Professional Documents
Culture Documents
Tuần 26. Bài 49+50 - HS
Tuần 26. Bài 49+50 - HS
Tuần 26. Bài 49+50 - HS
I.I.Cơ
Cơquan
quanphân
phântích
tích
CơCơquan
quanphân
phântích
tíchgồm
gồm
-……(5)……………………
+ Cơ quan thụ cảm
-……(6)……………………..
+ Dây thần kinh (dẫn truyền hướng tâm)
-……(7)………………………..
+ Bộ phận phân tích ở trung ương
(nằm
(nằm
ở vỏ
ở vỏ
não)
não)
Bài 49. Cơ quan phân tích thị giác
-Điểm vàng (trên trục mắt) là nơi tập trung các tế bào …(16)…,
nón, mỗi tếmỗi
bàotếnón
bào liên
…(16)…
hệ
liên
với một
hệ với
tế một
bào thần
tế bàokinh
thầnthịkinh
giácthị
quagiác
mộtqua
tế bào
mộthai
tế bào
cực,hai
giúp
cực,
tiếp
giúp
nhận
tiếp
hìnhnhận
ảnhhình
của
ảnh
vật rõ
của
nhất.
vật rõ nhất.
-Điểm mù là nơi đi ra của …(18)…các
sợi trục các tế
tế bào
bào thần
thần kinh
kinh thị
thị giác,
giác, không
không cócó tế
tế bào
bào thụ
thụ
cảm thị giác, nên ảnh của vật rơi vào đó sẽ không nhìn thấy gì.
3.Sự tạo ảnh ở màng lưới
Chúng ta nhìn được là nhờ tia sáng phản chiếu từ vật
đến mắt, đi qua …(19)…tới
thể thủy tinhmàng
tới màng
lưới,lưới,
sẽ kích
sẽ kích
thích
thíchtếcác
các bàotếthụ
bàocảm
thụ thị
cảmgiác
thịvà
giác
truyền
và truyền
tới tế tới
bàotế bào
thần kinhvềthịvùng
…(20)… giácvỏ
vềnão
vùng(thùy
vỏ não
chẩm),
(thùycho
chẩm),
ta nhận
chobiết
ta
nhận
về hìnhbiếtdạng,
về hình
độ lớn
dạng,
và độ
màulớn
sắc
vàcủa
màuvật.
sắc của vật.
Bài 49. CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC
Mục II.1. Hình 49.3 và các nội dung liên quan: Học sinh không thực hiện
Mục II.2. Cấu tạo của màng lưới: Học các thành phần của màng lưới.
Mục II.2. Lệnh ▼ trang 156: Học sinh không thực hiện.
Mục II.3. Lệnh ▼ trang 157: Học sinh không thực hiện.
Bài 50. VỆ SINH MẮT
-Nguyên nhân và các phòng chống bệnh và tật của mắt
-Nâng cao ý thức bảo vệ mắt, đặc biệt khi sử dụng các thiết bị điện tử thường xuyên
Bài 50. Vệ sinh mắt
Cận thị là tật mà -Bẩm sinh: Cầu mắt ..(2).. -Đeo kính mặt
mắt chỉ có khả -Do không giữ đúng khoảng cách khi ..(4).. (kính cận)
năng nhìn ..(1).. đọc sách (đọc gần) → ..(3).. quá phồng.
Cận thị là tật mà -Bẩm sinh: Cầu mắt dài -Đeo kính mặt
mắt chỉ có khả -Do không giữ đúng khoảng cách khi lõm (kính cận)
năng nhìn gần đọc sách (đọc gần) → thể thuỷ tinh quá
phồng.
Nguyên nhân
-Do virut gây nên, thường có trong dử mắt.
Triệu chứng
-Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên.
II. Các bệnh về mắt
1.Bệnh đau mắt hột
Hậu quả Con đường truyền bệnh Hạn chế đau mắt hột
-Hột vỡ ra thành sẹo, co -Bệnh lây lan do dùng -Mắt ngứa không dụi tay
kéo lớp trong mi mắt → chung khăn, chậu với bẩn, phải rửa mắt bằng
lông mi quặp vào trong, cọ người bệnh. nước ấm pha muối loãng
xát → đục màng giác -Tắm rửa trong ao hồ tù và nhỏ thuốc mắt.
→mù lòa. hãm.
II. Các bệnh về mắt
1.Bệnh đau mắt đỏ
Hậu quả
-Gây ảnh hưởng đến sinh hoạt, học tập và lao động Cách phòng tránh
-Bệnh kéo dài có thể gây ảnh hưởng đến thị lực + Giữ mắt sạch sẽ
+ Rửa mắt bằng nước muối
pha loãng
Con đường truyền bệnh
+ Ăn uống đủ vitamin
-Dùng chung khăn mặt, chậu rửa với người bị bệnh
-Dùng tay bẩn dụi vào mắt, tắm trong ao tù + Khi ra đường đeo kính