Professional Documents
Culture Documents
Note Agency
Note Agency
TỔNG QUAN
● Agency là những bên cung cấp dịch vụ, giải pháp sáng tạo >< Client là qtri
thương hiệu và ptrien sp
● Quan điểm kinh doanh: dưới góc độ của Client
○ DNTT là doanh nghiệp dịch vụ hỗ trợ một chức năng trong hoạt động
kinh doanh
○ Đưa thông điệp truyền thông tới đúng đối tượng một cách hiệu quả
với chi phí thấp
● Quan điểm kinh doanh: dưới góc độ của Nhà quản trị Agency
○ Nhà tư vấn hoạt động truyền thông cho doanh nghiệp – Dịch vụ
chuyên môn (professional service) cung cấp bởi những ng có kĩ năng,
kiến thức, đc đào tạo chuyên sâu, bài bản, lâu dài
○ Tư vấn là dịch vụ đem lại giá trị gia tăng cho dịch vụ thực hiện hoạt
động truyền thông
● DNTT trong kinh doanh tại Việt Nam
○ Các DNTT ở Việt Nam chưa có điều kiện chú trọng vào giá trị cốt lõi
(sáng tạo)
○ Chưa có nhiều DNTT đóng vai trò lớn trong các chiến dịch marketing
thành công của các doanh nghiệp
○ Các DNTT chủ yếu vẫn thực hiện các công việc liên quan đến đặt mua
phương tiện (booking)
● DNTT (Advertising Agency) là những Doanh nghiệp thực hiện các công việc
liên quan đến sáng tạo thông điệp, truyền tải thông điệp và các hoạt
động hỗ trợ cho Khách hàng là các doanh nghiệp có nhu cầu thực hiện hoạt
động truyền thông marketing nhằm tăng hiệu quả của hoạt động này
● Một số đặc điểm chung của DNTT
○ Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp – B2B services
(một số trường hợp có các cá nhân, tổ chức xã hội)
○ Thông thường phát triển từ một hoặc một số chuyên gia có chuyên
môn trong lĩnh vực truyền thông
○ Con người là yếu tố quan trọng – một số doanh nghiệp gọi là Talent
○ Sáng tạo là yếu tố sống còn của các DNTT
○ Văn hoá doanh nghiệp là yếu tố đầu tiên được nhắc tới trong hoạt
động quản trị DNTT
○ DNTT có thể có hai đối tượng khách hàng (thị trường) cần xem xét:
Khách hàng và Công chúng mục tiêu
○ Dịch vụ của DNTT có thể được coi là dịch vụ có chuyên môn –
professional service
○ Mức độ chuyên nghiệp tương đối cao
○ Thường phải làm thêm giờ
● David Parrish
○ Quản trị DN sáng tạo
○ Ở các agency thì nhà quản trị phải làm cả 2 vai: làm kinh doanh với KH
(mtrg nghiêm túc hơn - Suit) + trong qtrinh làm việc nội bộ lquan đến
chuyên môn (mtrg thoải mái, tự nhiên - T-shirt) → thay đổi giữa cả 2
● Không làm agency cho hai doanh nghiệp cùng lĩnh vực, là đối thủ cạnh tranh
của nhau
● Tránh để lộ thông tin khách hàng (bảo mật thông tin)
● Tính chuyên nghiệp “professional”
2.1. Các tổ chức tham gia vào quy trình truyền thông
○ Mũi tên 1 chiều: cấp dưới nhận lệnh từ cấp trên, ko có phản hồi ngược
lại, giao tiếp hạn chế, gần như là ko có
○ VD: quân đội
○ Hơi chuyên chế (nhưng ko quá cực đoan)
○ Kỷ luật, bảo mật
2. Flatter: phẳng hơn
○ VD: Cơ quan Nhà nước, các DN, tương đối phổ biến
○ Giữa các cấp hoặc cùng cấp thì có cơ chế giao tiếp đỡ cứng nhắc hơn,
có sự giao tiếp giữa các bên
3. Mặt phẳng
2.5. Một số chức năng cơ bản của một doanh nghiệp truyền thông (từ góc nhìn
của dịch vụ truyền thông marketing)
2.6. Cách tiếp cận trong việc tổ chức các bộ phận của doanh nghiệp
● Quản lý theo nhóm: Mỗi khách hàng được phục vụ bởi một nhóm nhân viên
của doanh nghiệp gồm nhân viên kinh doanh (account executive); người viết
lời quảng cáo, giám đốc sáng tạo…
● Quản lý theo phòng ban: Tất cả các phòng ban trong công ty đều phải phục
vụ khách hàng theo chức năng mình đảm nhận (phòng kinh doanh, phòng
sáng tạo, phòng phương tiện truyền thông v.v…). Mỗi phòng ban sẽ phải phục
vụ tất cả các khách hàng
2.7.
● DNTT có nhiều ý tưởng mới mẻ và cách tiếp cận đúng bản chất
● DNTT đưa đúng thực tế của DN vào các hoạt động và kế hoạch truyền thông
● Nhóm sáng tạo có kiến thức về sản phẩm, thị trường và chiến lược
● Nhóm sáng tạo có có kết quả hoạt động truyền thông và các mẫu quảng cáo
tốt
● Nhóm sáng tạo đúng giờ
● Làm việc tốt trong điều kiện áp lực
● Có phong cách kinh doanh và kiểm soát được chi phí sản xuất cũng như có
cách tính phí sáng tạo
● Bài thuyết trình được tổ chức tốt với ví dụ đầy đủ và thực tế
● Nhóm sáng tạo tham gia vào phần thuyết trình của chiến dịch
● DNTT có các ý tưởng và sản phẩm không được yêu cầu nhưng đưa ra nhiều
cơ hội tốt
● DNTT sẵn sàng chấp nhận các ý tưởng của đối tác khác hoặc ở nơi khác
● Có cam kết với khách hàng
● Đề xuất sáng tạo (proposal) phù hợp với tóm tắt sáng tạo (creative brief)
● Nhân viên kinh doanh có các sáng kiến cá nhân
● Nhân viên kinh doanh dự đoán trước được nhu cầu khách hàng
● Nhóm kinh doanh có phương hướng tốt
● DNTT từng có hiệu quả hoạt động tốt
● Nhân viên kinh doanh có định hướng chiến lược hơn là chỉ cung cấp những lời
khuyên về sáng tạo
● NVKD có kiến thức về cạnh tranh và chia sẻ thông tin cùng với những đề xuất
một cách phù hợp
● NVKD đáp ứng được yêu cầu của khách hàng đúng thời điểm
● Nhóm KD có phong cách doanh nghiệp và kiểm soát tốt chi phí
● Đề xuất của DNTT hợp lý và thực tế, phù hợp với điều kiện hạn chế của ngân
sách
● DNTT có tư vấn về xu hướng và sự phát triển của công nghệ
● NVDK thể hiện chuyên môn cao trong các hoạt động truyền thông viết và nói
● NVKD có ý tưởng và sản phẩm không được yêu cầu nhưng có nhiều cơ hội
● DNTT có những đề xuất hợp lý về phân bổ ngân sách
● DNTT thể hiện cam kết tốt với hoạt động kinh doanh của khách hàng
● Có mối quan hệ xã hội tích cực với khách hàng
● Hoạt động kinh doanh của khách hàng gặp khó khăn
● Thay đổi cơ cấu nhân sự trong tổ chức của khách hàng
● Cạnh tranh của các DNTT khác
● DNTT đang phục vụ chào giá cao
1. Giai đoạn 1: Đánh giá, lựa chọn doanh nghiệp truyền thông
○ Đặc điểm của hoạt động truyền thông và các kế hoạch truyền thông
○ Cách thức DNTT và khách hàng làm việc hàng ngày
○ Chính sách của tổ chức, cấu trúc, kinh nghiệm của các cá nhân liên
quan
○ Các yếu tố của mối quan hệ
2. Giai đoạn 2: Phát triển & duy trì mối quan hệ
○ Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng/không hài lòng của khách hàng
với DNTT
■ Giao tiếp giữa hai bên
■ Việc tồn tại nhiều cấp đánh giá DNTT trong công ty khách hàng
■ Các yếu tố của mối quan hệ
■ Chất lượng dịch vụ sáng tạo
■ Mâu thuẫn
■ Sự tham gia vào quá trình xây dựng sản phẩm sáng tạo của 2
bên
○ Sự đồng thuận giữa DNTT và khách hàng
■ Mâu thuẫn giữa hai bên
■ Niềm tin vào tiêu chuẩn đạo đức và nhận thức của mỗi bên về
nhau
■ Tương tác giữa NVKD của DNTT với nhân viên của công ty
khách hàng
3. Giai đoạn 3: Xem xét hiệu quả của DNTT & chấm dứt mối quan hệ
○ Xem xét hiệu quả của DNTT và chấm dứt mối quan hệ
■ Các vấn đề liên quan đến chất lượng sản phẩm truyền thông
■ Sự thành công/thất bại – hiệu quả của chiến dịch truyền thông
■ Vấn đề chi phí
■ Mối quan hệ cá nhân giữa hai bên
● Xây dựng cơ sở dữ liệu thông qua: danh bạ doanh nghiệp các ngành, lĩnh vực,
tổ chức hiệp hội
● Mua cơ sở dữ liệu từ các dịch vụ
● Thu thập dữ liệu bằng các phần mềm internet
● Thu thập dữ liệu thông qua các hội thảo chuyên ngành
● Thu thập dữ liệu bằng các báo cáo, case study điển hình mà doanh nghiệp đã
thực hiện
● Quản lý cơ sở dữ liệu theo các ngành nghề, lĩnh vực, quy mô doanh nghiệp
khác nhau
● Giữ bí mật thông tin cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp
● Thường xuyên cập nhật và kiểm tra độ tin cậy của cơ sở dữ liệu (thông qua
telesale hoặc email marketing)
● CRM và chiến lược marketing
● Phân bổ công việc và định mức phù hợp cho nhân viên
● Phân chia định mức cho các thành viên trong nhóm
● Quản lý thông qua mục tiêu hoặc hệ thống báo cáo
● Kết hợp với các hệ thống thưởng phạt chung của doanh nghiệp và của các bộ
phận
3.11. Brief
● Hầu như ở các dịch vụ của agency đều cần có brief: creative brief, strategy
brief,
● Brief là gì?
○ Brief là tổng hợp những thông tin quan trọng mà client cung cấp cho
agency, thường là bao gồm vấn đề, mục tiêu, nhu cầu, định hướng của
client để từ đó agency có thể cung cấp các giải pháp phù hợp
○ 1 bản tài liệu cụ thể hóa yêu cầu của KH, trong đó có quy mô + mục
đích chính của client muốn với agency
○ Đóng vai trò cây cầu giữa nhu cầu và cách hoạch định chiến lược
○ 1 bản mô tả yêu cầu của KH
○ Ở các dvu khác nhau thì mức độ tgia của KH là ntn → với truyền thông
thì mức độ tgia của KH thường là lớn → thường sẽ phải lôi KH vào quá
trình xdung brief
○ Account planning: xdung proposal cho KH → phải làm research phục
vụ cho mục tiêu của KH thì research í gọi là account planning
● Có những ndung, tphan nào trong 1 brief?
○ Thông tin căn bản: tên dự án, kiểu dự án (digital hay là ), cty, thương
hiệu, thông tin liên lạc…
○ Thực trạng
■ Mô tả liên quan về sp, dvu
■ Tình hình kinh doanh
■ Định vị thương hiệu
■ Đối thủ cạnh tranh
○ Từ thực trạng → Cơ hội/Vấn đề mà client muốn giải quyết → Mục tiêu
○ Chiến lược
○ KHMT
○ Tiêu chí đo lường hiệu quả
○ Ngân sách + Thời gian + Nguồn lực
○ Xác nhận (ký kết)
● Có 2 tư duy nào xuyên suốt trong qtrinh xdung brief?
○ Written (thống nhất từ đầu đến cuối để tránh lãng phí nguồn lực về
sau, nhưng bị bó buộc + tâm lý KH ko muốn điền brief + rủi ro là ta ko
khai thác dc thêm + phù hợp với những dvu đã chuẩn hóa rõ ràng vd
chạy qcao thì chỉ càn làm đúm guideline và tối ưu ngân sách thì dùng
written oke) + Verbal/Oral (cho nhanh + KH sẵn sàng + tốn tgian và
công sức )
○ Tùy vào dvu mà xem xét mức độ tgia của KH
○ Tư duy chiến lược: nắm dc hiểu đc bản chất thật của brief
○ Là 1 cuộc pvan sâu mà account là moderator cố gắng moi dc nhiều
nhất thông tin có thể
● Quy trình bán hàng: ở agency có sự tương đồng với quy trình bán hàng b2b
○ 2 cách tiếp cận bán hàng
■ Acquisition: kiếm KH mới
■ Retention: giữ chân KH cũ, tăng gtri KH (qtrong hơn trong B2B -
mô hình KD của agency)
● Quy trình chăm sóc mqh KH: Vòng đời MQH của agency - client
○ Gd1: lựa chọn, đánh giá agency
■ Yếu tố ảnh hưởng đến qdinh lựa chọn của client:
■ 1 trong những yếu tố qtrong nhất là yếu tố về con người:
chất lượng nhân sự, sự thỏa thuận và thấu hiểu lẫn nhau,
danh tiếng về sự chính trực → vì dịch vụ của agency hầu
hết là dựa vào nhân sự cung cấp dịch vụ
■ 4 yếu tố ảnh hưởng đến mqh agency - client:
■ Sản phẩm, dịch vụ của agency
■ Quy trình làm việc
■ Yếu tố về tổ chức: quy định, mô hình, kinh nghiệm…
■ Yếu tố về mqh: mức độ tin tưởng, tôn trọng, thoải mái
giữa nhân sự 2 bên → qtrong hơn cả ảnh hưởng đến sự
hài lòng của client > yếu tố về tổ chức > quy trình > sp
■ → Client qtrong quá trình hơn sp
■ 8 hoạt động mà agency có thể win được KH mới:
■ Giao tiếp trực tiếp với bộ phận quản lý top đầu
■ Lời giới thiệu tích cực từ những KH hài lòng
■ Công khai về những chiến dịch thành công gần nhất
■ Đáp ứng các yêu cầu trình bày
■ Trade advetising: qcao trên các tạp chí thương mại, các
sp thuần túy về qcao (poster, banner)
■ Email MKT
■ Ngoài ra: leadgen, webinar, làm cộng đồng, phát hành tạp chí
(beatvn), hội thảo (ở các hiệp hội, nhóm ng làm ngành nghề với
nhau), gửi ra các xuất bản phẩm (viết sách)
○ Gd2: ptrien và nuôi dưỡng mqh
■ Yếu tố qdinh sự hài lòng/ko hài lòng của KH
■ Ko hài lòng
■ Giao tiếp kém giữa nhân sự và quản lý
■ Quá nhiều ng tham gia việc đánh giá đầu ra →
làm chậm qtrinh phê duyệt + làm ảnh hưởng đến
chiến lược sáng tạo
○ Gd3: đánh giá agency
● 5 chiến lược hdong cơ bản
○ Broadcasting: tiếp cận tới nhiều KH khác ở pvi rộng, đặc biệt là KH mới
(VD: viết các bài editorial trên brandsvietnam)
○ Courting: tiếp cận 1 KH cụ thể → tập trung vào họ, xúc tiến vào họ để
họ đưa ra qdinh nhanh hơn; lquan đến khía cạnh bán hàng cá nhân
nhiều, xây dựng mqh
○ Superpleasing: đẩy cao mức hài lòng của KH hơn hiện tại; cung cấp
các gtri vượt ngoài gtri dịch vụ mà ta cung cấp cho họ (VD: thông tin
về thị trường vĩ mô, report,
○ Nurturing
○ Listening
● Pitching
○ Vde: có lấy tiền hay ko?
○ Rủi ro về bản quyền bị xào idea
○ Sòng phẳng, thể hiện tính cạnh tranh cao, cần nvien máu lửa,
agressive
● Organic
○ MQH giữa brand manager của client và account khá chặt chẽ
○ Khả năng cao là win
● Cố gắng duy trì mqh với KH trong
○ trong deal đầu tiên
○ khi muốn có thêm contract, mua lặp lại - khi muốn có kH trung thành
● Ưu điểm
○ Thúc đẩy sáng tạo và trao đổi thông tin
○ Có nhiều giải pháp cho một vấn đề
○ Khuyến khích sự tham gia của thành viên
○ Có quyết định thống nhất (có giá trị cao) hơn
● Nhược điểm
○ Khó đánh giá cá nhân
○ Tốn kém trong tổ chức và hoạt động
● Các nhân tố ảnh hưởng đến sự bền vững của nhóm
○ Quan điểm, trình độ đào tạo
○ Điều kiện làm việc
○ Quy mô nhóm
○ Sự hỗ trợ của các thành viên
● Các vai trò trong nhóm
○ Đảm bảo mục tiêu nhóm
○ Giữ gìn nhóm
○ Vai trò cá nhân
● Hình thành nhóm: Pha định hình → Pha xáo trộn → Pha kết hợp → Pha hoàn
tất
● Kiểu nhóm: Chính thức và Phi chính thức
● Nguyên tắc hình thành nhóm
○ Nguyên tắc ảnh hưởng
○ Nguyên tắc bình đẳng
○ Nguyên tắc đoàn kết
● Xuất hiện thường xuyên trong tổ chức → systemic → đã trở thành painpoint
của nhân sự mà họ phải nói với lãnh đạo
● Cách tìm ra underdelegation trong tổ chức: Trả lời câu hỏi: Bao nhiêu phần
trăm trong số giờ làm việc của bạn dành cho những công việc không đáng với
chuyên môn của mình (những cviec mà nhân sự ở cấp dưới có thể làm được)?
○ 30% thì là báo động
○ 5-10% thì là sếp hỗ trợ nvien, socialize thì ko sao
○ Đến mức senior phải nói vde của mình với manager thì nó là vấn đề
● Note: Agency phải balance: KH - Nhân sự - Lợi nhuận (c1)
○ Nếu qtri tốt nhân sự thì giảm dc rất nhiều rủi ro:
■ Turn over rate (tỷ lệ nhân sự out) cao thì mất tgian, cphi cho
những cviec ko thật sự mang giá trị về lợi nhuận, agency chỉ như
academy (nhân sự training xong out sớm) → nếu qtri tốt thì
nhân sự sẽ trung thành
■ Có lộ trình thăng tiến + training rõ ràng thì nhân sự tăng đc kiến
thức kĩ năng năng suất → hiệu quả cao hơn rất nhiều (làm tốt
hơn + kiếm dc nhiều KH hơn)
● Cách giải quyết (một cách hệ thống vì đây là vde mang tính hệ thống): 3 bước
○ B1: Đánh giá mức độ tgia vào công việc mà có khả năng sinh lời
■ Khi có project: phải trả lời dc có những ai tgia vào dự án → xác
định thời lg, mức độ phức tạp, mức đột tgia của từng vị trí
(planner, account…) và từng cấp (senior, junior…)
■ Xác định tgian lao động của nhân sự trong 1 dự án → có cơ sở
cho việc ptich kĩ hơn xem họ có thể làm tốt cviec của họ ntn →
đã có thể trả lời câu hỏi của underdelegation rồi
○ B2: Theo dõi và trao thưởng những hdong huấn luyện và đào tạo
■ Coaching activities quan trọng giúp giải quyết underdelegation
thông qua đào tạo: Để quá trình chuyển giao, bắt nhịp với cviec
của junior nhanh nhất thì nhanh nhất là coaching → Họ tham
gia vào guồng máy nhanh hơn → Tạo profit
○ B3: Hệ thống qtri PCCV
■ Nếu ko có qtrinh, qdinh về tgian thì cv hoàn thành ko dc hiệu
quả (VD: phụ thuộc vào cảm xúc của nhân sự) → Scheduling
process qdinh tgian cho từng cviec → Nhân sự phải tuân theo
và kết nối cviec với những ngkhac
■ Có thể khắc phục tgian senior mà làm việc của junior
■ Hệ thống càng chặt chẽ thì càng giảm underdelegation bấy
nhiêu
● Khung:
● Quy trình:
○ Muốn PCCV thì cần thông tin từ phía nhân viên & KH
■ Thông tin nhân sự: chủ yếu giải quyết bài toán nhân sự có làm
tốt nvu + có khả năng done job ko
■ Mức độ kỹ năng
■ Availability: workload của họ có làm thêm dc ko?
■ Lịch sử: họ đã làm cv này chưa
■ Nhu cầu trong tương lai
■ Công việc mong muốn
■ Lương
■ Mức độ thân thiết với lãnh đạo
■ Thông tin về KH:
■ Yêu cầu công việc
■ Thời gian và địa điểm làm việc
■ Quy trình làm việc
■ Ảnh hưởng tới
■ Profitabilty: lợi nhuận (nếu xảy ra underdelegation)
■ Quality & Service: chất lượng và dịch vụ
■ Skill building
■ Morale & Motivation:
■ Hệ thống PCCV cân đối cả 2 thông tin: về cả KH lẫn nhân sự
■ Tiêu chí phân chia
■ Account nên là ng phân chia: vì là ng qly trức tiếp + nắm
dc những cv + cá nhân tgia vào cv ấy
■ Phân chia ntn:
■ Mức độ tgia, đóng góp: nên có bằng chứng về sp,
cv của mng để tránh chủ quan
■ Bản chất của các dự án là khác nhau (margin là
khác nhau) → account nên họp vs mng và review
rõ ràng
4.10. Partner
● Sự thông thạo
● Động lực sáng tạo
● Khả năng tư duy sáng tạo
● James Web Young: Tập hợp thông tin → Xử lý thông tin → Tạm quên → Ý
tưởng xuất hiện → Thực hiện
● Hermann von helmholtz: Chuẩn bị → Ấp ủ → Tỏa sáng
● Charles S.Wakefield: Nhận thức vấn đề → Định nghĩa → Bão hoà với vấn đề →
Ấp ủ và tĩnh lặng → Sự bùng nổ
● Thống nhất
● Linh hoạt
● Đào tạo cho nhân viên mới
5.12.
● Khung khái niệm phát triển nền kinh tế sáng tạo
● Doanh thu (billing): bao gồm cả tiền chi cho PTTT (nghĩa là client trả tiền cho
mình thì họ còn trả cho những media nữa) → có thể ko phản ánh chính xác
năng lực của agency nếu tỉ trọng dành cho media quá lớn; agency booking thì
thường con số billing thì to nma lợi nhuận thg ko to, agency tư vấn thì ngược
lại (có thể billing ko to nma thu về gần hết, ngoại trừ những cv outsource như
outsource cho cty ncuu thị trg)
● Thu nhập (income):
● Lợi nhuận:
○ Là khoản giữ lại sau khi đã trừ đi các khoản cphi trực tiếp và gián tiếp
○ Đây là phần tính toán để tái đầu tư vào tgian sau
○ VD agency production thường phải suy nghĩ về vde này
● Chi phí lương (payroll) và không liên quan đến lương (non-payroll)
● Chi phí trực tiếp (lương nhân viên) và chi phí gián tiếp (ko trực tiếp tạo ra giá
trị như kế toán, hành chính, csvc → cắt giảm ở bộ phận này)
○ Overhead: cphi bắt buộc phải có để vận hành (thg về hành chính, cơ sở
thiết bị…)
○ Các chi phí liên quan đến việc thuê văn phòng
○ Chi phí vận hành
○ Chi phí cho các bộ phận làm việc gián tiếp hỗ trợ quá trình tạo ra dịch
vụ truyền thông
● Chi phí cho từng lĩnh vực cụ thể
6.5. Dupont
● Dupont: cho biết hiệu suất của tài sản, khai thác dc nhiều lợi nhuận trên tổng
tài sản nhất → hiệu quả
● Đề bài: Đánh giá kết quả kinh doanh tháng 12 của Công ty quảng cáo Toàn
Cầu và so sánh với Định mức cũng như Cùng kỳ năm trước. Là nhà quản trị
doanh nghiệp truyền thông, anh chị cần lưu ý những điểm gì trong quản trị
hoạt động tài chính
● Giải
○ Nhìn vào mô hình kd → đưa ra giả định → đánh giá → kết luận
○ Giả định: Commission cao → khả năng cao là agency booking → chấp
nhận chi cho KH tương đối lớn là chấp nhận đc - phần lãng phí
(write-off) cao có thể chấp nhận dc (VD: các nhóm giải trí)
○ VD write-off: bỏ tiền nhưng ko đem lại giá trị (VD: pitching nhưng ko
win)
○ Lương tăng → đi kèm với doanh thu tăng thì là hợp lý → cần xem tốc
độ tăng cái nào nhanh hơn cái nào hoy
■ Tốc độ tăng của chi phí so với năm trc là 36%
■ Tốc độ tăng của thu nhập là 56%
○ → Quản lý nhân sự hiệu quả
○ Nhưng lợi nhuận lại giảm đi → chưa quản lý tốt chi phí
○ Các khoản giảm trừ doanh thu: ko cần tập trung ptich