 3 phút để làm sạch và pha loãng các vết bẩn, chất tẩy rửa.
Phương pháp tiết kiệm điện, nước được sử dụng rộng rãi.
 Giặt nổi nước chảy: không cần phải rút hết nước trong quần áo đang lẫn chất tẩy
rửa, xối nước vào quần áo không ngừng để nước bẩn tràn ra cho tới khi sạch.
Phương pháp này tiêu tốn nhiều năng lượng, nhưng tiết kiệm quá trình tháo nước
và có thể tận dụng lại nước cho mẻ sau.
 Giặt nổi phun ướt và giặt nổi phun sương: sử dụng trong các thiết bị vắt nước.
Phương pháp này tiết kiệm điện năng và nước tiêu thụ và được sử dụng phổ biến.
6.3 Tổng quan bên ngoài
a) Mặt trước

38
1. Thân
máy

2. Cửa
lồng
giặt

3. Lồng giặt

b) Mặt sau

39
Tủ điện nguồn vào

2 Motor công suất lớn

Hình 6.4 Motor làm động cơ cho máy giặt


6.4 Thông số kỹ thuật
 Mã sản phẩm TMX 222
 Nước sản xuất: Italia
 Số máy: 15076
 Năm sản xuất 2018
 Công suất: 22kg
 Đường kính lồng giặt: 710mm
 Thể tích lồng giặt: 215mm
 Chiều sâu lồng giặt: 530mm
 Chiều rộng 950mm
 Chiều cao: 1275mm
 Khối lượng máy 650kg

6.5 Quy trình sử dụng


Bước 1: Bật aptomat phía sau máy.

40
Bước 2: Cho đồ vào máy giặt, đóng cửa lồng. Chọn từng loại đồ vải, lưu ý phân
loại đồ giặt có độ dày khác nhau. Nên cho 80% công suất máy để kéo dài tuổi thọ
và đạt hiệu suất sử dụng cao nhất.
Bước 3: Chọn thời gian giặt bằng bộ đếm thời gian.
Bước 4: Chọn nhiệt độ giặt bằng bộ điều chỉnh nhiệt độ.
Bước 5: Khi kết thúc chương trình giặt mở cửa lấy đồ ra.

Thời gian giặt


Đồ vải Nhiệt độ giặt (ºC)
(phút)

TOWELS (Khăn) 80 35

COTTON 1 75 25

COTTON 2 65 30

SYNTHETICS (Vải tổng


60 30
hợp)

DELICATES (Vải dể
45 30
hỏng)

INTENSIVE 1 (Giặt
75 30
mạnh 1)

INTENSIVE 2 (Giặt
75 30
mạnh 2)

EXTRA 1 (Giặt cực khô


90 20
1)

EXTRA 2 (Giặt cực khô


90 15
2)

Bảng 6.1 Bảng lựa chọn thời gian – nhiệt độ giặt tối ưu

Chú ý:
- Sau hai chương trình giặt, chúng ta nên vệ sinh xơ vải phía dưới của máy để máy
giặt hiệu quả hơn trong những lần giặt tiếp theo.
- Bạn cần chú ý đến nhiệt độ giặt tối đa để lựa chọn chế độ giặt chính xác cho máy
giặt công nghiệp đạt hiệu quả cao nhất,…
- Nên cài đặt mức nhiệt thấp và chọn thời gian giặt lâu hơn để quần áo khô đều hơn
và đỡ nhăn hơn.
- Nếu quần áo giặt bằng tay thì nên vắt thật kỹ để tránh nước nhỏ giọt xuống sàn nhà.
- Không cho quá nhiều quần áo cho mỗi lần giặt

41
6.6 Một số lỗi thường gặp
Lỗi Kiểm tra Khắc phục

Máy giặt không hoạt động Nguồn vào

- Nguồn cấp nước không - Cung cấp đủ nước cho


Nước không vào hay vào đủ máy
rất ít trong lồng giặt
- Tắc van cấp nước - Thông van cấp nước

- Van xả nước chưa đóng - Đóng van xả nước

- Dây Curoa bị trùng - Thay dây Curoa


Trong quá trình vắt máy
bị rung lắc mạnh tiếng ồn - Ốc bắt chân máy bị lỏng - Chỉnh lại ốc bắt chân
lớn - Hệ thống giảm chấn gặp - Sửa chữa hệ thống giảm
vấn đề chấn

- Người sử dụng thao tác - Tuân thủ đúng quy trình


sai quy trình sử dụng

Lồng giặt không hoạt - Cửa lồng giặt chưa đóng


- Đóng cửa thật chặt
động (quay) khi giặt kín
- Sửa biến tần, động cơ
- Lỗi biến tấn, động cơ

Bảng 6.2 Một số lỗi của máy giặt công nghiệp

6.7 Bảo trì bảo dưỡng


Việc bảo dưỡng máy giặt công nghiệp đúng quy trình phải được thực hiện theo các
bước sau:

Buổi sáng trước khi khởi động máy:

Bước 1: Thử khởi động máy giặt công nghiệp khi cửa mở.

Bước 2: Đóng cửa lại nhưng không khóa cửa máy, rồi thử khởi động máy.

Bước 3: Thử mở cửa khi máy giặt công nghiệp đang chạy. Theo đúng quy cách thì
cửa máy phải không mở được là phù hợp với yêu cầu của nhà sản xuất.

Bước 4: Nếu khóa và khóa liên động của cửa máy hoạt động không đúng. Có vấn đề
thì bạn phải ngắt điện và liên hệ với dịch vụ kỹ thuật để được kiểm tra ngay.

42
Sau khi đã kiểm tra xong hệ thống khóa thì bạn cần phải bảo dưỡng một số thiết bị
máy giặt công nghiệp như:

 Kiểm tra ống và van cấp nước ở ở phía sau máy.


 Kiểm tra tình trạng ống hơi.
 Kiểm tra khóa liên động của cửa máy trước khi vận hành.

Đặc biệt, không chỉ kiểm tra mà bạn còn phải biết bảo dưỡng, vệ sinh các thiết bị bên
trong như:

 Vệ sinh sạch sẽ nệm cao su: việc này để tránh khỏi các chất tẩy rửa và tạp chất
cùng những bụi bẩn bám ở đó sau lần sử dụng trước đó.
 Vệ sinh khoảng giữa nệm và tấm kính: bạn cần dùng khăn ẩm để lau vệ sinh
phần này nhé.
 Vệ sinh hộp chứa chất tẩy rửa bằng cách dùng nước sạch dội vào hộp.
 Vệ sinh toàn bộ bề mặt bên ngoài máy bằng khăn ẩm và lau khô lại sau khi vệ
sinh chúng.
 Mở cửa máy vào cuối ngày để cho máy khô ráo, tránh ẩm mốc.

Một số lưu ý khi bảo dưỡng máy giặt:

 Khóa của cửa máy giặt nên được kiểm tra hằng ngày để đảm bảo máy luôn hoạt
động bình thường.
 Kiểm tra các nhãn kí hiệu và hướng dẫn trên máy, nếu có chiếc nhãn nào bị mất
hoặc mờ thì phải thay thế ngay, việc này giúp cho nhân viên vận hành máy luôn
tuân thủ theo các bước và không bị vận hành sai

7. NỒI HẤP TIỆT TRÙNG STUDY SA-232

43
Hình 7.1 Nồi hấp tiệt trùng Study SA-232
7.1 Giới thiệu chung
Nồi hấp tiệt trùng là thiết bị dùng để khử trùng những vật như dụng cụ phẫu thuật,
thiết bị, dụng cụ y tế, hay các vật dụng trong phòng thí nghiệm. Trên thực tế, chiếc nồi
hấp này giống như một nồi áp suất khổng lồ, sử dụng sức mạnh từ hơi nước để tiêu diệt
hết các loại vi sinh vật hay vi trùng còn sót lại sau khi các vật cần khử trùng đã được rửa
qua bằng nước sôi hay chất tẩy rửa.

Nồi hấp tiệt trùng Study SA-232 là một trong nồi hấp tiệt trùng được sử dụng phổ
biến nhất trong y tế vì sự an toàn, dễ sử dụng, tính hiệu quả cao. Tiệt trùng được nhiều
dụng cụ y tế.

7.2 Nguyên lí hoạt động


Các vi sinh vật, bào tử hay vi khuẩn không thể bị tiêu diệt hoàn toàn khi hấp hoặc
đun sôi ở nhiệt độ 100°C. Vì vậy, cần có một phương pháp tiệt trùng mang đến hiệu
quả cao hơn để đảm bảo tiêu diệt hết các vi sinh vật, bào tử hay vi khuẩn trên vật cần
khử trùng.
Nguyên lý hoạt động của nồi hấp tiệt trùng: khi gia nhiệt, nồi hấp sẽ đóng kín các
van và tạo áp suất cao trong buồng hấp, làm thay đổi nhiệt độ sôi và bay hơi của nước
(thông thường nước sôi và bốc hơi ở 100°C) lên nhiệt độ cài đặt (thường sẽ là 121°C),
khi đó sẽ tạo ra hơi nước bão hòa trong buồng hấp giúp tiệt trùng.
Theo nghiên cứu, tiệt trùng tại nhiệt độ khoảng 121°C, trong khoảng thời gian từ 15 -
20 phút, các vi khuẩn và vi sinh vật sẽ bị tiêu diệt hoàn toàn bởi những sự tác động từ
hơi nước bão hòa dưới điều kiện áp suất cao.

44
7.3 Tổng quan bên ngoài

Hình 7.2 Bên ngoài của nồi hấp tiệt trùng


1. Van điều chỉnh áp suất
2. Van an toàn
3. Thân nồi hấp
4. Khóa cửa nồi
5. Đèn báo
6. Công tắc của nồi
7. Đồng hồ đo áp suất

45
Hình 7.3 Sơ đồ cấu tạo của nồi hấp tiệt trùng
7.4 Thông số kỹ thuật

 Kích thước tổng thể/mm: 600 (sâu) x 335 (rộng) x 430 (cao)
 Dung tích buồng: 16 lít
 Kết cấu: Buồng và cửa: Thép không gỉ #304
 Kích thước tổng thể/mm: 335 (rộng) x 430 (cao) x 510 (ngang)
 Điện áp: 230V
 Bộ gia nhiệt: 1400W
 Trọng lượng: 15.5 kg
 Hệ thống châm nước: Điều khiển bằng tay
 Nguồn nước tiêu thụ/ chu kỳ tiệt trùng: 350-400 cc
 Lựa chọn nhiệt độ tiệt trùng: 1260C
 Thời gian tiệt trùng tùy chọn: 18, 33 phút
 Chỉ báo tiệt trùng: Đồng hồ
 Chỉ báo áp suất: Đồng hồ
 Đèn chỉ báo nguồn: Có
 Tiệt trùng chất lỏng: Có
 Đèn chỉ báo tiến độ (bar hoặc đèn): Có
 Chọn lựa chương trình tiệt trùng: Có
 Đạt tiêu chuẩn ISO 13485, CE certificate

7.5 Quy trình sử dụng


- Bước 1: Đổ nước sạch vào buồng hấp.
- Bước 2: Đặt vật cần tiệt trùng vào giỏ lưới bên trong buồng hấp

46
- Bước 3: Đảm bảo đậy nắp nồi thật chặt, sau đó bắt đầu lựa chọn các chức năng phù hợp
cho từng loại vật mẫu cần tiệt trùng, tùy theo số lượng và kích thước. Các chức năng ấy
bao gồm
 Nhiệt độ và áp suất tiệt trùng
 Thời gian hấp tiệt trùng
 Thời gian sấy
- Bước 4: Kiểm tra và đóng van xả, van thải khí trước khi vận hành
- Bước 5: Nhấn Start để khởi động nồi hấp
- Bước 6: Khi nhiệt độ đã lên đến mức vừa đủ, Nồi hấp sẽ tự động bắt đầu tính thời gian
tiệt trùng
- Bước 7: Sau khi hoàn tất quá trình tiệt trùng, chuyển qua quá trình sấy
- Bước 8: Sau khi sấy tiệt trùng xong, nồi hấp sẽ phát âm báo và đèn báo hiệu sáng lên.
Trường hợp nếu đèn không sáng, bạn cần tắt công tắc On/Off rồi bật lại
- Bước 9: Nhấn nút Emergency để xả hết áp suất trong nồi. Bạn chỉ được phép lấy vật
được tiệt trùng ra khi đồng hồ áp suất chỉ về 0.
Một lưu ý nhỏ khi bạn muốn tiếp tục sử dụng nồi hấp để khử trùng và sấy tiếp các vật
khác, hãy mở nắp nồi hấp, để máy nguội trong khoảng 20 - 25 phút rồi mới tắt máy bật
lại để máy reset lại hệ thống.
7.6 Một số lỗi thường gặp
Lỗi Kiểm tra Khắc phục

- Nguồn điện chưa được


bật - Kiểm tra nguồn điện

Nồi hấp tiệt trùng không - Tắc nghẽn trong ống thoát - Thông tắc cho ống thoát
đạt đến nhiệt độ được cài nước trong buồng ngăn hơi nước
đặt thoát ra
- Nhập nhiệt độ theo thông
- Nhiệt độ người nhập vượt số cho phép
qua mức tối đa của máy

- Nhiệt độ cao làm chảy Không đưa vật dụng dễ


Nồi hấp không tải được
một số vật liệu chảy vào nồi

- Sắp xếp chúng theo hàng


Vật dụng bị ướt sau khi tiệt
Xếp xốp và vải gần nhau - Dùng nồi có hút chân
trùng
không làm khô vật dụng

Lượng chất lỏng lớn làm Chất lỏng cần thời gian Dùng hộp đựng
quá trình tiệt trung bị hủy gian làm nóng dẫn đến quá

47
bỏ trình bị hủy bỏ

Bảng 7.1 Một số lỗi của nồi hấp tiệt trùng

7.7 Bảo trì bảo dưỡng


 Bảo dưỡng hằng ngày:

- Công việc đơn giản mà chúng tôi nghĩ bạn nên làm mỗi ngày. Đó là làm sạch buồng
máy và loại bỏ các vật bám còn tồn tại trong máy như: máu và các dụng cụ nhỏ. Nếu
không có thể làm hỏng và hư hại máy. Chúng tôi khuyến nghị rằng bạn nên sử các chất
tẩy rửa mà nhà sản xuất khuyến cáo để làm sạch máy.

- Kiểm tra miếng đệm cửa có xuất hiện vết nứt và vỡ hay không. Các miếng đệm cửa
nên được làm sạch bằng 1 chất tẩy rửa nhẹ như Spray Nine, Fantastik. Hoặc dùng vải
hoặc bọt biển để làm sạch.

- Khi chạy chu trình tiệt trùng điều quan trọng đó là không nên làm quá tải các khay,
buồng tiệt trùng vì nó sẽ làm quá trình tiệt trùng và sấy khô không hiệu quả.

- Thay toàn bộ nước ra khỏi bể bằng nước sạch mới. Đảm bảo làm sạch các khay và giá
đựng thiết bị bằng các miếng tẩy rửa mềm.

 Bảo dưỡng định kỳ

- Kiểm tra dây và phích cắm xem dây có bị quá tải và hao mòn không vì đây có thể là 1
nguy cơ dẫn đến hỏa hoạn. Nếu trường hợp này xảy ra, bạn cần phải thay thế dây nguồn.

- Định kỳ nên làm sạch và kiểm tả kỹ lưỡng nồi hấp của mình. Đặc biệt là các bộ phận
hay bị hao mòn như: miếng đệm, bộ lọc và miếng đệm. Nếu những bộ phận này xuất hiện
hư hỏng. Thì bạn nên thay thế ngay lập tức để đảm bảo thiết bị của bạn được hoạt động
tốt. Đối với những công việc thay thế này bạn nên tham khảo và cần đến sự tư vấn và hỗ
trợ từ nhà sản xuất. Hoặc các kỹ thuật viên có chuyên môn để đưa ra các biện pháp xử lý
kịp thời nhất.

PHẦN II. THU HOẠCH

48
Qua 6 tuần thực tập vừa qua đã cho em rất nhiều kiến thức, kinh nghiệm và trải
nghiệm với về ngành nghề mà mình đang theo học. Đây là khoảng thời gian rất tuyệt vời
và ý nghĩa đố với em.
Được thực hành lắp điện cực máy ECG , vận hành máy siêu âm, bảo trì nồi hấp
tiệt trùng, sửa chữa những máy móc nhỏ,…. Hơn hết là được tận tay vận hành, sửa chữa,
bảo trì những máy móc chưa được học trên trường. Vừa được củng cố thêm kiến thức đã
được học trên trường vừa được tiếp nhận thêm kiến thức về những máy móc mới tiên tiến
hơn.
Tuy nhiên đây chỉ là những bước chuẩn bị ban đầu cho hành trình phía trước, em
vẫn phải học tập và trao dồi thêm thật tốt để tự tin hơn.
Em cảm thấy mình hoàn thành quá trình thực tập rất tốt. Một lần nữa xin được
cảm ơn tới các thầy cô giáo của trường Cao đẳng thiết bị y tế Miền Nam, cùng với ban
lãnh đạo, các bác của khoa Dược của Trung tâm y tế huyện Lăk đã giúp đỡ em hoàn
thành quá trình thực tập tốt đẹp.

NHẬT KÍ THỰC TẬP


49
Tuần số: 01 Người Mức độ Nhận xét của
Công việc
hướng đạt người hướng
Thứ Ngày thực hiện
dẫn được dẫn
- Làm quen với môi trường
bệnh viện, thăm các khoa
Phạm
- Tìm hiểu và quan sát quy
Hai 26/02/2024 Tấn Đạt
trình làm việc và hỗ trợ bảo trì,
Phúc
sửa chữa thiết bị
- Tìm hiểu về an toàn lao động
- Làm quen với môi trường
Phạm
bệnh viện, thăm quan các khoa
Ba 27/02/2024 Tấn Đạt
- Tìm hiểu về giấy tờ, lý lịch
Phúc
thiết bị, biên bản kỹ thuật
- Hỗ trợ sửa chữa máy nha
- Tìm hiểu cách vệ sinh màn
Phạm
lọc của tủ an toàn sinh học cấp
Tư 28/02/2024 Tấn Đạt
2
Phúc
- Tìm hiểu về cách vận hành
máy truyền dịch
- Tìm hiểu về cách vận hành
máy bơm tiêm điện
- Hỗ trợ lắp màn lọc của tủ an
toàn sinh học cấp 2
Phạm
- Tìm hiểu về cách vận hành tủ
Năm 29/02/2024 Tấn Đạt
an toàn sinh học cấp 2
Phúc
- Hỗ trợ thống kê thiết bị cần
hiệu chuẩn, kiểm định
- Hỗ trợ di dời và lắp đặt hệ
thống X quang kỹ thuật số DR
- Tìm hiểu về bệnh viện, cơ
Phạm
cấu tổ chức của bệnh viện.
Sáu 01/03/2024 Tấn Đạt
Chức năng, nhiệm vụ của
Phúc
phòng thiết bị y tế.

Tuần số: 02 Công việc Người Mức độ Nhận xét của


thực hiện hướng đạt người hướng
Thứ Ngày
50
dẫn được dẫn
- Hỗ trợ sửa chữa máy nha
Phạm
- Hỗ trợ sửa chữa động cơ khí
Hai 04/03/2024 Tấn Đạt
hút dịch
Phúc

- Hỗ trợ lắp giường bệnh Phạm


Ba 05/03/2024 - Hỗ trợ sửa chữa máy nha Tấn Đạt
Phúc
- Làm báo cáo thực tập Phạm
Tư 06/03/2024 - Hỗ trợ thay thế bình oxy cho Tấn Đạt
bệnh nhân Phúc
- Hỗ trợ kiểm tra hoạt động hệ Phạm
Năm 07/03/2024 thống X quang Tấn Đạt
- Thử chụp X quang Phúc
- Sửa giường bệnh nhân Phạm
Sáu 08/03/2024 - Làm báo cáo thực tập Tấn Đạt
Phúc

Tuần số: 03 Công việc Người Mức độ Nhận xét của


thực hiện hướng đạt người hướng
Thứ Ngày
51
dẫn được dẫn
- Quan sát và tìm hiểu quy
Phạm
trình lắp đặt hệ thống xét
Hai 11/03/2024 Tấn Đạt
nghiệm
Phúc
- Làm báo cáo thực tập
- Hỗ trợ đem gửi lý lịch máy
Phạm
cho các phòng khoa
Ba 12/03/2024 Tấn Đạt
- Hỗ trợ kiểm tra vận hành
Phúc
máy bơm nước
- Hỗ trợ sửa máy đo điện tim Phạm
Tư 13/03/2024 - Hỗ trợ di dời dời tủ an toàn Tấn Đạt
sinh học cấp 2 Phúc
- Xem bên kiểm định kiểm
Phạm
định phòng máy x quang và
Năm 14/03/2024 Tấn Đạt
máy CT
Phúc
- Đi khảo sát hệ thống tủ đông
- Làm báo cáo thực tập Phạm
Sáu 15/03/2024 Tấn Đạt
Phúc

52
Tuần số: 04 Người Mức độ Nhận xét của
Công việc
hướng đạt người hướng
Thứ Ngày thực hiện
dẫn được dẫn
- Làm báo cáo thực tập Phạm
Hai 18/03/2024 - Canh chỉnh đồng hồ đo áp Tấn Đạt
suất cơ Phúc
- Làm báo cáo thực tập Phạm
Ba 19/03/2024 Tấn Đạt
Phúc
- Sắp xếp các vật tư trong khu
Phạm
vật lí trị liệu
Tư 20/03/2024 Tấn Đạt
Phúc

- Làm báo cáo thực tập Phạm


Năm 21/03/2024 - Quan sát bên hãng bảo trì Tấn Đạt
máy xét nghiệm sinh hóa Phúc
- Hỗ trợ bảo trì bóng đèn hồng Phạm
Sáu 22/03/2024 ngoại Tấn Đạt
Phúc

53
Tuần số: 05 Người Mức độ Nhận xét của
Công việc
hướng đạt người hướng
Thứ Ngày thực hiện
dẫn được dẫn
- Kiểm tra huyết áp cho bệnh Phạm
Hai 25/03/2024 nhân Tấn Đạt
Phúc
- Đi trạm y tế xã Phạm
Ba 26/03/2024 Tấn Đạt
Phúc
- Đi trạm y tế xã Phạm
Tư 27/03/2024 Tấn Đạt
Phúc
- Hỗ trợ sửa chữa nồi hấp tiệt Hứa
Năm 28/03/2024 trùng Thanh Đạt
Phong
- Hỗ trợ sửa chữa nồi hấp tiệt
Phạm
trùng
Sáu 29/03/2024 Tấn Đạt
- Làm báo cáo thực tập
Phúc

54
Tuần số: 06 Người Mức độ Nhận xét của
Công việc
hướng đạt người hướng
Thứ Ngày thực hiện
dẫn được dẫn
- Xét duyệt báo cáo Phạm
Hai 01/04/2024 Tấn Đạt
Phúc
- Xét duyệt báo cáo Phạm
Ba 02/04/2024 Tấn Đạt
Phúc
- Xét duyệt báo cáo Phạm
Tư 03/03/2024 Tấn Đạt
Phúc
- Xét duyệt báo cáo Phạm
Năm 04/04/2024 Tấn Đạt
Phúc
- Xét duyệt báo cáo Phạm
Sáu 05/04/2024 Tấn Đạt
Phúc

55

You might also like