Professional Documents
Culture Documents
Bài 4. Phân Tích Báo Cáo Tài Chính - HTP - SV
Bài 4. Phân Tích Báo Cáo Tài Chính - HTP - SV
Nội dung
1
Mục tiêu phân tích báo cáo tài chính
Will I
be paid?
Creditors
How
good is our
investment? How are we
performing?
Stockholders
Management
3-4
tương lai. 5
2
1. Khái niệm và ý nghĩa
của phân tích báo cáo tài chính
3
1. Khái niệm và ý nghĩa
của phân tích báo cáo tài chính
Ý nghĩa của các chỉ số tài chính:
▪ Việc sử dụng hiệu quả và giải thích các chỉ số tài
chính có thể giúp giám đốc điều hành thực hiện
một số nhiệm vụ quản lý tài chính rất quan trọng
sau đây:
o Định nghĩa và đo lường mức độ tiến triển mà doanh
nghiệp đang thực hiện để hướng tới mục tiêu.
o Đưa ra các quyết định như dự toán ngân sách và
phân bổ nguồn lực.
o Phát hiện ra những sự gian lận, lãng phí và hoạt
động kém hiệu quả nghiêm trọng. 10
12
4
3. Các phương pháp
phân tích báo cáo tài chính
▪ Phương pháp chi tiết
▪ Phương pháp so sánh và phương pháp tỷ lệ
▪ Phương pháp đồ thị
▪ Mô hình DuPont
13
2. Industry averages
1. Intracompany basis
Co. A Co. C Company A Year 1 Year 2
Co. B
3. Intercompany basis
Co. D Co. E
Co. A Co. B 14
5
3. Các phương pháp
phân tích báo cáo tài chính
◼ Theo Jim Derrick Slater, nghiên cứu báo cáo tài
chính trong 5 năm liên tiếp để ra quyết định lựa
chọn chứng khoán đầu tư.
16
17
3-18
18
6
Common-Size Income Statements
3-19
19
7
3. Các phương pháp
phân tích báo cáo tài chính
Tại sao các tỷ số lại hữu ích?
◼ Chuẩn hoá các con số; là cơ sở để so sánh
22
3-23
23
8
Lưu ý
▪ Mark Twain từng nói: “THỰC TẾ thì cứng đầu,
nhưng SỐ LIỆU lại dễ uốn nắn.”
▪ Khi đọc và phân tích báo cáo tài chính, hãy
luôn cẩn trọng và toàn diện trong quá trình
đánh giá. Nếu không biết cách thức để điều
chỉnh lại những số liệu đã bị uốn nắn kia,
chúng ta sẽ không bao giờ tìm ra được sự thật!
25
4. Financial ratios
Các tỷ số tài chính
Gồm 5 nhóm cơ bản:
1. Tỷ số thanh khoản (Liquidity ratios)
2. Tỷ số về hoạt động (Asset management
ratio / Operating ratio / Activities ratios)
3. Tỷ số về quản trị nợ (Debt management
ratio / Leverage ratios)
4. Tỷ số về suất sinh lời (Profitability ratios)
5. Tỷ số về giá trị thị trường (Market-Value
ratios) 26
4. Financial ratios
Các tỷ số tài chính
27
9
4. Financial ratios
Các tỷ số tài chính
Các nhóm tỷ số tài chính nói lên điều gì?
◼ Tỷ số về quản lý nợ: Phản ánh mức độ mà
doanh nghiệp dùng nợ vay để sinh lời hay phản
ánh mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp.
◼ Tỷ số về suất sinh lời: Phản ánh hiệu quả sử
3-29
4. Financial ratios
Các tỷ số tài chính
Tỷ số nào quan trọng?
◼ Chủ nợ ngắn hạn chú trọng các tỷ số thanh khoản.
chính.
◼ Nhà đầu tư chú trọng khả năng sinh lời và các tỷ
số về doanh lợi.
◼ Cơ quan chính quyền chú trọng kiểm soát, ngăn
10
4. Financial ratios
Các tỷ số tài chính
31
A. Current ratio
B. Quick ratio
C. Cash ratio
D. Net Working Capital to Assets
E. Interval measure
➔ Cho biết khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài
chính ngắn hạn (thanh toán nợ, tiền lương, nợ phải
trả...). Một doanh nghiệp chỉ có thể tồn tại nếu đáp
ứng được các nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn.
32
Current ratio
11
4.1a. Current ratio
Tỷ số thanh khoản hiện hành
35
36
12
4.1a. Current ratio
Tỷ số thanh khoản hiện hành
39
13
4.1. Liquidity ratios
Các tỷ số thanh khoản
▪ Nhiều DN hiện nay không có doanh thu. Vậy
chúng ta nên đánh giá khả năng thanh khoản
của DN như thế nào?
𝐶𝑎𝑠ℎ & 𝑀𝑎𝑟𝑘𝑒𝑡𝑎𝑏𝑙𝑒 𝑠𝑒𝑐𝑢𝑟𝑖𝑡𝑖𝑒𝑠
𝑪𝒂𝒔𝒉 𝒓𝒂𝒕𝒊𝒐 =
𝐶𝑢𝑟𝑟𝑒𝑛𝑡 𝑙𝑖𝑎𝑏𝑖𝑙𝑖𝑡𝑖𝑒𝑠
▪ Tỷ số này hữu ích để đánh giá khả năng
thanh khoản của doanh nghiệp trong giai
đoạn nền kinh tế gặp khủng hoảng, khi mà
hàng tồn kho không tiêu thụ được, cũng như
các khoản nợ phải thu khó thu hồi. 40
41
14
4.2a. Total Assets Turnover ratio
Vòng quay tổng tài sản
45
15
4.2c. Inventory turnover ratio
Vòng quay hàng tồn kho
Câu hỏi
𝑆𝑎𝑙𝑒𝑠
𝑅𝑒𝑐𝑒𝑖𝑣𝑎𝑏𝑙𝑒𝑠
16
4.2d. Days Sales Outstanding ratio
(DSO) - Kỳ thu tiền bình quân
365 𝑛𝑔à𝑦
𝑫𝑺𝑶 =
𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢
𝑅𝑒𝑐𝑒𝑖𝑣𝑎𝑏𝑙𝑒𝑠
⇒ 𝑫𝑺𝑶 =
𝐴𝑣𝑒𝑟𝑎𝑔𝑒 𝑠𝑎𝑙𝑒𝑠 𝑝𝑒𝑟 𝑑𝑎𝑦
50
51
17
4.3a. Total Debt to Total Capital
Tổng nợ trên tổng vốn hoạt động
▪ Thể hiện một đồng tài sản được tài trợ bằng bao
nhiêu đồng nợ ➔ cho thấy mức độ độc lập về tài
chính, mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính hay rủi ro
tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải. Từ đó,
giúp đưa các quyết định, điều chỉnh về chính sách
tài chính phù hợp. 54
18
Total Debt to Total Asset
Tổng nợ trên tổng tài sản
55
𝐸𝐵𝐼𝑇 𝐸𝐵𝐼𝑇
𝑻𝑰𝑬 = =
𝐼𝑛𝑡𝑒𝑟𝑒𝑠𝑡 𝑐ℎ𝑎𝑟𝑔𝑒𝑠 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦
▪ Một đồng lãi vay được bảo đảm bởi bao nhiêu
đồng EBIT ➔ Cho thấy khả năng thanh toán
lãi vay bằng lợi nhuận hoạt động.
▪ Ngân hàng và các chủ nợ khác theo dõi tỷ số
này khá chặt chẽ vì không ai thích do 1 DN
vay tiền nếu lợi nhuận của DN không cao hơn
đáng kể so với lãi vay phải trả.
56
57
19
4.4a. Basic Earning Power ratio (BEP)
Tỷ số sức sinh lời căn bản
𝐸𝐵𝐼𝑇 𝐸𝐵𝐼𝑇
𝑩𝑬𝑷 = =
𝑇𝑜𝑡𝑎𝑙 𝑎𝑠𝑠𝑒𝑡𝑠 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
▪ Cho biết một đồng vốn đầu tư vào tài sản tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận ➔ Phản ánh khả năng
sinh lời của tài sản mà chưa xét đến ảnh hưởng
của thuế và đòn bẩy nợ.
▪ Tỷ số này có tác dụng rất lớn trong việc đánh
giá mối quan hệ giữa lãi suất vay vốn, việc sử
dụng vốn vay tác động như thế nào đến tỷ suất
sinh lời của doanh nghiệp. 58
59
𝐺𝑟𝑜𝑠𝑠 𝑝𝑟𝑜𝑓𝑖𝑡
𝑮𝒓𝒐𝒔𝒔 𝒑𝒓𝒐𝒇𝒊𝒕 𝒎𝒂𝒓𝒈𝒊𝒏 =
𝑆𝑎𝑙𝑒𝑠
▪ Hiệu quả của DN trong việc sản xuất hàng hóa (cung
cấp dịch vụ), chỉ tính riêng chi phí trực tiếp.
𝐸𝐵𝐼𝑇
𝑶𝒑𝒆𝒓𝒂𝒕𝒊𝒏𝒈 𝒑𝒓𝒐𝒇𝒊𝒕 𝒎𝒂𝒓𝒈𝒊𝒏 =
𝑆𝑎𝑙𝑒𝑠
▪ Cho biết 1 đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu lợi
nhuận hoạt động ➔ Đánh giá hoạt động tổng thể của
DN mang lại lợi nhuận như thế nào (mà chưa xét đến
cơ cấu nguồn vốn).
𝑁𝑒𝑡 𝑖𝑛𝑐𝑜𝑚𝑒
𝑵𝒆𝒕 𝑷𝒓𝒐𝒇𝒊𝒕 𝒎𝒂𝒓𝒈𝒊𝒏 = 60
𝑆𝑎𝑙𝑒𝑠
20
Return ratios: ROS – ROA – ROE
Các tỷ số suất sinh lời
61
𝑁𝑒𝑡 𝑖𝑛𝑐𝑜𝑚𝑒
𝑹𝑶𝑨 =
𝐴𝑠𝑠𝑒𝑡𝑠
21
4.4d. Return on Total Assets (ROA)
Suất sinh lời trên tổng tài sản
▪ It also measures the asset intensity of a
business. The lower the profit per dollar of
assets, the more asset-intensive a company is
considered to be. Highly asset-intensive
companies require big investments to purchase
machinery and equipment in order to generate
income. Examples of industries that are typically
very asset-intensive include telecommunications
services, car manufacturers, and railroads.
Examples of less asset-intensive companies are
advertising agencies and software companies.
64
𝐸𝐵𝐼𝑇(1 − 𝑇) 𝐸𝐵𝐼𝑇(1 − 𝑇)
𝑹𝑶𝑰𝑪 = =
𝑇𝑜𝑡𝑎𝑙 𝑖𝑛𝑣𝑒𝑠𝑡𝑒𝑑 𝑐𝑎𝑝𝑖𝑡𝑎𝑙 𝑇𝑜𝑡𝑎𝑙 𝑑𝑒𝑏𝑡 + 𝐸𝑞𝑢𝑖𝑡𝑦
66
22
4.4f. Return on Invested Capital
(ROIC) - Lợi nhuận trên vốn đầu tư
67
68
𝑁𝑒𝑡 𝑖𝑛𝑐𝑜𝑚𝑒
𝑬𝑷𝑺 = vs. DPS
𝐶𝑜𝑚𝑚𝑜𝑛 𝑠ℎ𝑎𝑟𝑒𝑠
69
23
4.5a. Price / Earnings ratio (P/E)
Tỷ số giá trên thu nhập
𝑃𝑟𝑖𝑐𝑒 𝑝𝑒𝑟 𝑠ℎ𝑎𝑟𝑒
𝑷/𝑬 =
𝐸𝑎𝑟𝑛𝑖𝑛𝑔𝑠 𝑝𝑒𝑟 𝑠ℎ𝑎𝑟𝑒
▪ Earnings = Profits in 12 months
▪ Cho biết để nhận được một đồng lợi nhuận
sau thuế thì các NĐT sẽ phải bỏ ra bao nhiêu
đồng. Hay NĐT (thị trường) sẵn sàng trả bao
nhiêu để đổi lấy 1 đồng thu nhập hiện tại của
doanh nghiệp?
70
24
4.5a. Price / Earnings ratio (P/E)
Tỷ số giá trên thu nhập
73
25
5. Phân tích DuPont
76
𝑆𝑎𝑙𝑒𝑠 𝐴𝑠𝑠𝑒𝑡𝑠
𝑹𝑶𝑬 = 𝑹𝑶𝑺 × ×
𝐴𝑠𝑠𝑒𝑡𝑠 𝐸𝑞𝑢𝑖𝑡𝑦
𝐴𝑠𝑠𝑒𝑡𝑠
𝑹𝑶𝑬 = 𝑹𝑶𝑨 ×
𝐸𝑞𝑢𝑖𝑡𝑦
77
26
6. Các vấn đề tiềm tàng và giới hạn
của việc phân tích tỷ số
◼ Kỹ thuật làm đẹp BCTC (Window
dressing) có thể làm các BCTC và các
tỷ số trông tốt hơn.
◼ Thực hiện chế độ kế toán khác nhau
có thể ảnh hưởng đến việc so sánh.
◼ Đôi khi khó có thể nói một tỷ số như
thế nào là tốt hay xấu.
◼ Khó có thể nói như thế nào là một
công ty mạnh hay yếu. 79
80
27
Phân tích tỷ số - Nhược điểm
◼ Không nhận ra những báo cáo tài chính
không chính xác.
◼ Yếu tố thời gian chưa được đề cập.
◼ Khó kết luận tình hình tài chính tốt hay xấu.
◼ Không thể hoạch định khả thi đối với những
doanh nghiệp hoạt động đa lãnh vực.
82
28