Key 18

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 24

Hotline: 0975133439

Khoá học

Hot combo

Sách
Tài liệu
Bản beta
Khoá học của tôi
TN
Trang chủ Danh mục khoá học VIP 90: Ôn là trúng tủ (2024) (PRO 3M) TUẦN SỐ 16 Bài thi online: Bộ đề đoán đặc biệt cho kì thi THPT 2024
- Đề số 18
QUAY VỀ

Câu 1 - 2

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to


indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following
questions.
1.
A. bloc
B. crowd
C. juice
D. crash
Giải thích:
A. bloc /blɒk/ (n): khối, khối liên minh
B. crowd /kraʊd/ (n): đám đông
C. juice /dʒuːs/ (n): nước ép, nước trái cây
D. crash /kræʃ/ (n): sự va chạm
Đáp án C có “c” phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /k/.
→ Chọn đáp án C
2.
A. push
B. full
C. put
D. run
Giải thích:
A. push /pʊʃ/ (v): đẩy
B. full /fʊl/ (adj): đầy
C. put /pʊt/ (v): đặt, để
D. run /rʌn/ (v): chạy
Đáp án D có “u” phát âm là /ʌ/, các đáp án còn lại phát âm
là /ʊ/.
→ Chọn đáp án D
Câu 3 - 4

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to


indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following
questions.
3.
A. secure
B. happen
C. approach
D. believe
Giải thích:
A. secure /sɪˈkjʊə(r)/ (v): có được
B. happen /ˈhæpən/ (v): xảy ra
C. approach /əˈprəʊtʃ/ (v): tiếp cận
D. believe /bɪˈliːv/ (v): tin, tin tưởng
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án B
4.
A. industry
B. principle
C. description
D. government
Giải thích:
A. industry /ˈɪndəstri/ (n): ngành công nghiệp
B. principle /ˈprɪnsɪpl/ (n): nguyên tắc, nguyên lý
C. description /dɪˈskrɪpʃn/ (n): mô tả
D. government /ˈɡʌvənmənt/ (n): chính phủ
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án C
Câu 5 - 19
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the following
questions.
5. No one in my club runs _______ than Joey.
A. faster
B. the more faster
C. the fastest
D. as fast
Giải thích:
So sánh hơn:
- short adj/adv – er than
- more adj/adv than
Tạm dịch: Không ai trong câu lạc bộ của tôi chạy nhanh hơn
Joey.
→ Chọn đáp án A
6. The sun was shining _______ when we headed towards
the beach.
A. brighten
B. bright
C. brightness
D. brightly
Giải thích:
Từ loại:
- brighten (v): chiếu sáng
- bright (adj): sáng
- brightness (n): sáng
- brightly (adv): sáng
Ta cần dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ thường ‘shining’.
Tạm dịch: Mặt trời đang toả sáng rực rỡ khi chúng tôi đi về
phía bãi biển.
→ Chọn đáp án D
3
7. Robots are beginning to replace manual workers, ______
them to upgrade their skills to adapt to the changing job
market.
A. forcing
B. is forcing
C. is forced
D. forced
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề:
Ta dùng hiện tại phân từ (V-ing) để rút gọn mệnh đề quan hệ
chủ động, nhằm diễn tả kết quả của một hành động. (which
forces → forcing)
Tạm dịch: Robot đang bắt đầu thay thế những người lao động
chân tay, buộc họ phải nâng cấp kỹ năng để thích ứng với thị
trường việc làm đang thay đổi.
→ Chọn đáp án A
8. It is customary for ______ Vietnamese to prepare a large
meal on New Year’s Eve.
A. a
B. the
C. an
D. Ø (no article)
Giải thích:
Mạo từ:
Ta dùng the + adjective để chỉ một tầng lớp người.
Tạm dịch: Phong tục của người Việt Nam là chuẩn bị một bữa
ăn thịnh soạn vào đêm giao thừa.
→ Chọn đáp án B
9. Job applicants are required to _______ this form before
submitting their CVs.
A. give in
B. put out
C. fill out
D. take in
Giải thích:
Cụm động từ:
A. give in: đầu hàng, nhượng bộ
B. put out: dập lửa
C. fill out: điền vào
D. take in: hiểu; hấp thụ
Tạm dịch: Ứng viên xin việc được yêu cầu điền vào mẫu này
trước khi nộp CV.
→ Chọn đáp án C
2
10. In 2010, the 19th FIFA World Cup _______ in South
Africa.
A. hosts
B. was hosted
C. has hosted
D. had hosted
Giải thích:
Câu bị động:
Bị động thì quá khứ đơn: S + was/were+ VpII
Tạm dịch: Năm 2010, Giải vô địch bóng đá thế giới lần thứ 19
được tổ chức ở Nam Phi.
→ Chọn đáp án B
11. I’m so sorry for being angry with you this morning. I
didn’t mean _____ you.
A. to hurting
B. hurt
C. hurting
D. to hurt
Giải thích:
Cấu trúc:
- mean to do something: có ý định làm gì
- mean doing something: đồng nghĩa với việc gì
Tạm dịch: Mình thành thực xin lỗi vì đã tức giận với bạn sáng
nay. Mình không cố ý làm tổn thương bạn đâu.
→ Chọn đáp án D
12. Thanh went to the post office to send the parcel,
_______?
A. doesn’t he
B. didn’t he
C. did he
D. does he
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
Mệnh đề chính dùng động từ ở thể khẳng định chia thì quá khứ
đơn (went) → câu hỏi đuôi dùng trợ động từ thì quá khứ đơn ở
thể phủ định (didn’t)
→ Câu hỏi đuôi dùng “didn’t he”
Tạm dịch: Thanh đến bưu điện để gửi bưu kiện, có phải không?
→ Chọn đáp án B
13. She was extremely delighted when she was _______
for her unwavering dedication to educating small children
in the mountainous region.
A. decorated
B. refurbished
C. embellished
D. renovated
Giải thích:
Từ vựng:
A. decorate (v): trang trí; trao cho ai huân chương, giải thưởng,
vinh danh ai
B. refurbish (v): tân trang
C. embellish (v): trang trí
D. renovate (v): cải tạo, nâng cấp
Tạm dịch: Cô vô cùng vui mừng khi được vinh danh vì sự cống
hiến không ngừng nghỉ của mình trong việc giáo dục trẻ nhỏ ở
miền núi.
→ Chọn đáp án A
1
14. My foot slipped and I fell when I _______ up the stairs.
A. have run
B. am running
C. run
D. was running
Giải thích:
Sự hoà hợp thì:
QKĐ + when + QKTD: diễn tả hành động đang diễn ra thì
hành động khác chen vào.
Tạm dịch: Tôi bị trượt chân và ngã khi tôi đang chạy lên cầu
thang.
→ Chọn đáp án D
15. More than 2,000 undergraduates attended the
graduation _______ yesterday.
A. festival
B. ritual
C. ceremony
D. anniversary
Giải thích:
Từ vựng:
- festival (n): lễ hội
- ritual (n): nghi lễ
- graduation ceremony (n): lễ tốt nghiệp
- anniversary (n): lễ kỉ niệm
Tạm dịch: Hơn 2.000 sinh viên đại học đã tham dự lễ tốt nghiệp
ngày hôm qua.
→ Chọn đáp án C
16. We will sail around the lake _______.
A. once the weather will improve
B. as soon as the weather improves
C. after the weather had improved
D. since the weather improved
Giải thích:
Sự hoà hợp thì:
TLĐ + liên từ + HTĐ/ HTHT
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ đi thuyền quanh hồ ngay khi thời tiết
khả quan hơn.
→ Chọn đáp án B
17. The doctor told him to ______ the medicine before
meals.
A. set
B. put
C. have
D. take
Giải thích:
Collocation:
take the medicine: uống thuốc
Tạm dịch: Bác sĩ dặn anh uống thuốc trước bữa ăn.
→ Chọn đáp án D
18. There is a serious shortage ______ clean water in this
part of the country.
A. with
B. of
C. to
D. on
Giải thích:
Collocation:
a shortage of sth: thiếu hụt cái gì
Tạm dịch: Thiếu hụt nghiêm trọng nước sạch ở khu vực này.
→ Chọn đáp án B
1
19. The company finally reached a decision to pull the
______ on the project because of budget constraints.
A. wire
B. tie
C. hair
D. plug
Giải thích:
Idiom:
pull the plug on sth: chấm dứt dự án, kế hoạch
Tạm dịch: Công ty cuối cùng đã đi đến quyết định chấm dứt dự
án vì ngân sách eo hẹp.
→ Chọn đáp án D
Câu 20 - 21

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to


indicate the most suitable response to complete each of the
following exchanges.
20. Trung and Ngoc are chatting.
- Trung: “I believe that humans should save endangered
species.”
- Ngoc: “________. Extinction is just a part of the natural
process.”
A. I agree
B. Of course
C. I don’t think so
D. I’m afraid so
Giải thích:
Tạm dịch:
A. Mình đồng ý
B. Tất nhiên rồi
C. Mình không nghĩ vậy
D. Mình e là vậy
Trung và Ngọc đang trò chuyện.
- Trung: "Mình tin rằng con người nên cứu các loài có nguy cơ
tuyệt chủng."
- Ngọc: Mình không nghĩ thế. Tuyệt chủng chỉ là một phần của quá
trình tự nhiên thôi".
→ Chọn đáp án C
21. Lucy is having dinner at a restaurant.
- Lucy: “_________”
- Waitress: “It’s down the hall on your right.”
A. Can I see the menu?
B. Do you accept cash?
C. What’s today’s special?
D. Could you show me the restroom?
Giải thích:
Tạm dịch:
A. Em có thể xem thực đơn không?
B. Bên chị có nhận thanh toán bằng tiền mặt không?
C. Thực đơn hôm nay có gì mới lạ không?
D. Cho em hỏi nhà vệ sinh ở đâu ạ?
Lucy đang ăn tối tại một nhà hàng.
- Lucy: " Cho em hỏi nhà vệ sinh ở đâu ạ?”
- Nhân viên phục vụ: "Dọc hành lang bên tay phải nhé.”
→ Chọn đáp án D
Câu 22 - 23

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to


indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined bold word(s) in each of the following
questions.
22. The job fair was a wonderful opportunity for students
to find out more career choices.
A. target
B. chance
C. regulation
D. attempt
Giải thích:
A. target (n): mục tiêu, mục đích
B. chance (n): cơ hội
C. regulation (n): quy định
D. attempt (n): sự cố gắng, nỗ lực
opportunity (n): cơ hội = chance
Tạm dịch: Ngày hội việc làm là một cơ hội tuyệt vời để sinh viên
tìm hiểu thêm các lựa chọn nghề nghiệp.
→ Chọn đáp án B
23. Clare was doubtful about the idea of having an outdoor
party, citing concerns about potential rainfall.
A. willing
B. likely
C. uncertain
D. sure
Giải thích:
A. willing (adj): sẵn lòng
B. likely (adj): có khả năng xảy ra
C. uncertain (adj): không chắc chắn
D. sure (adj): chắc chắn
doubtful (adj): nghi ngờ, không chắc = uncertain
Tạm dịch: Clare không chắc về ý tưởng tổ chức một bữa tiệc
ngoài trời, với lý do lo ngại khả năng trời mưa.
→ Chọn đáp án C
Câu 24 - 25

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to


indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
24. The chef’s new dish had to undergo rigorous taste tests
before it could pass muster and be added to the menu.
A. become popular
B. become tasty
C. be unacceptable
D. be satisfactory
Giải thích:
A. become popular: trở nên nổi tiếng
B. become tasty: trở nên ngon miệng
C. be unacceptable: không thể chấp nhận
D. be satisfactory: đạt yêu cầu, thoả mãn
pass muster: đạt tiêu chuẩn >< be unacceptable
Tạm dịch: Món ăn mới của đầu bếp đã phải trải qua các bài kiểm
tra hương vị nghiêm ngặt trước khi nó có thể đạt tiêu chuẩn và
được thêm vào thực đơn.
→ Chọn đáp án C
25. Parents should limit their children’s screen time so that
they can focus on their studies.
A. control
B. restrict
C. review
D. increase
Giải thích:
A. control (v): kiểm soát
B. restrict (v): hạn chế
C. review (v): xem xét, đánh giá
D. increase (v): tăng lên, gia tăng
limit (v): giới hạn >< increase
Tạm dịch: Cha mẹ nên hạn chế thời gian sử dụng điện thoại
của con cái để chúng có thể tập trung vào việc học.
→ Chọn đáp án D
Câu 26 - 30

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or


D on your answer sheet to choose the word or phrase that
best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

Humans are harming dolphins at an alarming rate. Long


fishing nets known as 'Walls of Death' are mainly to (26)
______. Since their introduction in the 1960s, millions of
dolphins, whales and seals have been accidentally caught up
in them and killed. The nets are used by fishermen operating
illegally (27) ______ want to increase the size of their catch.
They are dropped into the sea at night where they catch
anything that is fortunate enough to get in their way.

This is a very economical method of fishing, as (28) _____


fish are lost or injured when the nets are hauled in. As the
nets are almost invisible, the dolphins have difficulty in
seeing them and so are lured to their death. Fortunately, there
are now a number of charities who are working to (29)
______ awareness of this issue. Their work is helping the
conservation of dolphins, (30) ______ hopefully this
destruction may soon be stopped.
(Adapted from FCE Use of English)
Giải thích:
DỊCH BÀI:
Humans are harming dolphins at an Con người đang gây
alarming rate. Long fishing nets hại cho cá heo với tốc
known as 'Walls of Death' are độ đáng báo động.
mainly to blame. Since their Lưới đánh cá dài được
introduction in the 1960s, millions gọi là "Bức tường tử
of dolphins, whales and seals have thần" là thủ phạm
been accidentally caught up in chính. Kể từ khi được
them and killed. The nets are used đưa vào sử dụng vào
by fishermen operating illegally những năm 1960,
who want to increase the size of hàng triệu con cá heo,
their catch. They are dropped into cá voi và hải cẩu đã vô
the sea at night where they catch tình bị mắc kẹt và chết
anything that is fortunate enough to trong chúng. Lưới
get in their way. được sử dụng bởi
những ngư dân đánh
bắt bất hợp pháp,
những người muốn
tăng sản lượng đánh
bắt. Chúng được thả
xuống biển vào ban
đêm và bắt bất cứ thứ
gì đủ may mắn để lọt
vào.
This is a very economical method Đây là một phương
of fishing, as many fish are lost or pháp đánh bắt rất ít
injured when the nets are hauled in. tốn kém, vì có nhiều
As the nets are almost invisible, the cá bị mất mát hoặc bị
dolphins have difficulty in seeing thương khi kéo lưới
them and so are lured to their death. lên. Vì lưới gần như
Fortunately, there are now a vô hình nên cá heo
number of charities who are khó nhìn thấy chúng
working to raise awareness of this và do đó bị dụ đến chỗ
issue. Their work is helping the chết. May mắn thay,
conservation of dolphins, so hiện nay có một số tổ
hopefully this destruction may soon chức từ thiện đang nỗ
be stopped. lực nâng cao nhận
thức về vấn đề này.
Nỗ lực của họ đang
giúp bảo tồn cá heo, vì
vậy hy vọng sự tàn
phá đối với loài cá heo
sẽ sớm chấm dứt.
26.

A. blame
B. share
C. ban
D. chase

Giải thích:
Cụm từ:
‘be + to blame’: chịu trách nhiệm cho việc gì
Tạm dịch:
Long fishing nets known as 'Walls of Death' are mainly to
blame. (Lưới đánh cá dài được gọi là "Bức tường tử thần" là
thủ phạm chính.)
→ Chọn đáp án A
27.
A. which
B. who
C. where
D. when
Giải thích:
Sử dụng đại từ quan hệ ‘who’ thay thế cho danh từ chỉ người
‘fishermen’.
Tạm dịch:
The nets are used by fishermen operating illegally who want to
increase the size of their catch. (Lưới được sử dụng bởi những
ngư dân đánh bắt bất hợp pháp, những người muốn tăng sản
lượng đánh bắt.)
→ Chọn đáp án B
28.
A. each
B. a little
C. much
D. many
Giải thích:
- each + N đếm được số ít: mỗi
- a little + N không đếm được: một ít
- much + N không đếm được: nhiều
- many + N đếm được số nhiều: nhiều
Ta thấy ‘fish’ là danh từ số nhiều (vì to be chia là are số nhiều),
nên ta dùng ‘many’.
Tạm dịch:
This is a very economical method of fishing, as many fish are
lost or injured when the nets are hauled in. (Đây là một phương
pháp đánh bắt rất ít tốn kém, vì có nhiều cá bị mất mát hoặc bị
thương khi kéo lưới lên.)
→ Chọn đáp án D
3
29.
A. lift
B. boost
C. soar
D. raise
Giải thích:
Cụm từ:
- lift (v): nâng lên
- boost (v): tăng cường, thúc đẩy
- soar (v): tăng vọt
- raise (v): nâng lên → raise awareness: nâng cao nhận thức
Tạm dịch:
Fortunately, there are now a number of charities who are
working to raise awareness of this issue. (May mắn thay, hiện
nay có một số tổ chức từ thiện đang nỗ lực nâng cao nhận thức
về vấn đề này.)
→ Chọn đáp án D
30.
A. but
B. even
C. nor
D. so
Giải thích:
A. but: nhưng
B. even: thậm chí
C. nor: cũng không
D. so: cho nên
Tạm dịch:
Their work is helping the conservation of dolphins, so hopefully
this destruction may soon be stopped. (Nỗ lực của họ đang giúp
bảo tồn cá heo, vì vậy hy vọng sự tàn phá đối với loài cá heo sẽ
sớm chấm dứt.)
→ Chọn đáp án D
1

Câu 31 - 35

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or


D on your answer sheet to indicate the correct answer to
each of the questions from 31 to 35.

People have been communicating by letter for at least 2,000


years. Now, however, with the speed and efficiency of digital
media, the handwritten letter is in serious decline. But have
we given enough consideration to what we will lose if
we abandon the letter completely?

When we handwrite a letter, we write more thoughtfully.


When we receive an email, there is pressure to respond
instantly and we don't always think carefully about how to
express our feelings, often choosing to use emoticons instead.
Writing letters may be hard work, but receiving one can be
one of life's greatest pleasures. There is so much to
appreciate: the feel of the paper, the style of the handwriting
and simply knowing someone has taken the trouble to write to
you.

Texts and emails allow instant communication but are quickly


deleted, while letters stay around for longer, allowing us to
keep a record of our past. Many of us keep special letters
written by older generations. But what correspondence will
we leave behind for future generations? Nothing. However,
there are signs that people have been writing more letters
recently. Newspapers have reported a rise in stationery sales
and several internet campaigns have sprung up in an attempt
to save the art of letter-writing. So letter-writing may not be
ready to die quite yet.

(Adapted from Navigate)


Giải thích:
DỊCH BÀI:
People have been communicating Con người đã trao đổi
by letter for at least 2,000 years. thư từ trong ít nhất là
Now, however, with the speed and 2.000 năm. Tuy nhiên,
efficiency of digital media, the hiện nay, với tốc độ
handwritten letter is in serious và hiệu quả của
decline. But have we given enough phương tiện truyền
consideration to what we will lose thông kỹ thuật số, thư
if we abandon the letter tay đang có nguy cơ
completely? giảm sút nghiêm
trọng. Nhưng liệu
chúng ta đã cân nhắc
đủ về những gì sẽ mất
đi nếu hoàn toàn từ bỏ
viết thư tay chưa?
When we handwrite a letter, we Khi viết thư tay,
write more thoughtfully. When we chúng ta suy nghĩ cẩn
receive an email, there is pressure thận hơn. Khi nhận
to respond instantly and we don't được email, chúng ta
always think carefully about how to chịu áp lực phải trả lời
express our feelings, often choosing ngay lập tức và chúng
to use emoticons instead. Writing ta không phải lúc nào
letters may be hard work, but cũng suy nghĩ kỹ về
receiving one can be one of life's cách thể hiện cảm xúc
greatest pleasures. There is so much của mình, thay vào đó
to appreciate: the feel of the paper, thường chọn sử dụng
the style of the handwriting and biểu tượng cảm xúc.
simply knowing someone has taken Viết thư tay có thể vất
the trouble to write to you. vả, nhưng nhận được
thư lại là một trong
những niềm vui lớn
nhất của cuộc sống.
Có rất nhiều điều đáng
trân trọng: cảm giác
của giấy, phong cách
viết tay và đơn giản là
biết rằng ai đó đã
dành công sức để viết
thư cho bạn.
Texts and emails allow instant Tin nhắn và email cho
communication but are quickly phép giao tiếp tức thời
deleted, while letters stay around nhưng nhanh chóng bị
for longer, allowing us to keep a xóa, trong khi thư tay
record of our past. Many of us keep tồn tại lâu hơn, cho
special letters written by older phép chúng ta lưu giữ
generations. But what lại quá khứ. Nhiều
correspondence will we leave người trong chúng ta
behind for uture generations? giữ những lá thư đặc
Nothing. biệt do các thế hệ
trước viết. Nhưng
chúng ta sẽ để lại thư
từ gì cho thế hệ mai
sau? Không có gì cả.
However, there are signs that Tuy nhiên, có dấu
people have been writing more hiệu cho thấy gần đây
letters recently. Newspapers have mọi người viết thư tay
reported a rise in stationery sales nhiều hơn. Báo chí
and several internet campaigns đưa tin về sự gia tăng
have sprung up in an attempt to doanh số văn phòng
save the art of letter-writing. So phẩm và một số chiến
letter-writing may not be ready to dịch trên internet đã
die quite yet. được phát động nhằm
mục đích cứu vãn
nghệ thuật viết thư. Vì
vậy, có thể việc viết
thư tay chưa thể bắt
đầu bị biến mất hoàn
toàn.
31. Which best serves as the title for the passage?

A. The Domination of Digital Media


B. The Death of the Handwritten Letters?
C. The Rise of the Handwritten Letters?
D. The Impact of Electronic Devices

Giải thích:
Tiêu đề nào phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Sự thống trị của phương tiện kỹ thuật số
B. Sự biến mất của những lá thư viết tay?
C. Sự trỗi dậy của những lá thư viết tay?
D. Tác động của các thiết bị điện tử
Tạm dịch:
Đoạn văn đề cập đến nguy cơ việc liệu việc viết thư tay có
hoàn toàn biến mất cùng những giá trị mà nó mang lại hay
không.
→ Chọn đáp án B
32. The word abandon in paragraph 1 is closest in
meaning to _______.
A. stop
B. change
C. accept
D. promote
Giải thích:
Từ abandon trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _______.
A. dừng, ngưng
B. thay đổi
C. chấp nhận
D. thúc đẩy
abandon (v): từ bỏ, bỏ rơi = stop
→ Chọn đáp án A
33. According to paragraph 2, when writing a letter,
______.
A. we feel the pressure to respond immediately
B. we often choose to use lots of emoticons
C. we find it extremely difficult to write thoughtfully
D. we think carefully about how to express our
thoughts
Giải thích:
Theo đoạn 2, khi viết thư tay, ______.
A. chúng ta cảm thấy áp lực phải trả lời ngay lập tức
B. chúng ta thường chọn sử dụng nhiều biểu tượng cảm xúc
C. chúng ta cảm thấy vô cùng khó khăn để viết một cách chu
đáo
D. chúng ta suy nghĩ cẩn thận về cách bày tỏ suy nghĩ của mình
Tạm dịch:
When we handwrite a letter, we write more thoughtfully. When
we receive an email, there is pressure to respond instantly and
we don't always think carefully about how to express our
feelings, often choosing to use emoticons instead. (Khi viết thư
tay, chúng ta suy nghĩ cẩn thận hơn. Khi nhận được email,
chúng ta chịu áp lực phải trả lời ngay lập tức và chúng ta không
phải lúc nào cũng suy nghĩ kỹ về cách thể hiện cảm xúc của
mình, thay vào đó thường chọn sử dụng biểu tượng cảm xúc.)
→ Chọn đáp án D
34. The word one in paragraph 2 refers to ______.
A. style
B. paper
C. trouble
D. letter
Giải thích:
Từ one trong đoạn 2 đề cập đến ______.
A. kiểu
B. giấy
C. rắc rối
D. thư tay
Tạm dịch:
Writing letters may be hard work, but receiving one can be one
of life's greatest pleasures.. (Viết thư tay có thể vất vả, nhưng
nhận được thư lại là một trong những niềm vui lớn nhất của
cuộc sống.)
→ Chọn đáp án D
35. Which of the following is true according to the
passage?
A. Text messages and emails help us to keep a record
of the past.
B. People have been trying to preserve the art of
letter-writing.
C. Writing letters remains popular despite the rise of
digital media.
D. It is predicted that letter-writing will become a
thing of the past soon.
Giải thích:
Điều nào sau đây là đúng theo đoạn văn?
A. Tin nhắn văn bản và email giúp chúng ta lưu giữ quá khứ.
B. Mọi người đã và đang cố gắng bảo tồn nghệ thuật viết thư.
C. Viết thư vẫn phổ biến bất chấp sự gia tăng của phương tiện
truyền thông kỹ thuật số.
D. Người ta dự đoán rằng viết thư sẽ sớm bị lãng quên.
Tạm dịch:
+ Texts and emails allow instant communication but are quickly
deleted, while letters stay around for longer, allowing us to keep
a record of our past. (Tin nhắn và email cho phép giao tiếp tức
thời nhưng nhanh chóng bị xóa, trong khi thư tay tồn tại lâu
hơn, cho phép chúng ta lưu giữ lại quá khứ.)
→ A sai
+ Now, however, with the speed and efficiency of digital media,
the handwritten letter is in serious decline. (Tuy nhiên, hiện nay,
với tốc độ và hiệu quả của phương tiện truyền thông kỹ thuật số,
thư tay đang có nguy cơ giảm sút nghiêm trọng.)
→ C sai
+ So letter-writing may not be ready to die quite yet. (Vì vậy, có
thể việc viết thư tay chưa thể bắt đầu bị biến mất hoàn toàn
ngay được.)
→ D sai
+ However, there are signs that people have been writing more
letters recently. Newspapers have reported a rise in stationery
sales and several internet campaigns have sprung up in an
attempt to save the art of letter-writing. (Tuy nhiên, có dấu hiệu
cho thấy gần đây mọi người viết thư tay nhiều hơn. Báo chí đưa
tin về sự gia tăng doanh số văn phòng phẩm và một số chiến
dịch trên internet đã được phát động nhằm mục đích cứu vãn
nghệ thuật viết thư.)
→ B đúng
→ Chọn đáp án B
Câu 36 - 38

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to


indicate the underlined part that needs correction in each
of the following questions.
36. Some teenagers behave badly because his parents
don’t keep an eye on them.
A. behave
B. his
C. keep
D. them
Giải thích:
Dùng tính từ sở hữu ‘their’ để quy chiếu cho chủ ngữ số nhiều
‘some teenagers’.
Sửa: his → their
Tạm dịch: Một số thanh thiếu niên cư xử không đúng mực vì cha
mẹ họ không để mắt đến chúng.
→ Chọn đáp án B
37. Rose uses to do some voluntary work at the local
hospital when she was a student.
A. uses
B. voluntary
C. when
D. a
Giải thích:
Ta thấy vế sau chia quá khứ đơn ‘was’, nên vế trước ta cũng
dùng thì quá khứ đơn.
Sửa: uses → used
Tạm dịch: Rose từng làm một số công việc tình nguyện tại bệnh
viện địa phương hồi cô còn là sinh viên.
→ Chọn đáp án A
38. It would be inappropriate for small children to watch
the film because the violence in it was objective and
potentially detrimental to their emotional development.
A. inappropriate
B. violence
C. objective
D. detrimental
Giải thích:
- objective (adj): khách quan
- objectionable (adj): gây phản cảm, rất khó chịu
Sửa: objective → objectionable
Tạm dịch: Bộ phim đó không thích hợp cho trẻ em xem vì cảnh
bạo lực trong phim vô cùng khó chịu và có khả năng ảnh hưởng
tiêu cực cho sự phát triển cảm xúc của các em.
→ Chọn đáp án C
1

Câu 39 - 41

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to


indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
39. The last time Mark played chess with his grandfather
was one year ago.
A. Mark didn’t play chess with his grandfather one
year ago.
B. Mark has played chess with his grandfather for
one year.
C. Mark has one year to play chess with his
grandfather.
D. Mark hasn’t played chess with his grandfather for
one year.
Giải thích:
Tạm dịch:
Lần cuối cùng Mark chơi cờ vua với ông nội là cách đây một năm.
A. Mark đã không chơi cờ vua với ông của mình vào một năm
trước.
B. Mark đã chơi cờ vua với ông nội được một năm.
C. Mark có một năm để chơi cờ vua với ông nội.
D. Mark đã không chơi cờ vua với ông nội được một năm rồi.
→ Chọn đáp án D
40. Students are prohibited from bringing food into
classrooms.
A. Students shouldn’t bring food into classrooms.
B. Students won’t bring food into classrooms.
C. Students don’t have to bring food into classrooms.
D. Students mustn’t bring food into classrooms.
Giải thích:
Tạm dịch:
Học sinh bị cấm mang thức ăn vào lớp học.
A. Học sinh không nên mang thức ăn vào lớp học.
B. Học sinh sẽ không mang thức ăn vào lớp học.
C. Học sinh không phải mang thức ăn vào lớp học.
D. Học sinh không được mang thức ăn vào lớp học.
→ Chọn đáp án D
41. “How long have you waited, Jack?” asked Long.
A. Long asked Jack how long had he waited.
B. Long asked Jack how long has he waited.
C. Long asked Jack how long he has waited.
D. Long asked Jack how long he had waited.
Giải thích:
Tạm dịch:
"Cậu đã đợi bao lâu rồi, Jack?" Long hỏi.
A. Sai vì chưa đưa ‘had’ về sau chủ ngữ.
B. Sai vì chưa lùi thì.
C. Sai vì chưa lùi thì.
D. Long hỏi Jack đã đợi bao lâu.
→ Chọn đáp án D
Câu 42 - 43
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
42. The teacher had just announced the plan for the field
trip. All the students gave great shouts of excitement.
A. Had it not been for the teacher’s announcement of
the plan for the field trip, all the students would have
given great shouts of excitement.
B. Not until all the students gave great shouts of
excitement did the teacher announce the plan for the
field trip.
C. Only after all the students had given great shouts
of excitement did the teacher announce the plan for
the field trip.
D. Scarcely had the teacher announced the plan for
the field trip when all the students gave great shouts
of excitement.
Giải thích:
Tạm dịch:
Giáo viên vừa công bố kế hoạch cho chuyến đi thực tế. Tất cả các
học sinh đều phấn khích hét lên.
A. Nếu không có việc giáo viên công bố về kế hoạch cho chuyến đi
thực tế, tất cả học sinh đã phấn khích hét lên rồi.
B. Mãi cho đến khi tất cả học sinh phấn khích hét lên, giáo viên
mới công bố kế hoạch cho chuyến đi thực tế.
C. Chỉ sau khi tất cả các học sinh đã phấn khích hét lên, giáo viên
mới thông báo kế hoạch cho chuyến đi thực tế.
D. Ngay sau khi giáo viên thông báo kế hoạch cho chuyến đi thực
tế thì tất cả học sinh đều phấn khích hét lên.
→ Chọn đáp án D
43. He didn’t hear about the job. He didn’t apply for it.
A. If he had heard about the job, he can have applied
for it.
B. If he had heard about the job, he could have
applied for it.
C. If he had heard about the job, he couldn’t have
applied for it.
D. If he had heard about the job, he cannot have
applied for it.
Giải thích:
Tạm dịch:
Anh ấy không nghe tin về công việc. Anh ấy đã không nộp đơn
xin ứng tuyển.
A. Sai ngữ pháp.
B. Nếu anh ta nghe về công việc, anh ta có thể đã nộp đơn xin
ứng tuyển rồi.
C. Nếu anh ta nghe về công việc, anh ta không thể nộp đơn xin
ứng tuyển rồi.
D. Sai ngữ pháp.
→ Chọn đáp án B
NỘP BÀI

You might also like