Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

Phiếu an toàn hóa chất

Wolke
Ink
WLK660075A
Trang : 1/9
Phiên bản : GHS (VN) TIẾNG VIỆT
Số phiên bản : 2.01
Ngày phát hành/ Ngày hiệu chỉnh : 1/20/2023
Ngày phát hành lần trước : 1/14/2023 (2.00)

PHẦN 1: Định danh chất/pha chế và công ty/công việc


1.1 Dấu hiệu nhận biết sản phẩm
Tên sản phẩm : WLK660075A
Số CAS : Không áp dụng.

1.2 Hoạt động sử dụng đã được xác định có liên quan của chất hoặc hỗn hợp và hoạt động sử dụng được
khuyên nên tránh
Cách sử dụng nguyên liệu. : Ứng dụng công nghiệp: Mực in dùng cho quá trình in phun không liên tục DOD có
độ phân giải cao.

1.3 Các chi tiết về nhà cung cấp bản dữ liệu an toàn
Website: www.videojet.com
Email: FluidsSupport@videojet.com

Videojet Technologies Inc., 1500 Mittel Boulevard, Wood Dale, IL, 60191-1073 U.S.A
Tel: 1-800-843-3610 Fax: 1-800-582-1343

1.4 Số điện thoại khẩn cấp


y khoa 3E: (US) +1 760 476 3960
3E Mã số: 334466
Vận chuyển 3E: (US) +1 760 476 3960
3E Mã số: 334466
PHẦN 2: Nhận dạng đặc tính nguy hiểm của hóa chất
2.1 Mức xếp loại nguy hiểm
Phân Loại theo Hệ Thống GHS (Hệ Thống Hợp Tác Toàn Cầu Về Phân Loại Và Ghi Nhãn Hóa Chất)
1) ĐỘC TÍNH SINH SẢN - Loại 1 Có thể có hại đến khả năng sinh sản hoặc đến trẻ chưa sinh.

Các thành phần chưa biết : Tỷ lệ phần trăm hỗn hợp chứa (các) thành phần độc tố cấp tính không xác định: 0%.
độc tính
Các thành phần chưa biết : Tỷ lệ phần trăm (các) hợp phần các chất nguy hại cho môi trường nước trong hỗn
độc tính sinh thái hợp: 12.9%

2.2 Các thành phần của nhãn


Các thành phần cơ bản của nhãn GHS (Hệ Thống Hợp Tác Toàn Cầu Về Phân Loại Và Ghi Nhãn Hóa Chất)

Nguy hiểm. Có thể có hại đến khả năng sinh sản hoặc đến trẻ chưa sinh.
Thành phần nguy hiểm : 1) 2-Pyrrolidinone

2.3 Các nguy hại khác


WLK660075A GHS (VN) TIẾNG VIỆT Phiên bản: 2.01 Trang: 2/9

Các hiểm họa khác không : Không biết chất nào.


cần phải được phân loại
Additional guidance : Có được hướng dẫn đặc biệt trước khi sử dụng. Sử dụng thiết bị bảo vệ cá nhân
như yêu cầu. NẾU bị phơi nhiễm hoặc có quan ngại: Hãy tìm chăm sóc y tế.

PHẦN 3: Thông tin về thành phần các chất


Chất/pha chế : Hỗn hợp
Tên sản phẩm/thành phần CA # % Phân Loại theo Hệ Thống GHS (Hệ Thống Hợp Tác Toàn Cầu Về
Phân Loại Và Ghi Nhãn Hóa Chất)
1) 2-Pyrrolidinone 616-45-5 5 - <10 KÍCH ỨNG MẮT - Loại 2B
ĐỘC TÍNH SINH SẢN - Loại 1B

Giới hạn phơi nhiễm nghề nghiệp, nếu có, được liệt kê ở phần 8.

PHẦN 4: Biện pháp sơ cứu về y tế


4.1 Mô tả các biện pháp sơ cứu
Tiếp xúc mắt : Rửa sạch mắt ngay lập tức bằng thật nhiều nước, thỉnh thoảng nhấc mí mắt trên và
dưới để rửa. Kiểm tra và tháo bỏ kính sát tròng. Tiếp tục súc rửa trong ít nhất 10
phút. Nhờ nhân viên y tế chăm sóc.
Hít phải : Chuyển người bị nạn ra nơi thoáng khí và để cho nghỉ ở tư thế dễ thở. Nếu ngưng
thở, thở không đều hay có hiện tượng bị suy giảm hô hấp, làm hô hấp nhân tạo hay
cho thở oxy thực hiện bởi nhân viên có huấn luyện. Có thể nguy hiểm cho người
đến cấp cứu nếu người này dùng cách thổi vô miệng để hồi sinh. Nhờ nhân viên y
tế chăm sóc. Nếu bất tỉnh, cho nằm ở vị trí hồi phục và gọi chăm sóc y tế ngay. Duy
trì luồng không khí thông thoáng. Nới lỏng các món trang phục bó sát như cổ áo, cà
vạt, thắt lưng hoặc đai quấn bụng. Nếu hít phải sản phẩm phân hủy trong đám cháy,
triệu chứng có thể xuất hiện muộn. Người bị phơi nhiễm cần được theo dõi y tế
trong 48 giờ.
Tiếp xúc ngoài da : Dùng thật nhiều nước để tẩy chỗ da bị dính chất độc. Cởi quần áo và giày dép dính
chất độc. Dùng nước giặt thật sạch quần áo dính chất độc trước khi cởi ra hoặc
mang bao tay. Tiếp tục súc rửa trong ít nhất 10 phút. Nhờ nhân viên y tế chăm sóc.
Giặt quần áo trước khi sử dụng lại. Rửa giày thật kỹ trước khi mang lại.
Nuốt phải : Rửa sạch khỏi miệng bằng nước. Lấy đi răng giả nếu có. Nếu đã nuốt chất này vô
bụng và người bị phơi nhiễm còn tỉnh táo, hãy cho người đó uống chút nước. Hãy
ngưng lại nếu người này thấy khó chịu, bởi vì nếu có nôn mửa thì có thể là nguy
hiểm. Không được làm cho ói ra nếu chuyên viên y tế không bảo làm như vậy. Nếu
có nôn mửa, hạ đầu xuống thấp để chất nôn không vào phổi. Nhờ nhân viên y tế
chăm sóc. Không được đút bất kỳ thứ gì vô miệng của một người đã bất tỉnh. Nếu
bất tỉnh, cho nằm ở vị trí hồi phục và gọi chăm sóc y tế ngay. Duy trì luồng không
khí thông thoáng. Nới lỏng các món trang phục bó sát như cổ áo, cà vạt, thắt lưng
hoặc đai quấn bụng.

4.2 Các triệu chứng và tác dụng quan trọng nhất, cả cấp tính và chậm
Tác động sức khỏe cấp tính tiềm ẩn
Tiếp xúc mắt : Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
Hít phải : Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
Tiếp xúc ngoài da : Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
Nuốt phải : Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
Dấu hiệu/triệu chứng phơi nhiễm quá mức
Tiếp xúc mắt : Không có thông tin cụ thể gì.
Hít phải : Các triệu chứng bất lợi có thể bao gồm những điều sau đây:
trọng lượng bào thai bị giảm
tăng tỷ lệ chết của bào thai
các dị tật xương
Tiếp xúc ngoài da : Các triệu chứng bất lợi có thể bao gồm những điều sau đây:
trọng lượng bào thai bị giảm
tăng tỷ lệ chết của bào thai
các dị tật xương
WLK660075A GHS (VN) TIẾNG VIỆT Phiên bản: 2.01 Trang: 3/9

Nuốt phải : Các triệu chứng bất lợi có thể bao gồm những điều sau đây:
trọng lượng bào thai bị giảm
tăng tỷ lệ chết của bào thai
các dị tật xương

4.3 Dấu hiệu cần thiết phải được bác sĩ chăm sóc ngay lập tức và điều trị đặc biệt
Điều trị theo triệu chứng. Nếu hít phải sản phẩm phân hủy trong đám cháy, triệu chứng có thể xuất hiện muộn.
Người bị phơi nhiễm cần được theo dõi y tế trong 48 giờ.

PHẦN 5: Biện pháp xử lý khi có hỏa hoạn


5.1 Phương tiện dập tắt
Các chất chữa cháy phù : Dùng chất dập tắt lửa thích hợp với ngọn lửa xung quanh.
hợp
Các chất chữa cháy không : Không biết chất nào.
phù hợp

5.2 Các nguy hại đặc biệt nảy sinh từ chất hoặc hỗn hợp
Các nguy hại từ chất hoặc : Nếu cháy hay đun nóng, áp suất sẽ tăng và bình chứa có thể nổ.
hỗn hợp
Sản phẩm phân rã do : Các sản phẩm làm thối rữa có thể bao gồm các vật liệu sau đây:
nhiệt nguy hiểm carbon dioxit
carbon monoxit
ôxit nitơ

5.3 Hướng dẫn cho các nhân viên chữa cháy


Các hành động bảo vệ đặc : Nhanh chóng cô lập hiện trường bằng cách đuổi tất các mọi người ra khỏi khu vực
biệt cho người chữa cháy xảy ra sự cố nếu thấy có cháy. Không nên đưa ra hành động nào nếu có thể gây
nguy hại cho cá nhân hoặc nếu chưa được huấn luyện thích đáng.
Phương tiện, trang phục : Nhân viên chữa cháy phải trang bị các dụng cụ bảo hộ thích hợp và máy thở độc lập
bảo hộ cần thiết khi chữa (SCBA), với bộ phận che mặt kín và hoạt động ở chế độ áp suất dương.
cháy

PHẦN 6: Biện pháp phòng ngừa, ứng phó khi có sự cố


6.1 Các biện pháp đề phòng cá nhân, thiết bị bảo vệ và các quy trình xử lý khẩn cấp
Cho người không phải : Không nên đưa ra hành động nào nếu có thể gây nguy hại cho cá nhân hoặc nếu
nhân viên cấp cứu chưa được huấn luyện thích đáng. Di tản khỏi khu vực chung quanh. Ngăn không
cho vào những người không cần thiết và không có thiết bị bảo hộ. Không nên sờ
mó hoặc dẵm vào chất đã đổ ra. Tránh hít hơi hay sương. Cung cấp thông hơi đầy
đủ. Đeo bình thở thích hợp trong trường hợp không có đủ thoáng khí. Sử dụng
trang bị bảo hộ cá nhân phù hợp.
Cho các nhân viên cấp cứu : Nếu cần phải có quần áo đặc biệt để xử lý lượng tràn đổ, hãy lưu ý đến mọi thông tin
trong Mục 8 về các vật liệu phù hợp và không phù hợp. Xem thêm thông tin trong
mục “Cho người không phải nhân viên cấp cứu”.

6.2 Đề phòng cho môi trường


Tránh làm lây lan những chỗ vật liệu bị đổ trào, và không cho chúng thoát ra và tiếp xúc với đất, dòng nước, khu vực
thoát nước và cống rãnh. Thông báo cho nhà chức trách liên quan nếu sản phẩm đã gây ô nhiễm môi trường (cống
rãnh, nguồn nước, đất hay không khí).

6.3 Các phương pháp và vật liệu dùng để ngăn chặn và làm sạch
Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức : Bịt chỗ rò rỉ nếu không nguy hiểm. Di chuyển các đồ đựng khỏi khu vực có chất đổ.
nhỏ Pha loãng bằng nước và dọn sạch nếu tan trong nước. Theo cách khác, nếu không
tan trong nước, hãy thấm hút bằng một vật liệu khô trơ và đặt vào thùng chứa chất
thải phù hợp. Xử lý thông qua nhà thầu xử lý chất thải có phép.
WLK660075A GHS (VN) TIẾNG VIỆT Phiên bản: 2.01 Trang: 4/9

Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở : Bịt chỗ rò rỉ nếu không nguy hiểm. Di chuyển các đồ đựng khỏi khu vực có chất đổ.
diện rộng Tiếp cận phát thải từ hướng xuôi chiều gió. Ngăn không cho chảy vào đường cống,
đường nước, khu hầm hoặc khu vực bị quây kín. Rửa chất đổ tràn vào nhà máy xử
lý chất thải hay tiến hành như sau. Hốt và dọn chỗ đổ bằng chất không cháy nổ,
thẩm thấu, ví dụ, cát, đất, đất cát hay đất mùn rồi cho vào bình chứa để xử lý theo
đúng qui định của địa phương (xem Phần 13). Xử lý thông qua nhà thầu xử lý chất
thải có phép. Vật liệu bị nhiễm hút độc có thể gây nguy hại tương tự như sản phẩm
đổ tràn. Ghi chú: xem Phần 1 về thông tin liên hệ khẩn cấp và Phần 13 về xử lý chất
thải.

6.4 Tham khảo các mục khác


Xem Mục 8 để biết thông tin về trang bị bảo hộ cá nhân phù hợp. Xem Mục 13 để biết thêm thông tin về việc xử lý
chất thải.

PHẦN 7: Yêu cầu về cất giữ


7.1 Các biện pháp đề phòng cho thao tác an toàn
Biện pháp bảo vệ : Trang bị các dụng cụ bảo hộ cá nhân thích hợp (xem phần 8). Tránh phơi nhiễm -
lấy hướng dẫn đặc biệt trước khi dùng. Tránh phơi nhiễm khi có thai. Không xử lý
khi các lưu ý về an toàn chưa được đọc và hiểu. Đừng để vào mắt hay dính lên da
hay quần áo. Đừng nuốt. Tránh hít hơi hay sương. Nếu trong lúc sử dụng bình
thường mà vật liệu có biểu hiện nguy hiểm đến hệ hô hấp thì chỉ nên dùng khi có đủ
sự thoáng khí hoặc mang dụng cụ hô hấp thích hợp. Giữ trong đồ đựng ban đầu
hoặc trong một đồ đựng khác được phê chuẩn, được chế tạo từ một vật liệu phù
hợp, đóng chặt lại khi không sử dụng. Các đồ đựng đã đổ hết những món chứa bên
trong vẫn giữ lại cặn và có thể nguy hiểm. Đừng sử dụng lại bình chứa.
Tư vấn về vệ sinh nghề : Cấm không được ăn, uống và hút thuốc trong khu vực xử lý, trữ và chế biến chất
nghiệp tổng quát này. Công nhân phải rửa tay và mặt trước khi ăn, uống và hút thuốc. Cởi bỏ quần
áo ô nhiễm và trang bị bảo hộ rồi mới đi vào các khu vực ăn uống. Xem thêm Mục 8
để biết thêm thông tin về các biện pháp vệ sinh.

7.2 Các điều kiện bảo quản an toàn, kể cả mọi khả năng tuơng kỵ
Cất giữ theo đúng quy định của địa phương. Bảo quản trong thùng chứa ban đầu tại khu vực khô, mát và thông
thoáng tốt, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp, tránh các vật liệu không tương thích (xem Phần 10) và thực phẩm và đồ
uống. Cất giữ khóa kín. Đậy thật chặt các đồ đựng và bao lại cho đến khi mang ra dùng. Các đồ đựng đã mở ra
phải được đóng lại cẩn thận và để dựng đứng, cho khỏi rò rỉ. Đừng chứa đựng trong bình không dán nhãn hiệu.
Dùng biện pháp ngăn cách thích hợp để tránh ô nhiễm môi trường. Xem Mục 10 để biết các chất kỵ tiếp xúc trước
khi xử lý hoặc sử dụng.

PHẦN 8: Tác động lên người và yêu cầu về thiết bị bảo vệ cá nhân
8.1 Các thông số kiểm soát
Giới hạn phơi nhiễm nghề nghiệp
Tên sản phẩm/thành phần Giá trị giới hạn phơi nhiễm

Không biết giá trị về giới hạn phơi nhiễm.

Chỉ số phơi nhiễm sinh học


No exposure indices known.

Quy trình theo dõi đề nghị : Cần tham khảo các tiêu chuẩn theo dõi phù hợp. Cũng cần phải tham khảo các
hướng dẫn của quốc gia về các phương pháp xác định những chất nguy hiểm.

8.2 Kiểm soát phơi nhiễm


Các biện pháp kiểm soát : Nếu khi sử dụng có phát ra bụi, khói, khí, hơi hoặc sương, hãy dùng những vật dụng
kỹ thuật phù hợp che chắn của quy trình, hệ thống thông gió tại chỗ hoặc các biện pháp kiểm soát kỹ
thuật khác để giữ cho sự phơi nhiễm của công nhân đối với chất độc trong không
khí ở dưới bất kỳ mức giới hạn nào được khuyến cáo hoặc do luật định.
WLK660075A GHS (VN) TIẾNG VIỆT Phiên bản: 2.01 Trang: 5/9

Biện pháp vệ sinh : Rửa bàn tay, cánh tay, và mặt cho thật sạch sau khi làm việc với hóa chất, trước khi
ăn uống, hút thuốc và dùng nhà vệ sinh và vào lúc cuối giờ làm. Phải sử dụng kỹ
thuật thích hợp để lột bỏ quần áo có thể đã bị nhiễm. Giặt sạch trang phục có dính
chất độc trước khi dùng lại. Cần đặt những trạm rửa mắt và phòng tắm bảo an toàn
ở gần địa điểm làm việc.
Bảo vệ mắt : Cần sử dụng kính an toàn, loại đáp ứng tiêu chuẩn được công nhận, trong trường
hợp một cuộc đánh giá rủi ro cho thấy điều này là cần thiết để tránh bị chất lỏng hắt
vào, sương, gas hơi khí hoặc bụi. Nếu có khả năng bị tiếp xúc, phải sử dụng
phương tiện bảo hộ sau đây, trừ khi đánh giá cho thấy phải sử dụng phương tiện
bảo hộ cao cấp hơn: kính an toàn có tấm chắn bên hông.
Bảo vệ tay : Khuyến cáo: EN374 K
Có thể được sử dụng (Phơi nhiễm ngắn hạn): Găng tay mủ cao su. Găng tay Nitril.
Chỉ sử dụng găng tay một lần. Phải thay găng tay thường xuyên, và khi có bất cứ
dấu hiệu hư hỏng nào của vật liệu găng tay. Người sử dụng phải xem xét rằng việc
chọn lựa loại bao tay để làm việc với sản phẩm này là thích hợp nhất và nên nhớ
các điều kiện cụ thể khi sử dụng, như đã có gồm theo trong bản thẩm lượng rủi ro
của người dùng.
Bảo vệ hô hấp : Dựa trên nguy cơ và khả năng phơi nhiễm, chọn một mặt nạ dưỡng khí đáp ứng
tiêu chuẩn hoặc chứng nhận phù hợp. Phải sử dụng mặt nạ dưỡng khí theo
chương trình bảo vệ hô hấp để đảm bảo lắp đặt, đào tạo phù hợp và các khía cạnh
sử dụng quan trọng khác. Trong trường hợp có thể có sương bụi, dùng khẩu trang
thích hợp đã kiểm nghiệm. Hãy dùng khẩu trang vừa vặn, có bộ phận lọc đặc biệt,
đáp ứng tiêu chuẩn được công nhận, trong trường hợp một cuộc đánh giá rủi ro cho
thấy điều này là cần thiết.
Kiểm soát phơi nhiễm môi : Phải kiểm tra khí thải từ ống thông gió hay thiết bị dây chuyền làm việc để bảo đảm
trường chúng tuân thủ yêu cầu luật lệ bảo vệ môi trường. Trong một số trường hợp, cần có
bộ lọc khói, màng lọc hay điều chỉnh cơ khí đối với thiết bị trong dây chuyền để giảm
khí thải tới mức chấp nhận được.

PHẦN 9: Đặc tính lý, hóa của hóa chất


9.1 Thông tin về các tính chất lý hóa cơ bản
Bề ngoài
Trạng thái vật lý : Chất lỏng.
Màu sắc : Màu đen.
Mùi : Không có sẵn.
Ngưỡng về mùi : Không có sẵn.
pH : 8 - 10 [OECD 122]
Điểm chảy/điểm đông : Ước chừng.: ≤ 0 °C (nước).
Điểm sôi và vùng nhiệt độ : Ước chừng.: ≥ 250 °C (2-Pyrrolidinone).
sôi ban đầu
Điểm bùng cháy : >100 °C [ASTM D 93]
Mức độ bay hơi (acetat : Ước chừng.: ≤ 0 [acetat butyl = 1] (2-Pyrrolidinone).
butyl = 1)
Khả năng cháy (chất rắn, : Không áp dụng. ( Liquid )
khí)
Các giới hạn cháy hoặc nổ : Không có sẵn.
trên/dưới Không có sẵn.
Áp suất hóa hơi : Ước chừng.: ≤ 0 kPa (0 mm Hg) tại 20°C (2-Pyrrolidinone).
Tỷ trọng hơi : Ước chừng.: ≥ 3 [Không khí = 1] (2-Pyrrolidinone).
Mật độ tương đối (Nước = : 1.04 [OECD 109]
1)
(Các) độ tan : Không có sẵn.

Hệ số phân chia : Không áp dụng.


nước/Octanol
Nhiệt độ tự cháy : Không áp dụng.
Nhiệt độ phân hủy : Ổn định với nhiệt.
WLK660075A GHS (VN) TIẾNG VIỆT Phiên bản: 2.01 Trang: 6/9

Tính dẻo : Không có sẵn.


Thuộc tính nổ : Không áp dụng. Không phân loại.
Thuộc tính oxy hóa : Không áp dụng. Không phân loại.
Đặc tính hạt
Kích thước hạt trung bình : Không áp dụng.

9.2 Thông tin cần thiết khác


Tính không ổn định (w/w) : 84 %.
VOC Tính không ổn định : 6 %.
(w/w)

PHẦN 10: Mức ổn định và khả năng hoạt động của hóa chất
10.1 Khả năng phản ứng
Không có dữ liệu thử nghiệm riêng liên quan đến khả năng phản ứng của sản phẩm này hoặc các thành phần của nó.

10.2 Tính ổn định


Sản phẩm ổn định.

10.3 Khả năng gây các phản ứng nguy hại


Trong điều kiện bảo quản và sử dụng thông thường, các phản ứng gây nguy hiểm sẽ không xảy ra.

10.4 Tình trạng cần tránh


Không có thông tin cụ thể gì.

10.5 Các vật liệu không tương thích


Không có thông tin cụ thể gì.

10.6 Sản phẩm phân rã có mối nguy


Trong các điều kiện lưu trữ và sử dụng thông thường, không được sử dụng các sản phẩm nguy hiểm gây thối rữa.

PHẦN 11: Thông tin về độc tính


11.1 Thông tin về các tác dụng độc
Độc tính cấp tính
Tên sản phẩm/thành phần Kết quả Loài Liều lượng Sự phơi nhiễm
2-Pyrrolidinone LD50 Đường miệng Chuột 8000 mg/kg -
LDLo Ngoài da Thỏ >2000 mg/kg -

Kết luận/Tóm tắt : Không phân loại. Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
Kết luận/Tóm tắt
Da : Không phân loại. Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
Mắt : Không phân loại. Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
Hô hấp : Không phân loại. Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
Nhạy cảm
Kết luận/Tóm tắt
Da : Không phân loại. Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
Hô hấp : Không phân loại. Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
Tính đột biến
Kết luận/Tóm tắt : Không phân loại. Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
Tính gây ung thư
Kết luận/Tóm tắt : Không phân loại. Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
Độc tính sinh sản
Kết luận/Tóm tắt : Không phân loại. Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
WLK660075A GHS (VN) TIẾNG VIỆT Phiên bản: 2.01 Trang: 7/9

Độc tính đối với một cơ quan cụ thể chịu tác động (phơi nhiễm một lần)
Không phân loại. Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.

Độc tính đối với một cơ quan cụ thể chịu tác động (phơi nhiễm lặp lại nhiều lần)
Không phân loại. Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.

Nguy hiểm bị ngạt từ nôn mửa


Kết luận/Tóm tắt : Không phân loại. Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
Tác động sức khỏe mãn tính tiềm ẩn, Khác
Kết luận/Tóm tắt : Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.

PHẦN 12: Thông tin về sinh thái


12.1 Độc Tính
Tên sản phẩm/thành phần Kết quả Loài Sự phơi nhiễm
2-Pyrrolidinone Cấp tính EC50 >500 mg/l Nước ngọt Tảo - Desmodesmus subspicatus 72 giờ
Cấp tính EC50 >500 mg/l Nước ngọt Daphnia - Daphnia magna 48 giờ
Cấp tính LC50 >4600 mg/l Nước ngọt Cá - Danio rerio 96 giờ
mãn tính EC10 22.2 mg/l Nước ngọt Tảo - Desmodesmus subspicatus 72 giờ

Kết luận/Tóm tắt : Không có sẵn.

12.2 Độ bền và khả năng phân hủy


Tên sản phẩm/thành phần Chu kỳ bán phân rã dưới nước Quang phân Tính bị vi khuẩn làm thối rữa
2-Pyrrolidinone - - Dễ dàng

Kết luận/Tóm tắt : Không có sẵn.

12.3 Khả năng tồn lưu


Tên sản phẩm/thành phần LogPow BCF Tiềm năng
2-Pyrrolidinone -0.71 - thấp

12.4 Khả năng phân tán qua đất


Hệ số phân cách đất/nước : Không có sẵn.
(KOC)
Tính cơ động : Không có sẵn.

12.5 Kết quả đánh giá PBT (Độ Bền, Tích Tụ Sinh Học, và Độc) và vPvB (Độ Bền Rất Cao, Tích Tụ Sinh Học Rất
Nhiều)
This mixture does not contain any substances that are assessed to be a PBT or a vPvB.

12.6 Hậu quả xấu khác


Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.

PHẦN 13: Yêu cầu trong việc thải bỏ


13.1 Các phương pháp xử lý chất thải
Sản phẩm
Các phương pháp xử lý : Cần tránh hoặc giảm thiểu tối đa việc tạo ra rác, chất thải. Việc hủy bỏ sản phẩm
này, các dung dịch hoặc các bán sản phẩm phải luôn tuân thủ các quy định về bảo
vệ môi trường và luật về hủy chất thải, cũng như bất kỳ các quy định nào khác của
nhà chức trách địa phương. Xử lý các sản phẩm thừa hay không tái chế được bởi
nhà thầu xử lý có phép. Tránh làm lây lan những chỗ vật liệu bị đổ trào, và không
cho chúng thoát ra và tiếp xúc với đất, dòng nước, khu vực thoát nước và cống
rãnh.
Đóng gói
WLK660075A GHS (VN) TIẾNG VIỆT Phiên bản: 2.01 Trang: 8/9

Các phương pháp xử lý : Cần tránh hoặc giảm thiểu tối đa việc tạo ra rác, chất thải. Bao bì đựng chất thải
phải được thu hồi tái chế. Chỉ nên xem xét thực hiện việc đốt cháy hoặc chôn lấp
khi việc thu hồi tái chế là không thể thực hiện được.
Các biện pháp đề phòng : Không có cái nào.
đặc biệt

PHẦN 14: Yêu cầu trong vận chuyển


UN IMDG IATA Việt Nam

14.1 Số UN Không quản lý. Không quản lý. Không quản lý. Không quản lý.

14.2 Tên riêng theo Liên - - - -


Hợp Quốc (UN) để dùng
trong vận chuyển

14.3 (các) nhóm nguy - - - -


hại vận chuyển

14.4 Quy cách đóng gói - - - -

14.5 Mối nguy cho môi Không. Không. Không. Không.


trường

Thông tin bổ sung - - - -

14.6 Các biện pháp đề phòng đặc biệt cho người dùng
Không đòi hỏi biện pháp đặc biệt gì.

14.7 Vận chuyển số lượng lớn theo các công cụ IMO


Không có sẵn.

PHẦN 15: Quy chuẩn kỹ thuật và quy định pháp luật phải tuân thủ
Phân loại chất độc (TCVN : 4
3164-79)
Mã thuế Hải Quan - Hệ : 8443.99
thống đã được phối hợp USA ...20.10
ghi nhận EU ...90.00
Các Hóa chất Nhóm I Danh mục của Hiệp Các Hóa chất Nhóm II Danh mục của Hiệp Các Hóa chất Nhóm III Danh mục của Hiệp
ước về Vũ khí Hóa học ước về Vũ khí Hóa học ước về Vũ khí Hóa học

Không liệt kê Không liệt kê Không liệt kê

PHẦN 16: Thông tin cần thiết khác


Nhận xét về hiệu đính : Cho thấy thông tin đã thay đổi kể từ phiên bản phát hành trước đó.
Các chữ viết tắt và từ viết : ATE = Ước tính độ độc hại cấp tính
BCF = Hệ số nồng độ sinh học
tắt bằng chữ đầu GHS = Hệ thống phân loại và dán nhãn hóa chất hài hòa toàn cầu
IATA = Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế
IBC = Côngtenơ khổ trung
IMDG = Hàng hóa nguy hiểm hàng hải quốc tế
LogPow = Lôgarít của hệ số phân chia octanol/nước
MARPOL = Công ước quốc tế về việc ngăn chặn ô nhiễm từ tàu thuyền, 1973, được sửa đổi bởi Nghị
định thư năm 1978. ("Marpol" = Marine Pollution (Ô nhiễm hàng hải))
UN = Liên hợp quốc
Quy trình được sử dụng để đưa ra phân loại
Phân loại Cơ sở lý luận
ĐỘC TÍNH SINH SẢN - Loại 1 Phương pháp tính toán

Người đọc lưu ý


WLK660075A GHS (VN) TIẾNG VIỆT Phiên bản: 2.01 Trang: 9/9

Thông tin được đưa ra ở đây là chính xác dựa trên các hiểu biết của chúng tôi. Tuy nhiên, nhà cung cấp nêu tên ở trên hay các cơ sở trực
thuộc không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về tính chính xác hay đầy đủ của thông tin này. Quyết định cuối cùng về sự phù hợp hay không
của nguyên liệu nào là thuộc về trách nhiệm của người sử dụng. Tất cả những nguyên liệu có thể có những nguy hại chưa được biết đến
và vì vậy cần phải được sử dụng cẩn thận. Mặc dù có một vài tác động nguy hại được nêu ở đây nhưng chúng tôi không bảo đảm rằng đây
là những nguy hại duy nhất tồn tại.

You might also like