Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 134

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.

HCM
KHOA ĐIỆN- ĐIỆN TỬ

Kỹ thuật Chiếu sáng Dân dụng & Công nghiệp

CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

1
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

I. PHÂN LOẠI BÓNG ĐÈN

Theo cấu tạo và nguyên lý hoạt động, các đèn được phân
thành hai nhóm:
▪ Nhóm 1: nhóm đèn nung sáng (gồm đèn nung sáng ,
đèn halogen).
▪ Nhóm 2: nhóm đèn phóng điện (gồm đèn huỳnh quang,
đèn thủy ngân cao áp, đèn halogen kim loại, đèn natri cao
áp, đèn natri hạ áp, đèn phóng khí.

2
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

I. PHÂN LOẠI BÓNG ĐÈN

Nhóm 1 hoạt động trên nguyên tắc bức xạ nhiệt.


Dòng điện đi qua tim đèn, nung nóng tim đèn và đèn phát
sáng.
Nhóm 2 hoạt động trên nguyên tắc bức xạ quang.
Ánh sáng tạo nên nhờ sự va đập các electron với các
nguyên tử khí hoặc giữa các nguyên tử khí với nhau.

3
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

I. PHÂN LOẠI BÓNG ĐÈN

Để tăng lượng ánh sáng nhìn thấy được, thường phía


trong thành bóng các đèn phóng điện được tráng lớp
bột huỳnh quang, khi đó, các bức xạ cực tím đi qua lớp bột
huỳnh quang biến thành ánh sáng nhìn thấy được.
Để có nhiều bức xạ cực tím, nghĩa là nhiều ánh sáng nhìn
thấy được, trong đèn phóng khí được nạp thêm hơi thủy
ngân (giàu tia cực tím), ngoại trừ đèn phóng khí không nạp
hơi thủy ngân.
Để tăng áp suất va đập các electron với các nguyên tử
khí và bảo vệ lớp oxit phủ trên các điện cực, trong đèn
phóng điện được nạp thêm khí trơ.

4
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

I. PHÂN LOẠI BÓNG ĐÈN

Đèn phóng điện cao áp (High Intensity Discharge- HID)


bao gồm đèn thủy ngân cao áp, halogen kim loại, natri cao
áp và natri hạ áp.
Ưu điểm của đèn phóng điện cao áp là quang hiệu cao,
tuổi thọ lớn và mang đặc tính của nguồn sang điểm nên dễ
dàng điều khiển ánh sáng.
Nhược điểm của đèn phóng điện cao áp là cần ballast để
điều chỉnh dòng và áp cũng như cần bộ phận mồi (đèn natri
cao áp) và khoảng thời gian nguội đèn khi mất nguồn đột
xuất.

5
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

II. ĐÈN NUNG SÁNG (INCANDESCENT LAMPS)

6
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

II. ĐÈN NUNG SÁNG (INCANDESCENT LAMPS)


1. Cấu tạo
1.1. Bóng đèn
Bóng đèn làm bằng thủy tinh với nhiều dạng khác nhau
như dạng quả lê, quả nhót, nắm đấm, hình cầu, bầu dục,
hình trụ…

Các kiểu bóng đèn nung sáng


1-bóng chuẩn; 2-kiểu nắm đấm; 3-kiểu tròn;
4-kiểu ngọn lửa xoáy; 5-kiểu hình tuýp 7
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

II. ĐÈN NUNG SÁNG (INCANDESCENT LAMPS)


1. Cấu tạo
1.1. Bóng đèn

Không gian bên trong bóng đèn được nạp đầy khí trơ
neon hay argon, với mục đích làm giảm sự bốc hơi của dây
tóc.
Khí trơ chỉ được nạp cho các loại bóng đèn có công suất
lớn, loại đèn có công suất thấp (75W trở xuống) thì được
hút chân không với độ chân không (10-3÷10-5mmHg).
Để giảm độ chói của bóng đèn người ta quét một lớp bột
trơ bên trong mặt bóng đèn.

8
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

II. ĐÈN NUNG SÁNG (INCANDESCENT LAMPS)


1. Cấu tạo
1.2. Đui đèn
Đui đèn còn được gọi là đế, được chế tạo theo kiểu ren
xoáy hoặc kiểu ngạnh gài.
Ký hiệu bởi chữ E (Edison) và các con số theo sau chỉ
đường kính và chiều dài đui đèn. Ví dụ đui đèn E14/20,
E14/25x2, E27/25, E27/35x30. Các số này cho biết:
- Số thứ nhất là đường kính ngoài của ren (đối với loại
ren xoắn) hoặc đường kính đui đèn (đối với loại có ngạnh
gài);
- Số thứ hai là chiều dài tổng của đui đèn;
- Số thứ 3 (loại đui ngạnh gài) là đường kính cong với
hai ngạnh.
9
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

II. ĐÈN NUNG SÁNG (INCANDESCENT LAMPS)


1. Cấu tạo
1.3. Tim đèn

Tim đèn được làm bằng kim loại khó nóng chảy và ít
bốc hơi ở nhiệt độ cao như carbon, osimi, tantan,
tungsten, wolfram…
Sử dụng các dây quấn xoắn cho phép tăng hiệu quả nung
sáng của đèn.

10
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

II. ĐÈN NUNG SÁNG (INCANDESCENT LAMPS)


1. Cấu tạo
1.3. Tim đèn

Cấu tạo tim đèn nung sáng


Hình1.7: Cấu tạo dây tóc bóng đèn
1-dây tóc đơn; 2-dây tóc xoắn; 3-dây tóc xoắn kép
4- dây tóc kết hoa; 5- dây tóc thẳng; 6- dây tóc kết vòng; 7- dây tóc zich zăc
1-dây tóc đơn; 2-dây tóc xoắn; 3-dây tóc xoắn kép
4-tóc kết hoa; 5-tóc thẳng; 6-tóc kết vòng; 7-zich zăc 11
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

II. ĐÈN NUNG SÁNG (INCANDESCENT LAMPS)


2. Thông số đèn

Thông số cơ bản của đèn nung sáng:


▪ Công suất 15W ÷ 2000W.
▪ Quang thông của bóng đèn [Lm].
▪ Hiệu suất sáng, đo bằng tỉ số giữa quang thông do
F
đèn phát ra và công suất điện tiêu thụ η = [Lm/W].
P

▪ Điện áp: 12V, 36V, 110V, 220V.


▪ Tuổi thọ của bóng đèn: Khoảng 1.000 giờ.

12
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

II. ĐÈN NUNG SÁNG (INCANDESCENT LAMPS)


2. Thông số đèn

Đặc tính của đèn phụ thuộc rất nhiều vào điện áp đặt vào
hai cực của bóng đèn.
Khi điện áp đặt vào đèn tăng cao thì dòng điện, nhiệt độ,
quang thông và hiệu suất phát quang đều tăng, tim đèn sẽ bị
bốc hơi nhiều, tuổi thọ giảm nhanh… Khi điện áp giảm sẽ
có hiện tượng ngược lại.
Để đảm bảo tuổi thọ đúng định mức, hiệu suất phát quang
tốt, điện áp đặt lên 2 cực đèn chỉ được dao động trong
phạm vi 2.5% điện áp định mức.

13
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

II. ĐÈN NUNG SÁNG (INCANDESCENT LAMPS)


3. Nguyên lý làm việc

Đèn nung sáng hoạt động dựa trên cơ sở bức xạ nhiệt.


Khi dòng điện qua sợi tim đèn, tim đèn sẽ phát nóng
và phát quang.

14
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

II. ĐÈN NUNG SÁNG (INCANDESCENT LAMPS)


3. Nguyên lý làm việc
Đèn nung sáng hoạt động như một “vật thể xám”, phát ra
các bức xạ có lựa chọn, hầu hết diễn ra ở vùng có thể nhìn
thấy được. Bóng đèn có một bộ phận chân không hoặc nạp
khí. Bộ phận này ngăn sự oxy hóa của dây tóc đèn bằng
vonfam, không ngăn ngừa bay hơi.

sơ đồ dòng năng lượng của đèn nung sáng 15


CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

II. ĐÈN NUNG SÁNG (INCANDESCENT LAMPS)


4. Ưu điểm
▪ Nhiều loại công suất, kích thước đối với nhiều cấp
điện áp khác nhau (12V, 36V,127V và 220V).
▪ Không đòi hỏi thiết bị phụ.
▪ Bật sáng tức thời.
▪ Không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường bên ngoài.
▪ Quang thông giảm không đáng kể khi bóng đèn làm
việc gần hết tuổi thọ (10÷20%).
▪ Tạo ra màu sắc ấm áp.
▪ Giá thành rẻ.

16
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

II. ĐÈN NUNG SÁNG (INCANDESCENT LAMPS)


5. Nhược điểm
▪ Quang hiệu thấp < 20Lm/W.
▪ Tuổi thọ không cao t < 2.000h.
▪ Tiêu thụ năng lượng nhiều khi cần độ rọi E cao.
▪ Phổ màu vàng đỏ.

17
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

II. ĐÈN NUNG SÁNG (INCANDESCENT LAMPS)


6. Xu hướng cải tiến để tiết kiệm năng lượng

▪ Để giảm sự truyền nhiệt, mất mát năng lượng từ bóng ra


ngoài (do hiện tượng đối lưu), cũng như ngăn chặn tình
trạng bay hơi của volfram. Đối với các đèn có công suất
lớn (P>75W), người ta nạp khí trơ Ne (Neon) và Ar (Argon),
còn các đèn có công suất nhỏ hơn thì hút chân không.
▪ Sử dụng dây tóc hình lò xo quấn hai lần lò xo, ba lần
lò xo cho phép giảm mất nhiệt qua chất khí.
▪ Mạ thêm một lớp phản xạ ở một phần trong của bóng
để hướng ánh sáng theo một hướng, tăng hiệu suất cho
đèn.

18
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

II. ĐÈN NUNG SÁNG (INCANDESCENT LAMPS)


6. Xu hướng cải tiến để tiết kiệm năng lượng

Thông số kỹ thuật của đèn sợi đốt thông thường và


đèn sợi đốt có lớp phản xạ
19
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

II. ĐÈN NUNG SÁNG (INCANDESCENT LAMPS)


7. Ứng dụng

▪ Thường ứng dụng cho các khu vực khó thay bóng
đèn: đèn báo giao thông, đèn báo không...
▪ Để đọc sách vì nó như ánh sáng trời.
▪ Thích hợp với mạng điện lưới ít ổn định.
▪ Khi hoạt động đèn sợi đốt tỏa nhiệt cao nên có thể sử
dụng để sấy (động cơ, máy biến áp…), sưởi ấm trong y
khoa, nông nghiệp…

20
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

II. ĐÈN NUNG SÁNG (INCANDESCENT LAMPS)

Quang thông của đèn nung sáng Việt Nam

21
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

III. ĐÈN HALOGEN-VOLFRAM (TUNGSTEN-HALOGEN LAMPS)

22
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

III. ĐÈN HALOGEN-VOLFRAM (TUNGSTEN-HALOGEN LAMPS)


1. Cấu tạo

Đèn halogen là một loại đèn nung nóng sợi đốt, có cấu tạo
giống đèn sợi đốt thông thường nhưng bên trong bóng thủy
tinh được nạp khí halogen.
▪ Chỉ số hoàn màu: 1A.
▪ Nhiệt độ màu: Ấm (3.0000K ÷ 3.2000K).
▪ Tuổi thọ của đèn: 2.000 ÷ 4.000 giờ.

23
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

III. ĐÈN HALOGEN-VOLFRAM (TUNGSTEN-HALOGEN LAMPS)


2. Nguyên lý làm việc

Đèn halogen là một loại đèn nung nóng sợi đốt. Loại
đèn này có tim đèn bằng vonfram giống như đèn nung sáng
bình thường, tuy nhiên bóng đèn được bơm đầy bằng khí
halogen.
Nguyên tử vonfram bay hơi từ tim đèn nóng và di chuyển
về phía thành mát hơn của bóng đèn. Các nguyên tử
vonfam, oxy và halogen kết hợp với nhau tại thành bóng để
tạo nên phân tử oxyt vonfram halogen.

24
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

III. ĐÈN HALOGEN-VOLFRAM (TUNGSTEN-HALOGEN LAMPS)


3. Ưu điểm và nhược điểm
Ưu điểm
▪ Bóng đèn nhỏ gọn.
▪ Tuổi thọ cao.
▪ Độ phát sáng cao.
▪ Độ ổn định quang thông tốt.

Nhược điểm
▪ Giá thành cao.
▪ Nhiều tia hồng ngoại, tia cực tím.

25
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

III. ĐÈN HALOGEN-VOLFRAM (TUNGSTEN-HALOGEN LAMPS)


4. Xu hướng cải thiện

Bóng halogen hiệu năng cao được nạp thêm một lượng
khí Xenon vào hỗn hợp khí halogen.
Do khí Xenon có trọng lượng nguyên tử là 131,30, gấp
hơn ba lần trọng lượng nguyên tử của Argon là 39,95
nên mật độ của hỗn hợp khí sẽ tăng lên đáng kể.
Số lượng phân tử kim loại bị bắn trở lại dây tóc sẽ nhiều
hơn, điều này đồng nghĩa với việc số phân tử kim loại bị hao
hụt sẽ giảm đi.

26
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

III. ĐÈN HALOGEN-VOLFRAM (TUNGSTEN-HALOGEN LAMPS)


5. Ứng dụng

▪ Dùng nhiều trong cửa hàng, siêu thị, trang trí phòng,
đại sảnh.
▪ Dùng để chiếu sáng ngoài trời, trường quay, trong
máy sao chụp và máy chiếu.
▪ Đèn trước của ôtô.

27
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

IV. ĐÈN HUỲNH QUANG (FLUORESCENT LAMPS)

28
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

IV. ĐÈN HUỲNH QUANG (FLUORESCENT LAMPS)

Đèn huỳnh quang là một dạng đèn phóng điện làm việc
trên cơ sở phóng điện trong hơi thủy ngân áp suất thấp, làm
biến đổi các tia bức xạ cực tím thành các tia nhận thấy
được, nhờ lớp màn huỳnh quang quét bên trong thành ống
thủy tinh.

29
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

IV. ĐÈN HUỲNH QUANG (FLUORESCENT LAMPS)


1. Cấu tạo
1.1. Bóng đèn

30
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

IV. ĐÈN HUỲNH QUANG (FLUORESCENT LAMPS)


1. Cấu tạo
1.1. Bóng đèn
1 2 7 6

3 4
Hình 1.11 ; Caáu taïo cuûa ñeøn huyønh quang
Cấu tạo của đèn huỳnh quang 5
1- lớp bột huỳnh quang; 2-bóng thủy tinh; 4-katot;

1- lôùp boät huyønh quang; 2- boùng thuûy tinh ; 4-


5-chân; 6-đui đèn; 7-khí argon

Ánh sáng Ban ngày Trắng


katot;5-chaâ
Nhiệt độ màu, 0 K n; 6-ñui
6500ñeøn;7-khí argon
3500÷4500
31
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

IV. ĐÈN HUỲNH QUANG (FLUORESCENT LAMPS)


1. Cấu tạo
1.1. Bóng đèn

Bóng đèn gồm một ống bằng thủy tinh hình trụ thẳng, chữ
U hoặc uốn tròn, bề mặt bên trong của ống có quét một lớp
bột huỳnh quang.
Trong ống được hút chân không đến áp suất 0,01mmHg
và được bơm vào một ít khí trơ (argon hoặc khí krypton),
vài giọt thủy ngân. Thủy ngân bốc hơi thành khí dẫn điện.
Hai đầu ống có gắn hai điện cực làm bằng Volfram kéo
sợi mảnh và đan lại thành ống, cuốn lò xo để tập trung nhiệt,
bên ngoài tim đèn được phủ một lớp bột BaO để tăng khả
năng phát xạ điện tử.
32
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

IV. ĐÈN HUỲNH QUANG (FLUORESCENT LAMPS)


1. Cấu tạo
1.1. Bóng đèn

Bóng đèn huỳnh quang không trực tiếp phát sáng từ


việc đốt nóng các điện cực mà thông qua sự phóng điện
để kích thích sự phát sáng của lớp bột huỳnh quang phủ
bên trong thành ống.
Các bóng đèn huỳnh quang có kích thức khác nhau (từ
10 – 54mm), công suất bóng đèn tăng khi chiều dài tăng.

33
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

IV. ĐÈN HUỲNH QUANG (FLUORESCENT LAMPS)


1. Cấu tạo
1.1. Bóng đèn

Màu của ánh sáng trắng phụ thuộc vào loại bột huỳnh
quang. Các đèn cho ánh sáng trắng phụ thuộc vào nhiệt độ
màu, ánh sáng màu phụ thuộc vào lớp bột huỳnh quang
(thường được sử dụng là Gali Phosphate Calci, Sb
(Antimon) và Mn).
Thay đổi tỉ lệ các chất đó có thể tạo ra các lớp bột
huỳnh quang cho ánh sáng đèn có nhiều màu sắc khác
nhau.

34
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

IV. ĐÈN HUỲNH QUANG (FLUORESCENT LAMPS)


1. Cấu tạo
1.2. Các linh kiện phụ
Đèn huỳnh quang làm việc được là nhờ hai linh kiện phụ:
starter và ballast (chấn lưu), chân đèn, máng đèn nối thành
mạch điện.

L Chaán löu
Boät huyønh quang Hôi thuûy ngaân

Ñieän cöïc Ñieän cöïc

stater

Mạch điện đèn huỳnh quang


35
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

IV. ĐÈN HUỲNH QUANG (FLUORESCENT LAMPS)


1. Cấu tạo
1.2. Các linh kiện phụ
Stater cấu tạo gồm một ống thủy tinh bên trong có chứa
khí argon hoặc neon và argon, hai điện cực tỉnh 1 và động
2, tụ điện 3 tác động làm giảm ảnh hưởng của xung phóng
điện của đèn đối với mạng điện. Cực động làm bằng thanh
lưỡng kim có hình dạng chữ U, nó sẽ duỗi ra khi nhiệt độ
cao và co lại khi nhiệt độ giảm.

1-cực điện tỉnh;


2-cực điện động;
3-tụ điện

36
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

IV. ĐÈN HUỲNH QUANG (FLUORESCENT LAMPS)


1. Cấu tạo
1.2. Các linh kiện phụ

Ballast (Chấn lưu) là một cuộn dây có lõi thép với chức
năng là một cuộn kháng có nhiệm vụ:
- Hạn chế dòng điện đi qua đèn để duy trì điện áp đặt
trên đèn ở một giá trị thích hợp.
- Khi bị mất điện đột ngột sẽ tạo nên một sức điện động
tự cảm tạo ra xung điện thế phóng điện cho đèn.

37
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

IV. ĐÈN HUỲNH QUANG (FLUORESCENT LAMPS)


1. Cấu tạo
1.2. Các linh kiện phụ

Ballast điện tử là một cuộn dây L và tụ điên C, nó có


nhiệm vụ cộng hưởng để tạo ra xung điện thế phóng điện và
duy trì điện áp trên các cực của đèn ở một giá trị thích hợp,
ngăn không cho đèn phóng điện lại.
Gần đây người ta đã chế tạo loại chấn lưu điện tử làm việc
trên nguyên lý biến đổi tần số 50Hz thành 20.000Hz bằng
bộ chỉnh-nghịch lưu, loại chấn lưu này tiêu thụ công suất ít
hơn và cho phép đèn bật sáng ngay.

38
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

IV. ĐÈN HUỲNH QUANG (FLUORESCENT LAMPS)


1. Cấu tạo
1.2. Các linh kiện phụ

39
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

IV. ĐÈN HUỲNH QUANG (FLUORESCENT LAMPS)


2. Nguyên lý làm việc

Khi mắc đèn vào nguồn điện xoay chiều xuất hiện dòng
điện qua đèn, áp suất hơi thủy ngân tạo ra nhiều bức xạ cực
tím (bước sóng 184,9nm và 253,7nm) trở thành ánh sáng
nhờ lớp bột huỳnh quang.
Ánh sáng đèn phát ra trải qua hai giai đoạn, đầu tiên các
electron bức ra từ các điện cực tạo nên cung hồ quang
xuyên qua hơi thủy ngân.
Kế đó các bức xạ cực tím tạo thành từ va đập giữa
electron với các nguyên tử thủy ngân hoặc giữa các nguyên
tử khí với nhau, đi qua lớp bột huỳnh quang biến thành ánh
sáng nhìn thấy được.
40
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

IV. ĐÈN HUỲNH QUANG (FLUORESCENT LAMPS)


2. Nguyên lý làm việc

Sơ đồ dòng năng lượng của đèn huỳnh quang 41


CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

IV. ĐÈN HUỲNH QUANG (FLUORESCENT LAMPS)


3. Ưu điểm

▪ Kinh tế (quang hiệu η = 40 ÷ 95Lm/W), tuổi thọ lý


thuyết vào khoảng 7.000 giờ.
▪ Dùng để chiếu sáng ở những nơi cần độ sáng cao.
▪ Có nhiều loại màu sắc để lựa chọn (nhiệt độ màu
Tm = 2.800 ÷ 6.500o K).
▪ Độ chói nhỏ (L = 5.000 ÷ 8.000cd/m2 ).

42
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

IV. ĐÈN HUỲNH QUANG (FLUORESCENT LAMPS)


4. Nhược điểm

▪ Có ít loại công suất khác nhau, kích thước lớn, không


thể làm việc với dòng một chiều.
▪ Cần các thiết bị phụ.
▪ Ở những nơi treo cao quá, ánh sáng chiếu xuống sẽ
không đủ.
▪ Kích thước bóng đèn phụ thuộc vào điện áp và công
suất, công suất càng lớn thì kích thước bóng đèn càng lớn.
▪ Khó làm việc ở những nơi quá nóng hay quá lạnh.
▪ Quang thông dao động và giảm sút nhiều (đến 60%)
ở cuối tuổi thọ.
43
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

IV. ĐÈN HUỲNH QUANG (FLUORESCENT LAMPS)


5. Xu hướng cải tiến

▪ Thu nhỏ đường kính, sử dụng các vật liệu mới, công
nghệ mới làm tăng hiệu suất sáng của đèn.
▪ Sử dụng bột huỳnh quang 3 phổ, chất lượng ánh
sáng được cải thiện, chỉ số hoàn màu đạt gần xấp xỉ đèn
nung sáng.
▪ Sử dụng dây tóc xoắn ba - tăng trữ lượng hạt điện tử,
giúp bóng đèn dễ sáng, tăng hiệu suất sáng, tăng tuổi thọ
bóng đèn.

44
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

IV. ĐÈN HUỲNH QUANG (FLUORESCENT LAMPS)


5. Xu hướng cải tiến

▪ Công nghệ tráng bột nước và phủ lớp bột oxit nhôm
(Al203) bảo vệ, tăng tuổi thọ của bóng đèn, giảm hiện tượng
suy giảm quang thông.
▪ Việc thay thế khí trơ Argon sử dụng trong đèn huỳnh
quang thường (T12, T10) bằng hỗn hợp Argon, Krypton có
thể điều chỉnh được hiệu quả điện áp và công suất đèn.

45
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

IV. ĐÈN HUỲNH QUANG (FLUORESCENT LAMPS)


6. Ứng dụng
Dùng cho không gian rộng, chiếu sáng trong nhà, sử dụng
trần thấp.

BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT


Độ Hiệu suất
Quang
Mã sản Công Màu ánh Nhiệt độ Tuổi thọ hoàn phát
thông
phẩm suất (W) sáng màu (K) (giờ) màu quang
(Lm)
(Ra) (Lm/W)
Warmlight 4000
T10 –40W 40 12000 ≥70 2400 ≥65
Daylight 5500 6500
FLT8-36w Coolwhite 4000,5500
36 15000 >80 3200 88
Deluxe Daylight 6500

Thông số kỹ thuật của đèn huỳnh quang T10 và đèn huỳnh quang T8
46
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

IV. ĐÈN HUỲNH QUANG (FLUORESCENT LAMPS)

Quang thông của đèn huỳnh quang Việt Nam

47
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

V. ĐÈN HUỲNH QUANG COMPACT (COMPACT FLUORESCENT LAMPS)

48
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

V. ĐÈN HUỲNH QUANG COMPACT (COMPACT FLUORESCENT LAMPS)

Đèn huỳnh quang compact còn gọi là đèn tiết kiệm năng
lượng (viết tắt là CFL hay CF).
Đèn huỳnh quang compact có thể thay thế trực tiếp đèn
nung sáng mà không cần phải thay đui đèn.

49
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

V. ĐÈN HUỲNH QUANG COMPACT (COMPACT FLUORESCENT LAMPS)


1. Cấu tạo

Phần bóng: gồm có ống thủy tinh trong suốt có đường


kính tương đối nhỏ, bên trong chứa đầy khí. Hỗn hợp khí
bên trong ống gồm khí argon, hơi thủy ngân và thủy ngân
lỏng ở áp suất thấp.
Thành trong của ống thủy tinh phủ một lớp mỏng hỗn hợp
ba loại bột huỳnh quang khác nhau (tri-phosphor coating).

50
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

V. ĐÈN HUỲNH QUANG COMPACT (COMPACT FLUORESCENT LAMPS)


1. Cấu tạo

Phần đế: gồm các điện cực ở đầu gắn bóng vào, cung cấp
dòng electron chạy xuyên qua bóng đèn.
Ballast bên trong đế điều khiển dòng điện và điện áp
vào các cực của bóng đèn. Tuy nhiên, ballast cũng có thể
gắn ở bộ phận điều khiển đèn.
▪ Chỉ số hoàn màu: 1B.
▪ Nhiệt độ màu: Ấm, trung bình.
▪ Tuổi thọ của đèn: 8.000 ÷ 15.000 giờ.

51
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

V. ĐÈN HUỲNH QUANG COMPACT (COMPACT FLUORESCENT LAMPS)


2. Nguyên lý làm việc

Ánh sáng nhìn thấy được từ một đèn compact được tạo
ra từ hỗn hợp ba loại bột huỳnh quang phủ bề mặt bên
trong của bóng đèn.

52
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

V. ĐÈN HUỲNH QUANG COMPACT (COMPACT FLUORESCENT LAMPS)


2. Nguyên lý làm việc

Chúng phát ra ánh sáng nhìn thấy được khi bị kích thích
bởi các tia bức xạ cực tím thoát ra từ nguyên tử hơi thủy
ngân bị bắn phá do các điện tử chuyển động với vận tốc
lớn.
Dòng chảy của các điện tử được tạo ra bởi tia hồ quang
giữa hai điện cực ở hai đầu bóng.
Khi khởi động đèn, một điện áp nhỏ đốt nóng một đầu
cực của đèn để ion hóa các nguyên tử hơi thủy ngân,
phần lớn điện áp dùng để tạo tia hồ quang giữa hai điện
cực.

53
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

V. ĐÈN HUỲNH QUANG COMPACT (COMPACT FLUORESCENT LAMPS)


3. Ưu điểm

▪ Nhỏ gọn.
▪ Vận hành linh hoạt.
▪ Bảo trì, thay thế dễ dàng.
▪ Quang hiệu lớn: 20 ÷ 90Lm/W.
▪ Tuổi thọ cao: 8.000 ÷ 15.000 giờ.

54
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

V. ĐÈN HUỲNH QUANG COMPACT (COMPACT FLUORESCENT LAMPS)


4. Nhược điểm

▪ Không sử dụng cho những nơi chiếu sáng


chung.
▪ Ở những nơi treo cao quá, ánh sáng chiếu xuống
sẽ không đủ.
▪ Khó làm việc ở những nơi quá nóng hay quá lạnh.
▪ Có ít loại công suất khác nhau.

55
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

V. ĐÈN HUỲNH QUANG COMPACT (COMPACT FLUORESCENT LAMPS)


5. Xu hướng cải thiện
▪ Sử dụng hạt amalgam như một viên bi có thủy ngân
dạng rắn nên lâu bay hơi, cho tuổi thọ cao hơn so với đèn
compact dạng thường, sử dụng thủy ngân dạng lỏng bay
hơi nhanh.
▪ Ống lạnh nằm trong đèn với nhiệm vụ tuần hoàn lượng
thủy ngân trong bóng – tức thu hồi lại thuỷ ngân bay hơi.
▪ Sử dụng IC thay cho các linh kiện điện tử nhỏ bên
trong nên bóng sản xuất nhỏ hơn, đồng thời cho độ sáng
cao hơn 7% và kéo dài tuổi thọ từ 6.000 ÷ 8.000 giờ của
bóng tiết kiệm điện thông thường lên 8.000 ÷ 15.000 giờ.

56
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

V. ĐÈN HUỲNH QUANG COMPACT (COMPACT FLUORESCENT LAMPS)


5. Xu hướng cải thiện

Thông số kỹ thuật của đèn compact thông thường


và đèn compact Megaman (công nghệ Đức)

Độ Hiệu
Công Điện Tuổi Quang
Mã sản hoàn suất phát
suất áp thọ thông Đui đèn
phẩm màu quang
(W) (V) (giờ) (Lm)
(Ra) (Lm/W)

CF-S
20 220 >80 5000 950 >60 E27/B22
3U/20W
3U120 20 220 >80 8000 1151 >70 E27

57
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

V. ĐÈN HUỲNH QUANG COMPACT (COMPACT FLUORESCENT LAMPS)


6.Ứng dụng

▪ Chiếu sáng và trang trí trong các lễ hội, sự kiện,


nhà máy, công sở, khu chung cư, khách sạn, các cửa hàng,
dùng ngoài trời và trong nhà ở những khu dân cư…
▪ Dùng cho không gian nhỏ, chiếu sáng trong nhà, sử
dụng cho trần thấp.

58
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

VI. ĐÈN HƠI NATRI CAO ÁP HPS (HIGH PRESSURE SODIUM LAMPS)

59
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

VI. ĐÈN HƠI NATRI CAO ÁP HPS (HIGH PRESSURE SODIUM LAMPS)
1. Cấu tạo
Ngoài cùng là bóng thủy tinh chịu nhiệt, phủ bột huỳnh
quang bên trong thành ống.
Bên trong bóng đèn có một ống phóng dạng ống thẳng
hoặc ống hình chữ U làm bằng thạch anh có điểm nóng
chảy tới 10000C, nhiệt độ tại tâm hồ quang tới 60000C, giảm
dần khi ra ngoài thành ống còn 8000C.
Hai đầu ống phóng có hai điện cực chính bằng
Vonfram có tẩm dioxyt kiềm thổ. Ngoài hai điện cực chính
còn có một điện cực phụ (đèn hai cực) hoặc hai cực phụ
(đèn 4 cực).

60
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

VI. ĐÈN HƠI NATRI CAO ÁP HPS (HIGH PRESSURE SODIUM LAMPS)
2. Nguyên lý làm việc

61
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

VI. ĐÈN HƠI NATRI CAO ÁP HPS (HIGH PRESSURE SODIUM LAMPS)
2. Nguyên lý làm việc

Ở nhiệt độ trên 1.000oC, Natri phát ra các vạch trong phổ


nhìn thấy, cho ánh sáng trắng hơn, có màu trắng ấm, nhiệt
độ màu 2.000 ÷ 2.500oK.

Sơ đồ dòng năng lượng của đèn hơi Natri cao áp


62
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

VI. ĐÈN HƠI NATRI CAO ÁP HPS (HIGH PRESSURE SODIUM LAMPS)
2. Nguyên lý làm việc

63
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

VI. ĐÈN HƠI NATRI CAO ÁP HPS (HIGH PRESSURE SODIUM LAMPS)
2. Nguyên lý làm việc

64
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

VI. ĐÈN HƠI NATRI CAO ÁP HPS (HIGH PRESSURE SODIUM LAMPS)
2. Nguyên lý làm việc

65
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

VI. ĐÈN HƠI NATRI CAO ÁP HPS (HIGH PRESSURE SODIUM LAMPS)
3. Ưu điểm
▪ Quang hiệu cao: 80 ÷ 140Lm/W.
▪ Tuổi thọ lớn: 24.000 giờ.
▪ Nhiệt độ màu thấp, dễ chịu ở mức độ rọi thấp.

4. Nhược điểm

▪ Chỉ số hoàn màu thấp.

66
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

VI. ĐÈN HƠI NATRI CAO ÁP HPS (HIGH PRESSURE SODIUM LAMPS)
5. Xu hướng cải tiến
▪ Thấu quang của ống gốm.
▪ Khí Xenon nạp vào đèn, hiệu suất quang của đèn
đạt tới 140Lm/W ÷ 150Lm/W.

6. Ứng dụng

▪ Thường dùng cho chiếu sáng các khu vực cần


vận chuyển, các địa điểm công nghiệp, cầu tàu, bến bãi,
bên trong các tòa nhà hay các xưởng công nghiệp nặng.
▪ Chiếu sáng quảng trường, đường xá.

67
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

VII. ĐÈN HƠI NATRI HẠ ÁP LPS (LOW PRESSURE SODIUM LAMPS)


1. Cấu tạo

Ngoài cùng là bóng thủy tinh chịu nhiệt, phủ bột huỳnh
quang bên trong thành ống.
Bên trong bóng đèn có một ống phóng dạng ống thẳng
hoặc ống hình chữ U, hai đầu ống có giá đỡ, chứa hơi
Natri áp suất 0,001mmHg, ánh sáng đơn sắc màu vàng
đỏ.
Đui đèn xoáy ốc như đuôi đèn nung sáng.

68
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

VII. ĐÈN HƠI NATRI HẠ ÁP LPS (LOW PRESSURE SODIUM LAMPS)


2. Nguyên lý làm việc

Natri bốc hơi phát phổ vạch 589 ÷ 589,6nm, màu vàng
cam rất gần với độ nhạy cảm cực đại của mắt (555nm), với
áp suất 10-3mmHg.
Trong đèn có nạp khí trơ (Neon) 3mmHg. Đầu tiên, sự
phóng điện xảy ra với khí trơ, khi đến 250oC sự phóng
điện sẽ qua hơi natri.
Thời gian mồi sáng đèn là 5÷10 phút.

69
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

VII. ĐÈN HƠI NATRI HẠ ÁP LPS (LOW PRESSURE SODIUM LAMPS)


3. Ưu điểm
▪ Quang hiệu cao: 100÷200Lm/W.
▪ Tuổi thọ cao: 18.000 giờ.
▪ Độ chói thấp.
▪ Nhìn rõ ở những nơi nhiều sương mù.
4. Nhược điểm
▪ Chỉ số màu rất thấp.
▪ Điều khiển ánh sáng khó hơn các đèn phóng điện cao
áp.
5. Ứng dụng
Chiếu sáng rất kinh tế đối với các loại đường giao thông:
xa lộ, đường cao tốc, đường hầm, các bãi đậu xe lớn…
70
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

VIII. ĐÈN HƠI THỦY NGÂN CAO ÁP MV (MERCURY LAMPS)


1. Cấu tạo

Đèn thủy ngân cao áp có hai loại:


- Loại dùng thêm chấn lưu, khi lắp đặt phải có chấn
lưu riêng tùy theo điện thế và công suất của mỗi loại bóng.
Loại này bắt sáng rất chậm nhưng rất ổn định.
- Loại không cần chấn lưu, bắt sáng nhanh nhưng
khi nóng lên, bóng hay bị tắt, nguội bóng mới bật sáng
lên lại. Bóng được nối trực tiếp vào lưới điện.

71
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

VIII. ĐÈN HƠI THỦY NGÂN CAO ÁP MV (MERCURY LAMPS)


2. Nguyên lý làm việc
Đèn hơi thủy ngân là loại đèn phóng điện. Trong đèn,
ngoài khí trơ (neon, argon) còn có hơi thủy ngân. Khi làm
việc, áp suất hơi thủy ngân tới 2÷5atm.

72
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

VIII. ĐÈN HƠI THỦY NGÂN CAO ÁP MV (MERCURY LAMPS)


2. Nguyên lý làm việc

Sơ đồ dòng năng lượng đèn thủy ngân cao áp

73
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

VIII. ĐÈN HƠI THỦY NGÂN CAO ÁP MV (MERCURY LAMPS)


3. Ưu điểm
▪ Quang hiệu cao: H = 40÷ 65Lm/W.
▪ Tuổi thọ lớn: 10.000giờ.
▪ Bền chắc.
▪ Không chịu ảnh hưởng của môi trường.
4. Nhược điểm
▪ Diễn sắc kém do thiếu bức xạ màu đỏ.
▪ Đèn chỉ làm việc ở điện xoay chiều.
▪ Cần phải có balast.
▪ Thời gian bắt sáng lâu 5÷7 phút.
▪ Quang thông giảm nhiều ở cuối tuổi thọ đèn (còn
70% so với ban đầu) .
▪ Đèn chỉ bật sáng trở lại sau khi đã nguội 5÷674
phút.
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

VIII. ĐÈN HƠI THỦY NGÂN CAO ÁP MV (MERCURY LAMPS)


3. Xu hướng cải tiến

Loại đèn này vừa có hiệu suất kém, lãng phí năng lượng
và liên quan đến thải thủy ngân ra môi trường.
Hội Chiếu sáng đô thị VN đã đề nghị loại bỏ đèn này và
thay bằng các loại bóng đèn khác có hiệu quả cao hơn

75
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

VIII. ĐÈN HƠI THỦY NGÂN CAO ÁP MV (MERCURY LAMPS)


3. Ứng dụng

▪ Chiếu sáng giao thông.


▪ Dùng chiếu sáng cho các tòa nhà có yêu cầu dùng nhiều
đèn: nhà hát, khách sạn, phòng công cộng.
Ngoài ra ứng dụng để chiếu sáng bên ngoài các tòa nhà,
các khu vực dành riêng cho người đi bộ, quảng trường,
vườn hoa, xưởng, kho...

76
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

IX. ĐÈN HALOGEN KIM LOẠI MH (HALOGENUA METAL HALIDE LAMPS)

Hình 1.10 ñeøn Halogen kim loaïi 77


CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

IX. ĐÈN HALOGEN KIM LOẠI MH (HALOGENUA METAL HALIDE LAMPS)


1. Cấu tạo

▪ Là bóng đèn nung sáng. Khí chứa trong đèn là hỗn


hợp khí thủy ngân và khí Halogen kim loại ở áp suất
cao, cho phép nâng cao nhiệt độ nung sáng của dây tóc,
nhờ đó nâng cao chất lượng ánh sáng.
▪ Với công suất bằng nhau, các đèn Halogen có kích
thước rất bé và đạt được kết quả chiếu sáng tốt hơn
nhiều so với đèn nung sáng cổ điển.
▪ Sử dụng đèn Metal Halide rất kinh tế, giá vận hành
thấp, diễn tả màu sắc tốt, thể hiện màu sắc ánh sáng
ban ngày và ánh sáng trắng cho những nơi có yêu cầu
cao.
78
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

IX. ĐÈN HALOGEN KIM LOẠI MH (HALOGENUA METAL HALIDE LAMPS)


2. Nguyên lý hoạt động

▪ Khi dây tóc Volfram bị đốt nóng sẽ bốc hơi, chạy tới bờ
vách thủy tinh của bóng đèn. Trong quá trình bốc hơi
Volfram bay ra khỏi dây tóc, hơi này sẽ gặp Halogen dưới
dạng phân tử và sẽ tạo thành tổ hợp khí Halogen-hơi
Volfram.
▪ Khi tổ hợp khí quay trở vào dây tóc Volfram đang nóng
thì Volfram ở dạng hơi sẽ ký gửi trở vào dây tóc Volfram.
Chính vì vậy nên việc sử dụng hơi Halogen cho phép bù
lại sự bay hơi của dây tóc Volfram.

79
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

IX. ĐÈN HALOGEN KIM LOẠI MH (HALOGENUA METAL HALIDE LAMPS)


2. Nguyên lý hoạt động

80
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

IX. ĐÈN HALOGEN KIM LOẠI MH (HALOGENUA METAL HALIDE LAMPS)


3. Ưu điểm
- Tuổi thọ trung bình cao, từ 2.000giờ đến 4.000giờ (đèn
nung sáng cổ điển tuổi thọ trung bình chỉ là 1.000 giờ).
- Tạo được ánh sáng trắng, đảm bảo sự phát màu tốt
hơn (29000K).
- Hiệu suất ánh sáng có thể đạt đến η = 90Lm/W.
4. Nhược điểm
- Giá thành cao
- Trong quá trình sử dụng nhiệt độ màu bị giảm.

81
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

IX. ĐÈN HALOGEN KIM LOẠI MH (HALOGENUA METAL HALIDE LAMPS)


5. Xu hướng cải tiến
▪ Ống gốm bán trong suốt, chịu được nhiệt độ cao,
độ ổn định hóa học cao.
▪ Ngoài phức hợp halogen kim loại, còn bổ sung các
nguyên tố đất hiếm nên nâng cao được hiệu suất sáng tới
130Lm/W, độ hoàn màu tới 90, kéo dài tuổi thọ đèn, tạo
được nhiều màu sắc ánh sáng đẹp.

6. Ứng dụng
▪ Sân vận động.
▪ Sử dụng trong chiếu sáng công nghiệp.
▪ Chiếu sáng công cộng.
82
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)

83
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)

84
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)

85
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)


1. Đặc điểm
- Đèn LED không có khí bên trong nên không dễ bị suy
thoái, không có điện cực phóng điện nên không dễ bị hư
hỏng.
- Tuổi thọ trung bình của đèn LED là 10.000 giờ.
- Đèn LED không sử dụng nguồn điện xoay chiều 220V
thông thường mà chỉ sử dụng dòng điện một chiều với
điện áp nhỏ nên thường có bộ lọc và bộ điều khiển đi kèm.
- Đèn LED trắng chỉ cần từ 3 ÷ 24V để phát sáng. Có thể
sử dụng với pin mặt trời. Đèn pin dùng LED trắng có thể sử
dụng dễ dàng khi bị mất điện, vì chỉ cần vài cục pin vẫn có
thể thắp sáng được đèn.
86
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)


1. Đặc điểm

Bóng đèn LED thay thế


cho bóng đèn nung sáng truyền thống

87
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)


2. Nguyên lý hoạt động

Phần chủ yếu của LED là một mảnh nhỏ chất bán dẫn có
pha tạp chất sao cho trong đó tạo ra được hai miền:
Miền p dẫn điện bằng lỗ trống (hạt tải mang điện dương)
và miền n dẫn điện bằng điện tử (hạt tải mang điện âm),
giữa hai miền là lớp tiếp xúc p - n.

88
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)


2. Nguyên lý hoạt động

Khi nối điện đi theo chiều thuận, lỗ trống và điện tử bị


đẩy theo hai chiều ngược nhau, chúng gặp nhau ở lớp
tiếp xúc p - n, tổ hợp lại và phát ra ánh sáng. Tuỳ theo
các mức năng lượng ở hai bán dẫn tiếp xúc, ánh sáng phát
ra có một màu xác định.

89
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)


3. Ưu điểm
▪ Tuổi thọ cao, kích cỡ nhỏ, nhiệt năng sinh ra trong
quá trình hoạt động không đáng kể.
▪ Hoạt động tốt trong điều kiện nhiệt độ thấp.
▪ Khả năng tiết kiệm điện cao.
▪ Ít nguy hiểm (điện áp thấp, không có hơi thủy ngân,
không sinh ra các tia hồng ngoại hay tia cực tím), dễ dàng
sử dụng với những nguồn điện là ăcquy.
▪ An toàn với môi trường.
▪ Nhiều màu sắc như màu đỏ, xanh lá, xanh da trời,
màu hổ phách… dễ dàng đáp ứng các nhu cầu về chiếu
sáng.
4. Nhược điểm
Giá thành cao. 90
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)

Dự đoán thị trường tiêu thụ đèn chiếu sáng LED 2008 - 2013 (triệu USD)

91
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)

92
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)


5. Xu hướng cải tiến

Một số cải tiến chủ yếu để led cho ánh sáng trắng như
sau:
▪ Dùng ba LED màu đỏ, lục, lam (RGB - red, green, blue).
▪ Dùng LED màu lam có phủ lớp phosphor mỏng. Ánh
sáng màu lam do LED phát ra kích thích phosphor phát ra
hai màu đỏ và lục. Hai màu này cộng với màu lam còn lại
sau khi truyền qua lớp phosphor cho ra màu trắng.
▪ Dùng LED phát ra tử ngoại, chiếu vào phosphor để
kích thích phát ra ánh sáng trắng.

93
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)


5. Xu hướng cải tiến

▪ Dùng LED hữu cơ, chất hữu cơ nên dễ tạo ra trong đó


những hạt phát ra ánh sáng lục, ánh sáng đỏ và ánh
sáng lam. Tổng hợp ánh sáng phát ra từ ba loại hạt đó cho
ra ánh sáng trắng.
▪ LED màu lam có phủ lớp phosphor để cho ánh sáng
màu lục và màu đỏ cộng lại thành ánh sáng trắng là đơn
giản, phổ biến.

94
Thông số các loại bóng đèn

95
Thông số các loại bóng đèn

96
Thông số các loại bóng đèn

97
Thông số các loại bóng đèn

98
Thông số các loại bóng đèn

99
Thông số các loại bóng đèn

100
Phạm vi ứng dụng của các loại bóng đèn

101
Phạm vi ứng dụng của các loại bóng đèn

102
Phạm vi ứng dụng của các loại bóng đèn

103
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)


6. Ứng dụng

Để giải quyết bài toán tiết kiệm điện năng, bảo vệ môi
trường, đèn led là giải pháp chiếu sáng thay thế đèn cao
áp thủy ngân công suất lớn với ưu điểm:
▪ Hiệu suất chiếu sáng cao gấp 3 lần bóng cao áp thủy
ngân, tiết kiệm 70% điện năng.
▪ Tuổi thọ 65.000giờ, tiết kiệm chi phí sửa chữa trong quá
trình sử dụng.
▪ Ánh sáng trung thực, không bị nhấp nháy hay mờ sáng.
▪ Thành phần cấu tạo an toàn với sức khỏe con người và
thân thiện với môi trường.

104
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)


6. Ứng dụng

Ứng dụng phổ biến trong nhiều ngành công nghệ chiếu
sáng với mẫu mã đa dạng: đèn pha led, đèn led âm
trần, đèn led highbay, đèn đường led cao áp… với công
suất từ 50W đến 500W.

105
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)


6. Ứng dụng

106
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)


6. Ứng dụng

107
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)


6. Ứng dụng

108
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)


6. Ứng dụng

109
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)


6. Ứng dụng

110
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)

Đèn highbay là loại đèn thường được lắp ở vị trí cao.


Khi thay đổi bóng đèn ít nhiều cần các cung cụ hỗ trợ
chuyên dụng như giàn giáo, thang….
Đèn highbay có công suất cao trên 100W chuyên sử
dụng cho không gian chiếu sáng rộng như nhà xưởng, nhà
kho có độ cao trần trên 6m.
Đèn lowbay dùng chiếu sáng nhà xưởng nhưng với công
suất nhỏ hơn 100W và treo ở độ cao 4÷6m.

111
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)

Ở Việt Nam, thường gọi đèn highbay là đèn nhà xưởng,


kể cả với công suất nhỏ hơn 100W.
Tuy nhiên, đèn led highbay hay đèn led lowbay cũng chỉ
là một phân nhánh đèn thuộc đèn led nhà xưởng.

112
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)

Đèn led highbay là đèn led nhà xưởng áp dụng công


nghệ LED mới nhất.
Nhờ vào hiệu suất phát quang lớn (130Lm/W), giúp đèn
có khả năng phát quang lớn, cho ánh sáng mạnh phù hợp
chiếu sáng ở các không gian rộng lớn nhưng tiết kiệm điện
năng hơn hẳn so với đèn cao áp truyền thống.
Đèn led highbay đang dần thay thế hoàn toàn đèn
highbay truyền thống sử dụng cho không gian nhà xưởng.

113
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)

Đèn led highbay lamp chính là tên gọi khác của hệ


thống chiếu sáng đèn led highbay.
Tuy nhiên hiện nay trong công nghiệp chiếu sáng nhà
xưởng thuật ngữ “đèn led highbay lamp” ít được người ta
sử dụng thay vào đó là đèn led highbay.
Hệ thống đèn led highbay gồm có dải công suất chiếu
sáng rộng từ 50W đến 500W đáp ứng mọi nhu cầu chiếu
sáng của nhà xưởng.

114
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)

Cấu tạo
Đèn led highbay

Đèn led Highbay

115
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)

Cấu tạo
đèn pha led 250W
Protech

116
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)

Đèn led highbay


117
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)

Đèn led highbay

118
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)

Đèn led highbay

119
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)

120
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)

121
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)

▪ Ứng dụng công nghệ LED mới nhất.


▪ Hiệu suất chiếu sáng cao η=130 lm/W.
▪ Tiết kiệm 2/3 điện năng tiêu thụ.
▪ Tuổi thọ bóng đèn cao 65.000giờ.
▪ Tốc độ suy giảm ánh sáng cực chậm.
Khi đã sử dụng 2/3 vòng đời chiếu sáng thì đèn mới có
hiện tượng suy giảm 10% ÷ 15% quang thông ánh sáng.
Ngay cả khi sử dụng hết tuổi thọ, đèn vẫn có thể chiếu
sáng được. Tuy nhiên, lúc này chất lượng ánh sáng không
còn được đảm bảo, nên cần thay mới đèn.

122
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)

Tuổi thọ
Đèn led highbay

123
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)


▪ Ánh sáng đèn led highbay an toàn, thân thiện 100%
đối với người sử dụng.
▪ Đèn led highbay có khả năng chiếu sáng lập tức
không mất thời gian chờ đợi ánh sáng (bóng đèn cao áp
phải mất tầm 30S sau khi công tắc hoạt động đèn mới
sáng).
▪ Đèn led highbay thiết kế đa dạng công suất
50W÷300W đáp ứng nhu cầu chiếu sáng của nhiều không
gian nhà xưởng khác nhau.
▪ Đèn led highbay thiết kế đa dạng. Mỗi mẫu có những
ưu điểm chiếu sáng riêng nhưng tất cả đều đạt tiêu chuẩn
chiếu sáng nhà xưởng.

124
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)


7. Lợi ích

125
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)


7. Lợi ích

126
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)


7. Lợi ích

127
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)


7. Lợi ích

128
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)


7. Lợi ích

129
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)


7. Lợi ích

130
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)


7. Lợi ích

131
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)


7. Lợi ích

132
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)


7. Lợi ích

133
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG

X. ĐÈN LED (LIGHT EMITTING DIODE)

Nguồn: https://www.potech.com.vn
134

You might also like