Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 122

Chủ đề 2.

Ngữ pháp trong tiếng Anh


1-DANH TỪ-NOUN

1) Định nghĩa

Danh từ (Noun) là từ dùng để gọi tên của một loại sự vật, sự vật đó có thể là người, con vật, đồ vật, hiện tượng, địa điểm hay khái
niệm. Danh từ được xem là một trong những từ loại quan trọng nhất trong tiếng Anh, nên người học cần tích lũy càng nhiều từ vựng
về danh từ càng tốt

2) Vị trí

Đứng sau mạo từ

Danh từ có thể đứng sau những mạo từ như a, an, the. Tuy nhiên, đứng giữa mạo từ và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.

VD: a beautiful girl (một cô gái đẹp), a lovely cat (một chú mèo dễ thương),…

Đứng sau tính từ sở hữu

Danh từ có thể đứng sau một số tính từ sở hữu cách như my, your, his, her, its, our, their,… Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có
thể có tính từ bổ nghĩa thêm.

VD: my new computer (máy tính mới của tôi), her pink T-shirt (chiếc áo hồng của cô ấy),…

Đứng sau từ chỉ số lượng

Danh từ có thể đứng sau một số từ chỉ số lượng như few, little, some, any, many, all…

VD: I need some coffee. (Tôi cần một chút cà phê)

Đứng sau giới từ

Danh từ có thể đứng sau giới từ như in, of, for, under,… để bổ nghĩa cho giới từ.

VD: This case is under investigation. (Vụ việc này đang được điều tra)

Đứng sau từ hạn định

Danh từ có thể đứng sau một số từ hạn định như this, that, these, those, both,…

these new clothes (chỗ quần áo mới), both you and I (cả bạn và tôi),…
3) Chức năng

a) Danh từ làm chủ ngữ trong câu

Khi làm chủ ngữ, danh từ thường đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu.

VD: English is my favorite subject. (Tiếng Anh là môn học yêu thích của tôi) English” là danh từ và làm chủ ngữ.

b) Danh từ làm tân ngữ gián tiếp/trực tiếp của động từ

Khi đóng vai trò tân ngữ của động từ, danh từ sẽ đứng sau động từ.

 Khi danh từ là tân ngữ trực tiếp: “A birthday cake” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “buy”.

VD: I want to buy a birthday cake. (Tôi muốn mua một cái bánh sinh nhật)

 Khi danh từ là tân ngữ gián tiếp: “His girlfriend” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “give”

VD: He give his girlfriend a ring. (Anh ấy tặng cho bạn gái chiếc nhẫn)

c) Danh từ làm tân ngữ của giới từ

Khi đóng vai trò tân ngữ của giới từ, danh từ sẽ đứng sau giới từ.

VD: I have talked to Mrs.Hoa several times. (Tôi đã nói chuyện với cô Hoa vài lần rồi)

-> “Mrs Hoa” là danh từ và làm tân ngữ của giới từ “to”

d) Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ

Khi đóng vai trò bổ ngữ cho ngủ ngữ, danh từ đứng sau các động từ nối như tobe, become, seem,…

VD: John is an excellent student. (John là một học sinh xuất sắc)

-> “An excellent student” là danh từ và làm bổ ngữ cho chủ ngữ “John”

e)Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ

Khi đóng vai trò làm bổ ngữ cho tân ngữ, danh từ sẽ đứng sau một số động từ như make (làm), elect (bầu chọn), call (gọi điện thoại),
consider (xem xét), appoint (bổ nhiệm), name (đặt tên), declare (tuyên bố]

VD: Board of directors recognize Tommy the best staff of the year. (Hội đồng quản trị công nhận Tommy là nhân viên xuất sắc nhất
năm)

-> “The best staff of the year” là danh từ và làm bổ ngữ trong tiếng Anh cho tân ngữ “Tommy”.
4)Các loại danh từ

a) Danh từ số ít là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được.

VD: apple, cake, table,..

b) Danh từ số nhiều là danh từ đếm được có đơn vị số đếm bằng hoặc lớn hơn hai.

VD: apples, cakes, tables,…

c) Danh từ đếm được là danh từ mà chúng ta có thể đếm bằng số và có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó.

VD: three pens (3 cái bút), five books (5 quyển sách),…

d) Danh từ không đếm được là danh từ mà chúng ta không thể đếm được trực tiếp và không thể thêm số đếm vào trước nó.

VD: water (nước), money (tiền), experience (kinh nghiệm),…

e) Danh từ chung trong tiếng Anh (Common Nouns) là danh từ chỉ sự vật, hiện tượng xung quanh chúng ta.

VD: student (học sinh), children (trẻ em),…

f) Danh từ riêng trong tiếng Anh (Proper Nouns) là danh từ chỉ tên riêng của một sự vật (tên người, tên địa điểm, tên hiện tượng,…)

VD: Bella (tên người), Japan (Nhật Bản), Red River (sông Hồng),…

g) Danh từ cụ thể là danh từ dùng để chỉ con người, sự vật tồn tại dưới dạng vật chất mà chúng ta có thể nhìn thấy, sờ thấy, cảm nhận
được.

VD: Anna (tên người), mom (mẹ), pie (bánh ngọt),…

h) Danh từ trừu tượng là danh từ dùng để chỉ những sự vật không thể nhìn thấy mà chỉ có thể cảm nhận được.

VD: happiness (sự hạnh phúc), love (tình yêu), hope (sự hy vọng),…

i)Danh từ đơn là danh từ chỉ bao gồm một từ duy nhất.

VD: baby (em bé), tree (cái cây), job (công việc),…

j) Danh từ ghép là danh từ gồm hai hay nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép khi khi kết hợp có thể viết dưới dạng hai từ riêng biệt
hoặc hợp lại thành một từ.

VD: greenhouse (nhà kính), bedroom (phòng ngủ), toothpaste (kem đánh răng),…

5)Cụm danh từ trong tiếng Anh (Noun Phrase)


Định nghĩa

Cụm danh từ là một cụm từ có một danh từ đóng vai trò là thành tố chính, được bổ nghĩa bởi các thành phần bổ nghĩa đứng trước hoặc
đứng sau. Cụm danh từ có chức năng như một danh từ, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.

Ví dụ: a beautiful girl (một cô gái đẹp), a delicious dish (một món ăn ngon), a bottle of water (một bình nước),…

Cấu trúc của cụm danh từ trong tiếng Anh

Thông thường, một cụm danh từ thường có cấu trúc:

Hạn định từ + bổ ngữ + danh từ chính

Hạn định từ bao gồm: mạo từ (a,an,the), từ chỉ định (this,that,these,those), từ chỉ số lượng (one/two/three,…), tính từ sở hữu
(my/your/his/her…).

VD: These two bicycle were stolen yesterday. (Hai chiếc xe đạp này bị mất hôm qua)

Bổ ngữ trong cụm danh từ thường là tính từ, và nó bổ nghĩa cho danh từ chính trong tiếng Anh. Nếu có nhiều tính từ bổ nghĩa, bạn
cần lưu ý sắp xếp theo quy tắc OpSACOMP:

 Opinion (quan điểm, đánh giá) – Ví dụ: good, pretty, ugly…


 Size/Shape (kích cỡ) – Ví dụ: short, tall, big, small,…
 Age (độ tuổi) – Ví dụ: young, old, new,..
 Color (màu sắc) – Ví dụ: black, pink, red,…
 Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Ví dụ: Chinese, US, UK,…
 Material (chất liệu) – Ví dụ: plastic, steel, silk…
 Purpose (mục đích, tác dụng) – Ví dụ: healing, traveling,…

VD: a big black car (một chiếc xe ô tô tô và màu đen)

6)Sở hữu cách của danh từ (Possessive Nouns)

Sở hữu cách là một hình thức chỉ “sự sở hữu” của một người, một loài vật, hoặc một quốc gia,… đối với một người hay một vật nào
đó. Khi áp dụng sở hữu cách với danh từ, bạn cần lưu ý một số quy tắc sau:

 Công thức chung: Người sở hữu + ‘S + vật/ người thuộc quyền sở hữu (tức là thuộc về người đó)

VD: Tom’ s T- shirt (áo thun của Tom), Anh’s mother (mẹ của Anh),…

 Đối với danh từ số ít và danh từ số nhiều mà không tận cùng là s: Thêm ‘s vào sau.

VD: a man’s job, women’s clothes,…

 Đối với danh từ số nhiều tận cùng là s: Thêm dấu ‘ vào sau chữ s.
7) Cách biến đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều

a.Hầu hết ta thêm “S” vào sau danh từ

A house ( một ngôi nhà ) —> Houses (nhiều/những ngôi nhà

b. Những danh từ tận cùng bằng: S, SS, SH, CH, X, O + ES

bus (một chiếc xe buýt)—>Two buses (2 chiếc xe buýt)

Trường hợp ngoại lệ: Một số danh từ mượn không phải là tiếng Anh gốc, có tận cùng bằng “o” nhưng ta chỉ thêm “S”

a photo (một bức ảnh) —> photos (những bức ảnh)

a radio ( một cái đài) —> radios (những cái đài)

c. Những danh từ tận cùng bằng “y”

 Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” -> i+es

a fly (một con ruồi) -> two flies (hai con ruồi)

 Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”

A boy (một cậu bé) -> Two boys (hai cậu bé)

d. Những danh từ tận cùng bằng “F” hoặc “Fe” ta biến đổi: f/fe -> v+es

A leaf (một chiếc lá) -> Leaves (những chiếc lá)

 Trường hợp ngoại lệ

Roofs: mái nhà Reefs: đá Safes: tủ sắt Beliefs : niềm tin Dwarfs : người lùn Griefs: nỗi đau khổ Proofs: bằng
chứng

e.Có một số danh từ dạng đặc biệt, không theo quy tắc trên

Danh từ số ít Danh từ số nhiều


a tooth (một cái răng) —> teeth (những cái răng)
a person (một người) —> people (những người)
a man (một người đàn men (những người đàn
—>
ông) ông)
a woman (một người women (những người
—>
phụ nữ) phụ nữ)
Exercise 1: Viết dạng số nhiều của các danh từ sau

1.hese (person) ___________ are protesting against the president.


2. he (woman) ___________ over there want to meet the manager.

3.My (child) ___________hate eating pasta.

4.am ill. My (foot) ___________ hurt.

5.Muslims kill (sheep) ___________ in a religious celebration.

6. brush my (tooth) ___________ three times a day.

7. he (student ) ___________ are doing the exercise right now.

8. he (fish) ___________ I bought are in the fridge.

9. hey are sending some (man) ___________ to fix the roof.

10. Most (housewife) ___________ work more than ten hours a day at home.

11. Where did you put the (knife) ___________?

12. 12. (Goose) ___________ like water.

13. (Piano) ___________ are expensive

14.14. Some (policeman) ___________ came to arrest him.

15. 15. Where is my (luggage) ___________? In the car!


Exercise 2: Chuyển các danh từ sau sang số nhiều

1. a table -> ...................................

2. an egg ->…………………………

3. a car ->…………………………

4. an orange ->…………………………

5. a house ->…………………………

6. a student -> …………………………

7. a class ->…………………………

8. a box ->………………………

9. a watch ->…………………………

10. a dish ->…………………………


11. a quiz ->…………………………

12. a tomato ->…………………………

13. a leaf ->…………………………

14. a wife ->…………………………

15. a country ->…………………………

16. a key ->…………………………

17. a policeman ->…………………………

18. a bamboo ->…………………………


Đáp án
Exercise 1: 1. people 2. women 3. Children 4. Feet 5. Sheep 6. Teeth 7. Students 8. Fish 9. Men 10.
housewives 11. Knives

12. Geese 13. pianos 14. Policemen 15. luggage (vì luggage (hành lí) là danh từ không đếm được nên không có dạng số nhiều)

Exercise 2: 1. Tables 2. eggs 3. Cars 4. Oranges 5. houses 6. Students 7. Classes 8. boxes 9. Watches 10. Dishes

11. quizzes

12. tomatoes 13. Leaves 14. Wives 15. Countries 16. Keys 17. Policemen 18. Bamboos 19. Oxen

2- ĐỘNG TỪ -VERBS

1.Các dạng thức của động từ – Gerund and infinitive

1)V-ing: Danh động từ (Gerund)


1) Định nghĩa
danh động từ (Gerund) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi ing vào động từ.

– Từ ví dụ: coming, building, teaching…

Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.

– Ví dụ: not making, not opening…

Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động.

– Câu ví dụ: my turning on the air conditioner.


2) Vị trí

•Đứng đầu câu làm chủ ngữ

•Đứng sau động từ làm tân ngữ

•Đứng sau to be làm bổ ngữ

•Đứng sau giới từ và liên từ

•Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định

Trong cấu trúc rút gọn mệnh đề

Trong cấu trúc rút gọn mệnh đề trạng ngữ

3) Chức năng

1.Làm chủ ngữ trong câu

Listening to music is my hobby (Nghe nhạc là sở thích của tôi)

2.Danh động từ làm tân ngữ

One of his hobbies is playing football ( Một trong những sở thích của anh ấy là đá bóng)

3.Làm bổ ngữ trong câu

My biggest dream is buying a penhouse (Ước mơ lớn nhất của tôi là mua 1 căn penhouse

4.Đứng sau giới từ (in, on, at, with,…) và liên từ (before, after,when, while…)

Jack turns off fan before going out with his friends ( Jack tắt quạt trước khi đi ra ngoài với bạn bè)

I’m interested in watching films

5.Theo sau 1 số danh từ nhất định:

She has no difficulty doing her homework: Cô ấy không gặp khó khăn trong việc làm bài tập về nhà của cô ấy

6.Theo sau 1 số động từ nhất định:

She avoids meeting her ex boyfriend ( Cô ấy tránh gặp mặt bạn trai cũ)

7.Theo sau 1 số tính từ nhất định

It would be worth giving her a chance. (Cũng đáng để cho cô ấy một cơ hội)

8.Danh động từ dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

The man sitting next to John is my best friend

9.Danh động từ dùng trong rút gọn mệnh đề trạng ngữ

After finishing his project, Jack watched his favorite movie


2) to verb: Động từ nguyên mẫu To-Infinitive
1) Định nghĩa
Động từ nguyên mẫu (infinitive) dùng để chỉ tất cả động từ tiếng Anh ở thì hiện tại đơn.

– Từ ví dụ: send, eat, like, drink,…

2)Cấu trúc
Động từ nguyên mẫu được chia thành 2 dạng: động từ có “to” và động từ không có “to”

– Câu ví dụ: I want to eat bread ➔ Đây là động từ có “to”

– Câu ví dụ: I must wash dishes ➔ Đây là động từ không có “to”

Lưu ý: “to” trong trường hợp này không phải là giới từ mà là dạng của động từ nguyên mẫu. Động từ nguyên mẫu là động từ không giới
hạn, và nó không đóng vai trò làm động từ chính trong câu

3)Cách dùng
a) Làm chủ ngữ
– Câu ví dụ: To dance was her interested

b) Làm danh từ
– Câu ví dụ: She likes to swim ⇔ She likes swimming

c) Làm tính từ
Tính từ là những từ bổ ngữ cho danh từ (màu sắc, kiểu dáng, chất lượng,…)

– Câu ví dụ: Give me an ornament to polish

➔ “to polish” bổ nghĩa cho danh từ “ornament” nên “to polish” là tính từ

d) Làm trạng từ
Trạng từ luôn bổ nghĩa cho động từ và nó cho chúng ta biết các thông tin: when, where, how, in what manner, to what
extent của hành động

– Câu ví dụ: The officer returned to help

➔ “to help” bổ nghĩa cho động từ “returned” nên “to help” là một trạng từ

4)Dấu hiệu nhận biết khi nào cần dùng động từ nguyên mẫu có “to”
a) Những động từ được theo sau trực tiếp bởi to + Verb:
agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan,
prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, volunteer, expect, want,…

– Câu ví dụ: She volunteered to help the disabled

b) Công thức cần dùng to + Verb:


Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V
– Câu ví dụ: He discovered how to open the safeNhững động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out,
forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder,…

c) Công thức cần dùng to + verb


Verb + Object + to V
– Câu ví dụ: These glasses will enable you to see in the darkNhững động từ sử dụng công thức này là: advise, allow,
enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt…

Một số động từ đặc biệt có thể kết hợp với cả Gerund và Infinitive

Stop Remember Try Like Prefer Mean Need Used to/ Get used to Sorry Interest

Advise/ Allow/ Permit/ Recommend See/ Hear/ Smell/ Feel/ Notice/ WatchChance, Opportunity
Opportunity Go on
Cách dùng động từ nguyên mẫu không có “to” (infinitive)
Infinitive được dùng làm động từ trong câu hỏi, câu khẳng định, câu phủ định ở thì hiện tại đơn.

– Câu ví dụ: I play football

Exercise 1. Give the correct form of the word in brackets.


1. They are used to (prepare) _______ new lessons

2. By (work) _______ day and night , he succeeded in ( finish) _______ the job in tim
3. His doctor advised him (give) _______up (smoke)_______.
4. Please stop (talk)_______. We will stop (eat) _______lunch in ten minutes.
5. Stop (argue) _______and start (work) _______.
6. I like (think) _______carefully about things before (make) _______decision.
7. Ask him (come) _______in. Don't keep him (stand) _______at the door.
8. Did you succeed in (solve) _______the problem?
9. Don’t forget (lock)_______ the door before (go)_______ to bed.
10. Don’t try (persuade) _______ me . Nothing can make me (change)_______ my mind.
Exercise 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. It isn’t necessary to play football with my best friends today.
➔ You don’t ________________________________________.
2. “Why don’t we visit her parents next week?”
➔ You suggested ____________________________________.
3. Thanh spends 3 hours a day doing the homework.
➔ It takes …
➔ Thanh wastes …
4. Hanh said to him: “Remember to close all the window and turn off the lights before going out”.
➔ Hanh reminded ___________________________________________.
5. Linh told him: “Don’t forget to repair my bicycle”.
➔ Linh told him ___________________________________.
Exercise 3: Tìm và sửa lỗi sai trong câu dưới (nếu có)
1. Yesterday, Minh didn’t want to coming to the theater with them because he had already seen the film.
2. My brother used to running a lot but he doesn’t do it usually now.
3. They’re going to have a small party celebrating their house at 7 p.m tomorrow.
4. Wind tried to avoiding answering her questions last night.
5. Khanh don’t forget post that letter that his mother gave him this evening.
Đáp án Exercise 1. Give the correct form of the word in brackets.
1 – preparing 2 - working – finishing 3 - to give up – smoking 4 - talking – to eat 5 - arguing – to work
6 - to think – making 7 - to come – standing 8 – solving 9 - to lock – going 10 - to persuade
Exercise 2
1. You don’t have to play football with my best friends today.
2. You suggested visiting her parents the next week.
3. Thanh spends 3 hours a day doing the homework.
➔ It takes Thanh 3 hours a day to do the homework.
➔ Thanh wastes 3 hours a day doing the homework.
4. Hanh reminded to close all the window and turn off the lights before going out .
5. Linh told him not to repair her bicycle.
Exercise 3:
1. to coming ➔ to come (want + to Vinf)
2. running ➔ run (use + to Vinf)
3. celebrating ➔ to celebrate (have + to Vinf)
4. to avoiding ➔ to avoid (try + to Vinf)
5. post ➔ to post (forget + to Vinf)
1) Định nghĩa
Động từ (Verb) là những từ và nhóm từ dùng để diễn đạt hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ, và có ch ức
năng truyền tải thông tin mấu chốt của câu. Thực tế, ta không thể thành lập câu mà thi ếu thành ph ần này.
Ví dụ:She walks to school every day – Cô ấy đi bộ tới trường mỗi ngày. (đến trường là đối tượng của hành
2) Vị trí
- Đứng sau chủ ngữ
Đây là vị trí thường thấy nhất ở động từ.
Ví dụ: We have decided to get married. (Chúng tôi đã quyết định sẽ kết hôn.)
- Đứng sau trạng từ chỉ tần suất
Đứng sau trạng từ chỉ tần suất như Usually, Often, Never, Always, Sometimes, Seldom,…
Ví dụ:My cat is always hungry. (Con mèo của tôi luôn luôn đói))

3) Phân loại
1. Động từ trong tiếng Anh chỉ thể chất (Physical verbs)
Động từ thể chất là một trong những dạng động từ quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Động từ thể chất là những từ mô tả hành
động nhất định, cụ thể của một người hay vật nào đó. Hành động ấy là những chuyển động của cơ thể người và vật. Động từ thể chất.
VD: Bo is running around the lake. (Bo đang chạy xung quanh hồ)
2. Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs)
Động từ trong tiếng Anh chỉ trạng thái là những động từ có ý nghĩa chỉ các giác quan của con người. Chẳng hạn như suy nghĩ, cảm
xúc, sự tồn tại, nhận thức, trạng thái, sự sở hữu, quan điểm…
VD:This dish tastes delicious. (Món này vị rất ngon)

3. Động từ chỉ hoạt động nhận thức (Mental verbs)


Động từ chỉ hoạt động nhận thức đề cập đến trạng thái nhận thức (giải quyết các vấn đề logic) trong đó các hành động chủ yếu là hành
động trừu tượng. Các động từ tinh thần có ý nghĩa liên quan đến các khái niệm như khám phá, hiểu biết, suy nghĩ hoặc lập kế hoạch.

Vd:Do you understand the lesson today? (Bạn có hiểu bài học hôm nay không?)

4. Động từ hành động (Action verb)

Động từ hành động, còn được gọi là động từ động (dynamic verbs) có thể nói là loại động từ phổ biến và thông dụng nhất
trong tiếng Anh. Đây là những động từ thể hiện, biểu thị một hành động nào đó về thể chất hoặc tinh thần (physical or
mental). Nó thường được dùng để giải thích, diễn giải những sự việc đang được nhắc đến đã hoặc đang làm gì.

Một số động từ hành động phổ biến là: Agree (đồng ý), Arrive (đến), Ask (hỏi), Bake (nướng), Bring (mang theo), Build (xây dựng),
Buy (mua), Give (cho), Go (đi), Help (giúp đỡ), Jump (nhảy lên), Kick (đá), Laugh (cười lớn), Leave (rời khỏi), Lift (nâng lên), Make
(làm),…

VD:John visited his parents yesterday. (John đến thăm bố mẹ anh ấy hôm qua)

We ate dinner then walked around the park. (Chúng tôi ăn tối rồi đi dạo quanh công viên)
5. Ngoại động từ (Transitive verbs)

Ngoại động từ là những động từ diễn tả một hành động tác động đến một người hoặc một vật nào khác. Người hoặc vật chịu
sự tác động của hành động được gọi là tân ngữ theo sau. Ngoại động từ luôn có tân ngữ đi sau. Có các ngoại động từ sau:

Ngoại động từ đơn: là từ chỉ có một tân ngữ theo sau.

VD: I am writing a assignment. (Tôi đang viết bài luận)

 Ngoại động từ kép: là những động từ có hai tân ngữ trở lên

VD: He give me a nice dress. (Anh ấy đưa cho tôi một chiếc váy đẹp.

6. Nội động từ (Intransitive verbs)

Nội động từ là những động từ mà bản thân nó đã nói rõ ý nghĩa trong câu, không cần phải tác động lên một người hay một vật nào.
Cũng chính vì lý do đó mà nội động từ sẽ không có tân ngữ đi kèm và không dùng ở thể bị động. Nội động từ diễn tả những hành
động nội tại của chủ thể: người hoặc vật thực hiện hành động. Nội động từ thường đứng ngay sau chủ ngữ và nếu không có trạng từ
thì nội động từ đứng ở cuối câu.

VD He goes to work by bus everyday. (Anh ấy đi làm bằng xe buýt hàng ngày)

7. Trợ động từ (Auxiliary verbs)

Theo ngữ pháp tiếng Anh thì trợ động từ là các động từ giúp biến thể một động từ chính như: have, has, do, does, did, shall, should,
will, would, can, be,… Trợ động từ trong tiếng Anh dùng để bổ sung nghĩa cho động từ chính. Trợ động từ có thể bổ sung về tính
chất, mức độ, khả năng, hình thái,… của hành động. Do vậy trợ động từ không thể thay thế cho các động từ chính (phải luôn có động
từ chính đi kèm) cũng như không được dùng cùng với các loại trợ động từ khác cùng loại.

1.Trợ động từ chính (Principal auxiliary verbs)

Hay còn gọi là trợ động từ cơ bản, bao gồm các động từ be, have, do được dùng với động từ khác để chỉ thì, thể và dùng để thành lập
câu hỏi hoặc câu phủ định.

VD:Do you go to school by car? (Bạn đi học bằng xe ô tô à?

2.Trợ động từ tình thái (Modal auxiliary verbs)

Hay còn gọi là trợ động từ khuyết thiếu , được dùng trước hình thức nguyên thể (bare-infinitive) của động từ khác để chỉ khả
năng, sự chắc chắn, sự cho phép, nghĩa vụ,…

Ta có các trợ động từ tình thái sau: Can (có thể), could (có thể), may (có lẽ), should (nên), must (phải), have to (phải),…

VD:You should study harder (Bạn nên học chăm hơn)

She have to come back home before 12 A.M (Cô ấy phải về nhà trước 12 giờ)

8.Cụm động từ (Phrasal Verb)


1) Định nghĩaLà những từ gồm một động từ và giới từ theo sau, để diễn tả một hành động hay trạng thái nào đó. Mỗi động từ đi với
mỗi giới từ khác nhau sẽ mang nghĩa khác nhau. Vì thế, khi học người học cần có kế hoạch ôn tập lại thường xuyên để không bị nhầm
lẫn.

Ví dụ: take off, bring out, go on, break into, make up, take on, go off, get up, take over,…

2) Chức năng

1. Nội động từ (Intransitive phrasal verbs)

Không có túc từ theo sau.

Không có túc từ – động từ cùng particle (thường là trạng từ) luôn đi sát nhau:

Ex Scarecrows somehow showed up in my garden after Halloween night.


( Mấy hình nộm tự dung xuất hiện trong vườn nhà tôi sau đêm Halloween.)

Phrasal verb này không dùng ở thể thụ động (passive)

2. Ngoại động từ (Transitive phrasal verbs)

Ngoại động từ + danh từ/đại từ(chức năng như túc từ)

Theo vị trí của túc từ, có thể chia làm hai nhóm:

Nhóm 1: có thể ở giữa động từ và ‘particle’ hoặc đi sau ‘particle’:

 He turned off the light and then went to bed


( Anh ấy tắt đèn rồi đi ngủ)

Nhóm 2: Khi túc từ là một đại danh từ (nếu chữ là me, her, him, it, them, this, that thì đại danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và
‘particle’:

ExI pick them up. (NOT I pick up them)

He said he’d turn it off.

3. Trường hợp ngoại lệ

Có nhiều phrasal verbs có thể là cả intransitive và transitive

Tùy vào ngữ cảnh sẽ có nghĩa và chức năng khác nhau.

Ex : Finally our business begins to look up.


(Cuối cùng thì việc kinh doanh của chúng ta có tiến triển hơn.)

You can look up these phrases in a dictionary.


(Bạn có thể tra những cụm từ này trong từ điển.)
3)cụm động từ tiếng Anh thông dụng nhất

1. Cụm động từ với “take”


take after:giống ai đó take in:lừa dối take apart :tháo rời take away :đem đi take up:bắt đầu một sở thích nào đó take down :ghi
chú, rời đi

take over:kiểm soát, đảm nhiệm take apart:tháo rời take back:rút lại (lời nói) take off: cất cánh take away :đem đi take
on:tuyển dụng

2. Cụm động từ với “break”

break in:đột nhập break out :bùng phát, nổ ra (chiến tranh, dịch bệnh,…) break out of :thoát khỏi break for :chạy trốn

break away :rời khỏi break into :bắt đầu break down:hỏng, thất bại break through:khám phá ra điều gì đó

break up:chia tay, đổ vỡ (tìnhyêu) break off :đập vỡ, cắt đứt mối quan hệ

3. Cụm động từ với “get”

get off :xuống xe get on :lên xe get over :phục hồi (sau một biến cố nào đó) get up :thức dậy get away :tránh xa get
ahead:tiến bộ

get down làm nản long get by :xoay sở, cố gắng làm gì đó get out :truyền ra ngoài (tin tức,…) get at :hiểu được get
up :thức dậy

4. Cụm động từ với “make”

make up:trang điểm make up for :đền bù make for :hướng tới, di chuyển về hướng make out :hiểu ra make into :biến
đổi

make over :trao lại make up with :giảng hoà make of :cảm nghĩ về cái gì đó make up of :bao gồm make off :trốn thoát

5. Cụm động từ với “go”

go ahead :tiến về phía trước go along with :đi với ai go on :tiếp tục go over :kiểm tra kỹ go in for :tham gia

go into :điều tra go out :đi ra ngoài, lỗi thời go through :trải qua go up :tăng

6. Cụm động từ với “come”

come in :vào trong come up with :nảy ra một ý tưởng come down with :mắc bệnh gì come up against :đối mặt với cái gì

come across :tình cờ gặp ai come on :tiếp tục come back:quay lại, trở lại come about :xảy ra come around :phục hồi

7. Cụm động từ với “cut”

cut down on :giảm bớt cut in :bắt đầu (vận hành) cut through :giải quyết cut back :cắt giảm cut down: giảm bớt, bị giết hại,
chặt cây

cut off :ngắt điện, cách ly, cô lập cut back on :giảm chi tiêu cut out :loại trừ cut into :cắt thành từng phần nhỏ cut across :đi
ngang qua
. Bài 1: Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các động từ sau + it / them / me.
get out give back switch on take off wake up

1. They gave me a form and told me to fill it in.

2. I'm going to bed now. Can you .... at 6.30?

3. I've got something in my eye and I can't .... .

4. I don't like it when people borrow things and don't .... .

5. I want to use the kettle. How do I .... ?

6. My shoes are dirty. I'd better .... before going into the house

Bài 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng: A trip to Bat Trang

Last month,my English class went on a field trip to one of the most ancient villages in Viet Nam: Bat Trang. That day all of us got
(1)__________very early (2)__________ we could arrive at the village early in the morning. When we got there, we were all astonished
by a variety of ceramic products, most of which are for ordinary use such as bow, cup, plates and pot.(3)_______there were up to
twenty members in our class, we decided not to join the buffalo tour. Instead, we took a walk for sightseeing and shopping around. (4)
__________we had visited some of the ceramic stores along the road in the village ,our teacher took us to Bat Trang Porcelain and
Pottery Market. This was the most interesting part of our trip. The local people instructed us to make pottery products by themselves
and introduced the tradition of the village. We were told that pottery-making skills were (5)________from generation in the village.
(6)_________we left,the locals gave us small ceramic key chains as souvenirs. We really looked (7)_____ another trip to Bat Trang.

1. A. up B. down C. on D. off 2. A. so B. so that C. since D. though 3. A. so B. so that C. since D. though

4. A. After B. Because C. At last D . While 5. A. turned down B. went in for C. passed down D. brought out

6. A. After B. Before C. At last D. While 7. A. up to B. down on C. forward to D. forward on

Bài tập 3 chọn cụm đồng từ để điền vào những câu sau: go on / pick up / come back / come up with / go back / find out / come
out / go out / point out / grow up / turn out / come in(to) / take on.

1. Could you ____________________________ (think of an idea) a better idea?


2. She ____________________________ (showed / mentioned) that the stock rose as high as $16 in April.
3. I ____________________________ (went to an event) for dinner with my colleagues last night.
4. He ____________________________ (entered a place where the speaker is the kitchen and made some tea.
5. George ____________________________ (become an adult) in a village.
6. As I arrived, he ____________________________ (appeared from a place) of the door.
7. She ____________________________ (got something from a place) some dinner on the way home.
8. At the end of the film, it ____________________________ (in the end we discovered) that John was a good guy.
9. How are you ()__________ at your new job?
10. It took her a long time to __________ such a terrible accident.
Đáp ánBài 1: 2. wake me up 3. get it out 4. give them back 5. switch ig on 6. take them off

Bài 2: 1. A 2. B 3. C 4. A 5. C 6. B 7. C

Bài tập 31.come up with 2.pointed out 3. went out 4. came into 5.grew up

6. came out 7. picked up 8 turned out 9. getting on 10. get over


1.Động từ khuyết thiếu
1) Định nghĩa
Động từ khuyết thiếu là những động từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính,không được sử dụng là động từ chính
trong câu.Dùng để diễn tả khả năng, dự định, sự cấm đoán, cần thiết,…Động từ khuyết thiếu đứng trước động từ chính ở
dạng nguyên thể để bổ sung nghĩa cho động từ chính.
Động từ khuyết thiếu phổ biến bao gồm: can, could, may might, must, have to, need, should, ought to,…
Trong câu, động từ khuyết thiếu có vị trí theo cấu trúc như sau:

(+) S + modal verb + V (nguyên thể)


(-) S + modal verb + not + V (nguyên thể)
(?)Modal verb + S + V (nguyên thể)?
VD: They can speak Vietnamese fluently. (Họ có thể nói Tiếng Việt trôi chảy)

You mustn’t park here.(Cấm đậu xe ở đây)

May I go out? (Xin phép, tôi có thể ra ngoài không?)

2) Đặc điểm

1.Sẽ không phải chia theo các ngôi số ít hay số nhiều mà chỉ sử dụng ở hai thời đi ểm đó là hiện tại và
quá khứ, không dùng cho các thì ở tương lai.

Ví dụ: My sister can play tennis very well


She can run very fast
Dạng của hiện tại: May, should, will ought to, had better, can
Dạng của quá khứ: Might, should, would, ought to, had better, could

2. Không có dạng nguyên mẫu, có “to” hay các dạng phân từ khác.

3, Không cần phải sử dụng trợ động từ trong câu hỏi Yes/ No hay câu hỏi có vấn từ.
Ví dụ:A: Can you speak Vietnamese?
B: Yes, I can

4Có cách dùng tương đối giống như một trợ động từ trong câu.
Ví dụ: Linh will go to Ha Noi on the next sunday.
Linh won’t ( will not) go to Ha Noi on the next sunday.
3) Cách sử dụng các động từ khuyết thiếu thường gặp
1.Can: diễn đạt khả năng ai đó có thể làm gì, sự vật/ hiện tượng có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
VD: She can play piano very well.(Cô ấy có thể chơi piano rất giỏi)

2.Could: là quá khứ của Can, diễn tả khả năng xảy ra ở trong quá khứ.

VD: She could not go to school yesterday because of sick.(Cô ấy có thể đã không đến trường vào ngày hôm qua vì bị ốm)

3.Can/Could: sử dụng trong câu hỏi nhằm xin phép, đề nghị, yêu cầu ai điều gì.

VD: Can I help you? (tôi có thể giúp gì cho bạn không?)

4.Be able to:diễn tả khả năng của một ai đó có thể làm gì. So với can/could, khả năng diễn đạt của be able to hẹp hơn, cụ thể hơn
VD: She is able to speak three languages. (Cô ấy có khả năng nói 3 ngôn ngữ)

5.Have to: diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó. Nhưng vì một lý do tác động bên ngoài nên mới phải làm.
VD: They have to wear uniforms at work. (Họ phải mặc đồng phục ở nơi làm việc)

-Don’t have to = Don’t need to (Không cần phải làm gì)


6.-Must: Dùng để diễn tả sự cần thiết, bắt buộc phải làm ở thời điểm hiện tại hoặc tương lai.
VD: I must go to school before 7 a.m.(Tôi phải tới trường trước 7 giờ.)

-Must cũng dùng để đưa ra lời khuyên hay suy luận mang tính chắc chắn.
VD: It’s snowing. It must be cold.(Tuyết rơi kìa. Trời hẳn là rất lạnh.)

-Cấu trúc phủ định: Must not/Mustn’t chỉ sự cấm đoán


VD: You mustn’t step on the grass.(Không được giẫm lên cỏ.)

7.May: diễn tả khả năng xảy ra ở thời điểm hiện tại.

VD: It may be hot because there are hardly any trees.(thời tiết có thể nóng vì không có cây)

-Ở dạng câu hỏi, động từ khuyết thiếu may/might mang ý nghĩa là để xin phép.

VD: May I come in? (Xin phép tôi có thể vào trong không?)

-May hay dùng trong văn nói


8.Might:là dạng quá khứ của May, diễn tả khả năng đã xảy ra trong quá khứ.
Who has just knocked the door might be Tom. (Người vừa gõ cửa có thể là Tom)

- Might thường được sử dụng trong văn viết nhiều hơn, với ý nghĩa trang trọng hơn.

-Ở dạng câu hỏi, động từ khuyết thiếu may/might mang ý nghĩa là để xin phép.

-Might thường được sử dụng trong văn viết nhiều hơn, với ý nghĩa trang trọng hơn May
9.Will: diễn tả sự dự đoán về khả năng xảy ra trong tương lai.
VD: Rose will win this game. (Rose có thể chiến thắng trò chơi này)

-Bên cạnh đó, Will được dùng để đưa ra một quyết định ngay tại thời điểm nói.
VD: I will pick you up tomorrow. (Tôi sẽ đón bạn vào ngày mai)

-Ở dạng câu nghi vấn, will/ would còn được dùng để đề nghị, yêu cầu hoặc mời ai đó làm gì.
10. Would: là dạng quá khứ của will, diễn tả sự dự đoán về sự việc đã xảy ra trong quá khứ.

He wouldn’t come home. (Anh ấy có thể đã không về nhà)

-Ở dạng câu nghi vấn, will/ would còn được dùng để đề nghị, yêu cầu hoặc mời ai đó làm gì.
VD: Would you like some coffee? (Bạn có muốn một chút cafe không?)

11.Shall: cũng mang nghĩa là “sẽ” nhưng được dùng để xin ý kiến, lời khuyên từ người khác. Tuy nhiên, Shall được sử dụng ít hơn
Will.
VD: Shall I meet him? (Tôi có nên đến gặp anh ấy không?)

12.Should: dùng để đưa ra lời khuyên, ý kiến của mình.


VD: You should go to bed before 11pm (Bạn nên đi ngủ trước 11 giờ tối)

-Should còn được dùng để đưa ra suy đoán về một việc gì đó


VD: They work so hard, they should be paid more money. (Họ làm việc rất chăm chỉ, họ nên được trả nhiều tiền hơn)

-Should/ Ought to dùng để diễn tả sự bắt buộc phải làm điều đó. Tuy nhiên, mức độ bắt buộc sẽ khác nhau: Mức độ bắt buộc cao nhất là
Must rồi đến Ought to và cuối cùng là Should.

13.Should/ Ought to dùng để diễn tả sự bắt buộc phải làm điều đó. Tuy nhiên, mức độ bắt buộc sẽ khác nhau: Mức độ bắt buộc cao nhất
là Must rồi đến Ought to và cuối cùng là Should.
VD: You ought to lock the door carefully. (Bạn nên khóa cửa cẩn thận)

Bài tập thực hành


Bài 1 Chọn đáp án đúng trong ngoặc
1.She …….leave early, didn’t she? (must/ had to/ has to/ ought to)
2.Her eyes were so bad that
she ………..read the number on the board. (shouldn’t/hadn’t to/ couldn’t/ can’t)
3.There’s the waiter. We ……..ask her for the bill. (will/ shall/ am able to/ could)
4.………….open the TV for you? (Would you like that I / Do you want that I /will I / shall)
5..………..you be able to come to the business? – I’m afraid not. (Can/ will/ May/ should)
6.Her car broke down so her ………..come by bus. (had to/ must/should/ could)
7.…………….ask you some questions? – OKey, go ahead.(shall I / will I / should I /may I )
8.My brother ………….play football than golf. (like better to/ prefer/ ‘d rather/ ‘d better)
9.She ……….. live in the city than in the country.(would rather/ had better/ should/ might)
10.She ……….. go now. He’s getting late.(had rather/ had better/ ought/ would rather)
Bài 2: Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa không đổi.

1.Perhaps Susan knows the address. (may)

→ Susan______________________________________________

2.It’s possible that Joanna didn’t receive my message. (might)


→ Joanna ______________________________________________

3.The report must be on my desk tomorrow. (has)


→ The report ______________________________________________

4.I managed to finish all my work. (able)


→ I______________________________________________

5.It was not necessary for Nancy to clean the flat. (didn’t)
→ Nancy_________________________________________

Bài 3: Điền trợ động từ thích hợp vào chỗ trống:Can – may – must – should – ought to – might – will – couldn’t

1.You ……………………… tell me the truth for your own good.

2.I ……………………… find my shoes anywhere.

3.We ……………………… arrive on time or else we will be in trouble.


4.He ……………………… shoot the basketball at the rim.
5.……………………… you let me know the time?
6.They ……………………… not be trustworthy enough.
7.…………………….. you please pass the salt?
8.We ……………………… prepare for the big exam.
Đáp án
Bài 1 1.had to 2.couldn’t 3.will 4.would you like that I 5.will

6. had to 7.may I 8. ‘d rather 9.would rather 10. had better

Bài 2 1. Susan may know the address. 2. Joanna mightn’t have received my message.

3. The report has to be on my desk tomorrow. 4. I was able to finish all my work.

5. Nancy didn’t need to clean the flat

Bài 3 . should 2. couldn’t 3. ought to 4. can 5. May 6. might 7. Will 8. must


2)Một số động từ đặc biệt: need, dare, to be, get
1)Need
1. Need dùng như một động từ thường

Khi need (cần) là một động từ thường, chúng ta vận dụng những cấu trúc sau để dùng:

-Khi chủ ngữ là người: need + to V (động từ nguyên thể)

Ví dụ: I need to learn English. (Tôi cần học tiếng Anh)

-Khi chủ ngữ là vật: need + V-ing/ need + to + be + Vp2 (động từ quá khứ phân từ)

Ví dụ: This car needs repairing hoặc This car needs to be repaired. (Chiếc xe này cần được sửa)

Lưu ý:-need phải chia theo ngôi của chủ ngữ.

Ví dụ:They need to clean their room. (Họ cần lau dọn phòng của họ) (Chủ ngữ they số nhiều)

My sister needs to study hard. (Chị tôi cần học chăm chỉ hơn) (Chủ ngữ my sister số ít)

-need + Danh từ = tobe in need of + Danh từ

Ví dụ:She needs money = She is in need of money.(Cô ấy cần tiền)

The roof is in need of repair = The roof needs repairing. (Mái nhà cần được sửa)

2. Need dùng như trợ động từ

Dưới đây là một số điều cần ghi nhớ khi dùng need như trợ động từ:

-Chỉ dùng ở thể nghi vấn (hỏi) hoặc phủ định ở thì hiện tại:

(?) Nghi vấn: Need + S + V (nguyên thể) + O?

Ví dụ: Need I fill out the form? (Tôi có cần điền vào mẫu này không?)

(-) Phủ định: S + needn't + V (nguyên thể) + O?

Ví dụ: They needn't eat much meat. (Họ không cần ăn quá nhiều thịt)

Needn't + have + Vp2: Lẽ ra không cần phải

Ví dụ: You needn't have come so early - only waste your time (bạn lẽ ra không cần phải đến sớm, chỉ lãng phí thời gian của bạn)

Cần phân biết được needn't, mustn't

-needn't = không cần phải. Ví dụ: You needn't apply visa when going to Lao (Bạn không cần phải có visa khi sangLào)

-mustn't = không được phép. Ví dụ: If you don't have visa, you mustn't go to Korean. (Nếu không có visa, bạn sẽ không được tới Hàn
Quốc)
BÀI TẬP Bài tập 1: Chuyển các câu sau sang dạng phủ định

1. his car needs repairing.


2. he roof is in need of repair.
3. I need to learn English.
4. They need to clean their room so early.
5. The house needs new furniture.
6. Alice needs a new pair of shoes

Bài tập 2: Viết lại các câu sau theo gợi ý

1. She needs a new pair of shoes -> She is ...........


2. The roof needs repairing -> The roof is ...........
3. I am not in need of a motobike -> I don't ...........
4. Before going out, you need your raincoat -> you are ...........
5. This car needs to be cleaned -> This car needs ...........

Đáp án: Bài tập 1:

1. -> his car doesn't need repairing.


2. -> he roof isn't in need of repair.
3. -> I don't need to learn English.
4. -> They don't need to clean their room so early.
5. -> The house doesn’t need new furniture.
6. -> Alice doesn't need a new pair of shoes

Bài tập 2

1. -> She is in need of a new pair of shoes


2. -> The roof needs to be repaired
3. -> I don't need a motobike
4. -> you are in need of your raincoat before going out
5. -> This car needs cleaning

2) dare (dám)

1. Dùng như một nội động từ: dare (dám)

-Chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định, có thể dùng với trợ động từ (do/does/did)

Dare dùng như một động từ thường:

(?) Nghi vấn: Trợ động từ + S + dare + to V + O?

Ví dụ: Did you dare to do something? (Bạn dám làm những điều đó ư?)

(-) Phủ định: S + trợ động từ + not + dare + to V + O.

Ví dụ: He didn't dare to say anything. (anh ấy không dám nói gì)

-Dare dùng như một động từ khuyết thiếu:

(?) Nghi vấn: Dare + S + V + O?

Ví dụ: Dare He speak to her? (Anh có dám nói chuyện với cô ấy không?)
(-) Phủ định: S + daren't + V + O.

Ví dụ: You daren't climb this tree. (Bạn không dám leo cái cây đó)

-Dare có thể dùng được ở thể khẳng định với 2 trường hợp sau:

I dare say: Tôi cho rằng. Ví dụ: I dare say there is a restaurant at the end of the train (Tôi cho rằng có 1 nhà hàng ở cuối con tàu)

I daresay: Tôi thừa nhận. Ví dụ: I daresay you are right (Tôi thừa nhận bạn đúng)

-How dare/ dared + S + V (thì hiện tại đơn) : Sao... dám (tỏ sự giận giữ)

Ví dụ: How dared you open my letter. (Sao mày dám mở thư của tao)

2. Dùng như một ngoại động từ

-Dare còn có thể dùng như một ngoại động từ với những trường hợp sau:

-Dare sb + to sth: Thách ai đó làm gì

Ví dụ:She dares me to drive this car (cô ấy thách tôi lái được chiếc xe này)

I dare you to touch my toes (Tao thách mày dám động đến một sợi lông của tao)

BÀI TẬP

Bài tập 1: Tìm lỗi sai (nếu có) và sửa lại

1. Dare he goes to her house?


2. I daren't climb the 20 floor.
3. She dares me speak loving with him.
4. Do he dare to kiss her?
5. He didn't dare say anything when having many people.

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc

1. Dare he (go) to her house?


2. I (not dare) climb the 20 floor.
3. She (dare) me to speak loving with him.
4. He (dare) to kiss her?
5. He didn't dare (say) anything when having many people.

Đáp án

Bài tập 1:

1. Sai: goes -> Sửa: go


2. Đúng
3. Sai: speak ->Sửa: to speak
4. Sai: do -> Sửa: does
5. Sai: say -> Sửa: to say

Bài tập 2:
1. Dare he go to her house?
2. I daren't climb the 20 floor.
3. She dares me to speak loving with him.
4. He doesn't dare to kiss her?
5. He didn't dare to say anything when having many people.

3) Các động từ tobe

1. Các động từ tobe

 Thì hiện tại: is, are, am


o Is: đi với chủ ngữ số ít (she - cô ấy, he - anh ấy, it - nó, tên riêng...)
o are: đi với chủ ngữ số nhiều (you - bạn, we - chúng tôi, they - họ, danh từ số nhiều)
o am: đi với chủ ngữ I (tôi)
o Phủ định: tobe + not = isn't, aren't, am not
 Thì quá khứ: was, were
o was: đi với chủ ngữ số ít (she - cô ấy, he - anh ấy, it - nó, tên riêng...), I (tôi)
o were: đi với chủ ngữ số nhiều (you - bạn, we - chúng tôi, they - họ, danh từ số nhiều)
o Phủ định: tobe + not = wasn't, weren't

2. Một số cách sử dụng đặc biệt động từ tobe

 Tobe of + (cụm) danh từ = to have: có (dùng để chỉ tính chất hoặc tình cảm)

Ví dụ: Mary is of a gentle nature. (Mary có một bản chất tử tế)

 Tobe of + danh từ: Nhấn mạnh cho danh từ ở sau

Ví dụ: The newly-opened restaurant is of (ở ngay) the Leceister Square (Cửa hàng mới mở ở ngay Leceister Square)

 To be + to + verb:
o Để truyền đạt các mệnh lệnh hoặc các chỉ dẫn.

Ví dụ: No one is to leave without the permission (Không ai rời đi khi chưa có chỉ dẫn)

o Dùng với mệnh đề if khi mệnh đề chính diễn đạt một câu điều kiện (Nếu muốn... thì phải).

Ví dụ: If we are to get there by lunch time we had better hurry (Nếu chúng tôi muốn ăn trưa đúng giờ thì phải làm việc nhanh hơn)

o Được dùng để thông báo những yêu cầu xin chỉ dẫn

Ví dụ: He asked the company where he was to land (anh ấy yêu cầu chỉ dẫn của công ty nơi anh ấy đến)

o Để truyền đạt một dự định, một sự sắp đặt.

Ví dụ: She is to get married next month (Cô ấy sẽ cưới vào tháng tới)

 Were + S + to + V = If S + were + to + V: Thế nếu (giả thuyết)

Ví dụ: Were I to tell you that he passed his exams, would you believe me (Nếu tôi nói anh ấy đã vượt qua kì thi, bạn sẽ tin tôi chứ)
Bài tập:Bài tập 1: Điền các động từ tobe phù hợp vào chỗ trống

1. Mary ...... of a gentle nature.


2. No one ...... to leave without the permission.
3. If we ...... to get there by lunch time we had better hurry.
4. He asked the company where he ...... to land.
5. ...... I to tell you that he passed his exams, would you believe me.

Bài tập 2: Chuyển các câu sau sang tiếng Anh phù hợp

1. Bản chất của anh ấy là thân thiện.


2. Nếu bạn muốn đậu đại học thì phải học tập chăm chỉ.
3. Cô ấy chuẩn bị mua nhà mới vào tuần sau.
4. Tôi chờ chỉ dẫn từ cấp trên.
5. Cảnh sát nói: Tất cả bình tĩnh!

Bài tập 3: Tìm lỗi sai (nếu có) và sửa lại

1. Mary was of a gentle nature.


2. No one are to leave without the permission.
3. If we are to get there by lunch time we had better hurry.
4. He asked the company where he is to land.
5. I're a student in VietNam international school.

Đáp án:Bài tập 1:

1. Mary is of a gentle nature.


2. No one is to leave without the permission.
3. If we are to get there by lunch time we had better hurry.
4. He asked the company where he was to land.
5. I am a student in VietNam international school.

Bài tập 2:

1. He is of a friendly boy.
2. if you are to pass the exam you should learn better.
3. She is to buy a new house next week.
4. I am to wait for instructions from my superior.
5. The policeman said that everyone are to keep calm.

Bài tập 3:

1. Sai: was -> Sửa: is (tobe ở thì hiện tại)


2. Sai: are -> Sửa: is
3. Đúng
4. Sai: is -> Sửa: was (tobe ở thì quá khứ theo asked)
5. Sai: I're -> Sửa: I am

4) Get

1. Get + Vp2

-Vp2: động từ phân từ 2, thêm -ed (có quy tắc) hoặc ở cột 3 trong bảng bất quy tắc

-Một số Vp2 thường kết hợp với "get" như:


 washed: rửa
 dressed: mặc
 prepared: chuẩn bị
 lost: đánh mất
 drowned: dìm chết
 engaged: đính ước
 married: cưới
 divorced: li hôn

-Cách dùng:

Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy một việc gì hoặc tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.

Ví dụ:You have 5 minute to get dressed (Bạn có 5 phút để mặc quần áo)

He got lost in this street yesterday (Tình huống bị lạc đường)

Cần phân biệt: tình huống trên không phải là dạng bị động

2. Get + V-ing = Start + V-ing

 Chỉ bắt đầu làm gì đó.


 Ví dụ: We should get moving. It's late (Chúng ta bắt đầu di chuyển đi, quá muộn rồi)

3. Get sb/sth +V-ing

 Get sb + Ving: Làm cho ai bắt đầu.

Ví dụ: Please get him taking about the main task (Hãy bảo anh ta bắt đầu nói vào vấn đề chính đi)

 Get sth + Ving: Làm cho cái gì bắt đầu

Ví dụ: When we get the heater running, It's better (Khi chúng ta cho máy sưởi chạy, mọi thứ sẽ tốt hơn)

4. Get + To + V

-Chỉ tìm được cách. Ví dụ: We could get to enter the stadium without tickets (Chúng tôi đã tìm được cách lọt vào)

-Chỉ có cơ may. Ví dụ: When do I get to have a promotion? (Khi nào tôi có cơ may được tăng lương đây?)

-Chỉ được phép. Ví dụ: At last we got to meet him (Cuối cùng cũng được phép gặp ông ấy)

BÀI TẬP

Bài tập 1: Viết lại các câu sau sang tiếng Anh

1. Bạn có 1 ngày để chuẩn bị cho bữa tiệc


2. Cô ấy li hôn với chồng năm ngoái
3. Tôi đã đánh mất một cơ hội tốt
4. Hãy bảo anh ấy giữ yên lặng đi.
5. Tôi được phép gặp ông ấy vào dịp giáng sinh
Bài tập 2: Viết lại câu theo gợi ý

1. We start moving when it stops raining. -> We get ........


2. When you get the heater (run), this room will be better. -> ........
3. She got (prepare) a meal for everyone -> ........
4. We would get (enter) inside of his house -> ........
5. When does my father get (have) a promotion -> ........

Bài tập 3: Tìm lỗi sai (nếu có) và sửa lại

1. We get to move when it stops raining.


2. When you get the heater to run, this room will be better.
3. She get prepared a meal for everyone.
4. We would get entering inside of his house.
5. When does my father gets to have a promotion.

Đáp án
Bài tập 1:

1. -> You have a day to get prepared the party.


2. -> She got divorced with her husband last year.
3. -> I got lost a good chance.
4. -> Please get him keeping silent!
5. -> I get to meet hom at Christmas.

Bài tập 2:

1. -> We get moving when it stops raining.


2. -> When you get the heater running, this room will be better.
3. -> She got prepared a meal for everyone
4. -> We would get to enter inside of his house
5. -> When does my father get to have a promotion

Bài tập 3:

1. Sai: to move -> Sửa: moving


2. Sai: to run -> Sửa: running
3. Sai: get -> Sửa: gets
4. Sai: entering -> Sửa: to enter
5. Sai: gets -> Sửa: get

3.Cách sử dụng tobe used to và get used to


1) Used to: đã từng
1 .Diễn tả một thói quen trong quá khứ.
- Cấu trúc: Used to + V diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ mà bây giờ không còn nữa.
- Ví dụ:
+ We used to live there when I was a child.
(Chúng tôi đã từng sống ở đó khi tôi còn là một đứa trẻ.)
2. Diễn tả trạng thái trong quá khứ
- Cấu trúc: Used to + V còn thể hiện một tình trạng trong quá khứ nhưng bây giờ không tồn tại nữa được thể hiện bằng một số động từ
như: have, belive, know, like.
- Ví dụ:
+ I used to like The Beatles but now I never listen to them.
(Tôi đã từng thích nhóm The Beatles nhưng bây giờ tôi không còn nghe nhạc của họ nữa.)
2)BE USED TO + VING / NOUN: ĐÃ QUEN VỚI
- Cấu trúc Be used to + Ving / N: Nghĩa là bạn đã từng làm việc gì đó rất nhiều lần hoặc đã có kinh nghiệm với việc đó rồi, vì vậy nó
không còn lạ lẫm, mới lạ hay khó khăn gì với bạn nữa)
- Ví dụ:
+ I am used to getting up early in the morning.
(Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.)
+ I am not used to the new system in the factory yet.
(Tôi vẫn chưa quen với hệ thống mới ở nhà máy.)
3 )GET USED TO + VING / NOUN: DẦN QUEN VỚI
- Get used to kết hợp với Ving hoặc cụm danh từ mang ý nghĩa: sự việc nào đó đang dần trở nên quen thuộc với bạn.
- Ví dụ:
+ She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day.
(Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày.)
+ I got used to getting up early in the morning.
(Tôi đã quen dần với việc dậy sớm buổi sáng.)
BÀI TẬP

BÀI TẬP1 : Sử dụng kiến thức ở trên để hoàn thành các câu sau
1. European drivers find it difficult to _______________________ (drive) on the left when they visit Britain.
2. See that building there? I _______________________ (go) to school there, but now it's a factory.
3. I've only been at this company a couple of months. I _______________________ (still not) how they do things round here.
4. When I first arrived in this neighbourhood, I _______________________ (live) in a house. I had always lived in apartment buildings.
5. Working till 10pm isn't a problem. I _______________________ (finish) late. I did it in my last job too.
6. I can't believe they are going to build an airport just two miles from our new house! I will _______________________ (never) all that noise! What a
nightmare.
7. His father _______________________ (smoke) twenty cigars a day - now he doesn't smoke at all!
8. Whenever all my friends went to discos, I _______________________ (never go) with them, but now I enjoy it.
9. I _______________________ (drive) as I have had my driving licence almost a year now.
10. When Max went to live in Italy, he _______________________ (live) there very quickly. He's a very open minded person.
BÀI TẬP2:
1. When I was young, I used to ………………… (swim) every morning.
2. She get used to …………………. (work) late.
3. He is used to ……………………… (drink) coffee once a day.
4. David used to ………………. (travel) a lot when he was single. But now, he get used to ………………… (stay) at home with his children.
5. I found it hard to get used to ………………………. (drive) on the left when I first moved to Britain.
6. Even though having retired for 2 years, my grandmother can’t get used to ……………… (have) nothing to do everyday.
7. Didn’t he use to …………… (have) that scar when I first met him?
8. He is used to ……………… (have) lunch at 11.30 A.M.
9. We are not used to …………… (live) in a cold climate. We’re used to a warm one.
10. I didn’t used to …………….. (dress) formally in my last job.
BÀI TẬP

BÀI TẬP11. get used to driving. 2. used to go. 3. am still not used to. 4. used to live.5. am used to finishing.

6. never get used to. 7. used to smoke. 8. never used to go. 9. am used to driving. 10. got used to living.

BÀI TẬP2 1. swim 2. working 3. Drinking 4. travel/staying 5. driving 6. having 7.have 8. having 9.living 10. dress

4.Bảng động từ bất quy tắc

1) Định nghĩa

Vì sao lại gọi là động từ bất quy tắc? – một động từ không tuân theo bất kỳ quy tắc thông th ường nào
khi chuyển sang dạng quá khứ hay quá khứ phân từ thì sẽ được gọi là động từ bất quy tắc.

Ví dụ: choose có dạng quá khứ là chose và dạng phân từ là chosen


Có thể nói rằng, với hơn 70% khoảng thời gian chúng ta s ử d ụng đ ộng t ừ trong ti ếng Anh, th ế nh ưng
chúng ta lại hoàn toàn không hề hay biết r ằng chính b ản thân c ũng đang dùng các đ ộng t ừ b ất quy
tắc. Ví dụ như: Be, do, go, have, say, take, come, make, see, get,…
360 động từ bất quy tắc đầy đủ nhất
Có khoảng 620 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh, tuy nhiên có kho ảng 360 t ừ ph ổ bi ến đ ược s ử
dụng cũng như xuất hiện nhiều nhất trong các tài liệu, v ăn vi ết, v ăn phong giao ti ếp thông d ụng hàng
ngày.
Bạn chỉ cần nắm được các động từ bất quy tắc dưới đây, b ạn hoàn toàn có th ể t ự tin dùng trong v ăn
viết đồng thời giao tiếp ở hầu hết những chủ đề hội thoại hàng ngày.
V – Nguyên
STT V – Quá khứ V – Quá khứ phân từ Nghĩa
thể

1 abide abode/abided abode/abided lưu trú, lưu lại

2 arise arose arisen phát sinh

3 awake awoke awoken đánh thức, thức

backslidden
4 backslide backslid tái phạm

backslid

5 be was/were been thì, là, bị, ở

6 bear bore borne mang, chịu đựng

7 beat beat beaten/beat đánh, đập

8 become became become trở nên

9 befall befell befallen xảy đến

10 begin began begun bắt đầu

11 behold beheld beheld ngắm nhìn

12 bend bent bent bẻ cong

13 beset beset beset bao quanh


14 bespeak bespoke bespoken chứng tỏ

15 bet bet/betted bet/betted đánh cược

16 bid bid bid trả giá

17 bind bound bound buộc, trói

18 bite bit bitten cắn

19 bleed bled bled chảy máu

20 blow blew blown thổi

21 break broke broken đập vỡ

22 breed bred bred nuôi, dạy dỗ

23 bring brought brought mang đến

24 broadcast broadcast broadcast phát thanh

browbeaten
25 browbeat browbeat hăm dọa

browbeat

26 build built built xây dựng

27 burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy

28 burst burst burst nổ tung, vỡ òa

29 bust busted/bust busted/bust làm bể, làm vỡ

30 buy bought bought mua

31 cast cast cast ném, tung


32 catch caught caught bắt, chụp

chid/chidden
33 chide chid/chided mắng, chửi

chided

34 choose chose chosen chọn, lựa

clove/
35 cleave cloven/cleftcleaved chẻ, tách hai
cleftcleaved

36 cleave clave cleaved dính chặt

bám vào, dính


37 cling clung clung
vào

38 clothe clothed/clad clothed/clad che phủ

39 come came come đến, đi đến

40 cost cost cost có giá là

41 creep crept crept bò, trườn, lẻn

42 crossbreed crossbred crossbred cho lai giống

43 crow crew/crewed crowed gáy (gà)

44 cut cut cut cắt, chặt

daydreamed daydreamed nghĩ vẩn vơ, mơ


45 daydream
mộng
daydreamt daydreamt

46 deal dealt dealt giao thiệp

47 dig dug dug đào


disproved
48 disprove disproved bác bỏ

disproven

49 dive dove/dived dived lặn, lao xuống

50 do did done làm

51 draw drew drawn vẽ, kéo

dreamt dreamt
52 dream mơ thấy

dreamed dreamed

53 drink drank drunk uống

54 drive drove driven lái xe

55 dwell dwelt dwelt trú ngụ, ở

56 eat ate eaten ăn

57 fall fell fallen ngã, rơi

58 feed fed fed cho ăn, ăn, nuôi

59 feel felt felt cảm thấy

60 fight fought fought chiến đấu

61 find found found tìm thấy, thấy

làm cho vừa, làm


62 fit fitted/fit fitted/fit
cho hợp

63 flee fled fled chạy trốn


64 fling flung flung tung; quăng

65 fly flew flown bay

66 forbear forbore forborne nhịn

forbade
67 forbid forbidden cấm, cấm đoán

forbad

forecast forecast
68 forecast tiên đoán

forecasted forecasted

69 forego forewent foregone bỏ, kiêng

70 foresee foresaw foreseen thấy trước

71 foretell foretold foretold đoán trước

72 forget forgot forgotten quên

73 forgive forgave forgiven tha thứ

74 forsake forsook forsaken ruồng bỏ

75 freeze froze frozen (làm) đông lại

76 frostbite frostbit frostbitten bỏng lạnh

77 get got got/gotten có được

78 gild gilt/gilded gilt/gilded mạ vàng

79 gird girt/girded girt/girded đeo vào

80 give gave given cho


81 go went gone đi

82 grind ground ground nghiền, xay

83 grow grew grown mọc, trồng

84 hand-feed hand-fed hand-fed cho ăn bằng tay

85 handwrite handwrote handwritten viết tay

86 hang hung hung móc lên, treo lên

87 have had had có

88 hear heard heard nghe

89 heave hove/heaved hove/heaved trục lên

90 hew hewed hewn/hewed chặt, đốn

91 hide hid hidden giấu, trốn, nấp

92 hit hit hit đụng

93 hurt hurt hurt làm đau

lai giống cận


94 inbreed inbred inbred
huyết

95 inlay inlaid inlaid cẩn, khảm

đưa vào (máy


96 input input input
điện toán)

97 inset inset inset dát, ghép


giao phối, lai
98 interbreed interbred interbred
giống

interwove interwoven
99 interweave trộn lẫn, xen lẫn

interweaved interweaved

cuộn vào, quấn


100 interwind interwound interwound
vào

101 jerry-build jerry-built jerry-built xây dựng cẩu thả

102 keep kept kept giữ

103 kneel knelt/kneeled knelt/kneeled quỳ

104 knit knit/knitted knit/knitted đan

105 know knew known biết, quen biết

106 lay laid laid đặt, để

107 lead led led dẫn dắt, lãnh đạo

108 lean leaned/leant leaned/leant dựa, tựa

109 leap leapt leapt nhảy, nhảy qua

110 learn learnt/learned learnt/learned học, được biết

111 leave left left ra đi, để lại

112 lend lent lent cho mượn (vay)

113 let let let cho phép, để cho

114 lie lay lain nằm


115 light lit/lighted lit/lighted thắp sáng

116 lip-read lip-read lip-read mấp máy môi

117 lose lost lost làm mất, mất

118 make made made chế tạo, sản xuất

119 mean meant meant có nghĩa là

120 meet met met gặp mặt

chọn vai đóng


121 miscast miscast miscast
không hợp

chia lộn bài, chia


122 misdeal misdealt misdealt
bài sai

123 misdo misdid misdone phạm lỗi

124 mishear misheard misheard nghe nhầm

125 mislay mislaid mislaid để lạc mất

làm lạc đường,


126 mislead misled misled
làm mê mụi

mislearned mislearned
127 mislearn học nhầm

mislearnt mislearnt

128 misread misread misread đọc sai

129 misset misset misset đặt sai chỗ

130 misspeak misspoke misspoken nói sai

131 misspell misspelt misspelt viết sai chính tả


132 misspend misspent misspent tiêu phí, bỏ phí

133 mistake mistook mistaken phạm lỗi, lầm lẫn

134 misteach mistaught mistaught dạy sai

misunderstan
135 misunderstood misunderstood hiểu lầm
d

136 miswrite miswrote miswritten viết sai

137 mow mowed mown/mowed cắt cỏ

138 offset offset offset đền bù

139 outbid outbid outbid trả hơn giá

140 outbreed outbred outbred giao phối xa

141 outdo outdid outdone làm giỏi hơn

rút súng ra nhanh


142 outdraw outdrew outdrawn
hơn

143 outdrink outdrank outdrunk uống quá chén

144 outdrive outdrove outdriven lái nhanh hơn

145 outfight outfought outfought đánh giỏi hơn

146 outfly outflew outflown bay cao/xa hơn

147 outgrow outgrew outgrown lớn nhanh hơn


outleaped outleaped
148 outleap nhảy cao/xa hơn

outleapt outleapt

149 outlie outlied outlied nói dối

150 output output output cho ra (dữ kiện)

cưỡi ngựa giỏi


151 outride outrode outridden
hơn

chạy nhanh hơn;


152 outrun outran outrun
vượt giá

153 outsell outsold outsold bán nhanh hơn

outshined outshined sáng hơn, rạng rỡ


154 outshine
hơn
outshone outshone

bắn giỏi hơn, nảy


155 outshoot outshot outshot
mầm, mọc

156 outsing outsang outsung hát hay hơn

157 outsit outsat outsat ngồi lâu hơn

ngủ lâu/ muộn


158 outsleep outslept outslept
hơn

outsmelled outsmelled khám phá, đánh


159 outsmell
hơi, sặc mùi
outsmelt outsmelt

nói nhiều/ dài/ to


160 outspeak outspoke outspoken
hơn

đi/ chạy nhanh


161 outspeed outsped outsped
hơn

162 outspend outspent outspent tiêu tiền nhiều


hơn

nguyền rủa nhiều


163 outswear outswore outsworn
hơn

164 outswim outswam outswum bơi giỏi hơn

suy nghĩ nhanh


165 outthink outthought outthought
hơn

166 outthrow outthrew outthrown ném nhanh hơn

167 outwrite outwrote outwritten viết nhanh hơn

trả giá/ bỏ thầu


168 overbid overbid overbid
cao hơn

169 overbreed overbred overbred nuôi quá nhiều

170 overbuild overbuilt overbuilt xây quá nhiều

171 overbuy overbought overbought mua quá nhiều

172 overcome overcame overcome khắc phục

dùng quá mức,


173 overdo overdid overdone
làm quá

rút quá số tiền,


174 overdraw overdrew overdrawn
phóng đại

175 overdrink overdrank overdrunk uống quá nhiều

176 overeat overate overeaten ăn quá nhiều

177 overfeed overfed overfed cho ăn quá mức


178 overfly overflew overflown bay qua

nhô lên trên, treo


179 overhang overhung overhung
lơ lửng

180 overhear overheard overheard nghe trộm

181 overlay overlaid overlaid phủ lên

182 overpay overpaid overpaid trả quá tiền

183 override overrode overridden lạm quyền

184 overrun overran overrun tràn ngập

185 oversee oversaw overseen trông nom

186 oversell oversold oversold bán quá mức

oversewn
187 oversew oversewed may nối vắt

oversewed

188 overshoot overshot overshot đi quá đích

189 oversleep overslept overslept ngủ quên

Nói quá nhiều,


190 overspeak overspoke overspoken
nói lấn át

191 overspend overspent overspent tiêu quá lố

overspilled overspilled
192 overspill đổ, làm tràn

overspilt overspilt

193 overtake overtook overtaken đuổi bắt kịp

194 overthink overthought overthought tính trước nhiều


quá

195 overthrow overthrew overthrown lật đổ

lên dây (đồng hồ)


196 overwind overwound overwound
quá chặt

viết dài quá, viết


197 overwrite overwrote overwritten
đè lên

tham gia, dự
198 partake partook partaken
phần

199 pay paid paid trả (tiền)

200 plead pleaded/pled pleaded/pled bào chữa, biện hộ

201 prebuild prebuilt prebuilt làm nhà tiền chế

202 predo predid predone làm trước

203 premake premade premade làm trước

204 prepay prepaid prepaid trả trước

bán trước thời


205 presell presold presold
gian rao báo

thiết lập sẵn, cái


206 preset preset preset
đặt sẵn

ngâm cho vải co


207 preshrink preshrank preshrunk
trước khi may

Đọc bản thảo


208 proofread proofread proofread
trước khi in

209 prove proved proven/proved chứng minh (tỏ)


210 put put put đặt; để

211 quick-freeze quick-froze quick-frozen kết đông nhanh

212 quit quit/quitted quit/quitted bỏ

213 read read/red read/red đọc

đánh thức 1 lần


214 reawake reawoke reawaken
nữa

215 rebid rebid rebid trả giá, bỏ thầu

buộc lại, đóng lại


216 rebind rebound rebound
(sách)

rebroadcast rebroadcast cự tuyệt, khước


217 rebroadcast
từ
rebroadcasted rebroadcasted

218 rebuild rebuilt rebuilt xây dựng lại

219 recast recast recast đúc lại

220 recut recut recut cắt lại; băm (giũa)

221 redeal redealt redealt phát bài lại

222 redo redid redone làm lại

kéo lại; kéo


223 redraw redrew redrawn
ngược lại

224 refit refitted/refit refitted/refit luồn, xỏ


225 regrind reground reground mài sắc lại

226 regrow regrew regrown trồng lại

227 rehang rehung rehung treo lại

nghe trình bày


228 rehear reheard reheard
lại

229 reknit reknittedreknit reknittedreknit đan lại

230 relay relaid relaid đặt lại

231 relay relayed relayed truyền âm lại

relearned relearned
232 relearn học lại

relearnt relearnt

233 relight relit/relighted relit/relighted thắp sáng lại

làm lại; chế tạo


234 remake remade remade
lại

235 rend rent rent toạc ra; xé

236 repay repaid repaid hoàn tiền lại

237 reread reread reread đọc lại

chiếu lại (phim),


238 rerun reran rerun
phát thanh lại

239 resell resold resold bán lại

240 resend resent resent gửi lại

241 reset reset reset đặt lại, lắp lại


resewn
242 resew resewed may/ khâu lại

resewed

chiếm lại; tái


243 retake retook retaken
chiếm

244 reteach retaught retaught dạy lại

245 retear retore retorn khóc lại

246 retell retold retold kể lại

suy tính lại, cân


247 rethink rethought rethought
nhắc lại

lại giẫm lên, lại


248 retread retread retread
đạp lên

trang bị thêm
retrofitted retrofitted
249 retrofit những bộ phận
mới
retrofit retrofit

rewoke rewaken
250 rewake đánh thức lại

rewaked rewaked

251 rewear rewore reworn mặc lại

rewove rewoven
252 reweave dệt lại

reweaved reweaved

rewed rewed
253 rewed kết hôn lại

rewedded rewedded

rewet rewet
254 rewet làm ướt lại

rewetted rewetted

255 rewin rewon rewon thắng lại


cuốn lại, lên dây
256 rewind rewound rewound
lại

257 rewrite rewrote rewritten viết lại

258 rid rid rid giải thoát

259 ride rode ridden cưỡi

260 ring rang rung rung chuông

261 rise rose risen đứng dậy; mọc

tạo hình phỏng


262 roughcast roughcast roughcast
chừng

263 run ran run chạy

đúc bằng khuôn


264 sand-cast sand-cast sand-cast
cát

265 saw sawed sawn cưa

266 say said said nói

267 see saw seen nhìn thấy

268 seek sought sought tìm kiếm

269 sell sold sold bán

270 send sent sent gửi

271 set set set đặt, thiết lập


272 sew sewed sewn/sewed may

273 shake shook shaken lay; lắc

274 shave shaved shaved/shaven cạo (râu, mặt)

275 shear sheared shorn xén lông (Cừu)

276 shed shed shed rơi; rụng

277 shine shone shone chiếu sáng

shit/shat shit/shat suộc khuộng đi


278 shit
đại tiện
shitted shitted

279 shoot shot shot bắn

shown
280 show showed cho xem

showed

281 shrink shrank shrunk co rút

282 shut shut shut đóng lại

chơi hoặc hát mà


283 sight-read sight-read sight-read không cần nghiên
cứu trước

284 sing sang sung ca hát

285 sink sank sunk chìm; lặn

286 sit sat sat ngồi

287 slay slew slain sát hại; giết hại


288 sleep slept slept ngủ

289 slide slid slid trượt; lướt

290 sling slung slung ném mạnh

291 slink slunk slunk lẻn đi

292 slit slit slit rạch, khứa

293 smell smelt smelt ngửi

294 smite smote smitten đập mạnh

sneaked sneaked
295 sneak trốn, lén

snuck snuck

296 speak spoke spoken nói

298 speed sped/speeded sped/speeded chạy vụt

299 spell spelt/spelled spelt/spelled đánh vần

300 spend spent spent tiêu xài

301 spill spilt/spilled spilt/spilled tràn; đổ ra

302 spin spun/span spun quay sợi

303 spoil spoiltspoiled spoiltspoiled làm hỏng

304 spread spread spread lan truyền

305 stand stood stood đứng


305 steal stole stolen đánh cắp

306 stick stuck stuck ghim vào; đính

307 sting stung stung châm ; chích; đốt

308 stink stunk/stank stunk bốc mùi hôi

309 stride strode stridden bước sải

310 strike struck struck đánh đập

311 string strung strung gắn dây vào

sunburned sunburned rám nắng, cháy


312 sunburn
nắng
sunburnt sunburnt

313 swear swore sworn tuyên thệ

sweat sweat
314 sweat đổ mồ hôi

sweated sweated

315 sweep swept swept quét

swollen
316 swell swelled phồng; sưng

swelled

317 swim swam swum bơi lội

318 swing swung swung đong đưa

319 take took taken cầm ; lấy

320 teach taught taught dạy; giảng dạy


321 tear tore torn xé; rách

phát đi bằng
322 telecast telecast telecast
truyền hình

323 tell told told kể; bảo

324 think thought thought suy nghĩ

325 throw threw thrown ném; liệng

326 thrust thrust thrust thọc; nhấn

327 tread trod trodden/trod giẫm; đạp

328 typewrite typewrote typewritten đánh máy

329 unbend unbent unbent làm thẳng lại

330 unbind unbound unbound mở, tháo ra

unclothed unclothed
331 unclothe cởi áo; lột trần

unclad unclad

332 undercut undercut undercut ra giá rẻ hơn

cho ăn đói, thiếu


333 underfeed underfed underfed
ăn

334 undergo underwent undergone kinh qua

335 underlie underlay underlain nằm dưới

336 understand understood understood hiểu

337 undertake undertook undertaken đảm nhận


338 underwrite underwrote underwritten bảo hiểm

339 undo undid undone tháo ra

340 unfreeze unfroze unfrozen làm tan đông

hạ xuống, bỏ
341 unhang unhung unhung
xuống

342 unhide unhid unhidden hiển thị, không ẩn

unlearned unlearned
343 unlearn gạt bỏ, quên

unlearnt unlearnt

344 unspin unspun unspun quay ngược

345 unwind unwound unwound tháo ra

346 uphold upheld upheld ủng hộ

347 upset upset upset đánh đổ; lật đổ

348 wake woke/waked woken/waked thức giấc

349 wear wore worn mặc

350 wed wed/wedded wed/wedded kết hôn

351 weep wept wept khóc

352 wet wet/wetted wet/wetted làm ướt

thắng; chiến
353 win won won
thắng

354 wind wound wound quấn


355 withdraw withdrew withdrawn rút lui

356 withhold withheld withheld từ khước

357 withstand withstood withstood cầm cự

rèn (sắt), nhào


358 work worked worked
nặng đất

359 wring wrung wrung vặn; siết chặt

360 write wrote written viết

5.Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb)


1. Động từ nguyên thể làm chủ ngữ

Trong tiếng Anh cổ, mệnh đề động từ nguyên thể có thể làm chủ ngữ của câu.
Ví dụ:
To practise regularly is important.
(Thực hành thường xuyên thì quan trọng.)
To wait for people who were late made him angry.
(Chờ đợi những người tới muộn làm anh ta tức giận.)

Trong tiếng Anh hiện đại, cách dùng này không phổ biến trong những câu nói giao tiếp thân mật. Thay vào đó chúng ta
thường dùng it như một chủ ngữ giả và đặt mệnh đề động từ nguyên thể ở sau.
Ví dụ:
It's important to practise regularly.
(Thực hành thường xuyên thì quan trọng.)
It made him angry to wait for people who were late.
(Chờ đợi những người tới muộn làm anh ta tức giận.)

Chúng ta cũng có thể dùng dạng ing (ing-forms) ở đầu câu với tư cách là chủ ngữ thay vì một mệnh đề động từ nguyên
thể.
Ví dụ:
Selling insurance is a pretty boring job.
(Bán bảo hiểm là một công việc khá nhàm chán.)

2. Động từ nguyên thể làm bổ ngữ

Một mệnh đề động từ nguyên thể có thể dùng sau be với tư cách là bổ ngữ cho câu.
Ví dụ:
Your task is to get across the river without being seen.
(Nhiệm vụ của bạn là băng qua sông mà không để bị nhìn thấy.)
My ambitition was to retire at thirty.
(Tham vọng của tôi là nghỉ hưu ở tuổi 30.)
Các câu như trên có thể được viết lại thành câu với chủ ngữ giả it.
Ví dụ:
It's your task is to get across the river without being seen.
(Nhiệm vụ của bạn là băng qua sông mà không để bị nhìn thấy.)
It's my ambitition was to retire at thirty.
(Tham vọng của tôi là nghỉ hưu ở tuổi 30.)

3. Động từ nguyên thể làm tân ngữ

Nhiều động từ có thể có một mệnh đề động từ nguyên thể được dùng với tư cách là tân ngữ.
Hãy so sánh:
- I like cornflakes for breakfast. (noun object)
(Tôi thích bánh ngô cho bữa sáng.) (tân ngữ của danh từ)
I like to read the paper at breakfast. (infinitive clause as object)
(Tôi thích đọc báo ở bữa sáng.) (mệnh đề động từ nguyên thể được dùng như tân ngữ)
- She wants some excercise. (Cô ấy muốn tập thể dục một chút.)
She wants to dance. (Cô ấy muốn nhảy.)

6.Cách dùng các động từ đi kèm với cả to V và V-ing

1. STOP /stɒp/ : Dừng

 Stop V-ing: dừng hẳn một hành động nào đó


 Stop to V: dừng một hành động đang làm để thực hiện một hành động khác
Ex:-I’ve stopped buying a newspaper every day to try to save money. (Tôi đã dừng việc mua báo mỗi ngày để tiết kiệm
tiền)

-The bus stopped to pick up the children (Chiếc xe buýt dừng lại để đón lũ trẻ)

2. REMEMBER & FORGET /rɪˈmem.bər/ & /fəˈɡet/ : Nhớ & Quên

 Remember/ forget to V: nhớ/ quên làm gì đó ở thì tương lai (sự việc chưa xảy ra)
 Remember/ forget V-ing: nhớ/ quên đã làm gì trong quá khứ (sự việc đã xảy ra)
Ex:-I’ll always remember meeting you for the first time. (Tôi sẽ luôn nhớ khoảnh khắc gặp bạn lần đầu tiên – đã gặp bạn
rồi)

-I’ll never forget meeting you for the first time. (Tôi sẽ không bao giờ quên khoảnh khắc gặp bạn lần đầu tiên – đã gặp bạn
rồi)

-Don’t forget to post that letter for me. (Đừng quên gửi lá thư đó hộ tôi – chưa gửi thư)

-Please remember to post that letter for me. (Nhớ gửi lá thư đó cho tôi nhé – chưa gửi thư)

3. REGRET /rɪˈɡret/ Hối tiếc, tiếc nuối

 Regret to V: Tiếc nuối phải làm gì đó ở thì tương lai (sự việc chưa xảy ra)
 Regret V-ing: Tiếc nuối đã/đã không làm gì trong quá khứ (sự việc đã xảy ra)
Ex: -British Airways regret to announce the cancellation of flight BA205 to Madrid. (Hãng hàng không British Airways rất
tiếc thông báo hủy chuyến bay BA205 tới Madrid – máy bay chưa bay)
-I have always regretted not having studied harder at school. (Tôi luôn hối hận vì không học hành chăm chỉ hơn thời đi học
– đã học hành không chăm chỉ)

4. TRY /traɪ/ Cố gắng, Thử

 Try to V: cố gắng làm việc gì đó gì


 Try V-ing: thử làm một việc gì đó
Ex:-She can be really irritating but I try to ignore her. (Cô ấy khá gây khó chịu nhưng tôi luôn cố phớt lờ cô ấy)

-Maybe you should try getting up (= you should get up) earlier. (Có lẽ bạn nên thử dậy sớm hơn)

5. LIKE /laɪk/ Thích

 Like V-ing = Enjoy: Cảm thấy thích thú làm việc gì đó, hưởng thụ
 Like to do: Cảm thấy muốn làm việc gì đó
Ex:I like watching old films on TV. (Tôi thích xem những bộ phim xưa trên TV)

I like to wash up as soon as I finish eating. (Tôi muốn tắm ngay khi tôi ăn xong)

6. PREFER /prɪˈfɜːr/ Thích hơn

 Prefer V-ing to V-ing: Thích làm việc gì đó hơn việc gì


 Prefer + to V + rather than V: Thích làm việc gì đó hơn là việc gì
Ex:-He prefers watching football to playing it. (Anh ấy thích xem bóng đá hơn chơi bóng đá)

-He prefers to watch football rather than play it. (Anh ấy thích xem bóng đá hơn chơi bóng đá)

7. MEAN /miːn/ Có ý định, nghĩa là

 Mean to V: Định làm gì


 Mean V-ing: Nghĩa là gì
Ex:-Do you think she meant to say 9 a.m. instead of 9 p.m.? (Bạn có nghĩ cô ấy định nói là 9h sáng thay vì 9h tối không?)

-If we want to catch the 7.30 train, that will mean leaving the house at 6.00. (Nếu chúng ta muốn bắt kịp chuyến tàu 7h30,
điều này nghĩa là chúng ta phải rời khỏi nhà lúc 6h)

8. NEED /niːd/ Cần

 Need to V: cần phải làm gì (nghĩa chủ động)


 Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done) (nghĩa bị động)
Ex:-He needs to lose some weight. (Anh ấy cần giảm vài cân)

-This house needs painting. (Ngôi nhà này cần được sơn)

9. USED TO/ GET USED TO

 Used to V: thói quen từng làm trong quá khứ (giờ đã không còn thói quen đó nữa)
 Be/ Get used to V-ing: quen với việc làm gì đó (thói quen ở hiện tại)
Ex:-I used to go to school by bus. Now I’ve got the driver license, I can drive to school now. (Tôi từng đi học bằng xe buýt,
giờ tôi đã có bằng lái xe, tôi có thể lái xe tới trường.

-She gets used to jogging early every morning. (Cô ấy quen với việc đi bộ mỗi buổi sáng sớm).

10. ADVISE/ ALLOW/ PERMIT/ RECOMMEND

 Advise/ allow (permit)/ recommend + Object + to V: khuyên/ cho phép/ đề nghị ai đó (không phải mình) làm việc
gì.
 Advise/ allow (permit)/ recommend + V-ing: khuyên/ cho phép/ đề nghị (có thể bao gồm bản thân mình) làm
việc gì
Ex:-Some employment lawyers have advised/recommended employers to dismiss staff now, before the limit for
compensation is raised. (Vài luật sư việc làm khuyên nhà tuyển dụng sa thải nhân sự này ngay, trước khi mức đền bù tăng
lên)

I would advise/recommend going to the mountain. (Tôi khuyên/đề nghị nên đi núi)

11. SEE/ HEAR/ SMELL/ FEEL/ NOTICE/ WATCH

 See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V-ing: Khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
 See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V: Khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.
Ex:-I see him doing exercies in his garden everyday. (Tôi thấy anh ấy tập thể dục sau vườn hàng ngày)

-I watch them do gardening in the whole afternoon. (Tôi quan sát họ làm vườn cả buổi chiều)
7.Cấu trúc Hope,WISH
1)Hope
1) Định nghĩa

Hope /həʊp/, là một động từ tiếng Anh, mang nghĩa là “mong”. Người ta sử dụng cấu trúc hope để nói về những điều mà
bản thân mong đợi, hy vọng trong hiện tại hoặc tương lai có khả năng xảy ra.

Ví dụ:I hope that Mike will come to my birthday party.

(Tôi hy vọng rằng Mike sẽ đến dự tiệc sinh nhật của tôi.)

2) cấu trúc
Cấu trúc với hope:
S + hope (that) + S + V
hoặc
S + hope + to V
Lưu ý: khi sử dụng cấu trúc hope đi với mệnh đề, “that” thông th ường s ẽ đ ược l ược b ỏ đi. Vi ệc
này không làm ảnh hưởng tới ngữ nghĩa, nội dung của cả câu.

Ví dụ:
She hopes that her husband will play video games with her
(Cô ta hy vọng rằng chồng cô ấy sẽ chơi trò chơi với cô ấy)
John and Adam hope their father fixed the car in warehouse.
(John và Adam hi vọng rằng bố của họ đã sửa chữa lại chiếc xe ô tô ở trong nhà kho).

I hope to pass the entrance exam and get into ABCXYZ university.

(Tôi hy vọng sẽ đậu bài kiểm tra đầu vào và được nhận vào đại học ABCXYZ.)

-Chúng ta có thể sử dụng hai câu trả lời ngắn gọn:

I hope so.

(Tôi (cũng) hy vọng như vậy.)

I hope not.

(Tôi hy vọng là không.)

-Cách dùng Hope ở các thì:

Trong tiếng Anh, khi bạn sử dụng cấu trúc với hope để diễn tả mong muốn, sự mong đợi hoặc suy nghĩ điều gì xảy ra sẽ có nhiều
dạng để trình bày, chia động từ khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu cách dùng cấu trúc hope trong từng thì sao cho thật chuẩn ngữ
pháp cũng như về mặt ngữ nghĩa nhé.

1. Hy vọng cho hiện tại

Chúng ta sẽ dùng thì hiện tại đơn (với động từ nguyên thể) hay thì hiện tại tiếp diễn trong cấu trúc hope nhằm diễn đạt hy vọng
dành cho hiện tại.

Cấu trúc với hope:

S + hope (that) + S + V(s/es)

hoặc

S + hope (that) + S + be+ V-ing

Ví dụ:I hope that he will play football with me today.

(Tôi hi vọng anh ấy sẽ chơi đá banh với tôi ngày hôm nay)

I hope that he is having the best time of his life.

(Tôi hi vọng anh ta đang có những khoảng thời gian đẹp nhất của cuộc đời anh ấy)

2. Hy vọng cho quá khứ

Cấu trúc hope cũng có thể dùng để diễn tả về quá khứ khi chúng ta cho rằng điều đó có lẽ đã thực sự xảy ra. Sử dụng cấu trúc với
hope cho quá khứ khi mà 1 điều gì đó đã xảy ra đồng thời kết thúc. Tuy nhiên, chúng ta lại hoàn toàn không biết kết quả là gì.
Chúng ta cũng có thể sử dụng thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành nếu như điều đó có ảnh hưởng liên quan tới hiện tại.

Cấu trúc với hope:

S + hope (that) + S + V-ed


hoặc

S + hope (that) + S + have VPP

Ví dụ:I hope I passed the English exam I took on Tuesday.

(Tôi hy vọng tôi đã đỗ bài kiểm tra tiếng Anh hôm thứ ba.)

I hope I received the money from my husband.

(Tôi hy vọng tôi đã nhận được tiền từ chồng của tôi).

Marie hopes her husband has survived the fighting with her.

(Marie hy vọng chồng cô đã sống sót sau trận đánh nhau với cô ấy).

They hope that Sunny didn’t get lost.

(Bọn họ hy vọng Sunny không bị lạc.)

I hope that Becker has found his car.

(Tôi hy vọng Becker đã tìm thấy xe của anh ta.)

-Cấu trúc hope cũng có thể dùng cho quá khứ khi chúng ta đã biết kết quả của sự việc. Trong ngữ cảnh này, chúng ta sẽ dùng
hope ở thì quá khứ “hoped”, bởi vì chúng ta không còn hy vọng dành cho điều này nữa, nó đã không xảy ra. Cách dùng hope này
để nói với ai đó biết về cảm giác của bản thân trong quá khứ.

Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc hope cho quá khứ khi chúng ta biết kết quả của sự việc. Trong trường hợp này, chúng ta sử
dụng “hope” ở thì quá khứ (hoped), do chúng ta không còn hy vọng vào điều này nữa; bởi vì nó đã không xảy ra. Cấu trúc này để
nói với ai đó về cảm giác của mình trong quá khứ.

Cấu trúc hope:

S + hoped + S + V-ed

hoặc

S + hoped + S + would + V

Ví dụ:Her parents hoped he received a new car from them.

(Cha mẹ anh ấy đã hy vọng anh ấy sẽ nhận chiếc xe mới từ họ. (Nhưng anh ấy đã không nhận)).

I hoped I’d met Adam at school.

(Tôi hy vọng tôi sẽ gặp lại Adam tại trường học. (Nhưng đã không gặp)).

3. Hy vọng cho tương lai

Diễn đạt hy vọng cho tương lai, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc hope trong tiếng Anh với thì hiện tại đơn hoặc thì tương lai đơn.
Đây là một cách dùng hope khá phổ biến và thường gặp (đối với thì hiện tại đơn).
Cấu trúc hope:

S + hope (that) + S + V(s/es)

hoặc

S + hope (that) + S + will + V

Ví dụ:I hope that Eva comes to tomorrow’s party.

(Tôi hy vọng rằng Eva đến bữa tiệc vào ngày mai.)

I hope Eva will come to tomorrow’s party.

(Tôi hy vọng rằng Eva sẽ đến bữa tiệc vào ngày mai.)

Chúng ta cũng có thể dùng “can” đối với cấu trúc hope nhằm nói về mong muốn cho tương lai.

Cấu trúc hope:

S + hope (that) + S + can + V

Trong dạng cấu trúc này, động từ ở phía sau “can” phải được để ở dạng nguyên thể. Bởi vì “can” được coi là một động từ khiếm
khuyết.

Ví dụ:I hope that Eva can come to tomorrow’s party.

(Tôi hy vọng rằng Eva có thể đến bữa tiệc vào ngày mai.)

Bên cạnh đó, chúng ta có thể dùng “to + infinitive”. Lưu ý rằng: khi chúng ta sử dụng ‘to + infinitive’, chủ ngữ phải giống với
chủ ngữ của “hope”.

Cấu trúc hope:

S + hope + to V

Ví dụ:I hope to come to tomorrow’s party.

= I hope that I can come to tomorrow’s party.

(Tôi hy vọng đến được bữa tiệc ngày mai

= Tôi hy vọng tôi có thể đến được bữa tiệc vào ngày mai.)

2)wish

1) Định nghĩa

Từ WISH trong tiếng Anh khi đứng 1 mình có nghĩa là ƯỚC, hoặc CHÚC. Cấu trúc WISH hay cấu trúc Điều Ước trong tiếng Anh
dùng để diễn tả mong muốn, điều ước của ai đó. Chúng có thể xảy ra ở cả 3 thì trong tiếng Anh và cấu trúc khác nhau ở 3 loại thì hiện
tại, quá khứ và tương lai .
2) Cấu trúc câu WISH ở quá khứ

1. Công thức -Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3.

- Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3.

-Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V3.

Dùng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ
hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ.Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại III.

2. Cách dùng Dùng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định

điều gì đó trái ngược với quá khứ. Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại III.

3. Ví dụ I wish that you had been here yesterday. I wish he hadn't been punished by his father. If only I hadn't lost my passport.

3) Cấu trúc câu WISH ở hiện tại

1. Công thức Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed.

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed.

Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + Ved.

2. Cách dùng Được sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều

trái ngược so với thực tế.Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại II.

3. Ví dụ -I wish I had a personal computer.

-I wish Linh was your sister.

-If only my dad didn't smoke.

-I wish that we didn't need to work today.

4) Cấu trúc câu WISH ở tương lai

1. Công thức

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V.

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V.

Cấu trúc If only: If only + S + would/could + (not) + V.

2. Cách dùng

Được sử dụng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.

3. Ví dụ

-I wish I could sing this song.


-If only tomorrow would be fine.

-I wish that John wouldn't be busy tomorrow.

Một số cách dùng khác của câu WISH

5) Một số cách dùng khác của câu WISH

1. Wish + to V

Ở những trường hợp trang trọng, chúng ta có thể dùng wish với động từ nguyên thể để diễn tả mong muốn của bản thân thay cho would
like. Cấu trúc này không có ở thì hiện tại hoàn thành.

Ví dụ: I wish to see your manger = I want to see your manager. (Tôi muốn gặp quản lý của bạn)

.2. Wish + O + something

Được sử dụng rất nhiều trong các lời chúc, mong muốn ai có được điều gì đó.

Ví dụ: We wish you a happy new year. (Chúng tôi cầu chúc bạn một năm mới vui vẻ). I wish you a nice day. (Chúc bạn ngày mới tốt là
nh).

3. Wish + O + to V

Chúng ta dùng wish với động từ nguyên thể để thể hiện mong ước ai đó làm điều gì.

Ví dụ: My mother wishes me to finish my homework. (Mẹ tôi muốn tôi hoàn thành xong bài tập về nhà).

I do not wish you to publish this article. (Tôi không muốn bạn công bố bài báo đó.)

4. Sử dụng Wish + cụm danh từ phía sau để đưa ra lời chúc, lời ước

Ví dụ: I wish you a happy new year. She wishes him a good health.

5. Wish to do sth: muốn làm gì

Ví dụ: I wish to travel over the world with my family. ⟹ Tôi muốn đi khắp thể giới này cũng gia đình của mình.

6. Sử dụng Wish to thay cho Want to để thể hiện ý trang trọng, lịch sự hơn

Ví dụ: I wish to see your manger = I want to see your manager. (Tôi muốn gặp quản lý của bạn)

7. Wish sb to do sth: muốn người nào đó làm gì

Ví dụ: I wish my sister to come back home tomorrow. ⟹ Tôi muốn chị tôi về nhà vào ngày mai.

5)Sự khác nhau giữa WISH và HOPE


Động từ WISH và HOPE cùng diễn tả mong muốn, ước muốn với tính chất và đặc điểm khác nhau. Bạn
sẽ biết ngay với bài viết phân tích cụ thể về 2 động từ wish và hope.

Wish vs. hope


Wish được dùng trong những tình huống giả định, trong những lời chúc Hope chỉ rõ một kết quả mong muốn. Đối với
những hope trong tương lai, các khả năng vẫn còn để mở, nhưng với hope về quá khứ thì kết quả thường đã được xác
định. (...)
- Wish được dùng phổ biến nhất trong những tình huống giả định (hoặc tưởng tượng).
Ví dụ:
I wish that I had a dog.
Uớc gì tôi có một con chó.
Tôi không có con chó nào, nhưng nếu có, tôi sẽ vui lắm.
I wish (that) you were here.
Tôi ước có em ở đây.
Sự thật là em không có ở đây, và tôi nhớ em.
- Đôi khi wish được dùng trong những lời chúc mừng và những cách diễn đạt thể hiện sự thiện chí
Ví dụ:
I wish you a "Merry Christmas".
Tôi chúc bạn có một mùa Giáng sinh vui vẻ.
We wish him "Happy Birthday."
Chúng tôi chúc anh ấy có một sinh nhật vui vẻ.
Wish me luck.
Hãy chúc tôi may mắn đi nào.
- Hope cũng được dùng khi muốn thể hiện thiện chí, nhưng về ngữ pháp có hơi khác
Ví dụ:
I hope (that) you have a Merry Christmas.
Tôi hy vọng bạn (sẽ) có một mùa Giáng sinh vui vẻ.
I hope (that) you had a nice Birthday.
Tôi hy vọng là bạn đã có một sinh nhật vui vẻ.
- hope có thể được dùng để chỉ rõ một kết quả mong muốn. Đối với những hope trong tương lai, các khả năng vẫn còn để
mở, nhưng với hope về quá khứ thì kết quả thường đã được xác định.
Ví dụ:
I hope you can come to the party on Saturday.
Tôi hy vọng bạn có thể đến dự tiệc vào ngày thứ Bảy.
khả năng trong tương lai, có thể xảy ra hoặc không.
I was hoping that you would come to the party.
Tôi đã hy vọng rằng bạn sẽ đến dự tiệc.
nhưng bạn đã không làm điều đó.
I had hoped to see you at the party on Saturday.
Tôi đã hy vọng sẽ gặp bạn trong bữa tiệc vào ngày thứ Bảy.
nhưng tôi đã không gặp được.
I hope to get an A on the exam.
Tôi hy vọng sẽ nhận được một điểm A trong kỳ thi.
điều đó vẫn còn khả năng xảy ra.
I hope it doesn't rain tomorrow.
Tôi hy vọng trời không mưa vào ngày mai.
dù vậy trời vẫn có thể mưa
He hopes to be elected President.
Ông ta hy vọng sẽ được bầu làm Tổng thống.
điều này có thể xảy ra
She hoped you wouldn't find her.
Cô đã hy vọng là bạn sẽ không tìm thấy cô.
nhưng bạn đã tìm được
Wish và hope cũng được dùng cho một số lời yêu cầu và lời nhận xét lịch sự nhất định. Trong tình huống như
vậy, wish mang một sắc thái rõ ràng và trịnh trọng hơn.
Ví dụ:
I wish to see the doctor.
Tôi muốn gặp bác sĩ.
muốn gặp ngay bây giờ
I hope to see you again.
Tôi hy vọng sẽ gặp lại bạn.
muốn gặp một lúc nào đó trong tương lai
Bài tập

Bài 1: Chọn động từ thích hợp wish/hope và viết câu hoàn chỉnh

1. Thomas has a lot of work to do, but he________(wish/hope) that he___________(can/finish) by 5 p.m..

2. My girlfriend is always looking at their smartphones. I___________(wish/hope) she______________(not/do) that. It’s


rude.

3. My brother bought a suitcase last month. But when he took it on her travels, it broke. He regrets buying it. In other words,
he____________(wish/hope) he_______________(not/buy) it.

4. Marshall is single. He doesn’t have a girlfriend, but he wants one. In other words, Marshall____________(wish/hope)
he_____________(have) a girlfriend.

5. Yesterday, Annie asked his colleague if she was pregnant. She got mad at her because she wasn’t.
Annie__________(wish/hope) that she____________(not/say) that.

Bài 2: Điền từ wish hoặc hope vào chỗ trống

1. I painted my nails blue, but they look terrible. I ________ I had painted them black.

2. Jennie failed hertest. She ________ she had studied more. She ________ she passes her next one.

3. Jenifer had to rush to the airport. Her parents ________ she remembered her passport.

4. My house is too small. I ________ I had a bigger house. I ________ I didn’t live here.

5. Tommy has a soccer match tomorrow. He ________ his team wins. The game might be canceled though if it rains. He
________ it doesn’t rain.
Bài 3: Chọn động từ hope/wish và hoàn thành câu

1. Adam has to do homework, but he (wish/hope) that he (can/finish) by 10 p.m.


2. My girlfriend is always talk with another man. I (wish/hope) she (not/do) that.
3. My brother bought a suitcase last month. But when he took it on her travels, it broke. He regrets buying it. In other words,
he (wish/hope) he (not/buy) it.
4. Susan is single. She doesn’t have a boyfriend, but she wants one. In other words, Susan (wish/hope) she (have) a boyriend.
5. Yesterday, Annie asked his colleague if she was pregnant. She got mad at her because she wasn’t. Annie (wish/hope) that
she (not/say) that
Đáp án

Bài 1

1. He hopes that he can finish by 5 p.m.

2. I wish she didn’t do that.

3. He wishes he hadn’t bought it.

4. Marshall wishes he had a girlfriend.

5. Annie wished she hadn’t said that.

Bài 2

1. wish

2. wishes/hopes

3. hoped

4. wish/wish

5. hopes/hopes

Bài 3

1.She hopes that she can finish by 6 p.m.

2.I wish she didn’t do that.

3.He wishes he hadn’t bought it.

4.Susan wishes he had a boyfriend.

5,Annie wished she hadn’t said that.


8.Cách thêm not vào sau động từ thường và tobe

 Thì hiện tại đơn:


o Động từ thường: S + do/does (not) + V.

Ví dụ: I don't go to school on sunday

o Tobe: S + tobe (not) + ...

Ví dụ: He isn't a student

 Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (not) + V p2

Ví dụ: I haven't had a travel to Korean.

 Thì quá khứ đơn:


o Động từ thường: S + didn't + V

Ví dụ: She didn't cook dinner yesterday.

o Tobe: S + tobe (not) +...

Ví dụ: They weren't rich when lived in Japan.

 Thì tương lai: S + will/would/can/could (not) + V...

Ví dụ: I can't buy this T-shirt.

3- Tính từ – Adjective

1) Định nghĩa

Tính từ (adjective) là những từ được sử dụng để chỉ, miêu tả đặc tính, đặc điểm, tính chất của con người, sự vật và những
hiện tượng, sự việc xung quanh. Chúng thường được viết tắt là “adj”. Tính từ có vai trò bổ nghĩa cho danh từ.

Ví dụ:-This girl is so beautiful. (Cô bé đó thật xinh đẹp)

-The weather is hot today. (Thời tiết hôm nay thật nóng nực)
-The Delta variant is dangerous. (Biến thể Delta rất nguy hiểm)

2) Vị trí
1.Tính từ đứng trước danh từ
 Trong tiếng anh, dạng thường thấy và phổ biến nhất là tính từ đứng trước danh từ. Lúc này, tính từ có vai trò bổ trợ, bổ sung ý nghĩa
cho danh từ; giúp cho danh từ được miêu tả một cách chi tiết, cụ thể hơn. Qua đó, nhằm cung cấp thêm thông tin cho người đọc, người
nghe.
Ví dụ: a difficult exercise (một bài tập khó)

 Đặc biệt, trong trường hợp có từ hai tính từ trở lên đứng trước một danh từ, thì các tính từ đó sẽ được sắp xếp theo trật tự sau:
Option (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Quality (chất lượng) – Age (tuổi/độ cũ mới) – Shape (hình dạng)- Color (màu sắc) – Participle Forms
(thì hoàn thành) – Origin (nguồn gốc, xuất xứ)- Material (chất liệu) – Type (loại) – Purpose (mục đích)
Trật tự các tính từ trong một cụm
Ví dụ: An interesting old Japanese book (Một cuốn sách Nhật cũ thú vị)

Ở đây, tính từ “interesting” là Opinion; “old” thuộc Age; “Japanese thuộc Origin nên có trật tự sắp xếp trên.

Lưu ý: Trong tiếng anh có một số tính từ không thể đứng trước danh từ: alone, alike, awake, alive, ashamed, alight, fine, ill,
glad, poorly, aware, unwell,…

2.Tính từ đứng sau động từ


Trong câu tiếng anh, tính từ cũng thường đứng sau một động từ: động từ tobe, become, seem, look, feel, appear, taste,
sound, smell

Ví dụ: She becomes happy after reading the letter. (Cô ấy trở nên vui vẻ sau khi đọc lá thư)

3.Tính từ đứng sau danh từ


Bên cạnh đứng trước danh từ thì đối với một vài danh từ đặc biệt, tính từ sẽ đứng ở phía sau để bổ nghĩa cho danh từ đó.

 Tính từ đứng sau đại từ bất định: Something, anything, nothing, someone, anyone,…
Ví dụ: There is nothing funny about her story. (Không có gì vui về câu chuyện của cô ấy)

 Trong cụm từ đo lường


Ví dụ: The road is 40 kms long. (Con đường dài 40km)

Lúc này, tính từ “long” đứng sau danh từ kms

3) Chức năng
1.Chức năng miêu tả

Được dùng để mô tả danh từ, giúp trả lời câu hỏi danh từ đó như thế nào, bao gồm hai loại:

-Mô tả chung (không được viết hoa): big, nice, small, ugly, tall,…

-Mô tả riêng (những tính từ được hình thành từ danh từ riêng và được viết hoa): Vietnamese, American, Austraulian,…

Tính từ để miêu tả gồm:

-Tính từ chỉ màu sắc: green, black, pink,…


-Tính từ chỉ hình dáng: big, small, tiny, round,…
-Tính từ miêu tả tính chất. đặc điểm: nice, pretty, bad,…
-Ngoài ra, còn có những tính từ mang ý nghĩa miêu tả khác
Những tính từ này thường được dùng ở dạng so sánh hơn, so sánh nhất hoặc đứng sau các phó từ chỉ mức độ như so,
very, too,….
Ví dụ: John is taller than his brother. He is the tallest person in his family. (John cao hơn anh trai của anh ấy. Anh ấy là
người cao nhất trong gia đình).

2.Tính từ chỉ số đếm:bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardinals) như one, two, three… và chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third ...

3. Tính từ chỉ định: this, that, these, those

4. Tính từ sở hữu: my, his, their, your, her, our, its

5. Tính từ nghi vấn: which, what, whose, đi sau các từ này là danh từ

6. Khi đứng trước một tính từ xuất hiện chữ “the” thì tính từ lúc này sẽ trở thành một danh từ, dùng để chỉ một tập hợp những người
hoặc tập hợp những sự việc có nét tương đồng với nhau: the rich, the poor, the old, the unemployed,…. (the rich= rich people). Tuy là
một tập hợp số đông người nhưng động từ phía sau danh từ này phải được chia số ít.

Ví dụ: The unemployed needs more help (Người thất nghiệp cần nhiều sự giúp đỡ hơn)

4) Tính từ ghép
Tính từ ghép là loại tính từ kết hợp hai hoặc nhiều từ lại với nhau và có chức năng như một tính từ.

-Danh từ + tính từ
Ví dụ: love + sick = lovesick (tương tư). Trong đó, love là danh từ, sick là tính từ, ghép lại cùng nhau sẽ tạo thành một tính
từ mang nghĩa cụ thể.

-Danh từ + phân từ
Ví dụ: home + made = homemade (tự làm tại nhà)

-Trạng từ + phân từ
Ví dụ: out + standing = outstanding (nổi bật)

-Tính từ + tính từ

Ví dụ: dark + blue = dark-blue (xanh đậm)


-Ghép nhiều từ bằng dấu gạch ngang
Ví dụ: A ten-year-old boy = The boy is ten years old.

5) Cách nhận biết tính từ trong tiếng Anh

 Tận cùng là “-able”: comfortable, capable, considerable.…


 Tận cùng là “-ous”: dangerous, humorous, poisonous…
 Tận cùng là “-ive”: attractive, decisive, positive…
 Tận cùng là “-ful”: stressful, harmful, beautiful …
 Tận cùng là “-less”: careless, harmless, useless …
 Tận cùng là “-ly”: friendly, lovely, costly…
 Tận cùng là “-y”: rainy, sunny, windy …
 Tận cùng là “-al”: political, historical, physical …
 Tận cùng là “-ed”: excited, interested, bored…
 Tận cùng là “-ible”: possible, flexible, responsible…
 Tận cùng là “-ent”: confident, dependent, different…
 Tận cùng là “-ant”: important, brilliant, significant…
 Tận cùng “-ic”: economic, specific, iconic…
 Tận cùng là “-ing”: interesting, exciting, boring…

6) Các loại tính từ


1. Tính từ định lượng- Quantitative adjective

Tính từ định lượng mô tả số lượng của một đối tượng. Hay nói cách khác, chúng trả lời cho câu hỏi “how much” hoặc “how many”.
Những từ thông dụng thuộc nhóm này mà bạn thường thấy là “many”, “half” hay “a lot”. Các con số như 1 hay 30 cũng có thể coi là
thuộc nhóm này.

Ví dụ:

 How many children do you have? (Bạn có bao nhiêu người con?)
 I only have one daughter. (Tôi chỉ có 1 đứa con gái)
 Do you plan on having more kids? (Bạn có kế hoạch có thêm con không?)
 Yes. We love to have many children. (Có chứ. Chúng tôi rất yêu trẻ con)

2. Tính từ phân phối- Distributive adjective

Tính từ phân phối mô tả một thành phần cụ thể trong một nhóm. Một số tính từ phân phối mà bạn thường gặp gồm: each, every,
either, neither, any.

Các tính từ này luôn đi kèm với một danh từ hoặc đại từ.

Ví dụ:

 Every rose has its thorn. (Bông hoa nào cũng có gai)
 Which of these two songs do you like? (Bạn thích cái nào trong hai bài hát này?)

3. . Tính từ riêng

Tính từ riêng: Là tên riêng để gọi của của sự vật, hiện tượng | VD: My name is Lan (Từ Lan là tên riêng hay được gọi là danh từ riêng
chỉ tên của bạn Lan.)

4. Tính từ chung

Tính từ chung: từ không chỉ rõ các vật.

VD:

 all: tất cả

 every: mọi

 some: một vài, ít nhiều

 many, much: nhiều

 Each và every: đều đi với động từ ở ngôi số ít. Every chỉ một tập thể, Each chỉ cá thể.

5.Tính từ miêu tả

Tính từ miêu tả tính chất sự vật hiện tượng.


Ví dụ: Tall (cao) ; Thin (gầy) v..v
6. .Tính từ sở hữu
Dùng để chỉ sự sở hữu của danh dừ
Ví dụ:
My, his , her , their, our, your , it
7.Tính từ số mục
Là những từ chỉ số thứ tự hoặc số đếm.
Ví dụ: one, three, five, first, second, third,…
8.Tính từ chỉ thị

Đứng trước danh từ để chỉ cái này, cái kia

Ví dụ:
 this , that, those , these
 this chair: cái ghế này;
 these chairs: những cái ghế này
 that child: đứa trẻ đó; those children: những đứa trẻ đó
9.Tính từ liên hệ
Tính từ liên hệ sẽ khác với các dạng tính từ trong ti ếng Anh ở bên trên, đây là nh ững t ừ có hình th ức
như đại từ liên hệ trong câu, được sử dụng ở dạng “whichever, whatever,…”
Ví dụ:
 Take whatever solutions you consider best: Hãy c ứ đi theo cách gi ải quy ết nào mà b ạn cho là t ốt
nhất.
 There are three movies at 10.00 tonight. We can choose whichever one you prefer: Có 3 b ộ phim lúc
10 giờ tối nay. Chúng ta có thể chọn bất cứ bộ phim nào mà bạn thích hơn.
10.Tính từ nghi vấn

- What (gì, nào) (nói chung) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật, ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ | VD:

What boy beats you? (đứa trẻ nào đánh bạn?) - What books have you read? (những cuốn sách nào bạn đã đọc?)

- Which (gì, nào) (ngụ ý lựa chọn) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ

| VD: Which book do you like best? (cuốn sách nào bạn thích nhất?) - Which friend do you prefer? (người bạn nào anh ưa hơn?)
11. Tính từ theo vị trí

Tính từ thường đứng trước danh từ

Đối với các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không cần đi kèm với danh từ

Ví dụ: She is a beautiful girl

Tính từ không cần đi kèm với danh từ

Đây là tính từ thường bắt đầu bằng “a”: aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed … và m ột s ố tính
từ khác như: unable; exempt; content…

Ví dụ: A fish is afraid

12.Trật tự tính từ trong tiếng anh


 Opinion and general description (Các tính từ chỉ ý kiến trong tiếng Anh hoặc miêu tả chung)

Ví dụ: nice, awesome, lovely

 Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)

Ví dụ: big, small, heavy

 Age (Tuổi, niên kỷ)

Ví dụ: old, new, young, ancient .

 Shape (Hình dạng)

Ví dụ: round, square, oval .

 Color (Màu sắc)

Ví dụ: green, red, blue, black

 Country of origin (Xuất xứ)

Ví dụ: Swiss, Italian, English.

 Material (Chất liệu)

Ví dụ: woolly, cotton, plastic.

 Purpose and power (Công dụng)

Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron)

Tính từ theo chuẩn ngữ pháp Tiếng Anh được sắp xếp theo trật tự sau:

Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

(Ý kiến – Kích cỡ – Tuổi đời – Hình dáng – Màu sắc – Xuất xứ – Chất liêu – Mục đích)

Ví dụ:A Beautiful/ Leather/ Black/ New/ Big/ England/ jacket

A beautiful big new black England leather jacket.

BÀI TẬP

Bài 1: Sắp xếp các câu sau thành câu đúng.


1. a/ diligent/ he/ people/ to/ is/ because/ willing/ everything/ to/ help/ person/ he/ always/ do.
2. The/ coat/ shop/ ,so/ now/ coats/ last/ fur/ we/ in/ the/ only/ the/ have/ leather/sold/ yesterday.
3. Is/ bed/ tone/ red/ a/ This/ circular/ with/ dominant.
4. Has/ her/ in/ and/ black/ Sally/ finished/ house/ repainting/ and/ tones/ white.
5. Canada/ was/ wallet/ in/ it/ is/ bought/ an/ expensive/ leather/ had/ just/ crocodile/ my.
6. Very/ is/ high/ big/ thin/ perfect/ John/ handsome/ with/ man/ nose/ a/ eyes/ lips/ body.
7. Extremely/ teacher/ students/ Mary/ an/ is/ gentle/ to/ ,close/ her.
8. This/ an/ book/ it/ it/ until/ reading/ such/ that/ can’t/ I/ eyes off/ of/ finish/ is/ interesting/ take/ my/ I.
9. Brother-in-law/ Indian/ warm/ My/ gentle/ and/ is/ deep/ eyes/ are/ with/ who/ very.
10. In one day/ I/ am/ lazy/ .So/ I/ Kate’s book/ thick/ us/ read/ currently/ very/ think/ are/ too/ feeling/ for/ to/ them/ all.
Bài 2: Chia dạng đúng của các từ trong ngoặc
1.Mina thinks she’d call it a ___________ image. (beauty)

2. My sister wore a ___________ shirt yesterday. (sleeve)

3. Her brother met a ___________ person in Canada. (home)

4. Jacky is the most ____________ boy im my class. (handsomeness)

5. It was so __________ in my daungter’s room. (disgust)

6. They had a __________ trip on holiday last week. (excite)

7. The waves are way too ________. (loft)

8. She is a ___________ little girl. (humor)

9. This film is so _________. (bore)

10. Binh is a _________ opponent to me. (danger)

11. Cuc is a __________ girl. (care)

12. His house seems quite _________ today. (tidily)

Bài 3: Điền tính từ trái nghĩa với các từ cho trước


old Intelligent

Fun Strong

Cold Suspicious

Soft Lucky

Long Popular

Heavy Dangerous

Clean Tiny

Ugly Brave
Cheap Ancient

Tame Thin

Bài 4: Sắp xếp lại trật từ tính từ trong các câu sau:
1.hair/long/a/black.

2. a/yellow/small/house/ancient.

3. lovely/day/a/rainy.

4. an/book/interesting/old.

5. a/house/beautiful/modern.

Bài 5: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi


1.The food had a strange taste. (tasted)

2. His cat slept. (asleep)

3. The young man was polite. (spoke)

4. This bus was late. (arrived)

5. There was almost no time left. (any)

Bài 6: Phân loại các từ sau vào đúng thể loại

interesting, thin, English, Chinese, walking, sensitive, red, racing, new, old, young, short, long, oval, round, square, triangle, thick, grey, white, thin,
woolen, wooden.

 Opinion (ý kiến)
 Size (kích thước)
 Age (tuổi)
 Shape (Hình dạng)
 Color (Màu sắc)
 Origin (Nguồn gốc)
 Material (Chất liệu)
 Purpuse (Mục đích)

Bài 7: Mỗi câu sau đây chứa một lỗi sai. Tìm và sửa những lỗi sai.

1. Average family size has increased from the Victorian era.


2. The riches in Vietnam are becoming richer and richer.
3. In 1892, the first long-distance telephone line between Chicago and New York was formally opening.
4. Dietitians urge people to eat a banana a day to get potassium enough in their diet.
5. Woody Guthrie has written thousands of songs during her lifetime, many of which became classic folk songs.
6. The development of transistors madepossible it to reduce the size of many electronic devices.
7. My father is a good family man, completely devoted for his wife and kids.
8. The price of gold depends on several factor, including supply and demand in relation to the value of the dollar.
9. Weather and geographical conditions may determine the type of transportation used in a region.
10. Those people were so friend that I didn’t want to say goodbye to them.

Đáp án

Bài tập 1
1. He is a diligent person because he is always willing to do everything to help people.
2. The last fur coat in the shop was sold yesterday, so we only have leather coats now.
3. This is a circular bed with a dominant red tone.
4. Sally has finished repainting her house in black and white tones.
5. It was an expensive crocodile leather wallet my husband had just bought in Canada.
6. John is a very handsome man with a high nose, big eyes, thin lips and perfect body.
7. Mary is an extremely gentle teacher, close to her students.
8. This is such an interesting book that I can’t take my eyes off of it until I finish reading it.
9. My brother-in-law is Indian with deep eyes who are very gentle and warm.
10. I am currently feeling very lazy. So I think Kate’s books are too thick for us to read them all in one day.
Bài tập 2

1.Mina thinks she’d call it a ______beautiful_____ image. (beauty)


➔ Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘image’.

2. My sister wore a _____sleeveless______ shirt yesterday. (sleeve)


➔ Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘shirt’.

3. Her brother met a _____homeless______ person in Canada. (home)


➔ Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘person’.

4. Jacky is the most ______handsome______ boy im my class. (handsomeness)


➔ Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘boy’.

5. It was so ______disgusting____ in my daungter’s room. (disgust)


➔ Cấu trúc ‘It + be + so + adj’

6. They had a ____exciting______ trip on holiday last week. (excite)


➔ Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘trip’

7. The waves are way too ____lofty____. (loft)


➔ Cấu trúc ‘too + adj’

8. She is a _____humorous______ little girl. (humor)


➔ Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘girl’

9. This film is so ____boring_____. (bore)


➔ Cấu trúc ‘so + adj’

10. Binh is a ____dangerous_____ opponent to me. (danger)


➔ Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘opponent’.

11. Cuc is a ____careful______ girl. (care)


➔ Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘girl’

12. His house seems quite ____tidy_____ today. (tidily)


➔ Cấu trúc ‘seem + adj’

Bài tập 3

Intelligent (thông Stupid (ngu


Old (già) Young (trẻ)
minh) ngốc)

Boring/Bored Strong (mạnh


Fun (vui) Weak (yếu)
(nhàm chán) mẽ)
Suspicious (nghi Sure (chắc
Cold (lạnh) Hot (nóng)
ngờ) chắn)

Unlucky
Soft (mềm) Hard (cứng) Lucky (may mắn) (không may
mắn)

Popular (phổ
Long (dài) Short (ngắn) Rare (hiếm)
biến)

Dangerous (nguy
Heavy (nặng) Light (nhẹ) Safe (an toàn)
hiểm)

Huge (khổng
Clean (sạch) Dirty (bẩn) Tiny (nhỏ bé)
lồ)

Brave (dũng
Ugly (xấu) Beautiful (đẹp) Afraid (lo sợ)
cảm)

Modern (hiện
Cheap (rẻ) Expensive (đắt) Ancient (cổ)
đại)

Tame (thuần
Wild (hoang dã) Thin (mỏng) Thick (dày)
dưỡng)

Bài tập 4

1.a long black hair.

2. a small ancient yellow house.

3. a lovely rainy day.

4. an interesting old book.

5. a beautiful modern house.

Bài tập 5

1.The food had a strange taste. (tasted)

➔ The food tasted strange.

2. His cat slept. (asleep)

➔ His cat was asleep.

3. The young man was polite. (spoke)

➔ The young man spoke politely.

4. This bus was late. (arrived)

➔ This bus arrived late.

5. There was almost no time left. (any)

➔ There wasn’t almost any time.

Bài tập 6

 Opinion (ý kiến): interesting, sensitive


 Size (kích thước): thin, long, thick, short
 Age (tuổi): new, old, young
 Shape (Hình dạng): oval, round, square, triangle,
 Color (Màu sắc): red, grey, white
 Origin (Nguồn gốc): English, Chinese
 Material (Chất liệu): wooden, woolen
 Purpuse (Mục đích): walking, racing

Bài tập 7

1. from => since


2. The riches => The rich
3. Opening => opened
4. Potassium enough=> enough potassium
5. Became => have become/ become
6. madepossible it=> made it possible
7. for => to
8. Factor => factors
9. geography=> geographical
10. Friend => friendly

4- TRẠNG TỪ-ADVERB

1) Định nghĩa

Trạng từ (adverb) thường được gọi là phó từ là loại từ dùng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ hay các trạng
từ khác. Nói cách khác, Adverb được sử dụng để bổ sung thêm nghĩa cho câu.

Ví dụ:-She is studying hard for the final exam. ⇒ Cô ấy đang học hành chăm chỉ cho kỳ thi cuối. ⇒ Adverb “hard”
được sử dụng để bổ ngữ cho động từ “study”; vị trí của trạng từ trong câu tiếng anh này là đứng sau động từ.

-This is an extremely expensive bag! ⇒ Đây là một cái túi rất đắt tiền. ⇒ Adverb “extremely” được sử dụng để bổ
nghĩa cho expensive. Trong trường hợp này, trạng từ đứng trước tính từ.

2)Cách hình thành trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ đuôi ly trừ một số trường hợp đặc biệt ra thì hầu hết đều được hình thành thêm đuôi ly vào tính từ tương
ứng:

Ví dụ:-Quick – quickly;

 Kind – kindly;
 Bad – badly;
 Easy – easily.
3) VỊ TRÍ

1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom....)

 VD: They often get up at 6am.

2. Giữa trợ động từ và động từ thường

 VD: I have recently finished my homework.


 TĐT adv V

3. Sau động từ "to be/seem/look"...và trước tính từ: "tobe/feel/look"... + adv + adj

 Ex: She is very nice.


 Adv adj

4. Sau “too”: V(thường) + too + adv

 VD: The teacher speaks too quickly.

5. Trước “enough” : V + adv + enough

 VD: The teacher speaks slowly enough for us to understand.

6. Trong cấu trúc so....that: V + so + adv + that

 VD: Jack drove so fast that he caused an accident.

7. Đứng cuối câu

 VD: The doctor told me to breathe in slowly.

 VD: Last summer, I came back my home country


 My parents had gone to bed when I got home.

Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề".
VD: She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "says"). She says he often visits her grandmother. (Often bổ nghĩa
cho "visits")
Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt).
VD: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week.
Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ.
VD: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.
Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn -
Cách thức - Tần suất - Thời gian]

Chủ ngữ Nơi chốn Cách thức Tần suất Thời gian

/động từ /địa điểm by plane everyday yesterday


I went to Bankok by jet plane once a week last month

I walked to the library last year

He flew to London

Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely ... thường được đặt ở đầu mỗi
câu.
VD: Certainly, they will be here this afternoon. Luckily, she didn't live where the war broke out in 1914-1918.

4)Các loại trạng từ


1.Manner: Trạng từ chỉ cách thức
Trạng từ chỉ cách thức là cách trạng từ cho biết một sự vật, sự việc, hiện tượng đang diễn ra hay đã xảy ra như thế nào. Thông
thường, trong ngữ pháp tiếng Anh, trạng từ này dùng để trả lời cho câu hỏi “How?”
– Cách dùng: Trạng từ chỉ cách thức bổ sung ý nghĩa về cách thức diễn ra của hành động hay sự việc
nêu bởi động từ ở trong câu.
Ví dụ: Tom always drives his car carelessly. (Tom luôn lái xe một cách bất cẩn.)
Vị trí: -giữa hoặc cuối câu, nếu đứng giữa câu

Ví dụ: He can speak French fluently.

-trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ.

- Cách thành lập


1. Giữ nguyên tính từ và thêm đuôi -ly
strict - strictly, careless - carelessly, beautiful - beautifully

2. Biến đổi tính từ trước khi thêm đuôi –ly


Tính từ kết thúc bằng –y: bỏ –y và thêm –ily (easy – easily)
Tính từ kết thúc bằng –le: bỏ –e thêm –y (gentle – gently)
Tính từ kết thúc bằng –ic: thêm –ally (fantastic – fantastically)
Tính từ kết thúc bằng –ll: thêm –y (full – fully)

3. Các trường hợp ngoại lệ


Tính từ và trạng từ có cùng cách viết: fast - fast, late - late, hard- hard, early - early
Tính từ và trạng từ khác nhau hoàn toàn về cách viết: good – well

Bài tập: Lựa chọn dạng của từ phù hợp

1. Peter is a carefully/careful driver. He drives very careful/carefully.


2. Turtles walk slowly/slow because they are slowly/slow animals.
3. A cautious/cautiously person usually speaks cautious/cautiously.
4. They are quietly/quiet; they are speaking quiet/quietly.
5. Gordon plays very good/well. He is a good/well player.
6. He did a brilliant/brilliantly exam. He passed the exam brilliant/brilliantly.
7. We had heavy/heavily snow yesterday. It snowed heavy/heavily.
8. He looked at me angry/angrily. He has a very angry/angrily look.
9. We slept comfortably/comfortable in our comfortably/comfortable bed.
10. He plays bad/badly because he is a badly/bad player.
Đáp án:

1. careful / carefully
2. slowly / slow
3. cautious / cautiously
4. quiet / quietly
5. well / good
6. brilliant / brilliantly
7. heavy / heavily
8. angrily / angry
9. comfortably / comfortable
10. badly / bad

2.Time: Trạng từ chỉ thời gian

-Trạng từ chỉ thời gian được dùng để cho biết một sự việc diễn ra vào lúc nào.

Trạng từ chỉ thời gian có thể bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ, cụm danh từ.

Ví dụ:Did you see her yesterday? = Hôm qua bạn có trông thấy cô ấy không?
→ Trạng từ yesterday chỉ thời gian của see

Vị trí :Khi bổ nghĩa cho động từ:

 Sau động từ, và nếu động từ có tân ngữ thì sau cả tân ngữ (phổ biến nhất):

o I'll leave today. → đứng sau động từ leave


o I'll start work today. → đứng sau tân ngữ work

 Trước chủ ngữ (chỉ khi chúng ta muốn nhấn mạnh thời gian):

o Yesterday, he met his long lost daughter. → đứng trước chủ ngữ he

Khi bổ nghĩa cho cụm danh từ:

 Sau danh từ mà nó bổ nghĩa:

o Young people today face a very difficult future at work.

một số trạng từ chỉ thời gian thường gặp

today = hôm nay


tonight = tối nay
yesterday = hôm qua
tomorrow = ngày mai
now = bây giờ
then = lúc đó
lately, recently = dạo gần đây
before = trước, trước đây
after, later = sau, sau này
still = vẫn
yet = vẫn chưa (dùng trong câu phủ định), đã chưa (dùng trong câu nghi vấn)
already = đã rồi
soon = sắp sửa, sớm xảy ra

Cách đặt câu hỏi về thời gian

-Để đặt câu hỏi về thời điểm xảy ra hành động nào đó, chúng ta có thể dùng trạng từ nghi vấn when:

 When does the concert take place? (Buổi hòa nhạc sẽ diễn ra khi nào?)
→ The concert takes place tonight. (Buổi hòa nhạc sẽ diễn ra vào tối nay)
 When did the package arrive? (Gói hàng đã tới lúc nào vậy?)
→ The package arrived last week. (Gói hàng đã tới vào tuần trước)

-Để đặt câu hỏi về khoảng thời gian xảy ra hành động nào đó, chúng ta có thể dùng trạng từ nghi vấn how long:

 How long is this movie? (Bộ phim này dài bao lâu?)
→ This movie is 2 hours long. (Bộ phim này dài 2 tiếng)
Bài tập
1.haven't / recently / seen / I / him.
2.I'll / you / see / soon.
3.afterwards / met / at the pub / him / we.
4.help / immediately / I / need.
5.was / arrogant / he / then / very.
6.? / now / are / where / you.
7.? / to go / where / you / do / want / today.
8.? / do / yesterday / did / you / what.
9.as soon as possible / you / him / the truth / tell / should.
10.hasn't won / lately / my team.
Answers
1. I haven't seen him recently.
2.I'll see you soon.
3.We met him at the pub afterwards.
4. I need help immediately.
5. He was very arrogant then.
6.Where are you now?
7.Where do you want to go today?
8.What did you do yesterday?
9.You should tell him the truth as soon as possible.
10.My team hasn't won lately.
3.Frequency: Trạng từ chỉ tần suất
- Trạng từ chỉ tần suất được dùng để cho biết mức độ thường xuyên mà một sự việc xảy ra.

-Trạng từ chỉ tần suất có thể bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ, cụm giới từ.

 She always goes shopping after work. = Cô ấy luôn luôn đi mua sắm sau giờ làm.
→ Trạng từ always chỉ mức độ thường xuyên của goes

Vị trí

Khi bổ nghĩa cho động từ:

 động từ (phổ biến nhất):

I usually go to school by bus. → đứng giữa chủ ngữ I và động từ go


 Trước chủ ngữ:

o Sometimes she wears the boots. → đứng trước chủ ngữ she

 Sau động từ, và nếu động từ có tân ngữ thì sau cả tân ngữ:

o He doesn't read often. → đứng sau động từ read


o We don't see our parents very often. → đứng sau tân ngữ our parents

-Lưu ý: Một số trạng từ như always, ever, never thường chỉ đứng ở vị trí trước động từ, hầu như không bao giờ đứng ở đầu câu hay
cuối câu:

o He always brushes his teeth after eating.

Khi bổ nghĩa cho tính từ, trạng từ, cụm danh từ, cụm giới từ:

 Trước từ mà nó bổ nghĩa:
o The fruit sold in this supermarket is always fresh. → bổ nghĩa cho tính từ fresh

Một số trạng từ chỉ tần suất thường gặp

 always = luôn luôn


 usually, frequently, often, a lot = thường xuyên
 occasionally, sometimes = thỉnh thoảng, đôi khi
 seldom, rarely = hiếm khi
 never = không bao giờ

Cách đặt câu hỏi về tần suất

-Để đặt câu hỏi về tần suất xảy ra hành động nào đó, chúng ta có thể dùng trạng từ nghi vấn how often:

 How often does she go shopping after work? (Cô ấy đi mua sắm sau giờ làm việc thường xuyên như thế nào?)
→ She always goes shopping after work. (Cô ấy luôn luôn đi mua sắm sau giờ làm việc)
 How often should he report to his supervisor? (Anh ấy nên báo cáo cho quản lý của mình thường xuyên như thế nào?)
→ He should report to his supervisor every Friday. (Anh ấy nên báo cáo cho quản lý của mình thứ sáu hàng tuần)
in, on, off, around, behind, inside, up, down, over.
Tuy nhiên,chức năng ngữ pháp của giới từ và trạng từ là khác nhau, vì vậy chúng ta cần phân biệt rõ để không nhầm lẫn cách dùng:
 Giới từ: sau giới từ bắt buộc phải có một cụm danh từ, đại từ, hoặc V-ing
 Trạng từ: đứng độc lập

Ví dụ:The man got in his car. → sau in có cụm danh từ his car → in ở đây là giới từ

Please come in. → in đứng độc lập → in ở đây là trạng từ


Bài tập
Bài 1: Tìm lỗi sai và sửa
1.I don’t think I have seen him recently, he often work overtime.
2.Always she sees him with another girl.
3.You always listen to me, I told you about this a thousand times already.
4.Hana barely talk like this, she must have been angry
5.Hardly my crush notices me in the crowd.
6.I’m 30 and my parents still never see me as a kid, I’m sick of it.
7.You should not take part in extracurricular activities often if you want to get a scholarship.
Bài 2: Đặt câu với các từ gợi ý
1.Susie/be/always/kind/others.
2.They/not/often/sell/breads.
3.Usually/she/leave/early/but/she/stay/at work/today.
4.This/type/exercise/always/give/me/headache.
5.Marina/seldom/go/out.
6.Vegetarians/never/eat/meat.
7.He/be/rarely/see/home/holidays.
Đáp án
Bài 1:
1.work -> works
2.Always she -> She always
3.always -> never
4.talk -> talks
5.Hardly my crush -> My crush hardly
6.never -> always
7.should not -> should
Bài 2:

1.Susie is always kind to others.


2.They don’t often sell bread.
3.Usually she leaves early but she is staying at work today.
4.This type of exercise always gives me a headache.
5.Marina seldom goes out.
6.Vegetarians never eat meat.
7.He is rarely seen at home on holidays.
4.Place: Trạng từ chỉ nơi chốn
-Trạng từ chỉ nơi chốn được dùng để chỉ về nơi chốn hoặc phương hướng của một sự việc.

Trạng từ chỉ nơi chốn có thể bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ, cụm danh từ.

Ví dụ:Do you live here? = Bạn có sống ở đây không?


→ Trạng từ here chỉ nơi chốn của live

The car is parked nearby. = Chiếc xe được đỗ ở gần đây.


→ Trạng từ nearby chỉ nơi chốn của parked
Cách sử dụng :Thông thường, mỗi trạng từ chỉ nơi chốn vừa có nghĩa nơi chốn cố định, vừa có nghĩa phương hướng.
Ví dụ:What are they doing upstairs? (Trạng từ upstairs chỉ nơi chốn của doing)

Please go upstairs. (Trạng từ upstairs chỉ phương hướng của go)

Vị trí :

Khi bổ nghĩa cho động từ:

 Sau động từ, và nếu động từ có tân ngữ thì sau cả tân ngữ (phổ biến nhất):
o She used to live there. → đứng sau động từ live
o You can wash the vegetables there. → đứng sau tân ngữ the vegetables

 Trước chủ ngữ (thường chỉ dùng trong văn viết, ít dùng trong văn nói):

o Here she comes. → đứng trước chủ ngữ she

Khi bổ nghĩa cho cụm danh từ, trạng từ chỉ nơi chốn đứng sau từ mà nó bổ nghĩa.
o The food here is delicious.

Một số trạng từ chỉ nơi chốn thường gặp

 here = ở đây / đến đây


 there = ở đó / đến đó
 nearby = ở gần đây
 everywhere = mọi nơi
 anywhere = bất kỳ đâu
 upstairs = trên lầu / lên lầu
 downstairs = dưới lầu / xuống dưới lầu

Cách đặt câu hỏi về nơi chốn

Để đặt câu hỏi về nơi chốn hay phương hướng của hành động nào đó, chúng ta có thể dùng trạng từ nghi vấn where:

 Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)


→ I live here. (Tôi sống ở đây)
 Where did the meeting take place? (Buổi họp đã diễn ra ở đâu?)
→ The meeting took place in the main conference room. (Buổi họp đã diễn ra tại hội trường chính)
 Where did the kids go? (Mấy đứa nhỏ đi đâu rồi?)
→ They went upstairs. (Chúng nó đi lên lầu rồi)
5. Grade: Trạng từ chỉ mức độ

Định nghĩa :Hiểu đúng như tên, các trạng từ chỉ mức độ được dùng để diễn tả cường độ, mức độ
của một hành động, hoặc một tính chất nào đó.
Trong tiếng Anh thì các trạng từ mức độ thường đ ược đ ặt tr ước tính t ừ, tr ạng t ừ ho ặc đ ộng t ừ mà
chúng bổ nghĩa (đừng quên vẫn luôn có ngoại lệ).
Ví dụ: This movie is extremely interesting. – Từ được bổ nghĩa là interesting.
(Bộ phim này cực kì thú vị.)
He runs quite fast. – Từ được bổ nghĩa là fast.
(Bạn chạy khá nhanh đấy.)
Cách dùng:Sau đây là những từ chỉ mức độ trong tiếng Anh thông dụng nhất
1. Trạng từ chỉ mức độ VERY

-Đây đúng là “người bạn lâu năm” của chúng ta đúng không? Trên thực thế thì từ “very” vẫn được dùng phổ biến trong những câu
ngắn, giao tiếp thường ngày.

-VERY đặt trước tính từ hoặc trạng từ để làm cho ý nghĩa thêm mạnh mẽ hơn, mà trong tiếng Việt thường dịch là “rất”.

Ví dụ:Thank you very much! (Cảm ơn bạn rất nhiều.)

Son Tung is very famous in Vietnam. (Sơn Tùng rất nổi tiếng ở Việt Nam.)

-Thay bằng very, ta có thể dùng extremely, particularly, really cũng để ý nghĩa câu mạnh hơn.

Wearing a mask is extremely important to avoid the virus. (Đeo khẩu trang là cực kỳ quan trọng để tránh vi-rút.)

You are really nice! (Bạn thực sự rất tốt.)

2. Trạng từ chỉ mức độ MUCH, A LOT, FAR


-MUCH, FAR, A LOT cũng được dùng để nhấn mạnh ý nghĩa của câu. Tuy nhiên các từ này “kén” cấu trúc hơn, không phải lúc nào
cũng có thể dùng và vị trí có thể linh hoạt.

Ví dụ: I don’t like chicken much = I don’t like chicken a lot. (Tôi không quá thích thịt gà.)

I much prefer eating fish = I far prefer eating fish. (KHÔNG dùng A LOT với pfrefer) (Tôi thích ăn cá hơn nhiều.)

-Các từ này thường được dùng trong câu so sánh hơn hoặc so sánh nhất.

Ví dụ:A smartphone is much/far/a lot better than a regular one.

(Một chiếc điện thoại thông minh thì tốt hơn nhiều so với điện thoại thường.)

To me, riding a motorbike is much more convenient than driving a car.

(Đối với tôi, đi xe máy thì thuận tiện hơn nhiều lái xe.)

He is by far the smartest student. = He is the smartest student by far. (Anh ấy là học sinh thông minh nhất.)

3. Trạng từ chỉ mức độ QUITE/ FAIRLY

-QUITE và FAIRLY mang mức độ “khá, hơn bình thường”.

Ví dụ:It’s quite noisy here. (Ở đây khá ồn đấy.)

The book is fairly interesting. (Cuốn sách khá hay.)

The new song of Soobin Hoang Son is quite catchy. (Bài hát mới của Soobin Hoàng Sơn khá bắt tai.)

4. Trạng từ chỉ mức độ RATHER

-RATHER có ý nghĩa tương tự quite và fairly nhưng mang tính chất nhấn mạnh hơn.

I rather think we’re going to win this match. (Tôi thiên về chúng ta có thể thắng trận đấu này.)

The food is rather tasty. (Thức ăn khá ngon.)

The girl has a rather good idea. (Cô gái có ý kiến khá hay..)

-Ngoài ra, RATHER còn chỉ nghĩa “hơn bình thường”, “hơn mong đợi.

Ví dụ:How was the interview? – Rather good. I was more confident than I thought.

(Buổi phỏng vấn thế nào? – Tốt hơn mong đợi. Tôi tự tin hơn tôi nghĩ.. )

She sings rather well, people usually think she’s a singer.

(Cô ấy hát hơn mong đợi, mọi người thường nghĩ cô ấy là một ca sĩ.)

5. Trạng từ chỉ mức độ A BIT, A LITTLE, SOMEWHAT

-Khi các bạn muốn nhận xét điều gì đó nhưng muốn nói giảm nói tránh, nói “sương sương” thì có thể dùng A bit, A little, Somewhat .

Ví dụ:This watch is a bit somewhat cheap. (Chiếc đồng hồ này hơi rẻ một chút.)
I arrived at school somewhat late this morning. (Tôi đến trường hơi muộn sáng nay.)

You look a little fatter. (Bạn trông béo hơn một chút.)

6. Trạng từ chỉ mức độ ENOUGH

-Trạng từ ENOUGH chỉ mức độ đầy đủ, đủ nhu cầu.

Ví dụ: Don’t worry, we have enough food during the Covid 19.

(Đừng lo, chúng ta có đủ thức ăn trong dịch Covid 19.)

He is smart enough to do this exercise. (Anh ấy đủ thông minh để làm bài tập này.)

I don’t bring enough money to buy this dress. (Tôi không mang đủ tiền để mua chiếc váy này.)

-Hơi khác một chút, vị trí của ENOUGH trong câu là trước danh từ và sau tính từ mà enough bổ nghĩa.

-Cấu trúc “To be + ADJ enough + to V” và “enough N + to V” thường xuất hiện rất nhiều, mang nghĩa “Đủ để làm gì”, các bạn hãy ghi
nhớ nhé!

7. Trạng từ chỉ mức độ TOO

-Đừng nhầm với too trong “Me too” nhé các bạn. Ở đây, trạng từ TOO là từ có nghĩa là “quá, thừa (không cần nhiều như vậy)”.

-Cấu trúc thường thấy: S + V + too ADJ/ADV (+ for somebody) (+to V) (Cái gì quá… cho ai đó để làm gì)

Ví dụ:It is too hot! (Trời nóng quá!)

The exercises are too difficult for students to understand. (Bài tập quá khó cho học sinh để hiểu.)

You are too young to have children! (Bạn còn quá trẻ để có con.)

8. Trạng từ chỉ mức độ HARDLY, BARELY, SCARCELY

-Đây là 3 trạng từ mang nghĩa phủ định, thường đi với ever, any hoặc can.

-HARDLY mang nghĩa “hầu như không”, BARELY mang nghĩa “chỉ vừa mới, chỉ vừa đủ,…” còn Scarcely tùy trường hợp sẽ mang cả
2 nghĩa trên.

Ví dụ: This soup is hardly warm. (Bát súp này hầu như không nóng.)

There is hardly any cheese at home. (Hầu như không còn pho-mát ở nhà.)

My parents hardly ever go to Ho Chi Minh city. (Bố mẹ tôi chưa bao giờ đi đến Hồ Chí Minh.)

We barely had time to catch the train. (Chúng tôi chỉ vừa đủ thời gian để bắt kịp chuyến tàu.)

I scarcely listen to this song. (Tôi chỉ vừa mới nghe bài hát này.)

You can scarcely expect me to believe in your story. (Bạn không thể mong tôi tin tưởng vào câu chuyện của bạn.)

Vị trí :

-TRẠNG TỪ CHỈ MỨC ĐỘ thường đứng trước tính từ và trạng từ trong câu, tuy nhiên có một vài ngoại lệ. Cùng tổng hợp lại nhé.
-Phần lớn các từ chỉ mức độ đứng trước ADJ và ADV.

I’m quite interested in watching English films. (Tôi khá thích xem phim tiếng Anh.)

You run extremely fast. (Bạn chạy rất nhanh đấy.)

-ENOUGH: đứng sau tính từ, sau động từ, trước danh từ.

She is not (adj) tall enough to be a model. (Cô ấy không đủ cao để làm người mẫu.)

Thanks but I have eaten (v) enough. (Cảm ơn nhưng tôi đã ăn đủ rồi.)

Sarah has enough experience (n) to do this job. (Sarah có đủ kinh nghiệm để làm việc này.)

-Một số trạng từ chỉ mức độ ở trên như almost, barely, hardly, just, little, nearly, rather, really và scarcely có thể đặt trước động từ chính
của câu, bổ nghĩa cho động từ.

I nearly finished (v) the test in time. (Tôi gần như đã kịp hoàn thành bài kiểm tra.)

He almost succeeded in winning the first prize. (Anh ấy suýt thì đã thành công giành giải nhất.)

Đảo ngược với trạng từ phủ định

Ở trên, chúng ta đã biết ba trạng từ chỉ mức độ mang nghĩa phủ định là HARDLY, BARELY và SCARCELY. Ngoài ra còn có 1 số từ
trạng từ khác như: rarely, seldom, never,… Để nhấn mạnh hơn vào nghĩa phủ định, chúng ta có thể dùng cấu trúc đảo ngữ.

Cấu trúc ngữ pháp của câu sẽ thay đổi thành:

Chủ ngữ + Động từ chính + Phó từ

thay đổi thành: Phó từ + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ chính

Ví dụ:I have never been to Sapa = Never have I been to Sapa. (Chưa bao giờ tôi được đi Sapa.)

This soup is hardly warm = Hardly is this soup warm. (Bát súp hầu như không nóng.)

I scarcely listen to this song = Scarcely do I listen to this song. (Tôi chỉ vừa mới nghe bài hát này.)

Bài 1. Điền đúng loại trạng từ chỉ mức độ vào chỗ trống

Almost Very There Ever So Sometimes Clearly Perhaps Seldom Certainly

1. I have ………………….. finished.


2. He is ………………… clever.
3. There is …………………. something wrong.
4. I ……………….. think I should take a long break.
5. ………………… her train is late.
6. He is ……………….. late for work.
7. She is ……………….. the right person for the job.
8. Have you ………………. wanted to run away?
9. You can see lots of flowers ……………….
10. They are ………………… beautiful.
Đáp án: 1.almost 2.very 3.Clearly 4.sometimes 5.Perhaps 6.seldom 7.certainly 8.ever 9. there 10.very

6.Quantity: Trạng từ chỉ số lượng


1.Few/ A few

Few và a few có thể đứng trước danh từ đếm được số nhiều.

Ví dụ: few trees, a few trees.

A few: không nhiều nhưng đủ dùng

Few: gần như không có gì.

Few/ A few + danh từ đếm được số nhiều + V (chia ở số nhiều)

Ví dụ: The house is small. However, there are a few rooms for my family. (Căn nhà tuy nhỏ. Tuy nhiên, có đủ phòng cho gia đình tôi).

The house is small. So there are few rooms for my family. (Căn nhà nhỏ. Vì vậy gần như không đủ phòng cho gia đình tôi).

Lưu ý: Cũng có thể dùng only a few để nhấn mạnh về số lượng, nhưng nó mang nghĩa tiêu cực.

Ví dụ: The village was very small. There were only a few houses there. (Ngôi làng rất nhỏ, có rất ít gia đình sinh sống ở đó),

2. Little – A little

Little và a little được dùng và đứng trước danh từ không đếm được.

A little: không nhiều nhưng đủ dùng

Little: gần như không có gì.

Little/ A little + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

Ví dụ: I’m very thirsty. But there is little water in the bottle. (Tôi rất khát. Nhưng hầu như không có giọt nước nào trong bình).

I’m very thirsty. But I can drink a little water in the bottle. (Tôi rất khát. Nhưng tôi vẫn có thể uống một ít nước trong bình).

Lưu ý:

-Little còn được dùng như tính từ với ý nghĩa là nhỏ nhắn, dễ thương.

Ví dụ: Amanda is just a little girl. (Amanda chỉ là một cô bé).

-Only có thể được thêm vào trước a little để nhấn mạnh số lượng, nhưng nó có nghĩa tiêu cực.

Ví dụ: Hurry up! We’ve got only a little time to prepare.(Nhanh lên! Chúng ta còn rất ít thì giờ để chuẩn bị).

Giới từ of được đi kèm với (a) few, (a) little khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his,
their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ:Pour a little of the milk into that bowl. (Hãy đổ 1 ít sữa vào cái tô kia).

Few of our books have been stolen. (1 số cuốn sách của chúng tôi đã bị đánh cắp).

3.Some

Cách dùng: some đi với danh từ đếm được mang nghĩa là ‘một vài’. Còn nếu some đi với danh từ không đếm được thì mang nghĩa là
‘một ít’.
Some + danh từ đếm được (số nhiều) + V (chia ở số nhiều)

Some + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

Ví dụ:He saw some strangers in his house. (Anh ta thấy vài người lạ trong nhà anh ta).

I want some milk. (Tôi muốn một ít sữa).

-Sau some có thể là danh từ số ít đếm được, dùng để nhắc tới 1 người hoặc vật cụ thể nào đó nhưng không biết.

Ví dụ:There must be some way to get out of here. (Phải có cách nào đó thoát ra khỏi đây chứ).

Some student hid my bags. (Học sinh nào đó giấu cái cặp của tôi).

-Some được sử dụng trong các câu khẳng định, trong câu hỏi và câu đề nghị.

Ví dụ: Would you like some more coffee? (Bạn có muốn uống thêm chút cà phê không?).

-Some đi với con số để diễn tả một số lượng cao không ngờ tới

Ví dụ: Some $60 million was needed to conduct this project. (Cần $60 tỷ để thực hiện dự án này).

-Giới từ of được đi kèm với some khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc
đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us). Dùng some of khi nhắc tới 1 phần trong tổng thể.

Ví dụ: Some of my friends were late to school yesterday. (Một vài người bạn của tôi đã đi học trễ vào hôm qua)

Lưu ý: Không sử dụng some với ý nghĩa a few khi dùng cho đơn vị thời gian.

Ví dụ: I’ll be absent for a few days. (Tôi sẽ vắng mặt 1 vài ngày).

Không phải: I’ll be absent for some days.

4. Any

-Cách dùng: Any có nghĩa là một người/vật nào đó (trong câu hỏi), không một chút nào, không ai (ý phủ định), bất cứ ai/vật gì (ý khẳng
định). Tùy theo ngữ nghĩa và hoàn cảnh của câu mà any có nghĩa khác nhau. Any được dùng khi đề cập tới một số lượng không xác
định/không biết.

Any + danh từ đếm được số nhiều + V (chia ở số nhiều)

Any + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

Ví dụ:She didn’t know any boys in her class. (Cô ấy không biết bất kỳ bạn nam nào trong lớp cả).

Do you want any sugar? (Bạn có muốn thêm tí đường nào không?).

-Trong câu phủ định và câu nghi vấn với, sau any là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

Ví dụ:There aren’t any yellow cars here. (Chả có chiếc xe hơi màu vàng nào ở đây cả).

Do you have any milk? (Cậu có sữa không?).

-Trong câu khẳng định, any đi với danh từ số ít, số nhiều, danh từ không đếm được, đếm được với ý nghĩa ‘bất cứ ai/cái nào/vật nào’.
Ví dụ:Call this hotline if you have any question about the show. (Hãy gọi cho đường dây nóng này nếu quý vị có bất cứ câu hỏi nào về
buổi biểu diễn).

We are so sorry for any inconvenience. (Chúng tôi rất xin lỗi vì bất kỳ sự bất tiện nào).

-Any có thể được dùng với hardly, hoặc dùng sau if và các từ mang nghĩa phủ định.

Ví dụ:He speaks hardly any French. (Anh ta không nói được tí tiếng Pháp nào).

If any of you come to the party, tell Tom to phone me. (Nếu bất kỳ ai trong cố các bạn đến dự tiệc, hãy nói Tom gọi cho tôi).

-Giới từ of được đi kèm với any khi nó đứng trước mạo từ a, an, the, đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ
nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ:Are any of you going to the party last night?(Có ai trong số các em đi đến bữa tiệc tối qua không?).

I couldn’t finish any of these homework. (Tớ không thể hoàn thành bất cứ câu nào trong đống bài tập này hết).

5.A large number of, a great number of, plenty of, a lot of, lots of,...

A lot of/ Lots of/ Plenty of/ A number of/ The number of + danh từ đếm được số nhiều

A lot of/ Lots of/ Plenty of/ A great deal of + danh từ không đếm được

-A large number of, a great number of, plenty of, a lot of, lots of, …: Tất cả những từ này đều mang một ý nghĩa chung là “nhiều”.
Chúng có thể được sử dụng để thay thế cho many và much trong các câu khẳng định với nghĩa trang trọng.

Ví dụ:I have plenty of time for you. (Anh có rất nhiều thời gian cho em).

Did you spend much money for the beautiful cars? (Bạn đã tiêu rất nhiều tiền cho mấy chiếc xế sang kia sao?).

I saw a lot of flowers in the garden yesterday. (Tôi thấy rất nhiều hoa trong vườn hôm qua).

Yes, we spent lots of money for them. (Phải, chúng tôi đã tốn rất nhiều tiền cho bọn nó).

She has a great deal of homework today. (Cô ấy có rất nhiều bài tập phải làm hôm nay).

-Phân biệt a lot of và lots of: cả hai đều có nghĩa như nhau: nhiều, số lượng lớn. Cách dùng a lot of và lots of cũng giống nhau; chúng
được dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được. Tuy nhiên, lost of được dùng với văn phong ít trạng trọng hơn a lot of.

-Động từ trong câu được chia theo chủ ngữ/ danh từ đằng sau of.

6. Most ,most of

a. Most

Cấu trúc: most + noun (hầu hết, phần lớn)

Ví dụ:Most people are afraid of snakes. (Hầu hết mọi người đều sợ rắn).

Most pollution comes from industrial wastes. (Hầu hết ô nhiễm đều đến từ chất thải công nghiệp).

Most + danh từ số nhiều: động từ chia ở số nhiều (Ví dụ: most people are).

Most + danh từ số ít: động từ chia ở số ít (Ví dụ: most pollution comes).
b. Most of

Most đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ
nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ: Most of the students live in Danang. (Hầu hết các sinh viên đều sống ở Đà Nẵng).

Ví dụ:Most of these students are intelligent. (Hầu hết các em học sinh đều thông minh).

I spend most of the time studying. (Tôi dành hầu hết thời gian để học).

Most of + danh từ số nhiều: động từ chia theo số nhiều.

Most of + danh từ số ít: động từ chia theo số ít.

Most of còn được dùng trước tên riêng địa lý:

Ví dụ: most of England, most of Viet Nam.

Lưu ý: Ta dùng most + Noun khi nói chung chung. Nhưng khi nói về 1 cái cụ thể thì phải dùng most of the + Noun.

Ví dụ: cakes are sweet. → bánh chung chung(Hầu hết bánh đều ngọt).

Most of the cakes at this festival are sponsored by Kinh Do. → bánh tại lễ hội (cụ thể) (Hầu hết các bánh ngọt tại lễ hội này được tài trợ
bởi Kinh Đô).

7. MUCH và MANY

MUCH và MANY có cách dùng khác biệt rõ ràng:

-Many (nhiều): được dùng trước dnh từ đếm được

-Much (nhiều): được dùng trước danh từ không đếm được

Ví dụ: He has many friends. (Anh ấy có nhiều người bạn)

We don’t have much money. (Chúng tôi không có nhiều tiền)

a. Many (nhiều, rất nhiều)

-Many được dùng với danh từ số nhiều đếm được.

Ví dụ: Many people came to the meeting. (Nhiều người tới buổi họp).

-Many được dùng chủ yếu trong câu phủ định và nghi vấn.

Ví dụ:There aren’t many foreigners in the town. (Không có nhiều người nước ngoài trong thị trấn).

How many apples do you have? (Bạn có bao nhiêu trái táo).

-Trong các câu mang nghĩa khẳng định, many không được dùng nhiều, thay vào đó ta dùng a lot of.

Ví dụ: There’s a lot of buses near Tao Dan Park. (Có rất nhiều xe bus gần công viên Tao Đàn).

-Many được sử dụng trong câu khẳng định nếu trong câu đó có các từ như very, a great, too, so, as, how.
Ví dụ:Very many scholarships are given to best students. (Rất nhiều học bổng được trao cho các em học sinh xuất sắc).

There are so many questions in the meeting. (Có rất nhiều câu hỏi trong buổi họp).

-Many được dùng trong câu khẳng định với ý trang trọng, và danh từ sau many được theo sau bởi đại từ quan hệ.

Ví dụ: There are many improvements which have been conducted but the result still remains the same. (Biết bao nhiêu cải tiến đã được
áp dụng nhưng kết quả vẫn như cũ).

b. Much (nhiều, rất nhiều)

-Much được dùng với các danh từ số ít không đếm được.

Ví dụ: Is there much sugar left? (Còn lại nhiều đường không?).

-Much chủ yếu được sử dụng trong câu nghi vấn và phủ định.

Ví dụ:We didn’t eat much meat. (Chúng tôi không ăn nhiều thịt).

How much time do we have left? (Chúng ta còn lại bao nhiêu thời gian?).

-Much đặc biệt không thường xuất hiện trong các câu mang nghĩa khẳng định, trừ khi đó là câu mang phong cách trang trọng.

Ví dụ: There is much concern about the lifestyle of young people. (Có rất nhiều lo ngại về phong cách sống của giới trẻ).

-Much có thể được sử dụng trong câu khẳng định nếu trong câu có những từ sau: very, too, so, as, how.

Ví dụ:I know how much you earn. (Em biết anh kiếm được bao nhiêu đấy).

He drank so much wine at the party. (Anh ta đã uống rất nhiều rượu tại bữa tiệc).

-Giới từ of được đi kèm với much và many khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his,
their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ:Not many of them passed the final exam. (Không có nhiều người trong số họ vượt qua bài kiểm tra cuối kỳ).

How much of this article is true? (Bao nhiêu phần trong bài báo này là sự thật?)

Phân biệt MUCH và MANY

MANY thường được thay thế bằng: lot/ lots of (+ danh từ) hoặc bằng a lot /lot (+ đại từ)

MUCH thường được thay bằng a great/ good deal of (+ danh từ) hoặc a great/ good deal (+đại từ)

Ngữ pháp:

1. much/many + danh từ: không có of

-Chúng ta không dùng of sau much/many khi không có những từ hạn định khác (ví dụ: mạo từ hoặc sở hữu từ).

Ví dụ:She didn’t eat much breakfast. (Cô ấy không ăn sáng nhiều.) KHÔNG DÙNG: …much of breakfast.

There aren’t many large glasses left. (Không còn nhiều cốc lớn.) KHÔNG DÙNG: …many of large glasses left.

-Tuy nhiên, much of có thể đứng trước tên riêng và địa danh.
Ví dụ:I’ve seen too much of Howard recently.

(Gần đây tôi gặp Howard nhiều quá.)

2. Much/many of + từ hạn định + danh từ

-Trước các từ hạn định (như a, the, my, this) và đại từ, chúng ta dùng much of và many of.

Ví dụ:How much of the house do you want to paint this year. (Bao nhiêu phần ngôi nhà anh muốn sơn trong năm nay?)

I won’t pass the exam: I’ve missed too many of my lessons. (Tôi sẽ thi trượt mất, tôi đã bỏ lỡ quá nhiều bài giảng.)

How many of you are there?(Có bao nhiêu người trong số các bạn ở đó?)

3. Many/much khi không có danh từ

-Chúng ta có thể lược bỏ danh từ sau much hoặc many nếu nghĩa đã rõ ràng.

Ví dụ:You haven’t eaten much. (Anh không ăn nhiều.)

Did you find any mushrooms? ~ Not many. (Cậu có tìm thấy nấm không? ~ Không nhiều.)

-Chú ý much và many chỉ được dùng như trên khi đã lược bỏ danh từ.

Ví dụ:There wasn’t much (food).(Không có nhiều đồ ăn.)

KHÔNG DÙNG: The food wasn’t much. (vì không thể nói The food wasn’t much food.)

-Many thường không đứng một mình với nghĩa chỉ ‘nhiều người’.

Ví dụ:Many people think it’s time for a change.(Nhiều người nghĩ đã đến lúc thay đổi.)

-NGHE TỰ NHIÊN HƠN: Many think…

4.Không dùng trong mệnh đề xác định

-Trong văn phong thân mật, không trang trọng, chúng ta dùng much và many chủ yếu trong các câu hỏi và câu phủ định. Trong hầu hết
các mệnh đề khẳng định, much và many thường không hay được dùng (đặc biệt là much), thay vào đó chúng ta dùng các từ và nhóm từ
khác.

Ví dụ:How much money have you got? ~ I’ve got plenty. (Anh có bao nhiêu tiền? ~ Tôi có nhiều.) Không dùng: I’ve got much.

He’s got lots of men friends, but he doesn’t know many women.(Anh ấy có nhiều bạn là con trai nhưng anh ấy lại không quen biết
nhiều bạn gái.) NGHE TỰ NHIÊN hơn là: He’s got many men friends…

Did you buy any clothes? ~ Yes, lots.(Đã mua được bộ quần áo nào chưa? ~ Rồi, nhiều.)Không dùng: Yes, many.

-Trong văn phong trang trọng, much và many được dùng thông dụng hơn trong mệnh đề khẳng định.

Ví dụ:Much has been written about unemployment. In the opinion of many economists…

(Có rất nhiều bài đã viết về thất nghiệp. Theo quan điểm của nhiều nhà kinh tế học…)

-Far và long (=a long time – một thời gian dài) được dùng chủ yếu trong câu hỏi và mệnh đề phủ định.
5. Sau so, as, và too

-So much/many, as much/many, và too much/many nghe khá tự nhiên trong mệnh đề khẳng định.

Ví dụ:There was so much traffic that it took me an hour to get home.(Có rất nhiều phương tiện lưu thông trên đường đến nỗi tôi phải
mất tận một tiếng mới về đến nhà.)

I play as much tennis as I can.(Tôi chơi nhiều tennis nhất có thể.)

You make too many mistakes.(Anh phạm quá nhiều sai lầm.)

6. Much dùng như trạng từ

-Chúng ta có thể dùng much như trạng từ trong câu hỏi và mệnh đề phủ định.

Ví dụ:Do you work much at weekend?(Anh có làm việc nhiều vào cuối tuần không?)

I don’t travel much these days.(Gần đây tôi không đi du lịch nhiều.)

-Chúng ta cũng có thể dùng much trước dạng so sánh hơn của tính từ và trạng từ trong mệnh đề khẳng định cũng như trong câu hỏi và
phủ định.

Ví dụ:She’s much older than her brother.(Cô ấy hơn em trai cô ấy nhiều tuổi.)

I don’t drive much faster than you.(Tôi không lái xe nhanh hơn anh là mấy.)

-Much có thể đứng trước một số động từ diễn tả niềm vui sướng, yêu thích và những nghĩa tương tự, trong câu khẳng định, câu hỏi và
phủ định, đặc biệt là trong văn phong trang trọng.

Ví dụ:I much appreciate your help.(Tôi rất biết ơn sự giúp đỡ của anh.)

We much prefer the country to the town.(Chúng tôi thích sống ở nông thôn hơn ở thành thị nhiều.)

I didn’t much enjoy the concert.(Chúng tôi không thích buổi hòa nhạc này lắm.)

-Very much có thể dùng trong mệnh đề khẳng định như một trạng từ, nhưng thường không đứng trước danh từ.

Hãy so sánh:I very much like your new hairstyle. (trạng từ). (Em rất thích kiểu tóc mới của chị.)

Thank you very much. (trạng từ). (Cảm ơn anh rất nhiều.)

There’s a whole lot of water coming under the door. (trước danh từ)(Có rất nhiều nước chảy tràn vào cửa.)

KHÔNG DÙNG: There’s very much water coming…

8. A bit

-Cách dùng: A bit (of), bits (of) nghĩa là 1 tí, 1 ít,1 chút; được dùng cho vật cụ thể và trừu tượng. Chúng thường được dùng trong các
câu dân dã, không trang trọng.

-Trong các câu trong trọng ta thường dùng some, a piece of, pieces of để thay thế.

-A bit (of), bits (of) thường được dùng để nói giảm, nói tránh cho câu.

Ví dụ:She's a bit old to play with dolls, isn't she? (Cô ấy hơi lớn tuổi 1 chút để có thể chơi với búp bê nhỉ?)
Do you need a bit of advice? (Anh có cần 1 vài lời khuyên không).

They asked for bits of help with their problem. (Họ yêu cầu 1 vài sự giúp đỡ).

It’s just a bit of a problem. You don’t need to mind. (Đó chỉ là 1 vấn đề nhỏ thôi. Mẹ không cần phải bận tâm)

-A bit of a có thể được dùng trước 1 số danh từ trong giao tiếp thân mật, nó có nghĩa tương tự như rather a (hơi, khá).
Ví dụ:
He's a bit of a fool, if you ask me. (Anh ta khá là ngốc, nếu như bạn có hỏi.)
I've got a bit of a problem. (Tôi có 1 vấn đề khá rắc rối.)

-Not a bit dùng trong trong giao tiếp thân mật có nghĩa tương tự như "not at all" (không hề, không chút nào).
Ví dụ:
I'm not a bit tired. (Tớ không mệt chút nào.)
A: Do you mind if I put some music on? (Cậu có phiền nếu tớ bật chút nhạc không?)
B: Not a bit. (Không hề.)

9. All

All + danh từ đếm được số nhiều + V (chia ở số nhiều)

All + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

-All (tất cả) dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được.

Ví dụ:All tickets are sold out. (Tất cả các vé đều đã được bán hết).

All information about this case is secret.(Tất cả những thông tin về vụ án này đều là tuyệt mật).

-All được dùng trước mạo từ the, tính từ sở hữu (my, his, her), đại từ chỉ định (this, those) và số.

Ví dụ:All this food was poison. (Toàn bộ đồ ăn đều bị nhiễm độc).

All 35 students passed the exam. (Cả 35 học sinh đều đậu kỳ thi).

All my friends are here. (Tất cả bạn bè của tôi đều ở đây).

-All đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước đại từ quan hệ (whom, which) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ:I love all of you. (Mẹ yêu tất cả các con).

I have to cook dinner and wash my clothes, all of which are time – consuming. (Tôi cần phải nấu ăn và giặt quần áo, và chúng rất là tốn
thời gian).

- All of thường được dùng trước các tính từ sở hữu, mạo từ the và đại từ chỉ định, nhưng không bắt buộc, giới từ of có thể được lược bỏ.

Ví dụ:All (of) my students are very naughty. (Tất cả học sinh của tôi đều rất nghịch ngợm).

What should we do with all (of) this mess? (Chúng ta nên lam gì với đống lộn xộn này đây?)

-Khi đề cập đến toàn bộ vật hay người (nói chung), từ chỉ số lượng all đi kèm với danh từ, không đi với the hay of.

Ví dụ: All mothers love their children. (Tất cả các bà mẹ đều yêu con của họ).

10. No và None
a. No (không)

-Cách dùng: No đứng trước danh từ đếm được (số ít và số nhiều) và không đếm được.

Ví dụ:We got no time. (Chúng ta không có thời gian đâu).

There is no one here. Stop yelling. (Không có ai ở đây đâu. Đừng kêu gào nữa).

b. None (không ai, không vật gì)

-Cách dùng: None đóng vai trò như đại từ, nó đứng 1 mình và thay thế cho danh từ (đếm được và không đếm được). None được dùng
như chủ ngữ và tân ngữ.

Ví dụ:He has 2 best friends, but none came to attend his wedding. (Anh ta có 2 người bạn thân nhưng không ai đến tham dự đám cưới
của anh ấy cả).

Who went to school last night? – None. (Ai tới trường tối hôm qua – Chẳng ai cả).

-Khi None làm chủ từ, động từ được chia theo từ mà nó đại diện

Ví dụ: I’m always looking for ideas. None ever come. (None = ideas)(Tôi luôn tìm kiếm ý tưởng. Chúng chả bao giờ tới cả).

-None đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ the, đại từ nhân xưng tân ngữ (him, it), đại từ chỉ định (this/that), hoặc tính từ sở
hữu (my, your).

Ví dụ:None of the students know what happened to their teacher. (Không có học sinh nào biết chuyện gì đã xảy ra với giáo viên của
họ).

None of my children caused the accident.(Không có đứa con nào của tôi gây ra tai nạn hết).

-None không được sử dụng trong câu đã có từ phủ định (not)

Ví dụ: She can’t remember any of us. (Cô ấy không thể nhớ được bất cứ ai trong chúng tôi).

Không phải: She can’t remember none of us.

11.Enough

-Cách dùng: Enough có nghĩa là ‘đủ’, được dùng trước danh từ (đếm được và không đếm được)

Ví dụ: I never have enough money to buy this house. (Anh không bao giờ đủ tiền để mua căn nhà này đâu).

-Enough được dùng trong cả câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Ví dụ:Do you have enough time to do this task?(Cậu có đủ thời gian để làm nhiệm vụ này không?)

She has enough time to watch that movie.(Cô ấy có đủ thời gian để xem bộ phim đó).

-Enough đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ the, đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân
xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ: I have enough of you.(Tôi chịu đựng anh đủ rồi).

12.Less
Cách dùng:

-Less có nghĩa là ít hơn, dùng với danh từ số ít không đếm được.

Ví dụ: You have less chance when competing with him. (Cậu có ít cơ hội hơn khi đối đầu với anh ta).

-Less đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ
nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ:I meet less of him since he move away. (Tôi ít gặp anh ấy từ khi anh ta chuyển đi).

You should eat less of the fast food. (Con nên ăn ít đồ ăn nhanh lại).

3. Động từ sử dụng sau từ chỉ số lượng

-Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít.

Three quarters of a ton is too much. – Ba phần tư tấn là quá nhiều.

-All, some, plenty + of + danh từ số ít + động từ số ít.

Some of the milk was sour. – Một ít sữa đã bị chua.

-Half, part, a lot + of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều.

A lot of my friends want to emigrate. – Nhiều người bạn của tôi muốn di cư.

-No + danh từ số ít + động từ số ít.

No student has finished their assignment. – Không có học sinh nào hoàn thành bài tập.

-No + danh từ số nhiều + động từ số nhiều.

No people think alike. – Không có người nào nghĩ giống nhau.

-A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều.

A number of countries are over producing goods. – Một số nước đang sản xuất thừa hàng hóa.

-The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít.

The number of visitors increases rapidly. – Lượng du khách tăng nhanh chóng.

Bài tậpBài 1Chia động từ

1.What time ……………… you (go) ………………….. to school?

2.Lan (watch) ……………………….. T.V three times a week.

3.Nam and Ba often (go) ………………………. fishing on Sunday.

4.We (not go) ………………………… to school on Sunday.

5.My brother likes jogging. He ( jog) …… every morning. At the moment, he (jog)……. in the park.

6.What is she doing ? -She (cook)………………………… lunch.


7.Where is Ba? He (be) ………………. in the yard. He (play)………………………… badminton.

8.Hoa (not read)………………………….. book now, he (do)…………………….. his homework.

9.They (do) …………………………………….. their homework in the evening.

10.Nam (visit) ………………………………… Hue this summer vacation.

Bài 2 Điền a / an / some / any vào chỗ trống

1.There is ……………… banana in the basket.

2.I need ………………tea.

3.Are there ………………tomatoes in the fridge?

4.We have ………rice, but we don’t have ……meat.

5.There’s ………………orange on the table.

6.I’d like ………………apple juice.

7.He has …………TV and …………computer.

8.Would you like ………………ice- cream?

9.I have………….. friends in Hue.

10.Do you have ……………dogs or cats at home

11.Would you like ………………cup of tea

12.I would like……………… cakes, please.

13.Can I have …………glass of milk?

Bài 3 Điền vào chỗ trống: HOW MUCH hoặc HOW MANY để hoàn thành câu sau

1………………………..beer is there in the fridge?

2……………………………..eggs do you want?

3……………………..languages do you speak?

4……………………..people are there in the class.

5………………………..days are there in a week.

6………………………..milk do you drink every day?

7…………………………..kilos of rice do you want?

8…………………………soda does she want?

Đáp án:Bài 1 1.do you g 2.watches 3.go 4.don’t go 5.jogs – is jogging 6.is
cooking 7.is – is playing 8.isn’t reading-is doing 9.do 10.is going to visit

Bài 2 1.a 2.some 3.any 4.some –any 5. An 6.some 7.a – a 8.some 9.some 10.any 11.a 12.some 13.a 14.a
Bài 3 How much How many How many How many How many How much How many How much

7.Questions: Trạng từ nghi vấn

-Trạng từ nghi vấn là những từ như “why” (tại sao), “where” (ở đâu), “when” (khi nào) và “how” (như thế nào). Những từ này thường
được sử dụng để đặt câu hỏi. Những từ why, where, when, how thường đứng ở đầu câu và giữ chức năng dùng để hỏi. Trong câu hỏi,
sau trạng từ nghi vấn sẽ đến động từ tobe hoặc trợ động từ.

Ví dụ:Why is the garden in such a mess? (Tại sao vườn tược lại bừa bãi như vậy)

Where is your sister? (Chị gái bạn đang ở đâu?)

When are you going to grow up? (Bao giờ bạn mới chịu lớn lên?)

How can you eat a freezer full of pizzas in one evening? (Bạn có thể ăn hết một cái pizza trong một buổi tối như thế nào?)

– Where (ở đâu): được dùng để hỏi nơi chốn

Ví dụ:Where do you live? – In London. (Bạn sống ở đâu vậy? – Ở London.)

Where is my passport? In the drawer. (Hộ chiếu của tôi ở đâu? Trong ngăn kéo. )

– When (khi nào): đực dùng để hỏi thời gian

Ví dụ:When have we got a history lesson? – On Monday (Khi nào chúng ta có giờ lịch sử? – Thứ hai.)

When does the train arrive? At 11:15. (Khi nào thì tàu đến? Lúc 11 giờ 15 phút.)

– Why (tại sao) : được dùng để hỏi lí do.

Ví dụ:Why were you late? – Because my car broke down. (Sao bạn đến muộn vậy? – Bởi vì xe tôi bị hư.)

-Why not có thể được dùng để đưa ra một đề nghị hoặc đồng ý với một đề nghị.

Ví dụ:Why not give her some flowers? (Sao không tặng hoa cho cô ấy?)

Let’s go to the cinema. – Why not? (Chúng ta đi xem phim đi. – Sao lại không nhỉ?)

-Why don’t you/ we .. ? cũng có thể được dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc gợi ý.

Ví dụ:Why don’t you give her some flowers? (Sao bạn không tặng hoa cho cô ấy nhỉ?)

– How (như thế nào, bằng cách nào): được dùng để hỏi cách thức.

Ví dụ:How do you spell the verb ‘practice’? – P-R-A-C-T-I-C-E (Bạn đánh vần động từ practice như thế nào? – P-R-A-C-T-I-C-E)

How do you go to school? – By bicycle. (Bạn đi học bằng phương tiện gì thế? – Xe đạp)

-How + be + (a person) được dùng để hỏi về sức khỏe người nào đó

Ví dụ:How are the children? – They’re very well. (Bọn trẻ thế nào? – Chúng khỏe)

How are you? – Fine, thanks. (Bạn khỏe không? – Khỏe, cảm ơn.)

-How cũng có thể được dùng để hỏi về tâm trạng


Ví dụ:How does look today? – Tired. (Hôm nay trông cô ấy thế nào?- Mệt mỏi.

-How + be + (a thing) được dùng để yêu cầu mô tả điều gì đó.

Ví dụ:How was the film? – Very good. [= What was the film like?] (Phim thế nào? – Rất hay)

How’s your new job? – So boring. [= What’s your new job like?] (Công việc mới của bạn thế nào? – Chán ngắt.)

-How + adj/ adv: how much, how many, how long, how old, how often, how far, how high, how fast, … được dùng để hỏi kích thước,
số lượng, mức độ, khoảng cách, ….

Ví dụ:How long is this desk? – 135 centimeters. (Cái bàn này dài bao nhiêu? – 135 cm)

How old are you? – Fifteen. (Bạn bao nhiêu tuổi? -15)

How often do you go swimming? – Twice a week. (Bao lâu bạn đi bơi một lần? – 2 lần một tuần.)

How far is your house? – About one kilometers. (Nhà bạn cách đây bao xa? –Khoảng 1km)

-Trạng từ nghi vấn luôn đứng đầu câu.

Ví dụ:Why did you say that? (Tại sao anh nói thế?)

How did you come here? (Anh đến đây bằng phương tiện gì?)

8.Relation: Trạng từ liên hệ

-Các trạng từ quan hệ where, when & why có thể được sử dụng để nối các câu hoặc mệnh đề. Chúng thay thế cấu trúc trang trọng hơn
của preposition + which dùng để giới thiệu một mệnh đề quan hệ.

The house where I used to live has been knocked down. (Ngôi nhà nơi tôi từng sống đã bị phá bỏ.)

Do you remember the time when we all went to a night club?(Bạn có nhớ thời gian khi tất cả chúng ta đến một câu lạc bộ đêm không?)

The reason why I can’t go is that I don’t have time.(Lý do tại sao tôi không thể đi là tôi không có thời gian.)

-Chúng ta sử dụng where sau danh từ như place, house, street, town, country. Chúng ta sử dụng when sau danh từ như time, period,
moment, day, summer. Chúng ta sử dụng why sau reason.

1. Trạng từ quan hệ When

-Trạng từ quan hệ When thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then.

-Trước tiên, cùng tìm hiểu về trạng từ liên hệ “when”, mang nghĩa là vào lúc nào, bổ sung thông tin về thời gian mà hành động diễn ra.
Trong các văn bản viết hay trong trường hợp yêu cầu sự trang trọng, chúng ta thường sử dụng “in which” thay thế cho “when”.

Cú pháp:Danh từ (chỉ thời gian) + WHEN + S + Động từ …

– I don’t know the time. She will come back then. ( Tôi không biết thời gian. Cô ấy sẽ quay lại sau đó. )

--> I don’t know the time when she will come back. -> (Tôi không biết khi nào cô ấy sẽ quay lại. )

This weekend is the time when I can sleep all day. ( Cuối tuần này là lúc tôi có thể ngủ cả ngày)

The 2010 is the time when K-pop has gone popular. (Những năm 2010 là khoảng thời gian K-pop trở nên phổ biến. )
That’s the day when BLACKPINK released the new single. (Đó là ngày mà BLACKPINK ra mắt bài hát mới)

2.Trạng từ quan hệ Why

-Trạng từ quan hệ Why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the season, for that reason.

-Trạng từ “Why” cung cấp thông tin về lý do mà một sự vật, sự việc hay hành động nào đó xảy ra. “Why” được dùng trong những
trường hợp giao tiếp thông thường, trong những trường hợp trang trọng hơn, chúng ta dùng “for which”.

Cú pháp:Danh từ (chỉ lý do) + WHY + S + Động từ …

Ví dụ:– I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason. ( Tôi không biết lý do. Bạn đã không đi học vì lý do đó. )

--> I don’t know the reason why you didn’t go to school. (Tôi không biết lý do tại sao bạn không đi học. )

His mass of books he read is the reason why he is so well-spoken. (Lượng lớn sách mà anh ấy từng đọc là lý do vì sao anh ấy nói
chuyện rất hay. )

Can you tell me why we should choose this option instead of others? (Bạn có thể nói với tôi lý do tại sao chúng ta nên chọn lựa chọn
này thay vì những lựa chọn khác không? )

I have no idea why he asked me to go out. (Tôi chẳng hiểu tại sao anh ấy lại gọi tôi đi chơi. )

3.Trạng từ quan hệ Where

-Trạng từ quan hệ Where thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there.

-Trạng từ liên hệ “where” được dùng tương tự với in/on/at which với ý nghĩa là ở đâu, bổ sung thêm địa điểm hành động đang được
nhắc tới diễn ra. Tuy nhiên, “in which” và “at which” được dùng trong các trường hợp trang trọng hơn “where”.

Cú pháp:Danh từ (chỉ nơi chốn) + Where + S + Động từ …

– The hotel wasn’t very clean. We stayed that hotel. ( Khách sạn không được sạch sẽ cho lắm. Chúng tôi ở khách sạn đó. )

--> The hotel where we stayed wasn’t very clean. (Khách sạn nơi chúng tôi ở không được sạch sẽ cho lắm. )

Ví dụ:They always dance at their club where is near Sky park. (Họ luôn khiêu vũ ở câu lạc bộ nơi gần với công viên Sky. )

I would like to go to the coffee shop where we can find the best cup of Capuchino. (Tôi muốn đến quán cà phê mà chúng ta có thể tìm
thấy một cốc Capuchino ngon nhất. )

Bài tập

1. This is the school __________ I went last year.

A. When B. Where C. Why

2. It was summer _________ I went on vacation.

A. Where B. When C. Why

3. Tell the teacher __________ you didn’t get it complete.

A. Where B. When C. Why


4. Answer the questions __________ the teacher tell you to.

A. Where B. When C. Why

5. I want to know _________ you didn’t go to the game last night.

A. Where B. When C. Why

Đáp án where when why where

5- ĐẠI TỪ – PRONOUNS

1) Định nghĩa
Đại từ (Pronouns) trong tiếng Anh là từ dùng để xưng hô, để chỉ vào sự vật hay sự việc, thay thế cho danh từ, động từ và tính từ trong
câu, để tránh khỏi lặp những từ ngữ ấy, tránh để câu bị lủng củng khi lặp từ nhiều lần.

2)Các loại đại từ


1)Personal pronouns: Đại từ nhân xưng

Định nghĩa:

Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) còn gọi là đại từ xưng hô hoặc đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay
thế cho một danh từ chỉ người hoặc vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại các danh từ ấy

Vai trò là tân

Vai trò là chủ ngữ ngữ Nghĩa

Số ít Ngôi thứ 1 I Me Tôi

Ngôi thứ 2 You You Bạn

Ngôi thứ 3 He/ She/ It Him/ Her/ It Anh ấy/ cô ấy/ nó

Số Ngôi thứ 1 We Us Chúng tôi

nhiều
Ngôi thứ 2 You You Các bạn

Ngôi thứ 3 They Them Họ


Chức năng: Đại từ nhân xưng tân ngữ, chủ ngữ
– Sử dụng làm chủ ngữ trong câu

He has lived here for 3 years. (Anh ấy đã sống ở đây 3 năm. )

He loves her so much. (Anh ấy yêu cô ấy rất nhiều.)

=> Đại từ “he” được đặt ở đầu câu và trước động từ chính.

– Đại từ nhân xưng làm tân ngữ trực tiếp của động từ

I saw her at the party last night. (Tôi đã nhìn thấy cô ấy trong bữa tiệc tối qua. )

They meet him at the police station. (Họ gặp anh ta ở đồn công an.)

=> Đại từ nhân xưng “him” được đặt ở ngay sau động từ chính và làm tân ngữ trực tiếp của động từ.

– Đại từ nhân xưng làm tân ngữ gián tiếp của động từ

Ann gave him a book. (Ann đưa cho anh ấy một cuốn sách. )

They send him a book as a birthday gift. (Họ gửi cho anh ấy một quyển sách như là món quà sinh nhật.)

=> Đại từ “him” được sử dụng làm tân ngữ gián tiếp của động từ “send”, được đặt sau động từ và đứng trước danh từ có vai trò là tân
ngữ trực tiếp của động từ đó.

– Đại từ nhân xưng làm tân ngữ cho giới từ

We couldn’t do it without them. (Chúng tôi không thể làm điều đó nếu không có họ. )

I can’t live without you (Anh không thể sống thiếu em.)

“you” là tân ngữ của giới từ “without”. Đại từ nhân xưng sẽ đứng ngay sau giới từ mà nó bổ nghĩa.

2)Reflexive pronouns: Đại từ phản thân


-Định nghĩa:

Đại từ phản thân (reflexive pronouns) là những đại từ được dùng khi 1 người hoặc 1 vật đồng thời là chủ ngữ và tân ngữ của cùng 1
động từ (người/ vật thực hiện hành động cũng là người/ vật chịu/ nhận hành động). Trong trường hợp này, đại từ phản thân sẽ đóng vai
trò làm tân ngữ.

• Chức năng:

– Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người:

I cut myself. (Tui tự cắt mình.

Tom and Ann blamed themselves for the accident. (Tom và Ann đã tự trách mình về vụ tai nạn.

– Được sử dụng như trường hợp trên sau động từ + giới từ:

He spoke to himself. (Anh tự nói với chính mình.

Look after yourself. (Chăm sóc bản thân mình.


I’m annoyed with myself. (Tôi khó chịu với chính mình.

– Được sử dụng như các đại từ nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ:

The King himself gave her the medal. (Đích thân nhà vua đã trao huân chương cho cô.

-Chúng thường nhấn mạnh chủ ngữ của câu và được đặt sau nó:

Ann herself opened the door. (Ann tự mình mở cửa

Tom himself went. (Tom đã tự mình đi.

-Khi chúng nhấn mạnh các danh từ khác, chúng được đặt ngay sau danh từ đó:

I saw Tom himself. (Tôi đã nhìn thấy chính Tom.

I spoke to the President himself. (Tôi đã nói chuyện với chính Tổng thống.

– Được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ:

I did it by myself. (Tôi tự làm đấy.

He did that to himself. (Anh ấy đã làm điều đó với chính mình.

Lưu ý: Đại từ phản thân không bao giờ làm chủ ngữ hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ trong câu tiếng Anh, nó chỉ có thể làm tân ngữ.

Các đại từ phản thân:

Đại từ nhân Đại từ phản thân tương

xưng ứng Nghĩa

I Myself Chính tôi

You Yourself Chính bạn/ các

bạn

We Ourselves Chính chúng tôi

They Themselves Chính họ

He Himself Chính anh ấy

She Herself Chính cô ấy

It Itself Chính nó

Oneself Chính ai đó
3) Possessive pronouns: Đại từ sở hữu
Định nghĩa:

Đại từ sở hữu (Possessive pronouns) là những từ được dùng để chỉ sự sở hữu và quan trọng nhất đó là nó thay thế cho một danh từ hoặc
cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.

-Đại từ sở hữu trong tiếng Anh thường đứng một mình (khác với tính từ sở hữu, theo sau phải có danh từ).

Ví dụ:He sent her a gift but she doesn’t know his. (Anh ấy gửi cho cô ấy một món quà nhưng cô ấy không biết là của anh ấy)

=> Ở câu này, “his” = “my gift”

Lưu ý:

-Trường hợp này không có nghĩa là đại từ sở hữu sẽ bằng các tính từ sở hữu thêm ‘s để thành các sở hữu cách.

Ví dụ: mine NOT my’s

-Không sử dụng các đại từ sở hữu trước danh từ.

Ví dụ: mine book,…

Gồm: mine, yours, hers, his, ours, yours, theirs, its

Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ

Ví dụ: That is Ann’s room. This is our room = This is ours. Đó là phòng của Ann. Đây là phòng của chúng tôi = Đây là của chúng tôi.

You’ve got my pen. Where’s yours? Bạn đã nhận được bút của tôi. Của bạn đâu

Các đại từ sở hữu:

Đại từ nhân Đại từ sở hữu tương

xưng đương

I Mine

You Yours

He His

We Ours

They Theirs

She Hers

It Its
4) Intensive pronouns :Đại từ nhấn mạnh
Định nghĩa:
Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns) trong tiếng Anh có hình thức giống như đại từ phản thân. Tuy nhiên, đại từ nhấn mạnh không
đóng vai trò ngữ pháp ở trong câu, mà chỉ dùng để nhấn được dùng để nhấn mạnh một danh từ hoặc một đại từ. Đại từ nhấn mạnh
thường đứng ngay sau từ được nhấn mạnh và có ý nghĩa là “chính người đó/ vật đó”

Ví dụ:My sister herself designed all these clothes (Chính chị tôi đã thiết kế những bộ quần áo này)

I spoke to the president himself (Tôi đã nói chuyện với chính ngài chủ tịch)

The film itself wasn’t very good but I like the music(Bản thân bộ phim thì không hay lắm, nhưng tôi thích phần nhạc trong phim)

-Khi nhấn mạnh chủ ngữ, đại từ nhấn mạnh có thể đứng cuối câu.

Ví dụ:I saw him to do it myself. (Chính mắt tôi thấy anh ta làm điều đó [ = I myself saw him to do it]

BY + ONESELF = ALONE, WITHOUT HELP

By myself/ yourself/ himself,…. Có nghĩa ‘’một mình’’ (alone) hoặc ‘không có ai giúp đỡ’ (without help)

Ví dụ:

He likes living by himself. (Ông ta thích sống một mình)

Do you need help? – No, thanks. I can do it by myse (Bạn có cần giúp không? – Không, cảm ơn. Tôi có thể làm một mình.) [= I can do
it without help

LƯU Ý: Phân biệt đại từ phản thân và đại từ nhấn mạnh:

Đại từ phản thân Đại từ nhấn mạnh

Ý nghĩa Đại từ phản thân nếu loại bỏ khỏi câu sẽ Đại từ nhấn mạnh chỉ có vai trò nhấn mạnh nên khi loại bỏ

làm thay đổi nghĩa của câu vẫn không làm thay đổi ý nghĩa của câu

Vị trí xuất Đại từ phản thân đóng vai trò làm tân Đại từ nhấn mạnh thường đi sau danh từ mà nó nhấn mạnh

hiện ngữ, đứng sau động từ

5) Indefinite pronouns: Đại từ bất định


Định nghĩa:

Đại từ bất định (Indefinite pronouns) là những từ không chỉ những người hay vật cụ thể mà chỉ nói một cách chung chung. Đại từ bất
định có thể dùng ở số ít, ở số nhiều, và cả hai.

Ví dụ:

Someone has knocked on the door many times.

Có ai đó đã gõ cửa rất nhiều lần.

Nobody wants to buy his house because it's too expensive.


Không ai muốn mua ngôi nhà của anh ta vì nó quá đắt

LƯU Ý:

Trong một câu, nếu có cả đại từ bất định và tính từ sở hữu thì tính từ sở hữu và đại từ bất định phải tương đương nhau (cùng là số ít
hoặc cùng là số nhiều).

Ví dụ: Everyone wants to buy his or her shoes.(Mỗi người muốn mua giày của họ).

Nếu sau đại từ bất định là một cụm “of + danh từ”, thì đại từ bất định trong câu vẫn phải tương đương với tính từ sở hữu.

Đại từ bất định số ít đi với động từ số ít và ngược lại.

Các đại từ bất định:

Số ít Số nhiều Cả hai

Another Both All

Each Few Any

Either Many More

Much Others Most

Neither Several None

One Some

Other

Anybody/ anyone/ anything

Everybody/ everyone/

everything

Nobody/ no one/ nothing

Somebody/ someone/ something

6) Relative pronouns: Đại từ quan hệ


Định nghĩa:
-Đại từ quan hệ (Relative pronouns) là đại từ dùng để nối mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) với mệnh đề chính của câu. Mệnh đề quan
hệ giúp giải thích rõ hoặc bổ sung nghĩa cho mệnh đề chính.

-Đại từ quan hệ có chức năng thay thế cho một danh từ trước đó, liên kết các mệnh đề với nhau.
-Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù chúng thay thế cho một danh từ số ít hay số nhiều.

Ví dụ:

Yesterday I met her who/whom was old girlfriend. (Hôm qua tôi đã gặp cô ấy, người bạn gái cũ của tôi. )

This is the best movie which we have ever seen. (Đây là bộ phim hay nhất chúng tôi từng xem. )

LƯU Ý:

-Ngoài ra còn có các đại từ quan hệ khác như “where, when, why” (đại từ quan hệ chỉ nơi chốn, thời gian và lý do). Thông thường, các
từ này được sử dụng thay cho “which” (at which, on which, for which) trong mệnh đề quan hệ xác định.

when =in/on which

Where = in/at which

Why = for which

Ví dụ: The year in which he was born.

The day on which they arrived .

The reason for which he refused is.

Lược bỏ đại từ quan hệ:

-Để lược bỏ đại từ quan hệ thì các đại từ ấy chỉ đóng vai trò là tân ngữ trong câu. Không được lược bỏ các đại từ quan hệ có vai trò là
chủ ngữ.

Ví dụ: This is the best book which I have ever seen.

=> Từ which có thể được lược bỏ

-Nếu đại từ quan hệ đứng sau giới từ (bổ nghĩa cho giới từ) thì khi lược bỏ, hãy để giới từ về phía cuối câu.

Ví dụ: This is a dress which I talk to you about.

-Một số lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ:

That không thể thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ không xác định.

What không được sử dụng làm đại từ quan hệ

Who không được sử dụng cho vật.

Hình thức sở hữu (whose + danh từ):

The film is about a spy whose wife betrays him.

Các đại từ quan hệ thường gặp:


Chủ ngữ Tân ngữ Đại từ sở hữu

Người Who Who/ Whose

whom

Vật Which Which Whose

Người hoặc That That

vật

7) Demonstrative pronouns: Đại từ chỉ định


Định nghĩa:

Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns) dùng để thay thế cho các danh từ hoặc cụm danh từ đã có trước đó để tránh lặp lại gây nhàm
chán trong câu. Thường được dùng cho các danh từ chỉ sự vật, nơi chốn, động vật. Một số trường hợp còn có thể chỉ người nếu người
đó được xác định trong câu.

Các đại từ chỉ định:

Đại từ chỉ định Đại diện cho danh từ Khoảng cách/ thời gian

This Số ít/ không đếm được Gần

That Số ít/ không đếm được Xa

These Số nhiều Gần

Those Số nhiều Xa
Ví dụ:

These are beautiful! (Những cái này thật đẹp! )

Who is that? (Kia là ai vậy? )

There is this seat here, near me. (Có chỗ ngồi này đây, gần chỗ tôi. )

There is that one in the last row.Which will you have, this or that? (Có cái đó ở hàng cuối cùng. Bạn sẽ có cái nào, cái này hay cái kia? )

That is what I thought last year, this is what I think now. (Đó là những gì tôi nghĩ năm ngoái, đây là những gì tôi nghĩ bây giờ. )

8) Interrogative pronouns: Đại từ nghi vấn


Định nghĩa:

Đại từ nghi vấn là những đại từ được dùng để hỏi một người là gì hoặc vật là cái gì.

Chức năng:
– Làm chủ ngữ:

– Làm tân ngữ của động từ:

-Các đại từ nghi vấn trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có 5 đại từ nghi vấn: what, which, who, whom, và whose. Cách dùng cụ thể cho từng từ là:

what → cái gì

which → ai / cái gì (trong số những người này hoặc những cái này)

who → ai (chủ ngữ và tân ngữ)

whom → ai (chỉ có tân ngữ)

whose → của ai / của cái gì

-Với what, ta dùng khi người hỏi không giới hạn số lượng được lựa chọn:

What do you like? = Bạn thích cái gì?

-Với which, ta dùng khi người hỏi đã giới hạn các lựa chọn:

Which do you like? The blue one or the red one?=Bạn thích cái nào? Cái màu xanh hay màu đỏ?

-Who được dùng khi vị trí hỏi trong câu là ở chủ ngữ hoặc tân ngữ

Who are you calling?=Bạn đang gọi ai vậy?

Who is calling you?=Ai đang gọi bạn vậy?

-Whom chỉ dùng khi vị trí hỏi trong câu là tân ngữ

Whom are you calling?=Bạn đang gọi ai vậy?

Whom did they invite?=Họ đã mời ai vậy?

-Tránh nhằm lẫn giữa đại từ chỉ định và từ hạn định chỉ định.Tuy cả hai viết giống nhau nhưng từ hạn định chỉ định phải luôn có một
danh từ theo sau còn đại từ chỉ định thì đứng một mình.

Từ hạn định chỉ định: Which pencil is good? = Cây viết chì nào trong số này tốt?

Đại từ chỉ định: Which is good. → Cái nào trong số này thì tốt.

-Ngoài ra, một số đại từ nghi vấn có thể có thêm hậu tố đi kèm là -ever và -soever và khi đó nó sẽ có nghĩa là bất cứ ai hay bất cứ cái gì:

whatever → bất cứ cái gì

→ I can buy you whatever you like.=Tôi có thể mua cho bạn bất cứ thứ gì bạn muốn.

whichever → bất cứ cái gì (trong những thứ này)

→ Choose whichever you like.= Hãy chọn bất cứ thứ nào bạn muốn (trong những thứ này).
whoever → bất cứ ai

→ Whoever answers the question correctly will get the prize.=Bất cứ ai trả lời đúng câu hỏi sẽ nhận được giải thưởng.

9)Personal pronouns: Đại từ nhân xưng:


Định nghĩa:

Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) còn gọi là đại từ xưng hô hoặc đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay
thế cho một danh từ chỉ người hoặc vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại các danh từ ấy

Các đại từ nhân xưng:

Vai trò là chủ ngữ Vai trò là tân ngữ Nghĩa

Số ít Ngôi thứ 1 I Me Tôi

Ngôi thứ 2 You You Bạn

Ngôi thứ 3 He/ She/ It Him/ Her/ It Anh ấy/ cô ấy/ nó

Số nhiều Ngôi thứ 1 We Us Chúng tôi

Ngôi thứ 2 You You Các bạn

Ngôi thứ 3 They Them Họ


10)Cách sử dụng Tính từ sở hữu và Đại từ sở hữu

Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ để chỉ sự sở hữu của ai đó.

Còn đại từ sở hữu có thể đứng một mình tương đương với một tình từ sở hữu kết hợp với một danh từ.

Ví dụ: His T-shirt is black. Hers is blue. Mine is white.

(Áo của anh ấy màu đen. Áo của cô ấy màu xanh dương. Và áo của tôi màu trắng).

Nếu bạn muốn nói câu: “Đó là chiếc điện thoại của tôi.”, bạn có thể dùng các mẫu câu đa dạng khác nhau như:

“That is my phone.” (Đây là chiếc điện thoại của tôi.)

• The phone is mine. (Chiếc điện thoại này là của tôi.)

“ That is her cat.” (Con mèo này là của cô ấy.)

• That cat is hers. (Con mèo này là của cô ấy.)

11)Bảng về đại từ nhân xưng/ đại từ sở hữu/ đại từ phản thân/ tính từ sở hữu

Đại từ làm chủ Đại từ làm tân ngữ Đại từ sở hữu Tính từ sở hữu Đại từ phản thân
ngữ
I Me Mine My Myself
You You Yours Your Yourself
Yourselves
We Us Ours Our Ourselves
They Them Theirs Their Themselves
He Him His His Himself
She Her Hers Her Herself
It It Its Itself

Bài tập
Bài 1. Điền các đại từ phản thân vào chỗ trống

1. I shall do the job _____

2. The teacher _____ will take this particular lesson.

3. She stood looking at _____ in front of the mirror.

4. Why don’t you go _____?

5. They think _____ clever.

Bài 2. Điền đại từ nhân xưng phù hợp vào chỗ trống

1. ……asked Mr. Simon, my science teacher, what glass was and……said that …………is a liquid.

2. Hi Dana! Are……still coming shopping with us tomorrow?

3. My mum studied history at university. …… says……was a really interesting course.

4. Scientists are working hard to find cures for lots of diseases, but…… haven't found a cure for the common cold yet.

5. Adam, do…… think…… should all bring some food with us to your party?

Bài 3. Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống

1. ……….am sitting on the chair.


2. ………. are listening radio.
3. Are………. from Australia?
4. ………. is going school.
5. ………. are cooking dinner.
6. ………. was a nice day yesterday.
7. ………. are watching TV.
8. Is ……….Marry’s sister?
9. ………. are playing in the room.
10. Are ………. in the supermarket?
Bài tập 4: Hãy chọn một trong 3 phương án sau để hoàn thành câu

1. The bird sang____ (its/ it/ it’s) happy tune.


2. Listen to____ (her/ hers/ her’s) carefully.
3. __(His/ He/ She) uncle is a doctor. He is a nice person.
4. That old man is kind to __ (our/ us/ we).
5. William and Tracy love __ (their/ theirs/ they) dogs so much.
6. My car is new but __(her/ hers/ she) is old.
7. The teacher told___ (us/ our/ we) an interesting story.
8. I want to sit between you and __(he/ him/ his).
9. She has an apple in __ (she/ her/ hers) hand.
10. Bob and Ted live near __(them/ their/ they) school.

Bài 5. Hoàn thành câu với: who, where, which.

1.Spain is the country ………………… I was born .

2. This is the hat ………………… I bought yesterday

3. Angelina is the girl ……………….. I meet in Boston.

4. Mark is the boy …………… she likes.

5. Have you bought the dress ………………. you saw last week ?

6. I meet a girl ……………….. is always shouting!

7. Landmark 72 is the place ……………….. I work.

8. My mother is a person ………………….. does not speak English

9. Martha is the woman ………………… helped me when I had the accident.

10. This is the disco …………………….. I met my husband.

Bài 1. 1. Myself 2. Himself (herself) 3. Herself 4. Yourself 5. Themselves

Bài 2. 1. I – he – it 2. You 3. she – it 4. They 5. you – we

Bài 3
1.I am sitting on the chair. 2.We are listening radio. 3.Are you from Australia?
4.He is going school. 5.They are cooking dinner. 6.It was a nice day yesterday.
7.We are watching TV. 8.Is she Marry’s sister? 9.You are playing in the room.
10.Are they in the supermarket?
Bài 4
1.The bird sang its happy tune. 2.Listen to her. 3.His uncle is a doctor. He is a nice person
4.That old man is kind to us. 5.William and Tracy love their dogs so much. 6.My car is new, but hers is old.
7.The teacher told us an interesting story. 8.I want to sit between you and him 9. She has an apple in her hand
10.Bob and Ted live near their school
Bài 5 1.where 2. Which 3.who 4. Who 5. Which 6. Who 7. Where 8. Who 9.who 10. where
6- GIỚI TỪ – PREPOSITIONS

1) Định nghĩa
Giới từ là những từ chỉ thời gian, vị trí... chỉ sự liên quan giữa các từ khác trong cụm, trong câu văn. Giới từ được sử dụng trong câu với vai trò
gắn kết các từ, cụm từ để giúp bạn hiểu rõ hơn câu văn, ngữ cảnh.

Giới từ được sử dụng trong câu với quy định riêng mà khi học theo từng loại cụ thể dưới đây, bạn cần chú ý để áp dụng đúng.

Ví dụ: I was born in 2000 : Tôi được sinh ra vào năm 2000

Câu này có giới từ là in, và bạn không thể bỏ từ này đi được nếu muốn câu có nghĩa đúng.

2) Vị trí
2.1 Sau TO BE

+ THE BOOK IS ON THE TABLE.

2.2 Trước DANH TỪ

+ I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS.

2.3 Sau ĐỘNG TỪ (Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.)

 I LIVE IN HO CHI MINH CITY

 TAKE OFF YOUR HAT!

 I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER.

IELTS TUTOR tổng hợp một vài động từ + giới từ thường gặp:

Verb + to: He admitted to the charge of driving under influence.

 I go to Da Lat on vacation twice a year.

Verb + for: He must apologize for his behaviors.

 We searched for ages before we found the perfect accommodation for our trip to Cambodia.

Verb + with: I don’t agree with your explanation.

 The lawyer said he will meet with your representatives.

Verb + of: Have you heard of Amee?

 The bread consists of dough, raisins and a little honey.

Verb + in: Does She believe in miracles?


 The train delay resulted in my being late to work.

Verb + at: We arrived at our destination 5 minutes before the ferry left.

 Will the baby smile at her mother or will she cry?

Verb + on:We should really concentrate on our studies now.

 Morris experimented on some canvas.

Verb + from:Dad retired from the marine in the 1970s.

 Thuc, please refrain from doing that.

2.4 Sau TÍNH TỪ

 I'M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY. .

 HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn.

3)Hình thức của giới từ


1 Giới từ đơn (simple prepositions): Là giới từ có một chữ
in, at, on, for, from, to, under, over, with …
2 Giới từ đôi (double-prepositions): Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại

into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among …

3 Giới từ kép (compound prepositions): Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be

About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…

4 Giới từ do phân từ (participle prepositions): According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi) ,
saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning/ regarding /touching ( về
vấn đề, về ), excepting = except ( ngoại trừ )

5 Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ

Because of ( bởi vì ), By means of ( do, bằng cách), In spite of (mặc dù), In opposition to ( đối nghịch với ), On account of ( bởi vì ), In the
place of ( thay vì ), In the event of ( nếu mà ), With a view to ( với ý định để ), On behalf of ( thay mặt cho), In view of ( xét về ), With
reference to ( về vấn đề, liên hệ tới)

6. Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác At 7 o'clock ( o' = of ): Lúc 7 giờ

4)Các loại giới từ


1.Time: Giới từ chỉ thời gian
-giới từ in, on, at đứng trước các danh từ hoặc cụm danh từ chỉ địa điểm, thời gian, thường nằm ở cuối câu hoặc đầu câu.
1.IN (trong, vào ngày/ vào dịp) được dùng để chỉ các buổi trong ngày, tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ hoặc khoảng thời gian ở tương
lai,khoảng thời gian bao lâu để làm gì.

Ví dụ: in the afternoon, in October, in 2000, in the summer, in the 21st century, in the Middle Age, in two hours,in time

2.AT (vào lúc) được dùng để chỉ giờ, thời điểm cố định hoặc các kỳ nghỉ.

Ví dụ: at 10 o’clock, at night, at bedtime, at dawn, at Christmas, at the moment, at present, at the same time, at that time, at first.
3.ON (vào) được dùng để chỉ ngày trong tuần, ngày tháng trong năm, ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong ngày cụ thể.

Ví dụ: on Sunday, on 12th February, on Christmas Day, on Tuesday morning, on my birthday


(On time: đúng giờ)

4.Since: kể từ + mốc thời gian (since 2013, since 9 p.m,since yesterday ,since I was a child….)

5.For: trong/được… + khoảng thời gian (for 5 years, for two days ,for 5 minutes ,for a short time ,for ages….)

6.Ago: trước đây, cách đây (2 years ago, …)

7.Before: trước (before 2010, before lunch ,before Christmas ,before 2050 …)

8.After: sau khi (after I got married, after 8 p.m,after dinner , after 2017…)

9.To: kém (quarter to ten (9:45), ….)

10.Past: hơn (WITHIN: trong vòng, trong khoảng thời gian

11.From – to / until / till: từ ….đến (from Monday to/till/until Friday, …)

12.During: trong suốt (during the war, ….)

13.Within: trong vòng, trong khoảng thời gian (within a ,within 2 minutes ,…)

Lưu ý: Một số từ sau đây không đi kèm với giới từ: tomorrow, yesterday, today, now, right now, every, last, next, this, that.

Ví dụ: I will visit you tomorrow. (Tôi sẽ thăm bạn vào ngày mai.)

2.Place: Giới từ chỉ địa điểm


1.At (tại): chỉ một địa điểm cụ thể, chỉ nơi làm việc, học tập

Ví dụ: at home, at the station, at the cinema, at the theatre, at work, at school, at kindergarten, at hospital…
at dùng khi nói về 1 vị trí tương đối
Ví dụ: at the airport (ở sân bay), at school (ở trường)
at + số nhà
Ví dụ: She works at 13 Vong Street. (Cô ấy làm việc tại nhà số 13 Phố Vọng.)
at có thể được dùng trước 1 sự kiện để ám chỉ nơi diễn ra sự kiện đó
Ví dụ: at the party (tại bữa tiệc), at the grand opening (tại buổi khai trương)
at còn được dùng trong 1 số cụm: at work (tại nơi làm việc), at sea (ở trên biển), at the top (ở phía trên), at the bottom (ở phía dưới), at the
corner of the street (ở góc đường)...

2.In (ở trong) : chỉ vị trí bên trong, thành phố, đất nước, hoặc dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi, taxi, chỉ phương hướng và một số cụm
từ chỉ nơi chốn.

Ví dụ: in the room, in the building, in the park, in Paris, in France, in a car, in a taxi, in the South, in the North, in the middle, in the back/front
of, in a row/in a line,...
Dùng in với 1 không gian khép kín hoặc được bao quanh
Ví dụ: in the house (trong nhà), in the car (trong xe), in the water (trong nước)
Dùng in với không gian có biên giới
Ví dụ: in the world (trên thế giới), in Vietnam (ở Việt Nam), in the city (trong thành phố), in a park (trong công viên)

3.On (ở trên) :chỉ vị trí trên bề mặt, chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà), phương tiện đi lại công cộng, cá nhân, dùng trong các cụm từ chỉ vị trí.
Ví dụ: on the table, on the wall, on the farm, on the floor, on a bus, on a train, on a bike, on the left, on the right, …
Dùng để diễn tả 1 vật ở trên 1 vật khác. Giữa chúng có sự tiếp xúc với nhau.
Ví dụ: on the table/desk (trên bàn), on the wall (ở trên tường), on the floor (ở trên sàn nhà)
He put his books on the desk. (Cậu ấy đặt những quyển sách của mình lên bàn.)

4.Obove (ở trên)
Dùng above để nói 1 vật ở trên 1 vật khác nhưng không có sự tiếp xúc.
Ví dụ:The picture is above the bed. (Bức tranh ở phía trên đầu giường.

5.Under (ở dưới)

Bên dưới và có tiếp xúc với bề mặt ở bên dưới


Ví dụ: The dog is under the table. (Con chó ở dưới cái bàn.)

6. Below (ở dưới)

Dùng khi 1 vật ở dưới vật khác nhưng có thể xa và lệch


Ví dụ:He lives below my flat. (Anh ấy sống ở dưới căn hộ của tôi.)

7.Between (ở giữa)

Dùng khi chỉ có 2 đối tượng


Ví dụ: I am standing between my brother and sister. (Mình đang đứng giữa anh trai và chị gái mình.)

8.Among (ở giữa)

Dùng khi có nhiều hơn 2 đối tượng


Ví dụ: I couldn't find him among a sea of people. (Tôi không thể tìm thấy anh ấy giữa một biển người.)

9.In front of (ở trước)


Ví dụ: The tree in front of the house is dying. (Cây trước nhà đang lụi tàn dần.)

10.Behind (ở đằng sau)


Ví dụ: Do you know the girl behind the door? (Bạn có biết cô gái đằng sau cánh cửa không?)

11.Next to (bên cạnh)


Ví dụ:The bakery is next to the bookstore. (Tiệm bánh ở bên cạnh hiệu sách.)

12.Beside (bên cạnh)


Ví dụ:Who is the man standing beside you? (Người đàn ông đứng cạnh bạn là ai thế?)

13.Near (gần)
Ví dụ: My school is near a park. (Trường mình gần 1 công viên.)

14.Opposite (đối diện)


Ví dụ: They sat opposite each other. (Họ ngồi đối diện nhau.)

15.Over: qua (over the bridge, over the wall, …)

16.Across: ngang qua (across the street, ….)

17.Through: xuyên qua (through the tunnel, ….)

3. Cách dùng của giới từ: in, on, at


1.1. Cách dùng On, In, At trong tiếng Anh để chỉ nơi chốn
-Nói chung, chúng ta sử dụng giới từ on, at, in trong tiếng Anh khi chúng ta nói về vị trí của mọi thứ. Các giới này cho chúng ta biết
điều gì về các địa điểm?

Meet Simon at the end of the road. Gặp Simon ở cuối con đường.

Is that a spider on the wall? Đó là một con nhện trên tường?

-At cho chúng ta biết rằng danh từ sau được đặt tại một điểm hoặc vị trí cụ thể. Nó cho thấy một vị trí chính xác.

She’s waiting at the entrance: Cô ấy đang đợi ở cửa ra vào

He’s sitting on his chair at his desk: Anh ấy đang ngồi trên ghế ở bàn làm việc.

I work at a bank: Tôi làm việc tại một ngân hàng.

-In cho chúng ta biết danh từ đang ở trong một không gian kín (bao quanh hoặc đóng lại ở tất cả các phía). Về cơ bản, khi một cái gì đó
ở bên trong một cái gì đó.

In a box: Trong một hộp.

In a room: Trong một căn phòng.

-On cho chúng ta biết rằng danh từ sau đây nằm trên một bề mặt.

On the table: Trên bàn

On the floor: Trên sàn nhà

Sự khác biệt giữa hai câu này là gì?

She’s at the library: Cô ấy đang ở thư viện.

She’s in the library: Cô ấy đang ở trong thư viện.

Cô ấy đang ở thư viện. – sự nhấn mạnh là vị trí của cô ấy và loại địa điểm cô ấy đã đến.

Cô ấy đang ở trong thư viện. – điểm nhấn là loại tòa nhà mà cô ấy đang ở.

1.2. Cách dùng At, In, On để chỉ thời gian

Ví dụ:I have a meeting at 9am. Tôi có một cuộc họp lúc 9 giờ sáng.

The shop closes at midnight. Cửa hàng đóng cửa lúc nửa đêm.

Jane went home at lunchtime. Jane về nhà vào giờ ăn trưa.

In England, it often snows in December. Ở Anh, nó thường có tuyết vào tháng Mười Hai.

Do you think we will go to Jupiter in the future? Bạn có nghĩ rằng chúng ta sẽ đến Sao Mộc trong tương lai?

There should be a lot of progress in the next century. Sẽ có rất nhiều tiến bộ trong thế kỷ tới.

Do you work on Mondays? Bạn có làm việc vào thứ Hai không?

Her birthday is on 20 November Sinh nhật của cô ấy là vào ngày 20 tháng 11.
Where will you be on New Year’s Day? Bạn sẽ ở đâu vào ngày đầu năm mới.

At In On
PRECISE MONTHS, YEARS, CENTURIES and DAYS and
TIME tại một
DATES DAYS và
thời gian chính LONG PERIODS THÁNG, NĂM, THẾ KỶ
NGÀY
xác và GIAI ĐOẠN DÀI

at 3 o’clock in May on Sunday

at 10.30am in summer on Tuesdays

at noon in the summer on 6 March

at dinnertime in 1990 on 25 Dec. 2010

at bedtime in the 1990s on Christmas Day

on Independence
at sunrise in the next century
Day

at sunset in the Ice Age on my birthday

on New Year’s
at the moment in the past/future
Eve

1.3. Chú ý sử dụng giới từ in at on trong tiếng Anh

Việc sử dụng giới từ at để biểu thị thời gian trong các biểu thức tiêu chuẩn sau đây:

Expression Example

at night The stars shine at night.

at the weekend* I don’t usually work at the weekend.

at Christmas*/Easter I stay with my family at Christmas.

at the same time We finished the test at the same time.


at present He’s not home at present. Try later.

Lưu ý rằng trong một vài người Anh nói “on the weekend” và “on Christmas”.

Lưu ý việc sử dụng các giới từ chỉ thời gian in và on trong các biểu thức phổ biến sau:

in on

in the morning on Tuesday morning

in the mornings on Saturday mornings

in the afternoon(s) on Sunday afternoon(s)

in the evening(s) on Monday evening(s)

Khi chúng ta nói last, next, every, this chúng ta cũng không sử dụng at, in, on .

 I went to London last June. (not in last June)

 He’s coming back next Tuesday. (not on next Tuesday)

 I go home every Easter. (not at every Easter)

 We’ll call you this evening. (not in this evening)

2. Một số lưu ý và trường hợp đặc biệt cách sử dụng at, in, on

Một số lưu ý và trường hợp đặc biệt cách sử dụng at, in, on

In dùng để chỉ các buổi lớn trong ngày (in the morning, in the afternoon,…), trong khi at được dùng để chỉ những buổi ngắn chỉ kéo
dài vài tiếng, xen kẽ giữa những buổi lớn (at noon, at night…).

Khi nói về các kỳ nghỉ, at và in được dùng để chỉ cả dịp nghỉ lễ kéo dài (at Christmas Day, in Tet Holiday,…), trong khi on được
dùng để chỉ ngày chính của dịp lễ (on Christmas day – đêm Giáng sinh, on New Year’s Eve – đêm giao thừa,..).

Với từ chỉ cuối tuần, có thể dùng cả 3 giới từ in, on, at. Tuy nhiên nếu dùng at thì không có “the” (at weekend, on the weekend, in
the weekend).

Khi in, on, at, được dùng để chỉ cùng 1 địa điểm, in sẽ chỉ ý nghĩa “bên trong sự vật”, on là “trên bề mặt sự vật” và at mang nghĩa
thông báo ai đó đang ở địa điểm đó.

Ví dụ: in the sea (trong lòng biển), on the sea (trên mặt biển), at sea (trên bãi biển)

3.Reason: Giới từ chỉ nguyên nhân


1.For: Bởi vì, vì.
I'm not going for the reason that I can't afford it.Tôi sẽ không đi vì lý do ta tôi không có đủ khả năng
He didn't answer for fear of hurting her.Anh ấy không trả lời vì sợ làm đau lòng cô ấy.
2.OF : Vì
Giới từ OF thường dùng với các động từ Die, Starve để chỉ nguyên nhân sự việc xảy ra.
He died of pnumenia.Ông ta chết vì bệnh viêm phổ.
She's ashamed of her husband's behaviour.Bà ta xấu hổ vì cách cư xử của chồng mình.

- Cả ba giới từ “because of, due to, owing to” đều được sử dụng với nghĩa và chức năng ngữ pháp như nhau - cùng giải thích nguyên nhân cho
một hành động nào đó. Các giới từ này có thể được hiểu theo nghĩa tiếng Việt là “vì, bởi vì”.

Ví dụ:Because of not behaving himself, that little boy was scolded by his mother.(Vì không ngoan, nên cậu bé ấy bị mẹ mắng.)

Our match, due to the heavy rain, has been cancelled.(Trận đấu của chúng tôi, vì trời mưa to, nên đã bị hủy.)

People are opting for public transport owing to the escalating cost of fuel.(Mọi người đang chuyển sang đi phương tiện giao thông công cộng
bởi vì giá xăng tăng.)

-Qua các ví dụ trên, có thể thấy các cụm giới từ chỉ lý do bắt đầu bằng “because of, owing to, due to” có các vị trí khá linh hoạt, có thể đứng
đầu câu, giữa câu, hoặc cuối câu mà không gây ảnh hưởng nhiều đến nghĩa của câu cũng như nghĩa của các thành phần ngữ pháp khác trong
câu.

-Bên cạnh đó, người đọc cần lưu ý về việc sử dụng dấu phẩy trong cả ba trường hợp. Ở câu (1) khi “because of” được đưa ra đầu câu, có một
dấu phẩy được dùng ở ngay trước mệnh đề chính. Sang đến câu (2), khi “due to” được đưa ra ngay sau chủ ngữ chính, có hai dấu phẩy được
dùng ở đầu và cuối cụm giới từ. Trong câu (3) khi cụm giới từ bắt đầu với “owing to” đứng sau mệnh đề chính, người đọc không cần sử dụng
dấu phẩy trong câu.

3.Thanks to : nhờ ở
Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu).
4.Through : do, vì
Ex: Don't die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết).
5.Owing to : nhờ ở, do ở
Ex6: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát)

By means of : nhờ, bằng phương tiện

4. Intention: Giới từ chỉ mục đích hoặc chức năng


1.Cấu trúc "in order to", "so as to", "to"

Cấu trúc in order to/ so as to/ to nghĩa là để, để mà, được dùng như cụm từ để chỉ mục đích (Phrase of purpose). Sau in order to/ so
as to/ to sẽ là một động từ ở dạng nguyên mẫu.

Công thức ở thể khẳng định:

S + V + in order to + V (bare- infinitive)


S + V + so as to + V (bare- infinitive)
S + V + to-infinitive

VD:She wakes up early in order to be on time to work.


They visited him so as to offer their condolences for the death of his wife.
I worked hard to pass the test

Công thức ở thể phủ định

S + V + in order + not + to + V (bare- infinitive)


S + V + so as + not + to + V (bare- infinitive)

Lưu ý: Cấu trúc "to + V-inf" không có trường hợp dùng cho phủ định
VD:She got up early in order not to miss the bus.
He studies hard so as not to fail in the exam

Lưu ý:
- Chỉ được dùng cấu trúc này khi có 2 chủ ngữ 2 câu giống nhau
VD: I study hard.I want to pass the exam.
-> I study hard in order to pass the exam.
- Nếu có 2 chủ ngữ khác nhau thì chủ ngữ câu sau biến thành FOR SOMEBODY
VD: I gave her his phone number. I wanted her call him
=> I gave her his number in order for her to call him.

2. Cấu trúc "so that", "in order that"

Khác với in order to/ so as to/ to ở trên là cụm từ chỉ mục đích, thì "so that", "in order that" được sử dụng như một mệnh đề chỉ mục
đích (Clause of purpose) cũng nghĩa là để, để mà. Sau "so that", "in order that" sẽ là một mệnh đề hoàn chỉnh.

Công thức mệnh đề chỉ mục đích:

S+ V + so that + S can/could/will/would... + V (bare-infinitive)


S+ V + in order that + S can/could/will/would... + V (bare-infinitive)

VD:I study hard so that I can pass the exam.


I study hard so that I won’t fail the exam.
I give you the book in order that you can read it.

Lưu ý:
- Bạn sử dụng cấu trúc này thì mệnh đề chỉ mục đích phải sử dụng với các động từ khiếm khuyết Modal verbs (động từ nhưng lại
không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính) như can/could/will/would,...
- Thông thường nếu không có NOT thì dùng can/could còn có NOT thì dùng won't/ wouldn't,trừ những trường hợp có ý ngăn
cấm thì mới dùng can't/couldn't.

VD:
I hide the toy so that my mother can't see it. Tôi giấu món đồ chơi để mẹ tôi không thể thấy nó -> ngăn không cho thấy

3. Sử dụng "for" để chỉ mục đích

Để diễn đạt mục đích thì cũng có thể dùng với từ "for", sau FOR sẽ là Noun (Danh từ) hoặc Noun Phrase (cụm danh từ).

S + V + For + N/N Phrase

VD:I stop there for a chat.


We stopped at the pub for a drink.
I went to London for a conference

For có thể đứng trước một "V-ing" để bày tỏ mục đích/mục tiêu.

S + V + For + V-ing

VD:An altimeter is used for measuring height above sea level.


I study hard for passing the exam.

4. Cách nối câu

4.1 Nối câu với In Order To/So As To/To

- Chỉ áp dụng được khi 2 chủ từ của 2 câu giống nhau.


- Bỏ chủ từ câu sau, bỏ các chữ want, like, hope...giữ lại từ động từ sau nó.
VD:I study hard. I want to pass the exam.
-> I study hard in order to pass the exam.

4.2 Nối câu với So That/In Order That

- Trong câu thứ hai nếu có các động từ: Want, like, hope... thì phải bỏ đi rồi thêm các Modal Verbs như can/could/will/would.
- Nếu sau các chữ want, like, hope..có túc từ thì lấy túc từ đó ra làm chủ từ.

VD:I give you the book. I want you to read it.


-> I give you the book so that you can read it.

4.3 Nối câu với "For"

Nếu mục đích liên quan hành động của người khác thì dùng For + O + To-inf

VD:I gave him my address. I wanted him to write to me.


→ I gave him my address for him to write to me.
Lưu ý:
Khi mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích không cùng chủ từ thì nên dùng For + O + To-inf thay cho cụm từ chỉ mục
đích "in order to", "so as to", "to".

VD:I left the door unlocked so that my son could get in.
=> I left the door unlocked for my son to get in.

5. Movement:Giới từ chỉ phương hướng, chuyển động


1.Down :xuống
Giới từ xuống chỉ sự chuyển động từ vị trí cao hơn xuống vị trí thấp hơn.

Ex: It came down the stairs.

2.Up :lên trên

Giới từ up chỉ sự chuyển động từ vị trí thấp hơn lên vị trí cao hơn.

Ex: It went up the stairs.

3.Out of :Ra khỏi

Giới từ out of chỉ sự chuyển động từ bên trong một không gian ra bên ngoài một không gian.

Ex: She flounced out of the house.

4.Into :Vào trong

Giới từ into chỉ chuyển động từ bên ngoài vào bên trong của không gian ba chiều và có thể được sử dụng để chỉ về phía, va chạm phải
hoặc tới một điểm nào đó.

Ex: We went into the shop on the corner.

5.Toward :theo hướng


Giới từ toward được sử dụng để nói rằng ai đó hoặc cái gì đó di chuyển, nhìn, đối mặt, … theo hướng của ai đó hoặc cái gì đó.

Ex: He was standing with his back toward me.

6.Away: Xa

Giới từ away được sử dụng để nói rằng ai đó rời khỏi một nơi hoặc một người khác, hoặc ở một khoảng cách xa so với một nơi hoặc
một người khác.

Ex: She turned away and stared out of the window.

7.Past :Vừa qua

Giới từ past được sử dụng để mô tả chuyển động vượt qua một cái gì đó.

Ex: They often walk past the park.(Họ thường tản bộ ngang qua công viên.)

> Để diễn tả chuyển động ngang qua aỉ/cái gì, chúng ta có thế dùng by hoặc past sau các động từ chỉ sự chuyển động (go, run, walk, etc).

Ex: We walked past/by the house twice before we recognized it.(Chúng tôi đi ngang ngôi nhà đó hai lần trước khi nhận ra nó.)

8.Off :Tắt

Giới từ off diễn tả chuyển động ra khỏi một cái gì đó.

Ex: We get off the train at the next stop.

9.Around :Xung quanh

Giới từ around đề cấp đến việc đi hướng tròn quanh cái gì đó.

Ex: You must drive around the city center to reach the cinema.

10.Under :Ở dưới

Giới từ under mô tả một chuyển động bên dưới bề mặt của một cái gì đó.

Ex: The cat is under the table.

11.Along :Dọc theo

The preposition along is used to show movement following a line, it is also sometimes used to show a specific position in relation to a
line or to show when things are positioned in a line.

Giới từ along được sử dụng để chỉ chuyển động theo một hướng không đổi trên một con đường, lối đi hoặc bất kỳ bề mặt nằm ngang
nào.
Example: He’s walking along the path.

12.Over : ngang qua

Giới từ over được sử dụng để nói về chuyển động từ mặt/ phía này sang mặt/ phía khác. Nó thường đề cập đến chuyển động liên
quan đến các bề mặt hai chiều (bãi cỏ, hồ nước, bàn…)

Example: The cat jumped over the wall.

13.Across : ngang qua

Giới từ across sử dụng để chỉ chuyển động từ phía này sang phía bên kia của một cái gì đó (băng qua, ngang qua)

Example: You must walk across the street at the crosswalk.

-Sự khác nhau vé cách dùng giữa across và over:

Across và over đều có nghĩa ngang qua

Ex: We watched the helicopters flying across/over the town.

(Chúng tôi ngắm những chiếc trực thăng bay ngang qua thành phố.) nhưng over đuợc dùng đế chỉ chuyển động qua một vật
cao Ex: Why are you climbing over the wall? (Sao bạn lại leo qua tường?)

[NOT… across the wall?]

còn across được dùng đế chi chuyến động qua một vùng rộng lớn hoặc xuyên qua nuớc

BUT: The horses swam across the river. (Mấy con ngựa bơi qua sông.)[NOT… over the river.]

14.Through:qua, xuyên qua

Through được dùng để chi sự đi qua đầu này cùa lối ra vào, lỗ hở… nhưng ra ở đầu kia

Ex: The train goes through the tunnel. (Tàu lửa đi qua đường hám.)

She smiled at him as he walked through the door.(Cô ấy mím cười với anh ta khi anh ta đi qua ô cửa.)

-Sự khác nhau về cách dùng giữa across và through:

Across chi sự chuyển động qua bé mặt phẳng; through chì sự chuyển động trong không gian ba chiẻu và tứ phía có các thứ

Ex: We walked across the ice. (Chúng tôi đi qua băng.)

I walked through the woods. (Tôi băng qua rừng.)

15.AWAY

Giới từ away được sử dụng để nói rằng ai đó rời khỏi một nơi hoặc một người khác, hoặc ở một khoảng cách xa so với một nơi hoặc
một người khác.
Ex: She turned away and stared out of the window.

16.ONTO, ON TO (trên)

Onto được dùng để chi chuyển động lên trên hoặc lên đến một noi/ vị trí nào đó

Ex: The cat jumped onto the roof. (Con mèo nhảy lên mái nhà.)

We moved all the books onto the shelf.(Chúng tôi chuyển hết sách lên kệ.)

17. TO: đến, tới (một nơi nào đó)


To được dùng để chi điểm đến của ai/cái gì

Ex: She stood up and walked to the window.(Cô ấy đứng dậy bước đến cửa sổ.)

In (to)

18.ln(to)

được dùng để chỉ chuyển động vào phần bên trong của một vật chứa, noi chốn, khu vực …

Ex: John went in (to) that shop.(John đi vào cửa hiệu đó.)

She got in (to) the car and drove away.(Cô ấy vào xe rồi lái đi.)

> Sự khác nhau vé cách dùng giữa in và into:

Ex: She jumped in the water. (Cô ấy nhảy trong nước.)

[cô ấy đã ở trong nước rổi và nhảy lên nhảy xuống.]

She jumped into the water. (Cô ấy nhảy xuống nước.)

[từ bờ hổ nhảy xuống nước]

19.From … To (từ … đến)

Ví dụ: How far is it from your school to your house?

20.ABOUT: quanh quẩn; đâu đó


About được dùng để nói theo nhiều hướng khác nhau của một nơi nào đó

Ex: The lion was pacing about it’s cage.(Con sư tử đang tới lui quanh chuông.)

The children were playing about the yard.(Bọn trẻ đang chơi quanh quẩn trong sân.)

21.ROUND: quanh; vòng quanh


(A)round được dùng để chỉ chuyển động vòng quanh hoặc không theo một hướng nhất định

Ex: The earth moves (a)round the sun.(Trái đát quay quanh mặt trời.)

We walked (a)round the block.(Chúng tôi đi bộ quanh khu phố.)


22.Against :ngược lại

Against được dùng để chỉ chuyển động theo hướng ngược lại của cái gì
Ex: We sailed against the wind for an hour.(Chúng tôi đi thuyền ngược gió trong một giờ.)

23.BY:ngang qua

By được dùng để chỉ chuyển động ngang qua ai/cái gì

Ex: He went by me without speaking.(Anh ấy đi ngang qua tôi mà chẳng nói lời nào.)

24.Toward: về phía

Giới từ toward được sử dụng để nói rằng ai đó hoặc cái gì đó di chuyển, nhìn, đối mặt, … theo hướng của ai đó hoặc cái gì đó.

Example: He was standing with his back toward me.

People have different opinions towards Tom’s behavior.

Out of :ra khỏi

Out of được dùng để chỉ chuyển động từ bên trong ra bên ngoài cái gì

Ex: After class we ran out of the room.

(Sau giờ học, chúng tôi chạy ùa ra khỏi lớp.)

[NOT … ran out the room. Or … ran out from the room] She took the cake out of the oven.

(Bà ấy lấy bánh ra khỏi lò.)

25.FROM (từ)

6. Agent or means:Giới từ chỉ tác nhân hay phương tin

Dùng để miêu tả một người hoặc vật gây ra một sự việc, hành động nào đó. Những câu chứa giới từ chỉ tác nhân thường được viết theo
cấu trúc bị động và sử dụng giới từ “by” (cho người) hoặc “with” (cho vật).

Ví dụ:

1. The bridge was built by a foreign company. (Cây cầu được xây bởi một công ty nước ngoài.)

Từ “by” cho biết chủ thể xây nên đối tượng câu cầu là “a foreign company” (một công ty nước ngoài).

Ví dụ cách sử dụng giới từ “by”

2. The streets were covered with litter. (Những con đường bị bao phủ trong rác rưởi)

Từ “with” cho biết sự vật bao phủ các con đường là “litter” (rác rưởi).

You might also like