LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ghi chép

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Chương I. Đối tượng, chức năng, nhiệm vụ, nội dung và phương pháp
nghiên cứu, học tập lịch sử đảng cộng sản Việt Nam.
I. 1. Đối tượng nghiên cứu của môn học.
- Sự kiện lịch sử Đảng : Cách mạng tháng 8 thành công; Kháng chiến
9 năm chống pháp lần 2; 21 năm kháng chiến chống đế quốc Mĩ
thống nhất Tổ Quốc; 30 năm đổi mới thành công từ 1986 ( xóa bỏ
bao cấp, phát triển kinh tế đối ngoại)
- Cương lĩnh, đường lối. chủ trương chính sách lớn
- Thắng lợi, thành tựu, kinh nghiệm, bài học của cm Vn
- Hệ thống tổ chức đảng, công tác xây dựng đảng qua các thời kì lịch
sử.
2. Chức năng nhận thức:
Nhận thức đầy đủ, có hệ thống những tri thức lịch sử lãnh đạo, đấu
tranh và cầm quyền của Đảng
Nhận thức rõ về đảng với tư cách một Đảng chính trị - tổ chức lãnh
đạo giai cấp công nhân, nhân dân lao động và dân tộc Việt Nam
Nhận thức quy luật của cách mạng giải phóng dân tộc, xây dựng và
bảo vệ tổ quốc, quy luật đi lên cnxhvn
- Chức năng giáo dục: giáo dục sau sắc tinh thần yêu nước, ý thức,
niềm tự hào, tự tôn, ý chí tự lực, tự cường dân tộc
Giáo dục lí tưởng cách mạng với mục tiêu chiến lược là độc lập dân
tộc và cnxh
Gd cn anh hùng cách mạng, tinh thần chiến đấu bất khuất, đức hy
sinh, tính tiên phong gương mẫu của các tổ chức đảng, những chiến
sĩ cộng sản tiêu biểu
- Chức năng dự báo và phê phán
Từ nhận thức những gì đang diễn ra trong quá khứ để hiểu rõ hiện
tại và dự báo tương lai của sự pt
Để tăng cường sự lãnh đạo, nâng cao sức chiến đấu của đảng, tự
phê bình và pb là quy luật phát triển của đảng
Phải kiên quyết phê phán những biểu hiện tiêu cực, lạc hậu, hư
hỏng=
Nhằm ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo
đức, lối sống.
Chương I. Đảng CSVN ra đời và lãnh đạo đấu tranh giành
chính quyền (1930 – 1945)
1. Bối cảnh lịch sử
A,Tình hình thế giới
Sự chuyển biến của cntb và hậu quả của nó
+ ảnh hưởng của chủ nghĩa mac- lenin
+ tác động cách mạng tháng 10 Nga
+ sự ra đời của qt cộng sản ( quốc tế 3)
b, tình hình Việt Nam
1/9/1858 Pháp nổ súng xâm lược VN
1884 VỚI hiệp ước patenootre pháp coi như đã xác lập quyền
thống trị trên toàn Vn
- Chính trị : bóp nghẹt tự do
- Kinh tế: Lạc hậu, phụ thuộc
- Văn hóa xã hội: Ngu dân
C, ý thức chính trị của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
Chế độ phong kiến: + địa chủ
+ nông dân
+ tts trí thức
Chế độ thuộc địa nửa phong kiến
Chế độ thuộc địa:
+ tts trí thức
+ tư sản
+ công nhân
 Dưới sựu cai trị của thực dân pháp, xh vn bị phân hóa, giai
cấp cũ tồn tại( đc và nông dân), giai cấp tầng lớp mới xuất
hiện (, tư sản và công nhân), gc tầng lớp ms xuất hiện(tts,
công nhân, tư sản), tồn tại đan xen nhau khác nhau về lợi ích
làm cho tính chất xã hooih vn bị biến đổi từ xh quân chủ
phong kiến có chủ quyền thành xh thuộc địa nửa phong kiến
 Gc địa chủ chia lm 3 tầng lớp, bao gầm ( đại, trung, tiểu địa
chủ) chiếm 7% dân số, đươc P dung dưỡng lm chỗ dựa nên
ko có ý thức cách mạng
 Gc nông dân chia lm 4 tầng lớp ( phú, trung, bần, cố nông)
bần và cố nông bị áp bức nặng nề nhất, ko có tlsx phải ra tp
tìm vc và biến thành công nhân, chiếm 90% dân số vn, có
tình thần cm sục sôi nhất
 Gc tts ( hs,sv,gv, buôn bán nhỏ, bác sĩ, kỹ sư) đc đào tạo bài
bản hơn ng. Có tinh thần cách mạng
 Gc tư sản chiếm 1% ( ts mại bản và ts dân tộc),
 Gc công nhân chiếm 1%, dd của cn thế giới sống tập trung có
tinh thần đoàn kết tiếp thu ptsx tiến bộ. Dd công nhân vn
xuất thân từ nông dân, hiểu đc nỗi khổ của nông dân (
nguyên nhân xh gc cn là pháp vào lm xuất hiện các ngành kt
mới)
D, các cặp mâu thuẫn xã hội
Nông dân – địa chủ pk (mt cũ)
Toàn thể nhân dân – td Pháp (mt mới), đc đặt lên hàng đầu và
giải quyết trc tiên.
- Các phong trào yêu nc của nhân dân Vn trước khi có đảng
+ các pt theo khuynh hướng phong kiến : pt cần vương hàm nghi và
tôn thất thuyết ( 1885 – 18
+ phong trào nông dân yên thế ( Bắc Giang)
+ phong trào khuynh hướng dân chủ tư sản
Phong trào pb châu ( bạo động và vũ lực)
+ xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh
- Nguyên nhân thất bại của các pt này
- Thiếu đg lãnh đạo đúng đắn
- Thiếu một tổ chức lãnh đạo cách mạng
- Thiếu phương pháp lãnh đạo cách mạng
- Tiếp nhận tư tưởng dân chủ tư sản không đầy đủ, thiếu hệ thống
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập đảng
1917: Lập hội những người vn yêu nước tại pháp
1919: gia nhập đảng xã hội Pháp. Tháng 6/1919, bàn “ yêu sách
của nhân dân việt nam”
7/1920 đọc bản “ sơ thảo lần thứ nhất về vấn đề dân tộc và thuộc
địa”
12/1920 Sáng lập đảng cộng sản pháp và gia nhập quốc tế thứ
III
Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn con đường cách mạng vô sản để giải phóng dân
tộc mình, đáp ứng nhu cầu bức thiết của dân tộc là tìm ra một con đường cách
mạng mới.
- Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của đảng
- 1921-1923 ở pháp; + Tham gia thành lập hội liên hiệp thuộc địa
(1921)
+ sáng lập tờ báo ng cùng khổ
+ viết bài trên các báo: Nhân đạo, đời sống công nhân, tạp chí cộng
sản
+ trưởng tiểu ban nctđ của đcsp (1922)
- Giai đoạn 1923 – 1924 ở liên xô
+ công tác tại QTCS (quốc tế cộng sản) tổ chức tiền của đcs, theo
dõi PTCM ở ĐNA, CA
+ chuẩn bị điều kiện bổ sung kiến thức về lí luận xây dựng đảng,
bạo lực cm, cmvs, cm xhcn
- Giai đoạn 3 1925-1929 ở TQ và Thái lan
+ tháng 11/ 1924 ng đến q châu trung quốc
+ tháng 2/1925 thành lập cộng sản đoàn
+ 6/1925 thành lập hvncmtn (hội việt nam cách mệnh thanh niên là
tiền thân của ĐCS Việt Nam) và ra báo thanh niên
+ các bài giảng của NAQ đc xuất bản thành cuốn đng cách mệnh
3. Thành lập đảng cộng sản việt nam và cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng
A, các tổ chức cộng sản ra đời
- Đông dương cộng sản đảng (17/6/1929)
- An nam cộng sản (8/1929)
- Đông dương cộng sản liên đoàn (9/192)
B, hội nghị thành lập đảng
Thời gian và địa điểm : từ 6/1 – 7/02/1930 tại cửu long, hương cảng, trung quốc
Thành phần tham dự :
+ quốc tế cs: 1 đc
+ đông dương cs 2 đc: ( trình đình cửu, nguyễn đức cảnh)
+ An nam csđ 2 đồng chí: nguyễn thiệu và châu văn liêm
Nội dung chính:
1. Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các
nhóm cộng sản đông dương
2. Tên đảng : ĐCS Việt Nam
3. Thông qua cacsc văn kiện ( chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt,
chương trình tóm tắt, điều lệ vắn tắt..)
4. Định kế hoạch thực hiện việc thống nhất trong nước
5. Cử ra bch trung ương lâm thời
3 lần đổi tên của đcs:
Thg 10/30 đcs đông dương
2/51 đảng lđ việt nam
2/76 đảng cộng sản việt nam
C, nội dung cương lĩnh chính trị tháng 2/1930 ( do NAQ soạn thảo)
- Phương hướng chiến lược cánh mạng
Chủ trương
 Làm “tư sản dân quyền cách mạng”( thực hiện giải phóng
dân tộc) và thổ địa cách mạng( gp ruộng đất gọi tắt là nhiệm
vụ dân chủ) để đi tới xh cs. Giải phóng dân tộc đc đặt lên
hàng đầu
Nhiệm vụ cách mạng:
+ về chính trị: đạp đổ ĐQCN pháp và bọn pk; làm cho nước VN đc hoàn toàn
độc lập; lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông
+ về kinh tế: tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của tb đqcn pháp để giao cho chính
phủ công nông binh quản lí; tịch thu toàn bộ ruộng đất của bọn đqcn lm của
công chia cho dân cày nghèo.
+ về văn hóa xã hội: dân chúng đc tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông
giáo dục theo hướng công nông hóa.
Lực lượng cách mạng: + phải đoàn kết công nhân, nông dân – công nhân là giai
cấp lãnh đạo
+ chủ chương đoàn kết tất cả các giai cấp, các lực lượng tiến bộ, yêu nước để tập
trung chống đế quốc và tay sai
+ phải thu phục cho được đại bộ phận giai cấp mình,.. miễn là tiến bộ và yêu
nước
Phương pháp cách mạng:
Con đường bạo lực cách mạng của quần chúng, trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng
không được thỏa hiệp.
Về lãnh đạo cách mạng: GCVS là lực lượng lãnh đạo cmvn. Đảng là đội tiên
phong của giai cấp vô sản, phải thu phục được đại bộ phận giai cấp mình
Về quan hệ quốc tế: là một bộ phận của CMTG, phải liên lạc với dân tộc bị áp
bức là giai cấp vô sản Pháp
II, Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền 1930 – 1945
1, phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935
B, luận cương chính trị của đảng cộng sản đông dương (10/1930)
Hội nghị BCHTW lần thứ nhất (10/1930)
Nội dung:+ Phân tích tình hình hiện tại và nhiệm vụ cần thiết của đảng
+ Thông qua LCCT và điều lệ của Đảng do đồng chí Trần phú soạn thảo
+ Cử ra BCHTW chính thức và cử đồng chí Trần Phú làm tổng bí thư
+ Đổi tên ĐCSVN thành ĐCS Đông Dương
NỘI DUNG CỦA LUẬN CƯƠNG THÁNG 10/1930
Khác nhau vs cương lĩnh tháng 2/30: + khác về lực lượng cách mạng, ( chỉ có
công X, nông dân ms có thể tham gia cách mạng. Phủ nhận vai trò của các tầng
lớp khác)
+ khác về nhiệm vụ cách mạng. Vấn đề giải phóng giai cấp đc đặt lên hàng đầu
trong luận cương tháng 10. Cương lĩnh tháng 2 đặt giải cấp dân tộc
HẠN CHẾ:
+ Luận cương không nhấn mạnh về giải phóng dân tộc mà nặng về đấu tranh
giai cấp và cách mạng ruộng đất.
+ Về ll tham gia cm: LC không đánh giá đúng vai trò của một số giai tầng trong
xã hội nên đã bỏ qua những lực lượng ít nhiều có tinh thần cm và yêu nước
+ Về đoàn kết các giai cấp: Luận cương không đề ra được một chiến lược liên
minh dân tộc và giai cấp rộng rãi trong cuộc đấu tranh chống đế quốc xâm lược
và tay sai
2. Phong trào dân chủ 1936-1939
A, điều kiện lịch sử và chủ trương của đảng
+ Điều kiện lịch sử trên thế giới: Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933)
+ Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và thắng thế ở nhiều nơi, tiến hành chiến tranh
làm bá chủ thế giới đẩy nền hòa bình thế giới đến nguy cơ diệt vong.
Đại hội 5 QTCS ( 7/1935) xác định
Kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân lao động của giai cấp vô sản và nhân
dân lao động thế giới là chủ nghĩa phát xít
Nhiệm vụ trc mắt là đấu tranh chống CNPX, chống chiến tranh, bảo vệ dân chủ
và hòa bình
Biện pháp: Đối với các nước thuộc địa và nửa thuộc địa, việc lập mặt trận thống
nhất chống ĐQ có tầm quan trọng đặc biệt
TÌNH HÌNH Ở ĐÔNG DƯƠNG:
TDP ở DD tập trung đầu tư khai thác thuộc địa để bù đắp sự thiếu hụt cho kinh
tế “ chính quốc” => đời sống của nhân dân gặp rất nhiều khó khăn.
Chính quyền đông dương có một số chính sách mới
+ ân xá một số chính trị phạm
+ thi hành luật lao động
+ tăng lương cho viên chức
+ sửa đổi một số chế độ thuế
+ cải cách điều lệ tuyển cử
+ ngăn ngừa cho vay nợ lãi
Sự phục hồi của đảng cộng sản đông dương
Chủ trương và nhận thức mới của đảng trong giai đoạn 36-39
Trong những năm 36-39 BCHTW ĐCS đông dương đã họp hội nghị .....
Về nhiệm vụ trước mắt là chống phát xít chống chiến tranh đế quốc, chống phản
động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
Năm 36-39 nhiệm vụ quan trọng nhất: đòi tự do dân chủ
* về biện pháp
+ thành lập mặt trận nhân dân phản đế với nòng cốt là liên minh công-nông
( mặt trận dân chủ đông dương)
+ đến 19/5/1941-45 thành lập mặt trận việt minh
+ có mặt trân Liên Việt (45-54)
+ 60-nay mặt trận tổ quốc việt nam
*về hình thức tổ chức
+ chuyển hình thức tổ chức bí mật, không hợp pháp sang hình thức tổ chức và
đấu tranh công khai - nửa công khai/ hợp pháp – nửa hợp pháp, kết hợp với bí
mật ,bất hợp pháp
*nhận thức mới của đảng về mối quan hệ giữa 2 nhiệm vụ, dân tộc và dân chủ
(không nhất thiết phải kết chặt)
3, phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
A, bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của đảng
*tình hình thế giới
-1/9/1939 đức tấn công ba lan, chiến tranh thế giới lần thứ 2 bùng nổ
-6/1940 đức tấn công Pháp , chính phủ pháp đầu hàng Đức
- ngày 22-6-1941 đức tấn công liên xô -> tính chất chiến tranh thay đổi từ chiến
tranh đế quốc => LLDC >< LLPX
* Tình hình đông dương
- Thực dân Pháp, thi hành chính sách thời chiến phát xít hóa bộ máy thống trị ,
thảng tay đàn áp phog trào cách mạng, thực hiện (kinh tế chỉ huy)
-9/1940 Nhật vào đông dương, TDP đầu hàng và câu kết với Nhật
- Nhân dân DD Phải chịu cảnh “1 cổ- 2 tròng”

-mâu thuẫn giữa dân tộc ta với thực dân càng gay gắt
** chủ trương chiến lược mới của đảng
+ HNBCHTW lần thứ 6 (11/1939)
+ HNBCHTW lần thứ 7 (11/1940)
+HNBCHTW lần thứ 8 (5/1941)
B, nội dung chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
BCHTW đã họp hội nghị lần thứ 6 (11/1939),7,8 đã quyết định chuyển hướng
chủ đạo chiến lược như sau
+ một là đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
+2 là quyết định thành lập mặt trật việt minh để đoàn kết tập hợp lực lượng
cách mạng nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc
+ 3 là qđ xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của đảng
và nhân dân ta trong giai đoạn hiện tại
C, cao trào kháng nhật cứu nước
** Hoàn cảnh lịch sử
+, đầu năm 1945, chiến tranh thế giới bước vào giai đoạn kết thúc
+ hồng quân Liên Xô đã thắng Đức trên chiến trường
+ Nhật bị đồng minh giáng những đòn nặng nề
+ tình thế thất bại của Nhật TBD buộc phải làm cuộc đảo chính Pháp lật đổ
Đông Dương và trừ mối hậu họa bị quân Pháp đánh vào sau
-Ngày 12/3/1945 ban thường vụ trung ương đảng ra chỉ thị : “Nhật-Pháp bắn
nhau và hành động của chúng ta”
-xác định kẻ thù của nhân dân đông dương chỉ còn phát xít nhật.
-chỉ thị cũng nhận định tình hình những điều kiện tốt để chuẩn bị cuộc tổng
khởi nghĩa sắp đến
-chỉ thị phát động kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho tổng khởi
nghĩa
-phát động chiến tranh du kích để giải phóng từng vùng và mở rộng căn cứ địa
**Đẩy mạng khởi nghĩa từng phần , giành chính quyền từng bộ phận
-thống nhất các lực lượng vũ trang 5/1945
D,chủ trương phát động tổng khởi nghĩa
-Chiến tranh thế giới lần thứ 2 gần kết thúc
- Nhật đầu hàng đồng minh
- họp hội nghị toàn quốc của Đảng (13/08/1945)
+khẩu hiệu đấu tranh lúc này “phản đối xâm lược” ,”Hoàn toàn độc lập”,”chính
quyền nhân dân”
+đưa ra các vấn đề đối nội, đối ngoại, ...., cử ủy ban khởi nghĩa toàn quốc
+ đêm 13/8/1945 ủy ban khởi nghĩa toàn quốc ra lệnh tổng khởi nghĩa
-đại hội quốc dân tân trào (16/8/1945) đặt tên mước là nước dân chủ cộng hòa,
lựa chọn quốc kì, quốc ca.(HCM được bầu làm chủ tịch ủy ban GPDT
-diễn biến cuộc tổng khởi nghĩa t8/1945
-+nhân dân HN khởi nghĩa (19/8)
+nhân dân Huế khởi nghĩa (23/8)
+ nhân dân sài gòn kn (25/8)
-2/9/1945 Bác hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước việt nam DCCH
(trc đó-48 hàng ngang)

CHƯƠNG 2: Đảng lãnh đạo 2 cuộc kháng chiến, hoàn toàn giải phóng dân
tộc, thống nhất đất nước (1945-1975)
I. Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng, kháng chiến
chống thực dân xâm lược 1945-1954
1,xây dựng bảo vệ chính quyền cách mạng 1945-1946
A,tình hình việt nam sau cách mạng tháng 8 năm 1945
*thuận lợi
-phát triển thế giới, hệ thống xhcn do liên xô đứng đầu đã được hình thành.
Phong trào cách mạng giải phóng dân tộc có nhiều điều kiện phát triện, trở
thành 1 dòng thác cách mạng
-ở trong nước, chính quyền dân chủ nhân dân được thành lập, có hệ thống từ
tw-cơ sở
-nhân dân lao động đã làm chủ vận mệnh đất nước
-khó khăn:
+hậu quả do chế độ cũ để lại như nạn đói, nạn dốt nặng nề, ngân quỹ quốc
gia trống rỗng
+ nền độc lập của quốc gia ta chưa được quốc gia nào trên thế giới công nhận
+dưới danh nghĩa quân đồng minh, các nước đế quốc ồ ạt kéo đến việt nam
(20 vạn quân tưởng+ bè lũ tay sai) (việt quốc – Việt Cách) ở phía Bắc)
(1 vạn quân anh ở phía nam; quân pháp quay lại xâm lược lần 2 ở Sài gòn-
chợ lớn)
-Những khó khăn sau cách mạng tháng 8
Thù trong -giặc ngoài – kinh tế tài chính kiệt quệ
B, Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng
Ngày 25/11/1945 BCHTƯ Đảng ra chỉ thị kháng chiến kiến quốc.
Nội dung chỉ thị :
+xác định tính chất của cách mạng Đông Dương vẫn là dân tộc giải phóng
+ nêu lên các nhiệm vụ trước mắt “củng cố chính quyền là quan trọng nhất”;
chống thực dân Pháp xâm lược; bài trừ nội phản ; cải thiện đời sống cho nhân
dân
+vạch ra các biện pháp trước mắt trên mọi lĩnh vực (ngoại giao 45-46: thêm
bạn bớt thù/ với quân Tưởng: Hoa – Việt thân thiện/ với quân pháp : Nhân
nhượng về kinh tế không nhân nhượng về chính trị.
45-73 nguyên tắc ngoại giao: độc lập – tự chủ - tự lực- tự cường
Ngày nay: là bạn, là đối tác tin cậy
-trên lĩnh vực văn hóa: +, mở lại các trường học
+ phát động phòng trào bình dân học vụ và xây dựng đời sống văn hóa mới
+ trên lĩnh vực kinh tế: thực hành tiết kiệm, tăng gia sản xuất, xây dựng quỹ
tài chính độc lập.
**chính trị: tổng tuyển cử, bầu quốc hội, bầu chính phủ ban hành hiến pháp
*ý nghĩa của chỉ thị
-xác định đúng kẻ thù chính là thực dân pháp xâm lược, chỉ ra những vấn đề
cơ bản về chiến lược và sách lược cách mạng
-đề ra những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể về đối nội, đối ngoại để khắc phục
nạn đói, nạn dốt, chống thù trong giặc ngoài bảo vệ chính quyền cách mạng
C, kết quả, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm
Kết quả:
+về chính trị xã hội: đã xây dựng được một nên móng cho một chế dộ mới –
chế độ dân chủ nhân dân
+ thành lập chính phủ chính thức do HCM đứng đầu
+thông qua hiến pháp của nước VNDCCH (11/1946)
*xây dựng và phát triển công cụ bảo vệ chính quyền
-xây dựng lực lượng bộ đội chính quy (22/12/1944)
-xây dựng ll công an nhân dân ( 19/8/1945)
**phát triển đoàn thể yêu nước
-thành lập mặt trận liên việt
- thành lập tổng LĐLĐVN
+ thành lập hội LHPNVN
Về kinh tế - văn hóa
+ tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm, xóa bỏ các thứu vô lí, giảm tô 25%
xây dựng quỹ quốc gia
+, cuộc vận động toàn dân xây dựng văn hóa mới, xóa bỏ tập tục lạc hậu
-về bảo vệ chính quyền cách mạng
Gđ1: từ 9/1945-3/1946: nhân nhượng với quân tưởng ở bắc để đánh Pháp
trong Nam
+25/11/1945 đảng rút vào hoạt động đổi tên thành hộ nghiên cứu các mác ở
Đông Dương
Gđ 2 3/46 Hòa với Pháp trong Nam để đuổi tưởng về Nước

You might also like