Professional Documents
Culture Documents
Chieu Sang Nguon Sang
Chieu Sang Nguon Sang
HCM
KHOA ĐIỆN- ĐIỆN TỬ
1
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Theo cấu tạo và nguyên lý hoạt động, các đèn được phân
thành hai nhóm:
▪ Nhóm 1: nhóm đèn nung sáng (gồm đèn nung sáng ,
đèn halogen).
▪ Nhóm 2: nhóm đèn phóng điện (gồm đèn huỳnh quang,
đèn thủy ngân cao áp, đèn halogen kim loại, đèn natri cao
áp, đèn natri hạ áp, đèn phóng khí.
2
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
3
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
4
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
5
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
6
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Không gian bên trong bóng đèn được nạp đầy khí trơ
neon hay argon, với mục đích làm giảm sự bốc hơi của dây
tóc.
Khí trơ chỉ được nạp cho các loại bóng đèn có công suất
lớn, loại đèn có công suất thấp (75W trở xuống) thì được
hút chân không với độ chân không (10-3÷10-5mmHg).
Để giảm độ chói của bóng đèn người ta quét một lớp bột
trơ bên trong mặt bóng đèn.
8
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Tim đèn được làm bằng kim loại khó nóng chảy và ít
bốc hơi ở nhiệt độ cao như carbon, osimi, tantan,
tungsten, wolfram…
Sử dụng các dây quấn xoắn cho phép tăng hiệu quả nung
sáng của đèn.
10
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
12
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Đặc tính của đèn phụ thuộc rất nhiều vào điện áp đặt vào
hai cực của bóng đèn.
Khi điện áp đặt vào đèn tăng cao thì dòng điện, nhiệt độ,
quang thông và hiệu suất phát quang đều tăng, tim đèn sẽ bị
bốc hơi nhiều, tuổi thọ giảm nhanh… Khi điện áp giảm sẽ
có hiện tượng ngược lại.
Để đảm bảo tuổi thọ đúng định mức, hiệu suất phát quang
tốt, điện áp đặt lên 2 cực đèn chỉ được dao động trong
phạm vi 2.5% điện áp định mức.
13
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
14
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
16
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
17
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
18
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
▪ Thường ứng dụng cho các khu vực khó thay bóng
đèn: đèn báo giao thông, đèn báo không...
▪ Để đọc sách vì nó như ánh sáng trời.
▪ Thích hợp với mạng điện lưới ít ổn định.
▪ Khi hoạt động đèn sợi đốt tỏa nhiệt cao nên có thể sử
dụng để sấy (động cơ, máy biến áp…), sưởi ấm trong y
khoa, nông nghiệp…
20
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
21
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
22
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Đèn halogen là một loại đèn nung nóng sợi đốt, có cấu tạo
giống đèn sợi đốt thông thường nhưng bên trong bóng thủy
tinh được nạp khí halogen.
▪ Chỉ số hoàn màu: 1A.
▪ Nhiệt độ màu: Ấm (3.0000K ÷ 3.2000K).
▪ Tuổi thọ của đèn: 2.000 ÷ 4.000 giờ.
23
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Đèn halogen là một loại đèn nung nóng sợi đốt. Loại
đèn này có tim đèn bằng vonfram giống như đèn nung sáng
bình thường, tuy nhiên bóng đèn được bơm đầy bằng khí
halogen.
Nguyên tử vonfram bay hơi từ tim đèn nóng và di chuyển
về phía thành mát hơn của bóng đèn. Các nguyên tử
vonfam, oxy và halogen kết hợp với nhau tại thành bóng để
tạo nên phân tử oxyt vonfram halogen.
24
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Nhược điểm
▪ Giá thành cao.
▪ Nhiều tia hồng ngoại, tia cực tím.
25
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Bóng halogen hiệu năng cao được nạp thêm một lượng
khí Xenon vào hỗn hợp khí halogen.
Do khí Xenon có trọng lượng nguyên tử là 131,30, gấp
hơn ba lần trọng lượng nguyên tử của Argon là 39,95
nên mật độ của hỗn hợp khí sẽ tăng lên đáng kể.
Số lượng phân tử kim loại bị bắn trở lại dây tóc sẽ nhiều
hơn, điều này đồng nghĩa với việc số phân tử kim loại bị hao
hụt sẽ giảm đi.
26
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
▪ Dùng nhiều trong cửa hàng, siêu thị, trang trí phòng,
đại sảnh.
▪ Dùng để chiếu sáng ngoài trời, trường quay, trong
máy sao chụp và máy chiếu.
▪ Đèn trước của ôtô.
27
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
28
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Đèn huỳnh quang là một dạng đèn phóng điện làm việc
trên cơ sở phóng điện trong hơi thủy ngân áp suất thấp, làm
biến đổi các tia bức xạ cực tím thành các tia nhận thấy
được, nhờ lớp màn huỳnh quang quét bên trong thành ống
thủy tinh.
29
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
30
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
3 4
Hình 1.11 ; Caáu taïo cuûa ñeøn huyønh quang
Cấu tạo của đèn huỳnh quang 5
1- lớp bột huỳnh quang; 2-bóng thủy tinh; 4-katot;
Bóng đèn gồm một ống bằng thủy tinh hình trụ thẳng, chữ
U hoặc uốn tròn, bề mặt bên trong của ống có quét một lớp
bột huỳnh quang.
Trong ống được hút chân không đến áp suất 0,01mmHg
và được bơm vào một ít khí trơ (argon hoặc khí krypton),
vài giọt thủy ngân. Thủy ngân bốc hơi thành khí dẫn điện.
Hai đầu ống có gắn hai điện cực làm bằng Volfram kéo
sợi mảnh và đan lại thành ống, cuốn lò xo để tập trung nhiệt,
bên ngoài tim đèn được phủ một lớp bột BaO để tăng khả
năng phát xạ điện tử.
32
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
33
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Màu của ánh sáng trắng phụ thuộc vào loại bột huỳnh
quang. Các đèn cho ánh sáng trắng phụ thuộc vào nhiệt độ
màu, ánh sáng màu phụ thuộc vào lớp bột huỳnh quang
(thường được sử dụng là Gali Phosphate Calci, Sb
(Antimon) và Mn).
Thay đổi tỉ lệ các chất đó có thể tạo ra các lớp bột
huỳnh quang cho ánh sáng đèn có nhiều màu sắc khác
nhau.
34
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
L Chaán löu
Boät huyønh quang Hôi thuûy ngaân
stater
36
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Ballast (Chấn lưu) là một cuộn dây có lõi thép với chức
năng là một cuộn kháng có nhiệm vụ:
- Hạn chế dòng điện đi qua đèn để duy trì điện áp đặt
trên đèn ở một giá trị thích hợp.
- Khi bị mất điện đột ngột sẽ tạo nên một sức điện động
tự cảm tạo ra xung điện thế phóng điện cho đèn.
37
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
38
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
39
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Khi mắc đèn vào nguồn điện xoay chiều xuất hiện dòng
điện qua đèn, áp suất hơi thủy ngân tạo ra nhiều bức xạ cực
tím (bước sóng 184,9nm và 253,7nm) trở thành ánh sáng
nhờ lớp bột huỳnh quang.
Ánh sáng đèn phát ra trải qua hai giai đoạn, đầu tiên các
electron bức ra từ các điện cực tạo nên cung hồ quang
xuyên qua hơi thủy ngân.
Kế đó các bức xạ cực tím tạo thành từ va đập giữa
electron với các nguyên tử thủy ngân hoặc giữa các nguyên
tử khí với nhau, đi qua lớp bột huỳnh quang biến thành ánh
sáng nhìn thấy được.
40
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
42
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
▪ Thu nhỏ đường kính, sử dụng các vật liệu mới, công
nghệ mới làm tăng hiệu suất sáng của đèn.
▪ Sử dụng bột huỳnh quang 3 phổ, chất lượng ánh
sáng được cải thiện, chỉ số hoàn màu đạt gần xấp xỉ đèn
nung sáng.
▪ Sử dụng dây tóc xoắn ba - tăng trữ lượng hạt điện tử,
giúp bóng đèn dễ sáng, tăng hiệu suất sáng, tăng tuổi thọ
bóng đèn.
44
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
▪ Công nghệ tráng bột nước và phủ lớp bột oxit nhôm
(Al203) bảo vệ, tăng tuổi thọ của bóng đèn, giảm hiện tượng
suy giảm quang thông.
▪ Việc thay thế khí trơ Argon sử dụng trong đèn huỳnh
quang thường (T12, T10) bằng hỗn hợp Argon, Krypton có
thể điều chỉnh được hiệu quả điện áp và công suất đèn.
45
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Thông số kỹ thuật của đèn huỳnh quang T10 và đèn huỳnh quang T8
46
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
47
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
48
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Đèn huỳnh quang compact còn gọi là đèn tiết kiệm năng
lượng (viết tắt là CFL hay CF).
Đèn huỳnh quang compact có thể thay thế trực tiếp đèn
nung sáng mà không cần phải thay đui đèn.
49
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
50
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Phần đế: gồm các điện cực ở đầu gắn bóng vào, cung cấp
dòng electron chạy xuyên qua bóng đèn.
Ballast bên trong đế điều khiển dòng điện và điện áp
vào các cực của bóng đèn. Tuy nhiên, ballast cũng có thể
gắn ở bộ phận điều khiển đèn.
▪ Chỉ số hoàn màu: 1B.
▪ Nhiệt độ màu: Ấm, trung bình.
▪ Tuổi thọ của đèn: 8.000 ÷ 15.000 giờ.
51
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Ánh sáng nhìn thấy được từ một đèn compact được tạo
ra từ hỗn hợp ba loại bột huỳnh quang phủ bề mặt bên
trong của bóng đèn.
52
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Chúng phát ra ánh sáng nhìn thấy được khi bị kích thích
bởi các tia bức xạ cực tím thoát ra từ nguyên tử hơi thủy
ngân bị bắn phá do các điện tử chuyển động với vận tốc
lớn.
Dòng chảy của các điện tử được tạo ra bởi tia hồ quang
giữa hai điện cực ở hai đầu bóng.
Khi khởi động đèn, một điện áp nhỏ đốt nóng một đầu
cực của đèn để ion hóa các nguyên tử hơi thủy ngân,
phần lớn điện áp dùng để tạo tia hồ quang giữa hai điện
cực.
53
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
▪ Nhỏ gọn.
▪ Vận hành linh hoạt.
▪ Bảo trì, thay thế dễ dàng.
▪ Quang hiệu lớn: 20 ÷ 90Lm/W.
▪ Tuổi thọ cao: 8.000 ÷ 15.000 giờ.
54
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
55
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
56
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Độ Hiệu
Công Điện Tuổi Quang
Mã sản hoàn suất phát
suất áp thọ thông Đui đèn
phẩm màu quang
(W) (V) (giờ) (Lm)
(Ra) (Lm/W)
CF-S
20 220 >80 5000 950 >60 E27/B22
3U/20W
3U120 20 220 >80 8000 1151 >70 E27
57
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
58
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
VI. ĐÈN HƠI NATRI CAO ÁP HPS (HIGH PRESSURE SODIUM LAMPS)
59
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
VI. ĐÈN HƠI NATRI CAO ÁP HPS (HIGH PRESSURE SODIUM LAMPS)
1. Cấu tạo
Ngoài cùng là bóng thủy tinh chịu nhiệt, phủ bột huỳnh
quang bên trong thành ống.
Bên trong bóng đèn có một ống phóng dạng ống thẳng
hoặc ống hình chữ U làm bằng thạch anh có điểm nóng
chảy tới 10000C, nhiệt độ tại tâm hồ quang tới 60000C, giảm
dần khi ra ngoài thành ống còn 8000C.
Hai đầu ống phóng có hai điện cực chính bằng
Vonfram có tẩm dioxyt kiềm thổ. Ngoài hai điện cực chính
còn có một điện cực phụ (đèn hai cực) hoặc hai cực phụ
(đèn 4 cực).
60
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
VI. ĐÈN HƠI NATRI CAO ÁP HPS (HIGH PRESSURE SODIUM LAMPS)
2. Nguyên lý làm việc
61
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
VI. ĐÈN HƠI NATRI CAO ÁP HPS (HIGH PRESSURE SODIUM LAMPS)
2. Nguyên lý làm việc
VI. ĐÈN HƠI NATRI CAO ÁP HPS (HIGH PRESSURE SODIUM LAMPS)
2. Nguyên lý làm việc
63
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
VI. ĐÈN HƠI NATRI CAO ÁP HPS (HIGH PRESSURE SODIUM LAMPS)
2. Nguyên lý làm việc
64
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
VI. ĐÈN HƠI NATRI CAO ÁP HPS (HIGH PRESSURE SODIUM LAMPS)
2. Nguyên lý làm việc
65
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
VI. ĐÈN HƠI NATRI CAO ÁP HPS (HIGH PRESSURE SODIUM LAMPS)
3. Ưu điểm
▪ Quang hiệu cao: 80 ÷ 140Lm/W.
▪ Tuổi thọ lớn: 24.000 giờ.
▪ Nhiệt độ màu thấp, dễ chịu ở mức độ rọi thấp.
4. Nhược điểm
66
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
VI. ĐÈN HƠI NATRI CAO ÁP HPS (HIGH PRESSURE SODIUM LAMPS)
5. Xu hướng cải tiến
▪ Thấu quang của ống gốm.
▪ Khí Xenon nạp vào đèn, hiệu suất quang của đèn
đạt tới 140Lm/W ÷ 150Lm/W.
6. Ứng dụng
67
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Ngoài cùng là bóng thủy tinh chịu nhiệt, phủ bột huỳnh
quang bên trong thành ống.
Bên trong bóng đèn có một ống phóng dạng ống thẳng
hoặc ống hình chữ U, hai đầu ống có giá đỡ, chứa hơi
Natri áp suất 0,001mmHg, ánh sáng đơn sắc màu vàng
đỏ.
Đui đèn xoáy ốc như đuôi đèn nung sáng.
68
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Natri bốc hơi phát phổ vạch 589 ÷ 589,6nm, màu vàng
cam rất gần với độ nhạy cảm cực đại của mắt (555nm), với
áp suất 10-3mmHg.
Trong đèn có nạp khí trơ (Neon) 3mmHg. Đầu tiên, sự
phóng điện xảy ra với khí trơ, khi đến 250oC sự phóng
điện sẽ qua hơi natri.
Thời gian mồi sáng đèn là 5÷10 phút.
69
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
71
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
72
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
73
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Loại đèn này vừa có hiệu suất kém, lãng phí năng lượng
và liên quan đến thải thủy ngân ra môi trường.
Hội Chiếu sáng đô thị VN đã đề nghị loại bỏ đèn này và
thay bằng các loại bóng đèn khác có hiệu quả cao hơn
75
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
76
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
▪ Khi dây tóc Volfram bị đốt nóng sẽ bốc hơi, chạy tới bờ
vách thủy tinh của bóng đèn. Trong quá trình bốc hơi
Volfram bay ra khỏi dây tóc, hơi này sẽ gặp Halogen dưới
dạng phân tử và sẽ tạo thành tổ hợp khí Halogen-hơi
Volfram.
▪ Khi tổ hợp khí quay trở vào dây tóc Volfram đang nóng
thì Volfram ở dạng hơi sẽ ký gửi trở vào dây tóc Volfram.
Chính vì vậy nên việc sử dụng hơi Halogen cho phép bù
lại sự bay hơi của dây tóc Volfram.
79
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
80
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
81
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
6. Ứng dụng
▪ Sân vận động.
▪ Sử dụng trong chiếu sáng công nghiệp.
▪ Chiếu sáng công cộng.
82
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
83
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
84
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
85
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
87
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Phần chủ yếu của LED là một mảnh nhỏ chất bán dẫn có
pha tạp chất sao cho trong đó tạo ra được hai miền:
Miền p dẫn điện bằng lỗ trống (hạt tải mang điện dương)
và miền n dẫn điện bằng điện tử (hạt tải mang điện âm),
giữa hai miền là lớp tiếp xúc p - n.
88
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
89
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Dự đoán thị trường tiêu thụ đèn chiếu sáng LED 2008 - 2013 (triệu USD)
91
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
92
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Một số cải tiến chủ yếu để led cho ánh sáng trắng như
sau:
▪ Dùng ba LED màu đỏ, lục, lam (RGB - red, green, blue).
▪ Dùng LED màu lam có phủ lớp phosphor mỏng. Ánh
sáng màu lam do LED phát ra kích thích phosphor phát ra
hai màu đỏ và lục. Hai màu này cộng với màu lam còn lại
sau khi truyền qua lớp phosphor cho ra màu trắng.
▪ Dùng LED phát ra tử ngoại, chiếu vào phosphor để
kích thích phát ra ánh sáng trắng.
93
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
94
Thông số các loại bóng đèn
95
Thông số các loại bóng đèn
96
Thông số các loại bóng đèn
97
Thông số các loại bóng đèn
98
Thông số các loại bóng đèn
99
Thông số các loại bóng đèn
100
Phạm vi ứng dụng của các loại bóng đèn
101
Phạm vi ứng dụng của các loại bóng đèn
102
Phạm vi ứng dụng của các loại bóng đèn
103
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Để giải quyết bài toán tiết kiệm điện năng, bảo vệ môi
trường, đèn led là giải pháp chiếu sáng thay thế đèn cao
áp thủy ngân công suất lớn với ưu điểm:
▪ Hiệu suất chiếu sáng cao gấp 3 lần bóng cao áp thủy
ngân, tiết kiệm 70% điện năng.
▪ Tuổi thọ 65.000giờ, tiết kiệm chi phí sửa chữa trong quá
trình sử dụng.
▪ Ánh sáng trung thực, không bị nhấp nháy hay mờ sáng.
▪ Thành phần cấu tạo an toàn với sức khỏe con người và
thân thiện với môi trường.
104
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Ứng dụng phổ biến trong nhiều ngành công nghệ chiếu
sáng với mẫu mã đa dạng: đèn pha led, đèn led âm
trần, đèn led highbay, đèn đường led cao áp… với công
suất từ 50W đến 500W.
105
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
106
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
107
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
108
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
109
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
110
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
111
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
112
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
113
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
114
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Cấu tạo
Đèn led highbay
115
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Cấu tạo
đèn pha led 250W
Protech
116
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
118
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
119
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
120
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
121
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
122
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Tuổi thọ
Đèn led highbay
123
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
124
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
125
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
126
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
127
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
128
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
129
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
130
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
131
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
132
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
133
CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG
Nguồn: https://www.potech.com.vn
134