Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ BẢO HIỂM

I. Tổng quát
1. Khái niệm
BH là phương sách xử lý rủi ro, nhờ đó việc chuyển giao, phân tán rủi ro
trong từng nhóm người được thực hiện qua hoạt động kinh doanh bảo hiểm của
tổ chức bảo hiểm.
KDBH là việc Người bảo hiểm tìm kiếm lợi ích kinh tế trên cơ sở hợp
đồng bảo hiểm mà theo đó đổi lấy phí bảo hiểm, Người bảo hiểm cam kết thực
hiện bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm cho Người được bảo hiểm khi xảy ra sự
kiện bảo hiểm.
2. Chức năng: có 2 chức năng:
 Chức năng phân phối: người bh quyết định:
 Vừa mang tính bồi hoàn vừa không mang tính bồi hoàn
 Mức độ và thời gian phân phối khôgn biết trước
 Chức năng phân phối của bh khác với cn pp của tài chính.
 Chức năng giám đốc: người bh có thể xác định tương đối chính xác kết
quả kinh doanh.
3. Tác dụng: có 5:
 Kiểm soát rủi ro:
 Tránh né rủi ro
 Ngăn ngừa tổn thất
 Giảm thiểu tổn thất
 Tài trợ rủi ro:
 Chấp nhận rủi ro
 Chuyển giao rủi ro
 Bồi thường là tác dụng lớn nhất
 Tập trung vốn để sản xuất
 Tạo việc làm giảm tn
 Góp phần ổn định đời sống kt – xh.
4. Nguyên tắc: có 6:
 Nguyên tắc cơ bản:
 BH 1 rủi ro chứ khôgn bh 1 sự chắc chắn
 Trung thực tuyệt đối
 Lợi ích bảo hiểm
 Bồi thường
 Thế quyền
II. Khái niệm, thuật ngữ cơ bản
1. Rủi ro
 KN: là biến cố khôgn mong đợi, gây ra hư hỏng, thiệt hại hoặc hủy hoại
cho đối tượng bh.
 Các loại rủi ro: 3 loại:
 Rủi ro đc bh
 Rủi ro loại trừ
 Rủi ro có thể đc bh (có đk, báo ngay + nộp thêm phí)
2. Đối tượng bh, quyền lợi bh
 Đối tượng bh: tài sản, TNDS, tính mạng, sức khỏe, kn lao động.
 Quyền lợi bh: bồi thường hoặc bù đắp; tổn thất thực tế, bị biến đổi so với
ban đầu.
3. Giá trị bh, số tiền bh
 GTBH:
Dùng trong bh tài sản, giá trị = tiền của tài sản, = giá trị thực tế của tài
sản vào thời điểm kí kết.
 STBH:
Khoản tiền ghi trong Đơn bh hoặc Giấy cn bh; các định giới hạn trách
nhiệm của người bh trong bồi thường hoặc trả tiền bh.
STBH ≤ GTBH

4. Phí bh
Là khoản tiền người đc bh phải trả để nhận đc sự đảm bảo trước các rủi ro
đc chấp nhận.
Có 2 loại:
 Phí thuần: bồi thường rủi ro
 Phụ phí: phí ký hợp đồng, quản lý, nộp thuế
5. Giám định, bồi thường
a) Giám định
Là quá trình xem xét, xác định hiện tượng, hiện trạng của sự việc, sự vật,
của tài sản hay tình trạng sk con người.
Có 3 nguyên tắc:
 Nhanh chóng, kịp thời
 Chính xác
 Trùn thực khách quan.
b) Bồi thường: thiệt hại vật chất (tài sản + TNDS)
c) Trả tiền bh (con người)
6. Một số quy tắc
a) Quy tắc miễn thường
 Nếu GTTT nhỏ hơn mức miễn thường thì NBH không phải bồi thường.
 Có 2 loại:
 Mức miễn thường có khấu trừ: STBT bị giảm đi
 Mức miễn thường không có khấu trừ: NBH bồi thường toàn bộ thiệt hại
cho tất cả các vụ tổn thất lớn hơn mức miễn thường.
b) Quy tắc bồi thường theo tỷ lệ
 TH thông thường
STBH
STBT =Trị giá thiệt hại×
GTBH

 TH vô ý khai báo sai


Số phí đã nộp
STBT =Trị giá thiệt hại×
Số phí phảinộp

c) Quy tắc bồi thường rủi ro đầu tiên


III. Hợp đồng bh
1. Khái niệm
Là sự thỏa thuận giữa 2 bên, Người đc bh đóng phí, người bh bồi thường.
 Bên bh: người bảo hiểu
 Bên đc bh: 3 người
 Người đc bh
 Người tham gia bh
 Người được hưởng quyền lợi bh
2. Tính chất: có 4:
 Tính song vụ: 2 bên đều có nghĩa vụ
 Tính tương thuận: hợp đồng đc thỏa thuận từ sự chấp nhận 2 bên
 Tính trung thực, tin tưởng
 Tính theo mầu
3. Phân loại: có 4 kiểu:
a) Theo đối tượng bh: 3 loại
 BH TS
 BH TNDS
 BH con người
b) Theo phương thức quản lý: 2 loại
 BH tự nguyện
 BH bắt buộc
c) Theo mục đích hoạt động: 2 loại
 BH xã hội
 BH thương mại
d) Theo ký thuật của bh: 2 loại
 BH phi nhân thọ: tính chất ổn định tương đối, ngắn hạn (1n).
 BH nhân thọ: thay đổi, con người, dài hạn (10n, 20n,...).

You might also like