Professional Documents
Culture Documents
6-Đhyd-Ung Dung SHPT Trong Benh Ly Huyet Hoc-2022
6-Đhyd-Ung Dung SHPT Trong Benh Ly Huyet Hoc-2022
6-Đhyd-Ung Dung SHPT Trong Benh Ly Huyet Hoc-2022
1
NỘI DUNG
Bất thƣờng NST và gen trong bệnh lý huyết học:
Những rối loạn tăng sinh tủy
Lymphoma
Đa u tủy
TẦM QUAN TRỌNG CỦA SHPT TRONG HUYẾT HỌC
CHẨN ĐOÁN
Phân tích NST, FISH,
PCR Và DNA sequencing
5
BẠCH CẦU MẠN DÒNG TỦY
ĐIỂN HÌNH CÓ t(9;22)(q34;q11)
CHUYỂN VỊ NST PHILADELPHIA (Ph)
2 gen nối:
NST 9
No.9 No.22 NST 22
der(9) der(22)
Khi BCR gắn ABL: hoạt tính tăng lên mạnh
Ph chromosome
Gen BCR
Gen BCR/ABL
t(9;22)(q34;q11) 8.5 kb BCR/ABL mRNA
9q+
22q-
NST Ph
8
FISH Sử Dụng BCR/ABL Probe
FISH làm được trên TB Interphase và Metaphase
Đoạn dò rất đặc biệt, không chứa hết NST mà chứa đoạn cần tìm
vd: UT vú thiết kế đoạn dò tìm HER2
5' 3'
# ##
ABL gen 1b 1a a2 a3 a1 1
(9q34)
intron 1 intron 2 # splicing exons
Gen BCR có 3 điểm gãy
Đa số TH điểm gãy gặp trên vùng 2-3 => major
Điểm gãy ở vùng 1: gặp ít hơn => minor
Minor BCR/ABL mRNA 1 e1 a2 e1a2 : 198bp
Kĩ thuật ... tìm thêm được vùng 4: micro
2 e1 b2 a2 b2a2 : 212bp
Major BCR/ABL mRNA
3 e1 b2 b3 a2 b3a2 : 287bp
Micro 4 e1 b1 b2 b5 e19 a2 e19a2
reverse transcriptase real time quantitive
Phát hiện đƣợc bằng kỹ thuật RT-PCR hoặc RQ-PCR
Mồi xuôi trên BCR, mồi ngược nằm trên ABL
Thiết kế đoạn dò FISH để XĐ điểm gãy thuộc major, minor hay micro
10
BCR/ABL HOẠT HÓA
CÁC CON ĐƢỜNG TÍN HIỆU TRONG CML
BCR/ABL
Ức chế sự chết theo chƣơng trình
Imatinib Mesylate
(gleevec, glivec):
Viên: 100 mg
Liều: 4 viên/ngày
(Uống/gđ mạn)
Theo dõi: ngoại trú,
BN không phải
nằm viện.
Đáp ứng hoàn toàn về DTTB: 87% sau 60 tháng (IRIS), 63% sau 24 tháng (BV.TMHH)
Đến nay đã điều trị khoảng 1000 BN tại BV.TMHH
THEO DÕI ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ CML
Đáp ứng huyết học
Số lượng tế bào ung thư Đáp ứng DT TB hoàn toàn: FISH không thấy
Đáp ứng RQ-PCR
100
1012 Huyết học
10 DT tế bào
1011 CHR (< 1-log)
1
MMR 5 0,001
108
0,0001
107 ≈ 5-log reduction
BCR-ABLIS ≤ 0,001%)
106 RQ-PCR rất nhạy, tuy nhiên dương giả nhiều
Chuẩn hoá theo IS- International scale
Tỉ lệ BCR-ABL NCCN: ngưng thuốc khi BN dùng thuốc trong 2 năm, sau đó đáp ứng >=
(International scale) MMR 4 trong 4 lần Dx Time
liên tiếp trong 2 năm
Theo dõi bằng kĩ thuật nhạy >= MMR 4,5
Tăng trở lại thì dùng thuốc
1. Baccarani M, et al. Blood. 2006;108:1809-1820;
2. Radich JP. Blood. 2009;114:3376-3381;
CHR, complete HR; Dx, diagnosis; MMR, major MR.
3. Cross NCP, et al. Blood. 1993;82:1929-1936.
CÁC PHƢƠNG PHÁP PCR ĐỊNH LƢỢNG
Standard PCR qPCR
Định lượng sản phẩm cuối cùng Định lượng sản phẩm trong
trong toàn bộ phản ứng lúc thực hiện của phản ứng
• Hàng triệu phản ứng khuếch đại trong những vi hạt có kích thước
nanoliter, tách biệt nhau.
• Chỉ có một hoặc không có phân tử khuôn mẫu nào trong mỗi giọt
phản ứng. Sau phản ứng, mỗi giọt được ghi nhận dương hoặc âm.
• Định lượng trực tiếp, độ nhạy cao
Chia hỗn dịch thành 20000 giọt dầu
Mang các giọt làm PCR, do giọt nhỏ nên nhiệt độ đồng đều
Mỗi giọt chứa 0-1 copy
Đếm xem có bn giọt dương
Digital PCR
House keeping gene: gen giữ nhà => tỉ lệ nội chứng => đạt thì mới SD được
VD: định lượng HBV, HCV
gen nội chứng phải > 10000 copy mới đạt
< 10000 thì fail Expected
Report Parameters %IS BCR- Range BCR-ABL
Control Type Status ABL/ABL MR Level (%IS) Copies ABL Copies
Mode Of Generation Auto
QXDx™ BCR-ABL ~0.1%IS PASS 0.15 2.8 0.032-0.32 66 49800
CF Value 1.14
QXDx™ BCR-ABL ~10%IS PASS 16 0.80 3.2-31.2 6426 46420
QXDx™ BCR-ABL H-CTRL PASS 28 0.55 10-50 9133 37250
min ABL copies per sample 10000 QXDx™ BCR-ABL L-CTRL PASS 0.046 3.3 0.001-0.1 17 42620
min droplets per well 10000 QXDx™ BCR-ABL Negative PASS 0 NA 0-0.0007 0 42910
NTC PASS NA NA 0-1 0 0
19
LỢI ĐIỂM CỦA NGS SO VỚI
PP GIẢI TRÌNH TỰ GEN SANGER
Thử nghiệm LS
Kháng nilotinib Kháng dasatinib
với MK-0457
- Tăng tiểu cầu nguyên phát: 59% (khảo sát 122 BN)
25
KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỘT BIẾN JAK2V617F
ASO-PCR
28
ĐIỀU TRỊ
Jakavi (INC424, ruxolitinib): ức chế JAK1 và JAK2,
đã được European Commission và FDA
chấp nhận cho điều trị đa HC và xơ tủy nguyên phát
< 60
tuổi
> 60
tuổi
Nguồn: Alan K Burnett, School of Medicine,
Cardiff University, Cardiff, UK
Nhóm tiên lượng xấu phải được điều trị với phác đồ
hóa trị liệu mạnh và ghép tủy sau khi đạt lui bệnh hoàn toàn
32
46,XX,t(8;21)(q22;q22) TRONG AML
t(8;21)(q22;q22) TẠO RA TỔ HỢP GEN AML1/ETO
No.8 t(8;21)(q22;q22)
No.21
q22
Gen AML1
q22
Gen ETO der(21)
der(8)
AML1/ETO Hầu hết chuyển vị trong huyết học đều tạo gen tổ hợp trừ đa u tuỷ
và lymphoma
34
t(8;21)(q22;q22) TẠO RA TỔ HỢP GEN AML1/ETO
AML1 (21q22)
3’ M BN Neg Pos
5’
ETO (8q22)
395 bp
M: Thang chuẩn
BN: Bệnh nhân
1 2 3 4 5 2 3 4 5 Neg: Chứng âm (nƣớc)
503 542 796 963 1057 275 413 655 745 Pos: Chứng dƣơng
(KASUMI-1)
AML1 ETO
Tổ hợp gen AML1/ETO hƣớng từ đầu tận đến tâm trên der(8)
inv(16)(p13;q22)/CBFB/MYH11
type
A 4 5 12 13 14 88 %
379 474 1921 2134 2296
B 4 5 11 12 13 14 1 case
1708
C 4 5 10 11 12 13 14 1 case
1528
D 4 5 8 9 10 11 12 13 14 5%
1201 1306 1459
E 4 5 7 8 9 10 11 12 13 14 5%
994
F 4 12 13 14 1 case
378
G 4 8 9 10 11 12 13 14 1 case
H 4 7 8 9 10 11 12 13 14 1 case
1099
I 4 13 14 1 case
J 4 5 9 10 11 12 13 14 1 case
PML (15q22)
BN
Pos Neg M
RARA (17q21)
688 bp
(type bcr1)
type bcr2
289 bp
(type bcr3)
bcr1 3 4 5 6 3 ~55%
M: Thang chuẩn
1264 1335 1479 1737 405
BN: Bệnh nhân
bcr2 3 4 5 6 3 ~5% Neg: Chứng âm (nƣớc)
Pos: Chứng dƣơng
(NB4)
bcr3 3 3 ~40%
1263
PML
RARA
TIẾN BỘ TRONG ĐIỀU TRỊ AML-M3
Hematology 2006;2006:505-516
40
BẢNG PHÂN NHÓM NGUY CƠ THEO ĐỘT BIẾN GEN
FLT3-TKD 10-14%
FLT3-ITD(+)/NPM1(+)
FLT3-ITD (-)/NPM1 (-)
FLT3-ITD(-)/NPM1(+)
FLT3-ITD(-)/NPM1(+)
FLT3-ITD(+)/NPM1(-)
3, 5, 7, 17
Phức tạp
t(9;22)
Tái sắp xếp 11q23
45
TẦN SUẤT CỦA NHỮNG NHÓM TIÊN LƢỢNG
Xấu: 34%
Tốt: 45%
Hypodiploidy (< 44) Cải thiện với phác đồ điều trị mạnh
t(9;22)(q34;q11) (BCR/ABL1) Cải thiện với phác đồ hóa trị kèm thuốc ức chế TKI
53,XX,+3,+4,+7,+9,+11,+18,+21
ĐA BỘI TRONG ALL
72,XXY,+1,+2,+3,+3,+4,+5,+6,+6,+7,+8,+9,+10,+11,+11,
+12,+13,+14,+15,+16,+18,+19,+20,+21,+21,+22
Các rối loạn gen trong đa bội NST/ALL
Giảm biểu hiện gen mã hóa asparagine synthetase (men tổng hợp
L-asparagine)
Tăng biểu hiện gen SLC19A1 (mã hóa chất vận chuyển MTX vào tb)
trên NST 21 tăng tích tụ của MTX polyglutamates trong tế bào
(thường có 3, 4 NST 21/đa bội)
Tăng biểu hiện của gen proapoptotic CAS-P8AP2 tại NST 6q15
tế bào blast đa bội có xu hướng trải qua quá trình chết theo
chương trình tế bào một cách tự phát khá rõ
Giải thích
tel
cen
Breakpoint region
15 kb
AML 1(21q22)
1 2 3 4 5 6 7a 7b 8
tel cen
Breakpoint region
150 kb
Tiên lƣợng xấu khi điều trị theo nhóm nguy cơ chuẩn,
cải thiện khi điều trị theo phác đồ nhóm nguy cơ cao
57
BẤT THƢỜNG NST CỦA NON-HODGKIN LYMPHOMA
t(11;14)(q13;q32)
Hầu hết các trƣờng hợp mantle cell
liên quan gen CCND1 HMMD tìm CCND1
Kĩ hơn thì làm FISH tìm chuyển vị t(11;14)
58
BẤT THƢỜNG NST CỦA NON-HODGKIN LYMPHOMA
59
BẤT THƢỜNG NST CỦA NON-HODGKIN LYMPHOMA
Còn nếu làm HMMD thấy protein của cả 3 cái MYC, BCL2, BCL6 thì chưa kết luận được
Do không biết cơ chế phải là tái sắp xếp không
Phải làm FISH
Phân nhóm Đặc điểm
NC Agarwal và đồng nghiệp kết luận: < 30% các trường hợp có
biểu hiện protein MYC cao trên HMMD mà không có tái sắp xếp
gen MYC với kỹ thuật FISH.
Nguy cơ chuẩn
Cả 5 chuyển vị đều liên quan NST 14
Tiên lượng xấu: 4, 14, 20
Tiên lượng tốt: 6, 11
Nguy cơ chuẩn
Ngoài ra: - del(17)(p13): tiên lƣợng xấu American Society of Hematology 2012
- del(13q), del(1p) mất đoạn 17p hoặc 13
63
BẤT THƢỜNG NST CỦA ĐA U TỦY LÚC CHẨN ĐOÁN
Nghiên cứu trên 484 BN đa u tủy
65% 65%
35%
20%
OS của nhóm nguy cơ chuẩn (n = 370) OS của nhóm nguy cơ chuẩn (n = 370)
với nhóm nguy cơ cao (n = 114) với nhóm nguy cơ cao có kèm trisomy (n = 48)
Và nhóm nguy cơ cao ko kèm trisomy (n = 66)
68
CÁC ĐIỂM CẦN LƢU Ý
1. Nhiễm sắc thể Philadelphia, các kiểu bản sao BCR/ABL và kỹ thuật phát
hiện.
2. Vấn đề theo dõi đáp ứng điều trị trong CML
3. Đặc điểm đột biến gen BCR/ABL gây kháng imatinib, kỹ thuật phát hiện.
4. Đột biến gen JAK2V617F: gặp trong bệnh nào? Kỹ thuật phát hiện?
5. Phân nhóm nguy cơ theo bất thƣờng NST và đột biến gen trong bệnh
bạch cầu cấp dòng tủy (AML): nhóm tốt và nhóm xấu
6. Bất thƣờng NST, gen trong AML-M3 và tiến bộ trong điều trị AML-M3
7. Phân nhóm nguy cơ trong bạch cầu cấp dòng lympho (ALL)
8. iAMP21
9. Bất thƣờng NST trong lymphoma
10. Bất thƣờng nhiễm sắc thể trong đa u tủy