Professional Documents
Culture Documents
LUẬT THƯƠNG MẠI
LUẬT THƯƠNG MẠI
TRẮC NGHIỆM
1.1. HỢP ĐỒNG
1) Mua bán hàng hóa là một hoạt động thương mại?
Sai, mua bán hàng hóa giữa các thương nhân với nhau mới là hoạt động thương mại
K1Đ3 LTM2005
2) Doanh nghiệp tư nhân là thương nhân theo quy định của Luật thương mại?
Đúng Theo k1 điều 6 LTM 2005
4) Hợp đồng mua bán hàng hóa giữa các thương nhân phải được lập thành văn bản mới có giá trị pháp lý?
Đúng , K2 Đ 24 LTM 2005
Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hóa mà pháp luật quy định phải được lập thành bản thì phải tuân theo các
quy định đó
5) Trong hợp đồng mua bán hàng hóa, nếu các bên không có thỏa thuận về địa điểm giao hàng thì địa điểm
giao hàng là kho của bên mua?
Sai, trong các trường hợp khác, bên bán phải giao hàng tại địa điểm kinh doanh của bên bán, nếu không có địa điểm
kinh doanh thì phải giao hàng tại nơi cư trú của bên bán được xác định tại thời điểm giao kết hợp đồng mua bán.
6) Bên bán chỉ giao hàng và chứng từ liên quan đến hàng hóa nếu các bên có thỏa thuận trong hợp đồng?
K2 Điều 42 LTM 2005 , k2 điều 34 LTM 2005
Trong trường hợp không có thỏa thuận cụ thể , bên bán có nghĩa vụ giao hàng và chứng từ quan trong theo quy định
của điều luật này
Trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn, địa điểm giao chứng từ liên quan đến hàng hóa cho bên mua thì bên
mua
7) Khi bên bán giao hàng, bên mua có nghĩa vụ phải nhận hàng và không được từ chối nhận hàng? Điều 56
8) Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro
nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng?
Sai, bên bán phải chịu trách nhiệm
Theo khoản 2 điều 40 LTM năm 2005
9) Trường hợp bên bán giao thừa hàng thì bên mua có quyền từ chối hoặc chấp nhận số hàng thừa đó?Sai K1
Điều 43 LTM 2005
10) Việc bảo đảm hàng hóa hợp pháp là nghĩa vụ của cả bên bán và bên mua?
Sai, bên bán phải bảo đảm hàng hóa đủ hợp pháp theo k2 điều 43
11) Bên bán phải chịu các chi phí về việc bảo hành trong mọi trường hợp?
Sai K3 điều 49 Luật thương mại năm 2005
12) Bên mua không phải thanh toán tiền mua hàng trong trường hợp hàng hoá mất mát, hư hỏng sau thời điểm rủi ro
được chuyển từ bên bán sang bên mua? Sai K3 Điều 50 LTM
13) Bên mua có bằng chứng về việc bên bán lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán?
14) Hợp đồng sẽ vô hiệu nếu các bên không thỏa thuận về giá cả hàng hóa?
Sai ,Điều 52
15) Hợp đồng mua bán hàng hóa bằng lời nói sẽ vô hiệu? Điều 24
16) Bên mua phải thanh toán cho bên bán tại địa điểm kinh doanh của bên bán?
Điều 54 LTM 2005
17) Bên mua phải thanh toán cho bên bán vào thời điểm bên bán giao hàng hoặc giao chứng từ liên quan đến hàng
hoá?
K1 điều 55 LTM 2005
18) Quyền sỡ hữu được chuyền từ bên bán sang bên mua kể từ thời điểm hàng hóa được chuyển giao?
Sai
Điều 62 LTM 2005
19) Nếu đối tượng của hợp đồng là hàng hoá đang trên đường vận chuyển thì rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng
hoá được chuyển cho bên mua kể từ thời điểm giao kết hợp đồng?
Sai, Điều 60
20) Bên mua phải thanh toán cho bên bán tại địa điểm giao hàng hoặc giao chứng từ?
K2 điều 55 LTM
K2 điều 54 LTM
21) Bên mua có bằng chứng về việc bên bán đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng
thanh toán cho đến khi bên bán đã khắc phục sự không phù hợp đó?
Đúng
Theo K3 Điều 51 LTM 2005
22) Bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền mua hàng và nhận hàng theo thỏa thuận?
Đúng
Theo K1 điều 50 LTM
23) Việc bảo hành hàng hóa luôn là trách nhiệm của bên bán?
Đúng
Theo Khoản 1,2 điều 65
24) Trong mọi trường hợp, bên bán phải chịu trách nhiệm trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến quyền sở
hữu trí tuệ đối với hàng hóa đã bán? Sai theo k1 điều 66
25) Việc đảm bảo quyền sở hữu của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ ba là quyền
và nghĩa vụ của bên bán? Sai, theo khoản 1 điều 65
26) Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng
bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó?
Sai, theo khoản 1 điều 40
27) Bên mua phải từ chối nhận hàng nếu hàng hóa không phù hợp với hợp đồng
Sai, Theo K1 điều 39
28) Trường hợp bên bán giao hàng trước thời hạn đã thỏa thuận thì bên mua có quyền nhận hoặc không nhận hàng?
Sai
Theo điều 38
29) Trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn giao hàng thì bên bán có thể giao hàng vào bất cứ lúc nào?
Sai, theo khoản 3 điều 37
30) Trường hợp không có thoả thuận về địa điểm giao hàng thì bên bán phải có nghĩa vụ thông báo cho bên mua
trước khi giao hàng cho bên mua?
Sai
Theo k2 điều 35
31) Trường hợp không có thoả thuận về địa điểm giao hàng thì bên bán phải giao hàng tại địa điểm kinh doanh của
bên mua?
Sai
Theo điểm D khoản 2 điều 35
32) Trường hợp không có thoả thuận về địa điểm giao hàng thì bên bán phải giao hàng tại địa điểm kinh doanh của
bên bán?
Đúng Theo Điểm D khoản 2 điều 35
Bộ Luật dân sự
33) Hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng?
Đúng
Theo k1 điều 401
34) Hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản hay bằng hình thức chấp nhận khác được thể
hiện trên văn bản?
Đúng
Theo k4 Điều 400
Theo k1 điều 401
35) Khi hợp đồng đã có hiệu lực, các bên không thể sửa đổi hay hủy bỏ hợp đồng?
Sai
Theo k2 điều 401
36) Đề nghị giao kết hợp đồng luôn có hiệu lực từ thời điểm bên được đề nghị nhận được đề nghị đó? Đúng
Theo điểm b khoản 1 điều 388
37) Hợp đồng mua bán hàng hóa là nơi ghi nhận quyền của các bên trong việc mua bán hàng hóa?
Sai
K8 điều 3 LTM
Điều 385 LDS 2015
38) Hợp đồng mua bán hàng hóa phải được thiết lập bằng hình thức bằng văn bản để có hiệu lực? Sai
K1 điều 24 LTM
K1 Điều 401 LDS 2015
K3,4 Điều 400 LDS 2015
39) Hợp đồng được kí kết bởi người có thẩm quyền đại diện của doanh nghiệp thì luôn có hiệu lực?
Sai
K1 điều 117 LDS
40) Hợp đồng được kí kết một cách tình nguyện giữa các bên sẽ luôn phát sinh hiệu lực?
Sai theo k1 điều 117 LDS
41) Trưởng phòng kế toán là đại diện theo pháp luật để kí kết hợp đồng với đối tác?
Khoản 1 Điều 134 LDS
42) Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết? Khoản 1 Điều 401
43) Hợp đồng mua bán hàng hóa được kí kết qua điện thoại sẽ vô hiệu?
Theo K1 điều 117 LDS 2015
44) Khi có vi phạm xảy ra, bên bị vi phạm có quyền áp dụng chế tài phạt vi phạm đối với bên vi phạm?
Theo điều 300 LTM
45) Chế tài bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm không thể áp dụng đồng thời cho một vi phạm?
Theo K2 điều 307 LTM 2015
46) Giá cả của hàng hóa được xác định theo giá thị trường của hàng hóa đó? Đúng điều 52 LTM 2005
47) Bên vi phạm sẽ được miễn trách nhiệm nếu vi phạm đó do lỗi của bên bị vi phạm gây ra?
Điểm c khoản 1 điều 294 LTM
48) Trong trường hợp bất khả kháng, bên vi phạm sẽ được miễn trách nhiệm trong mọi trường hợp?
Theo điểm d K1 điều 294
49) Bên mua phải bồi thường thiệt hại cho bên bán nếu vi phạm hợp đồng và gây thiệt hại cho bên bán?
Khoản 1 điều 302 LTM
50) Mức phạt vi phạm được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng?
K2 418 LDS 2015
51) Bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền mua hàng theo đúng giá thị trường của hàng hóa đó?
K1 điều 50 LTM
52) Nếu thấy bên bán có dấu hiệu vi phạm hợp đồng thì bên mua có quyền tạm ngừng thanh toán?
53) Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng là chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị giao kết?
Đúng khoản 1 điều 393 LDS 2015
54) Đề nghị giao kết hợp đồng mới được hình thành khi bên được đề nghị có thay đổi bổ sung đối với đề nghị giao
kết ban đầu?
392 LDS 2015
55) Khi có bên bán vi phạm, bên mua có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại trong mọi trường hợp?
307 LTM
1.2. PHẦN DOANH NGHIỆP
1)Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp?
K1 điều 188
2)Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp
danh?
Đúng K3 điều 188
3)Trong thời hạn cho thuê doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với
tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân?
Sai theo Điều 191
Trong thời gian cho thuê, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở
hữu doanh nghiệp tư nhân.
4)Sau khi bán doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân không phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp tư nhân?
Sai, theo Khoản 2 điều 192 bán doanh nghiệp cho tư nhân
Sau khi bán doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của doanh nghiệp tư nhân.
5)Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù thì doanh nghiệp buộc phải chấm
dứt hoạt động?
Sai, theo Khoản 1 điều 193
Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý
hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc thì ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và
nghĩa vụ của mình.
6)Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết thì doanh nghiệp chấm dứt hoạt động?
Sai theo khoản 2,3 điều 193
Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết thì người thừa kế hoặc một trong những người thừa kế theo di chúc hoặc
theo pháp luật là chhur doanh nghiệp tư nhân theo thỏa thuận giữa những người thừa kế. Trường hợp những người
thừa kế không thõa thuận được thì đăng ký chuyển đổi thành công ty hoặc giải thể doanh nghiệp tư nhân đó.
Trường hợp chủ doanh nghiệp chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất
quyền thừa kế thì tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân được xử lý theo quy định của pháp luật về dân sự.
7)Thành viên công ty hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của
công ty?
Đúng , Điểm b khoản 1 điều 177 công ty hợp danh
8)Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp? Đúng Theo
khoản 2 điều 177 Công ty hợp danh
9)Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết sẽ bị khai trừ khỏi công ty?
Đúng Theo khoản 2 điều 178 Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần góp vốn
10) Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân; không được làm thành viên hợp danh của công
ty hợp danh khác?
Sai, theo khoản 1 điều 180 Hạn chế quyền đối với thành viên hợp danh
Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân, không được làm thành viên hợp danh của công ty
hợp danh khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại
11) Thành viên hợp danh có quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác kinh doanh cùng ngành, nghề
kinh doanh của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác?
Sai, theo khoản 2 điều 180 thành viên hợp danh không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác
kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác
12) Nghị quyết của công ty hợp danh chỉ được thông qua khi được ít nhất ba phần tư tổng số thành viên hợp danh
tác thành.
Sai quyết định về vấn đề khác quy định tại khoản 3 điều này được thông qua nếu được ít nhất hai phần ba
tổng số thành viên hợp danh tán thành. Tỷ lệ cụ thể do điều lệ công ty quy định.
13) Các thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật của công ty và tổ chức điều hành hoạt động kinh
doanh hằng ngày của công ty?
Đúng, theo khoản 1 điều 184 Điều hành kinh doanh của công ty hợp danh
14) Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân?
Đúng theo khoản 1 điều 46
15) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần?
Sai theo khoảng 3 điều 46
16) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật?
Sai khoản 4 điều 46
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo qui định của Luật và quy
định khác của pháp luật có liên quan, việc phát hành trái phiếu lẻ phải tuân theo quy định tại Điều 128 và
Điều 129 của Luật này.
17) Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng
giá trị phần vốn góp của các thành viên đã góp và được ghi trong Điều lệ công ty?
Sai khoản 1 điều 47
18) Công ty trách nhiệm hữu hạn có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc? ( Công ty TNHH hai thành viên trở lên)
Đúng, theo khoản 1 điều 54
Sai Cty TNHH 1 TV có HĐTV, chủ tịch HĐTV, GĐ hoặc TGĐ
19) Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty trách nhiệm hữu hạn, bao gồm tất cả thành viên
công ty là cá nhân và người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty là tổ chức?
Đúng , Khoản 1 điều 55 LDN 2020
20) Chủ tịch Hội đồng thành viên trong công ty TNHH có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty?
Đúng. Đúng, theo khoản 1 điều 56 LDN 2020
21) Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có số thành viên dự họp sở hữu từ 65% vốn điều lệ trở lên?
Đúng theo khoản 1 điều 58 LDN 2020
22) Hội đồng thành viên thông qua nghị quyết, quyết định thuộc thẩm quyền bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý
kiến bằng văn bản? ( hoặc hình thức khác do điều lệ công ty quy định).
Đúng. K1 điều 59 LDN 2020
23) Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với thành viên công ty phải được Hội đồng thành viên chấp thuận?
Điểm a khoản 1 điều 67
24) Trong công ty TNHH MTV chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần
hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác?
Đúng, k5 điều 77 LDN 2020
25) Cuộc họp Hội đồng thành viên trong công ty TNHH MTV được tiến hành khi có hơn hai phần ba tổng số thành
viên Hội đồng thành viên dự họp?
Sai, phải có ít nhất
Theo khoản 5 điều 80 LDN 2020
26) Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, tổ chức lại công ty, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ
của công ty phải được ít nhất 75% số thành viên công ty tán thành?
Sai
Theo khoản 6 điều 80
Hoặc số thành viên công ty sở hữu từ 75% tổng số phiếu biểu quyết trở lên tán thành
27) Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, tổ chức lại công ty, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ
của công ty phải được ít nhất 75% số thành viên công ty sở hữu từ 75% tổng số phiếu biểu quyết trở lên tán thành?
Đúng
Khoản 6 điều 80
28) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc?
Đúng
Theo Khoản 1 điều 79
29) Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty TNHH MTV phải
tổ chức quản lý theo loại hình công ty cổ phần?
Khoản 2 điều 87
30) Một hộ kinh doanh cá thể chỉ được kinh doanh tại một địa điểm?
Sai, theo k2 điều 86 Nghị định 2021
1.3. PHẦN QUẢNG CÁO
1) Theo quy định của Luật thương mại 2005, quảng cáo thương mại là hoạt động xúc tiến thương mại để giới
thiệu với khách hàng về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình?
Sai. Điều 102 LTM 2005
2) Thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài
được phép hoạt động thương mại tại Việt Nam có quyền quảng cáo về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của
mình?
Đúng. K1 điều 103 LTM 2005
3) Văn phòng đại diện của thương nhân có quyền trực tiếp thực hiện hoạt động quảng cáo thương mại?
Sai, văn phòng đại điện của thương nhân không được trực tiếp thực hiện hoạt động quảng cáo thương mại, Trong
trường hợp thương nhân ủy quyền, Văn phòng đại diện có quyền ký hợp đồng với thương nhân kinh doanh dịch vụ
quảng cáo thương mại để thực hiện quảng có cho thương nhân mà mình đại điện
khoản 2 điều 103 LTM 2005
4) Thương nhân nước ngoài muốn quảng cáo thương mại về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của
mình tại Việt Nam phải thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo thương mại Việt Nam thực hiện?
Đúng theo k3 điều 103 LTM 2005
5) Quảng cáo rượu là hành vi cấm theo quy định của luật thương mại?
Sai, Rượu có độ cồn trên 30 độ là cấm
Khoản 4 điều 109
6) Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại phải được lập thành văn bản?
Điều 110
Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương
đương
1.4. PHẦN NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
1) Hợp đồng nhượng quyền thương mại phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp
lý tương đương.
Đúng, điều 285
2) Thương nhân nhượng quyền có các nghĩa vụ cung cấp tài liệu hướng dẫn về hệ thống nhượng quyền
thương mại cho bên nhận quyền?
Đúng , khoản 1 điều 287
3) Thương nhân nhận quyền có các quyền yêu cầu thương nhân nhượng quyền cung cấp đầy đủ trợ giúp kỹ
thuật có liên quan đến hệ thống nhượng quyền thương mại?
Sai,
4) Thương nhân nhận quyền có các nghĩa vụ trả tiền nhượng quyền và các khoản thanh toán khác theo hợp
đồng nhượng quyền thương mại?
5) Bên nhận quyền có quyền nhượng quyền lại cho bên thứ ba (gọi là bên nhận lại quyền)?
6) Trước khi nhượng quyền thương mại, bên dự kiến nhượng quyền phải đăng ký với Bộ Công thương?
2. TỰ LUẬN
2.1. BT về luật quảng cáo
Nêu 10 ví dụ thực tế về hành vi quảng cáo thương mại bị cấm theo quy định của Luật thương mại 2005?
Điều 109 Luật thương mại 2005
1. Quảng cáo sai sự thật: Một công ty thực phẩm quảng cáo rằng sản phẩm của họ có thể chữa được bệnh
ung thư, mặc dù không có bằng chứng khoa học nào chứng minh điều đó.Khoản 7 điều 109
2. Quảng cáo vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục: Một nhãn hiệu rượu sử dụng hình ảnh khỏa thân và
các nội dung khiêu dâm trong các chiến dịch quảng cáo của mình.Khoản 2 điều 109
3. Quảng cáo gây nhầm lẫn về xuất xứ hàng hóa: Một công ty quần áo quảng cáo sản phẩm của mình là
"Made in Italy" nhưng thực tế sản xuất tại một quốc gia khác.Khoản 7 điều 109
4. Quảng cáo sản phẩm chưa được cấp phép lưu hành: Một nhà sản xuất dược phẩm quảng cáo một loại
thuốc mới mà chưa được Bộ Y tế cấp phép.Khoản 4 điều 109
5. Quảng cáo sản phẩm cấm kinh doanh: Quảng cáo thuốc lá trên các phương tiện thông tin đại chúng, mặc
dù theo quy định pháp luật việc quảng cáo thuốc lá là bị cấm.Khoản 3 điều 109
6. Quảng cáo mang tính bạo lực, kích động: Một nhà sản xuất trò chơi điện tử quảng cáo sản phẩm của
mình bằng các hình ảnh và nội dung bạo lực, khuyến khích người chơi tham gia vào các hành vi bạo lực
ngoài đời thực
7. Quảng cáo xúc phạm danh dự, nhân phẩm của tổ chức, cá nhân: Một nhãn hiệu điện thoại di động
công khai so sánh sản phẩm của mình với sản phẩm đối thủ, đồng thời bôi nhọ uy tín và chất lượng của đối
thủ.
8. Quảng cáo hàng giả, hàng nhái: Một cửa hàng trực tuyến quảng cáo và bán các sản phẩm nhái của những
thương hiệu nổi tiếng như Gucci, Louis Vuitton, Apple mà không có sự cho phép của các hãng này.
9. Quảng cáo lạm dụng lòng tin của người tiêu dùng: Quảng cáo thực phẩm chức năng với những thông
điệp như "được bác sĩ khuyên dùng" mà không có căn cứ khoa học hoặc sự xác nhận từ cơ quan y tế.
10. Quảng cáo gây tổn hại đến sức khỏe, an toàn của người tiêu dùng: Một công ty quảng cáo sản phẩm
giảm cân bằng cách nhịn ăn kéo dài mà không cảnh báo về các nguy cơ sức khỏe nghiêm trọng.
Quảng cáo làm tiết lộ bí mật nhà nước: Một công ty công nghệ quảng cáo sản phẩm mới của mình bằng cách trình
diễn một phần mềm có khả năng truy cập và hiển thị các thông tin nhạy cảm thuộc bí mật quốc gia. Trong quảng
cáo, họ vô tình hoặc cố ý tiết lộ các thông tin như mã nguồn, dữ liệu tình báo, hay thông tin quân sự mà lẽ ra phải
được bảo mật tuyệt đối.
Quảng cáo phá giá thị trường: Một công ty sử dụng các quảng cáo để công khai việc bán sản phẩm với giá cực kỳ
thấp, dưới giá thành sản xuất, nhằm mục đích loại bỏ các đối thủ nhỏ hơn khỏi thị trường.
2) Bên B đã vi phạm nghĩa vụ nào trong hợp đồng mua bán hàng hóa? K1Đ50,K155 LTM2005
3) Việc công ty A yêu cầu:
Thanh toán số tiền trong hợp đồng; (K1, K5 , Đ297 LTM2005)
100 x 380.000 =
Thanh toán lãi suất chậm trả; (Đ306 LTM 2005)
100 x 380.000 x
30/10/2022 - 04/05/2024 = 552 ngày x3.02%/365
DANH MỤC
ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TÒA ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016)
A. DANH MỤC ÁN PHÍ
1.3 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình
có giá ngạch
a Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng
b Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh
chấp
c Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000. 000 đồng + 4% của
phần giá trị tài sản có tranh
chấp vượt quá 400.000.000
đồng
b Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% của giá trị tranh chấp
b Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 3% giá trị tranh chấp, nhưng
không thấp hơn 300.000 đồng
c Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 12.000.000 đồng + 2% của
phần giá trị có tranh chấp vượt
quá 400.000.000 đồng
2.1 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, 300.000 đồng
lao động
2.2 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại 2.000.000 đồng