Professional Documents
Culture Documents
Điện tử 2
Điện tử 2
Hình 1.1: a. Mạch khuếch đại và b. đáp ứng tần số của mạch
Trong mạch khuếch đại nếu cho các tụ C đều có trị số vô hạn, lúc ấy giá trị của hệ số khuếch
đại dòng điện Ai là hằng số, trong thực tế các tụ C đều có giá trị hữu hạn nên Ai là hàm của tần số f,
do đó, đáp ứng thực sẽ có dạng như hình 1.1
Băng thông -3dB của mạch khuếch đại là dãi tần mà mạch cho qua đến ngõ ra.
1 1
Để xét đáp ứng tần số, các tụ C được phức hóa là Zc vì vậy, biểu thức A i sẽ
jC sC
có dạng A i A i , trong đó A i và là hàm của .
A i f ( )
g( )
Ta dùng phương pháp đồ thị Bode để biểu diễn đáp ứng tần số của mạch.
1.2 Đồ thị Bode.
Các bước khảo sát:
i. Bước 1: Vẽ mạch tương đương ở vùng tần số hoạt động
ii. Bước 2: Thiết lập biểu thức của hàm truyền hệ số KĐ
iii. Bước 3: Vẽ biểu đồ Bode cho tần số và pha
VÍ DỤ 1.1: Cho mạch KĐ như hình 1.1(a) có sơ đồ tương đương như sau:
Trang 1
Hình 1.2: Sơ đồ tương đương của mạch khuếch đại
Ta thấy trong sơ đồ tương đương xuất hiện các điện dung C và điều này sẽ ảnh hưởng đến
đáp ứng tần số. Để dễ hiểu hơn ta lần lược xét các hàm chuẩn của đồ thị Bode bằng các ví dụ sau.
VÍ DỤ 1.2: Xét mạch sau: (mạch lọc thụ động thông cao – Low Pass Filter)
Trang 2
2
Khi >> 0 1 A v (dB) 10log 20log
0 0 0
Dec = decade (=10 lần). Có nghĩa là khi tần số tăng 10 lần thì Av sẽ giảm đi 10 lần tức là -
20db khi = 0 A v (dB) 10 log 2 3dB
Ta có thể minh họa biện luận trên bằng đồ thị Bode ở hình 1.4 sau:
Trang 4
1
C (dB)
C2
C1
ce
/d
dB
20
1 2
-2
0d
B/
de
C3
c
Hình 1.6: Đồ thị Bode của C (dB) khi 1 < 2
c) Ds
D
D 20log
dB
Trang 5
d) E Ks
s s
e) FK .
s 1 s 2
s s K s s
FK . . 1 . 1
s 1 s 2 12 s s
1 2
Trang 6
Xét F4 tương tự F3
Đồ thị Bode như hình 1.10.
Trang 7
1.3 Đáp ứng tần số thấp của mạch khuếch đại:
Tác dụng của tụ thoát Ce:
Xét mạch sau:
Hình 1.11: Sơ đồ mạch khuếch đại khi xét ảnh hưởng Ce.
Ta có sơ đồ tương đương như hình 1.12.
Hình 1.14: Sơ đồ tương đương sau khi được phản ánh với biến đổi Norton.
iL iL ic ie
Ai . .
ii i c i e ii
Trang 8
Trang 9
s 1
Như vậy, biểu thức trên có thể được viết lại như sau: Ai K
s 2
s
1
K.1 1
Ta có thể viết lại: Ai .
2 s
1
2
Ta có đáp ứng tần số như hình 1.15 và có kết luận như sau:
- Do ảnh hưởng của tụ thoát Ce đã làm cho đáp ứng tần số bị suy giảm ở dãi tần số thấp
- Băng thông của mạch:
- Tần số cắt thấp: L = 2
- Độ lợi dãi tần trung bình: Aim 20log.lim Ai 20log K(dB)
Hình 1.15: Đáp ứng tần số khi xét tác dụng của tụ Ce
BÀI TẬP MẪU:
Bài Tập 1.1: Xét đáp ứng tần số của mạch khuếch đại sau:
Trang 10
Hình 1.16: Sơ đồ mạch khuếch đại
a. Thành lập biểu thức Ai
b. Vẽ đồ thị Bode
c. Tìm Aim; Bw; fL
Cho: Q có hfe = 60; hie = 1,5K
GIẢI:
Ta có sơ đồ tương đương như hình 1.17.
Trang 11
Ta có đáp ứng tần số của mạch như hình 1.18.
Hình 1.18: Đáp ứng tần số mạch khuếch đại bài tập 1.
; ;
Trang 12
Bài Tập 1.2: Xét mạch hình 1.19:
Trang 13
Ta có đáp ứng tần số của mạch như hình 1.22
Trang 14
Hình 1.22: Đáp ứng tần số mạch khuếch đại bài tập 2
Hình 1.24: Sơ đồ tương đương khi xét tác dụng của 2 tụ ghép.
Dùng phép biến đổi Norton ta có sơ đồ tương đương như hình 1.25
Hình 1.25: Sơ đồ tương đương khi dùng phép biến đổi Norton
Trang 15
Đặt:
Trang 16
Độ lợi dãi tần trung bình: Aim 20log.lim Ai 20log K(dB)
Hình 1.26: Đồ thị Bode khi xét ảnh hưởng của 2 tụ ghép.
Bài Tập 1.3: Xét mạch sau
Hình 1.27
Cho Q: hfe = 60; hie = 2K
iL
a. Thành lập Ai
ii
b. Vẽ đồ thị Bode
c. Tìm Aim; BW; fL
d. Xác định lại các tụ C để fL=20Hz
e. Xác định lại các tụ C để fL=5Hz
Trang 17
GIẢI:
iL
a. Thành lập Ai
ii
hib = 0,033K
Rb = 12,3K
Hình 1.28
Hình 1.29
iL iL ic ie
Ta có: Ai . .
ii i c i e ii
iL R c i
; c 1
ic R R 1 ie
c L
sCe R e
ie Rb
ii R b h R sC
ib c e
h fe
1
s
Rc s Rb Ce R e
Ai . . .
Rc RL s 1 Rb
h ib s
1
(R c R L )C 2 h fe R b
R e / /
h fe
1
s
Rc Rb s Ce R e
. . .
Rc RL Rb h s 1
s
1
h fe
ib
(R c R L )C 2 Rb
R e / / h ib Ce
h fe
Trang 18
1
s
Rc s Rb Ce R e
Ai . . .
Rc RL s 1 Rb
h ib s
1
(R c R L ) C2 h fe Rb
R e / / h ib Ce
h fe
Rc Rb
Đặt K . 0,79x52,67 41,6
Rc RL Rb h
ib
h fe
1
s
s Ce R e
Ai 41,6. .
1 1
s s
(R c R L ) C2 Rb
R e / / h ib Ce
h fe
Đặt:
b. Vẽ đồ thị Bode:
Trang 19
Hình 1.30
c. Tìm Aim; BW; fL
Aim = 20logK = 20log41,6 = 32,38dB
d. fL = 20Hz
Ta có:
L 2f 2.20 = 125,6rad/s
2 2 40,8rad/s
Vì L 2 nên phương pháp nhanh nhất là tăng tụ Ce
Ta có:
Trang 20
Bài Tập 1.4: Xét mạch khuếch đại sau:
Hình 1.31
Cho:
Q1: hfe = 80;hie = 2K
Q2: hfe = 60;hie = 1,5K
iL
a. Thành lập biểu thức Ai
ii
b. Vẽ đồ thị Bode
c. Tìm fL; Aim; BW
d. Để fL = 10HZ, xác định lại C1, C2, C3?
GIẢI:
iL
a. Thành lập biểu thức Ai
ii
Ta có sơ đồ tương đương như hình 1.32 sau:
Hình 1.32
Trang 21
b. Vẽ đồ thị Bode
Đồ thị Bode của hàm trên có dạng như hình 1.33.
Hình 1.33
Câu c. và câu d. sinh viên tự tính kết quả.
Trang 22
1.4 Đáp ứng tần số thấp của mạch khuếch đại dùng FET:
1.4.1 Ảnh hưởng của tụ Cs:
Xét mạch sau :
Hình 1.35: Sơ đồ tương đương mạch khuếch đại dùng FET có tụ Cs:
Ta có thể viết:
Biểu thức trên có thể được minh họa bởi hình 1.36
Hình 1.37: Sơ đồ tương đương mạch khuếch đại sau khi được biến đổi.
Trang 23
Đồ thị Bode được vẽ như hình 1.38 sau.
Trang 24
Hình 1.38: Đồ thị Bode của mạch khuếch đại dùng FET có tụ Cs:
Theo đáp ứng tần số như hình 1.38 và có kết luận như sau:
- Do ảnh hưởng của tụ thoát Cs đã làm cho hệ số khuếch đại điện áp, có đáp ứng tần số bị
suy giảm, ở dãi tần số thấp.
- Băng thông của mạch: BW = [2 ]
- Tần số cắt thấp: L = 2
- Độ lợi dãi tần trung bình: Aim 20log.lim Ai 20log K(dB)
Hình 1.40: Sơ đồ tương đương mạch khuếch đại dùng FET có 2 tụ ghép
Dùng phép biến đổi Thevenin sơ đồ tương đương trên được vẽ lại như hình 1.41 sau.
Hình 1.41: Sơ đồ tương đương sau khi dùng phép biến đổi Thevenin.
Trang 25
Ta có thể viết:
Hình 1.42: Đồ thị Bode của mạch khuếch đại dùng FET có 2 tụ ghép
Theo đáp ứng tần số như hình 1.42 và có kết luận như sau:
- Do ảnh hưởng của 2 tụ ghép C1,C2 sẽ làm cho hệ số khuếch đại điện áp, có đáp ứng tần
số bị suy giảm, ở dãi tần số thấp.
- Băng thông của mạch: BW = [2 ]
- Tần số cắt thấp:
Trang 26
- Độ lợi dãi tần trung bình: Aim 20log.lim Ai 20log K(dB)
Hình 1.43
a. Thành lập Av
b. Vẽ đồ thị Bode
c. Tìm f L; Avm; BW
d. Nếu tụ C2 = 0,33 uF. Tần số cắt thấp là bao nhiêu? Vẽ lại đồ thị Bode?
GIẢI:
a. Thành lập Av
Ta có sơ đồ tương đương như hình 1.44 sau.
Hình 1.44
Ta có:
Trang 27
Trang 28
b. Vẽ đồ thị Bode
Đồ thị Bode được vẽ như hình 1.45.
Hình 1.45
c. Tìm fL; Avm; BW
Trong trường hợp này, đồ thị Bode có dạng như hình 1.46
Hình 1.46
Trang 29
Chương 2: ĐÁP ỨNG TẦN SỐ CAO CỦA MẠCH KHUẾCH ĐẠI
Hình 2.2: Sơ đồ tương đương của BTT ở tần số cao dùng gm.
2.1.2 Mạch tương đương của FET ở tần số cao:
Ở tần số cao, mạch tương đương của FET có dạng như hình 2.3 sau:
Trang 30
Hình 2.3: Sơ đồ tương đương của FET ở tần số cao
2.2 Đáp ứng tần số cao của khuếch đại ghép RC:
2.2.1 Sơ đồ mạch khuếch đại dùng BJT ở tần số cao:
Mạch khuếch đại dùng BJT ở tần số cao thường có dạng như hình 2.4 sau
Hình 2.5: Sơ đồ tương đương của mạch khuếch đại ở tần số cao
Dùng hiệu ứng Miller, ta có sơ đồ tương đương của mạch khuếch đại ở tần số cao được vẽ lại
như hình 2.6 sau:
Hình 2.6: Sơ đồ tương đương của mạch ở tần số cao dùng Miller
Ta có :
Trang 31
Ta có sơ đồ tương đương của mạch khuếch đại ở tần số cao được vẽ lại như hình 2.7 sau:
Hình 2.7: Sơ đồ tương đương của mạch sau khi được rút gọn
Ta có thể viết:
Trong đó T0 = RiCi
Đồ thị Bode được vẽ như hình 2.8 sau :
Hình 2.8: Đồ thị Bode của mạch khuếch đại dùng BJT ở tần số caoKết Luận:
Do tụ kí sinh Cb’c; Cb’e làm' cho' A i bị suy giảm ở tần số cao
Tần số cắt cao
Trang 32
Độ lợi dãi tần làm việc : Aim = 20log K
2.2.2 Sơ đồ mạch khuếch đại dùng FET ở tần số cao:
Mạch khuếch đại dùng BJT ở tần số cao thường có dạng như hình 2.9 sau:
Hình 2.10: Sơ đồ tương đương mạch khuếch đại dùng FET ở tần số cao
Dùng hiệu ứng Miller, ta có sơ đồ tương đương của mạch khuếch đại ở tần số cao được
vẽ lại như hình 2.11 sau:
Hình 2.11: Sơ đồ tương đương của mạch ở tần số cao dùng Miller
Trong đó :
Trang 33
Hình 2.12: Sơ đồ tương đương của mạch ở tần số cao dùng Norton
Đặt:
R i = ri / /R g
Ci = Cgs + C M
Ta có sơ đồ tương đương của mạch khuếch đại ở tần số cao được vẽ lại như hình 2.13 sau:
Hình 2.13: Sơ đồ tương đương của mạch ở tần số cao được rút gọn
Ta có thể viết:
Hình 2.14 Đồ thị Bode của mạch khuếch đại dùng FET ở tần số cao
Trang 34
BÀI TẬP MẪU:
Bài Tập 2.1: Xét mạch khuếch đại hình 2.15 sau:
Hình 2.15:
Cho Q có:
h fe = 60; h ie = 1K
C b'e = 250pF; C b 'c = 20pF
a. Thành lập biểu thức A i
b. Vẽ đồ thị Bode ?
c. Xác định fL; Aim; BW
GIẢI:
Xác định:
a. Thành lập biểu thức A i
Ta có sơ đồ tương đương ở tần số cao như hình 2.16 sau.
Hình 2.16 Sơ dồ tương đương ở tần số cao của mạch hình 2.13:
Dùng hiệu ứng Miller, ta có sơ đồ tương đương của mạch khuếch đại ở tần số cao được vẽ
lại như hình 2.17 sau:
Trang 35
Hình 2.17: Sơ đồ tương đương của mạch ở tần số cao dùng Miller
Ta có sơ đồ tương đương của mạch khuếch đại ở tần số cao được vẽ lại như hình 2.18:
Hình 2.18: Sơ đồ tương đương của mạch ở tần số cao được rút gọn
Ta có :
Ta có thể viết:
Trang 36
b. Vẽ đồ thị Bode
Ta có đáp ứng tần số như hình 2.19 sau.
Hình 2.19: Đáp ứng tần số của mạch khuếch đại hình 2.14
Trang 37
Chương 3: MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT
Trang 38
Hình 3.2: Nguyên lý phân cực của BJT công suất.
Hình 3.3: Dạng sóng các dòng trong mạch khuếch đại công suất OTL.
Trang 39
Về nguyên lý hoạt động của mạch, ta có BJT Q1 loại NPN nên dẫn bán kỳ dương và BJT
Q2 loại PNP nên dẫn bán kỳ âm, vì vậy, còn được gọi là mạch khuếch đại công suất
PushPull lớp AB, khi ấy transistor này dẫn thì transistor kia ngưng.
- Khi Vi ở bán kỳ (+), Q1 dẫn. Dòng điện chạy từ Vcc qua Q1 nạp C3 qua loa xuống
mass nên: icc = ic1 = iL
- Khi Vi ở bán kỳ (-), Q2 dẫn. Dòng điện chạy từ cực dương của C3 qua Q2 xuống
mass rồi qua loa trở về cực âm của C3 nên ic2 = iL
Hình 3.3 minh họa dạng các dòng trong mạch khuếch đại công suất trên .
Ta nhận thấy rằng tín hiệu vào có dạng hình sin, thì tín hiệu ra cũng có dạng hình sin.
Tuy nhiên, tùy vào điểm phân cực mà tín hiệu ra sẽ thay đổi dẫn đến sự méo dạng. Hình cho ta
thấy điều này như sau:
- Vi là tín hiệu ngõ vào của mạch khuếch đại công suất OTL có dạng hình sin.
- VO1 là tín hiệu ngõ ra của mạch khuếch đại công suất OTL cũng có dạng hình
sin. Trong trường hợp này, điểm phân cực đúng với vị trí lớp AB.
- VO2 là tín hiệu ngõ ra của mạch khuếch đại công suất OTL bị méo dạng xuyên
tâm nên không còn là có dạng hình sin như tín hiệu vàoVi nữa. Trong trường hợp
này, điểm phân cực không đúng với vị trí lớp AB mà tiến về vị trí lớp B.
Hình 3.4. Dạng sóng ra phụ thuộc vị trí điểm phân cực của mạch khuếch đại công suất OTL.
Trang 40
Chú ý nội trở mối nối BE của BJT được tính trên đặc tuyến
Cách tính công suất:
- Dòng tải đỉnh cực đại:
Ta thấy PL là hàm bậc 2 nên có dạng một cung parabol như hình 3.5.
Hình 3.5: Các đường biểu diễn công suất của mạch OTL
Trang 41
- Công suất tiêu tán trên mỗi BJT: Pc
Trang 42
GIẢI:
a. Tìm PLmax, Pccmax, max, Pcmax
Trang 43
Bài Tập 3.2: Xét mạch hình 3.8 sau :
Giải :
a. Tìm PLmax; Pccmax; Pcmax/Q1; Pcmax/Q3; max
Trang 44
Ta có sơ đồ tương đương hình 3.9 sau:
Hình 3.10: sơ đồ tương đương hình 3.9 sau khi R6 được phản ánh:
Trang 45
Như vậy, ta có mạch tương đương khi được phản ánh như hình 3.11 sau.
Hình 3.11: Sơ đồ tương đương sau khi được phản ánh từ hình 3.10
Trang 46
3.3 Khuếch đại công suất OCL(Output Capacitor Less):
Xét mạch khuếch đại hình 3.12 sau:
Trang 48
Hình 3.14: Dạng sóng các dòng trong mạch khuếch đại công suất OCL.
Ta nhận thấy rằng tín hiệu vào có dạng hình sin, thì tín hiệu ra cũng có dạng hình sin.
Tuy nhiên, tùy vào điểm phân cực mà tín hiệu ra sẽ thay đổi dẫn đến sự méo dạng. Hình ở trên
cho ta thấy điều này như đã biểu diễn
Cách tính công suất:
- Dòng tải đỉnh cực đại:
Ta thấy PL là hàm bậc 2 nên có dạng một cung parabol như hình 3.15
Trang 49
Hình 3.15: Các đường biểu diễn công suất của mạch OCL
- Công suất do nguồn cung cấp :
Trang 50
BÀI TẬP MẪU:
Bài Tập 3.1: Xét mạch khuếch đại công suất OCL hình 3.16 sau :
GIẢI:
Trang 51
Bài Tập 3.2: Xét mạch khuếch đại công suất OCL hình 3.17 sau:
GIẢI
Trang 52
Ta có sơ đồ tương đương hình 3.18 sau
Hình 3.18: Sơ đồ tương đương mạch khuếch đại công suất bài 2.
Ta có biểu thức hệ số khuếch đại áp như sau:
Trang 53
3.4 Khuếch đại công suất BTL:
Xét mạch khuếch đại hình 3.19
Trang 54
Hình 3.20: Dạng sóng các dòng trong mạch khuếch đại công suất BTL
Cách tính công suất:
Dòng tải đỉnh cực đại:
Ta thấy PLmax của mạch khuếch đại công suất BTL có công suất tăng gấp 4 lần so với PLmax
của mạch khuếch đại công suất OTL vói cùng nguồn cung cấp và tải vì lúc bấy giờ, dòng điện
cũng như điện áp chạy qua tải đều tăng gấp 2 lần. Do đó các công suất khác đều tính tương tự
như các phần trước.
Trang 55
Chương 4: MẠCH KHUẾCH ĐẠI CỘNG HƯỞNG
4.1 Tổng quát:
Trong các phần trước,ta đã xét các mạch khuếch đại có dãi thông rộng, trong chương này, ta
xét đến mạch khuếch đại có băng thông hẹp và với một tần số nào đó, còn được gọi là mạch
khuếch đại cộng hưởng. Mạch khuếch đại cộng hưởng hoạt động trên cơ sở một khung cộng hưởng
song song LC như hình 4.1.
1 1
(L) 2
jL
1 1
R p jL
Trang 56
Như vậy, ta có sự tương đương như hình 4.3 sau :
Trang 57
i L v b 'e
Ai .
v b 'e ii
Ta có :
iL
g m
v b 'e
Và
v b 'e R
R / /C / /L
ii 0
1 j0 RC
0
R
A i g m
0
1 j0 RC
0
1
0
LC
Ta có thể viết như sau:
1
f0 (Tần số cộng hưởng)
2 LC
gmR gmR
Ai
2 2
1 (0 RC) 0
2
1 Q0 0
2
0 0
Trang 58
Thế vào (1) được:
Do đó:
Ta có đáp ứng tần số của mạch khuếch đại cộng hưởng như hình 4.7
Hình 4.7: Đáp ứng tần số của mạch khuếch đại cộng hưởng
Ví dụ: Đài FM thành phố Hồ Chí Minh có f0 = 99,9 MHz và BW = 75MHz
- Tính số Độ lợi
- Băng thông GBW:
Điều này cho thấy tích số độ lợi – băng thông GBW gần như không đổi, do đó nếu Aim thay
đổi thì BW phải thay đổi theo như hình 4.8 sau.
Trang 59
Hình 4.8: Đáp ứng tần số của mạch khuếch đại cộng hưởng khi hệ số Q biến đổi.
4.3 Mạch khuếch đại cộng hưởng có phối hợp trở kháng:
Xét mạch khuếch đại cộng hưởng có phối hợp trở kháng như hình 4.9 sau:
Hình 4.9: Sơ đồ mạch khuếch đại cộng hưởng có phối hợp trở kháng
Ta có sơ đồ tương đương như hình 4.10 sau:
Hình 4.10: Sơ đồ tương đương mạch khuếch đại cộng hưởng có phối hợp trở kháng
Ta phản ánh trở kháng Rb // rb’e và Cb’e + CM sang sơ cấp cuộn dây L, sơ đồ tương đương
được vẽ lại như hình 4.11 sau:
Trang 60
Hình 4.11: Sơ đồ tương đương sau khi được phản ánh.
Chú ý cách tính phản ánh trở kháng qua biến áp như hình 4.12 sau:
Trang 61
BÀI TẬP MẪU
Bài Tập 4.1: Xét mạch khuếch đại cộng hưởng hình 4.13 sau :
Ta có sơ đồ tương đương mạch khuếch đại cộng hưởng được vẽ lại như hình 4.15 sau:
Hình 4.15: Sơ đồ tương đương sau khi được rút gọn từ hình 4.14
Ta có:
Trang 62
Ta có đáp ứng tần số như hình 4.16 sau.
Trang 63
Hình 4.16: Đáp ứng tần số của mạch khuếch đại cộng hưởng hình 4.13
Bài Tập 4.2: Xét mạch khuếch đại cộng hưởng hình 4.17 sau:
GIẢI
Ta có sơ đồ tương đương hình 4.18 như sau :
Hình 4.18: Sơ đồ tương đương mạch khuếch đại cộng hưởng hình 4.17
Dùng phương pháp phản ánh trở kháng ta có sơ đồ tương đương như hình 4.19 sau:
Trang 64
Hình 4.19: Sơ đồ tương đương sau khi được phản ánh từ hình 4.18.
Ta có sơ đồ tương đương sau khi được rút gọn như hình 4.20 sau.
Hình 4.20: Sơ đồ tương đương sau khi được rút gọn từ hình 4.19
Trang 65
Ta có đáp tuyến tần số mạch khuếch đại cộng hưởng bài tập 2 như hình 4.21 sau:
Hình 4.21: Đáp tuyến tần số mạch khuếch đại cộng hưởng bài tập 2
Bài Tập 4.3: Xét mạch khuếch đại cộng hưởng hình 4.22 sau :
Hình 4.22
Trang 66
Tìm đáp ứng tần số của mạch khuếch đại cộng hưởng trên?
GIẢI:
Ta có sơ đồ tương đương như hình 4.23 sau:
Hình 4.23: Sơ đồ tương đương mạch khuếch đại cộng hưởng hình 4.22
Dùng phương pháp phản ánh trở kháng ta có sơ đồ tương đương như hình 4.24 sau:
Hình 4.24: Sơ đồ tương đương sau khi được phản ánh trở kháng
Ta có:
Hình 4.26: Đáp ứng tần số của mạch khuếch đại cộng
Trang 68
Chương 5: MẠCH KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (OP-AMP)
Hình 5.1
5.2 Cấu tạo của OP AMP :
5.2.1 Sơ đồ khối
Một OPAMP cơ bản có sơ đồ khối như hình 5.2 sau:
Trang 69
Hình 5.2: Sơ đồ khối của OP AMP :
Trong sơ đồ khối hình 5.1 trên, các khối có nhiệm vụ sau:
- Khuếch đại vi sai 1: nhiệm vụ khuếch đại và định trở kháng vào. Đây là tầng khuếch
đại vi sai (Differential Amplifier), nhiệm vụ khuếch đại độ sai lệch tín hiệu giữa hai ngõ
vào v+ và v-. Nó hội đủ các ưu điểm của mạch khuếch đại vi sai như: độ miễn nhiễu cao;
khuếch đại được tín hiệu biến thiên chậm; tổng trở ngõ vào lớn ...
- Khuếch đại vi sai 2: nhiệm vụ khuếch đại để có hệ số khuếch đại điện áp Av rất lớn.
Tầng khuếch đại trung gian, bao gồm nhiều tầng khuếch đại vi sai mắc nối tiếp nhau tạo
nên một mạch khuếch đại có hệ số khuếch đại rất lớn, nhằm tăng độ nhay cho Op-Amps.
- Dời mức DC: dời mức cao xuống mức thấp hay từ mức thấp lên cao nhằm thỏa
trạng thái DC của mạch. Trong tẩng này còn có tầng dịch mức DC để đặt mức phân cực
DC ở ngõ ra.
- Khuếch đại ra: thường dùng dạng mạch khuếch đại công suất OTL hay OCL nhằm bảo
đảm dòng ra cực đại và định trở kháng ra. Đây là tầng khuếch đại đệm, tần này nhằm
tăng dòng cung cấp ra tải, giảm tổng trở ngõ ra giúp Op-Amps phối hợp dễ dàng với
nhiều dạng tải khác nhau. Op-Amps thực tế vẫn có một số khác biệt so với Op-Amps lý
tưởng. Nhưng để dễ dàng trong việc tính toán trên Op-Amps người ta thường tính trên
Op-Amps lý tưởng, sau đó dùng các biện pháp bổ chính (bù) giúp Op-Amps thực tế tiệm
cận với Op-Amps lý tưởng. Do đó để thuận tiện cho việc trình bày nội dung trong chương
này có thể hiểu Op-Amps nói chung là Op-Amps lý tưởng sau đó sẽ thực hiện việc bổ
chính sau.
Trang 70
5.2.3 Nguyên lý làm việc
Dựa vào ký hiệu của Op-Amps ta có đáp ứng tín hiệu ngõ ra Vo theo các cách đưa tín hiệu
ngõ vào như sau:
- Đưa tín hiệu vào ngõ vào đảo, ngõ vào không đảo nối mass: Vout = Av0.V+
- Đưa tín hiệu vào ngõ vào không đảo, ngõ vào đảo nối mass: Vout = Av0.V-
- Đưa tín hiệu vào đổng thời trên hai ngõ vào (tín hiệu vào vi sai so với mass): Vout =
Av0.(V+-V-) = Av0.(ΔVin)
Để việc khảo sát mang tính tổng quan, xét trường hợp tín hiệu vào vi sai so với mass (lúc
này chỉ cần cho một trong hai ngõ vào nối mass ta sẽ có hai trường hợp kia). Op-Amps có đặc tính
truyền đạt như hình sau
Hình 5.3
Trên đặc tính thể hiện rõ 3 vùng:
Trang 71
- Vùng khuếch đại tuyến tính: trong vùng này điện áp ngõ ra Vo tỉ lệ với tín hiệu ngõ vào
theo quan hệ tuyến tính. Nếu sử dụng mạch khuếch đại điện áp vòng hở (Open Loop)
thì vùng này chỉ nằm trong một khoảng rất bé.
- Vùng bão hoà dương: bất chấp tín hiệu ngõ vào ngõ ra luôn ở +Vcc.
- Vùng bão hoà âm: bất chấp tín hiệu ngõ vào ngõ ra luôn ở -Vcc.
Trong thực tế, người ta rất ít khi sử dụng Op-Amps làm việc ở trạng thái vòng hở vì tuy hệ
số khuếch đại áp Av0 rất lớn nhưng tầm điện áp ngõ vào mà Op-Amps khuếch đại tuyến tính là quá
bé (khoảng vài chục đến vài trăm micro Volt). Chỉ cần một tín hiệu nhiễu nhỏ hay bị trôi theo nhiệt
độ cũng đủ làm điện áp ngõ ra ở ±Vcc. Do đó mạch khuếch đại vòng hở thường chỉ dùng trong các
mạch tạo xung, dao động. Muốn làm việc ở chế độ khuếch đại tuyến tính người ta phải thực hiện
việc phản hồi âm nhằm giảm hệ số khuếch đại vòng hở Av0 xuống một mức thích hợp. Lúc này
vùng làm việc tuyến tính của Op-Amps sẽ rộng ra, Op-Amps làm việc trong chế độ này gọi là trạng
thái vòng kín (Close Loop).
5.3 Ký hiệu:
OPAMP được ký hiệu một trong hai dạng như hình 5.2 sau:
Trang 72
5.4 Các thông số kỹ thuật của OP-AMP:
Hình 5.5
Vo
- Hệ số khuếch đại điện áp A Vo rất lớn và còn được gọi là hệ số khuếch đại vòng hở.
Vi
- Trở kháng vào vi sai Zi: thường được xem rất lớn, tiến đến
- Trở kháng ra Zo: thường được xem rất bé, thường được cho tiến về 0
- Dòng điện ra cực đại iLmax: là dòng cực đại mà OP- AMP cung cấp cho tải hình 5.5
- Điện áp cung cấp cực đại Vccmax: là nguồn cung cấp cực đại cho OP-AMP.
- Biên độ điện áp ra cực đại Vomax: là biên độ tín hiệu ra lớn nhất để không bị méo.
2
Thông thường, ta có VO max Vcc
3
- Điện áp vào cực đại Vimax: là biên độ tín hiệu lớn nhất không làm méo tín hiệu ra.
- Chú ý: Từ các thông số trên ta có nhận xét như sau :
Vì Av nên ta luôn có: V+ = V-
Vì Zi nên không có dòng chảy vào 2 ngõ nhập của OPAMP
Về mặt một chiều ta luôn có : V+ = V- = Vo
Nếu được cung cấp nguồn đối xứng: V+ = V- = Vo = 0 (V)
Vcc
Nếu được cung cấp nguồn đơn: V V Vo (V)
2
5.5 Áp dụng của OP- AMP:
5.5.1 Mạch khuếch đại đảo:
a. Mạch được cung cấp nguồn đối xứng:
Hình 5.6: Sơ đồ mạch khuếch đại đảo được cung cấp nguồn đối xứng
Trang 73
Vì: I = 0 nên ta có: I1=I2, trong đó:
vi v
I1 ; I 2 o (R1; R2 chọn trong khoảng: 1K R1;R 2 100K)
R1 R2
vo R
AV 2 (hệ số khuếch đại vòng kín )
vi R1
R3 nhằm để cân bằng dòng cho tầng khuếch đại vi sai 1 để mạch hoạt động tốt nhất và giảm
nhiễu tối đa. Vì vậy, ta phải chọn R 3 = R1 //R 2
b. Mạch được cung cấp nguồn đơn:
Hình 5.7: : Sơ đồ mạch khuếch đại đảo được cung cấp nguồn đơn:
Vcc
Vì ngõ nhập (+) và ngõ ra vo có điện áp DC là nên 2 tụ C1 và C2 được mắc thêm vào
2
để cách ly DC, đồng thời liên lạc tín hiệu. Cách tính hệ số khuếch đại cũng tương tự như trường
hợp mạch khuếch đại đảo được cung cấp nguồn đối xứng.
5.5.2 Mạch khuếch đại không đảo:
a. Mạch được cung cấp nguồn đối xứng:
Hình 5.8: Sơ đồ mạch khuếch đại không đảo được cung cấp nguồn đối xứng
Ta có:
Trang 74
Hình 5.9: Sơ đồ mạch khuếch đại không đảo được cung cấp nguồn đơn
V
Ta dùng thêm 2 điện trở R có trị số 100K nhằm tạo điện áp cc tại ngõ nhập (+) và các
2
tụ để liên lạc và cách ly điện áp DC.
5.5.3 Mạch cộng còn gọi là mạch trộn tín hiệu (Mixer) :
v v
vo R 3 1 2 Đây là mạch cộng đảo pha
R1 R 2
Trường hợp đặc biệt R1 = R2 = R3 thì vo (v1 v2 )
5.5.4 Mạch trừ:
Trang 75
Hình 5.11: Mạch trừ
Ta có:
v v
R1
v .v1
R1 R 2
R3
v v2 vR3 v2 vo v2
R3 R4
R3 R1 R3
vo .v1 v 2 .v 2
R3 R4 R1 R 2 R3 R4
vo v1 v 2 (TH: R 1 R 2 ; R 3 R 4 )
5.5.5 Mạch lọc thông thấp:
Trang 76
Hình 5.13: Đồ thị Bode
Từ đồ thị Bode trên có kết luận sau:
BW=[0; o] ; Aim = 20log K
Trang 77
Hình 5.15: Đồ thị Bode của mạch lọc thông cao
5.5.7 Mạch lọc thông dãi:
Trang 78
Trong trường hợp này, ta phải có: 1 < 2
Độ lợi –R mang dấu âm do cách chọn chiều của dòng i. Độ lớn của độ lợi còn gọi là độ
nhạy của bộ biến đổi vì nó quyết định mức độ thay đổi của diện áp ra theo mức dòng vào.
5.5.9 Bộ biến đổi từ áp sang dòng:
Trang 79
Bộ biến đổi từ áp sang dòng còn được gọi là bộ khuếch đại biến đổi điện dẫn hay còn gọi là
bộ biến đổi V-I. Trong đó bộ khuếch đại có đầu vào là điện áp vi và cho dòng đầu ra io = Avi ,
A là độ lợi hay còn gọi là độ nhạy của mạch. Trong 1 bộ biến đổi thực tế, đặc tính của chúng là
Trong đó v L là điện áp trên tải ở đầu ra phụ thuộc vào dòng i o và R o là điện trở ngỏ ra
nhìn từ tải. Với bộ biến đổi V-I tốt, i o phải độc lập với i L và ta phải có R0
5.5.10 Mạch khuếch đại vi- sai:
Hình 5.21
Trang 80
R R R
vo1 4 v1 4 v 2 4 v3
R1 R2 R3
R6 R R R R
vo vo1 6 4 v1 4 v 2 4 v3
R5 R 5 R1 R2 R3
R R R
vo 4 v1 4 v 2 4 v3 3v1 5v 2 7v3
R1 R2 R3
Vậy ta có:
Hình 5.22
Thành lập biểu thức A i và tìm đáp ứng tần số của mạch
Trang 81
Ta có đáp ứng tần số như hình 5.23 sau:
Trang 82