Professional Documents
Culture Documents
NGÂN HÀNG CÂU HỎI MÔN DƯỢC LÝ 2 (03.8)
NGÂN HÀNG CÂU HỎI MÔN DƯỢC LÝ 2 (03.8)
NGÂN HÀNG CÂU HỎI MÔN DƯỢC LÝ 2 (03.8)
Câu 4: Penicilin V:
Câu 7: Streptomycin là kháng sinh lấy từ nấm Streptomyces griseus:phổ kháng khuẩn rộng:
Câu 12: Dapson(DDS) có tác dụng kìm trực khuẩn phong do:
a. Thuốc được hấp thu gần hoàn toàn qua ống tiêu hóa, chuyển hóa ở gan nhờ phản ứng
acetyl hóa
b. Thuốc tác dụng cả G(+) và G(-)
c. Thuốc ít độc
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 14: Astemisinin và các dẫn xuất có hiệu quả cao trong điều trị sốt rét:
a. Thuốc có tác dụng diệt thể vô tính trong hồng cầu của cả 4 loài ký sinh trùng sốt rét
b. Thuốc không có tác dụng trên giai đoạn ở gan, trên thoa trùng và giao bào của
Plasmodium.
c. Thuốc tập trung chọn lọc vào các tế bào nhiễm ký sinh trùng và phản ứng với hemozoin
trong ký sinh trùng.
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
a. Là một dẫn xuất benzimidazol carbamat, cấu trúc hóa học có nhiều liên quan đến
mebendazol.
b. Là một dẫn xuất acetyl carbamat, cấu trúc hóa học có nhiều liên quan đến cimetidin
c. Là một dẫn xuất phenyl carbamat, cấu trúc hóa học có nhiều liên quan đến mebendazol
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
a. Có hiệu lực cao với sán bò, sán lợn , sán cá, sán dây ruột, không có tác dụng trên ấu trùng
sán lợn.
b. Có hiệu lực cao với vi khuẩn G(+)
c. Có hiệu lực cao với candida và tricomonas
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 18: Các thuốc chống loạn nhịp tim tác động theo các cơ chế:
Câu 19: Các thuốc chống cơn đau thắt ngực làm:
a. Các yếu tố xâm hại: acid, pepsin và Helicobarcter pylori(HP), sự bảo vệ niêm mạc tại
chỗ: bicarbonate, chất nhầy và prostaglandin (PG)
b. Thể trạng yếu
c. Ăn uống vệ sinh môi trường kém
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 21: Các thuốc kháng acid trong điều trị loét dạ dày:
a. Có tác dụng tại bìa niêm mạc dạ dày
b. Hấp thu được vào máu nên có tác dụng toàn thân.
a. Tác dụng điều trị kéo dài 24 giờ, kết quả tương tự cimetidine.
b. Tác dụng điều trị kéo dài 12 giờ, kết quả tương tự cimetidine.
c. Tác dụng điều trị kéo dài 6 giờ, kết quả tương tự cimetidine.
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
a. Kích ứng trực tiếp niêm mạc ruột, hoặc gián tiếp do làm tăng khối lượng phân, hoặc giữ
nước làm mềm phân
b. Có trọng lượng phân tử thấp.
c. Có cấu trúc phân tử phức tạp
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
a. Là một acid.
b. Là polymer mạch dài, có trọng lượng phân tử cao nên giữ nước theo đường nối hydro, làm
tăng thể tích và nhão phân.
c. Là một base.
Câu 26: Thuốc cường phó giao cảm đường tiêu hóa: Cicaprid có tác dụng:
a. Tăng nhu động thực quản, tăng áp lực qua tâm vị.
b. Tăng nhu động dạ dày – tá tràng: nhanh làm rỗng dạ dày.
c. Tăng chuyển vận của dạ dày – ruột non – ruột già.
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
a. Tác dụng làm giảm trương lực và nhu động ruột, các cơ trơn nội tạng(tử cung, đường
mật, đường niệu) nên làm giảm đau do co thắt.
b. Là thuốc làm tăng vận cơ.
c. Là thuốc kích thích thần kinh trung ương.
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
a. Là chất tiền thân của loperamid, vào cơ thể sẽ chuyển dần thành loperamid.
b. Là thuốc điều trị rối loạn tâm thần.
c. Là thuốc kháng viêm
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
a. Là chất tổng hợp, đồng phân D của morphin, nên tác dụng giống codein (đồng phân L) về
mặt chống ho, nhưng lại không tác dụng lên các receptor của morphin nên không gây
nhiện
b. Là chất tổng hợp, đồng phân D của morphin, nên tác dụng giống codein (đồng phân L) về
mặt chống ho, tác dụng lên các receptor của morphin nên gây nhiện
c. Là chất tổng hợp, đồng phân L của morphin, nên tác dụng giống codein (đồng phân L) về
mặt chống ho, nhưng lại không tác dụng lên các receptor của morphin nên không gây
nhiện
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 34: Dextrophan là chất chuyển hóa vẫn còn hoạt tính:
Câu 35: Cafein và các dẫn chất xanthin có cơ chế tác dụng:
a. Mất máu mãn tính do giun móc, giun tóc, rong kinh, trĩ, loét dạ dày tá tràng
b. Tan máu gặp ở người có bất thường về hemoglobin, thiếu G6PD, bệnh tự miễn, do thuốc
hoặc hóa chất, sốt rét.
c. Do giảm sản xuất hồng cầu.
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 38: Nguyên nhân của sự thiếu hụt sắt trong cơ thể do:
a. Cung cấp không đủ, gặp ở những người có mức sống thấp
b. Mất cân bằng giữa cung và cầu: phụ nữ mang thai, cho con bú, trẻ em đang lớn.
c. Giảm sự hấp thu sắt ở đường tiêu hóa, chảy máu dường tiêu hóa, chảy máu tử cung cấp
và mãn tính
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 39: Trong điều trị sắt có thể dùng riêng hoặc kết hợp với các ion khác như: đồng, cobal,
mangan và các vitamin B1, B2, B3, B6. B9 và vitamin B12:
a. Người lớn liều trung bình 2-3mg/kg cân nặng tương đương 200mg/ngày.
b. Trẻ nhỏ liều trung bình 5mg/kg cân nặng / ngày.
c. Phụ nữ có thai hoặc cho con bú liều trung bình 15-30mg/kg cân nặng/ngày.
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 40: Cyanocobalamin và hydroxo cobalamin được dùng trong điều trị vì:
a. Các cobalamid này đóng vai trò coenzyme của nhiều phản ứng chuyển hóa, đặc biệt là sự
tổng hợp AND.
b. Có đồng phân giống nhau.
c. Hòa tan được trong phospholipid
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 41: Tại mô mỡ insulin làm tăng dự trữ triglyceride và làm giảm acid béo tự do trong tuần
hoàn theo cơ chế:
a. Gây cảm ứng lipoproteinlipase tuần hoàn nên làm tăng thủy phân triglyceride từ
lipoprotein tuần hoàn.
b. Ester hóa các acid béo từ thủy phân lipoprotein.
c. Ức chế trực tiếp lipase trong tế bào nên làm giảm lipolyse của triglyceride dự trữ.
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 42: Cơ chế tác dụng trên tim của các digitalis:
Câu 43: Trên thận digitalis làm tăng thải nước và muối nên làm giảm phù do suy tim theo cơ chế
tác dụng:
a. Digitalis làm tăng cung lượng tim, nên nước qua cầu thận cũng tăng, mặt khác thuốc ức
chế ATPase ở màng tế bào ống thận làm giảm tái hấp thu natri và nước.
b. Digitalis làm giảm cung lượng tim, nên nước qua cầu thận cũng tăng, mặt khác thuốc ức
chế ATPase ở màng tế bào ống thận làm giảm tái hấp thu natri và nước.
c. Digitalis làm tăng cung lượng tim, nên nước qua cầu thận cũng tăng, mặt khác thuốc kích
thích ATPase ở màng tế bào ống thận làm giảm tái hấp thu natri và nước.
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 44: Digitalis chỉ định dùng trong các trường hợp:
a. Rối loạn việc tạo ra xung tác, rối loạn việc dẫn truyền xung tác, hoặc đôi khi là phối hợp
cả hai yếu tố
b. Các nút xoang hoạt động quá mức.
c. Thần kinh trung ương chỉ đạo.
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 46: Thuốc chống loạn nhịp tim hoạt động theo các cơ chế:
Câu 47: Trên tim, quinidine làm thay đổi tính chất cơ bản của tim:
a. Trong tế bào cơ trơn, dưới tác dụng của hệ enzyme,NO được giải phóng từ các nitrit,
nitrat và các hợp chất nitriso. Sẽ hoạt hóa guanylyl cyclase và làm tăng tổng hợp GMPc,
khử chuỗi nhẹ của myosin gây giãn cơ trơn.
b. Trong tế bào cơ trơn, dưới tác dụng của hệ enzyme,NO được giải phóng từ các nitrit,
nitrat và các hợp chất nitriso. Sẽ ức chế guanylyl cyclase và làm tăng tổng hợp GMPc,
khử chuỗi nhẹ của myosin gây giãn cơ trơn.
c. Trong tế bào cơ trơn, dưới tác dụng của hệ enzyme,NO được giải phóng từ các nitrit,
nitrat và các hợp chất nitriso. Sẽ hoạt hóa guanylyl cyclase và làm giảm tổng hợp GMPc,
khử chuỗi nhẹ của myosin gây giãn cơ trơn.
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 49: Các thuốc chẹn kênh Ca2+ có tác dụng hạ huyết áp theo cơ chế:
a. Gắn chủ yếu vào kênh L , là kênh có nhiều ở tế bào cơ tim và cơ trơn thành mạch kết quả
làm giãn cơ trơn
b. Tác động trên hệ thống enzyme điều hòa huyết áp
c. Tác động trên thần kinh trung ương.
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 50: Trên chức năng miễn dịch vitamin A có tác dụng:
a. Làm mất sức đề kháng của cơ thể đối với sự nhiễm vi khuẩn, ký sinh trùng và vi rút.
b. Làm tăng sức đề kháng của cơ thể đối với sự nhiễm vi khuẩn, ký sinh trùng và vi rút.
c. Làm giảm sức đề kháng của cơ thể đối với sự nhiễm vi khuẩn, ký sinh trùng và vi rút.
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Phần 3: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống( từ câu 1 đến câu 50)
Câu 1:
Do kháng sinh có tác dụng theo… cơ chế …..(a)…..đặc hiệu, nên mỗi kháng sinh chỉ có… tác
dụng.(b)…..trên một số chủng vi khuẩn nhất định , gọi là phổ kháng khuẩn của kháng sinh
Câu 2:
Câu 3:
Amikacin là thuốc có…phổ kháng khuẩn..(a)….rộng nhất trong nhóm và kháng được….các
enzym (b)….làm bất hoạt aminoglycoside.
Câu 4:
Neomycin thường dùng …dưới dạng.(a)…. thuốc bôi để … điều trị.(b)…. Nhiễm khuẩn da,niêm
mạc trong bỏng,vết thương, vết loét, các bệnh ngoài da bội nhiễm.
Câu 5:
Cloramphenicol….ức chế.(a)….các enzyme chuyển hóa thuốc ở gan nên kéo dài t/2 và làm …
tăng nồng độ thuốc trong.(b)….huyết tương của phenytoin, tolbutamid, warfarin…
Câu 6:
Acid nalidixic dễ hấp thu nhanh, gần hoàn toàn …..(a)…. qua đường tiêu hóa và ….(b) Thải
trừ…. Nhanh qua thận.
Câu 7:
Do cấu trúc hóa học gần giống với PABA ( para- amino benzoic acid)nên … Sulfamethoxazol..
(a)….đã ức chế tranh chấp với PABA, trong quá trình tổng hợp… acid folic.(b)….của vi khuẩn.
Câu 8:
Amphotericin B gắn vào ergosterol của vách tế bào nấm, tạo nên các …lỗ hổng.(a)…làm rò rỉ
các ion và các phân tử nhỏ từ…màng tế bào.(b)…. nấm ra ngoài.
Câu 9:
Nystatin tác dụng … kìm hoặc diệt nấm..(a)…với các loại nấm… men và nấm Candida.(b)….ở
niêm mạc và kẽ móng.
Câu 10:
Isoniazid là dẫn xuất của acid isonicotinic (INH) …..(a)…., vừa có tác dụng … kìm khuẩn.(b)…,
vừa có tác dụng diệt khuẩn.
Câu 11:
Digitoxin và digoxin ….thải trừ.(a)….thận và qua gan, ở những nơi đó một phần thuốc được…
tái hấp thu.(b)….nên làm tăng tích lũy trong cơ thể.
Câu 12:
Uabain không bị ….chuyển hóa ở gan.(a)…., thải trừ qua thận…dưới dạng ..(b)…..còn hoạt tính.
Câu 13:
Câu 14:
Trên thận digitalis làm … lợi niệu và do thuốc làm tăng cung lượng tim nên máu qua thận tăng,
tăng sức lọc cầu thận.(a)…. thải nước và muối nên làm gây. suy thận.(b)…. Do suy tim.
Câu 15:
Ngoài tác dụng tim mạch, isoprenalin còn làm…tăng glucose máu, (a)…., tăng hủy …lipid ….
(b)….và do đó sinh năng lượng.
Câu 16:
Điện thế hoạt động của…cơ tim.(a)….được chia làm…5 giao đoạn.(b)….liên quan đến sự
chuyển vận của các ion qua màng tế bào.
Câu 17:
Acetylcholin tác động…bằng.(a)….ưu cực hóa các…tế bào.(b)….dẫn nhịp và làm giảm độ dốc ở
pha 4, làm chậm nhịp tim.
Câu 18:
Lidocain dùng chính trong gây tê (a)…., khi cấp cứu. Các loạn nhịp thất do…nhiễm độc tim (b)
…., mổ tim, do quá liều digitalis.
Câu 19:
Các thuốc chẹn β adrenecgic có tác dụng… chống rốỉ loạn nhịp tim là do ức chế β - ađrenergie.
(a) nên làm giảm … tính tự động, giảm tính chịu… kích thích của các nút dẫn nhịp dẫn đến cắt
được các xung động phụ; (B)…., giảm tốc độ dẫn truyền và giảm lực co bóp của cơ tim.
Câu 20:
Verapamil(Isoptin) làm … chậm dẫn truyền Nhĩ – thất, giảm co bóp cơ tim.(a)….và dẫn truyền,
kéo dài thời gian…phục hồi kênh Ca2+.(b)…, giãn mạch vành.
Câu 21:
Nitroglycerin đặt… dưới lưõi (a)…, đạt… nồng độ trong máu (b)….tối đa sau 4 phút.
Câu 22:
Các thuốc chẹn kênh calci do làm giảm… hình thành xung động, giảm dẫn truyền và giảm co
bóp cơ tim.(a)…của cơ tim nên làm …giảm (b)…nhu cầu oxy của cơ tim.
Câu 23:
Trên cơ tim, Ca2+ gắn vào… phức hợp troponin - tropomyosin (a)…., làm mất tác dụng ức chế
của troponin,trên …tim làm giảm.(b)…co bóp.
Câu 25:
Verapamin, diltiazem làm… ức chế sự phục hồi kênh Ca++ ở các nút dẫn nhịp như: nút xoang,
nút nhĩ thất làm chậm .(a) …dẫn truyền nhĩ thất,được chỉ định trong…rối loạn nhịp tim.(b)
….trên thất do tái nhập.
Câu 26:
Các thuốc do ức chế enzyme carbonat anhydraza (ECA) nên làm ….(a)…không chuyển thành
angiotensin II có hoạt tính và ngăn cản giáng hóa bradykinin, kết quả là làm…giãn mạch.(b)….,
tăng thải Na+và hạ huyết áp.
Câu 27:
Các thuốc lợi niệu “quai”, có thể làm…thải (a)….tới 30% số lượng…nước tiểu .(b)….lọc qua
cầu thận.
Câu 28:
Câu 29:
Calcitonin là … một hormon polypeptid .(a)…. của tế bào C tuyến giáp trạng, làm… giảm nồng
độ.(b)…calci máu.
Câu 30:
Dextran là chất trùng phân có… trọng lượng.(a)….phân tử rất cao, được… tạo ra.(b)…từ glucose
dưới tác động của vi khuẩn leuconostoc mesenteroides.
Câu 31:
Việc điều hòa …tiết HCl.(a)….của tế bào thành là do histamine, … acetylcholin..(b)….và gastrin
thông qua H+/K+ ATPase(bơm proton).
Câu 32:
Nhôm hydrocid là..(a) thuốc làm trung hòa acid dạ dày…., tác dụng … kháng acid.(b)….yếu nên
không gây phản ứng tăng tiết acid hồi ứng.
Câu 33:
Các thuốc kháng histamine H2… đối kháng cạnh tranh …(a)….với histamine tại reseptor H2 và
không có ….(b)….trên reseptor H1..
Câu 34:
Actafulgite ngoài tác dụng ….bảo vệ.(a)….niêm mạc ruột, actafulgite còn hấp phụ các …độc tố..
(b)….của vi khuẩn, các hơi khí trong ruột.
Câu 35:
Glucose được hấp thu …chủ yếu.(a)…ở ruột, kéo theo …hấp thu.(b)….Na+,K+ và nước.
Câu 36:
Vitamin B12 là chất …đồng vận chuyển..(a)….nên rất cần cho sự chuyển hóa acid forlic, để …..
(b)…..acid nhân giúp tế bào nhân lên và phát triển.
Câu 37:
Khi thiếu vitamin B6, gây nên… các bệnh ở da và thần kinh (a)…., biểu hiện giảm… tổng hợp
acid arachidonic từ acid linoleic.(b)…, hemoglobin dự trữ sắt trong ty thể của tiền hồng cầu.
Câu 38:
Vitamin K tan…trong dầu..(a)…., khi …hấp thu.(b)….cần có mặt của acid mật.
Câu 39:
Histamin gắn vào ….(a)….có liên quan với sự kích thích adenylcyclase, làm ….(b)….protein
kinase phụ thuốc AMPv ở các tế bào đích gây nên phản ứng sinh học.
Câu 40:
Vitamin rất …quan trọng..(a)….cho sự phát triển và duy trì … hoạt động .(b)….bình thường của
người và động vật.
Câu 41:
Vitamin tan trong nước …hấp thu và thải trừ.(a)…nhanh ra khỏi cơ thể, nhưng nếu dùng …quá
liều.(b)….cũng gây nên ngộ độc.
Câu 42:
Các vitamin …tan trong dầu.(a)…..thải trừ chậm, thừa sẽ gây nên ...tích lũy (b)….thừa vitamin.
Câu 43:
hoạt tính enzyme hydroxylase xúc tác cho …quá trình chuyển hóa…(a)…. vitamin D tạo thành
chất có hoạt tính được …hình thành.(b)….theo cơ chế điều khiển ngược thông qua nồng độ ion
calci trong máu.
Câu 44:
Vitamin D …có tác dụng..(a)…..tăng sinh vận chuyển calci ở …máu vào xương..(b)….thông qua
tạo ARNm.
Câu 45:
Nếu ….thiếu (a)….vitamin B1 nặng, kéo dài có thể ……gây bệnh (b)…..tê phù beriberi và có
thể dần đến suy tim.
Câu 46:
Hay gặp …thiếu (a)…vitamin B2 ở trẻ nuôi ăn nhân tạo, chiếu tia cực tím, điều trị …tăng.(b)…
bilirubin máu.
Câu 47:
Vitamin PP được ….hấp thu.(a)….ở ống tiêu hóa và được ….phân bố.(b)….ở tất cả các mô,
không có hiện tượng tích lũy.
Câu 48:
Biotin là cofactor của enzyme carboxylase tham gia ….quá trình.(a)….khử carboxy của 4 cơ
chất: pyruvate CoA, acetyl CoA,Propyonyl CoA và β – methylcrotonyl CoA giúp cho sự …
chuyển hóa..(b)….glucid và lipid.
Câu 49:
Trong cơ thể acid ascorbic bị …khử.(a)…tạo thành acid dehydroascorbic vẫn còn đầy đủ …hoạt
tính sinh học.(b)….và hai điện tử.
Câu 50:
Nhờ cơ chế…..(a)tan tốt trong nước……,vitamin C được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa,
phân phối trong tất cả các mô và được …thải trừ..(b)….qua thận dưới dạng chưa chuyển hóa và
đã qua chuyển hóa.
Phần 4: Trả lời câu hỏi ngắn( Từ câu 1 đến câu 10)
Câu 1: Trình bày chỉ định và cơ chế của thuốc amid procainic( procainamide)?
1. Chỉ định :
- Procainamid được chỉ định cho rối loạn nhịp thất đe doạ sự sống như nhịp nhanh thất dai dẳng.
- Không sử dụng Procainamid cho các trường hợp rối loạn nhịp không có triệu chứng.
- Ngoài raprocainamid còn được chỉ định cho nhịp nhanh thất đơn hình thái hoặc đa hình thái,
ngoại tâm thu thất, rối loạn nhịp nhanh trên thất , rung nhĩ hoặc cuồng động nhĩ, cơn nhịp nhanh
kịch phát trên thất.
- Procainamid có thể được sử dụng cho tim nhịp nhanh với phức bộ QRS ( trên 120 ms) không rõ
cơ chế, tuy nhiên không phải thuốc chống loạn nhịp được lựa chọn đầu tiên cho trường hợp này.
2. Cơ chế.
- Cơ chế tác dụng chính xác của procainamid (PA) chưa được nghiên cứu đầy đủ, nhưng PA có
tác dụng điện sinh lý giống quinidin và được xếp vào nhóm thuốc chống loạn nhịp Ia.
- PA được cho rằng gắn với kênh natri nhanh ở trạng thái bất hoạt và vì vậy PA có tác dụng ức
chế phục hồi sau tái cực.
- PA cũng ức chế điện thế hoạt động do ức chế dòng kali đi ra ngoài tế bào.
- PA làm giảm tính kích thích , giảm tốc độ dẫn truyền xung động ở tâm nhĩ , qua nút nhĩ- thất và
ở tâm thất, kéo dài thời kì điện thế hoạt động và thời kì trơ hiệu quả.
- Sự thay đổi nồng độ kali( K+) ngoài tế bào ảnh hưởng đến tác dụng của PA. Nồng độ kali thấp
thì tác dụng giảm, nồng độ kali cao thì tác dụng tăng. Do đó nồng độ kali ngoài tế bào là một
thông số quan trọng trong điều trị bằng PA.
- PA còn có tác dụng kháng cholin nhưng tác dụng này yếu nên vai trò lâm sàng hạn chế so với
tác dụng điện sinh lý của N- acetyl procainamid ( NAPA).
Câu 2: Trình bày cơ chế tác dụng chống cơn đau thắt ngực của các thuốc chẹn kênh calci?
-Trên tim:
+ Giảm sức co bóp cơ tim và giảm dẫn truyền do ức chế kênh Ca ở pha 2 trong điện thế hoạt
động của tim, làm giảm nhịp tim, giảm nhu cầu sử dụng oxy của cơ tim
+ Phân phối lại máu trong cơ tim có lợi cho vùng dưới nội tâm mạc là vùng dễ thiếu máu
nhất
+ Giảm tính tự động của nút xoang do làm chậm song xung động của nút dẫn nhịp
+ Giảm tính dẫn truyền nhĩ-thất và tăng tính trơ ở nút nhĩ – thất
-Trên mạch:
+ Làm giãn mạch vành, vì vậy tăng cung cấp oxy cho tim
+ Giãn mạch ngoại vi chủ yếu là giãn động mạch nên giảm hậu gánh, giảm sức cản ngoại vi và
giảm co bóp cơ tim, vì vậy giảm tiêu thụ oxy của cơ tim, hạ huyết áp
+ Giãn mạch não, tăng cung cấp oxy cho tế bào thần kinh
-Tác dụng trên tim,mạch của các thuốc chẹn kênh Ca không giống nhau:
+ Nhóm tác dụng ưu tiên trên tim: verapamil và diltiazem ức chế sự phục hồi kênh Ca ở các nút
dẫn nhịp như: nút xoang, nút nhĩ – thất làm chậm dẫn truyền nhĩ – thất, giảm co bóp cơ tim,
giảm dẫn truyền, làm nhịp tim chậm. Đối với người suy tim sung huyết khả năng bù trừ kém có
thể nguy hiểm
+ Nhóm tác dụng ưu tiên trên mạch: nhóm dihydropyridin (nifedipin). Chủ yếu làm giãn mạch
vành và mạch ngoại vi mạnh. Do giãn mạch mạnh nên gây phản xạ nhịp tim nhanh. Liều điều trị
không ảnh hưởng đến dẫn truyền nút nhĩ – thất, ít hoặc không ức chế co bóp tim và không ức chế
dẫn truyền tim
-Cơ chế:
Chủ yếu thuốc gắn đặc hiệu vào kênh Ca có ở tế bào cơ tim và cơ trơn thành mạch, phong tỏa
kênh không cho Ca đi vào trong tế bào nên làm giãn cơ trơn. Nhóm thuốc còn ức chế nucleotid
phosphodiesterase vòng ở tế bào cơ trơn, dẫn đến tăng nucleotid vòng gây giãn cơ trơn mạch
máu làm giảm huyết áp.
Câu 3: Trình bày cơ chế và đặc điểm tác dụng của các thuốc ức chế enzyme chuyển
angiotensin(ECA)?
. Cơ chế: các thuốc do ức chế ECA nên làm angiotensin I không chuyển
thành angiotensin II có hoạt tính và ngăn cản giáng hóa bradykinin, kết quả là làm
giãn mạch, tăng thải Na+ và hạ huyết áp.
Đặc điểm tác dụng:
Trong điều trị cao huyết áp các thuốc này có đặc điểm sau:
- Làm giảm sức cản ngoại biên nhưng ko làm tăng nhịp tim do ức chế
trương lực giao cảm và tăng trương lực phó giao cảm.
- Không gây tụt huyết áp tư thế đứng dùng được cho mọi lứa tuổi.
- Tác dụng hạ huyết áp từ từ êm dịu kéo dài.
- Làm giảm cả huyết áp tâm thu và tâm trương.
- Làm giảm thiếu máu cơ tim do tăng cung cấp máu cho mạch vành.
- Làm chậm phì đại thất trái, giảm hậu quả của tăng huyết áp.
- Trên thần kinh trung ương: không gây trầm cảm, ko gây rối loạn giấc ngủ
và ko gây suy giảm tình dục.
Câu 4: Trình bày tiêu chuẩn của một thuốc hạ huyết áp lý tưởng?
Trả lời
- Do thải trừ quá nhanh nước và điện giải nên có thể gây mệt mỏi, chuột rút, tiền hôn mê gan, hạ
huyết áp.
- Giống nhóm thiazid, có thể gặp tăng acid uric máu, tăng đường máu
- Dùng lâu do tăng thải trừ CL-, K+, và H+ nên có thể gây nhiễm base giảm Cl-, hoặc gây nhiễm
base giảm K+.
- Do làm tăng thải trừ Mg2+ và Ca2+ nên có thể gây hạ Mg2+ máu( dễ gây loạn nhịp tim) và hạ
Ca2+ máu( hiếm khi dẫn đến co cứng).
- Những biểu hiện khác có thể gặp: rối loạn tiêu hoá( có khi là chảy máu) giảm số lượng hồng
bạch cầu, rối loạn chức phận gan, thận, sẩn da, tê bì.
- Duy nhất với nhóm này là độc tính với dây VIII, có thể gây điếc tai do rối loạn ion trong nội
dịch hoặc do đặc ứng. Vì vậy không nên dùng cùng với kháng sinh nhóm aminosid
Có nhiều cách để phân loại kháng sinh nhưng cách phân loại hay gặp là phân loại theo phổ tác
dụng và theo cơ chế tác dụng của kháng sinh.
2.1 Phân loại theo phổ tác dụng
Do cơ chế đặc hiệu của từng loại kháng sinh mà mỗi nhóm chỉ tác dụng trên một số chủng vi
khuẩn nhất định. Giới hạn này gọi là phổ kháng khuẩn của kháng sinh.
Kháng sinh phổ hẹp (kháng sinh chọn lọc): Kháng sinh chỉ tác dụng trên 1 hoặc 1 số
loài vi sinh vật nhất định. Ví dụ, isoniazid chỉ tác dụng trên Mycobacterium
tuberculosis.
Kháng sinh phổ rộng: Kháng sinh có tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn, cả vi khuẩn
gram âm và vi khuẩn gram dương, ví dụ như nhóm quinolone, macrolide,
carbapenem.
Việc sử dụng kháng sinh phổ rộng không hợp lý có thể gây ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn thường
trú ở cơ thể và gây ra nhiễm khuẩn (ví dụ nhiễm Clostridium difficile) sau khi dùng kháng sinh.
Nhóm Beta lactam: Gồm các kháng sinh có cấu trúc hóa học chứa vòng Beta lactam, được chia
thành bốn nhóm:
Cephalosporin: Được cấu tạo từ vòng beta lactam và vòng dihydrothiazine. Sự thay
đổi các nhóm thế trên vòng sẽ dẫn đến thay đổi đặc tính và tác dụng sinh học của
kháng sinh. Cephalosporin được chia làm 4 thế hệ.
o Thế hệ 1: Tác dụng lên Gram dương là chủ yếu: cefazolin, cefalexin
o Thế hệ 4: Phổ rộng trên Gram dương và Gram âm, bao gồm
cả Pseudomonas: cefepime.
Carbapenem: Do thuốc có ái lực cao với PBP của vi khuẩn gram âm và gram dương,
kèm theo cấu trúc khó phá hủy bới các men beta-lactamase nên đây là nhóm kháng
sinh có phổ rộng nhất trong nhóm beta lactam, ví dụ như meropenem, imipenem-
cilastatin, ertapenem. Đây là nhóm kháng sinh “dự trữ”, chỉ dùng trong trường hợp
nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn đa kháng.
Monobactam: là kháng sinh chỉ có vòng beta lactam, chỉ có tác đông trên vi khuẩn
gram âm: Aztreonam
Nhóm aminoglycosid (amikacin, tobramycin, gentamycin): Trong cấu trúc hóa học có chứa gốc
đường (ose) và nhóm chức amino nên có tên là aminoglycosid. Đây là kháng sinh tác dụng trên
vi khuẩn gram âm, và đồng vận trên gram dương (gentamycin).
Nhóm macrolid: Được phân lập từ Streptomyces. Các hoạt chất thường gặp là erythromycin,
clarithromycin, azithromycin. Nhóm kháng sinh này có phổ trên gram âm, gram dương và vi
khuẩn không điển hình.
Nhóm lincosamid: Nhóm này gồm có hai thuốc là lincomycin và clindamycin. Clindamycin có
phổ tác dụng chủ yếu trên vi khuẩn gram dương và kỵ khí.
Nhóm Quinolon: Là kháng sinh tổng hợp hoàn toàn. Thế hệ 1 là acid nalidixic, các thế hệ sau
được gắn thêm fluor vào vòng nên có tên là fluoroquinolon. Ví dụ: ciprofloxacin, levofloxacin,
moxifloxacin. Đấy là nhóm kháng sinh có tác dụng mạnh trên gram âm như Enterobacteriaceae,
Haemophillus spp, Neisseria spp. Ngoài ra, ciprofloxacin và levofloxacin còn có phổ tác dụng
trên Pseudomonas aeruginosa.
Nhóm Glycopeptide (Vancomycin,Teicoplanin): đây là nhóm kháng sinh bán tổng hợp, có phổ
tác dụng trên gram dương, bao gồm các chủng gram dương kháng thuốc. Khi sử dụng, các kháng
sinh này cần được đo nồng độ trong máu để đảm bảo hiệu quả điều trị và giảm độc tính trên thận.
Oxazolidone (linezolid) : là kháng sinh tổng hợp hoàn toàn, tác dụng mạnh trên gram
dương như staphylococcal và streptococcal. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng trên vi
khuẩn gram dương đa kháng như MRSA, VRE.
Sulphonamid: Có tác dụng kìm khuẩn, không dùng đơn độc. Thuốc có phổ trên gram
âm, gram dương, Actinomyces, Chlamydia, Plasmodium, Toxoplasma.
Trimethoprime: thường được kết hợp với sulphonamide để điều trị nhiễm khuẩn
gram âm và gram dương, trong đó có các vi khuẩn đa kháng như: Acinetobacter,
B.Cepacia, Stenotrophomonas maltophilia.
Nhóm các kháng sinh kháng vi khuẩn lao:rifampicin, isoniazid, pyrazinamide, ethambutol.
Câu 7: Trình bày cơ chế tác dụng kháng herpes của thuốc acyclovir?
Acyclovir là một dẫn xuất guanosin không vòng có tác dụng kháng Herpes simplex 1 và 2
(HSV-1 và 2), kháng Varicella-zoster (VZV)
Cơ chế tác dụng.
- Để có hoạt tính, Acyclovir cần phải được phosphoryl hóa, lần thứ 1 do thymidin kinase
đặc hiệu của virus (HSV) tạo thành dẫn xuất monophosphat; lần thứ 2 và 3 do các enzym
của tế bào vật chủ để thành các hợp chất di- và triphosphat. Ái lực của HSV thymidin kinase
mạnh hơn khoảng 200 lần so với enzym của vật chủ, vì vậy Acyclovir được hoạt hóa hầu
như chọn lọc trong các tế bào nhiễm HSV. Acyclovir triphosphat ức chế tổng hợp AND
virut theo 2 cơ chế.
- Tranh chấp với deoxyguanosin triphosphat (dGTP) nội sinh dùng cho AND polymerase
của virut nên ức chế AND polymerase của virut mạnh hơn nhiều so với tế bào vật chủ
- Gắn chặt vào AND virut như chất kết thúc chuỗi AND
- Cơ chế kháng thuốc thường gặp nhất của ASV và VZV với Acyclovir là sự thiếu hụt
hoạt tính thymidin kinase của virut và vì thế có kháng chéo với valacyclovir, famciclovir và
ganciclovir.
Câu 8: Trình bày cơ chế tác dụng của thuốc điều trị sốt rét cloroquin?
Clonidin là thuốc chủ vận chọn lọc alpha 2 - adrenergic. Khác với hoạt hóa thụ thể alpha 1 -
adrenergic gây tăng huyết áp rõ rệt, hoạt hóa chọn lọc thụ thể alpha 2 - adrenergic do clonidin
gây tác dụng hạ huyết áp.
Tác dụng dược lý chủ yếu của clonidin bao gồm những thay đổi về huyết áp và nhịp tim, mặc
dù thuốc còn có những tác dụng quan trọng khác. Khoảng 2 giờ sau khi dùng thuốc đã thấy tác
dụng chống tăng huyết áp tối đa, và thời gian tác dụng kéo dài phụ thuộc vào liều. Khoảng 10
giờ sau một liều duy nhất 75 microgam, tác dụng chống tăng huyết áp tối đa vẫn còn 70 - 75%.
Khoảng 24 đến 48 giờ sau đó, thường huyết áp không bị ảnh hưởng.
Tác dụng hạ huyết áp là do hoạt hóa thụ thể alpha 2 - adrenergic ở những trung tâm kiểm soát
tim mạch của hệ thần kinh trung ương; sự hoạt hóa này làm giảm luồng hoạt động của thần
kinh giao cảm từ não, do đó giảm tiết noradrenalin ở các dây thần kinh giao cảm.
Mặt khác, những thụ thể noradrenergic gắn với imidazolin có ở não và ở những mô ngoại biên
cũng có thể làm trung gian cho tác dụng hạ huyết áp của clonidin.
Clonidin làm giảm tiết ở những sợi giao cảm trước hạch trong dây thần kinh tạng cũng như ở
những sợi giao cảm sau hạch của những dây thần kinh tim.
Ngoài ra, tác dụng chống tăng huyết áp của clonidin còn có thể được trung gian hóa nhờ hoạt
hóa những thụ thể alpha 2 trước si - náp, làm giảm tiết noradrenalin từ những đầu tận dây thần
kinh ngoại biên. Clonidin làm giảm nồng độ noradrenalin trong huyết tương và cũng làm giảm
nồng độ renin và aldosteron ở một số người bệnh tăng huyết áp.
Có thể phối hợp clonidin với phần lớn những thuốc chống tăng huyết áp và với thuốc lợi tiểu.
Tiêm ngoài màng cứng clonidin có thể làm giảm đau tại các thụ thể adrenergic alpha 2 trước si -
náp và sau si - náp ở cột sống do ngăn cản truyền tín hiệu đau; chỉ xảy ra giảm đau ở những
vùng cơ thể được phân bố thần kinh bởi những đoạn tủy sống có đủ nồng độ gây giảm đau của
clonidin. Clonidin cũng làm giảm những triệu chứng cai thuốc xảy ra ở những người bệnh
ngừng sử dụng những thuốc ngủ có thuốc phiện. Khi đó, clonidin có tác dụng qua thụ thể
alpha2ở não (ở nhân lục, locus ceruleus).
Clonidin sau khi uống được hấp thu tốt và khả dụng sinh học là 75% đến 95%. Ðã thấy nồng độ
đỉnh trong huyết tương và tác dụng hạ huyết áp tối đa từ 1 đến 3 giờ sau khi uống thuốc. Clonidin
tan trong lipid có thể tích phân phối lớn và thâm nhập tốt vào hệ thần kinh trung ương.
Nửa đời thải trừ của thuốc từ 6 đến 24 giờ, trung bình khoảng 12 giờ. Khoảng một nửa liều
uống thải trừ dưới dạng không thay đổi trong nước tiểu, và nửa đời của thuốc có thể tăng lên
tới 18 - 41 giờ trong trường hợp suy thận. Có sự tương quan chặt chẽ giữa nồng độ clonidin
trong huyết tương và tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc.
Một miếng dán chứa thuốc ngấm qua da cho phép dùng clonidin liên tục thay thế cho liệu pháp
uống. Tốc độ giải phóng gần như không đổi trong một tuần; cần 3 hoặc 4 ngày để đạt nồng độ
ổn định trong huyết tương. Sau khi bóc bỏ miếng dán, nồng độ trong huyết tương vẫn ổn định
trong khoảng 8 giờ, sau đó giảm dần trong vài ngày; sự giảm này cùng xảy ra với tăng huyết
áp.
Clonidin được chuyển hóa phần lớn trong gan thành những chất chuyển hóa không có hoạt
tính. 65% chất chuyển hóa thải trừ trong nước tiểu, 22% trong phân, và 40 - 50% thải trừ dưới
dạng clonidin không thay đổi. Loại bỏ clonidin bằng thẩm tách máu là không đáng kể. Nửa đời
kéo dài hơn trong trường hợp loạn chức năng thận, và đặc biệt trong trường hợp suy thận nặng,
do đó cần phải điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận nặng.
Câu 9: Trình bày dược động học của thuốc điều trị sốt rét artemisinin?
Artemisinin có thể dùng uống hoặc đặt hậu môn. Sau khi uống, artemisinin hấp thu nhanh,
nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương trong vòng 3 giờ. Sự hấp thu qua trực tràng của hỗn
dịch trong nước kém và thay đổi so với dùng uống hoặc tiêm bắp dung dịch dầu. Sau khi đặt
hậu môn, liều 10mg/kg ở người, nồng độ trong máu của artemisinin là 8,6 nanogam/ml sau 30
phút, và đạt tới nồng độ tối đa trong máu khoảng 110 nanogam/ml 6 giờ sau khi dùng thuốc.
Sau khi tiêm bắp, artemisinin hấp thu chậm hơn chút ít so với khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch,
thời gian bán thải là 3,85 - 5,38 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 2 giờ
sau khi dùng.
Sau khi tiêm tĩnh mạch artemisinin cho chuột, thấy một lượng đáng kể chất này trong não,
chứng tỏ thuốc đi qua được hàng rào máu - não. Điều này có thể minh chứng cho tác dụng của
artemisinin đối với sốt rét thể não.
Artemisinin liên kết mạnh với protein huyết tương và với hồng cầu (hemoglobin). Sự liên kết
với protein huyết tương ở người là 64%. Thuốc phân bố rất rộng vào cơ thể với thể tích phân
bố ở chuột cống trắng là 1,1 lít/kg. Thực nghiệm cho thấy gan là nơi chuyển hóa chính của
artemisinin.
Artemisinin bị thủy phân nhanh trong cơ thể thành chất chuyển hóa còn hoạt tính là
dihydroartemisinin (arterimol). Artemisinin chuyển hóa thành chất không hoạt tính thông qua
enzym cytocrom P450 CYP2B6 và các enzyme khác. Người uống artemisinin sẽ cho 4 chất
chuyển hóa là deoxyartemisinin, deoxydihydroartemisinin, dihydroxydihydroartemisinin và
một chất được gọi là crystal - 7 có thể phân lập được ở nước tiểu. Các chất này đều không có
nhóm peroxid và đều không còn hoạt tính trên ký sinh trùng. 80% liều dùng được thải qua
phân và nước tiểu trong vòng 24 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch cho chuột cống trắng và thỏ, thời
gian bán thải trong huyết tương của artemisinin khoảng 30 phút, còn của dihydroartemisinin là
5 - 21 giờ. Chỉ một lượng rất nhỏ artemisinin được thải nguyên dạng qua nước tiểu.
Câu 10: Trình bày nguyên tắc điều trị sốt rét?
Khi nhận thấy các triệu chứng ban đầu của bệnh sốt rét, người bệnh thường rất lo lắng và không
biết khi bị bệnh sốt rét nên làm gì? Sốt rét phải làm sao?
Theo đó, điều đầu tiên mà người mắc bệnh sốt rét cần làm là tuyệt đối không được tự điều trị tại
nhà, mà cần đến các cơ sở y tế để được chẩn đoán và điều trị, tránh trường hợp lây nhiễm bệnh
sang người lành, bên cạnh đó nếu tình trạng bệnh kéo dài, không thuyên giảm sẽ xuất hiện các
biến chứng nguy hiểm và có thể gây tử vong cho người bệnh.
Trong điều trị sốt rét, các nguyên tắc điều trị như sau:
Điều trị sớm: Nhận biết dấu hiệu bệnh sớn để được điều trị càng sớm càng tốt, ngay
sau khi các triệu chứng bệnh xuất hiện (trẻ em trong vòng 12 giờ, người lớn trong
vòng 24 giờ).
Điều trị đúng thuốc, đủ liều, đủ thời gian (theo đúng phác đồ). Phải đảm bảo người
bệnh uống được và uống đủ liều thuốc cần thiết.
Điều trị chống lây lan và điều trị chống tái phát (diệt thể ngủ trong gan với
Plasmodium vivax, Plasmodium ovale).
Theo dõi chặt chẽ kết quả điều trị để có biện pháp xử lý kịp thời và thích hợp.
Ghi chú :
Cơ cấu cho một đề thi thời gian làm bài 90 phút gồm: