Professional Documents
Culture Documents
1.Giáo án toán 8 chương 9 23-24
1.Giáo án toán 8 chương 9 23-24
1.Giáo án toán 8 chương 9 23-24
Tiết 111-112
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được hai tam giác đồng dạng và giải thích các tính chất của chúng.
- Giải thích được định lí về trường hợp đồng dạng đặc biệt của hai tam giác
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
-Năng lực tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ
bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giải quyết vấn đề: Kiểm tra hai tam giác đồng dạng khi biết các yếu tố về cạnh và góc.
- Năng lực tính toán: Tính được cạnh hoặc góc của một trong hai tam giác khi biết các cạnh và các
góc của tam giác còn lại và biết tỉ số đồng dạng.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận
dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Thật thà, báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: SGK, SGV, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, nháp, bút, thước. Xem lại bài định lí Thalès trong tam giác.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Tạo tình huống để học sinh phát hiện vấn đề
b) Nội dung: Phần nêu vấn đề đầu bài học
c) Sản phẩm:Học sinh thấy được DC//AB từ đó nghĩ đến việc dùng định lí Thalès để tìm tỉ lệ giữa
các cạnh của tam giác DEC và AEB.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập
Học sinh theo dõi hoạt động nêu vấn đề và trả lời các
câu hỏi
-Nhận xét vị trí hai cạnh DC và AB?
Hoạt động 2.1.2: Củng cố định nghĩa hai tam giác đồng dạng
a) Mục tiêu: Củng cố lại định nghĩa hai tam giác đồng dạng cho học sinh.
b) Nội dung: Ví dụ 1; Luyện tập 1, Thử thách nhỏ/ sách giáo khoa trang 80
c) Sản phẩm: Học sinh biết dùng định nghĩa hai tam giác đồng dạng để tính được cạnh hoặc góc
của một trong hai tam giác khi biết các cạnh và các góc của tam giác còn lại. Biết trình bày bài toán
chứng minh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập Ví dụ 1: sgk/80
-Nhiệm vụ 1: Thực hiện ví dụ 1: Tìm số đo các góc, Luyện tập 1:
độ dài các cạnh của hai tam giác đều ABC và
(Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác
A’B’C’. Sử dụng định nghĩa để kiểm tra xem hai tam
có hình dạng giống nhau)
giác có đồng dạng hay không?
- Nhiệm vụ 2: Thực hiện luyện tập 1: nhìn hình vẽ ABC DEF với tỉ số đồng dạng bằng
nhận ra hai tam giác đồng dạng.
- Nhiệm vụ 3: Thực hiện thử thách nhỏ =2
* HS thực hiện nhiệm vụ ( Hoặc DEF ABC với tỉ số đồng
-Hoạt động cá nhân để trả lời nhiệm vụ 1
- Thảo luận nhóm 4 để thực hiện nhiệm vụ 2. dạng bằng )
- Thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ 3.
Thử thách nhỏ:
* Báo cáo, thảo luận
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
- HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- HS cả lớp quan sát nhận xét câu trả lời của bạn.
a) suy ra MNP cân tại M.
* Kết luận, nhận định
- GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện b)
nhiệm vụ. suy ra MNP đều.
- GV chốt kiến thức. c) Giả sử ABC MNP với tỉ số đồng
dạng bằng k >0. Suy ra
Mà nên
Tiết 2
2.2 Hoạt động 2.2: Định lý
Hoạt động 2.2.1: Hình thành định lý
a) Mục tiêu: Biết được hệ quả của định lý Thalès cho hai tam giác đồng dạng.
b) Nội dung: Tìm tòi khám phá, hộp kiến thức/ sách giáo khoa trang 80,81
c) Sản phẩm: Học sinh nhớ được nội dung Định lý phát biểu thành lời và viết được giả thiết kết
luận bằng kí hiệu.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập HĐ 2:
-Nhiệm vụ 1: Thực hiện HĐ2 để củng cố lại định lý
Thalès và tìm hiểu hệ quả của định lý Thalès cho hai +) (các cặp góc so le
tam giác đồng dạng. trong); chung
- Nhiệm vụ 2: Phát biểu định lý, viết giả thiết, kết +) tứ giác BMNP là hình bình hành nên
luận bằng kí hiệu. MN = BP
* HS thực hiện nhiệm vụ
-Trao đổi nhóm 4 để trả lời nhiệm vụ 1
Suy ra
- Hoạt động cá nhân nhiệm vụ 2.
* Báo cáo, thảo luận Do đó AMN ABC.
- HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo viên. Định lý:(sgk/81)
- HS cả lớp quan sát nhận xét câu trả lời của bạn.
* Kết luận, nhận định
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
- GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ.
- GV chốt kiến thức.
GT ABC, MN // BC
(M AB; N AC)
KL AMN ABC.
Chú ý:(sgk/81)
1. Về kiến thức:
- HS hiểu được định lí về 3 trường hợp đồng dạng của hai tam giác (c-c-c).
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng kiến thức về hai tam giác đồng
dạng.
2. Về năng lực:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao
đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được định lí về 3 trường hợp đồng dạng
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết một số bài
toán và tình huống thực tiễn. Có kĩ năng viết đúng các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong
đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
B) NỘI DUNG: mảnh đất trồng hoa của nhà bạn hằng có dạng hình tam giác với độ dài các cạnh là
2 m, 3 m, 4 m. Bạn hằng vẽ tam giác abc có độ dài các cạnh là 1 cm, 1,5 cm, 2 cm để mô tả hình
ảnh mảnh vườn đó (hình a). Bạn khôi nói rằng tam giác abc nhỏ quá và vẽ tam giác a'b'c' có độ dài
các cạnh là 2 cm, 3 cm, 4 cm (hình a). Hai tam giác a'b'c' và abc có đồng dạng hay không?
c) Sản phẩm: Học sinh trả lời câu hỏi
Mảnh đất trồng hoa của nhà bạn Hằng có dạng hình
tam giác với độ dài các cạnh là 2 m, 3 m, 4 m. Bạn
Hằng vẽ tam giác ABC có độ dài các cạnh là 1 cm,
1,5 cm, 2 cm để mô tả hình ảnh mảnh vườn đó (Hình
a). Bạn Khôi nói rằng tam giác ABC nhỏ quá và vẽ
tam giác A'B'C' có độ dài các cạnh là 2 cm, 3 cm, 4
cm (Hình a). Hai tam giác A'B'C' và ABC có đồng
dạng hay không?
GV: Để trả lời được câu hỏi này Cô cùng các em cùng
tìm hiểu bài 34: Ba trường hợp đồng dạng của hai tam
giác.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu: HS nhận biết được trường hợp đồng dạng cạnh- cạnh- cạnh của tam giác
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS biết được trường hợp đồng dạng cạnh-cạnh-cạnh của tam giác
*Chuyển giao nhiệm vụ 1: 1) Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam
Do đó AN = A’C’; MN = B’C’
- A’B’C’ ABC
c) - A’B’C’ ABC
A’B’C’; ABC,
GT
KL A’B’C’ ABC
a)ABC HGK.
b) DEF MNP
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Ví dụ 1: Cho các tam giác ABC và M N P có
- Hoạt động cá nhân làm VD1(hình 9.14 trong
SGK trang 84) 3AB = 4BC = 8CA, MN = 8 cm, NP = 6 cm,
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS quan sát các hình vẽ và thực hiện các PM = 3 cm. Chứng minh rằng tam giác ABC
nhiệm vụ trên. tam giác MNP.
* Báo cáo, thảo luận 2:
- GV yêu cầu HS lên bảng làm VD1.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu.
* Kết luận, nhận định 2:
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức
độ hoàn thành của học sinh.
Giải:
3AB=4BC=8CA
a) Mục tiêu: Củng cố trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác
c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác vào làm bài tập
liên quan thực tế.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức làm bài toán 1 và bài toán 2
Bài toán 2:
a) Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác
c) Sản phẩm: Học sinh hình thành kiến thức về trường hợp đồng dạng thứ hai của 2 tam giác.
a) Mục tiêu: Giới thiệu cho HS biết và nhớ trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác
GV: Dựa vào kết quả của HĐ2 nêu nội dung
Định lí: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với
định lí
hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các
GV: Khẳng định lại định lý, yêu cầu HS đọc
cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng
lại định lý
dạng với nhau
GV: vẽ hình, yêu cầu HS viết GT, KL của
định lý
HS: Phát biểu nội dung định lý SGK trang A’B’C’; ABC,
85 GT
- HS trả lời câu hỏi của giáo viên
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát Chứng minh: (sgk/86)
biểu lại kiến thức
ABC MNP vì ;
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Ví dụ 2: Cho A'B'C' ABC và M, M' lần lượt là
- Hoạt động cá nhân làm VD2(hình 9.54
trong SGK trang 86) trung điểm của các cạnh BC, B’C’.
- Hoạt động theo cá nhân
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: Chứng minh rằng A'B'M' ABM.
- HS quan sát các hình vẽ và thực hiện các
nhiệm vụ trên.
* Báo cáo, thảo luận 2:
- GV yêu cầu HS lên bảng làm VD2
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng
câu.
Giải:
* Kết luận, nhận định 2:
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét
Vì A'B'C' ABC nên và
mức độ hoàn thành của học sinh.
GV: Nêu nhận xét sgk/87
Nhận xét:
ABC thì
a) Mục tiêu: Củng cố trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác
c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài toán 1: Cho hình vẽ sau:
- Hoạt động cặp đôi làm Bài toán 1
HS hoạt động nhóm, thảo luận trong 1 phút E
Q
B C D F R
a) Mục tiêu: vận dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác vào làm bài tập cụ
thể
Do đó
* Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học và làm bài 9.7, 9.8 SGK/90
- Nghiên cứu trước bài trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
Tiết 3
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác
c) Sản phẩm: Học sinh hình thành kiến thức về trường hợp đồng dạng thứ ba của 2 tam giác.
a) Mục tiêu: Giới thiệu cho HS biết và nhớ trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
GV: Dựa vào kết quả của HĐ3 nêu nội dung
Định lí: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt
định lí
bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó
GV: Khẳng định lại định lý, yêu cầu HS đọc
đồng dạng với nhau
lại định lý
- ABC MPN
- DEF MPN
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Ví dụ 3: Cho A'B'C' ABC và AM, A’M' lần
- Hoạt động cá nhân làm VD3(hình 9.23
trong SGK trang 89) lượt là các đường phân giác của tam giác ABC và
- Hoạt động theo cá nhân
tam giác A’B’C’.
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS quan sát các hình vẽ và thực hiện các Chứng minh rằng A'B'M' ABM.
nhiệm vụ trên.
* Báo cáo, thảo luận 2:
- GV yêu cầu lên bảng làm VD3
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng
câu.
* Kết luận, nhận định 2:
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét
mức độ hoàn thành của học sinh.
Hình 9.2
GV: Nêu nhận xét sgk/89
Giải:
Nhận xét:
ABC thì
a) Mục tiêu: Củng cố trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác
a) Mục tiêu: vận dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác vào làm bài tập cụ
thể
Đúng
Sai
Câu 2: Hai tam giác vuông thì đồng dạng Câu 2:
với nhau: Đáp án: Sai
Đúng
Sai
Câu 3: Hai tam giác ABC và DEF có
A. x = 3
B. x =
C. x = 4
D. x =
* HS thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức, suy nghĩ và trả lời bằng cách giơ thẻ
*Báo cáo, thảo luận:
+ Đối với mỗi câu hỏi: HS giơ thẻ trả lời.
+ GV: quan sát, bao quát học sinh. Có thể lồng ghép câu hỏi phụ sau mỗi câu trả lời của HS để
củng cố kiến thức.
*Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS qua việc tổng hợp trên phần mềm. Nhắc lại
các kiến thức chính cần vận dụng vào phần luyện tập.
2. Hoạt động 2: Luyện tập
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1 Ví dụ 1: (SGK)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu làm VD1
* HS thực hiện nhiệm vụ 1
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, làm bài tập, thảo luận trình
bày đưa ra đáp án.
- HS trao đổi thảo luận, trình bày trên bảng để HS khác
quan sát và nhận xét.
+ VD1 học sinh lên bảng trình bày lời giải
* Báo cáo thảo luận 1
- Thảo luận giữa các thành viên trong nhóm và báo cáo
kết quả.
- HS nhận xét, bổ sung và GV đánh giá tổng kết.
* Kết luận, nhận định 1
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2 Bài 9.11
- GV yêu cầu HS nghiên cứu làm bài 9.11 Ta có ta có:
theo thảo luận nhóm bàn.
* HS thực hiện nhiệm vụ 2
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, làm bài tập, thảo luận trình
bày đưa ra đáp án. có:
- HS trao đổi thảo luận, trình bày trên bảng để HS khác
quan sát và nhận xét.
- Học sinh lên bảng trình bày lời giải
* Báo cáo thảo luận 2
Mà
- Thảo luận giữa các thành viên trong nhóm và báo cáo
kết quả.
- HS nhận xét, bổ sung và GV đánh giá tổng kết.
* Kết luận, nhận định 2
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3 Bài 9.12
- GV yêu cầu HS nghiên cứu làm cá nhân bài 9.12.
* HS thực hiện nhiệm vụ 3
Suy ra với tỉ số đồng
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, làm bài tập, thảo luận trình
bày đưa ra đáp án.
dạng là
- Học sinh lên bảng trình bày lời giải
~ ta có:
* Báo cáo thảo luận 3
- HS nhận xét, bổ sung và GV đánh giá tổng kết.
* Kết luận, nhận định 3
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
chu vi bằng chu vi
chu vi là:
2 . 10 = (20 cm)
* GV giao nhiệm vụ học tập 4 Bài 9.13
- GV yêu cầu HS nghiên cứu làm bài 9.13
theo thảo luận nhóm bàn.
* HS thực hiện nhiệm vụ 4
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, làm bài tập, thảo luận trình
bày đưa ra đáp án.
- HS trao đổi thảo luận, trình bày trên bảng để HS khác
a) Ta có AB // CD
quan sát và nhận xét.
- Học sinh lên bảng trình bày lời giải Xét và có:
* Báo cáo thảo luận 4 ;
- Thảo luận giữa các thành viên trong nhóm và báo cáo
(g.g)
kết quả.
- HS nhận xét, bổ sung và GV đánh giá tổng kết.
b) Có
* Kết luận, nhận định 4
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. với tỉ số
Xét và có:
(đối đỉnh)
(c.g.c)
3. Hoạt động vận dụng.
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để khắc sâu kiến thức.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả bài làm của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập: Bài tập
- GV cho HS làm bài tập sau (chiếu slide)
Để đo khoảng cách giữa hai điểm A và B, trong đó B
không tới được, người ta tiến hành đo và tính khoảng
cách AB như hình vẽ; AB // DF; AD = m; DC = n;
DF = a. Tính độ dài x của khoảng cách AB.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, làm bài tập, thảo luận trình
bày đưa ra đáp án.
- HS trao đổi thảo luận để tìm ra cách chứng minh - CDF CAB (Do DF//AB)
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Về kiến thức:
Giải thích được định lí Pythagore
Phát biểu được định lí Pythagore đảo
2. Về năng lực:
* Năng lực chung: Tính được độ dài các cạnh trong tam giác vuông bằng cách sử dụng định lí
Pythagore. Kiểm tra được một tam giác có phải tam giác vuông hay không bằng cách áp dụng định
lí Pythagore đảo.
* Năng lực đặc thù: Giải quyết được một số bài toán thực tiễn đơn giản gắn với việc sử dụng định
lí Pythagore.
3. Về phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: Chuẩn bị kế hoạch và dụng cụ học tập.
2. Học sinh: Xem lại bài các trường hợp đồng dạng của tam giác, giấy màu, bìa cứng, chuẩn bị
dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (4 phút)
a) Mục tiêu: HS thấy được việc cần thiết tính độ dài cạnh huyền của một tam giác vuông khi biết
hai cạnh góc vuông. Giúp HS biết cách vẽ đoạn thẳng với độ dài có dạng căn thức (đơn vị độ dài)
hoặc vẽ điểm biểu diễn các số vô tỉ có dạng căn thức đơn giản.
b) Nội dung: HS quan sát màn chiếu, suy nghĩ, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi khởi động.
c) Sản phẩm: HS đưa ra dự đoán cá nhân cho câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
* GV giao hs đọc hoạt động mở đầu trong sgk và vẽ Hs vẽ hình chữ nhật và trục số, HS quan
như yêu cầu trong sách. sát và đặt vấn đề cần tính độ dài đường
* HS thực hiện nhiệm vụ chéo của hình chữ nhật khi biết hai kích
* Báo cáo, thảo luận thước của hình chữ nhật đó.
- HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- HS cả lớp quan sát nhận xét câu trả lời của bạn.
* Kết luận, nhận định
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
- GV rút ra kết luận cần tính độ dài cạnh huyền của
một tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh góc
vuông.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (18 phút)
1. Định lí Pythagore
a) Mục tiêu: - HS ghi nhớ kiến thức trọng tâm về định lí Pythagore và định lí Pythagore đảo
- HS biết cách chứng minh định lí Pythagore và vận dụng định lí Pythagore, Pythagore đảo vào các
bài toán.
b) Nội dung: HS tìm hiểu và tiếp nhận nội dung kiến thức về định lí Pythagore theo dẫn dắt, yêu
cầu của GV
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ được kiến thức về định lí Pythagore và giải được một số bài tập liên
quan.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV – HS Tiến trình nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Hs thực hiện HĐ1 và HĐ2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV: hướng dẫn, giảng, dẫn dắt, quan sát và trợ giúp
HS.
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao
đổi và hoàn thành các yêu cầu.
Bước 3:Báo cáo thảo luận:
Hoạt động nhóm đôi: Đại diện HS giơ tay trình bày
câu trả lời.
- Lớp chú ý nhận xét, bổ sung. Định lí Pythagore:
Bước 4: Kết luận, nhận định: Trong một tam giác vuông, bình phương
GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các của cạnh huyền bằng tổng các bình
HS, GV nhấn mạnh và đưa ra định lý Pythagore. phương của hai cạnh góc vuông.
Giáo viên hướng dẫn viết giả thiết, kết luận bằng kí
hiệu và chứng minh như sgk.
GT:
KL:
*
Ví dụ 1:
(giải như sgk/94)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Đoạn thẳng OM là cạnh huyền của một
tam giác vuông với hai cạnh góc vuông là
Yêu cầu HS biết nhận ra tam giác vuông và vận dụng hai cạnh của hình chữ nhật. Do đó, áp
Định lí Pythagore để trả lời yêu cầu đề bài. dụng định lí Pythagore cho tam giác này
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày bảng. Các ta được:
HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài
của bạn trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV sửa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra
hoàn thành bài nhanh và đúng.
b) Vì nên bộ ba 2cm, 4cm, 20cm không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác
vuông
c) Vì nên bộ ba 5cm, 4cm, 3cm là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông (theo
định lí Pythagore đảo)
d) Vì nên bộ ba 2cm, 2cm, cm là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông
(theo định lí Pythagore đảo)
Bài 9.19:
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Mở đầu (4 phút)
a) Mục tiêu: Tính độ dài đoạn thẳng:
- Giúp HS biết cách trình bày một bài toán chứng minh.
- Giúp HS làm quen với các bài toán sử dụng định lí Pythagore để tính độ dài các đoạn thẳng gắn
với tam giác vuông mà không nhất thiết là cạnh tam giác.
b) Nội dung: bài toán 1 sgk/95
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
* B1:GV giao nhiệm vụ học tập Bài toán 1: sgk/95
- GV vẽ hình và viết tóm tắt Bài toán 1 bằng kí hiệu.
- GV trình bày các bước chứng minh của định lí. GV có thể hỏi HS trên Nhận xét: Nếu tam
hình vẽ có những tam giác vuông nào. giác ABC vuông tại A
- GV có thể chú ý cho HS công thức tính chiều cao ứng với cạnh huyền có đường cao AH = h,
của tam giác vuông thông qua độ dài các cạnh tam giác đó. các cạnh BC = a, AC =
* B2: HS thực hiện nhiệm vụ b, AB = c thì h.a = b.c
* B3: Báo cáo, thảo luận
- HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- HS cả lớp quan sát nhận xét câu trả lời của bạn.
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
* B4: Kết luận, nhận định
. – GV phát biểu và viết tóm tắt nhận xét. .
1. Về kiến thức:
- Học sinh áp dụng được các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông
- Học sinh giải thích được các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
2. Về năng lực:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao
đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được định lí 1, định lí 2 về áp dụng các trường hợp
đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh biết cách lập luận, giải thích các trường hợp đồng
dạng của tam giác vuông
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: Học sinh vận dụng được
kiến thức để chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng với nhau, giải quyết một số bài toán liên
quan đến thực tế.
3. Về phẩm chất: Bồi dưỡng trí tưởng tượng, hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm
tòi khám phá và sáng tạo cho học sinh
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong
đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
a) Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
b) Nội dung: Nam và Việt muốn đo chiều cao của cột cờ ở sân trường mà hai bạn không trèo lên
được. Vào buổi chiều, Nam đo thấy bóng của cột cờ dài 6 m và bóng của Việt dài 70 cm. Nam hỏi
Việt cao bao nhiêu, Việt trả lời là cao 1,4 m. Nam liền reo lên: “Tớ biết cột cờ cao bao nhiêu rồi
đấy!”. Vậy cột cờ cao bao nhiêu và làm sao bạn Nam biết được?
c) Sản phẩm: Học sinh nhớ lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
Câu hỏi: 1.Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam
giác?
- GV nhận xét các câu trả lời của HS, cho điểm.
- GV đặt vấn đề: Để nhận biết hai tam giác vuông
đồng dạng, ít nhất cần phải xác định bao nhiêu góc
nhọn bằng nhau? Đối với tam giác vuông, có mấy
trường hợp để nhận biết các tam giác đồng dạng ?
Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông
a) Mục tiêu: Giới thiệu cho HS biết áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác
vuông.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS biết được 2 trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
*Chuyển giao nhiệm vụ 1: 1) Áp dụng các trường hợp đồng dạng của
GV:Theo trường hợp đồng dạng thứ 3 của hai tam giác vào tam giác vuông:
tam giác thì hai tam giác vuông đồng dạng khi Định lí 1: Nếu một góc nhọn của tam giác
nào? vuông này bằng một góc nhọn của tam giác
GV:Theo trường hợp đồng dạng thứ 2 của hai vuông kia thì 2 tam giác vuông đó đồng dạng
tam giác thì hai tam giác vuông đồng dạng khi với nhau.
nào? Định lí 2: Nếu hai cạnh của tam giác vuông
này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác vuông kia
GV: Gọi HS đọc kết luận SGK
thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
*Thực hiện nhiệm vụ 1:
b) ABC HAC.
c) HBA HAC.
Giải:
A
B C
H
ABC HBA (g - g)
b) ABC và HAC có
= 900 (gt); chung
ABC HCA (g - g)
c) ABC HBA
hay
(cmt)
= 900
a) Mục tiêu: Củng cố 2 trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập
AC = 12 m
a) Mục tiêu: vận dụng kiến thức 2 trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức làm thử thách nhỏ, bài 9.28 SGK
YA = 16 AB = 16 + 1,6 = 17,6 m.
a) Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về trường hợp đồng dạng đặc biệt của tam giác vuông
c) Sản phẩm: Học sinh hình thành kiến thức về trường hợp đồng dạng đặc biệt của 2 tam giác
vuông.
Trường hợp đồng dạng đặc biệt của hai tam giác vuông
a) Mục tiêu: Giới thiệu cho HS biết và nhớ trường hợp đồng dạng đặc biệt của hai tam giác vuông
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Trường hợp đồng dạng đặc biệt của hai tam
GV: Dựa vào kết quả của HĐ1 nêu nội dung
định lí giác vuông
GV: Khẳng định lại định lý, yêu cầu HS đọc Định lí: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông
lại định lý của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và
GV: vẽ hình, yêu cầu HS viết GT, KL của cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam
định lý giác vuôg đó đồng dạng.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Ví dụ 1: Hãy chỉ ra các cặp tam giác vuông đồng
- Hoạt động cá nhân làm VD1(hình 9.54
trong SGK trang 101) dạng với nhau, viết đúng kí hiệu đồng dạng
- Hoạt động theo 4 nhóm làm VD2
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS quan sát các hình vẽ và thực hiện các
nhiệm vụ trên.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: chứng minh 2 cặp tam
giác vuông đồng dạng để suy ra 2 cặp góc
bằng nhau.
* Báo cáo, thảo luận 2:
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ làm VD1. ABC DFE (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận VD2
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng Ví dụ 2: SGK
câu.
* Kết luận, nhận định 2:
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét
mức độ hoàn thành của học sinh.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3: A’B’C’ ABC theo tỉ số đồng dạng
GV:Từ VD2 ta thấy A’B’C’ ABC
Mà = nên k =
?
Nhận xét: Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
- HS quan sát trả lời các yêu cầu của GV tam giác bằng tỉ số đồng dạng.
* Báo cáo, thảo luận 3: A
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng A'
câu.
* Kết luận, nhận định 3:
- GV chính xác hóa các kết quả và đưa ra B H
C
B' H' C'
nhận xét.
a) Mục tiêu: Củng cố trường hợp đồng dạng đặc biệt của hai tam giác vuông.
c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập
a) Mục tiêu: vận dụng kiến thức trường hợp đồng dạng đặc biệt của hai tam giác vuônglàm bài tập
liên quan thực tế.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức làm thử thách nhỏ, bài 9.28 SGK
- Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu của hình đồng dạng.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Thực hiện các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: Thật thà trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh
giá.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, máy chiếu (hoặc TV), máy tính, SGK Toán 8.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học tập, SGK, xem bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU/ KHỞI ĐỘNG (3 phút)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ cho HS thấy được trong thực tế gặp rất nhiều hình có hình dạng giống nhau
nhưng có kích thước khác nhau làm nên vẻ đẹp của thế giới tự nhiên.
b) Nội dung: Yêu cầu HS quan sát hình 9.57 và nhận xét hình dạng, kích thước của các chú cá trong hình.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi GV đặt ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chiếu hình ảnh hoặc yêu cầu HS quan sát hình
9.57 SGK để nhận xét về hình dạng và kích thước của
những chú cá.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Các chú cá có hình dạng giống nhau nhưng kích
- GV yêu cầu HS quan sát, trả lời cá nhân ra nháp. thước lớn, bé khác nhau.
- HS quan sát, tự hoàn thành yêu cầu ra nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi HS trả lời tại chỗ.
Bước 4: Kết luận, đánh giá
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới:
Vậy trong các hình đơn giản đã được học, có những
hình nào có tính chất đó? Bài học ngày hôm nay
chúng ta sẽ đi tìm hiểu những hình như vậy.
- HS phát biểu được định nghĩa hình đồng Vậy ∆ABC ∆A’B’C’ với tỉ số đồng dạng bằng 2.
dạng phối cảnh, tâm phối cảnh của các cặp +) MM’ và NN’ cùng đi qua điểm O.
hình, tỉ số đồng dạng và hình đồng dạng.
+) ∆ABC là hình phóng to (2 lần) của ∆A’B’C’ và ∆A’B’C’
- GV quan sát, hướng dẫn. là hình thu nhỏ (2 lần) của ∆ABC.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HĐ2
- GV gọi HS làm bài và nêu các định nghĩa.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt lại cho HS cách trình bày, khắc
phục những sai sót của HS hay gặp.
Đường thẳng CC’ đi qua O.
+) Cặp hình phóng to – thu nhỏ được gọi là cặp hình đồng
dạng phối cảnh.
+) Các cặp điểm tương ứng của hai hình đồng dạng phối
cảnh đồng quy tại tâm phối cảnh. Tỉ số được gọi là tỉ số
đồng dạng
+) Hình H được gọi là hình đồng dạng với H ’ nếu nó bằng
H hoặc bằng một hình phóng to hay thu nhỏ của H.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Câu hỏi
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp đôi +) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác đồng dạng
hoàn thành yêu cầu ra nháp. nhưng không nhất thiết đồng dạng phối cảnh vì nối các
đỉnh tương ứng chưa chắc đã đồng quy tại một điểm.
- HS lắng nghe nhiệm vụ giáo viên giao
+) Trường hợp đặc biệt hai tam giác bằng nhau là đồng
- HS nhận nhiệm vụ. dạng phối cảnh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS trình bày yêu cầu ra nháp.
- Hai HS trình bày, còn lại làm vào vở.
- GV quan sát, theo dõi quá trình làm việc
của HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện 2 nhóm bất kỳ đứng lên trình
bày, các nhóm còn lại nghe và nhận xét.
- GV quan sát, theo dõi quá trình làm việc
của HS.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của các nhóm.
- GV lưu ý: Chỉ có một trường hợp đặc biệt
về hai tam giác bằng nhau là đồng dạng
phối cảnh bằng cách lấy các đỉnh đối xứng
qua một điểm. Chú ý: Mặc dù không pahir
cặp hình phóng to – thu nhỏ nhưng vẫn là
cặp hình đồng dạng phối cảnh.
- HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức.
Ví dụ: Ví dụ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Các cặp hình học đơn giản là các cặp hình đồng dạng.
- GV chiếu đề các hình của ví dụ. Yêu cầu
HS quan sát hình và thực hiện nhiệm vụ.
- HS nhận nhiệm vụ.
- GV cho các em thảo luận cặp đôi để giải - Hình đồng dạng phối cảnh thường gặp.
quyết bài toán.
- GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
- GV yêu cầu HS tìm thêm các ví dụ về cặp - Hình đồng dạng trong giới tự nhiên.
đồng dạng hoặc đồng dạng phối cảnh trong
tự nhiên và đời sống.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn - Hình đồng dạng trong sử dụng trong các công trình kiến
trúc và trạng trí.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Gọi HS trả lời các cặp hình học đơn giản
là các hình đồng dạng.
- Gọi HS trả lời những hình đồng dạng phối
cảnh thường gặp. - Hình đồng dạng phối cảnh trong nghệ thuật và thiết kế.
Bài 2: Hình vẽ dưới đây có ghi thứ tự của 6 lá mầm, trong đó có nhiều cặp lá mầm gợi nên những cặp
hình đồng dạng. Hãy viết 6 cặp lá mầm gợi nên những cặp hình đồng dạng
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức, giải đúng các bài toán
Bài 1: a) Tam giác OMN
d) Tứ giác MNPQ
Bài 2: Lá 1 và lá 3; lá 3 và lá 5; lá 1 và lá 5, lá 2 và lá 4, lá 4 và lá 6, lá 2 và lá 6.
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Nhắc lại được các định lí về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
- Nhắc lại được khái niệm hình đồng dạng, hình đồng dạng phối cảnh.
2. Về năng lực:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo
luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
vuông trong các bài tập, nhận biết được các hình đồng dạng, hình đồng dạng phối cảnh, vận dụng định lý
Pythagore vào làm bài tập.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán
học: thực hiện tính được tỉ số đồng dạng, tính độ dài các cạnh của tam giác vuông sử dụng định lý
Pythagore, vận dụng các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông vào giải các bài toán thực tế….
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và
tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
a) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức cần nhớ về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
b) Nội dung: Trả lời các câu hỏi dạng trắc nghiệm ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
vuông.
- Giao phiếu học tập gồm các câu hỏi điền từ vào chỗ trống. Yêu cầu học sinh thảo a) một góc nhọn
luận cặp đôi. b) hai cạnh góc
vuông của tam
Bài 1. Điền vào chỗ (...) để được kết luận đúng
giác vuông kia
a) Nếu tam giác vuông này có ......................bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì
c) cạnh huyền
hai tam giác vuông đó đồng dạng.
và một cạnh góc
b) Nếu tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ vuông của tam
với............................................... giác vuông này
tỉ lệ
…………thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
d) tỉ số đồng
c)Nếu........................................
dạng
với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó e) hình phóng
đồng dạng. to hay thu nhỏ.
d) Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng
bằng..................................
e) Hình H’ được gọi là đồng dạng với H nếu nó bằng H hoặc bằng một ………………
của H.
- GV hướng dẫn học sinh cách thức thảo luận nhóm cặp đôi, thời gian thảo luận 3
phút.
Khi hết thời gian, mời nhóm nhanh nhất đọc kết quả.
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao
d) tỉ số đồng dạng
e) hình phóng to hay thu nhỏ
*Đánh giá kết quả
- GV nhận xét quá trình hoạt động của HS, cho điểm nhóm nhanh nhất.
- GV tổng hợp kiến thức các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông, tỉ số
đường cao của hai tam giác đồng dạng, định nghĩa hai hình đồng dạng.
b) Sai.
c)Đúng
d)Đúng
- GV hướng dẫn HS làm bài thông qua trò chơi: “ Ai thông minh hơn” trong thời gian
3 phút.
Mỗi câu đọc và trả lời trong thời gian 15 giây, trả lời đúng được 10 điểm.
a) Sai.
b) Sai.
c) Đúng
d) Đúng
*Đánh giá kết quả
- GV tổng hợp, chốt vấn đề cách viết thứ tự đỉnh tương ứng của các cặp tam giác đồng
đạng, vận dụng định lí Pythagore để tính cạnh của tam giác vuông và vận dụng các
trường hợp đồng dạng của tam giác vuông để chỉ ra điều kiện hai tam giác vuông đồng
dạng với nhau, nhận dạng hình đồng dạng phối cảnh.
a) Mục tiêu:
- HS vận dụng được lý thuyết: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông, định lí Pythagore vào
thực hiện bài tập tổng hợp
b) Nội dung:
cao của tam giác ABC . Chứng minh hai tam giác AHB và CAB đồng dạng, từ đó suy ra AB BH .BC
2
Bài 2:
Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH . Biết AB 10cm , AH 8cm .
b) Tính độ dài BH , CH , AC
AI
c) Gọi I , K lần lượt là hình chiếu của H lên AB, AC . Tính tỉ số AK
d) Gọi M , N lần lượt là trung điểm của AM và BH . Chứng minh tam giác ABN đồng dạng tam giác
CAM .
Lưu ý: Ở tiết thứ nhất làm bài tập 1 và hai ý đầu của bài 2.
Hình vẽ bài 1:
Hình vẽ bài 2:
*Giao nhiệm vụ 1
- Vẽ hình Bài 1
90
AHB CAB
chung
B
AB HB
BC AB
AB 2 BH .BC
d) ABN ∽ CAM
a) hai tam giác AHB và CHA có:
90
AHB CHA
ABH CAH (cùng phụ với góc BAH )
AH CH
Suy ra BH AH
= > AH BH .CH
2
AB 2 BH 2 AH 2
Mà AB 10; AH 8
BH 6
Do AH BH .CH
2
Hay 8 6.CH
2
32
CH
3
+) vì ABH ∽ CAH
AB BH
nên AC AH
AB. AH 10.8 40
AC
BH 6 3
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để giải quyết
bài toán thực tế - đo chiều cao của một tòa nhà.
b) Nội dung:
Bài 2: Để đo chiều cao của một tòa chung cư 20 tầng, An đã sử dụng một chiếc cọc dài 1 mét và thước đo.
Lúc 11h trưa, An thực hiện phép đo bằng cách cắm cọc thẳng đứng tại một vị trí nằm trong vùng bóng tối
mà tòa nhà tạo ra sao cho điểm đầu ở bóng của cọc trùng với điểm đầu của bóng tối của tòa nhà. An vạch
dấu các vị trí cắm cọc và điểm đầu của bóng cọc trên mặt đất, rồi sử dụng thước đo thu được kết quả theo
sơ đồ sau:
- GV: Đặt vấn đề: Để xác định chiều cao của một Gọi tên các điểm như hình vẽ sau:
tòa nhà hay chung cư, ta có thể làm như thế nào?
- GV: Giao bài tập gắn với thực tế: có một bạn HS
đã làm như sau, các em cũng tham khảo và tìm ra
đáp án nhé!
- GV hướng dẫn học sinh khai thác bài toán thực Xét tam giác vuông ABC và tam giác vuông DEC
tế: ABC ∽ DEC g .g
có góc C chung nên .
+ Bài toán cho biết gì? AB BC
+ Bài toán yêu cầu gì? Suy ra: DE EC
+ Buộc vận nặng vào cuộn dây dài rồi đứng lên
đỉnh tòa nhà thả dây xuống, chiều dài của dây là
chiều cao của tòa nhà.
+ Bài toán cho biết đồ dài cái bóng của tòa nhà, độ
dài cọc và bóng của cọc mà An sử dụng.
+ Bài toán yêu cầu tìm chiều cao của tòa nhà.
+ Ta có như sau:
BC 175m
DE 1m
EC 2,5m
AB ?
trò chơi “Giải cứu đại dương” Câu 1: Hãy chọn câu đúng.
- GV Tổ chức trò chơi nhỏ vừa ôn lại lý thuyết, vừa Nếu tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP
củng cố các dạng bài luyện tập tạo không khí lớp theo tỉ số k thì tam giác MNP đồng dạng với tam
học. giác ABC theo tỉ số:
- GV gọi HS lần lượt trả lời từng câu. Câu 2: Hãy chọn câu sai
- HS: trả lời A. Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
*Báo cáo kết quả 2 B. Hai tam giác đều luôn đồng dạng với nhau.
C. Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có tất cả
các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cặp cạnh
tương ứng tỉ lệ.
D. Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau.
70O ; F
B 30o
; BC 6cm . Nếu ABC đồng dạng
với DEF thì:
A. D 70 , EF 6cm
0
B. E 80 ; ED 6cm
0
C. D 70
o
D. C 30
0
B. AB 15; AC 20
C. AB 10; AC 12
D. AB 20; AC 15
Đáp án các câu:
Câu 1. A
*Đánh giá kết quả 2 Câu 2. D
- GV nhận xét sự tham gia và kết quả của HS. Câu 3. D
- GV tổng kết lại kiến thức thông qua việc chiếu sơ Câu 4. C
đồ tư duy lên bảng.
Câu 5. B
-HS : nghe giảng.
I. MỤC TIÊU
- Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông và ứng dụng.
2. Về năng lực:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo
luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được các tam giác đồng dạng, tam giác vuông.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán
học: thực hiện tính được tỉ số đồng dạng của hai tam giác đồng dạng, tính được độ dài cạnh của tam giác
dựa vào tỉ số đồng dạng,
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và
tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
a) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức được học trong chương IX Gồm:
- Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông và ứng dụng.
b) Nội dung: Tổ chức trò chơi học tập: Vòng quay may mắn và so Tổng hợp kiến thức cần nhớ về
chương IX tam giác đồng dạng.
c) Sản phẩm: Trò chơi học tập: vòng quay may mắn / Sơ đồ tư duy chương IX.
Trò chơi: Vòng quay may mắn Trò chơi: Vòng quay may mắn.
* GV giao nhiệm vụ 1 Câu 1: A
- GV tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi. Câu 2: B
GV: Chia lớp làm hai đội
Câu 3: A
Yêu cầu hai đội chơi trả lời các câu hỏi.
Câu 4: C
Câu 1. Cho ABC là tam giác không cân. Biết
ABC ∽ ABC . Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. A C B ∽ ACB
B. B C A ∽ BAC
C. B A C ∽ BCA
D. A C B ∽ ABC
Câu 2. Cho A B C ∽ ABC với tỉ số đồng dạng bằng 2.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
AB
2
A. AB
AB
2
B. AB
AB
2
C. A C
AB
2
D. AC .
B. 3m; 5m;6m
D. 9m; 16m;25m
A. B E
B. C F
C. B C E F
D. B C E F
Thông qua trò chơi các em ôn lại: Cách viết thứ tự đỉnh
tương ứng của các cặp tam giác đồng đạng, chỉ ra được tỉ
số giữa hai cạnh của hai tam giác đồng dạng từ tỉ số đồng
dạng, vận dụng định lí Phytagore đảo để nhận biết tam
giác vuông và vận dụng các trường hợp đồng dạng của tam
giác vuông để chỉ ra điều kiện hai tam giác vuông đồng
dạng với nhau.
*Giao nhiệm vụ 2
a) Định nghĩa
A a) Định nghĩa………..
M N b) Định lí…………….
B C
2. Ba trường hợp đồng dạng của hai tam
giác
Nếu ABC , MN // BC ( M AB, N AC ) TH1: ………………..
Thì AMN ∽ ABC TH 2: …………………
a) Định lí thuận
TH 2 (c.g.c) ……………………………
B C
……………………………..
B' C'
b) Định lí 2
Nếu ABC , ABC có
……………………………….
AB AC
, A A c) Định lí về trường hợp đặc biệt
AB AC thì
…………………………….
ABC ∽ ABC
5. Hình đồng dạng
TH 3 (g.g)
Hình H được gọi là đồng dạng với hình H
A nếu …………………………
M A'
N
B'
B C C'
ABC ∽ ABC
B C
b) Định lí đảo
Nếu ABC có BC AB AC
2 2 2
thì A 90
c) Ứng dụng
a) Định lí 1
B B'
A C A' C'
b) Định lí 2
AB AC
Nếu AB AC thì ABC ∽ ABC
c) Định lí về trường hợp đặc biệt
BC AB
Nếu BC AB thì ABC ∽ ABC
5. Hình đồng dạng
HS báo cáo nội dung đã thực hiện trong phiếu học tập
AC ;;
A
A' A
' ' ' B
, B
A, B B
' ' C
, C
,C C
AB
AB BC
BC AC
AC
BB
B' ABC , MN // BC ( M AB, N AC )
Nếu ABC , MN // BC ( M AB, N AC )
B'
Nếu
AMN ” ABC
CC A' C'
C'
thì AMN ” ABC
thì
AA A'
B thì
Nếu BB
Nếu B thì
AABBC
C”” ABC
ABC
Nếu ABC
ABC,,AAB
'' '' ''
Nếu BCC có có
AABB BBC AC
C AC
Nếu
Nếu ,, AB
AB BC
BC AC
AC
AABB AAC ABC
ABCvuông tạiAA,,
vuông tại thì AAB BCC ”” ABC
'' '' ''
C thì thì ABC
AB
AB AC
AC
thì AABBC
Cvuông tại AA..
vuông tại
AAB
BC
C””
ABC
ABC
Nếu
Nếu
BC
B C A
AB
AB
B Nếu ABC,,2AA90
NếuABC 902 Nếu
Nếu ABC,,' A
ABC ABBC
Ccó
có
BC thì BC AB
thì BC
22
AB 2 AC
AC 2
' '
AABB AC
'
,,
BC AB ' ' ' '
AC
A
A' AA
thìAABBC
C”” ABC
'
thì ABC
AB
AB AC AC
thì AABBC
thì C”” ABC
ABC
NếuABC
Nếu ABC
có BC 2 AB
có BC
2
AB 2 AC
2 2
AC 2
thì
thì AA90
90 Nếu ABC,,AABBC
Nếu ABC C có
có
, B
B
thì A' B
A A
A thì A' BC'C '”” ABC
' '
A, B B ABC
--Tính
Tính độ
độdài
dàiđoạn
đoạn thẳng
thẳng
-- Chứng
Chứng minh tính chấthình
minh tính chất hình học.
học.
b) Nội dung: Làm các bài tập từ 9.41, 9.43 SGK trang 110.
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập từ 9.41 đến 9.43 SGK trang 110.
A
B M C
N
ABC : MN // AB, MP // AC
B C
M
GT
Hình 9.76 KL Liệt kê ba cặp tam giác đồng dạng
*Thực hiện nhiệm vụ 1.
+Từ MP // AC ta suy ra
BMP ∽ BCA
K D GMN ∽ D GBC ,
L
k= ?
Giải
Ta có MA = MC và NA = NB
·
GMN ·
= GBC (so le trong)
·
GNM ·
= GCB (so le trong)
MN 1
k= =
- Tỉ số BC 2 (do MN là đường trung bình
của D ABC )
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông và các kiến thức
đã học để giải quyết các bài toán thực tế
b) Nội dung:
- HS giải quyết bài toán thực tế bài 9.47(sgk/111), bài 9.49(sgk/111)
c) Sản phẩm: HS tự giải quyết vấn đề và liên hệ được thực tế tính được chiều cao của kim tự tháp và tính
được khoảng cách giữa hai toà nhà.
*Thực hiện nhiệm vụ 1 a) Do Trái Đất ở rất xa mặt trời có kích thước rất
lớn nên chùm sáng phát ra từ Mặt Trời được xem là
- GV Hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm nhỏ 4
chùm sáng………………………
HS một nhóm.
b) Hãy vẽ hình minh hoạ
- Suy nghĩa và hoàn thiện phiếu học tập
…………………………………
số 2.
………………………………..
Sau đó trình bày bài toán.
……………………………….
- HS thực hiện nhiệm vụ
…………………………………
Hoàn thành phiếu học tập số 2
……………………………….
a) Do Trái Đất ở rất xa mặt trời có kích thước rất
lớn nên chùm sáng phát ra từ Mặt Trời được xem là ………………………………
chùm sáng song song.
………………………….
b) Hình vẽ minh hoạ
c) Hãy chỉ ra cặp tam giác đồng dạng từ hình
N
vẽ………………
………………………………..
h
C M
208,2 m
P
đó ta có cặp tỉ số bằng nhau là:
A 1,5 m
h 208,2
B
1 1,5 1m
A C M
208,2 m
P
1,5 m
Gọi h là chiều cao của kim tự tháp Ai Cập.
*Báo cáo kết quả 1 Vì chùm sáng mặt trời chiếu xuống cọc và kim tự
- 1 Học sinh đại diện nhóm báo cáo trước cả lớp tháp Ai Cập là chùm sáng song song nên BC // NP
về nội dung nhóm đã thực hiện. mà AB // MN ( vì cùng vuông góc với mặt đất)
- Học sinh cả lớp lắng nghe, phản biện, nhận xét và
đánh giá
Suy ra B N . Nên tam giác vuông ABC đồng
- Một nhóm khác lên trình bày lời giải hoàn chỉnh
dạng với tam giác vuông MNP (theo định lí 1 bài
sau khi hoàn chỉnh phiéu học tập của nhóm trước.
trường hợp đồng dạng của tam giác vuông)
- Các nhóm còn lại phản biện và bổ sung.
*Đánh giá kết quả 1 MN MP
- Các em đã vận dụng kiến thức đã học để giải
AB AC
quyết bài toán thực tế về tính chiều cao của kim tự h 208,2
tháp mà ta không thể dùng thước đo được. 1 1,5
Hay
h 138,8m
- Đoạn CD
Giải
+ Khoảng cách giữa hai toà nhà tương ứng đoạn
nào? Đổi 80 cm 0,8 m
- Đoạn BC Xét tam giác vuông BLA và tam giác vuông CLD
GV: Để tính CB ta làm thế nào ? có: L (chung )
HS: Ta dựa vào cặp tam giác đồng dạng BLA và Suy ra BLA ∽ CLD ( theo trường hợp góc
CLD . nhọn)
Cụ thể:
Xét tam giác vuông BLA và tam giác vuông CLD LC AB
LB CD
có: L (chung )
29 m .
1 BC 6.4
1 0,8
BC 29 m
*Báo cáo, thảo luận 2
- Đại diện 1 HS báo cáo trước cả lớp về nội dung
bản thân đã thực hiện chứng minh
- Học sinh cả lớp lắng nghe, phản biện, nhận xét và
đánh giá
*Đánh giá kết quả 2
- Ôn tập lại toàn bộ nội dung đã học về tam giác giác đồng dạng, vận dụng kiến thức đã học giải quyết các
bài toán có nội dung thực tế.
- Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm 10 câu ôn tập kiến thức của chương.
C. Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có tất cả các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cặp cạnh
tương ứng tỉ lệ.
A. 5,5 cm
B. 7,5 cm
C. 4,5 cm
D. 6 cm
A. ABC
B. HIK
C. EFD
Câu 4. Cho tam giác ABC vuộng tại A có AB 18 cm, BC 30 cm . Vẽ AH vuông góc với BC tại H.
Độ dài AH là:
A. AH 14,4 cm
B. AH 15,4 cm
C. AH 16 cm
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 5. Cho tam giác ABC vuông tại A vẽ AH vuông góc với BC tại H.
A. AH BH CH
B. AH BH CH
2 2 2
C. AH BH CH
2 2 2
D. AH BH .CH
2
2
Câu 6.. Tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP theo tỉ số 3 , biết chu vi của tam giác ABC bằng
40 cm . Chu vi của tam giác MNP là:
A. 60 cm
B. 20 cm
C. 30 cm
D. 45 cm
Câu 7. Chọn câu đúng. Nếu tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP theo tỉ số k thì tam giác MNP
đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số:
1
2
A. k
1
B. k
2
C. k
D. k
Câu 8. Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF và A 80 , C 70 , AC 6 cm . Số đo góc
là:
E
A. 80
B. 30
C. 70
D. 50
Câu 9. Cho hình thang ABCD ( AB ∥ CD ) có AB 9cm, CD 12cm , hai đường chéo cắt nhau tại O .
Chọn khẳng định đúng.
3
k
A. AOB ∽ DOC với tỉ số đồng dạng 4
AO BO 3
B. OC OD 4
3
k
C. AOB ∽ COD với tỉ số đồng dạng 4
D. ABD BDC
Câu 10. Cho hai tam giác vuông điều kiện để hai tam giác vuông đồng dạng là:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp D C B A D A B B A C
án
a) Định nghĩa………..
b) Định lí…………….
TH1: ………………..
TH 2: …………………
TH 3: ………………….
a) Định lí thuận
…………………………..
b) Định lí đảo
……………………………
c) Ứng dụng
……………………………
a) Định lí 1
……………………………..
b) Định lí 2
……………………………….
…………………………….
a) Do Trái Đất ở rất xa mặt trời có kích thước rất lớn nên chùm sáng phát ra từ Mặt Trời được xem là chùm
sáng………………………
…………………………………………………………………..……………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………….
d) Gọi h là chiều cao của kim tự tháp Ai Cập khi đó ta có cặp tỉ số bằng nhau là:
……………………………….