Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 43

NHÀ MÁY ĐIỆN & TRẠM BIẾN ÁP

Nhóm Nhà máy điện, Khoa điện, Trường Điện-Điện tử


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

10/15/22
2

CHƯƠNG 3

MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN LỰC


3.1 - KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI

3.1.1 – KHÁI NIỆM

Máy biến áp (MBA) là một thiết bị điện từ tĩnh, làm


việc dựa trên nguyên lý cảm ứng điện từ, thực hiện
nhiệm vụ biến đổi điện năng từ cấp điện áp này sang
cấp điện áp khác cho phù hợp với yêu cầu truyền tải và
phân phối năng lượng điện.
3.1 - KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI
3.1.2 – PHÂN LOẠI MÁY BIẾN ÁP

• MBA tăng áp
NHIỆM VỤ • MBA giảm áp

• Máy biến áp 1 pha.


SỐ PHA • Máy biến áp 3 pha.

• MBA ba cuộn.
SỐ CUỘN DÂY • MBA hai cuộn dây.
• MBA tự ngẫu.

• Máy biến áp kiểu khô.


PP LÀM MÁT • Máy biến áp kiểu dầu.

PP ĐIỀU
• Máy biến áp thường.
CHỈNH ĐIỆN • Máy biến áp điều áp dưới tải.
ÁP
3.1 - KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI
3.1.2 – PHÂN LOẠI MÁY BIẾN ÁP

Ví dụ:
Máy biến áp Liên Xô ký hiệu:

ATДTH 100/230
3.2 – CÁC THÔNG SỐ CỦA MÁY BIẾN ÁP

Ø Điện áp U = Uđm

Ø Tần số f = fđm

Chế độ định mức Ø Công suất S = Sđm

Ø Dòng điện I = Iđm

Ø Điều kiện môi trường làm mát định


mức
3.2 CÁC THÔNG SỐ CỦA MÁY BIẾN ÁP
3.2.1 CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA MÁY BIẾN ÁP

Công suất định mức là công suất toàn phần (Công suất
biểu kiến) được nhà máy chế tạo qui định trong lý lịch MBA. Máy
biến áp có thể tải được liên tục công suất này (S = Sđm ) trong điều
kiện làm việc định mức.
3.2 – CÁC THÔNG SỐ CỦA MÁY BIẾN ÁP
3.2.2 – ĐIỆN ÁP ĐỊNH MỨC

Điện áp định mức của máy biến áp là điện áp của các


cuộn dây khi không tải được qui định trong lý lịch máy biến áp .

U 1dm
Tỉ số biến áp: k dm =
U 2 dm
3.2 – CÁC THÔNG SỐ CỦA MÁY BIẾN ÁP
3.2.3 – DÒNG ĐIỆN ĐỊNH MỨC

Dòng điện định mức là dòng điện của các cuộn dây
được nhà máy chế tạo qui định, với dòng điện này thì máy biến
áp làm việc lâu dài mà không bị quá tải (Khi nhiệt độ môi trường
làm việc định mức). Dòng điện định mức được xác định như sau:

S đm
I đm =
3U đm
3.2 – CÁC THÔNG SỐ CỦA MÁY BIẾN ÁP
3.2.4 – ĐIỆN ÁP NGẮN MẠCH

Điện áp ngắn mạch là điện áp khi đặt vào cuộn dây thứ
nhất của MBA, ngắn mạch cuộn dây thứ hai thì dòng điện trong
cuộn dây sơ cấp bằng dòng điện định mức.
Ý nghĩa: Điện áp ngắn mạch đặc trưng cho điện áp rơi trên
tổng trở các cuộn dây MBA và được dùng để xác định tổng trở các
cuộn dây MBA.
Điện áp ngắn mạch thường được biểu diễn dưới dạng phần trăm so
với điện áp định mức, ký hiệu là UN%:
UN
UN % = .100 [%]
U đm
3.2 – CÁC THÔNG SỐ CỦA MÁY BIẾN ÁP
3.2.5 – DÒNG ĐIỆN KHÔNG TẢI

Dòng điện không tải là dòng điện chạy trong cuộn dây
thứ nhất của MBA khi cuộn dây thứ hai để hở mạch và điện áp đặt
vào cuộn dây thứ nhất là định mức (U1đm).
Dòng điện không tải đặt trưng cho tổn hao không tải của MBA,
phụ thuộc tính chất từ, chất lượng cũng như cấu trúc lắp ghép của
lỏi thép.
I0 % biểu thị bằng phần trăm so với dòng điện định mức Iđm :
I0
Io % = .100 [%]
I đm
3.2 – CÁC THÔNG SỐ CỦA MÁY BIẾN ÁP
3.2.6 – TỔ ĐẤU DÂY CỦA MBA

l Trong các máy biến áp ba pha các cuộn dây có thể nối lại với nhau theo các
cách sau:
Nối sao (Y) Nối tam giác (D) Nối ziczắc (Z)
A B C A B C A B C

X Y Z
X Y Z
X Y Z

A A
A,
Y B,
Z
C B X,
C B
C
3.2 – CÁC THÔNG SỐ CỦA MÁY BIẾN ÁP
3.2.6 – TỔ ĐẤU DÂY CỦA MBA

l Tổ nối dây của máy biến áp được hình thành do sự phối hợp kiểu nối dây sơ
cấp so với kiểu nối dây thứ cấp và nó biểu thị góc lệch pha giữa điện áp dây sơ
cấp và thứ cấp của máy biến áp.

l Người ta qui ước biểu


. thị tổ đấu dây. MBA dựa vào góc lệch pha sức điện động
dây của phía sơ cấp E 1 và thứ cấp E 2 .

l Góc lệch pha biến thiên từ 00 đến 3600.

l Thực tế người ta lấy đơn vị 300 a Tổ đấu dây có thứ tự từ 0 đến 11.
3.2 – CÁC THÔNG SỐ CỦA MÁY BIẾN ÁP
3.2.6 – TỔ ĐẤU DÂY CỦA MBA

l Dùng kim đồng hồ để biểu thị góc lệch pha: ’


Ø Kim giờ biểu thị vectơ sức điện động cuộn dây sơ cấp và được đặt cố
định ở con số 12.

Ø Kim phút biểu thị vectơ sức điện động cuộn dây thứ cấp tương ứng với các
vị trí 1,2, ... 12.

l Đối với MBA ba pha bằng cách thay đổi cách nối các cuộn dây có thể tạo ra được 12 tổ
nối dây:

Ø Khi nối Y - Y (wye - wye) thì sẽ có tổ đấu dây chẳn 0, 2, 4, 6, 8, 10.

Ø Khi nối Y - Δ (wye - delta) thì sẽ có tổ đấu dây lẽ 1, 3, 5, 7, 9, 11.


3.3 – MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU
3.3.1 – Nguyên lý làm việc

­ Đặc điểm:
Ø Dựa trên nguyên lý cảm ứng điện từ.

Ø Thực hiện nhiệm vụ truyền tải điện năng từ cấp điện


áp này sang cấp điện áp khác.
Ø Ngoài quan hệ về từ còn có quan hệ trực tiếp về điện
giữa phía cao áp và phía trung áp.
3.3 – MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU
3.3.1 – Nguyên lý làm việc

l Xét MBATN một pha có


hai cấp điện áp UC và UT
như hình vẽ.
l Các cuộn dây như hình vẽ.
l Giả sử MBATN làm việc ở chế độ
giảm áp truyền lượng công suất S từ
CA sang TA.

l Khi đó chiều công suất như hình vẽ.


a IT = Ich+ Int
3.3 – MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU
3.3.1 – Nguyên lý làm việc

C
IC
l Giả thiết bỏ qua tổn thất công suất trong MBA, khi đó ta
có: Int

S = UC.IC = UT.IT
IT
S = UT.IT = (IC + Ich)UT = UT.IC + UT.Ich T
S UC
~
l Đặt: UT
Ø SBA = UT.Ich Gọi là công suất biến áp.
S
Ich
Ø Sđ = UT.IC Gọi là công suất điện.
O
3.3 – MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU
3.3.1 – Nguyên lý làm việc

l Xét tỉ số: C

S"# U& I() I& − I+ I+ U& IC


= = =1− =1− Int
S U& I& I& I& U+
IT T
U& S ~ UC
Đặt: k (. = 1 − UT
U+
S Ich
l Ở chế độ định mức (S = Sđm) thì công suất truyền từ CA sang
TA bằng quan hệ về từ chỉ là: S"# = k (. . Sđ1 O

a Kích thước mạch từ tính chọn theo giá trị k !" . Sđ$
3.3 – MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU
3.3.1 – Nguyên lý làm việc

l Xác định công suất truyền qua các cuộn dây khi truyền tải Sđm từ CA
sang TA:

Ø Công suất truyền qua cuộn dây nối tiếp:


U - UT
Snt = Unt.Int = ( UC - UT ).ICdm = C .I Cdm .U C = k cl .Sdm
UC

Ø Công suất truyền qua cuộn dây chung:


I Cdm 1
Sch = Ich .UT = (ITđm - ICđm ).UT = UT. ITđm .( 1 - ) = S dm (1 - ) =kcl. Sđm
I Tdm k BA

a Cuộn chung, cuộn nối tiếp được chế tạo theo giá trị kcl.Sđm

á Tóm lại: Lõi thép, cuộn chung, cuộn nối tiếp đều được chế tạo theo giá trị
kcl.Sđm nên giá trị này được gọi là công suất tính toán (Stt) của MBATN.
Stt =kcl.Sđm
3.3 – MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU
3.3.1 – Nguyên lý làm việc

l Đối với MBATN ba pha thì việc tính toán cũng tương tự MBATN một pha.

l Ở MBATN ba pha, ngoài cuộn CA và TA nối Y0 , còn có cuộn HA nối r chế


tạo với công suất như sau:

0,25.Stt £ SđmH £ Stt


3.3 – MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU
3.3.2 – Các chế độ làm việc của MBATN

MBATN có thể làm việc ở một trong các chế độ sau đây:
l Chế độ tự ngẫu: Công suất truyền: CA TA
TA
l Chế độ biến áp: Công suất truyền: HA
CA
l Chế độ liên hợp:
HA HA
Ø Chế độ liên hợp A: Công suất truyền: TA
CA CA

HA HA
Ø Chế độ liên hợp B: Công suất truyền: CA
TA TA
3.3 – MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU
3.3.2 – Các chế độ làm việc của MBATN

3.2.2.1 – Chế độ tự ngẫu


Ø Công suất cuộn chung:
IC
Sch = Ich.UT = UT.( IT - IC) = UT.IT.(1 - )
IT
UT
= S.(1- ) = kcl.S
UC

Ø Công suất cuộn nối tiếp:


Snt = Unt.Int = ( UC - UT).IC
U C - UT
= UC.IC. = kcl.S
UC

Ø Công suất cuộn hạ: Sh = 0

? Khi S = Sđm thì Snt = Sch= kcl.Sđm = Stt


3.3 – MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU
3.3.2 – Các chế độ làm việc của MBATN

3.2.2.1 – Chế độ tự ngẫu

á Tóm lại:
Trong chế độ tự ngẫu cho phép truyền từ CA sang TA và ngược lại một
lượng công suất bằng Sđm. Khi đó công suất trong cuộn nối tiếp và cuộn chung:

Snt = Sch= kcl.Sđm = Stt

Như vậy các cuộn dây làm việc bình thường.


3.3 – MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU
3.3.2 – Các chế độ làm việc của MBATN

3.2.2.2 – Chế độ biến áp


1. Truyền công suất từ HA sang CA (TA không tải):
Giả thiết bỏ qua tổn thất công suất:
S = UH.IH = UC.IC ; Ich = Int = IC
Ø Công suất cuộn chung:
S
S ch = U T .I ch = U T .I C = U T . = (1 - k cl ).S
UC
Ø Công suất cuộn nối tiếp:
UC - UT
S nt = ( U C - U T ).I C = ( ).U C .I C = k cl .S
UC
a Khi SH = Stt thì: Snt = kcl.Stt < Stt
Sch = (1-kcl).Stt < Stt
a Cuộn nối tiếp và cuộn chung đều non tải.
a Cho phép truyền thêm một lượng công suất từ TA => CA.
3.3 – MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU
3.3.2 – Các chế độ làm việc của MBATN

3.2.2.2 – Chế độ biến áp


2. Truyền công suất từ HA sang TA (CA không tải):
C
Ø Công suất cuộn dây chung: IC = 0
S ~ U
IH H
Sch = UT.Ich = UT.IT = UH.IH = S
IT
Uc
Ø Công suất cuộn dây nối tiếp: T
Ich
Snt = 0 S
UT
a Khi S = Stt thì Sch = Stt O

a Không thể truyền thêm lượng công suất nào nữa từ CA =>
TA vì MBATN sẽ bị quá tải cuộn dây chung.
3.3 – MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU
3.3.2 – Các chế độ làm việc của MBATN

3.2.2.3 – Chế độ liên hợp


á Có thể xem chế độ liên hợp của MBATN là sự xếp chồng của chế độ tự ngẫu

{
và chế độ biến áp.
HA => TA (BA)
1. Chế độ liên hợp A: Công suất truyền:

{
CA => TA (TN)
S nttn = k cl .S C
Ø Ở chế độ TN: tn
S ch = k cl .S C

Ø Ở chế độ BA:
{ nt = 0
S ba
ba
S ch = SH

a Xếp chồng:
{ S nt = S nttn + S ba
S ch = S ch
tn
+ S ch
ba
nt = k cl .S C

= S H + k cl .S C
3.3 – MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU
3.3.2 – Các chế độ làm việc của MBATN

3.2.2.3 – Chế độ liên hợp


1. Chế độ liên hợp A:

? I ba và tn cùng chiều
I ch
ch

a Cuộn chung dễ bị quá tải nhất do đó ta phải


kiểm tra cuộn chung.

Điều kiện để MBATN làm việc bình thường:


Sch = SH + kcl.SC £ Stt

Sch = (PH + K cl .PC ) 2 + (Q H + K cl .Q C ) 2 £Stt


3.3 – MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU
3.3.2 – Các chế độ làm việc của MBATN

3.2.2.3 – Chế độ liên hợp


2. Chế độ liên hợp B: Công suất truyền: { HA => CA (BA)
TA => CA (TN)

Ø Ở chế độ TN:
{ S nttn = k cl .S T
tn
S ch = k cl .S T

{ = (1 - k cl ).S H
ba
S ch
Ø Ở chế độ BA:
nt = k cl .S H
S ba

a Xếp chồng: S nt = S nttn + S ba


nt = k cl .S H + k cl .S T
3.3 – MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU
3.3.2 – Các chế độ làm việc của MBATN

3.2.2.3 – Chế độ liên hợp


2. Chế độ liên hợp B:
? I ba
nt
và I nttn cùng chiều

a Cuộn nối tiếp dễ bị quá tải nhất do đó ta


phải kiểm tra cuộn nối tiếp.

Điều kiện:
Snt = kcl.(SH + ST) £ Stt

S ch = k cl . (PH + PT ) 2 + (Q H + Q T ) 2 £ Stt
3.3 – MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU
3.3.3 – Ưu nhược điểm và đặc điểm sử dụng của MBATN

3.3.3.1- Ưu điểm

? Các cuộn dây và mạch từ của MBATN tính toán chế tạo theo Stt cho
nên tiêu hao vật liệu, kích thước, giá thành, trọng lượng nhỏ hơn so với
MBA 3 pha ba cuộn dây có cùng Sđm.

? Tổn thất công suất trong MBATN nói chung nhỏ hơn so với MBA 3
cuộn dây (cùng Sđm ), nhất là khi làm việc với chế độ hạ áp (Từ CA sang
TA), tổn thất không tải và tổn thất điện áp cũng bé hơn biến áp thường .

? Điện kháng giữa phía cao và phía trung trong MBATN bé hơn so với
MBA thường nên điều chỉnh điện áp trong MBA tự ngẫu dễ dàng hơn.
3.3 – MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU
3.3.3 – Ưu nhược điểm và đặc điểm sử dụng của MBATN

3.3.3.2- Khuyết điểm


? Sóng quá điện áp (khí quyển, nội bộ) có thể
truyền từ bên mạng cao áp sang mạng trung áp nên Y
làm cho cách điện trong những điều kiện này xấu
D
đi.
? Chỉ dùng MBATN trong trường hợp ở mạng
điện áp cao và trung có trung tính trực tiếp nối đất.
.

U A
? Do XC-T bé nên IN trong mạng cao và trung áp .

sẽ lớn hơn nhiều so với trường hợp dùng MBA U a

ba cuộn dây. .
. U c
U C
.

U b
.

U B
3.3 – MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU
3.3.3 – Ưu nhược điểm và đặc điểm sử dụng của MBATN

3.3.3.2- Khuyết điểm

? Vì MBA tự ngẫu luôn luôn làm việc với mạng trung tính trực
tiếp nối đất nên IN rất lớn .

? Nếu dùng MBA tự ngẫu để làm nhiệm vụ tăng áp từ HA sang


TA và CA thì không có lợi vì lúc này phải chọn Sđm của MBATN :
SđmTN ³ SH / K cl
Và lúc này tổn thất công suất có thể không nhỏ hơn so với
MBA 3 cuộn dây.
3.4 – CÁC HỆ THỐNG LÀM MÁT CỦA MBATN

3.4.1. Làm mát tự nhiên bằng dầu

3.4.2. Làm mát bằng dầu tuần hoàn tự nhiên có quạt gió

3.4.3. Làm mát bằng tuần hoàn cưỡng bức dầu và không khí

3.4.4. Làm mát bằng dầu và nước

3.4.5. Máy biến áp kiểu khô


3.5 – KHẢ NĂNG TẢI CỦA MBA
3.5.1 – ĐỊNH NGHĨA

? Khả năng tải của MBA là tập hợp tất cả các chế độ làm việc
mang tải bình thường và quá tải của MBA.
? Khả năng tải của MBA được xác định phụ thuộc các điều kiện
như:
Ø Đồ thị phụ tải thời gian tồn tại chế độ vận hành.
Ø Nhiệt độ môi trường làm mát.
3.5 – KHẢ NĂNG TẢI CỦA MBA
3.5.2 – QUÁ TẢI CHO PHÉP CỦA MBA

• Quá tải thường xuyên hay quá tải lâu


QUÁ TẢI dài.
BÌNH • Nhiệt độ tại điểm nóng nhất của cuộn
dây không vượt quá 140oC và nhiệt độ
THƯỜNG của lớp dầu phía trên không vượt quá
95oC.

• Chế độ làm việc quá tải cho phép của


MBA trong một số trường hợp đặc biệt
QUÁ TẢI gọi là sự cố (Còn gọi là quá tải ngắn
hạn).
SỰ CỐ • Nhiệt độ dầu không vượt quá 115oC và
nhiệt độ điểm nóng nhất cuộn dây
không vượt quá 140oC.
3.5 – KHẢ NĂNG TẢI CỦA MBA
3.5.3 – CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH QUÁ TẢI MBA

3.5.3.1 – QUÁ TẢI BÌNH THƯỜNG


q Hệ số quá tải bình thường cho phép của MBA có thể xác
định theo các phương pháp sau:
Ø Qui tắc 3%: MBA cho phép quá tải 3% về dòng điện so
với dòng điện định mức cho bởi mỗi 10% giảm hệ số điền
kín phụ tải so với 100%, trong điều kiện nhiệt độ môi
trường bằng định mức.
Ø Qui tắc 1%: Về mùa đông MBA vận hành non tải bao
nhiêu phần trăm thì về mùa hè cho phép quá tải bấy nhiêu
phần trăm.
3.5 – KHẢ NĂNG TẢI CỦA MBA
3.5.3 – CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH QUÁ TẢI MBA

3.5.3.2 – QUÁ TẢI SỰ CỐ


? Khả năng quá tải sự cố của MBA tuỳ thuộc vào từng loại cụ thể
và được cho bởi nhà sản xuất.
? Theo qui trình của Liên xô qui định đối với các MBA có
công suất S <= 250 [MVA] người ta cho phép như sau :

Quá tải dòng 20 30 40 45 50 60 75 100 200


điện
MBA 120 - 80 - 45 20 10 1,5
Thời dầu

gian MBA 60 35 32 - 18 5 - - -
(phút) khô
3.5 – KHẢ NĂNG TẢI CỦA MBA
3.5.3 – CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH QUÁ TẢI MBA

3.5.3.2 – QUÁ TẢI SỰ CỐ

? Khi không có số liệu cụ thể đối với MBA dầu làm mát bằng
không khí nếu trong hệ thống có MBA lưu động dự trữ thì cho phép
quá tải sự cố 40% trong những giờ phụ tải cực đại, quá tải này cho
phép trong 5 ngày đêm và mỗi ngày đêm không quá 6 giờ.

? Cần kiểm tra hệ số điền kín đồ thị phụ tải của MBA trong điều
kiện quá tải:
Kđk = Itb / (1,4 Iđm) £ 0,75
3.6 – CHỌN MBA CHO NMĐ VÀ TBA
3.6.1 – CHỌN MÁY BIẾN ÁP

Ø Chọn loại.

Điều kiện chung Ø Chọn điện áp định mức (Uđm).


để chọn MBA

Ø Chọn công suất định mức (Sđm).


3.6 – CHỌN MBA CHO NMĐ VÀ TBA
3.6.1 – CHỌN MÁY BIẾN ÁP

Ø Chọn loại: Tuỳ theo yêu cầu.

Ø Chọn điện áp định mức (Uđm): Điện áp định mức của các cuộn
dây của MBA được xác định dựa vào điện áp định mức của mạng.

Ø Chọn công suất định mức (Sđm):

l Điều kiện: S dm ³ S quaMBA

SquaMBA: là công suất lớn nhất chạy qua MBA trong chế độ vận
hành lâu dài.
3.6 – CHỌN MBA CHO NMĐ VÀ TBA
3.6.2 – KIỂM TRA MBA

Sau khi chọn MBA ta tiến hành kiểm tra MBA.

Ø Quá tải bình thường.

Kiểm tra MBA


Ø Quá tải sự cố.
3.6 – CHỌN MBA CHO NMĐ VÀ TBA
3.6.2 – KIỂM TRA MBA

F Khi công suất MBA được chọn nhỏ hơn công suất tính toán
phải tiến hành kiểm tra quá tải bình thường.
F Sử dụng các qui tắc tính quá tải để tính toán hệ số quá tải cho
phép, điều kiện kiểm tra như sau:

sc
K qtcp .S dmBA ³ S max

F Khi các điều kiện kiểm tra ở trên không thoả mản ta phải tiến
hành chọn lại MBA có công suất lớn hơn.

You might also like