Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 238

Đề tài: Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng tiêu chuẩn Cơ sở thiết kế

kết cấu theo định hướng mới


Mã số: TC 37-20

THUYẾT MINH DỰ THẢO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN EN 1990 Eurocode - Cơ sở thiết kế kết cấu


Eurocode - Basis of structural design

Hà Nội, 06/2021

1
Đề tài: “Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng tiêu chuẩn “Cơ sở thiết
kế kết cấu” theo định hướng mới
Mã số: TC 37-20

THUYẾT MINH DỰ THẢO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA


TCVN EN 1990 Eurocode - Cơ sở thiết kế kết cấu
Eurocode - Basis of structural design

Chủ trì: TS. Nguyễn Đại Minh


Cộng tác viên: TS. Vũ Thành Trung (TTrực đề tài)
PGS.TS. Nguyễn Xuân Chính
TS. Đỗ Tiến Thịnh
TS. Phạm Anh Tuấn
ThS. Đỗ Văn Mạnh

Ngày tháng năm 2021 Ngày tháng năm 2021


THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI

Ngày tháng năm 2021 Ngày tháng năm 2021


THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI ĐÁNH GIÁ CHÍNH THỨC

2
NỘI DUNG

3
THUYẾT MINH
DỰ THẢO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN VN 1990
EUROCODE – CƠ SỞ THIẾT KẾ KẾT CẤU

1. MỤC TIÊU
Thực hiện Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đến năm 2045 dự kiến nước ta
sẽ trở thành một nước công nghiệp phát triển, thu nhập cao theo định hướng XHCN; trong bối
cảnh của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 (CM 4.0) hiện nay; ngành xây dựng cần phải
duy trì và phát triển một hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật tiên tiến, luôn được hoàn thiện, cập nhật,
theo kịp bước phát triển về công nghệ và tiến bộ kỹ thuật, nâng cao khả năng hội nhập quốc tế
và thu hút vốn đầu tư, với các điều kiện cốt lõi là phải đảm bảo an toàn, chất lượng trong các
hoạt động xây dựng với chi phí hợp lý.
Các vấn đề trên đã được Đảng, Nhà nước và Bộ Xây dựng nhận diện, chỉ đạo việc hoàn thiện
hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng thông qua các Nghị quyết số 05-NQ/TW
ngày 01/11/2016 [1], Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ [2] và Đề án
198 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ [3] về hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật lĩnh vực xây dựng.
Thực hiện đề án 198 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ và nhiệm vụ Bộ Xây dựng giao thông
qua HĐ số 118/HĐKHCNTC, Viện KHCN Xây dựng đã triển khai thực hiện đề tài mã số TC
37-20 Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn để biên soạn dự thảo tiêu chuẩn Cơ sở thiết kế
kết cấu.
Tiêu chuẩn Cơ sở thiết kế kết cấu là một tài liệu có tính chất nền tảng cho hệ thống các tiêu
chuẩn thiết kế kết cấu cốt lõi theo định hướng mới. Tiêu chuẩn (TC) này là TC cơ sở để 8 TC
thiết kế kết cấu cốt lõi theo định hướng mới (bao gồm: 01 - Tác động lên kết cấu, 02 – Thiết kế
kết cấu bê tông, 03 – Thiết kế kết cấu thép, 04 – Thiết kế kết cấu liên hợp, 05 – Thiết kế kết
cấu gỗ, 06 – Thiết kế kết cấu khối xây, 07 – Thiết kế địa kỹ thuật, 08 – Thiết kế kết cấu chịu
động đất và 09 – Thiết kế kết cấu nhôm) dựa theo để biên soạn và triển khai thực hiện.
Ngoài ra, một số TC thi công và nghiệm thu quan trọng cũng dựa vào TC này và các TC thiết
kế nêu trên để biên soạn và áp dụng.

2. TỔNG QUAN VÀ SỰ CẦN THIẾT


2.1. Ý nghĩa của TC Cơ sở thiết kế kết cấu
Tiêu chuẩn Cơ sở thiết kế kết cấu là TC cơ bản, xếp thứ tự đầu tiên trong hệ thống các tiêu
chuẩn thiết kế kết cấu công trình xây dựng bao gồm cả phần địa kỹ thuật.

4
Tiêu chuẩn này dự kiến sẽ đưa ra các giả thiết, những Nguyên tắc và các Quy định về thiết kế
kết cấu nhằm đảm bảo an toàn chịu lực, đảm bảo khả năng sử dụng và độ bền lâu của các kết
cấu và cấu kiện với mức tin cậy phù hợp và mức chi phí hợp lý v.v.
Như đã trình bày, tiêu chuẩn này là TC cơ bản để các TC thiết kế kết cấu và nền móng dựa theo
để biên soạn, như phương pháp thiết kế theo các trạng thái giới hạn, các loại tải trọng và tác
động tác dụng lên công trình, các tình huống thiết kế, phân biệt và quản lý độ tin cậy, thiết kế
dựa theo các hệ số riêng và thiết kế dựa theo thí nghiệm v.v.
Vì vậy, tiêu chuẩn Cơ sở thiết kế kết cấu có ý nghĩa rất quan trọng và theo hệ thống TC
Eurocodes thì đây là TC đầu tiên trong bộ 10 tiêu chuẩn thiết kế kết cấu cốt lõi [4, 5].
2.2. Tổng quan về loại hình TC tương đương của Việt Nam và trên thế giới
Việt Nam có TCVN 9379:2012 Kết cấu xây dựng và nền – Nguyên tắc cơ bản để tính toán [6].
Mặc dù được tính toán và thiết kế theo phương pháp trạng thái giới hạn nhưng nội dung tiêu
chuẩn này đã rất cũ, do được chuyển ngang từ TCXD 40:1987 [7]. Mặt khác, tiêu chuẩn này
rất ngắn (khoảng 10 trang), chỉ chứa những nguyên tắc cơ bản nhất dùng cho thiết kế. Theo
định hướng mới của hệ thống tiêu chuẩn xây dựng, TC này có thể không còn phù hợp để áp
dụng trong bối cảnh của sự tiến bộ vượt bậc của khoa học công nghệ và CM 4.0 hiện nay.
Liên bang Nga có Tiêu chuẩn ГОСТ 27751-2014 Надежность строительных конструкций и
оснований - Основные положения (GOST 27751-2014 Độ tin cậy của nền móng và kết cấu
xây dựng - Những quy định cơ bản) [8]. Đây là tiêu chuẩn cơ bản, mang tính nguyên tắc, định
hướng cho toàn bộ các tiêu chuẩn thiết kế kết cấu và nền móng của Nga. Tiêu chuẩn GOST
27751-2014 cũng theo phương pháp trạng thái giới hạn sử dụng nhiều tầng, nhiều lớp hệ số độ
tin cậy khác nhau. Hiện nay Nga đang dần từng bước hội nhập với châu Âu và thế giới. Năm
2011, tiêu chuẩn НСР ЕН 1990-2011 ЕВРОКОД 0: Основы проектирования сооружений
(NSR EN 1990-2011 Eurocode 0: Cở sở thiết kế công trình) do НИЦ Строи. - Центральным
научно-исследовательским институтом строительных конструкций им. В.А. Кучеренко
(Trung tâm NIS thuộc Viện TSNIISK Kicherenko, Moscow, Nga) biên soạn, đã được đăng ký
bởi Rossstandard và ban hành chính thức bởi tổ chức Tiêu chuẩn Quốc gia Liên bang Nga [9].
Tuy nhiên, có thể hiểu đây là một TC tương đương với TCCS của Việt Nam.
Trung Quốc có Tiêu chuẩn GB 50068-2018 Unified standard for reliability design of building
structures (Tiêu chuẩn thống nhất về thiết kế độ tin cậy cho kết cấu xây dựng) [10]. Tiêu chuẩn
này cũng đưa ra những nguyên tắc, các quy định cơ bản để thiết kế kết cấu và nền móng công
trình xây dựng ở Trung Quốc.
Hoa Kỳ không có một tiêu chuẩn riêng tương tự như TC Cơ sở thiết kế kết cấu, mà đưa các nội
dung mang tính nguyên tắc về thiết kế kết cấu vào phần quy định chung của các Tiêu chuẩn,
như: ASCE/SEI 7-16 Minimium Loads and Associated Criteria for Buildings and Other
Structures (Tải trọng nhỏ nhất và các tiêu chí kết hợp đối với nhà và các công trình xây dựng)
[11], Tiêu chuẩn Kết cấu Bê tông ACI 318:2019 [12], Tiêu chuẩn Kết cấu thép ANSI/AISC

5
360:2016 [13], Tiêu chuẩn cầu đường bộ AASHTO LRFD [14] v.v. Khác với châu Âu, Nga,
Trung Quốc và Việt Nam, ở Mỹ cho phép tính toán theo phương pháp trạng thái giới hạn hoặc
phương pháp ứng suất cho phép. Tuy nhiên, phương pháp trạng thái giới hạn được sử dụng phổ
biến ở nước này. Ngoài ra, Mỹ còn cho phép tính toán thiết kế theo công năng kết cấu
(performance based-design) đối với tình huống động đất, sự cố và cháy, có thể nằm ngoài
phạm vi của các trạng thái giới hạn quy ước, nhằm vừa đảm bảo an toàn và tối ưu kết cấu.
Các nước châu Âu (tham gia CEN 1) phát triển hệ thống Eurocodes, trong đó có Tiêu chuẩn EN
1990 Eurocode - Basis of structural design (Cơ sở thiết kế kết cấu) [4]. Tiêu chuẩn này đưa ra
các giả thiết thiết kế, những Nguyên tắc và các Quy định áp dụng cho thiết kế kết cấu theo các
trạng thái giới hạn, đảm bảo độ bền lâu và tuổi thọ sử dụng của kết cấu. TC này cũng quy định
các cách lấy tổ hợp tải trọng trong thiết kế kết cấu và thiết kế địa kỹ thuật (móng nông, móng
sâu v.v.). Đây là tiêu chuẩn đầu tiên (còn gọi là Eurocode) của bộ Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu
từ Eurocode 0 đến Eurocode 9. TC cơ sở thiết kế kết cấu này giống như các TC của Nga, Trung
Quốc và Việt Nam là thiết kế theo các phương pháp trạng thái giới hạn. Tuy nhiên, các hệ số
riêng về tác động và khả năng chịu lực không phân chia thành các tầng, lớp phức tạp như Nga
mà có thể đơn giản, dễ sử dụng hơn nhưng vẫn đảm bảo độ tin cậy về quản lý chất lượng theo
yêu cầu của hệ thống châu Âu.
2.3. Sự cần thiết của nhiệm vụ
Trong giai đoạn đổi mới và hội nhập hiện nay, hệ thống Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam từng
bước tiệm cận hệ thống Âu – Mỹ và các nước tiên tiến trên thế giới, cần thiết phải biên soạn
tiêu chuẩn Cơ sở thiết kế kết cấu. Tiêu chuẩn này dự kiến sẽ là TC đầu tiên trong các TC thiết
kế kết cấu và nền móng được biên soạn theo định hướng mới. Các TC thiết kế kết cấu châu Âu
quy định thiết kế theo các trạng thái giới hạn với các hệ số riêng phù hợp với điều kiện của mỗi
quốc gia, với mức tin cậy đảm bảo và chi phí hợp lý. Đây là xu hướng mà các nước công nghiệp
và các nước công nghiệp phát triển cao trên thế giới đã và đang triển khai thực hiện. Ngoài ra,
nhiệm vụ biên soạn tiêu chuẩn này còn phù hợp với các phần mềm tính toán hiện đại, tiến tới
ứng dụng các thành tựu của CM 4.0.
Thực hiện Đề án 198 của TTCP, Bộ Xây dựng đã hoàn thành định hướng biên soạn hệ thống
tiêu chuẩn quốc gia đến năm 2030 của ngành xây dựng, đã báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem
xét, phê duyệt. Trong đó, Tiêu chuẩn Cơ sở thiết kế kết cấu là một trong những tiêu chuẩn thiết
kế kết cấu đầu tiên được đề nghị biên soạn theo định hướng mới, dựa theo hệ thống tiêu chuẩn
châu Âu Eurocodes.

1
CEN - Comité Européen de Normalisation (tiếng Pháp) hay The European Committee for Standardization (tiếng Anh) hay
Ủy ban tiêu chuẩn hóa châu Âu. CEN bắt đầu phát triển hệ thống Eurocodes từ năm 1975, gồm các nước thành viên: Áo,
Bỉ, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, Hy Lạp, Hungary, Iceland, Ireland, Ý, Latvia, Lithuania,
Luxembourg, Malta, Hà Lan, Na Uy, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Slovakia, Slovenia, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ và
Vương quốc Anh.
6
Chính vì vậy, việc nghiên cứu xây dựng dự thảo tiêu chuẩn Cơ sở thiết kế kết cấu theo định
hướng mới là cần thiết, phù hợp với chương trình tổng thể Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn kỹ
thuật ngành xây dựng.

3. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN


Tiêu chuẩn Cơ sở thiết kế kết cấu được biên soạn căn cứ theo tiêu chuẩn châu Âu EN 1990 (có
3 phiên bản chính thức bằng tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Đức). Phiên bản tiêu chuẩn được
lấy làm căn cứ để biên soạn TC Việt Nam tương ứng là phiên bản tiếng Anh BS EN
1990:2002+A1:2005 (xuất bản năm 2010) [4].
Tuy nhiên, khi chấp nhận tiêu chuẩn châu Âu Eurocodes với những điều chỉnh nhất định để
làm tiêu chuẩn quốc gia thì Ủy ban tiêu chuẩn hóa châu Âu CEN có những quy định cứng như
sau (xem [4]):
- Các tiêu chuẩn quốc gia chấp nhận Eurocode sẽ có định dạng sau: (1) Trang tiêu đề tên
TC quốc gia và lời nói đầu của quốc gia, (2) Toàn văn Eurocode (kể cả các phụ lục), (3) Phụ
lục quốc gia;
- Phụ lục quốc gia chỉ chứa thông tin về những thông số hay đại lượng để mở trong
Eurocode mà sẽ do quốc gia quyết định (gọi tắt là thông số quốc gia) dùng để thiết kế các công
trình được xây dựng ở quốc gia đó, ví dụ như:
(1) các giá trị, phân loại, phân cấp được lựa chọn thay thế cho các giá trị, phân loại,
phân cấp trong Eurocode;
(2) các giá trị cần sử dụng ở những chỗ mà trong Eurocode chỉ cung cấp các ký hiệu
hay đại lượng;
(3) số liệu, dữ liệu đặc thù của quốc gia (như địa lý, khí hậu, v.v.), ví dụ: bản đồ phân
vùng tuyết, bản đồ phân vùng gió, bản đồ phân vùng động đất v.v.;
(4) quy trình kiến nghị sử dụng khi các quy trình thay thế khác cho phép áp dụng
trong Eurocode;
(5) các quyết định của quốc gia về việc áp dụng các phụ lục tham khảo của Eurocode;
(6) các tài liệu tham khảo bao gồm các tiêu chuẩn hoặc các tài liệu kỹ thuật khác
nhưng không mâu thuẫn với Eurocode để hỗ trợ áp dụng được Eurocode.
Các nước EU, Anh, Singapore, Malaysia và một số nước Đông Âu đã chấp nhận toàn bộ tiêu
chuẩn Eurocodes (phần chính văn và các phụ lục của TC này) và bổ sung Phụ lục quốc gia với
những thay đổi, điều chỉnh phù hợp với nước mình (như: lựa chọn các thông số quốc gia, điều
kiện địa lý, điều kiện tự nhiên, loại bỏ, điều chỉnh hoặc bổ sung các quy định áp dụng, chọn và
cho phép áp dụng một số nội dung trong các Phụ lục tham khảo của Eurocodes v.v.).
Ngoài ra, có thể thực hiện như cách chúng ta thường làm hiện nay là xây dựng tiêu chuẩn Việt
Nam tham khảo tiêu chuẩn châu Âu (ở đây EN 1990). Bố cục, cấu trúc theo quy định của Việt
Nam, một số nội dung có thể điều chỉnh, thay đổi để phù hợp với điều kiện nước ta.

7
Tuy nhiên, do tiêu chuẩn Eurocodes nói chung và EN 1990 nói riêng chỉ bao gồm những
Nguyên tắc (với các điều khoản có chữ P (Principle) kèm theo (ví dụ 2.2(1)P)) và các Quy định
áp dụng (ví dụ như 2.2(2)). Các Phụ lục của Eurocodes gồm các Phụ lục bắt buộc (Annex
(normative)) và các Phụ lục mang tính thông tin, tham khảo (Annex (informative)). Trong đó,
những Nguyên tắc là: những nội dung và định nghĩa chung mà không có lựa chọn khác, những
yêu cầu và mô hình phân tích không được phép thay thế trừ trường hợp được chỉ rõ. Còn các
Quy định áp dụng là các quy định được thừa nhận chung, tuân thủ những Nguyên tắc và đáp
ứng các yêu cầu của những nguyên tắc này. EN 1990 cho phép sử dụng các quy định thiết kế
thay thế khác với các Quy định áp dụng nếu các quy định thay thế tuân thủ những Nguyên tắc
liên quan và ít nhất phải tương đương về an toàn chịu lực, khả năng sử dụng và độ bền lâu của
kết cấu so với khi áp dụng hệ thống tiêu chuẩn Eurocodes (xem [4]).
Chính vì vậy, nhóm thực hiện đề tài kiến nghị chấp nhận và chuyển dịch tiêu chuẩn EN 1990
sang tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng như quy định của CEN để phù hợp với thông lệ quốc tế
và tránh nhầm lẫn khi triển khai áp dụng. Những thay đổi, các lựa chọn và các quy định của
Việt Nam phù hợp với điều kiện Việt Nam (như các số liệu tự nhiên, các thông số quốc gia áp
dụng cho nước ta v.v.) sẽ đưa vào Phụ lục quốc gia của Việt Nam.
Như vậy, cấu trúc của tiêu chuẩn Cơ sở thiết kế kết cấu dự kiến như sau (Hình 1):

a: Trang tiêu đề TC quốc gia


b: Lời nói đầu của quốc gia
c: Tên TC EN
d: Chính văn EN
e: Các Phụ lục EN
f: Phụ lục quốc gia

Hình 1: Cấu trúc TC quốc gia chấp nhận Eurocode [15]


Khi đó, phương pháp thực hiện cụ thể như sau:
- Tên và mã số tiêu chuẩn: TCVN EN 1990:2022 Eurocode – Cơ sở thiết kế kết cấu;
- Nghiên cứu để hiểu rõ được tiêu chuẩn EN 1990, rà soát lại các bản đã dịch [5], so sánh,
đối chiếu với bản gốc tiếng Anh BS EN 1990:2002+A1:2005 [4] để thống nhất các thuật ngữ,
định nghĩa, nội dung làm cơ sở cho TC này và các TC thiết kế kết cấu khác được biên soạn theo
định hướng mới (như: các TC thiết kế kết cấu bê tông, kết cấu thép, thiết kế ĐKT…). Các nước
8
châu Âu không sử dụng tiếng Anh, tiếng Pháp hay tiếng Đức (một trong ba phiên bản chính
thức của CEN) cũng làm tương tự. Ví dụ như ở Hà Lan, NEN (Viện Tiêu chuẩn Hà Lan) lựa
chọn hai nhóm độc lập và chuyển dịch độc lập từ phiên bản tiếng Anh sang tiếng Hà Lan. Sau
đó, hai nhóm trao đổi, đối chiếu và thống nhất ra phiên bản chính thức Hà Lan của Eurocodes;
- Xem xét các TC, tài liệu của Việt Nam, kinh nghiệm quốc tế để nghiên cứu xây dựng
phụ lục quốc gia của Việt Nam;
- Hội thảo trong và ngoài Viện (các trường Đại học, các Viện nghiên cứu, các tổ chức tư
vấn thiết kế…) về các thuật ngữ, định nghĩa quan trọng, những Nguyên tắc, các Quy định áp
dụng về thiết kế theo các trạng thái giới hạn (TTGH), phân cấp và phân loại theo độ tin cậy, sự
khác biệt giữa TC này và các TC Việt Nam hiện hành, ảnh hưởng trong thực tiễn áp dụng;
- Xây dựng dự thảo TC (Việt hóa về chính văn, chính xác câu từ, thuật ngữ…), xây dựng
dự thảo Phụ lục quốc gia của Việt Nam, viết thuyết minh, lập báo cáo về các cơ sở khoa học và
thực tiễn của thiết kế theo các TTGH theo định hướng mới cũng như các cơ sở lý luận về phụ
lục quốc gia;
- Lấy ý kiến chuyên gia;
- Bảo vệ hội đồng khoa học cấp cơ sở và hội đồng khoa học cấp Bộ theo quy định;
- Trình các cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành.

4. TÀI LIỆU LÀM CĂN CỨ XÂY DỰNG DỰ THẢO TIÊU CHUẨN


Như đã trình bày, tài liệu chính dùng để biên soạn là phiên bản tiếng Anh của EN 1990 hay BS
EN 1990:2002 + A1:2005 (EN 1990:2002+A1:2005 (E)) Eurocode – Basic of Structural design
(Eurocode – Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu) [4].
Ngoài ra, trong qúa trình biên soạn có tham khảo một số TC của các nước khác đã chấp nhận
EN 1990 như Pháp NF EN 1990:2003 [16], Đức DIN EN 1990:2002 + A1:2005 +
A1:2005/AC:2010 [17], Bulgaria BDS EN 1990:2003/NA:2012 [18], Phần Lan SFS EN
1990+A1+AC [19], Singapore SS EN 1990-2008+A1:2010 (2015) [20], Malaysia MS EN
1990:2010 [21] v.v.
Các tài liệu hướng dẫn sử dụng EN 1990 của các tác giả châu Âu và Anh [15, 22] cũng được
nghiên cứu để tìm hiểu cơ sở khoa học của phương pháp thiết kế theo TTGH (theo Eurocode),
những Nguyên tắc, các Quy định áp dụng và những nội dung khác trong TC.
Các tiêu chuẩn thiết kế kết cấu của Việt Nam, ISO, Nga, Mỹ và một số nước khác cũng được
nghiên cứu để xây dựng Phụ lục quốc gia.

5. BỐ CỤC VÀ CẤU TRÚC DỰ THẢO TIÊU CHUẨN


Dự thảo TCVN EN 1990 gồm có 6 chương, 1 phụ lục bắt buộc, 3 phụ lục tham khảo và 1 phụ
lục quốc gia của Việt Nam. Cụ thể như sau:
Tên tiêu chuẩn: TCVN EN 1990:2020 Eurocode – Cơ sở thiết kế kết cấu.
Lời nói đầu
9
Lời tựa của CEN
Lời nói đầu của EN 1990:2002
Chương 1. Tổng quát (73 điều)
1.1 Phạm vi áp dụng (4 điều)
1.2 Tài liệu viện dẫn
1.3 Các giả thiết (3 điều)
1.4 Phân biệt giữa những Nguyên tắc và các Quy định áp dụng (3 điều)
1.5 Thuật ngữ và định nghĩa (73 thuật ngữ)
1.5.1 Các thuật ngữ chung sử dụng trong các tiêu chuẩn từ EN 1990 đến EN 1999 (11 thuật
ngữ)
1.5.2 Các thuật ngữ đặc biệt liên quan đến thiết kế (24 thuật ngữ)
1.5.3 Các thuật ngữ liên quan đến tác động (22 thuật ngữ)
1.5.4 Các thuật ngữ liên quan đến tính chất của vật liệu và sản phẩm (3 thuật ngữ)
1.5.5 Các thuật ngữ liên quan đến số liệu hình học (2 thuật ngữ)
1.5.6 Các thuật ngữ liên quan đến phân tích kết cấu (11 thuật ngữ)
1.6 Các ký hiệu
Chương 2. Các yêu cầu (19 điều)
2.1 Các yêu cầu cơ bản (7 điều)
2.2 Quản lý độ tin cậy (6 điều)
2.3 Tuổi thọ sử dụng theo thiết kế (gọi tắt tuổi thọ thiết kế) (1 điều)
2.4 Độ bền lâu (4 điều)
2.5 Quản lý chất lượng (1 điều)
Chương 3. Các nguyên tắc thiết kế theo các trạng thái giới hạn (24 điều)
3.1 Tổng quát (5 điều)
3.2 Các tình huống thiết kế (3 điều)
3.3 Các trạng thái giới hạn cực hạn (4 điều)
3.4 Các trạng thái giới hạn sử dụng (3 điều)
3.5 Thiết kế theo trạng thái giới hạn (9 điều)
Chương 4. Các biến cơ bản (38 điều)
4.1 Các tác động và ảnh hưởng của môi trường (23 điều)
4.1.1 Phân loại tác động (5 điều)
4.1.2 Các giá trị đặc trưng của các tác động (10 điều)
4.1.3 Các giá trị đại diện khác của các tác động thay đổi (1 điều)
4.1.4 Đại diện của các tác động mỏi (2 điều)
4.1.5 Đại diện của các tác động động (2 điều)

10
4.1.6 Các tác động địa kỹ thuật (1 điều)
4.1.7 Ảnh hưởng môi trường (2 điều)
4.2 Các tính chất vật liệu và sản phẩm (10 điều)
4.3 Số liệu hình học (5 điều)
Chương 5. Phân tích kết cấu và thiết kế dựa vào thí nghiệm (25 điều)
5.1 Phân tích kết cấu (22 điều)
5.1.1 Mô hình hoá kết cấu (5 điều)
5.1.2 Tác động tĩnh (5 điều)
5.1.3 Tác động động (5 điều)
5.1.4 Thiết kế chịu lửa (7 điều)
5.2 Thiết kế dựa vào thí nghiệm (3 điều)
Chương 6. Kiểm tra bằng phương pháp hệ số riêng (52 điều)
6.1 Tổng quát (5 điều)
6.2 Phạm vi (1 điều)
6.3 Các giá trị thiết kế (16 điều)
6.3.1 Các giá trị thiết kế của các tác động (2 điều)
6.3.2 Các giá trị thiết kế của các hệ quả tác động (5 điều)
6.3.3 Các giá trị thiết kế của các tính chất vật liệu hoặc sản phẩm (2 điều)
6.3.4 Các giá trị thiết kế của số liệu hình học (3 điều)
6.3.5 Khả năng chịu lực thiết kế (4 điều)
6.4 Các trạng thái giới hạn cực hạn (23 điều)
6.4.1 Tổng quát (2 điều)
6.4.2 Kiểm tra cân bằng tĩnh học và khả năng chịu lực (3 điều)
6.4.3 Tổ hợp của các tác động hay tổ hợp tác động (không kể các kiểm tra mỏi)
6.4.3.1 Tổng quát (6 điều)
6.4.3.2 Các tổ hợp tác động đối với các tình huống thiết kế lâu dài hoặc chuyển tiếp (các tổ hợp
cơ bản) (4 điều)
6.4.3.3 Các tổ hợp tác động trong các tình huống thiết kế bất thường (4 điều)
6.4.3.4 Các tổ hợp tác động trong tình huống thiết kế động đất (2 điều)
6.4.4 Các hệ số riêng của các tác động và các tổ hợp tác động (1 điều)
6.4.5 Các hệ số riêng cho vật liệu và sản phẩm (1 điều)
6.5 Các trạng thái giới hạn sử dụng (7 điều)
6.5.1 Kiểm tra (1 điều)
6.5.2 Các tiêu chí về khả năng sử dụng (1 điều)
6.5.3 Tổ hợp tác động (4 điều)

11
6.5.4 Các hệ số riêng cho vật liệu (1 điều)
Phụ lục A1 (quy định) Áp dụng đối với công trình
A1.1 Phạm vi áp dụng
A1.2 Các tổ hợp tác động
A1.2.1 Tổng quát
A1.2.2 Các giá trị của các hệ số ψ
A1.3 Các trạng thái giới hạn cực hạn
A1.3.1 Các giá trị thiết kế của các tác động trong các tình huống thiết kế lâu dài và chuyển tiếp
A1.3.2 Các giá trị thiết kế của các tác động trong các tình huống thiết kế bất thường và động
đất
A1.4 Các trạng thái giới hạn sử dụng
A1.4.1 Các hệ số riêng của các tác động
A1.4.2 Tiêu chí về sử dụng
A1.4.3 Các biến dạng và chuyển vị ngang
A1.4.4 Dao động
Phụ lục A2 (quy định) Áp dụng đối với công trình cầu (Phụ lục này các đơn vị thuộc Bộ
GTVT thực hiện, có thể sẽ bổ sung sau)
Phụ lục B (tham khảo) Quản lý độ tin cậy kết cấu đối với công trình xây dựng
B1 Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
B2 Các ký hiệu
B3 Phân biệt độ tin cậy
B3.1 Phân cấp theo hậu quả (hay phân cấp hậu quả)
B3.2 Phân cấp bằng giá trị β
B3.3 Phân cấp bằng các biện pháp liên quan đến các hệ số riêng
B4 Phân biệt giám sát thiết kế
B5 Thanh tra trong quá trình thi công
B6 Hệ số riêng đối với các đặc tính về khả năng chịu lực
Phụ lục C (tham khảo) Cơ sở của thiết kế theo hệ số riêng và phân tích độ tin cậy
C1 Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
C2 Các ký hiệu
C3 Giới thiệu
C4 Khái quát về phương pháp độ tin cậy
C5 Chỉ số độ tin cậy β
C6 Các giá trị mục tiêu của chỉ số độ tin cậy β
C7 Cách hiệu chỉnh các giá trị thiết kế

12
C8 Các dạng kiểm tra độ tin cậy trong Eurocodes
C9 Các hệ số riêng trong EN 1990
C10 Các hệ số ψ0
Phụ lục D (tham khảo) Thiết kế dựa theo thí nghiệm
D1 Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
D2 Các ký hiệu
D3 Các loại thí nghiệm
D4 Lập kế hoạch thí nghiệm
D5 Xác định các giá trị thiết kế
D6 Những nguyên tắc chung về đánh giá thống kê
D7 Xác định tính chất đơn bằng thống kê
D7.1 Tổng quát
D7.2 Đánh giá qua giá trị đặc trưng
D7.3 Đánh giá trực tiếp giá trị thiết kế đối với kiểm tra trạng thái giới hạn cực hạn
D8 Xác định các mô hình khả năng chịu lực (hay độ bền) bằng thống kê
D8.1 Tổng quát
D8.2 Quy trình đánh giá tiêu chuẩn (Phương pháp (a))
D8.2.1 Tổng quát
D8.2.2 Quy trình tiêu chuẩn
D8.3 Quy trình đánh giá tiêu chuẩn (Phương pháp (b))
D8.4 Sử dụng thêm các hiểu biết đã có
Thư mục tài liệu tham khảo
Phụ lục Quốc gia kèm theo TCVN EN 1990:2002
NA.1 Phạm vi
NA.2 Giải thích rõ hơn về một số thuật ngữ và định nghĩa trong EN 1990
NA.3 Lựa chọn các thông số quốc gia cho điều kiện Việt Nam
NA.3.1 Các thông số quốc gia cho điều kiện Việt Nam đối với các công trình nhà và công trình
kỹ thuật dân dụng khác (trừ cầu)
NA.3.1.1 Điều 2.3(1) và điều A1.1(1) về khung tuổi thọ thiết kế
NA.3.1.2 Điều A.1.2.1(1), CHÚ THÍCH 2
NA.3.1.3 Điều A1.2.2, bảng A1.1, lựa chọn các hệ số ψ
NA.3.1.3 Điều A1.3.1(1), các bảng A1.2(A) đến (C), lựa chọn các hệ số γ
NA.3.1.4 Điều A1.3.1(5)
NA.3.1.5 Điều A1.3.2, bảng A1.3, lựa chọn các hệ số γ và ψ
NA.3.1.6 Điều A1.4.2
13
NA.3.2 Hướng dẫn sử dụng các phụ lục tham khảo B, C và D
NA.3.2.1 Đối với công trình nhà
NA.3.2.1.1 Phụ lục B
NA.3.2.1.2 Phụ lục C
NA.3.2.1.3 Phụ lục D
NA.3.2.2 Đối với công trình cầu (sẽ bổ sung sau)
NA4 Một số lựa chọn khác
NA4.1 Bổ sung chú thích cho 1.3(2)
NA4.2 Bổ sung chú thích cho 1.5.4.3
NA4.3 Điều chỉnh 2.2(5)e)
NA4.4 Bổ sung chú thích cho 2.2 (5)f)
NA4.5 Bổ sung chú thích cho 2.5(1)

6. CÁC NỘI DUNG CỦA DỰ THẢO TIÊU CHUẨN


Tiêu chuẩn EN 1990:2002 đã được dịch sang tiếng Việt và được Nhà xuất bản Xây dựng phát
hành năm 2016 [5]. Tuy nhiên, lần này là biên soạn, xây dựng TCVN, đòi hỏi phải rà soát lại
bản dịch; hiểu được các cơ sở khoa học, mục đích, phương pháp thiết kế của EN 1990; thống
nhất các thuật ngữ, định nghĩa, các khái niệm, phù hợp với Việt Nam và sát nghĩa với phiên
bản tiếng Anh nhất có thể. Ngoài ra, cần chỉnh sửa những chỗ chuyển dịch từ tiếng Anh sang
tiếng Việt chưa đúng hoặc không chính xác (nếu có). Một vấn đề quan trọng khác là lựa chọn
các thông số, hệ số và điều chỉnh các quy định áp dụng phù hợp với điều kiện Việt Nam. Những
lựa chọn, điều chỉnh này được tích hợp trong Phụ lục NA là Phụ lục quốc gia của Việt Nam.
Sau đây, sẽ trình bày một số nội dung, vấn đề mới so với các TCVN về thiết kế kết cấu trong
dự thảo tiêu chuẩn TCVN EN 1990.
6.1. Về cấu trúc, bố cục
Trong EN 1990 và dự thảo TCVN EN 1990, phần chính văn và các phụ lục kể cả phụ lục quốc
gia, bao gồm các chương, trong các chương có các mục và tiểu mục (ví dụ Chương 6 với các
mục, tiểu mục như 6.4, 6.4.1 v.v.), trong các mục và tiểu mục có các điều khoản gọi tắt là điều
(ví dụ điều 6.4.1(1), xem mục 5 của thuyết minh này). Phần chính văn của dự thảo TCVN EN
1990 có tổng cộng 231 điều gồm những Nguyên tắc và các Quy định áp dụng. Như vậy, EN
1990 và dự thảo TCVN EN 1990 chỉ gồm những Nguyên tắc và các Quy định áp dụng trong
thiết kế kết cấu.
6.2 Về một số thuật ngữ và khái niệm đặc thù
Một số thuật ngữ và khái niệm đặc thù sử dụng trong EN 1990 và dự thảo TCVN EN 1990 có
thể khác với các thuật ngữ thường sử dụng ở Việt Nam. Khi chuyển dịch, rà soát, nhóm thực
hiện đã cố gắng lựa chọn vừa dễ hiểu và sát với ngôn ngữ tiếng Anh sử dụng trong Eurocodes.
Cụ thể như sau:
Các tình huống thiết kế (design situations)
14
Là tập hợp các điều kiện vật lý đại diện cho các điều kiện thực xảy ra trong một khoảng thời
gian nhất định mà thiết kế cần chứng minh rằng các trạng thái giới hạn liên quan không bị vượt
quá. Diễn giải: Đã sử dụng tình huống thiết kế (DT TCVN EN 1990) thay cho trường hợp
thiết kế [5] để tránh nhầm với load case – trường hợp tải trọng, sát nghĩa với tiếng Anh hơn,
khi dịch ngược lại sang tiếng Anh (trong một số tài liệu, văn bản) sẽ tránh bị nhầm lẫn.
Tình huống thiết kế lâu dài (persistent design situation)
Là tình huống thiết kế được xét trong một khoảng thời gian có cùng mức với tuổi thọ thiết kế
của kết cấu. Nói chung, tình huống thiết kế này đề cập đến điều kiện sử dụng bình thường của
kết cấu. Diễn giải: Ban biên soạn đã chọn sử dụng tình huống thiết kế lâu dài thay cho trường
hợp thiết kế dài hạn [5] để tránh nhầm lẫn với long-term effect (hiệu ứng lâu dài (của tải
trọng)). Một số nước châu Âu sử dụng: Situations de projet durables - tình huống thiết kế bền
bỉ, lâu dài (Pháp), Ständige Bemessungssituation - tình huống thiết kế không đổi, liên tục (Đức),
Постоянная расчетная ситуация - tình huống tính toán không đổi (Nga) v.v., đây chính là
tình huống cơ bản phải đề cập trong thiết kế kết cấu. Nhóm biên soạn lựa chọn thuật ngữ tình
huống thiết kế lâu dài để sát nghĩa với persistent trong tiếng Anh có nghĩa là bền bỉ, lâu dài,
dai dẳng, liên tục, ổn định v.v.
Tình huống thiết kế bất thường (hoặc sự cố) (accidental design situation)
Là tình huống thiết kế liên quan đến các điều kiện ngoại lệ hiếm gặp của kết cấu như: cháy, nổ,
va đập hoặc phá hoại cục bộ. Chú thích: Dịch đúng theo tiếng Anh không sử dụng trường hợp
thiết kế đặc biệt [5]; Pháp sử dụng thuật ngữ les situations de projet accidentelles - tình huống
thiết kế ngẫu nhiên, bất thường; Đức sử dụng thuật ngữ außergewöhnliche Bemessungssituation
- tình huống thiết kế bất thường, phi thường; Nga sử dụng thuật ngữ аварийная расчетная
ситуация – tình huống tính toán khẩn cấp. Vì vậy, nhóm soạn thảo chọn và sử dụng tình huống
thiết kế bất thường (hoặc sự cố) để sát với tiếng Anh hơn.
Tình huống thiết kế chuyển tiếp (transient design situation)
Là tình huống thiết kế được xét đến trong một khoảng thời gian ngắn hơn rất nhiều so với tuổi
thọ thiết kế của kết cấu và có xác suất xảy ra cao. Tình huống thiết kế chuyển tiếp đề cập đến
điều kiện tạm thời của kết cấu về sử dụng hoặc chịu tác động bên ngoài, ví dụ như khi thi công
hoặc sửa chữa. Đây là tình huống thiết kế tạm thời. Khi chuyển dịch đúng theo tiếng Anh theo
nghĩa là tình huống chuyển tiếp từ tình huống lâu dài (có mức thời gian cùng mức với tuổi thọ
thiết kế) sang tình huống bất thường (hoặc sự cố) (có mức thời gian ngắn hơn rất nhiều so với
tuổi thọ thiết kế). Chú thích: Pháp sử dụng thuật ngữ situations de projet transitoires - tình
huống thiết kế chuyển tiếp, quá cảnh; Đức sử dụng thuật ngữ vorübergehende
Bemessungssituation - tình huống thiết kế tạm thời; Nga sử dụng thuật ngữ временная
расчетная ситуация – tình huống tính toán tạm thời.
Các trạng thái giới hạn cực hạn (ultimate limit states)
Là các trạng thái liên quan đến sụp đổ hoặc các dạng tương tự khác của phá hoại kết cấu. Các
trạng thái giới hạn cực hạn thường tương ứng với khả năng chịu tải tối đa của kết cấu hoặc cấu
kiện. Chú thích: Trong dự thảo TC này sử dụng thuật ngữ các trạng thái giới hạn cực hạn

15
thay cho các trạng thái giới hạn thứ nhất hay độ bền như Việt Nam vẫn sử dụng. Trong
TCXDVN 375:2006, TCVN 9386:2012) [23, 24] đã sử dụng thuật ngữ trạng thái giới hạn cực
hạn.
Các trạng thái giới hạn sử dụng (serviceability limit states)
Là các trạng thái mà khi bị vượt quá thì các yêu cầu về sử dụng của kết cấu hoặc cấu kiện không
còn đáp ứng như quy định. Giữ nguyên như bản dịch 2016.
Các trạng thái giới hạn sử dụng không phục hồi (irreversible serviceability limit states)
Là các trạng thái giới hạn sử dụng mà vẫn tồn tại một số hậu quả (do các tác động) vượt quá
các yêu cầu sử dụng quy định khi không còn các tác động này. Đây là trạng thái giới hạn mới
thuộc nhóm trạng thái giới hạn sử dụng đề cập trong EN 1990. Giữ nguyên như bản dịch 2016.
Các trạng thái giới hạn sử dụng có phục hồi (reversible serviceability limit states)
Là các trạng thái giới hạn sử dụng mà không tồn tại bất kỳ một hậu quả nào (do các tác động)
vượt quá yêu cầu sử dụng quy định khi không còn các tác động này. Đây cũng là trạng thái giới
hạn mới thuộc nhóm trạng thái giới hạn sử dụng đề cập trong EN 1990. Giữ nguyên như bản
dịch 2016.
Khả năng chịu lực hoặc độ bền (resistance)
Là khả năng của một cấu kiện hoặc một bộ phận hay khả năng của tiết diện ngang của cấu kiện
hoặc bộ phận kết cấu chịu các tác động mà không bị phá hoại về cơ học, ví dụ như: khả năng
chịu uốn, khả năng chống mất ổn định (chịu oằn), khả năng chịu kéo. Ở đây, chủ yếu sử dụng
thuật ngữ khả năng chịu lực. Tuy nhiên, trong Phụ lục C liên quan đến phương pháp xác suất
của tiêu chuẩn, có sử dụng hàm độ bền và nếu gọi là hàm khả năng chịu lực thì quá dài nên
kiến nghị chọn hàm độ bền trong phụ lục này.
Cường độ (strength)
Là tính chất cơ học của vật liệu chỉ khả năng chịu các tác động, thông thường được đo bằng
đơn vị ứng suất. Thống nhất sử dụng thuật ngữ cường độ để chỉ các tính chất cở học của vật
liệu. Giữ nguyên như bản dịch 2016.
Độ tin cậy (reliability)
Là khả năng của kết cấu hoặc cấu kiện để đáp ứng các yêu cầu quy định, kể cả tuổi thọ thiết kế,
mà nó đã được thiết kế. Độ tin cậy thường được biểu thị bằng các thuật ngữ xác suất. Độ tin
cậy gồm cả an toàn chịu lực, khả năng sử dụng và độ bền lâu của kết cấu. Giữ nguyên như bản
dịch 2016. Định nghĩa về thuật ngữ này cần thiết vì thiết kế theo trạng thái giới hạn, kể cả phân
cấp, phân loại công trình trong EN 1990 đều căn cứ theo mức tin cậy của kết cấu.
Phân biệt độ tin cậy (reliability differentiation)
Các biện pháp dự kiến nhằm tối ưu hoá về kinh tế - xã hội của các nguồn lực được sử dụng để
xây dựng công trình, có xét đến các hậu quả dự kiến của các sự cố có thể xảy ra và chi phí xây
dựng công trình. Giữ nguyên như bản dịch 2016. Đây chính là phân cấp, phân loại độ tin cậy
(xem Phụ lục B của EN 1990).
Biến cơ bản (số liệu, thông số, đại lượng v.v) (basic variable)

16
Một phần tập hợp đã được chỉ định của các biến đại diện cho các đại lượng vật lý đặc trưng cho
các tác động, các ảnh hưởng của môi trường, các đại lượng hình học và các tính chất của vật
liệu kể cả các tính chất của đất. Đây chính là các biến chính cần thiết trong phân tích, thiết kế
kết cấu, đó là: tải trọng, tác động và ảnh hưởng của môi trường; các kích thước hình học của
kết cấu, cấu kiện; các tính chất của vật liệu, của đất nền v.v. Thuật ngữ mới sử dụng trong EN
1990.
Giá trị danh định (nominal value)
Là giá trị xác định không dựa vào các cơ sở thống kê, ví dụ như: dựa vào kinh nghiệm hoặc các
điều kiện vật lý. Thuật ngữ này được định nghĩa rõ để phân biệt với giá trị đặc trưng thường
mang tính thống kê.
Tác động (F) (action)
a) Tập hợp các lực (tải trọng) tác dụng lên kết cấu (tác động trực tiếp);
b) Tập hợp các biến dạng hoặc gia tốc tác dụng (lên kết cấu), ví dụ: do thay đổi nhiệt độ, độ
ẩm, do lún lệch hoặc do động đất (tác động gián tiếp).
Trong EN 1990 và dự thảo TCVN EN 1990 đã sử dụng thuật ngữ tác động chung cho cả tải
trọng và tác động. Các tiêu chuẩn TCXDVN 375:2006 và TCVN 9386:2012 đã sử dụng thuật
ngữ tác động động đất thay cho tải trọng động đất.
Hệ quả tác động (E) (effect of action)
Là hệ quả của tác động lên các cấu kiện kết cấu (ví dụ: nội lực, mômen, ứng suất, biến dạng)
hoặc lên toàn bộ kết cấu (ví dụ: độ võng, góc xoay). Thuật ngữ mới sử dụng trong các TC kết
cấu (đã được sử dụng trong TCXDVN 375:2006 và TCVN 9386:2012).
Tác động thường xuyên (G) (permanent action)
Là tác động tác dụng trong suốt chu kỳ tham chiếu đã cho mà trong chu kỳ đó sự thay đổi về
độ lớn theo thời gian là không đáng kể, hoặc sự thay đổi luôn cùng hướng (đơn điệu) cho tới
khi tác động đạt đến một giá trị giới hạn nhất định. Đây chính là tĩnh tải hoặc tải trọng không
đổi, cố định.
Tác động thay đổi (Q) (variable action)
Tác động mà theo thời gian sự thay đổi độ lớn là không thể bỏ qua hoặc không đơn điệu. Chuyển
dịch đúng theo tiếng Anh.
Tác động bất thường (hoặc sự cố) (A) (accidental action)
Là tác động, xảy ra trong khoảng thời gian ngắn nhưng có độ lớn đáng kể, hầu như không xuất
hiện đối với kết cấu trong suốt tuổi thọ thiết kế. Tác động sự cố có khả năng gây ra hậu quả
nghiêm trọng trừ khi có những biện pháp phù hợp. Các tác động như va đập, tuyết, gió và động
đất có thể được xem là tác động thay đổi hoặc tác động sự cố tùy thuộc vào các thông tin theo
các phân bố thống kê của các tác động này. Chuyển dịch đúng như trong EN 1990.
Tác động động đất (AE) (seismic action)
Tác động xuất hiện do chuyển động của đất nền khi động đất. Chuyển dịch đúng như trong EN
1990.

17
Tác động địa kỹ thuật (geotechnical action)
Tác động lên kết cấu từ nền, đất đắp hay nước ngầm. Thuật ngữ này mới, không có trong TCVN
2737:1995 [25] và dự thảo TCVN 2737:2021 [26].
Tác động tựa - tĩnh (quasi-static action)
Là tác động động được đại diện bằng một tác động tĩnh tương đương trong mô hình tĩnh. Thuật
ngữ mới khi tính toán tác động động sử dụng phương pháp tĩnh tương đương (xem thêm TCVN
9386:2012).
Giá trị đặc trưng của tác động (Fk) (characteristic value of an action (Fk))
Là giá trị đại diện chính của tác động. Khi một giá trị đặc trưng được xác định trên cơ sở thống
kê thì sẽ tương ứng với một xác suất không bị vượt về phía bất lợi trong khoảng chu kỳ tham
chiếu có kể đến tuổi thọ thiết kế của kết cấu và khoảng thời gian của tình huống thiết kế. Ở đây
sử dụng giá trị đặc trưng thay cho giá trị tiêu chuẩn của tác động trong bản dịch 2016.
Chu kỳ tham chiếu (reference period)
Là chu kỳ được chọn tính bằng thời gian dùng làm cơ sở để đánh giá theo thống kê các tác động
thay đổi và có thể áp dụng cho các tác động sự cố. Thuật ngữ mới sử dụng không có trong
TCVN 2737:1995 và dự thảo TCVN 2737:2021 nhưng đã sử dụng trong TCXDVN 375:2006
(TCVN 9386:2012 sau này) dưới dạng chu kỳ lặp tham chiếu.
Giá trị tổ hợp của tác động thay đổi (ψ0Qk) (combination value of a variable action)
Là giá trị được lựa chọn – trong một phạm vi nhất định có thể được xác định trên cơ sở thống
kê – sao cho xác suất bị vượt đối với các hệ quả do giá trị tổ hợp (gây ra) là gần xấp xỉ với xác
suất bị vượt do giá trị đặc trưng của chính tác động thay đổi đó (gây ra). Giá trị tổ hợp có thể
được biểu thị như một phần của giá trị đặc trưng bằng cách sử dụng hệ số ψ0 ≤ 1 (giá trị này
lấy bằng ψ0Qk). Khái niệm mới trong EN 1990.
Giá trị thường gặp của tác động thay đổi (ψ1Qk) (frequent value of a variable action)
Là giá trị được xác định – trong một phạm vi nhất định có thể được xác định trên cơ sở thống
kê – sao cho tổng thời gian nằm trong chu kỳ tham chiếu mà trong đó giá trị bị vượt chỉ là một
phần nhỏ đã cho của chu kỳ tham chiếu hoặc là tần suất bị vượt quá giá trị được xác định được
giới hạn bởi một giá trị cho trước. Giá trị thường gặp có thể được biểu thị bằng một phần của
giá trị đặc trưng bằng cách sử dụng hệ số ψ1≤ 1 (giá trị này lấy bằng ψ1Qk). Khái niệm mới
trong EN 1990.
Giá trị tựa - thường xuyên của tác động thay đổi (ψ2Qk) (quasi-permanent value of a
variable action)
Là giá trị được xác định sao cho tổng chu kỳ tính theo thời gian mà giá trị bị vượt chiếm một
phần lớn trong chu kỳ tham chiếu. Giá trị tựa - thường xuyên có thể biểu thị bằng một phần của
giá trị đặc trưng bằng cách sử dụng hệ số ψ2≤ 1 (giá trị này lấy bằng ψ2Qk). Khái niệm mới
trong EN 1990 nhưng đã sử dụng trong TCXDVN 375:2006 và TCVN 9386:2012.
Giá trị đi kèm của tác động thay đổi (ψQk) (accompanying value of a variable action)

18
Là giá trị của một tác động thay đổi đi kèm cùng tác động chủ đạo trong một tổ hợp (giá trị này
lấy bằng ψQk). Giá trị đi kèm của một tác động thay đổi có thể là giá trị tổ hợp, giá trị thường
gặp hoặc giá trị tựa - thường xuyên. Khái niệm mới trong EN 1990.
Giá trị đại diện của một tác động (Frep) (representative value of an action)
Là giá trị được sử dụng để kiểm tra một trạng thái giới hạn. Giá trị đại diện có thể là giá trị đặc
trưng (Fk) hoặc một giá trị đi kèm (ψFk). Khái niệm mới trong EN 1990.
Giá trị thiết kế của một tác động (Fd) (design value of an action)
Là giá trị được tính bằng cách nhân giá trị đại diện với hệ số riêng γf. Tích của giá trị đại diện
và hệ số riêng γF = γSd * γf có thể được chỉ định là giá trị thiết kế của tác động. Ở đây dùng thuật
ngữ giá trị thiết kế thay cho giá trị tính toán để sát nghĩa với tiếng Anh và đúng với thiết kế
theo trạng thái giới hạn kể cả trạng thái giới hạn sử dụng cũng dùng các giá trị thiết kế. Khái
niệm động đất thiết kế và đỉnh gia tốc nền thiết kế đã được sử dụng lần đầu ở Việt Nam trong
TCXDVN 375:2006 mà không dùng khái niệm động đất tính toán và đỉnh gia tốc nền tính toán.
Ngoài ra, trong EN 1990 đã định nghĩa rõ khái niệm phân tích kết cấu (structural analysis) có
nghĩa là quy trình hoặc thuật toán để xác định hệ quả của tác động ở từng điểm trên kết cấu.
Như vậy, khái niệm phân tích hay tính toán trong EN 1990 chỉ bao hàm xác định các nội lực,
chuyển vị hay biến dạng trên kết cấu, cấu kiện, chưa bao gồm thiết kế tiết diện, cấu kiện.
Giá trị đặc trưng (Xk hoặc Rk) (characteristic value (Xk or Rk))
Giá trị của tính chất vật liệu hoặc sản phẩm là giá trị có xác suất mô tả trong tất cả các thí
nghiệm không bị giới hạn về mặt giả thiết. Giá trị này tương ứng với một điểm phân vị trên
biểu đồ phân bố thống kê giả định về tính chất riêng của vật liệu hoặc sản phẩm đó. Trong một
số trường hợp, giá trị danh nghĩa được sử dụng như là giá trị đặc trưng. Ở đây, sử dụng giá trị
đặc trưng thay cho giá trị tiêu chuẩn của tính chất vật liệu hoặc sản phẩm.
Giá trị thiết kế của tính chất vật liệu hoặc sản phẩm (Xd hoặc Rd) (design value of a
material or product property (Xd or Rd))
Là giá trị được tính bằng cách chia giá trị đặc trưng cho hệ số riêng γm hoặc γM, trong một số
trường hợp đặc biệt phải xác định trực tiếp. Ở đây sử dụng giá trị thiết kế thay cho giá trị tính
toán của tính chất vật liệu hoặc sản phẩm vì các giá trị này phục vụ công tác thiết kế.
Giá trị danh định của tính chất vật liệu hoặc sản phẩm (Xnom hoặc Rnom) (nominal value
of a material or product property (Xnom or Rnom))
Là giá trị thường được sử dụng như một giá trị đặc trưng và được thiết lập từ tài liệu phù hợp
như: Tiêu chuẩn châu Âu hoặc tiền tiêu chuẩn châu Âu. Cần thiết phải có điều chỉnh với TCVN
hoặc các TC nước ngoài tương đương. Lý do là các TC này nếu tương đương với các TC châu
Âu thì có tính pháp lý hơn tiền tiêu chuẩn chấu Âu.
6.3. Một số vấn đề quan trọng trong dự thảo TCVN EN 1990
6.3.1. Vai trò, phạm vi và các giả thiết chính
Vai trò
19
TCVN EN 1990 và EN 1990 cung cấp những Nguyên tắc và các Quy định áp dụng cho các kỹ
sư thiết kế kết cấu.
Tiêu chuẩn này cũng đưa ra một khung chung làm cơ sở để biên soạn các TC từ TCVN EN
1991 đến TCVN EN 1999.
Phạm vi áp dụng
(1) Tiêu chuẩn này thiết lập những Nguyên tắc và các yêu cầu về an toàn chịu lực, khả năng sử
dụng và độ bền lâu của kết cấu, trình bày cơ sở cho việc thiết kế và kiểm tra cũng như đưa ra
các hướng dẫn đối với các vấn đề liên quan tới độ tin cậy kết cấu.
(2) Tiêu chuẩn này được sử dụng cùng với các tiêu chuẩn từ EN1991 đến EN1999 để thiết kế
kết cấu của nhà và các công trình kỹ thuật dân dụng khác, bao gồm cả thiết kế địa kỹ thuật và
kết cấu chịu lửa cũng như các tình huống liên quan đến động đất, thi công và kết cấu tạm. Tuy
nhiên, khi thiết kế các công trình đặc biệt (ví dụ như: cơ sở hạt nhân, đập v.v.), cần tham khảo
các quy định khác ngoài các quy định nêu trong các tiêu chuẩn từ EN1991 đến EN1999.
(3) Tiêu chuẩn này có thể áp dụng để thiết kế kết cấu sử dụng các vật liệu khác hoặc chịu các
tác động khác nằm ngoài phạm vi của các tiêu chuẩn từ EN1991 đến EN1999.
(4) Tiêu chuẩn này có thể áp dụng để đánh giá các kết cấu của các công trình hiện hữu khi thiết
kế sửa chữa, cải tạo hoặc khi thay đổi mục đích sử dụng.
Các giả thiết chính
(1) Việc lựa chọn hệ kết cấu và thiết kế kết cấu được thực hiện bởi những người có đúng năng
lực chuyên môn và có kinh nghiệm.
(2) Công tác thi công được thực hiện bởi những người có kỹ năng phù hợp và có kinh nghiệm.
(3) Công tác giám sát và kiểm soát chất lượng được thực hiện đầy đủ trong quá trình thiết kế
và trong quá trình thi công.
(4) Các vật liệu và sản phẩm xây dựng được sử dụng như quy định trong EN1990 hoặc trong
các tiêu chuẩn từ EN1991 đến EN1999 hoặc trong các tiêu chuẩn thi công liên quan, hoặc trong
các chỉ dẫn về vật liệu hoặc sản phẩm được dẫn trong các tiêu chuẩn nêu trên.
(5) Kết cấu được bảo trì đầy đủ.
(6) Kết cấu được sử dụng đúng theo các giả thiết thiết kế.
6.3.2. Các yêu cầu
Các yêu cầu cơ bản
(1) Kết cấu phải được thiết kế và thi công, sao cho trong suốt tuổi thọ dự kiến, với các mức tin
cậy thích hợp và bằng phương pháp hiệu quả, kết cấu cần phải:
- chịu được tất cả các tác động và các ảnh hưởng có thể xảy ra trong thời gian thi công và
sử dụng công trình;
- đáp ứng được các yêu cầu về khả năng sử dụng quy định cho kết cấu hoặc cấu kiện.
(2) Kết cấu phải được thiết kế để đáp ứng đủ:
- Khả năng chịu lực;

20
- Khả năng sử dụng; và
- Độ bền lâu.
(3) Trong trường hợp có hoả hoạn, khả năng chịu lực của kết cấu phải đáp ứng đủ cho khoảng
thời gian chịu lửa yêu cầu.
(4) Kết cấu phải được thiết kế và xây dựng sao cho không bị hư hỏng kéo theo sự sụp đổ phi
đối xứng (sụp đổ dây chuyền) bởi các biến cố như:
- Nổ,
- Va đập, và
- Các hậu quả do lỗi của con người.
(5) Các hư hỏng tiềm ẩn phải được hạn chế bằng một hay nhiều hơn trong các giải pháp dưới
đây:
- Tránh, loại trừ hoặc giảm bớt các hiểm họa mà kết cấu có thể chịu;
- Chọn dạng kết cấu ít nhạy cảm với các hiểm họa được xem xét;
- Chọn dạng kết cấu và thiết kế để kết cấu đủ khả năng tồn tại (sống sót) khi bị mất đi đột
ngột của một cấu kiện hay một phần kết cấu;
- Tránh sử dụng hệ kết cấu có thể sập đổ mà không có dấu hiệu cảnh báo trước;
- Giằng chặt các cấu kiện kết cấu với nhau.
Quản lý độ tin cậy
(1) Độ tin cậy yêu cầu đối với kết cấu phải đạt được bằng cách:
- Thiết kế theo các tiêu chuẩn từ EN1990 đến EN1999.
- Thi công đúng theo thiết kế và có các biện pháp quản lý chất lượng phù hợp.
(2) Các mức tin cậy khác nhau có thể được chấp nhận cho:
- Khả năng chịu lực của kết cấu;
- Khả năng sử dụng.
(4) Các mức tin cậy áp dụng cho một kết cấu có thể được quy định theo một hoặc cả hai cách
sau đây:
- Bằng cách phân cấp kết cấu như một tổng thể;
- Bằng cách phân cấp theo các bộ phận kết cấu.
Tuổi thọ sử dụng theo thiết kế (gọi tắt tuổi thọ thiết kế)
Tuổi thọ thiết kế cần phải quy định.
6.3.3. Các nguyên tắc thiết kế theo trạng thái giới hạn
Tổng quát
Phải phân biệt giữa hai nhóm trạng thái giới hạn, gồm các trạng thái giới hạn cực hạn và các
trạng thái giới hạn sử dụng. Có thể bỏ qua một trong hai nhóm trạng thái giới hạn nêu trên khi
có đủ thông tin chứng minh rằng nhóm trạng thái giới hạn này tự được thoả mãn thông qua việc
kiểm tra nhóm trạng thái giới hạn kia.

21
Các trạng thái giới hạn phải gắn với các tình huống thiết kế, bao gồm: lâu dài, chuyển tiếp, bất
thường hoặc động đất.
Việc kiểm tra các trạng thái giới hạn liên quan đến hệ quả tác động phụ thuộc thời gian (ví dụ
như mỏi) cần gắn với tuổi thọ thiết kế của công trình.
Các tình huống thiết kế:
- Tình huống thiết kế lâu dài, đề cập đến điều kiện sử dụng bình thường;
- Tình huống thiết kế chuyển tiếp, đề cập đến các điều kiện tạm thời đối với kết cấu, ví
dụ: trong thời gian thi công hoặc sửa chữa;
- Tình huống thiết kế bất thường, đề cập đến điều kiện ngoại lệ hiếm gặp đối với kết cấu,
ví dụ cháy, nổ, va đập hoặc hậu quả do phá hoại cục bộ;
- Tình huống thiết kế động đất, đề cập đến điều kiện khi kết cấu chịu động đất.
Các trạng thái giới hạn cực hạn, liên quan đến:
- An toàn sinh mạng;
- An toàn kết cấu.
Các trạng thái giới hạn cực hạn sau đây phải kiểm tra:
- Mất cân bằng kết cấu hoặc bộ phận kết cấu, khi chúng được xem như là vật cứng;
- Phá hoại do biến dạng quá mức, do biến đổi kết cấu hoặc bất kỳ bộ phận nào của kết cấu
thành cơ cấu (biến hình), do bị đứt, gãy, nén vỡ v.v., do bị mất ổn định của kết cấu hoặc bất kỳ
bộ phận nào của kết cấu kể cả gối đỡ và nền móng;
- Phá hoại do mỏi hoặc các do hệ quả của tác động phụ thuộc thời gian khác.
Các trạng thái giới hạn sử dụng, liên quan đến:
- Việc thực hiện chức năng của kết cấu trong quá trình sử dụng bình thường;
- Đảm bảo tiện nghi cho người sử dụng;
- Biểu hiện bề ngoài của công trình xây dựng (nứt, võng v.v.).
6.3.4. Các biến cơ bản
a) Các tác động
Phân loại tác động
Các tác động được phân loại theo sự thay đổi của chúng theo thời gian:
- Các tác động thường xuyên (G), ví dụ như: trọng lượng bản thân kết cấu, các thiết bị cố
định, các tác động gián tiếp do co ngót và lún không đều;
- Các tác động thay đổi (Q), ví dụ như: hoạt tải trên sàn và dầm, tác động gió hoặc tuyết;
- Các tác động sự cố (A), ví dụ như: nổ, va đập do xe cộ.
Các tác động cũng phải phân loại theo nguồn gốc, tính chất, bản chất:
- Nguồn gốc của chúng, ví dụ như trực tiếp hoặc gián tiếp;
- Sự thay đổi trong không gian, ví dụ như tác động cố định hoặc tự do;
- Bản chất của chúng và/hoặc phản ứng của kết cấu, ví dụ như tĩnh hoặc động.

22
Các giá trị đặc trưng của các tác động
Giá trị đặc trưng Fk của một tác động là giá trị đại diện chính của nó, được quy định:
- Dưới dạng giá trị trung bình, giá trị cận trên hoặc cận dưới, hoặc giá trị danh định (giá
trị này không đề cập đến một phân bố thống kê đã biết);
- Trong hồ sơ dự án (cần phù hợp với phương pháp nêu trong EN 1991).
Đối với các tác động thường xuyên, giá trị đặc trưng (Gk) được đánh giá như sau:
- Nếu sự thay đổi của G có thể coi là nhỏ, có thể sử dụng một một giá trị đơn Gk (nên lấy
bằng giá trị trung bình, hệ số thay đổi trong khoảng 0,05 đến 0,10);
- Nếu sự thay đổi của G không thể coi là nhỏ, phải sử dụng hai giá trị: Giá trị cận trên
Gk,sup và giá trị cận dưới Gk,inf.
Đối với các tác động thay đổi, giá trị đặc trưng (Qk) phải tương ứng với:
- Một giá trị cận trên với xác suất dự định không bị vượt quá hoặc một giá trị cận dưới
với xác suất dự định đạt được trong một vài chu kỳ tham chiếu cụ thể; hoặc
- Một giá trị danh định, có thể chỉ định trong trường hợp phân bố thống kê không biết.
CHÚ THÍCH: Giá trị đặc trưng của tác động khí hậu dựa trên xác suất 2% phần thay đổi theo thời gian
của tác động khí hậu bị vuợt quá trong chu kỳ tham chiếu một năm. Giá trị này tương đương với chu
kỳ lặp trung bình 50 năm cho phần thay đổi theo thời gian.
Các giá trị đại diện khác của các tác động thay đổi
Các giá trị đại diện khác của tác động thay đổi như sau:
- Giá trị tổ hợp, đại diện bằng tích số ψ0Qk, dùng để kiểm tra các trạng thái giới hạn cực
hạn và các trạng thái giới hạn sử dụng không phục hồi;
- Giá trị thường gặp, đại diện bằng tích số ψ1Qk, dùng để kiểm tra các trạng thái giới hạn
cực hạn liên quan đến tác động sự cố và để kiểm tra các trạng thái giới hạn sử dụng có phục
hồi;
- Giá trị tựa-thường xuyên đại diện bằng tích số ψ2Qk, dùng để kiểm tra các trạng thái giới
hạn cực hạn liên quan đến các tác động sự cố và cũng được sử dụng để tính toán các ảnh hưởng
dài hạn của các tác động.
Phân biệt giữa các giá trị đặc trưng, giá trị tổ hợp, giá trị thường gặp và giá trị tựa - thường
xuyên của tác động thay đổi Q được minh họa ở Hình 1 dưới đây.

23
Q
Giá trị đặc trưng Qk

Δt1 Δt2 Δt3

Giá trị tổ hợp ψ0Qk

Giá trị thường gặp ψ1Qk

Giá trị tựa – thường xuyên ψ2Qk

Thời gian

Hình 1 – Phân biệt giữa các giá trị đặc trưng, giá trị tổ hợp, giá trị thường gặp và
giá trị tựa-thường xuyên của một tác động thay đổi Q

b) Ảnh hưởng môi trường


Ảnh hưởng môi trường liên quan đến độ bền lâu của kết cấu, cần phải xét đến khi lựa chọn vật
liệu, trong chỉ dẫn kỹ thuật của vật liệu, trong thiết kế kỹ thuật và thiết kế chi tiết.
c) Các tính chất vật liệu và sản phẩm
Các tính chất của các vật liệu cần được đại diện bằng các giá trị đặc trưng:
- Khi giá trị cận dưới của tính chất là bất lợi thì giá trị đặc trưng được xác định với giá trị
phân vị 5% (với giá trị xác suất không đảm bảo là 5%);
- Khi giá trị cận trên của tính chất vật liệu hoặc sản phẩm là bất lợi thì giá trị đặc trưng
cần được xác định với giá trị phân vị 95%.
Giá trị của tính chất vật liệu phải được xác định từ các thí nghiệm được tiêu chuẩn hóa, thực
hiện trong các điều kiện quy định.
Các tham số liên quan đến độ cứng kết cấu (như: mô-đun đàn hồi, hệ số từ biến) và hệ số giãn
nở nhiệt được đại diện bằng giá trị trung bình.
Khi cần xác định hệ số riêng cho các vật liệu hoặc sản phẩm, thì sử dụng giá trị thiên về an
toàn, trừ khi có thông tin thống kê phù hợp để đánh giá độ tin cậy của giá trị được chọn.
d) Số liệu hình học
Số liệu hình học được đại diện bằng các giá trị đặc trưng hoặc trực tiếp bằng các giá trị thiết
kế (ví dụ trường hợp có khiếm khuyết).
6.3.5. Phân tích kết cấu và thiết kế dựa vào thí nghiệm
24
6.3.5.1. Phân tích kết cấu
Mô hình hoá kết cấu
Việc tính toán, phân tích phải sử dụng các mô hình kết cấu hù hợp với mức chính xác chấp
nhận được. Các mô hình này cũng cần phải phù hợp với các trạng thái giới hạn xem xét.
Mô hình kết cấu phải dựa trên cơ sở thực tiễn và lý thuyết công trình. Khi cần thiết, phải kiểm
tra bằng thí nghiệm.
Tác động tĩnh
Mô hình hoá các tác động tĩnh phải phù hợp với quan hệ lực - biến dạng của các kết cấu, giữa
kết cấu với đất nền.
Các điều kiện biên áp dụng cho mô hình phải đại diện cho những điều kiện biên kết cấu.
Tác động động
Mô hình kết cấu dưới tác dụng của tác động động phải bao gồm các khối lượng, cường độ, độ
cứng và các đặc trưng cản dao động.
Trong trường hợp có thể xem các tác động động như là tựa-tĩnh thì các thành phần động có thể
thay thế bằng cách nhân các tác động tĩnh với các hệ số động tương đương.
Khi thích hợp (ví dụ như đối với các dao động do gió hoặc tác động động đất) các tác động này
có thể được xác định bằng phương pháp phân tích modal (phương pháp tách dạng dao động)
dựa trên sự ứng xử tuyến tính của vật liệu và hình học. Đối với kết cấu có dạng hình học, phân
bố độ cứng và khối lượng đều đặn, nếu có dạng dao động cơ bản phù hợp thì phương pháp phân
tích modal có thể thay thế bằng phương pháp lực tĩnh tương đương.
Các tác động động cũng có thể được biểu thị theo lịch sử thời gian hoặc theo miền tần số, và
phản ứng của kết cấu được xác định bằng các phương pháp động thích hợp.
6.3.5.2. Thiết kế dựa vào thí nghiệm
Thiết kế có thể dựa trên sự kết hợp giữa thí nghiệm và tính toán. Thí nghiệm có thể được thực
hiện trong những trường hợp sau đây:
- Nếu không có đủ các mô hình tính toán;
- Nếu sử dụng một số lượng lớn các bộ phận tương tự trong kết cấu;
- Để kiểm tra các giả thiết đưa ra trong thiết kế.
Thiết kế dựa vào thí nghiệm phải đạt được mức tin cậy yêu cầu cho tình huống thiết kế xem
xét. Phải kể đến tính bất định về thống kê do số lượng hạn chế của các kết quả thí nghiệm.
Các hệ số riêng (bao gồm cả hệ số xét đến tính bất định của mô hình), tương tự như các hệ số
riêng dùng trong các tiêu chuẩn từ EN1991 đến EN1999, nên được sử dụng.
6.3.6. Kiểm tra bằng phương pháp hệ số riêng
6.3.6.1. Tổng quát
Đây là phương pháp chủ đạo trong hệ thống TC Eurocodes.

25
Khi áp dụng phương pháp hệ số riêng (nghĩa là khi các giá trị thiết kế của các tác động và
các giá trị thiết kế của khả năng chịu lực được sử dụng trong các mô hình thiết kế), phải kiểm
tra sao cho trong tất cả các tình huống thiết kế không có trạng thái giới hạn nào bị vượt quá.
Việc sử dụng các Quy định áp dụng trong dự thảo EN1990 chỉ áp dụng cho việc kiểm tra các
trạng thái giới hạn cực hạn và các trạng thái giới hạn sử dụng của kết cấu chịu tải trọng tĩnh (kể
cả các trường hợp mà các tải trọng động được thay thế bằng các tải trọng tựa-tĩnh tương đương).
6.3.6.2. Các giá trị thiết kế
Các giá trị thiết kế của các tác động
Giá trị thiết kế Fd của tác động F có thể được biểu thị chung như sau:
Fd = γf ψ Fk (1)

trong đó:
Fk là giá trị đặc trưng của tác động.
γf là hệ số riêng của tác động có xét đến khả năng xảy ra sai lệch bất lợi của giá trị tác
động so với giá trị đại diện.
ψ có thể là 1,0 hoặc ψ0, ψ1 hoặc ψ2
Đối với các tác động động đất, giá trị AEd cần được xác định có xét đến sự ứng xử của kết cấu
và các tiêu chí liên quan khác cho chi tiết trong EN1998.
Các giá trị thiết kế của các hệ quả tác động
Các giá trị thiết kế của các hệ quả tác động (Ed) có thể biểu diễn đơn giản dưới dạng hàm
E{…} như sau:
Ed = E{γ F,i Frep,i ; ad} i ≥ 1 với γF,i = γSd * γ f,i (2)

trong đó:
ad là giá trị thiết kế của số liệu hình học;
γSd là hệ số riêng xét đến tính bất định trong mô hình hoá các hệ quả của các tác động hoặc
mô hình hoá các tác động đối với một số trường hợp.
Các giá trị thiết kế của các tính chất vật liệu hoặc sản phẩm
Giá trị thiết kế Xd của tính chất vật liệu hoặc sản phẩm có thể biểu thị chung như sau:
Xk
Xd =η (3)
γm
trong đó:
Xk là giá trị đặc trưng của tính chất vật liệu hoặc sản phẩm;
η là giá trị trung bình của hệ số chuyển đổi, có kể đến: Hiệu ứng của khối tích và tỷ lệ;
Ảnh hưởng của độ ẩm và nhiệt độ; Các tham số liên quan khác;

26
γm là hệ số riêng của tính chất vật liệu hoặc sản phẩm, có kể đến sai lệch bất lợi so với giá
trị đặc trưng và phần ngẫu nhiên của hệ số chuyển đổi η.
Các giá trị thiết kế của số liệu hình học
Các giá trị thiết kế của số liệu hình học (ad) được sử dụng để đánh giá các hệ quả tác động hoặc
khả năng chịu lực, có thể đại diện bằng các giá trị danh định (anom):
ad = anom (4)
Khả năng chịu lực thiết kế
Khả năng chịu lực thiết kế Rd có thể được biểu diễn đơn giản dưới dạng hàm R{…} như sau:
 X k ,i 
Rd = R η i ; ad  i ≥ 1 với γ M,i = γRd × γm,i (5)
 γ M ,i 

trong đó:
γRd là hệ số riêng có kể đến tính bất định trong mô hình khả năng chịu lực;
Xk,i là giá trị đặc trưng của tính chất vật liệu i.
Ngoài cách như biểu thức (5), khả năng chịu lực thiết kế có thể được xác định trực tiếp từ khả
năng chịu lực đặc trưng của vật liệu hoặc sản phẩm:
Rk
Rd = (6)
γM
6.3.6.3. Các trạng thái giới hạn cực hạn
a) Các trạng thái giới hạn cực hạn sau đây cần phải xem xét:
EQU: Sự mất cân bằng tĩnh học của kết cấu hoặc bất kỳ bộ phận nào của kết cấu được xem như
một vật cứng.
STR: Sự phá hoại hoặc biến dạng quá mức của kết cấu hoặc cấu kiện khi cường độ vật liệu của
kết cấu giữ vai trò chủ đạo.
GEO: Sự phá hoại hoặc sự biến dạng quá mức của nền khi cường độ của đất hoặc đá là quan
trọng về khả năng chịu lực.
FAT: Sự phá hoại do mỏi của kết cấu hoặc cấu kiện.
UPL: Sự mất cân bằng của kết cấu hoặc nền đất do áp lực nước đẩy nổi.
HYD: Sự đẩy lên do thủy lực, sự xói mòn bên trong và hệ thống dòng nước ngầm trong đất do
gradient thủy lực gây ra.
b) Đối với trạng thái EQU, phải kiểm tra điều kiện sau:
Ed,dst ≤ Ed,stb (7)
trong đó:
Ed,dst là giá trị thiết kế của hệ quả của các tác động gây mất ổn định;
Ed,stb là giá trị thiết kế của hệ quả của các tác động giữ ổn định.
c) Đối với trạng thái STR/GEO, phải kiểm tra điều kiện sau:
27
Ed ≤ Rd (8)
trong đó:
Ed là giá trị thiết kế của hệ quả của các tác động (nội lực, mômen v.v.);
Rd là giá trị thiết kế của khả năng chịu lực tương ứng.
d) Tổ hợp tác động đối với các trạng thái giới hạn cực hạn:
Các tổ hợp cơ bản (đối với các tình huống thiết kế lâu dài hoặc chuyển tiếp)
Tổ hợp tác động được có thể biểu diễn dưới dạng sau:

∑γ j ≥1
G, j Gk , j "+" γ p P"+" γ Q ,1Qk ,1 "+" ∑ γ Q ,iψ 0,i Qk ,i
i >1
(9)/(6.10) 2

hoặc, bằng cách khác đối với các trạng thái giới hạn STR và GEO, dưới dạng ít thuận lợi hơn
của 2 biểu thức sau:

∑γj ≥1
γ γ ψ
G , j Gk , j "+ " p P "+ " Q ,1 0,1Qk ,1 "+ " ∑γ
i >1
ψ 0,i Qk ,i
Q ,i (10)/(6.10a)

∑ξ γ
j ≥1
j G, j Gk , j "+" γ p P"+" γ Q ,1Qk ,1 "+" ∑ γ Q ,iψ 0,i Qk ,i
i >1
(11)/(6.10b)

trong đó:
“+” nghĩa là “được tổ hợp với”.
∑ nghĩa là “tổ hợp của các hệ quả”
ξ là hệ số giảm đối với các tác động thường xuyên bất lợi G.
Các tổ hợp trong các tình huống thiết kế bất thường
Tổ hợp tác động trong tình huống sự cố có thể biểu diễn dưới dạng sau:

∑G k, j "+" P"+" Ad "+" (ψ 1,1 hoac ψ 2,1 )Q k ,i "+" ∑ψ 2,1Q k ,i (12)/(6.11b)


j ≥1 i >1

Các tổ hợp tác động trong tình huống thiết kế động đất
Tổ hợp tác động trong tình huống động đất có thể biểu diễn dưới dạng sau:

∑G j ≥1
k, j "+" P"+" AE d "+" ∑ψ 2,1Q k ,i
i ≥1
(15)/(6.12b)

Các giá trị của các hệ số γ và ψ được kiến nghị trong EN 1991 và Phụ lục A. Lựa chọn các tổ
hợp tác động và các hệ số γ và ψ cho trong Phụ lục quốc gia NA của dự thảo EN1990.
e) Các hệ số riêng của tính chất vật liệu và sản phẩm

2
( ) số hiệu biểu thức trong dự thảo TCVN EN 1990
28
Với các trạng thái giới hạn cực hạn, các hệ số riêng này được xác định trong các TC từ EN1992
đến EN1999.
6.3.6.4. Các trạng thái giới hạn sử dụng
a) Phải kiểm tra điều kiện sau đối với các trạng thái giới hạn sử dụng:
Ed ≤ Cd (16)/(6.13)
trong đó:
Cd là giá trị thiết kế giới hạn về tiêu chí khả năng sử dụng.
Ed là giá trị thiết kế của hệ quả tác động quy định theo tiêu chí về sử dụng, được xác định
trên cơ sở của tổ hợp liên quan.
b) Các tiêu chí về khả năng sử dụng
Các biến dạng cần được kể đến có liên quan tới các yêu cầu về khả năng sử dụng được nêu chi
tiết trong Phụ lục A theo loại công trình xây dựng, hoặc theo thoả thuận với khách hàng/chủ
đầu tư hoặc cơ quan chức năng.
Đối với các tiêu chí riêng khác về khả năng sử dụng như bề rộng vết nứt, giới hạn biến dạng
v.v., xem các tiêu chuẩn từ EN1991 đến EN 1999.
c) Tổ hợp tác động đối với các trạng thái giới hạn sử dụng
Tổ hợp đặc trưng:


j ≥1
Gk , j "+" P"+" Qk ,1 "+" ∑ ψ 0,i Qk ,i
i >1
(17)/(6.14b)

Tổ hợp đặc trưng thường được sử dụng cho các trạng thái giới hạn không phục hồi.
Tổ hợp thường gặp:


j ≥1
Gk , j "+" P"+"ψ 1,1Qk ,1 "+" ∑ ψ 2,i Qk ,i
i >1
(17)/(6.15b)

Tổ hợp thường gặp thường được sử dụng cho các trạng thái giới hạn có phục hồi.
Tổ hợp tựa-thường xuyên:


j ≥1
Gk , j "+" P"+" ∑ ψ 2,i Qk ,i
i >1
(18)/(6.16b)

Tổ hợp tựa-thường xuyên thường được sử dụng cho hiệu ứng dài hạn và biểu hiện bề ngoài của
kết cấu (võng, nứt v.v.).
d) Các hệ số riêng của tính chất vật liệu và sản phẩm
Với các trạng thái giới hạn sử dụng, các hệ số riêng γM của đặc tính vật liệu lấy bằng 1.0.
6.4. Xây dựng Phụ lục quốc gia NA

29
Phụ lục quốc gia NA của TCVN EN 1990 được xây dựng căn cứ một số quy ước của CEN-
Eurocodes về thiết lập phụ lục quốc gia, tham khảo Phụ lục quốc gia của Anh, Pháp, Đức,
Singapore, Malaysia và có những điều chỉnh phù hợp với đặc thù của Việt Nam.
Theo quy ước của EN 1990 thì phụ lục quốc gia của TC này nên được thiết lập như sau [4]:
“Tiêu chuẩn EN 1990 đưa ra các quy trình, các giá trị và các khuyến nghị đối với phân loại,
phân cấp với các ghi chú tại những chỗ có thể cần các lựa chọn quốc gia. Do đó, tiêu chuẩn
quốc gia sử dụng EN 1990 nên có phụ lục quốc gia chứa tất cả các thông số quốc gia sử dụng
cho việc thiết kế các công trình nhà và các công trình kỹ thuật dân dụng khác xây dựng ở quốc
gia.
Sự lựa chọn quốc gia cho phép trong EN 1990 Phụ lục A1 tại những điều khoản sau:
– A1.2.1(1)
– A1.2.2 (Bảng A1.1)
– A1.3.1(1) (Bảng A1.2(A) đến (C))
– A1.3.1(5)
– A1.3.2 (Bảng A1.3)
– A1.4.2(2).”
Vì vậy, Phụ lục quốc gia NA có 4 nội dung chính sau:
- NA.1 Phạm vi
- NA.2 Giải thích rõ hơn về một số thuật ngữ và định nghĩa trong EN1990
- NA.3 Lựa chọn các thông số quốc gia xác định cho điều kiện Việt Nam
- NA4 Một số lựa chọn khác
Mục NA.1 trình bày phạm vi và mục đích của phụ lục quốc gia. Cụ thể là:
Phụ lục quốc gia này đưa ra những giải thích rõ hơn về một số thuật ngữ và định nghĩa áp dụng
trong EN1990. Phụ lục này cũng kiến nghị lựa chọn các thông số quốc gia được xác định cho
điều kiện Việt Nam cũng như một số quy định phù hợp với đặc điểm, tình hình của nước ta.
Mục NA.2 giải thích rõ hơn về một số thuật ngữ và định nghĩa trong EN1990 như: Công trình
nhà (Building) và công trình kỹ thuật dân dụng (Civil Engineering Works), công trình xây dựng
(construction works), loại công trình nhà hoặc công trình kỹ thuật dân dụng (type of building
or civil engineering works), tình huống thiết kế chuyển tiếp (transient design situation), tình
huống thiết kế lâu dài (persistent design situation), tuổi thọ sử dụng theo thiết kế (gọi tắt là tuổi
thọ thiết kế) (design working life), phân biệt độ tin cậy (reliability differentiation) v.v. Lý do là
có sự khác nhau trong định nghĩa của EN 1990 và các văn bản quy phạm pháp luật của Việt
Nam và một số thuật ngữ mới còn chưa quen với các kỹ sư, người sử dụng tiêu chuẩn ở nước
ta (ví dụ: điểm phân vị (fractile), tính bất định (uncertainty) v.v.). Chi tiết, xem Phụ lục NA của
dự thảo tiêu chuẩn.
Mục NA.3 lựa chọn các thông số quốc gia xác định cho điều kiện Việt Nam.
Mục này rất quan trọng vì trực tiếp phục vụ thiết kế, cụ thể như sau:
30
NA.3.1 Các thông số quốc gia xác định trên cho điều kiện Việt Nam cho các công trình nhà và
công trình kỹ thuật dân dụng khác (trừ cầu)
NA.3.1.1 Điều 2.3(1) và điều A1.1(1)
Về khung tuổi thọ thiết kế
Bảng NA.2.1 chấp nhận các giá trị tuổi thọ thiết kế như cho trong Eurocode (Bảng 2.1). Tuy
nhiên, có các chú thích dưới đây:
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị của tuổi thọ thiết cho trong Bảng NA.2.1 là giá trị khung (giá trị quy ước).
Các giá trị khác về tuổi thọ thiết kế có thể được xác định cho riêng từng dự án (lý do: để mềm hơn trên
cơ sở tham khảo Phụ lục quốc gia của Anh).
CHÚ THÍCH 2: Tuổi thọ thiết kế cho các công trình công nghiệp, đê, đập, bến cảng, các công trình
khác lấy theo quy định riêng.
Bảng NA.2.1 – Khung tuổi thọ thiết kế quy ước

Loại tuổi thọ Tuổi thọ thiết kế quy


Ví dụ
thiết kế ước (năm)

1 10 Các kết cấu tạm(1)

Các bộ phận kết cấu có thể thay thế được, ví dụ dầm đỡ dầm cầu
2 10 đến 25
trục, gối đỡ

3 15 đến 30 Kết cấu công trình nông nghiệp và tương tự

4 50 Kết cấu của công trình nhà và các kết cấu thông dụng khác

Kết cấu của công trình lịch sử, công trình biểu tượng v.v., cầu, và
5 100
các kết cấu của các công trình kỹ thuật dân dụng khác

(1) Các kết cấu hoặc các bộ phận kết cấu có thể tháo dỡ vì mục đích tái sử dụng không được coi là kết cấu tạm.

NA.3.1.2 Điều A.1.2.1(1), CHÚ THÍCH 2


Đối với Chú thích 2 của A.1.2.1(1): Không cho phép có sửa đổi nào đối với A1.2.1(2) và (3).
NA.3.1.3 Điều A1.2.2, bảng A1.1.
Lựa chọn hệ số ψ
Chấp nhận các giá trị cho trong EN 1990 trừ trường hợp tải trọng tuyết cần xem xét riêng cho
từng dự án nếu có yêu cầu. Cụ thể là Bảng NA.A1.1 lựa chọn các gía trị của các hệ số ψ đối
với công trình nhà cho trong bảng A1.1, A.1.2.1(1).

31
Bảng NA.A1.1 - Các giá trị của hệ số ψ đối với công trình nhà

Tác động ψ0 ψ1 ψ2

Tải trọng lên công trình, loại (xem EN1991-1-1)


Loại A: khu vực dùng để ở 0,7 0,5 0,3
Loại B: khu vực văn phòng 0,7 0,5 0,3
Loại C: khu vực hội họp 0,7 0,7 0,6
Loại D: khu vực mua bán 0,7 0,7 0,6
Loại E: khu vực lưu giữ hàng hoá, kho 1,0 0,9 0,8
Loại F: khu vực giao thông,

trọng lượng xe ≤ 30kN 0,7 0,7 0,6

Loại G: khu vực giao thông,

30kN <trọng lượng xe ≤ 160kN 0,7 0,5 0,3

Loại H: mái a 0,7 0 0

Tải trọng tuyết lên công trình (xem xét riêng cho từng dự án khi - - -
có yêu cầu)

Tải trọng gió lên công trình (xem EN1991-1-4) 0,5 0,2 0

Nhiệt độ (không phải do cháy) lên công trình (xem EN1991-1-5) 0,6 0,5 0

CHÚ THÍCH 1: a Xem EN 1991-1-1: 3.3.2 (1)

NA.3.1.3 Điều A1.3.1(1), các bảng A1.2(A) đến (C)


Lựa chọn các hệ số γ cho tác động đối với các trạng thái giới hạn cực hạn
a) Lựa chọn các giá trị của các hệ số γ cho trong bảng A1.2(A), A.1.3.1:
Bảng NA.A1.2(A) cung cấp các giá trị cho các hệ số γ trong bảng A1.2(A) – Chấp nhận các
giá trị trong EN 1990.

32
Bảng NA.A1.2(A) – Các giá trị thiết kế của các tác động (EQU) (Nhóm A)

Tình huống thiết Tác động thường xuyên Tác động Các tác động thay đổi đi
kế lâu dài và thay đổi chủ kèma
chuyển tiếp Bất lợi Có lợi đạoa Chính (nếu Khác
có)
Biểu thức (6.10) 1,10Gk,j,sup 0.90Gk,j,inf 1,5Qk,1 1,5ψ0,iQk,i
(0 khi có lợi) (0 khi có
lợi)
a Các tác động thay đổi là những tác động được xem xét trong Bảng NA.A1.1.
Trong trường hợp, khi việc kiểm tra cân bằng tĩnh liên quan đến khả năng chịu lực của các cấu kiện kết cấu, như
một cách khác thay thế cho hai kiểm tra riêng rẽ dựa trên Bảng NA.A1.2(A) và NA.A1.2(B), có thể chấp nhận việc
kiểm tra kết hợp dựa trên Bảng NA.A1.2(A) với các nhóm giá trị sau:
γGj,sup = 1,35
γGj,inf = 1,15
γQ,1 = 1,50 khi bất lợi (0 khi có lợi)
γQ,i = 1,50 khi bất lợi (0 khi có lợi)
với điều kiện là việc áp dụng γGj,inf = 1,00 cho cả hai phần có lợi và bất lợi của các tác động thường xuyên mà
không tạo ra một hệ quả bất lợi hơn.

b) Lựa chọn biểu thức (6.10) và các giá trị cho các hệ số γ trong bảng A1.2(B), A.1.3.1:
Lựa chọn biểu thức (6.10) trong EN 1990 cho các tổ hợp cơ bản khi kiểm tra các trạng thái giới
hạn STR và GEO (nhóm B).
Bảng NA.A1.2(B) cung cấp các giá trị cho các hệ số γ trong bảng A1.2(B), như sau:
Bảng NA.A1.2(B) – Các giá trị thiết kế của các tác động (STR/GEO) (Nhóm B)

Tình huống thiết Tác động thường xuyên Tác động Các tác động thay đổi đi
kế lâu dài và thay đổi chủ kèma
chuyển tiếp Bất lợi Có lợi đạoa Chính (nếu Khác
có)
Biểu thức (6.10) 1,35Gkj,sup 1,00Gkj,inf 1,50Qk,1 1,50ψ0,iQk,i
(0 khi có lợi) (0 khi có lợi)
CHÚ THÍCH: Các giá trị đặc trưng của tất cả các tác động thường xuyên do một nguồn gây ra được nhân với
γG,sup nếu tổng hệ quả tác động là bất lợi và nhân với γG,inf nếu tổng hệ quả tác động là có lợi. Ví dụ, tất cả các
tác động đều do trọng lượng của kết cấu được xem là đến từ một nguồn; điều đó cũng được áp dụng cho các
loại vật liệu khác nhau
a Các tác động thay đổi là những tác động đã được xem xét trong Bảng NA.A1.1.

Cơ sở cho sự lựa chọn này, tham khảo Phụ lục NA của Anh, Singapore và Malaysia và các
nước Đức, Pháp v.v.. Anh, Singapore và Malaysia cho phép sử dụng biểu thức (6.10) hoặc 2
biểu thức (6.10a) và (6.10b) để kiểm tra các trạng thái giới hạn STR/GEO (nhóm B). Tuy nhiên,
các nước này đã tăng hệ số ξ từ 0,85 theo khuyến nghị của EN 1990 lên 0,925 để đảm bảo độ
tin cậy gần tương đương với việc sử dụng (6.10) (tương ứng với chỉ số độ tin cậy β = 3.8). Các
nước Pháp, Đức và nhiều nước châu Âu lựa chọn sử dụng biểu thức (6.10), không cho phép sử

33
dụng các biểu thức (6.10a) và (6.10b) [16, 17]. Trong trường hợp Việt Nam, kiến nghị sử dụng
biểu thức (6.10) giống như Pháp, Đức và nhiều nước châu Âu. Việc thiết kế theo biểu thức
(6.10) luôn đảm bảo an toàn với mức tin cậy β = 3.8 tương ứng xác xuất rủi ro khoảng 1/14000.
c) Lựa chọn các giá trị cho các hệ số γ cho trong bảng A1.2(C), A.1.3.1:

Bảng NA.A1.2(C) cung cấp các giá trị cho các hệ số γ trong bảng A1.2(C). Chấp nhận sự lựa
chọn giống như Phụ lục quốc gia của Anh, Pháp, Đức và nhiều nước châu Âu.
Bảng NA.A1.2(C) – Các giá trị thiết kế của các tác động (STR/GEO) (Nhóm C)

Tình huống Các tác động thường Tác động Các tác động thay đổi đi kèma
thiết kế lâu dài xuyên thay đổi
và chuyển tiếp chủ đạoa
Bất lợi Có lợi Chính (nếu có) Khác

Biểu thức (6.10) 1,0Gk,j,sup 1,0Gk,j,inf 1,3Qk,1 1,3ψ0,iQk,i


(0 khi có lợi) (0 khi có lợi)
a Các tác động thay đổi là các tác động được xem xét trong bảng NA.A1.1

NA.3.1.4 Điều A1.3.1(5)


Lựa chọn phương pháp 1 hoặc 2 trong A.1.3.1(5).
Phương pháp 1 (trong A1.3, Phụ lục A) nên lựa chọn sử dụng cho thiết kế các công trình nhà.
Sự lựa chọn này lấy theo Phụ lục NA của Anh.
Phương pháp 2 được một số nước châu Âu như Đức, Phần Lan v.v. sử dụng. Đức không cho
phép sử dụng phương pháp 1 hoặc phương pháp 3.
Vấn đề này cần trao đổi thêm với các đ/c bên Địa kỹ thuật do liên quan đến EN 1997.
NA.3.1.5 Điều A1.3.2, bảng A1.3
Lựa chọn các hệ số γ và ψ trong bảng A1.3:
Bảng NA.A1.3 cung cấp các giá trị cho các hệ số trong bảng A1.3. Tất cả các hệ số γ lấy bằng
1,00. Hệ số ψ1,1 được chọn cho tác động thay đổi chính đi kèm trong tình huống thiết kế bất
thường.

34
Bảng NA.A1.3 – Các giá trị thiết kế của các tác động trong các tổ hợp tác động bất thường
và động đất

Tình huống thiết Các tác động thường Tác động Các tác động thay đổi đi kèma
kế xuyên bất thường
hoặc động
Bất lợi Có lợi đất chủ đạo Chính (nếu có) Khác

Sự cố, biểu thức Gk,j,sup Gk,j,inf Ad ψ1,1 Qk,1 ψ2,i Qk,i


(6.11a/b)
Động đất, biểu Gk,j,sup Gk,j,inf AEd = γIAEk ψ2,i Qk,i
thức (6.12a/b)
a Các tác động thay đổi là những tác động đã được nêu trong bảng NA.A1.1.

NA.3.1.5 Điều A.1.4.2


Theo A1.4.2 của EN 1990 thì các tiêu chí về khả năng sử dụng cần được quy định cho từng dự
án và cần thỏa thuận với khách hàng (chủ đầu tư).
Trong trường hợp không có các yêu cầu cụ thể trong các tiêu chuẩn từ EN 1992 đến EN 1999
hoặc trong các Phụ lục quốc gia đi kèm theo các tiêu chuẩn này, thì kiến nghị các tổ hợp tác
động sau đây về khả năng sử dụng bình thường cho các trường hợp cụ thể, như:
Về đảm bảo chức năng và không bị hư hỏng của các phần tử kết cấu và phi kết cấu (ví dụ như
tường ngăn, v.v.), sử dụng các tổ hợp tác động đặc trưng (biểu thức 6.14b của EN 1990);
Về đảm bảo tiện nghi cho người sử dụng, vận hành máy móc thiết bị, tránh đọng nước, v.v, sử
dụng các tổ hợp thường gặp (biểu thức 6.15b của EN 1990);
Đối với biểu hiện bề ngoài của kết cấu (võng, nứt v.v.), sử dụng các tổ hợp tựa-thường xuyên
(biểu thức 6.15c của EN 1990).
Các xem xét riêng rẽ cần được thực hiện đối với các khả năng sử dụng liên quan đến biểu hiện
bề ngoài và đảm bảo tiện nghi cho người sử dụng, các trạng thái này có thể ảnh hưởng tới biến
dạng hoặc dao động của kết cấu.
NA.3.2 Hướng dẫn sử dụng các phụ lục tham khảo B, C và D
NA.3.2.1 Đối với công trình nhà
NA.3.2.1.1 Phụ lục B
Phụ lục B có thể được sử dụng. Nếu sử dụng, cần phải tuân theo phương pháp độ tin cậy đầy
đủ được trình bày trong Phụ lục C của EN 1990.
Phụ lục B cung cấp các hướng dẫn mang tính thông tin (tham khảo) liên quan đến một số giả
thiết (xem 1.3 của EN 1990), đặc biệt là các biện pháp quản lý và kiểm soát chất lượng trong
thiết kế và thi công nhằm loại trừ các sai sót không đáng có để đảm bảo đạt được khả năng chịu
lực như giả định trong thiết kế.
Vì vậy, kiến nghị sử dụng B4 và B5 của Phụ lục này.
35
NA.3.2.1.2 Phụ lục C
Có thể sử dụng Phụ lục C cho các mục đích hiệu chỉnh và cho các tác động không đề cập trong
EN 1991.
NA.3.2.1.3 Phụ lục D
Có thể sử dụng Phụ lục D.
NA.3.2.2 Đối với công trình cầu
Sẽ bổ sung sau.
NA4 Một số lựa chọn khác
NA4.1 Bổ sung chú thích cho 1.3(2)
Bổ sung chú thích, cụ thể như sau:
CHÚ THÍCH: - Có thể có những trường hợp cần bổ sung thêm cho các giả thiết nêu trên;
- Có thể xem xét cho phép áp dụng các vật liệu và sản phẩm trên thị trường Việt Nam tương
đương với các quy định nêu trên theo quy định của pháp luật.

NA4.2 Bổ sung chú thích cho 1.5.4.3


Bổ sung chú thích, cụ thể như sau:
CHÚ THÍCH: Cho phép xem xét có thể thiết lập các giá trị này từ các tài liệu phù khác như các TCVN hoặc tiêu
chuẩn nước ngoài tương đương với các tiêu chuẩn châu Âu hoặc tiền tiêu chuẩn châu Âu.

NA4.3 Điều chỉnh 2.2(5)e)


Điều chỉnh 2.2(5)e), cụ thể như sau (thêm khảo sát ban đầu về địa chất công trình, địa chất thủy
văn (nếu có):
e) Các biện pháp liên quan đến các vấn đề thiết kế khác, như sau:
- Các yêu cầu cơ bản;
- Mức độ vững chắc (tính toàn vẹn của kết cấu);
- Độ bền lâu, bao gồm việc lựa chọn tuổi thọ thiết kế của công trình;
- Phạm vi và chất lượng của công tác khảo sát ban đầu về đất nền, địa chất công trình, địa
chất thủy văn (nếu có) và ảnh hưởng của môi trường;
- Tính chính xác của các mô hình cơ học sử dụng;
- Cấu tạo chi tiết.
NA4.4 Bổ sung chú thích cho 2.2(5)f)
Bổ sung chú thích, cụ thể như sau:
CHÚ THÍCH: Có thể cho phép xem xét áp dụng phương pháp thi công theo các tiêu chuẩn thi công của Việt
Nam hoặc quốc tế tương đương đương với các quy định nêu trên theo quy định của pháp luật.

NA4.5 Bổ sung chú thích cho 2.5(1)

36
Bổ sung chú thích, cụ thể như sau (thay TCVN ISO 9001:2000 bằng TCVN ISO 9001:2015):
CHÚ THÍCH: Chấp nhận tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 là cơ sở cho công tác quản lý chất lượng.

6.5. Về kiểm tra các trạng thái giới hạn cực hạn
Hệ quả tác động tổ hợp tác động đối với các tình huống thiết kế lâu dài hoặc chuyển tiếp (các
tổ hợp cơ bản) trong phương trình (6.9a) của dự thảo EN 1990 (Ed = γSd E {γg, j Gk,j ; γpP; γq,1Qk,1 ;
γq,iψ0,iQk,i} j ≥ 1 ; i>1) có thể biểu diễn như sau:

Tác động
thiết kế Tác động Tác động thay
thường xuyên đổi chủ đạo

(19)

Tác động của Ứng lực Tác động thay


trước đổi đi kèm
Tổ hợp với

Tương quan giữa tác động và khả năng chịu lực khi kiểm tra theo phương trình (6.8) của dự
thảo EN 1990 hay (Ed ≤ Rd) có thể được biểu diễn như sau (Hình 2):

Tính chất
Hệ quả của
tác động

vật liệu
Tác động

Giá trị tính toán của khả năng chịu lực

Tổ hợp
Phân tích kết cấu
thay đổi đi
Tác động

Tính chất vật liệu danh định


Khả năng chịu lực thiết kế

Tính chất vật liệu thiết kế


Đại diện của tác động
Tác động danh định

Khả năng chịu lực


Tác động

Tác động thiết kế


Tác động thiết kế
chủ đạo

Tác động
thường
xuyên
động
Tác

(i) Trong đó, đối với tác động thuộc nhóm do phương tiện giao thông, hệ số ψ được xác
định như đối với nhóm tải trọng không chủ đạo.
(ii) Trong hầu hết trường hợp, γSd có thể được tổ hợp với γf và áp dụng như một hệ số riêng
γF đối với các tác động; và γRd được tổ hợp với γm và áp dụng như một hệ số riêng γM
đối với tính chất vật liệu.

Hình 2 – Tương quan giữa tác động và khả năng chịu lực [27].
37
Như vậy, về phía tác động: từ các giá trị đại diện tác động Frep thông qua hệ số riêng γf sẽ xác
định được giá trị thiết kế của tác động Fd. Qua phân tích kết cấu sẽ thu được hệ quả tác động E.
Tiếp theo, thông qua hệ số riêng γSd sẽ xác định được giá trị thiết kế của hệ quả tác động Ed.
Nếu quá trình là tuyến tính thì nhìn chung hệ số riêng γF = γf * γSd. Trong đó, γf kể đến tính bất
định của giá trị đại diện của tác động và γSd kể đến tính bất định của mô hình về tác động và hệ
quả tác động.

Về phía khả năng chịu lực (hay độ bền): từ các giá trị đặc trưng Xk thông qua hệ số riêng γm sẽ
xác định được giá trị thiết kế của các tính chất vật liệu Xd. Qua các công thức tính toán khả
năng chịu lực của tiết diện, cấu kiện sẽ xác định khả năng chịu lực của kết cấu R. Tiếp đó, thông
qua hệ số riêng γRd sẽ xác định được giá trị thiết kế của khả năng chịu lực Rd. Nếu quá trình là
tuyến tính thì về cơ bản hệ số riêng γM = γm * γRd. Trong đó, γm kể đến tính bất định của mô
hình của mô hình về tính chất vật liệu và γRd kể đến tính bất định của mô hình về khả năng chịu
lực.

HÌnh 2 thể hiện rõ nếu Ed ≤ Rd thì kết cấu hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu về khả năng chịu lực
đối với các trạng thái giới hạn cực hạn

6.6. Các thay đổi chính trong lần rà soát và xây dựng tiêu chuẩn này.

38
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

Section 1 General Chương 1. Tổng quát Chương 1. Tổng quát

1.1 Scope 1.1 Phạm vi áp dụng 1.1 Phạm vi áp dụng


(1) EN 1990 establishes Principles and Chỉnh cho
(1) Tiêu chuẩn Cơ sở thiết kế kết cấu (EN (1) Tiêu chuẩn này thiết lập những Nguyên
requirements for the safety, sát nghĩa
1990) thiết lập những nguyên tắc và yêu cầu tắc và các yêu cầu về an toàn chịu lực, khả
serviceability and durability of với bản gốc
về tính an toàn, khả năng sử dụng và độ bền năng sử dụng và độ bền lâu của kết cấu, mô tiếng Anh;
structures, describes the basis for their
lâu của kết cấu, mô tả cơ sở thiết kế, kiểm tả cơ sở cho việc thiết kế và kiểm tra cũng safety = an
design and verification and gives
tra và đưa ra chỉ dẫn về các vấn đề có liên như đưa ra các hướng dẫn đối với các vấn toàn chịu
guidelines for related aspects of
quan tới độ tin cậy của kết cấu. đề liên quan tới độ tin cậy kết cấu. lực
structural reliability.

(2) EN 1990 is intended to be used in Sát nghĩa


(2) EN 1990 được sử dụng kết hợp với EN (2) Tiêu chuẩn này được sử dụng cùng với
conjunction with EN 1991 to EN 1999 với bản gốc
1991 đến EN 1999 để thiết kế kết cấu nhà và các tiêu chuẩn từ EN 1991 đến EN 1999 để
for the structural design of buildings tiếng Anh;
các công trình xây dựng dân dụng, bao gồm thiết kế kết cấu của nhà và các công trình kỹ civil
and civil engineering works, including
cả địa kỹ thuật, thiết kế kết cấu chịu lửa, chịu thuật dân dụng khác, bao gồm cả thiết kế địa engineering
geotechnical aspects, structural fire
động đất, trong thi công và kết cấu tạm thời. kỹ thuật và kết cấu chịu lửa cũng như các works =
design, situations involving
CHÚ THÍCH: Để thiết kế các công trình xây dựng đặc tình huống liên quan đến động đất, thi công
công trình
earthquakes, execution and temporary kỹ thuật
biệt (ví dụ nhà máy điện nguyên tử, đập nước v.v.) cần và kết cấu tạm.
structures. dân dụng,
tham khảo thêm các tiêu chuẩn khác.
CHÚ THÍCH: Khi thiết kế các công trình đặc biệt (ví dụ
đưa khái
như: cơ sở hạt nhân, đập v.v.), cần tham khảo các quy
niệm này
định khác ngoài các quy định nêu trong các tiêu chuẩn
NOTE For the design of special vào Phụ lục
từ EN 1991 đến EN 1999.
construction works (e.g. nuclear NA
installations, dams, etc.), other
provisions than those in EN 1990 to EN
1999 might be necessary.

39
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(3) EN 1990 is applicable for the design Thay EN


(3) EN 1990 có thể áp dụng để thiết kế các (3) Tiêu chuẩn này có thể áp dụng để thiết
of structures where other materials or 1990-1999
kết cấu sử dụng vật liệu hoặc chịu các tác kế kết cấu sử dụng các vật liệu khác hoặc
other actions outside the scope of EN thành EN
động khác nằm ngoài phạm vi của EN 1991 chịu các tác động khác nằm ngoài phạm vi 1990-1999
1991 to EN 1999 are involved.
đến EN 1999. của các tiêu chuẩn từ EN 1991 đến EN 1999.

(4) EN 1990 is applicable for the Sát nghĩa


(4) EN 1990 có thể áp dụng để đánh giá kết (4) Tiêu chuẩn này có thể áp dụng để đánh
structural appraisal of existing hơn với bản
cấu công trình xây dựng đang tồn tại để triển giá các kết cấu của các công trình hiện hữu
construction, in developing the design gốc tiếng
khai thiết kế sửa chữa, thay thế hoặc đánh khi thiết kế sửa chữa, cải tạo hoặc khi thay Anh
of repairs and alterations or in assessing
giá khi thay đổi mục đích sử dụng. đổi mục đích sử dụng.
changes of use.

1.2 Normative references 1.2 Tài liệu viện dẫn 1.2 Tài liệu viện dẫn
This European Standard incorporates by Dịch đúng
Các tài liệu viện dẫn trong tiêu chuẩn này Tiêu chuẩn này viện dẫn các tài liệu tham
dated or undated reference, provisions với bản
được liệt kê dưới đây theo nguyên tắc, đối khảo có ghi năm công bố hoặc không ghi
from other publications. These tiếng Anh
với những tài liệu có ghi ngày tháng (có thể năm công bố và các quy định của các tài liệu
normative references are cited at the
đã được soát xét lại) áp dụng phiên bản khác (gọi chung là tài liệu viện dẫn). Các tài
appropriate places in the text and the
được nêu. Đối với các tài liệu không đề ngày liệu viện dẫn này được trích dẫn tại các vị trí
publications are listed hereafter. For
tháng công bố thì áp dụng phiên bản mới phù hợp trong chính văn của tiêu chuẩn và
dated references, subsequent
nhất (kể cả các sửa đổi). được liệt kê dưới đây. Đối với các tài liệu
amendments to or revisions of any of
viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng
these publications apply to this
phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện
European Standard only when
dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
incorporated in it by amendment or
revision. For undated references the phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).

40
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

latest edition of the publication referred


to applies (including amendments).

Chuyển EN
EN 1991 EN 1991 EN 1991
1990 thành
EN 1992 EN 1992 EN 1992 EN 1990
v.v.
EN 1993 EN 1993 EN 1993

EN 1994 EN 1994 EN 1994

EN 1995 EN 1995 EN 1995

EN 1996 EN 1996 EN 1996

EN 1997 EN 1997 EN 1997

EN 1998 EN 1998 EN 1998

EN 1999 EN 1999 EN 1999

Design of masonry structures Thiết kế kết cấu gạch, đá Thiết kế kết cấu khối xây Sát nghĩa
hơn

Design of structures for earthquake Thiết kế kết cấu chịu động đất -nt-
Thiết kế công trình chịu động đất
resistance

1.3 Assumptions 1.3 Các giả thiết 1.3 Các giả thiết
(1) Design which employs the (1) Thiết kế sử dụng những nguyên tắc và (1) Thiết kế sử dụng những Nguyên tắc và
Principles and Application Rules is quy định được xem là đáp ứng các yêu cầu các Quy định áp dụng được xem là đáp ứng

41
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

deemed to meet the requirements nếu thỏa mãn các điều kiện và giả thiết trong yêu cầu nếu các giả thiết nêu trong các tiêu -nt-
provided the assumptions given in EN EN 1990 đến EN 1999 (xem Chương 2). chuẩn từ EN 1990 đến EN 1999 đảm bảo
1990 to EN 1999 are satisfied (see (xem Chương 2).
Section 2).

(2) The general assumptions of EN (2) Những giả thiết chính của EN 1990 là: (2) Các giả thiết chính của EN 1990 là:
1990 are :
- Cần những người có kinh nghiệm và - Việc lựa chọn hệ kết cấu và thiết kế kết Sát và đúng
nghĩa hơn
- the choice of the structural system and trình độ phù hợp để lựa chọn hệ kết cấu và cấu được thực hiện bởi những người có
the design of the structure is made by thiết kế kết cấu; đúng năng lực chuyên môn và có kinh
appropriately qualified and experienced nghiệm;
- Cần những người có kinh nghiệm và kỹ
personnel;
năng thích hợp để thi công; - Công tác thi công được thực hiện bởi
– execution is carried out by personnel những người có kỹ năng phù hợp và có kinh
- Việc giám sát và kiểm soát chất lượng
having the appropriate skill and nghiệm;
được thực hiện đầy đủ trong quá trình thiết
experience;
kế và trong quá trình thi công công trình, tức - Công tác giám sát và kiểm soát chất
− adequate supervision and quality là lúc chế tạo tại nhà máy, công xưởng và ở lượng được thực hiện đầy đủ trong quá trình
control is provided during design and hiện trường; thiết kế và trong quá trình thi công (như tại
during nhà máy, công xưởng và tại hiện trường
- Vật liệu và sản phẩm xây dựng được sử
v.v.);
execution of the work, i.e., factories, dụng theo quy định EN 1990 hoặc EN 1991
plants, and on site; đến EN 1999 hoặc của những tiêu chuẩn thi - Các vật liệu và sản phẩm xây dựng
công có liên quan, hoặc theo tài liệu tiêu được sử dụng như quy định trong EN 1990
– the construction materials and chuẩn kỹ thuật sản phẩm; hoặc trong các tiêu chuẩn từ EN 1991 đến
products are used as specified in EN EN 1999 hoặc trong các tiêu chuẩn thi công
- Kết cấu được bảo trì đúng quy định;
1990 or in EN 1991 to EN 1999 or in liên quan, hoặc trong các chỉ dẫn về vật liệu
the relevant execution standards, or

42
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

reference material or product - Kết cấu được sử dụng theo giả thiết hoặc sản phẩm được dẫn trong các tiêu
specifications; thiết kế. chuẩn nêu trên;

– the structure will be adequately CHÚ THÍCH: Có thể có những trường hợp cần - Kết cấu được bảo trì đầy đủ;
bổ sung các giả thiết nêu trên.
maintained; - Kết cấu được sử dụng đúng theo các
giả thiết thiết kế.
– the structure will be used in
accordance with the design CHÚ THÍCH: Có thể có những trường hợp cần
assumptions. bổ sung thêm cho các giả thiết nêu trên.

NOTE There may be cases when the


above assumptions need to be
supplemented.

1.4 Distinction between Principles 1.4 Phân biệt giữa những Nguyên tắc 1.4 Phân biệt giữa những Nguyên tắc
and Application Rules và các Quy định áp dụng và các Quy định áp dụng
Sát và đúng
(1) Depending on the character of the (1) Dựa vào đặc điểm của các điều khoản (1) Phụ thuộc vào đặc điểm của từng điều
nghĩa hơn
riêng mà nguyên tắc và quy định áp dụng khoản để phân biệt giữa những Nguyên tắc
individual clauses, distinction is made
in EN 1990 between Principles and và các Quy định áp dụng trong EN 1990.
được phân biệt trong EN 1990.
Application Rules.

(2) The Principles comprise: (2) Các Nguyên tắc gồm có: (2) Những Nguyên tắc gồm có:
– general statements and definitions for - Các nội dung và định nghĩa chung mà - Các nội dung và định nghĩa chung mà
which there is no alternative, as well as; không thể có lựa chọn khác; không có lựa chọn khác; Sát nghĩa
- Các yêu cầu và mô hình phân tích - Các yêu cầu và mô hình phân tích hơn
không được phép thay thế trừ khi được không được phép thay thế trừ trường
chỉ rõ. hợp được chỉ rõ.

43
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

- requirements and analytical models for


which no alternative is permitted unless
spe- cifically stated.

(3) The Principles are identified by (3) Nguyên tắc được ký hiệu bằng chữ P sau (3) Những Nguyên tắc được quy định bằng
the letter P following the paragraph chỉ số của của điều. chữ P sau chỉ số của của điều.
number.

(4) The Application Rules are (4) Quy định áp dụng là quy định được thừa (4) Các Quy định áp dụng là các quy định
generally recognised rules which nhận chung, tuân theo Nguyên tắc và thoả được thừa nhận chung, tuân thủ những Sát nghĩa
comply with the Princi- ples and satisfy
mãn các yêu cầu của chúng. Nguyên tắc và đáp ứng các yêu cầu của hơn
their requirements.
những nguyên tắc này.

(5) It is permissible to use (5) Cho phép sử dụng các quy định thiết kế (5) Cho phép sử dụng các quy định thiết kế
alternative design rules different from khác với những quy định áp dụng trong EN thay thế khác với các Quy định áp dụng trong Sát nghĩa
the Application Rules given in EN 1990
1990 cho các công trình, với điều kiện các EN 1990 đối với công trình xây dựng, với hơn
for works, provided that it is shown that
quy định thay thế này phù hợp với những điều kiện các quy định thay thế này phải tuân
the alternative rules accord with the
nguyên tắc có liên quan và ít nhất chúng phải thủ những Nguyên tắc liên quan và ít nhất
relevant Principles and are at least
tương đương về an toàn, khả năng sử dụng phải tương đương về an toàn chịu lực, khả
equivalent with regard to the structural
và độ bền lâu của kết cấu như sử dụng Tiêu năng sử dụng và độ bền lâu của kết cấu so
safety, serviceability and durability
chuẩn châu Âu với khi áp dụng hệ thống tiêu chuẩn EN
which would be expected when using
(Eurocodes).
the Eurocodes.

44
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(6) In EN 1990, the Application (6) Trong EN 1990 quy định áp dụng được (6) Trong EN 1990, các Quy định áp dụng
Rules are identified by a number in viết bằng con số trong dấu ngoặc, ví dụ số được quy định bằng con số trong dấu ngoặc Sát nghĩa
brackets e.g. as this clause.
(6) nằm trong ngoặc ở điều này. đơn, ví dụ số (6) nằm trong ngoặc đơn ở điều hơn
này.

1.5 Terms and definitions 1.5 Thuật ngữ và định nghĩa 1.5 Thuật ngữ và định nghĩa
NOTE For the purposes of this CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
European Standard, the terms and ngữ và định nghĩa được của ISO 2394, ISO ngữ và định nghĩa trong ISO 2394, ISO 3898, ISO
Sát nghĩa
definitions are derived from ISO 2394, 3898, ISO 8930, ISO 8402. 8930, ISO 8402.
hơn
ISO 3898, ISO 8930, ISO 8402.

1.5.1 Common terms used in EN 1.5.1 Các thuật ngữ thông thường sử 1.5.1 Các thuật ngữ chung sử dụng
1990 to EN 1999 dụng trong EN 1990 đến EN 1999 trong các tiêu chuẩn từ EN 1990 đến EN Sát nghĩa
1999 hơn

1.5.1.1 1.5.1.1 1.5.1.1


construction works everything that is Công trình xây dựng (construction works) Công trình xây dựng (construction works)
constructed or results from construction
Tất cả những gì được xây dựng hoặc là kết Tất cả những gì được xây dựng hoặc là kết Giải thích
operations
quả của các hoạt động xây dựng. quả của các hoạt động xây dựng. thêm ở Phụ
lục NA để
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này phù hợp với ISO 6707-1 CHÚ THÍCH: Định nghĩa này phù hợp với ISO 6707-1
phân biệt
bao gồm cả nhà và công trình dân dụng, dùng để chỉ bao gồm cả nhà và công trình khác, dùng để chỉ công
NOTE This definition accords with ISO 6707-1. với khái
công trình xây dựng đã hoàn thành bao gồm các bộ trình xây dựng đã hoàn thành bao gồm các bộ phận
The term covers both building and civil niệm trong
phận kết cấu, phi kết cấu và địa kỹ thuật. kết cấu, phi kết cấu và địa kỹ thuật.
engineering works. It refers to the complete Luật XD

45
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
construction works comprising structural, non-
structural and geotechnical elements.

1.5.1.2 1.5.1.2 1.5.1.2


type of building or civil engineering Loại nhà hoặc công trình (type of building Loại công trình nhà hoặc công trình kỹ
works or civil engineering works) thuật dân dụng (type of building or civil
engineering works)
type of construction works designating Loại công trình xây dựng gọi theo mục đích
its intended purpose, e.g. dwelling sử dụng của nó, ví dụ: nhà ở, tường chắn, Loại công trình xây dựng gọi theo mục đích
house, retain- ing wall, industrial nhà công nghiệp, cầu đường bộ. sử dụng của nó, ví dụ: nhà ở, tường chắn,
building, road bridge nhà công nghiệp, cầu đường bộ.

1.5.1.3 1.5.1.3 1.5.1.3


type of construction Loại kết cấu (type of construction) Dạng xây dựng hoặc dạng công trình
(type of construction)
indication of the principal structural Thể hiện loại vật liệu chủ yếu của kết cấu
material, e.g. reinforced concrete công trình, ví dụ: kết cấu bê tông cốt thép, Dạng xây dựng phân theo loại vật liệu chính
Sát và đúng
construction, steel construction, timber kết cấu thép, gỗ, kết cấu xây, kết cấu liên để tạo ra kết cấu (còn gọi là dạng công trình),
nghĩa hơn
construction, masonry construction, hợp thép và bê tông. ví dụ: dạng công trình bê tông cốt thép, dạng
steel and concrete com- posite công trình thép, dạng công trình gỗ, dạng
construction công trình khối xây, dạng công trình liên hợp
thép và bê tông.

46
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

1.5.1.4 1.5.1.4 1.5.1.4


method of construction
Phương pháp xây dựng (method of Phương pháp xây dựng (method of
manner in which the execution will be construction) construction)
carried out, e.g. cast in place,
prefabricated, can- tilevered Cách thức thực hiện việc thi công, ví dụ: đổ Cách thực hiện việc thi công, ví dụ: đổ bê
bê tông tại chỗ, chế tạo sẵn, đúc hẫng tông tại chỗ, tiền chế, đúc hẫng.

1.5.1.5 1.5.1.5 1.5.1.5


construction material Vật liệu xây dựng (construction material) Vật liệu xây dựng (construction material)

material used in construction work, e.g. Vật liệu được sử dụng trong công trình xây Vật liệu được sử dụng trong công tác xây Sát nghĩa
concrete, steel, timber, masonry dựng, ví dụ: bê tông, thép, gỗ, gạch đá. dựng, ví dụ: bê tông, thép, gỗ, khối xây. hơn

1.5.1.6 1.5.1.6 1.5.1.6


structure Kết cấu (structure) Kết cấu (structure)

organised combination of connected Tổ hợp các bộ phận được liên kết với nhau Tổ hợp có tổ chức của các bộ phận được liên
parts designed to carry loads and một cách có hệ thống để chịu tải trọng và có kết với nhau được thiết kế để chịu tải trọng
Sát nghĩa
provide adequate rigidity đủ độ cứng. và có đủ độ cứng. hơn

1.5.1.7 1.5.1.7 1.5.1.7


structural member

47
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

physically distinguishable part of a Cấu kiện (structural member) Cấu kiện kết cấu (gọi tắt là cấu kiện) Sát nghĩa
structure, e.g. a column, a beam, a slab, (structural member) hơn
Một bộ phận riêng biệt của kết cấu, ví dụ: cột,
a foundation pile
dầm, tấm, cọc móng. Bộ phận của kết cấu có thể phân biệt được
về mặt vật lý, như: cột, dầm, tấm sàn, cọc
móng.

1.5.1.8 1.5.1.8 1.5.1.8


form of structure Dạng kết cấu (form of structure) Dạng kết cấu (form of structure)

arrangement of structural members Sự sắp xếp các cấu kiện của kết cấu. Sự sắp xếp các cấu kiện kết cấu.
Ví dụ các dạng kết cấu: khung, cầu treo. CHÚ THÍCH: Các dạng kết cấu như các khung,
các cầu treo.
NOTE Forms of structure are, for example,
frames, suspension bridges.

1.5.1.10 1.5.1.10 1.5.1.10


structural model Mô hình kết cấu (structural model) Mô hình kết cấu (structural model)

idealisation of the structural system Lý tưởng hoá hệ thống kết cấu sử dụng cho Sự lý tưởng hoá của hệ kết cấu sử dụng cho Sát nghĩa
used for the purposes of analysis, design các mục đích như phân tích, thiết kế và kiểm các mục đích như phân tích, thiết kế và kiểm hơn
and verifi- cation tra. tra.

1.5.1.11 1.5.1.11 1.5.1.11


execution Thi công (execution) Thi công (execution)

48
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

all activities carried out for the physical Tất cả các hoạt động được tiến hành để Tất cả các hoạt động được tiến hành để
completion of the work including hoàn thành công trình trong đó có cả cung hoàn thành công trình trong đó có cả cung
procurement, the inspection and cấp vật liệu, kiểm tra và lập hồ sơ về các hoạt cấp vật tư, vật liệu, kiểm tra và lập hồ sơ về
documentation thereof động đó. các hoạt động đó.
CHÚ THÍCH: Thi công bao gồm cả công việc ở hiện CHÚ THÍCH: Thi công bao gồm cả công việc ở hiện
trường, cả việc sản xuất các cấu kiện ở nơi khác và trường, cả việc sản xuất các bộ phận ở nơi khác và lắp
NOTE The term covers work on site; it may lắp đặt chúng trên hiện trường. đặt chúng trên hiện trường.
also signify the fabrication of components off
site and their subsequent erection on site.

1.5.2 Special terms relating to design 1.5.2 Thuật ngữ liên quan đến thiết kế nói 1.5.2 Các thuật ngữ đặc biệt liên quan đến
in general chung thiết kế

1.5.2.1 1.5.2.1 1.5.2.1


design criteria Tiêu chí thiết kế (design criteria) Tiêu chí thiết kế (design criteria)

quantitative formulations that describe Các công thức mô tả định lượng những điều Các công thức định lượng mô tả những điều
for each limit state the conditions to be kiện cần thực hiện theo từng trạng thái giới kiện cần phải đáp ứng cho từng trạng thái
fulfilled hạn. giới hạn.
Sát nghĩa
hơn

1.5.2.2 1.5.2.2 1.5.2.2


design situations Các trường hợp thiết kế (design situations) Các tình huống thiết kế (design situations)

sets of physical conditions representing Tập hợp các điều kiện vật lý đại diện cho Tập hợp các điều kiện vật lý đại diện cho các
the real conditions occurring during a điều kiện thực xẩy ra trong một khoảng thời điều kiện thực xảy ra trong một khoảng thời
certain time interval for which the

49
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

design will demonstrate that relevant gian nhất định mà với những điều kiện đó, gian nhất định mà thiết kế cần chứng minh Sát nghĩa
limit states are not ex- ceeded thiết kế chứng minh rằng không vượt quá rằng các trạng thái giới hạn liên quan không hơn
các trạng thái giới hạn liên quan. bị vượt quá.

1.5.2.3 Sát và đúng


1.5.2.3 1.5.2.3
nghĩa hơn.
transient design situation Trường hợp thiết kế ngắn hạn (transient Tình huống thiết kế chuyển tiếp (transient Tình huống
design situation) design situation) chuyển tiếp
design situation that is relevant during a được giải
period much shorter than the design Thiết kế được xét trong một khoảng thời gian Là tình huống thiết kế phù hợp trong một thích trong
working life of the structure and which ngắn hơn nhiều so với tuổi thọ thiết kế của khoảng thời gian ngắn hơn rất nhiều so với Phụ lục NA
has a high probability of occurrence kết cấu và có xác suất xảy ra cao. tuổi thọ thiết kế của kết cấu và có xác suất
CHÚ THÍCH: Trường hợp thiết kế ngắn hạn kể
xảy ra cao.
đến điều kiện tạm thời của kết cấu, về sử dụng CHÚ THÍCH: Tình huống thiết kế chuyển tiếp đề
NOTE A transient design situation refers to hoặc chịu tác động bên ngoài, ví dụ khi thi công cập đến điều kiện tạm thời của kết cấu về sử
temporary conditions of the structure, of use, or hoặc sửa chữa. dụng hoặc chịu tác động bên ngoài, ví dụ khi thi
exposure, e.g.
công hoặc sửa chữa.
during construction or repair.

1.5.2.4 1.5.2.4 1.5.2.4


persistent design situation Trường hợp thiết kế dài hạn (persistent Tình huống thiết kế lâu dài (persistent
design situation) design situation)
design situation that is relevant during a -như trên-
period of the same order as the design Thiết kế được xét trong một giai đoạn có Là tình huống thiết kế được xét trong một
working life of the structure cùng mức với tuổi thọ thiết kế của kết cấu. khoảng thời gian có cùng mức với tuổi thọ
CHÚ THÍCH: Nói chung, trường hợp thiết kế này
thiết kế của kết cấu.
đề cập đến điều kiện sử dụng bình thường. CHÚ THÍCH: Nói chung, tình huống thiết kế này
đề cập đến điều kiện sử dụng bình thường.

50
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

NOTE Generally it refers to conditions


of normal use.

1.5.2.5 1.5.2.5 1.5.2.5


accidental design situation Trường hợp thiết kế đặc biệt (accidental Tình huống thiết kế bất thường (hoặc sự
design situation) cố) (accidental design situation)
design situation involving exceptional -như trên-
conditions of the structure or its Thiết kế xét đến điều kiện đặc biệt của kết Là tình huống thiết kế liên quan đến các điều
exposure, in- cluding fire, explosion, cấu hoặc kết cấu chịu các điều kiện như: kiện ngoại lệ hiếm gặp của kết cấu như:
impact or local failure cháy, nổ, va chạm mạnh hoặc phá hoại cục cháy, nổ, va đập hoặc phá hoại cục bộ.
bộ.

1.5.2.7 1.5.2.7 1.5.2.7


seismic design situation Trường hợp thiết kế chịu động đất Tình huống thiết kế động đất (seismic
(seismic design situation) design situation)
design situation involving exceptional
conditions of the structure when Thiết kế xét đến điều kiện đặc biệt của kết Tình huống thiết kế liên quan đến điều kiện
subjected to a seismic event cấu khi chịu động đất. đặc biệt của kết cấu khi chịu động đất.

1.5.2.8 1.5.2.8 1.5.2.8


design working life Tuổi thọ thiết kế (design working life) Tuổi thọ sử dụng theo thiết kế (gọi tắt là
tuổi thọ thiết kế) (design working life)
assumed period for which a structure or Khoảng thời gian sử dụng giả định của kết Sát nghĩa
part of it is to be used for its intended cấu hoặc bộ phận kết cấu có bảo trì theo quy Khoảng thời gian giả định mà kết cấu hoặc hơn
purpose with anticipated maintenance định mà không cần phải tiến hành sửa chữa bộ phận kết cấu phải được sử dụng bình
but without major repair being lớn. thường theo các mục đích thiết kế với bảo trì
necessary

51
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
theo quy định mà không cần phải tiến hành
sửa chữa lớn.

1.5.2.9 1.5.2.9 1.5.2.9


hazard Hiểm họa (hazard) Hiểm họa (hazard)

for the purpose of EN 1990 to EN 1999, Trong tiêu chuẩn EN 1990 đến EN 1999, Trong các tiêu chuẩn từ EN 1990 đến EN Sát nghĩa
an unusual and severe event, e.g. an hiểm họa được hiểu là một sự kiện bất 1999, hiểm họa được hiểu là một sự kiện hơn
abnormal action or environmental thường và nghiêm trọng, ví dụ: tác động hay hiếm gặp và nghiêm trọng, như: tác động bất
influence, insufficient strength or ảnh hưởng bất thường của môi trường, thường hoặc ảnh hưởng không bình thường
resistance, or excessive deviation from cường độ hoặc độ bền không đủ hoặc độ sai của môi trường, không đủ cường độ hoặc
intended dimensions lệch vượt quá nhiều so với kích thước dự không đủ khả năng chịu lực, hoặc độ sai lệch
định. vượt quá nhiều so với các kích thước dự
định.

1.5.2.10 1.5.2.10 1.5.2.10


load arrangement Bố trí tải trọng (load arrangement) Bố trí tải trọng (load arrangement)

identification of the position, magnitude Thể hiện vị trí, giá trị và hướng của một tác Xác định vị trí, độ lớn và hướng của một tác Sát nghĩa
and direction of a free action động tự do. động tự do. hơn

1.5.2.11 1.5.2.11 1.5.2.11


load case Trường hợp tải trọng (load case) Trường hợp tải trọng (load case)

compatible load arrangements, sets of Là sự bố trí tải trọng, tập hợp biến dạng và Các bố trí tải trọng phù hợp, các tập hợp của Sát nghĩa
deformations and imperfections sai lệch khi kiểm tra kết cấu với các tác động các biến dạng và các khiếm khuyết, được hơn. Giải
considered simultaneously with fixed xem xét đồng thời với các tác động thay đổi thích thêm

52
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

variable actions and permanent actions thường xuyên và tác động thay đổi được xét cố định và các tác động thường xuyên đối trong Phụ
for a particular verification đồng thời. với một kiểm tra cụ thể. lục quốc
gia NA

1.5.2.12 1.5.2.12 1.5.2.12


limit states Các trạng thái giới hạn (limit states) Các trạng thái giới hạn (limit states)

states beyond which the structure no Các trạng thái mà khi bị vượt quá thì kết cấu Các trạng thái mà khi bị vượt quá thì kết cấu
longer fulfils the relevant design criteria không đáp ứng được các tiêu chí thiết kế. không còn đáp ứng được các tiêu chí thiết
kế quy định.

1.5.2.13 1.5.2.13 1.5.2.13


ultimate limit states Các trạng thái giới hạn độ bền (ultimate Các trạng thái giới hạn cực hạn (ultimate
limit states) limit states)
states associated with collapse or with Sát nghĩa
other similar forms of structural failure Các trạng thái liên quan đến sự sụp đổ hoặc Các trạng thái liên quan đến sụp đổ hoặc các hơn
xẩy ra các dạng phá hoại tương tự khác của dạng tương tự khác của phá hoại kết cấu.
kết cấu. CHÚ THÍCH: Các trạng thái giới hạn cực hạn
NOTE They generally correspond to the CHÚ THÍCH: Trạng thái giới hạn độ bền thường thường tương ứng với khả năng chịu tải tối đa của
maximum load-carrying resistance of a structure
tương ứng với khả năng chịu tải tối đa của một kết kết cấu hoặc cấu kiện.
or structural member.
cấu hoặc bộ phận kết cấu.

1.5.2.14 1.5.2.14 1.5.2.14


serviceability limit states Các trạng thái giới hạn sử dụng Các trạng thái giới hạn sử dụng
(serviceability limit states) (serviceability limit states)
states that correspond to conditions
beyond which specified service

53
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

requirements for a structure or structural Trạng thái tương ứng với những điều kiện Các trạng thái mà khi bị vượt quá thì các yêu
member are no longer met mà khi vượt những điều kiện đó kết cấu hay cầu về sử dụng của kết cấu hoặc cấu kiện
bộ phận kết cấu sẽ không đáp ứng được các không còn đáp ứng như quy định.
yêu cầu sử dụng đã quy định.

1.5.2.14.1 1.5.2.14.1 1.5.2.14.1


irreversible serviceability limit states Các trạng thái giới hạn sử dụng không Các trạng thái giới hạn sử dụng không
phục hồi (irreversible serviceability limit phục hồi (irreversible serviceability limit
serviceability limit states where some states) states)
consequences of actions exceeding the
specified service requirements will Là các trạng thái giới hạn sử dụng mà vẫn Các trạng thái giới hạn sử dụng mà vẫn tồn
remain when the actions are removed tồn tại một số hậu quả của các tác động vượt tại một số hậu quả (do các tác động) vượt
quá các yêu cầu sử dụng đã quy định khi các quá các yêu cầu sử dụng quy định khi không
tác động này đã kết thúc. còn các tác động này.

1.5.2.14.2 1.5.2.14.2 1.5.2.14.2


reversible serviceability limit states Các trạng thái giới hạn sử dụng có phục Các trạng thái giới hạn sử dụng có phục
hồi (reversible serviceability limit states) hồi (reversible serviceability limit states)
serviceability limit states where no
consequences of actions exceeding the Là các trạng thái giới hạn sử dụng mà không Các trạng thái giới hạn sử dụng mà không
specified service requirements will còn một hậu quả nào của các tác động vượt tồn tại bất kỳ một hậu quả nào (do các tác
remain when the actions are removed quá yêu cầu sử dụng đã quy định khi các tác động) vượt quá yêu cầu sử dụng quy định
động này đã kết thúc. khi không còn các tác động này.

1.5.2.15 1.5.2.15 1.5.2.15


resistance Độ bền (resistance) Khả năng chịu lực hoặc độ bền
(resistance)

54
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

capacity of a member or component, or Khả năng chịu lực của một cấu kiện hoặc Khả năng của một cấu kiện hoặc một bộ Sát nghĩa
a cross-section of a member or một bộ phận hay tiết diện ngang của một cấu phận hay khả năng của tiết diện ngang của hơn và
component of a structure, to withstand kiện hoặc bộ phận kết cấu, chịu được tác cấu kiện hoặc bộ phận kết cấu chịu các tác nghĩa rộng
hơn của
actions without mechanical failure e.g. động mà không bị phá hoại về cơ học, ví dụ: động mà không bị phá hoại về cơ học, ví dụ
khả năng
bending resistance, buckling resistance, khả năng chịu uốn, khả năng chịu kéo, khả như: khả năng chịu uốn, khả năng chống mất
chịu lực so
tension resistance năng chống mất ổn định. ổn định (chịu oằn), khả năng chịu kéo. với độ bền.
Xem PL
NA

1.5.2.17 1.5.2.17 1.5.2.17


reliability Độ tin cậy (reliability) Độ tin cậy (reliability)

ability of a structure or a structural Khả năng của kết cấu hoặc bộ phận kết cấu Khả năng của kết cấu hoặc cấu kiện để đáp Sát nghĩa
member to fulfil the specified đáp ứng đủ các yêu cầu quy định, kể cả tuổi ứng các yêu cầu quy định, kể cả tuổi thọ hơn
requirements, including the design thọ thiết kế. Độ tin cậy thường được biểu thị thiết kế, mà nó đã được thiết kế. Độ tin cậy
working life, for which it has been bằng các thuật ngữ xác suất. thường được biểu thị bằng các thuật ngữ
CHÚ THÍCH: Độ tin cậy gồm cả độ an toàn, khả năng xác suất.
designed. Reliability is usually
expressed in probabilistic terms sử dụng và độ bền lâu của kết cấu. CHÚ THÍCH: Độ tin cậy gồm cả an toàn chịu lực, khả
năng sử dụng và độ bền lâu của kết cấu.

NOTE Reliability covers safety,


serviceability and durability of a
structure.

1.5.2.18 1.5.2.18 1.5.2.18


reliability differentiation

55
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

measures intended for the socio- Phân biệt độ tin cậy (reliability Phân biệt độ tin cậy (reliability Sát nghĩa
economic optimisation of the resources differentiation) differentiation) hơn (phân
to be used to build construction works, loại, phân
Các biện pháp dự kiến để tối ưu hoá về kinh Các biện pháp dự kiến nhằm tối ưu hoá về cấp độ tin
taking into account all the expected
tế - xã hội, sử dụng các nguồn tài nguyên để kinh tế - xã hội của các nguồn lực được sử cậy) – giải
consequences of failures and the cost of
xây dựng công trình, có xét đến các hậu quả dụng để xây dựng công trình, có xét đến các nghĩa thêm
the construction works
hư hỏng có thể xẩy ra và chi phí của công hậu quả dự kiến của các sự cố có thể xảy ra trong
trình xây dựng. và chi phí xây dựng công trình. PLQG

1.5.2.19 1.5.2.19 1.5.2.19


basic variable Biến cơ bản (basic variable) Biến cơ bản (số liệu, thông số, đại lượng
v.v) (basic variable)
part of a specified set of variables Một phần trong tập hợp các biến quy định, Sát nghĩa
representing physical quantities which đại diện cho các đại lượng vật lý đặc trưng Một phần tập hợp đã được chỉ định của các hơn
characterise actions and environmental cho tác động và ảnh hưởng của môi trường, biến đại diện cho các đại lượng vật lý đặc
influences, geometrical quantities, and thông số hình học và các tính chất của vật trưng cho các tác động, các ảnh hưởng của
material properties including soil liệu, kể cả các tính chất của nền đất. môi trường, các đại lượng hình học và các
properties tính chất của vật liệu kể cả các tính chất của
đất.

1.5.2.20 1.5.2.20 1.5.2.20


maintenance Bảo trì (maintenance) Bảo trì (maintenance)

set of activities performed during the Tất cả các hoạt động thực hiện trong suốt Tập hợp các hoạt động được thực hiện trong
working life of the structure in order to thời gian sử dụng kết cấu để kết cấu đáp ứng suốt tuổi thọ sử dụng của kết cấu để kết cấu
được các yêu cầu về độ tin cậy. đáp ứng được các yêu cầu về độ tin cậy.

56
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

enable it to fulfil the requirements for CHÚ THÍCH: Các hoạt động phục hồi kết cấu sau CHÚ THÍCH: Các hoạt động phục hồi kết cấu sau Sát nghĩa
reliability sự cố bất thường hoặc sau động đất, thường sự cố hoặc sau động đất, thường không thuộc hơn
không thuộc phạm vi của bảo trì. phạm vi của bảo trì.

NOTE Activities to restore the structure after an


accidental or seismic event are normally outside
the scope of maintenance.

1.5.2.21 1.5.2.21 1.5.2.21


repair Sửa chữa (repair) Sửa chữa (repair)

activities performed to preserve or to Các hoạt động được thực hiện để bảo đảm Các hoạt động được thực hiện để bảo đảm
restore the function of a structure that hoặc khôi phục chức năng của kết cấu mà hoặc khôi phục chức năng của kết cấu mà
fall outside the definition of không thuộc phạm vi công việc bảo trì không thuộc phạm vi của bảo trì.
maintenance

1.5.2.22 1.5.2.22 1.5.2.22


nominal value Giá trị danh định (nominal value) Giá trị danh định (nominal value)

value fixed on non-statistical bases, for Giá trị được ấn định không dựa vào cơ sở Giá trị xác định không dựa vào các cơ sở
instance on acquired experience or on thống kê, ví dụ như: dựa trên kinh nghiệm đã thống kê, ví dụ như: dựa vào kinh nghiệm
physical conditions có hoặc trên các điều kiện về vật lý. hoặc các điều kiện vật lý.

1.5.3 Terms relating to actions 1.5.3 Các thuật ngữ liên quan đến tác 1.5.3 Các thuật ngữ liên quan đến tác
động động

1.5.3.1 1.5.3.1 1.5.3.1

57
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

action (F) Tác động (F) (action) Tác động (F) (action)

a) Set of forces (loads) applied to the a) Tập hợp các lực (tải trọng) tác dụng trực a) Tập hợp các lực (tải trọng) tác dụng trực Sát nghĩa
structure (direct action); tiếp lên kết cấu (tác động trực tiếp); tiếp lên kết cấu (tác động trực tiếp); hơn – giải
nghĩa thêm
b) Set of imposed deformations or b) Tập hợp các biến dạng cưỡng bức hoặc b) Tập hợp các biến dạng hoặc gia tốc tác
trong
accelerations caused for example, by gia tốc, ví dụ: do thay đổi nhiệt độ, độ ẩm, do dụng (lên kết cấu), ví dụ: do thay đổi nhiệt PLQG
temperature changes, moisture lún lệch hoặc do động đất (tác động gián độ, độ ẩm, do lún lệch hoặc do động đất (tác
variation, uneven settlement or tiếp). động gián tiếp).
earthquakes (indirect action).

1.5.3.2 1.5.3.2 1.5.3.2


effect of action (E) Hệ quả của tác động (E) (effect of action) Hệ quả tác động (E) (effect of action)

effect of actions (or action effect) on Hệ quả của tác động lên các cấu kiện kết cấu Hệ quả của tác động lên các cấu kiện kết cấu
structural members, (e.g. internal force, (ví dụ: nội lực, mômen, ứng suất, biến dạng) (ví dụ: nội lực, mômen, ứng suất, biến dạng)
moment, stress, strain) or on the whole hoặc lên toàn bộ kết cấu (ví dụ: độ võng, góc hoặc lên toàn bộ kết cấu (ví dụ: độ võng, góc
structure (e.g. deflection, rotation) xoay). xoay).

1.5.3.3 1.5.3.3 1.5.3.3


permanent action (G) Tác động thường xuyên (G) (permanent Tác động thường xuyên (G) (permanent
action) action)
action that is likely to act throughout a
given reference period and for which Tác động tồn tại trong suốt khoảng thời gian Tác động tác dụng trong suốt chu kỳ tham
the varia- tion in magnitude with time is tham chiếu mà trong khoảng thời gian đó, sự chiếu đã cho mà trong chu kỳ đó sự thay đổi
negligible, or for which the variation is thay đổi về độ lớn của tác động là không về độ lớn theo thời gian là không đáng kể,
always in the same direction đáng kể, hoặc thay đổi luôn cùng hướng hoặc sự thay đổi luôn cùng hướng (đơn điệu)

58
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(monotonic) until the action attains a (đơn điệu) tới khi tác động đạt đến một giá trị cho tới khi tác động đạt đến một giá trị giới
certain limit value giới hạn nhất định. hạn nhất định.

1.5.3.4 1.5.3.4 1.5.3.4


variable action (Q) Tác động tạm thời (Q) (variable action) Tác động thay đổi (Q) (variable action)

action for which the variation in Tác động mà theo thời gian sự thay đổi độ lớn là Tác động mà theo thời gian sự thay đổi độ lớn là Sát nghĩa
hơn
magnitude with time is neither không thể bỏ qua và không đơn điệu. không thể bỏ qua hoặc không đơn điệu.
negligible nor monotonic

1.5.3.5 1.5.3.5 1.5.3.5


accidental action (A) Tác động đặc biệt (A) (accidental action) Tác động bất thường (hoặc sự cố) (A)
(accidental action)
action, usually of short duration but of Tác động thường xẩy ra trong thời gian Sát và cập
significant magnitude, that is unlikely to ngắn nhưng có độ lớn và ít xảy ra với một Tác động, xảy ra trong khoảng thời gian nhật thuật
occur on a given structure during the kết cấu trong suốt tuổi thọ thiết kế. ngắn nhưng có độ lớn đáng kể, hầu như ngữ
design working life không xuất hiện đối với kết cấu trong suốt
CHÚ THÍCH 1: Trong nhiều trường hợp, một tác
tuổi thọ thiết kế.
động đặc biệt có thể gây ra hậu quả xấu trừ khi
áp dụng những biện pháp phòng ngừa thích hợp. CHÚ THÍCH 1: Tác động sự cố có khả năng gây
NOTE 1 An accidental action can be expected ra hậu quả nghiêm trọng trừ khi có những biện
CHÚ THÍCH 2: Va chạm, tuyết rơi, gió và động
in many cases to cause severe consequences pháp phù hợp.
unless appropriate measures are taken. đất có thể là tác động thay đổi hoặc là tác động
đặc biệt, chúng phụ thuộc vào thông tin sẵn có về CHÚ THÍCH 2: Va đập, tuyết, gió và động đất có
các phân bố thống kê. thể được xem là tác động thay đổi hoặc tác động
NOTE 2 Impact, snow, wind and seismic sự cố tùy thuộc vào các thông tin sẵn có theo các
actions may be variable or accidental actions, phân bố thống kê của các tác động này.
depending on the available information on
statistical distributions.

59
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

1.5.3.7 1.5.3.7 1.5.3.7


geotechnical action
action transmitted to the structure by Tác động địa kỹ thuật (geotechnical action) Tác động địa kỹ thuật (geotechnical action)
the ground, fill or groundwater Tác động lên kết cấu qua nền đất, do đắp Tác động lên kết cấu từ nền, đất đắp hay
đất, hay nước ngầm. nước ngầm.

1.5.3.8 1.5.3.8 1.5.3.8


fixed action
action that has a fixed distribution and Tác động cố định (fixed action) Tác động cố định (fixed action)
position over the structure or structural Tác động có vị trí và phân bố cố định trên kết Tác động có phân bố và vị trí cố định trên kết Sát nghĩa
member such that the magnitude and cấu hoặc bộ phận kết cấu, độ lớn và hướng cấu hoặc cấu kiện sao cho độ lớn và hướng hơn
direction of the action are determined của tác động được xác định rõ ràng nếu xét của tác động được xác định một cách rõ ràng
unambiguously for the whole structure
tại một điểm trên kết cấu hoặc bộ phận kết trên toàn bộ kết cấu hoặc cấu kiện, nếu độ
or structural member if this magnitude
cấu. lớn và hướng này được xác định tại một
and direction are determined at one
điểm trên kết cấu hoặc cấu kiện.
point on the structure or structural
member

1.5.3.9 1.5.3.9 1.5.3.9


free action
action that may have various spatial Tác động tự do (free action) Tác động tự do (free action)
distributions over the structure Tác động có thể có sự phân bố không gian Tác động có các phân bố không gian khác Sát nghĩa
thay đổi lên kết cấu. nhau trên kết cấu. hơn

1.5.3.10 1.5.3.10 1.5.3.10


single action
action that can be assumed to be
statistically independent in time and

60
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

space of any other action acting on the Tác động đơn lẻ (single action) Tác động đơn (single action) Sát nghĩa
structure hơn
Tác động có thể được coi là độc lập về thống Tác động có thể được giả thiết là độc lập
kê, về thời gian và không gian đối với bất kỳ thống kê về thời gian và không gian đối với
tác động nào khác lên kết cấu. bất kỳ tác động nào khác tác dụng lên kết
cấu.

1.5.3.11 1.5.3.11 1.5.3.11


static action
Tác động tĩnh (static action)
action that does not cause significant Tác động tĩnh (static action)
acceleration of the structure or Tác động không gây ra gia tốc đáng kể cho
structural members Tác động không gây ra gia tốc đáng kể cho
kết cấu hoặc cấu kiện.
kết cấu hoặc bộ phận kết cấu.

1.5.3.12 1.5.3.12 1.5.3.12


dynamic action
action that causes significant Tác động động (dynamic action) Tác động động (dynamic action)
acceleration of the structure or Tác động gây ra gia tốc đáng kể cho kết cấu Tác động gây ra gia tốc đáng kể cho kết cấu
structural members hoặc bộ phận kết cấu. hoặc cấu kiện.

1.5.3.13 1.5.3.13 1.5.3.13


quasi-static action
dynamic action represented by an Tác động tựa tĩnh (quasi-static action) Tác động tựa - tĩnh (quasi-static action)
equivalent static action in a static model Tác động động được đại diện bằng một tác Tác động động được đại diện bằng một tác
động tĩnh tương đương theo một mô hình tĩnh. động tĩnh tương đương trong mô hình tĩnh.

1.5.3.14 1.5.3.14 1.5.3.14


characteristic value of an action (Fk)
principal representative value of an

61
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

action Giá trị tiêu chuẩn của tác động (Fk) Giá trị đặc trưng của tác động (Fk) Sát và cập
(characteristic value of an action (Fk)) (characteristic value of an action (Fk)) nhật thuật
NOTE In so far as a characteristic value can be ngữ
fixed on statistical bases, it is chosen so as to Giá trị đại diện chính của tác động. Giá trị đại diện chính của tác động.
correspond to a prescribed probability of not
CHÚ THÍCH: Khi một giá trị tiêu chuẩn được ấn CHÚ THÍCH: Khi một giá trị đặc trưng được xác
being exceeded on the unfavourable side during
định trên cơ sở thống kê, nó được chọn sao cho định trên cơ sở thống kê thì sẽ tương ứng với một
a "reference period" taking into account the
design working life of the structure and the tương ứng với một xác suất quy định không bị xác suất không bị vượt về phía bất lợi trong
duration of the design situation vượt quá phía không có lợi trong “khoảng thời khoảng “chu kỳ tham chiếu” có kể đến tuổi thọ
gian tham chiếu” có tính đến tuổi thọ thiết kế của thiết kế của kết cấu và khoảng thời gian của tình
kết cấu và khoảng thời gian thiết kế. huống thiết kế.

1.5.3.15 1.5.3.15 1.5.3.15


reference period
chosen period of time that is used as a Khoảng thời gian tham chiếu (reference Chu kỳ tham chiếu (reference period)
basis for assessing statistically variable period)
Chu kỳ được chọn tính bằng thời gian dùng
actions, and possibly for accidental Khoảng thời gian được lựa chọn làm cơ sở làm cơ sở để đánh giá theo thống kê các tác
actions Sát nghĩa
để đánh giá các tác động thay đổi theo thống động thay đổi và có thể áp dụng cho các tác
hơn
kê và có thể dùng để đánh giá các tác động động sự cố.
đặc biệt.

1.5.3.16 1.5.3.16 1.5.3.16


combination value of a variable
action (ψ0 Qk) Giá trị tổ hợp của tác động tạm thời (ψ0 Giá trị tổ hợp của tác động thay đổi (ψ0 Qk)
value chosen - in so far as it can be Qk) (combination value of a variable action) (combination value of a variable action)
Sát nghĩa
fixed on statistical bases - so that the Giá trị được chọn trên cơ sở thống kê - sao hơn - giải
probability that the effects caused by the cho xác suất bị vượt do hệ quả tác động của nghĩa thêm
combination will be exceeded is Giá trị được lựa chọn - trong một phạm vi trong
tổ hợp gây ra là xấp xỉ với xác suất bị vượt
approximately the same as by the nhất định có thể được xác định trên cơ sở PLQG
do giá trị tiêu chuẩn của một tác động đơn lẻ

62
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

characteristic value of an individual gây ra. Nó có thể biểu thị dưới dạng một thống kê – sao cho xác suất bị vượt đối với
action. It may be expressed as a phần giá trị tiêu chuẩn bằng cách sử dụng hệ các hệ quả do giá trị tổ hợp (gây ra) là gần
determined part of the characteristic sốψ0 ≤ 1. xấp xỉ với xác suất bị vượt do giá trị đặc trưng
value by using a factor ψ0 ≤ 1. của chính tác động thay đổi đó (gây ra). Giá
trị tổ hợp có thể được biểu thị như một phần
của giá trị đặc trưng bằng cách sử dụng hệ
số ψ0 ≤ 1 (giá trị này lấy bằng ψ0 Qk).
1.5.3.17 1.5.3.17
1.5.3.17
frequent value of a variable action Giá trị thường gặp của tác động thay đổi
Giá trị ngắn hạn của tác động tạm thời (ψ1 (ψ1 Qk) (frequent value of a variable action) Sát nghĩa
(ψ1Qk )
Qk) (frequent value of a variable action) hơn - giải
value determined - in so far as it can be
Giá trị được xác định - trong một phạm vi nghĩa thêm
fixed on statistical bases - so that either Giá trị được xác định, trên cơ sở thống kê - nhất định có thể được xác định trên cơ sở trong
the total time, within the reference sao cho: thống kê – sao cho tổng thời gian nằm trong PLQG
period, during which it is exceeded is
only a small given part of the reference - Tổng thời gian các giá trị vượt quá giá chu kỳ tham chiếu mà trong đó giá trị bị vượt
period, or the frequency of it being trị xác định chỉ bằng phần nhỏ cho trước chỉ là một phần nhỏ đã cho của chu kỳ tham
exceeded is limited to a given value. của khoảng thời gian tham chiếu; chiếu hoặc là tần suất bị vượt quá giá trị
được xác định được giới hạn bởi một giá trị
It may be expressed as a determined - Hoặc là tần suất vượt quá giá trị xác
part of the characteristic value by using cho trước. Giá trị thường gặp có thể được
định được giới hạn bởi một giá trị đã cho.
a factor ψ1 ≤ 1. biểu thị bằng một phần của giá trị đặc trưng
Giá trị ngắn hạn có thể được biểu thị dưới bằng cách sử dụng hệ số ψ01≤ 1 (giá trị này
NOTE For the frequent value of multi- dạng một phần xác định của giá trị tiêu chuẩn lấy bằng ψ Q ).
1 k
component traffic actions see load groups in EN
bằng cách sử dụng hệ số ψ1 ≤ 1.
19 CHÚ THÍCH: Về giá trị thường gặp của tác động
CHU THÍCH: Về giá trị thường xuyên của tác giao thông nhiều thành phần, xem nhóm tải trọng
động giao thông nhiều thành phần, xem nhóm tải trong EN 1991-2.
trọng trong EN 1991-2.

63
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

1.5.3.18 1.5.3.18 1.5.3.18


quasi-permanent value of a variable
action (ψ2 Qk) Giá trị dài hạn của tác động tạm thời (ψ2 Giá trị tựa - thường xuyên của tác động
Qk) (quasi-permanent value of a variable thay đổi (ψ2 Qk) (quasi-permanent value of
value determined so that the total period Sát nghĩa
action) a variable action)
of time for which it will be exceeded is hơn - giải
a large fraction of the reference period. Giá trị được xác định sao cho tổng thời gian Giá trị được xác định sao cho tổng chu kỳ nghĩa thêm
It may be expressed as a determined của giá trị lớn hơn giá trị này chiếm phần lớn tính theo thời gian mà giá trị bị vượt chiếm trong
part of the characteristic value by using PLQG
thời gian tham chiếu đã chọn. Nó có thể một phần lớn trong chu kỳ tham chiếu. Giá trị
a factor ψ2 ≤ 1 được biểu thị dưới dạng một phần xác định tựa - thường xuyên có thể biểu thị bằng một
của giá trị tiêu chuẩn bằng cách sử dụng hệ phần của giá trị đặc trưng bằng cách sử dụng
số ψ2 ≤ 1. hệ số ψ2≤ 1 (giá trị này lấy bằng ψ2 Qk).

1.5.3.19 1.5.3.19 1.5.3.19


accompanying value of a variable
action (ψ Qk) Giá trị đi kèm của tác động tạm thời (ψQk) Giá trị đi kèm của tác động thay đổi (ψQk)
(accompanying value of a variable action) (accompanying value of a variable action)
value of a variable action that Sát nghĩa
accompanies the leading action in a Giá trị của một tác động tạm thời cùng tác Giá trị của một tác động thay đổi đi kèm cùng hơn
combination động chính trong một tổ hợp tác động. tác động chủ đạo trong một tổ hợp (giá trị này
CHÚ THÍCH: Giá trị đi kèm của một tác động tạm lấy bằng ψQk).
NOTE The accompanying value of a variable thời có thể là giá trị tổ hợp, giá trị ngắn hạn hoặc CHÚ THÍCH: Giá trị đi kèm của một tác động thay
action may be the combination value, the giá trị dài hạn. đổi có thể là giá trị tổ hợp, giá trị thường gặp hoặc
frequent value or the quasi-permanent value.
giá trị tựa - thường xuyên.

1.5.3.20 1.5.3.20 1.5.3.20


representative value of an action
(Frep) Giá trị đại diện của một tác động (Frep) Giá trị đại diện của một tác động (Frep)
value used for the verification of a limit (representative value of an action) (representative value of an action)

64
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

state. A representative value may be the Giá trị được sử dụng để kiểm tra một trạng Giá trị được sử dụng để kiểm tra một trạng Sát nghĩa
characteristic value (Fk) or an thái giới hạn. Giá trị đại diện có thể là giá trị thái giới hạn. Giá trị đại diện có thể là giá trị hơn
accompanying value (ψFk) tiêu chuẩn (Fk) hoặc một giá trị đi kèm (ψFk). đặc trưng (Fk) hoặc một giá trị đi kèm (ψFk).

1.5.3.21 1.5.3.21 1.5.3.21


design value of an action (Fd)
value obtained by multiplying the Giá trị tính toán của một tác động (Fd) Giá trị thiết kế của một tác động (Fd)
(design value of an action) (design value of an action)
representative value by the partial factor Sát nghĩa
γf Giá trị được tính bằng cách nhân giá trị đại Giá trị được tính bằng cách nhân giá trị đại hơn
NOTE The product of the representative value
diện với hệ số an toàn riêng γf. diện với hệ số riêng γf.
multiplied by the partial factor γ F = γ Sd ×γ f
may also be designated as the design value of CHÚ THÍCH: Kết quả của giá trị đại diện nhân với CHÚ THÍCH: Tích của giá trị đại diện và hệ số
the action (See 6.3.2). hệ số an toàn riêng γF = γSd x γf có thể được chỉ riêng γF = γSd x γf có thể được chỉ định là giá trị
định là giá trị tính toán của tác động (xem 6.3.2). thiết kế của tác động (xem 6.3.2).

1.5.3.22 1.5.3.22 1.5.3.22


combination of actions
set of design values used for the Tổ hợp tác động (combination of actions) Tổ hợp tác động (combination of actions)
verification of the structural reliability Tập hợp các giá trị tính toán được sử dụng Tập hợp các giá trị thiết kế được sử dụng để
for a limit state under the simultaneous để kiểm tra độ tin cậy của kết cấu theo một kiểm tra độ tin cậy của kết cấu đối với một
influence of different actions trạng thái giới hạn do ảnh hưởng đồng thời trạng thái giới hạn do ảnh hưởng đồng thời
của các tác động khác nhau. của các tác động khác nhau.

1.5.4 Terms relating to material and 1.5.4 Thuật ngữ liên quan đến tính chất 1.5.4 Các thuật ngữ liên quan đến tính
product properties của vật liệu và sản phẩm chất của vật liệu và sản phẩm

1.5.4.1 1.5.4.1 1.5.4.1


characteristic value (Xk or Rk)
value of a material or product property
65
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

having a prescribed probability of not Giá trị tiêu chuẩn (Xk hoặc Rk) Giá trị đặc trưng (Xk hoặc Rk)
being attained in a hypothetical (characteristic value (Xk or Rk)) (characteristic value (Xk or Rk))
Sát nghĩa
unlimited test series. This value
Giá trị tính chất vật liệu hoặc sản phẩm là giá Giá trị của tính chất vật liệu hoặc sản phẩm hơn. Điểm
generally corresponds to a specified
trị có xác suất quy định trong hàng loạt thí là giá trị có xác suất mô tả trong tất cả các thí phân vị –
fractile of the assumed statistical đưa vào
nghiệm không hạn chế về giả thuyết. Giá trị nghiệm không bị giới hạn (theo nghĩa về mặt
distribution of the particular property of định nghĩa
này nhìn chung tương ứng với một điểm giả thiết). Giá trị này tương ứng với một điểm
the material or product. A nominal trong
phân vị quy định của phân bố thống kê giả phân vị quy định của phân bố thống kê giả
value is used as the characteristic value PLQG
định về đặc tính riêng của loại vật liệu hoặc định về tính chất riêng của vật liệu hoặc sản
in some circumstances
sản phẩm đó. Trong một số trường hợp, giá phẩm đó. Trong một số trường hợp, giá trị
trị danh nghĩa được sử dụng như là giá trị danh nghĩa được sử dụng như là giá trị đặc
tiêu chuẩn. trưng.

1.5.4.3 1.5.4.3 1.5.4.3


nominal value of a material or
product property (Xnom or Rnom) Giá trị danh định của tính chất vật liệu Giá trị danh định của tính chất vật liệu
hoặc sản phẩm (Xnom hoặc Rnom) (nominal hoặc sản phẩm (Xnom hoặc Rnom) (nominal
value normally used as a characteristic Đưa vào
value of a material or product property (Xnom value of a material or product property (Xnom
value and established from an định nghĩa
or Rnom))
appropriate document such as a or Rnom)) trong
European Standard or Prestandard Giá trị thường được sử dụng như một giá trị PLQG để
Giá trị thường được sử dụng như một giá trị
tiêu chuẩn và được xây dựng từ một tài liệu có thể sử
đặc trưng và được thiết lập từ tài liệu phù hợp dụng vật
thích hợp, chẳng hạn từ một Tiêu chuẩn hay
như: Tiêu chuẩn châu Âu hoặc tiền tiêu chuẩn liệu ở Việt
dự thảo Tiêu chuẩn.
châu Âu. Nam

1.5.5 Terms relating to geometrical 1.5.5 Thuật ngữ liên quan đến số liệu hình 1.5.5 Các thuật ngữ liên quan đến số liệu
data học hình học

66
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

1.5.5.1 1.5.5.1 1.5.5.1


characteristic value of a geometrical
property (ak) Giá trị tiêu chuẩn về kích thước hình học Giá trị đặc trưng của tính chất hình học
(ak) (characteristic value of a geometrical (ak) (characteristic value of a geometrical
value usually corresponding to the Sát nghĩa
property (ak)) property (ak))
dimensions specified in the design. hơn.
Where relevant, values of geometrical Giá trị tương ứng với các kích thước quy Giá trị thường tương ứng với các kích thước
quantities may correspond to some định trong thiết kế. Ở những nơi thích hợp, quy định trong thiết kế. Ở những trường hợp
prescribed fractiles of the statistical giá trị kích thước hình học có thể tương ứng thích hợp, các giá trị của các đại lượng hình
distribution với các điểm phân vị đã quy định của phân học có thể tương ứng với một số điểm phân
bố thống kê. vị quy định của phân bố thống kê.

1.5.5.2 1.5.5.2 1.5.5.2


design value of a geometrical
property (ad) Giá trị tính toán về kích thước hình học Giá trị thiết kế của tính chất hình học (ad)
(ad) (design value of a geometrical property (design value of a geometrical property (ad))
generally a nominal value. Where Sát nghĩa
(ad))
relevant, values of geometrical Thường là giá trị danh định. Đối với những hơn.
quantities may correspond to some Thường là giá trị danh định. Ở những nơi trường hợp thích hợp, giá trị kích thước hình
prescribed fractile of the statistical thích hợp, giá trị kích thước hình học có thể học có thể tương ứng với một số điểm phân
distribution tương ứng với các điểm phân vị đã quy định vị quy định của phân bố thống kê.
của phân bố thống kê.
CHÚ THÍCH: Giá trị thiết kế của tính chất hình
NOTE The design value of a geometrical CHÚ THÍCH: Giá trị tính toán về kích thước hình học nhìn chung tương đương với giá trị đặc
property is generally equal to the characteristic học nhìn chung tương đương với giá trị tiêu trưng. Tuy nhiên, cũng có thể có giá trị khác trong
value. However, it may be treated differently in
chuẩn. Tuy nhiên, nó cũng có thể có giá trị khác một số trường hợp, khi trạng thái giới hạn được
cases where the limit state under consideration
trong một số trường hợp, khi trạng thái giới hạn xét là rất nhạy cảm với giá trị của các đặc tính
is very sensitive to the value of the geometrical
property, for example when considering the được xét rất nhạy cảm với giá trị kích thước hình hình học, ví dụ, khi xem xét ảnh hưởng do khiếm

67
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
effect of geometrical imperfections on buckling. học, ví dụ, khi xem xét ảnh hưởng do khiếm khuyết hình học đến sự mất ổn định (oằn). Trong
In such cases, the design value will normally be khuyết về hình học tới độ ổn định. Trong những những trường hợp như vậy, giá trị thiết kế thường
established as a value specified directly, for trường hợp như vậy, giá trị thiết kế thường được được thiết lập dưới dạng một giá trị quy định trực
example in an appropriate European Standard or
thiết lập dưới dạng một giá trị quy định trực tiếp, tiếp, ví dụ: trong tiêu chuẩn châu Âu hay tiền tiêu
Prestandard. Alternatively, it can be established
ví dụ: trong tiêu chuẩn hoặc dự thảo tiêu chuẩn chuẩn châu Âu thích hợp. Nói một cách khác, giá
from a statistical basis, with a value
corresponding to a more appropriate fractile thích hợp. Nói cách khác, nó có thể được thiết lập trị thiết kế của tính chất hình học có thể thiết lập
(e.g. a rarer value) than applies to the từ cơ sở thống kê, với giá trị tương ứng với một trên cơ sở thống kê với giá trị tương ứng với điểm
characteristic value. điểm phân vị phù hợp hơn (ví dụ: một giá trị hiếm phân vị phù hợp hơn (ví dụ: giá trị hiếm gặp hơn)
hơn) chứ không dùng giá trị tiêu chuẩn. hơn là dùng giá trị đặc trưng.

1.5.6 Terms relating to structural 1.5.6 Thuật ngữ liên quan đến phân tích 1.5.6 Các thuật ngữ liên quan đến phân
analysis kết cấu tích kết cấu

NOTE The definitions contained in the clause


CHÚ THÍCH: Các định nghĩa có trong điều khoản CHÚ THÍCH: Các định nghĩa có trong điều khoản
may not necessarily relate to terms used in EN
này có thể không liên quan đến các thuật ngữ này có thể không nhất thiết liên quan đến các
1990, but are included here to ensure a
harmonisation of terms relating to structural được sử dụng trong EN 1990, nhưng được nêu thuật ngữ được sử dụng trong chính tiêu chuẩn
analysis for EN 1991 to EN 1999 ở đây để đảm bảo sự hài hòa của các thuật ngữ này (EN 1990) nhưng được nêu ở đây để đảm
liên quan đến phân tích kết cấu trong EN 1991 bảo sự hài hòa của các thuật ngữ liên quan đến
đến EN 1999. phân tích kết cấu trong các tiêu chuẩn từ EN 1991
đến EN 1999.

1.5.6.1 1.5.6.1 1.5.6.1


structural analysis
procedure or algorithm for Phân tích kết cấu (structural analysis) Phân tích kết cấu (structural analysis)
determination of action effects in every Quy trình hoặc thuật toán để xác định hệ quả Quy trình hoặc thuật toán để xác định hệ quả
point of a structure của tác động ở mọi điểm trên kết cấu. của tác động ở từng điểm trên kết cấu.

68
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
CHÚ THÍCH: Phân tích kết cấu có thể được thực CHÚ THÍCH: Phân tích kết cấu có thể được thực
NOTE A structural analysis may have to be hiện ở ba mức khác nhau sử dụng các mô hình hiện ở ba mức khác nhau sử dụng các mô hình
performed at three levels using different khác nhau: phân tích tổng thể, phân tích cấu kiện, khác nhau: phân tích tổng thể, phân tích cấu kiện,
models: global analysis, member analysis, local phân tích cục bộ. phân tích cục bộ.
analysis.

1.5.6.2 1.5.6.2 1.5.6.2


global analysis
determination, in a structure, of a Phân tích tổng thể (global analysis) Phân tích tổng thể (global analysis)
consistent set of either internal forces Là xác định nội lực và mômen hoặc ứng suất Là việc xác định, trong kết cấu, một tập hợp Sát nghĩa
and moments, or stresses, that are in trong kết cấu cân bằng với các tác động các nội lực, mômen hoặc ứng suất, cân bằng hơn.
equilibrium with a particular defined set được xác định trên kết cấu và phụ thuộc vào với một tập hợp tương ứng được xác định cụ
of actions on the structure, and depend
các đặc trưng hình học, kết cấu và vật liệu. thể của các tác động tác dụng lên kết cấu,
on geometrical, structural and material
phụ thuộc vào các tính chất hình học, kết cấu
properties
và vật liệu.

1.5.6.3 1.5.6.3 1.5.6.3


first order linear-elastic analysis
without redistribution Phân tích đàn hồi - tuyến tính bậc nhất Phân tích đàn hồi - tuyến tính bậc nhất
elastic structural analysis based on không phân bố lại nội lực (first order linear- không phân phối lại nội lực (first order
Sát nghĩa
elastic analysis without redistribution) linear-elastic analysis without redistribution) hơn.
linear stress/strain or moment/curvature
laws and performed on the initial Phân tích kết cấu đàn hồi dựa vào các quy
Phân tích kết cấu đàn hồi dựa vào các quy
geometry luật tuyến tính của ứng suất/biến dạng hoặc
luật tuyến tính của ứng suất/biến dạng hoặc
mômen/độ cong và được tính theo kích
mômen/độ cong và được tính theo kích
thước hình học ban đầu.
thước hình học ban đầu.

1.5.6.4 1.5.6.4 1.5.6.4


first order linear-elastic analysis with

69
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

redistribution Phân tích đàn hồi - tuyến tính bậc nhất có Phân tích đàn hồi - tuyến tính bậc nhất có
linear elastic analysis in which the phân bố lại nội lực (first order linear-elastic phân phối lại nội lực (first order linear-
analysis with redistribution) Sát nghĩa
internal moments and forces are elastic analysis with redistribution)
hơn.
modified for structural design, Phân tích đàn hồi-tuyến tính trong đó
consistently with the given external Phân tích đàn hồi - tuyến tính trong đó
mômen và nội lực được điều chỉnh để thiết
actions and without more explicit mômen và nội lực được điều chỉnh trong
kế kết cấu phù hợp với các tác động bên
calculation of the rotation capacity phân tích kết cấu, phù hợp với các tác động
ngoài và không tính toán một cách chính
bên ngoài và không cần đến việc tính toán
xác hơn về khả năng xoay.
chính xác hơn do khả năng xuất hiện khớp
dẻo (khả năng xoay).

1.5.6.5 1.5.6.5 1.5.6.5


second order linear-elastic analysis
elastic structural analysis, using linear Phân tích đàn hồi - tuyến tính bậc hai Phân tích đàn hồi - tuyến tính bậc hai
(second order linear-elastic analysis) (second order linear-elastic analysis)
stress/strain laws, applied to the Sát nghĩa
geometry of the deformed structure Phân tích kết cấu đàn hồi sử dụng các quy Phân tích kết cấu đàn hồi sử dụng các quan hơn.
luật tuyến tính của ứng suất/biến dạng, được hệ tuyến tính của ứng suất/biến dạng, được
tính theo kích thước hình học của kết cấu đã tính theo kích thước hình học của kết cấu đã
bị biến dạng. bị biến dạng.

1.5.6.6 1.5.6.6 1.5.6.6


first order non-linear analysis
structural analysis, performed on the Phân tích phi tuyến bậc nhất (first order Phân tích phi tuyến bậc nhất (first order
initial geometry, that takes account of non-linear analysis) non-linear analysis)
the non-linear deformation properties of Phân tích kết cấu, được thực hiện trên kích Phân tích kết cấu, được thực hiện trên kích
materials thước hình học ban đầu, có tính đến các biến thước hình học ban đầu, có tính đến các tính
dạng phi tuyến của tính chất vật liệu. chất biến dạng phi tuyến của vật liệu.

70
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
NOTE First order non-linear analysis is either CHÚ THÍCH: Phân tích phi tuyến bậc nhất có thể CHÚ THÍCH: Phân tích phi tuyến bậc nhất có thể
elastic with appropriate assumptions, or elastic- là đàn hồi với giả thiết phù hợp, hoặc là đàn - dẻo là đàn hồi với giả thiết phù hợp, hoặc là đàn - dẻo
perfectly plastic lý tưởng (xem 1.5.6.8 và 1.5.6.9) hoặc đàn - dẻo lý tưởng (xem 1.5.6.8 và 1.5.6.9) hoặc đàn - dẻo
(see 1.5.6.8 and 1.5.6.9), or elasto-plastic (see
(xem 1.5.6.10) hoặc dẻo - cứng (xem 1.5.6.11). (xem 1.5.6.10) hoặc dẻo - cứng (xem 1.5.6.11).
1.5.6.10) or rigid-plastic (see 1.5.6.11).

1.5.6.7 1.5.6.7 1.5.6.7


second order non-linear analysis
structural analysis, performed on the Phân tích phi tuyến bậc hai (second order Phân tích phi tuyến bậc hai (second order
geometry of the deformed structure, that non-linear analysis) non-linear analysis)
takes account of the non-linear Phân tích kết cấu, được thực hiện trên Phân tích kết cấu, được thực hiện trên kích
deformation properties of materials kích thước hình học của kết cấu bị biến thước hình học của kết cấu bị biến dạng, có
dạng, có tính đến các biến dạng phi tính đến các tính chất biến dạng phi tuyến
NOTE Second order non-linear analysis is tuyến của tính chất vật liệu. của vật liệu.
either elastic-perfectly plastic or elasto-plastic.
CHÚ THÍCH: Phân tích phi tuyến bậc hai có thể CHÚ THÍCH: Phân tích phi tuyến bậc hai có thể
là đàn - dẻo tuyệt đối hoặc đàn - dẻo. là đàn - dẻo lý tưởng hoặc đàn - dẻo.

1.5.6.8 1.5.6.8 1.5.6.8


first order elastic-perfectly plastic
analysis Phân tích đàn - dẻo lý tưởng bậc nhất (first Phân tích đàn - dẻo lý tưởng bậc nhất (first
structural analysis based on order elastic-perfectly plastic analysis) order elastic-perfectly plastic analysis)
Sát nghĩa
moment/curvature relationships Phân tích kết cấu dựa vào các mối quan hệ Phân tích kết cấu dựa vào các mối quan hệ hơn.
consisting of a linear elastic part mômen/độ cong gồm một phần đàn hồi mômen/độ cong gồm một phần đàn hồi
followed by a plastic part without tuyến tính tiếp theo là một phần dẻo không tuyến tính tiếp đó là phần dẻo không có
hardening, performed on the initial biến cứng, được thực hiện trên kích thước tăng cứng, được thực hiện trên kích thước
geometry of the structure hình học ban đầu của kết cấu. hình học ban đầu của kết cấu.

71
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

1.5.6.9 1.5.6.9
1.5.6.9
second order elastic-perfectly plastic
Phân tích đàn - dẻo lý tưởng bậc hai Phân tích đàn - dẻo lý tưởng bậc hai
analysis
(second order elastic-perfectly plastic (second order elastic-perfectly plastic
structural analysis based on
analysis) Sát nghĩa
analysis)
moment/curvature relationships hơn.
consisting of a linear elastic part Phân tích kết cấu dựa vào các mối quan hệ Phân tích kết cấu dựa vào các mối quan hệ
followed by a plastic part without mômen/độ cong gồm một phần đàn hồi mômen/độ cong gồm một phần đàn hồi
hardening, performed on the geometry tuyến tính tiếp theo là một phần dẻo không tuyến tính tiếp đó là phần dẻo không có
of the displaced (or deformed) structure biến cứng, được thực hiện trên kích thước tăng cứng, được thực hiện trên kích thước
hình học của kết cấu bị chuyển vị (hoặc hình học của kết cấu đã bị chuyển dịch
biến dạng). (hoặc bị biến dạng).

1.5.6.10 1.5.6.10 1.5.6.10


elasto-plastic analysis
structural analysis that uses stress-strain Phân tích đàn - dẻo (bậc nhất hoặc bậc 2) Phân tích đàn - dẻo (elasto-plastic analysis)
(elasto-plastic analysis (first or second
or moment/curvature relationships
order)) Phân tích kết cấu sử dụng các quan hệ ứng Sát nghĩa
consisting of a linear elastic part suất - biến dạng hoặc mômen - độ cong hơn.
followed by a plastic part with or Phân tích kết cấu sử dụng các mối quan hệ gồm phần đàn hồi tuyến tính tiếp đó là phần
without hardening ứng suất - biến dạng hoặc mômen/độ cong dẻo có hoặc không có tăng cứng.
gồm một phần đàn hồi tuyến tính, tiếp theo
CHÚ THÍCH: Nói chung, việc phân tích này
NOTE In general, it is performed on the initial là phần dẻo, có hoặc không biến cứng.
được thực hiện trên kích thước hình học ban
structural geometry, but it may also be applied CHÚ THÍCH: Nói chung, việc phân tích này đầu của kết cấu, nhưng cũng có thể áp dụng
to the geometry of the displaced (or deformed)
được thực hiện trên kích thước hình học ban trên kích thước hình học của kết cấu đã bị
structure.
đầu của kết cấu, nhưng cũng có thể áp dụng chuyển dịch (hoặc bị biến dạng).
trên kích thước hình học của kết cấu đã bị
chuyển vị (hoặc biến dạng).

72
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

1.5.6.11 1.5.6.11 1.5.6.11


rigid plastic analysis
analysis, performed on the initial Phân tích dẻo cứng (rigid plastic analysis) Phân tích dẻo cứng (rigid plastic analysis)
geometry of the structure, that uses limit Phân tích, được thực hiện trên hình dạng Phân tích, được thực hiện trên kích thước
analysis theorems for direct assessment ban đầu của kết cấu, sử dụng các lý thuyết hình học ban đầu của kết cấu, sử dụng các
of the ultimate loading phân tích giới hạn để đánh giá trực tiếp khi định lý về phân tích giới hạn để đánh giá
chịu tải trọng cực hạn. trực tiếp khi chịu tải trọng cực hạn.
NOTE The moment/curvature law is assumed
CHÚ THÍCH: Quy luật mômen/độ cong được giả CHÚ THÍCH: Quan hệ mômen/độ cong được
without elastic deformation and without
thiết không có biến dạng đàn hồi và biến cứng. giả thiết không có biến dạng đàn hồi và không
hardening.
có tăng cứng.

1.6 Symbols 1.6 Các ký hiệu 1.6 Các ký hiệu

Latin upper case letters Chữ La-tinh hoa Chữ La-tinh hoa

A Accidental action Tác động đặc biệt A Tác động sự cố

Ad Design value of an accidental action Giá trị tính toán của một tác động đặc biệt Ad Giá trị thiết kế của tác động sự cố

AEd Design value of seismic action Giá trị tính toán của tác động động đất AEd Giá trị thiết kế của tác động động đất
AEd=γIAEk AEd=γIAEk
AEd = γI AEk

AEk Characteristic value of seismic Giá trị tiêu chuẩn của tác động động đất AEk Giá trị đặc trưng của tác động động đất
action

Cd Nominal value, or a function of Giá trị danh định, hoặc một hàm tính toán xác Cd Giá trị danh định, hoặc một hàm của giá trị
certain design properties of materials định của tính chất vật liệu thiết kế của tính chất vật liệu

73
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

E Effect of actions Hệ quả của tác động E Hệ quả tác động

Ed Design value of effect of actions Giá trị tính toán của hệ quả tác động Ed Giá trị thiết kế của hệ quả tác động Sát nghĩa
hơn.

Ed,dst Design value of effect of Giá trị tính toán của hệ quả tác động không Ed,dst Giá trị thiết kế của hệ quả của các tác Sát nghĩa
destabilising actions ổn định động gây mất ổn định hơn.

Ed,stb Design value of effect of Giá trị tính toán của hệ quả tác động ổn Ed,stb Giá trị thiết kế của hệ quả của các tác
stabilising actions định động giữ ổn định

F Action Tác động F Tác động

Fd Design value of an action Giá trị tính toán của một tác động Fd Giá trị thiết kế của tác động

Fk Characteristic value of an action Giá trị tiêu chuẩn của một tác động Fk Giá trị đặc trưng của tác động

Frep Representative value of an action Giá trị đại diện của một tác động Frep Giá trị đại diện của tác động

Fw Wind force (general symbol) Áp lực gió (ký hiệu chung) Fw Lực gió (ký hiệu chung)

Fwk Characteristic value of the wind Giá trị tiêu chuẩn của áp lực gió Fwk Giá trị đặc trưng của lực gió
force

Fw* Wind force compatible with road Ap lực gió tương thích với giao thông trên Fw* Lực gió tương thích với giao thông trên
traffic đường bộ đường bộ

74
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

Fw** Wind force compatible with Ap lực gió tương thích với giao thông trên Fw** Lực gió tương thích với giao thông trên
railway traffic đường sắt đường sắt

G Permanent action Tác động thường xuyên G Tác động thường xuyên

Gd Design value of a permanent action Giá trị tính toán của tác động thường xuyên Gd Giá trị thiết kế của tác động thường
xuyên
Gd,inf Lower design value of a Giá trị tính toán cận dưới của tác động Gd,inf Giá trị thiết kế cận dưới của tác động
permanent action thường xuyên thường xuyên

Gd,sup Upper design value of a Giá trị tính toán cận trên của tác động Gd,sup Giá trị thiết kế cận trên của tác động
permanent action thường xuyên thường xuyên

Gk Characteristic value of a permanent Giá trị tiêu chuẩn của tác động thường Gk Giá trị đặc trưng của tác động thường
action xuyên xuyên

Gk,j Characteristic value of permanent Giá trị tiêu chuẩn của tác động thường Gkj Giá trị đặc trưng của tác động thường
action j xuyên thứ j xuyên j

Gkj,sup/ Gkj,inf Upper/lower characteristic Giá trị tiêu chuẩn cận trên/dưới của tác Gkj,sup/ Gkj,inf Giá trị đặc trưng cận trên/dưới
value of permanent action j động thường xuyên thứ j của tác động thường xuyên j

Gset Permanent action due to uneven Gset Tác động thường xuyên do lún không
settlements đều

P Relevant representative value of a Giá trị đại diện thích hợp của tác động ứng P Giá trị đại diện thích hợp của tác động
prestressing action (see EN 1992 suất trước (xem tiêu chuẩn EN 1992 đến ứng suất trước (xem các tiêu chuẩn từ EN
to EN 1996 and EN 1998 to EN 1999) EN 1996 và tiêu chuẩn EN 1998 đến 1999) 1992 đến EN 1996 và EN 1998, EN 1999)

75
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

Pd Design value of a prestressing action Giá trị tính toán của tác động ứng suất Pd Giá trị thiết kế của tác động ứng suất
trước trước

Pk Characteristic value of a prestressing Giá trị tiêu chuẩn của tác động ứng suất Pk Giá trị đặc trưng của tác động ứng suất
action trước trước

Pm Mean value of a prestressing action Giá trị trung bình của tác động ứng suất Pm Giá trị trung bình của tác động ứng suất
trước trước

Q Variable action Tác động thay đổi Q Tác động thay đổi

Qd Design value of a variable action Giá trị tính toán của một tác động thay đổi Qd Giá trị thiết kế của tác động thay đổi

Qk Characteristic value of a single Giá trị tiêu chuẩn của tác động thay đổi đơn Qk Giá trị đặc trưng của tác động thay đổi
variable action lẻ đơn lẻ

Qk,1 Characteristic value of the leading Giá trị tiêu chuẩn của tác động thay đổi chủ Qk,1 Giá trị đặc trưng của tác động thay đổi
variable action 1 yếu l chủ đạo 1

Qk,i Characteristic value of the Giá trị tiêu chuẩn của tác động thay đổi đi Qk,i Giá trị đặc trưng của tác động thay đổi
accompanying variable action i kèm thứ i đi kèm i

QSn Characteristic value of snow load Giá trị tiêu chuẩn của tải trọng tuyết QSn Giá trị đặc trưng của tải trọng tuyết

R Resistance Độ bền R Khả năng chịu lực (hoặc độ bền)

Rd Design value of the resistance Giá trị tính toán của độ bền (độ bền tính Rd Giá trị tính toán của độ bền (độ bền tính
toán) toán)

Rk Characteristic value of the resistance Giá trị tiêu chuẩn của độ bền Rk Giá trị tiêu chuẩn của độ bền

76
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

T Thermal climatic action (general Tác động nhiệt của khí hậu (ký hiệu chung) T Tác động nhiệt khí hậu (ký hiệu chung)
symbol)

Tk Characteristic value of the thermal Giá trị tiêu chuẩn tác động nhiệt của khí hậu Tk Giá trị đặc trưng tác động nhiệt khí hậu
climatic action

X Material property Tính chất của vật liệu X Tính chất vật liệu

Xd Design value of a material property Giá trị tính toán của vật liệu Xd Giá trị thiết kế của tính chất vật liệu

Xk Characteristic value of a material Giá trị tiêu chuẩn của vật liệu Xk Giá trị đặc trưng của tính chất vật liệu
property

Latin lower case letters Chữ La-tinh thường Chữ La-tinh thường

ad Design values of geometrical data Giá trị tính toán của số liệu hình học ad Giá trị thiết kế của số liệu hình học

ak Characteristic values of geometrical Giá trị tiêu chuẩn của số liệu hình học ak Giá trị đặc trưng của số liệu hình học
data

anom Nominal value of geometrical data Giá trị danh định của số liệu hình học anom Giá trị danh định của số liệu hình học

dset Difference in settlement of an Độ chênh lún của nền móng riêng rẽ hoặc dset Độ chênh lún của móng đơn hoặc một
individual foundation or part of a một phần của nền móng so với cao độ tham phần của móng so với cao độ tham chiếu
foundation compared to a reference chiếu.
level

u Horizontal displacement of a structure Chuyển vị ngang của một kết cấu hoặc bộ u Chuyển vị ngang của một kết cấu hoặc
or structural member phận kết cấu cấu kiện

77
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

w Vertical deflection of a structural Độ võng theo phương thẳng đứng của một w Độ võng theo phương thẳng đứng của
member bộ phận kết cấu cấu kiện

Greek upper case letters Chữ Hy-Lạp hoa Chữ Hy-Lạp hoa

∆a Change made to nominal Sự thay đổi số liệu hình học danh định do ∆dset Sự thay đổi số liệu hình học danh định
geometrical data for particular design mục đích thiết kế, ví dụ đánh giá ảnh hưởng do mục đích thiết kế, ví dụ đánh giá ảnh
của khuyết tật hưởng của khiếm khuyết hình học
purposes, e.g. assessment of effects of
imperfections

∆dset Uncertainty attached to the Tính không chắc chắn gắn với việc đánh giá ∆dset Tính bất định gắn với việc đánh giá độ Sát nghĩa
assessment of the settlement of a độ lún một nền móng hoặc một phần của lún của móng hoặc một phần của móng hơn.
foundation or part of a foundation nền móng.

Greek lower case letters Chữ Hy-Lạp thường Chữ Hy-Lạp thường

γ Partial factor (safety or serviceability) Hệ số an toàn riêng (về an toàn hoặc khả γ Hệ số riêng (về an toàn hoặc khả năng sử
năng sử dụng) dụng)

γbt Maximum peak value of bridge deck Giá trị cực đại của gia tốc sàn cầu dùng cho γbt Giá trị đỉnh lớn nhất của gia tốc sàn cầu Sát nghĩa
acceleration for ballasted track đường ray rải đá dăm dùng cho đường ray rải đá dăm hơn.

γdf Maximum peak value of bridge deck Giá trị cực đại của gia tốc sàn cầu dùng cho γdf Giá trị đỉnh lớn nhất của gia tốc sàn cầu Sát nghĩa
acceleration for direct fastened đường ray bắt chặt trực tiếp. dùng cho đường ray bắt chặt trực tiếp hơn.

track

78
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

γGset Partial factor for permanent actions Hệ số an toàn riêng cho tác động thường γGset Hệ số riêng của các tác động thường Sát nghĩa
due to settlements, also accounting for xuyên do lún, có xét đến tính thiếu chắc xuyên do lún, có kể đến tính bất định của hơn.
model uncertainties chắn của mô hình. mô hình

γf Partial factor for actions, which takes Hệ số an toàn riêng cho tác động, tính đến γf Hệ số riêng của các tác động có kể đến Sát nghĩa
account of the possibility of khả năng sai lệch bất lợi của các giá trị tác khả năng sai lệch bất lợi của các giá trị tác hơn.
unfavourable deviations of the action động so với các giá trị đại diện động so với các giá trị đại diện
values from the representative
values

γF Partial factor for actions, also Hệ số an toàn riêng cho tác động, tính đến γF Hệ số riêng của các tác động có kể đến Sát nghĩa
accounting for model uncertainties and sự không chuẩn xác của mô hình và các tính bất định của mô hình và các biến động hơn.
dimensional variations biến động kích thước kích thước

γg Partial factor for permanent actions, Hệ số an toàn riêng cho tác động thường γg Hệ số riêng của các tác động thường Sát nghĩa
which takes account of the possibility of xuyên, tính đến khả năng sai lệch bất lợi xuyên có kể đến khả năng sai lệch bất lợi hơn.
unfavourable deviations of the action của các giá trị tác động so với các giá trị đại của các giá trị tác động so với các giá trị đại
values from the representative values diện
diện

γG Partial factor for permanent actions, Hệ số an toàn riêng cho tác động thường γG Hệ số riêng của các tác động thường Sát nghĩa
also accounting for model uncertainties xuyên, tính đến sự không chuẩn xác của xuyên có kể đến tính bất định của mô hình hơn.
and dimensional variations mô hình và các biến thiên kích thước và các biến thiên kích thước

γGj Partial factor for permanent action j Hệ số an toàn riêng cho tác động thường γGj Hệ số riêng của tác động thường xuyên j Sát nghĩa
xuyên thứ j hơn.

γGj,sup/ γGj,inf Partial factor for permanent Hệ số an toàn riêng cho tác động thường γGj,sup/ γGj,inf Hệ số riêng của tác động
action j in calculating upper/lower xuyên thứ j trong xác định các giá trị tính thường xuyên j trong tính toán các giá trị
design values toán cận trên/dưới thiết kế cận trên/cận dưới

79
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

γI Importance factor (see EN 1998) Hệ số tầm quan trọng (xem EN 1998) γI Hệ số tầm quan trọng (xem EN 1998) Sát nghĩa
hơn.

γm Partial factor for a material property Hệ số an toàn riêng cho tính chất vật liệu γm Hệ số riêng của tính chất vật liệu Sát nghĩa
hơn.

γM Partial factor for a material property, Hệ số an toàn riêng cho tính chất vật liệu, γM Hệ số riêng của tính chất vật liệu có kể Sát nghĩa
also accounting for model tính đến sự không chuẩn xác của mô hình đến tính bất định của mô hình và các biến hơn.
uncertainties and dimensional variations và các biến thiên kích thước động về kích thước hình học

γP Partial factor for prestressing actions Hệ số an toàn riêng cho tác động ứng suất γP Hệ số riêng của tác động ứng suất trước Sát nghĩa
(see EN 1992 to EN 1996 and trước (xem EN 1992 đến EN 1996 và EN (xem EN 1992 đến EN 1996 và EN 1998, hơn.
EN 1998 to EN 1999) 1998 đến EN 1999) EN 1999)

γq Partial factor for variable actions, Hệ số an toàn riêng cho các tác động tạm γq Hệ số riêng của các tác động thay đổi có Sát nghĩa
which takes account of the possibility of thời, tính đến khả năng sai lệch bất lợi của kể đến khả năng xảy ra các biến động bất hơn.
unfavourable deviations of the action các giá trị tác động so với các giá trị đại lợi của các giá trị tác động so với các giá trị
values from the representative values diện đại diện

γQ Partial factor for variable actions, Hệ số an toàn riêng cho các tác động tạm γQ Hệ số riêng của các tác động thay đổi có Sát nghĩa
also accounting for model uncertainties thời, tính đến sự không chuẩn xác của mô kể đến tính bất định của mô hình và các hơn.
and dimensional variations hình và các biến động kích thước biến động về kích thước hình học

γQ,i Partial factor for variable action i Hệ số an toàn riêng cho tác động tạm thời γQ,i Hệ số riêng của tác động thay đổi i Sát nghĩa
thứ i hơn.

γRd Partial factor associated with the Hệ số an toàn riêng cùng với sự không γRd Hệ số riêng liên quan đến tính bất định Sát nghĩa
uncertainty of the resistance model chuẩn xác của mô hình độ bền của mô hình khả năng chịu lực hơn.

80
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

γSd Partial factor associated with the Hệ số an toàn riêng cùng với sự không γSd Hệ số riêng liên quan đến tính bất định Sát nghĩa
uncertainty of the action and/or chuẩn xác của mô hình tác động hoặc mô của mô hình tác động hoặc mô hình hệ quả hơn.
hình hệ quả tác động tác động
action effect model

η Conversion factor Hệ số chuyển đổi η Hệ số chuyển đổi

ξ Reduction factor Hệ số giảm ξ Hệ số giảm

ψ0 Factor for combination value of a Hệ số cho giá trị tổ hợp của tác động tạm ψ0 Hệ số của giá trị tổ hợp của tác động Sát nghĩa
variable action thời thay đổi hơn.

ψ1 Factor for frequent value of a Hệ số cho giá trị ngắn hạn của tác động tạm ψ1 Hệ số của giá trị thường gặp của tác Sát nghĩa
variable action thời động thay đổi hơn.

ψ2 Factor for quasi-permanent value of a Hệ số cho giá trị dài hạn của tác động tạm ψ2 Hệ số của giá trị tựa - thường xuyên của Sát nghĩa
variable action thời tác động thay đổi hơn.

Section 2 Requirements Chương 2. Các yêu cầu Chương 2. Các yêu cầu

2.1 Basic requirements 2.1 Các yêu cầu cơ bản 2.1 Các yêu cầu cơ bản

(1)P A structure shall be designed and (1) P Kết cấu phải được thiết kế và thi công (1)P Kết cấu phải được thiết kế và thi công,
executed in such a way that it will, để đáp ứng được các mức độ tin cậy sao cho trong suốt tuổi thọ dự kiến, với các Sát và đúng
during its intended life, with appropriate
thích hợp và hiệu quả kinh tế trong suốt mức tin cậy thích hợp và bằng phương nghĩa hơn.
degrees of reliability and in an
tuổi thọ dự kiến pháp hiệu quả, kết cấu cần phải:
economical way
– sustain all actions and influences

81
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

likely to occur during execution and - Chịu được mọi tác động và ảnh hưởng - chịu được tất cả các tác động và các
use, and có thể xảy ra trong thời gian thi công và ảnh hưởng có thể xảy ra trong thời gian
sử dụng. thi công và sử dụng công trình;
– meet the specified serviceability
requirements for a structure or a - Thỏa mãn yêu cầu về khả năng phục - đáp ứng được các yêu cầu về khả
structural element. vụ đã quy định đối với một kết cấu hoặc năng sử dụng quy định cho kết cấu
NOTE See also 1.3, 2.1(7) and 2.4(1) P
cấu kiện hoặc cấu kiện.
CHÚ THÍCH: Xem thêm 1.3, 2.1(7) và 2.4(1)P. CHÚ THÍCH: Xem thêm 1.3, 2.1(7) và 2.4(1)P.

(3)P In the case of fire, the structural (3) P Trong trường hợp có hoả hoạn, khả (3)P Trong trường hợp có hoả hoạn, khả
resistance shall be adequate for the năng chịu lực của kết cấu phải đáp ứng năng chịu lực của kết cấu phải đáp ứng đủ Sát nghĩa
required period of time.
khoảng thời gian chịu lửa yêu cầu. cho khoảng thời gian chịu lửa yêu cầu. hơn.
NOTE See also EN 1991-1-2
CHÚ THÍCH: Xem cùng EN1991-1-2 CHÚ THÍCH: Xem cùng EN 1991-1-2

(4)P A structure shall be designed and (4) P Kết cấu được thiết kế và xây dựng sao (4)P Kết cấu phải được thiết kế và xây
executed in such a way that it will not dựng sao cho không bị hư hỏng kéo theo
cho nó không bị hư hại bởi các sự cố như: Sát nghĩa
be damaged by events such as :
sự sụp đổ phi đối xứng (sụp đổ dây chuyền) hơn.
– explosion, - Nổ;
do các biến cố như:
– impact, and
- Va chạm;
– the consequences of human errors, - Nổ;
to an extent disproportionate to the - Các hậu quả do lỗi của con người.
- Va đập;
original cause. CHÚ THÍCH 1: Các sự cố được đưa vào tính
- Các hậu quả do lỗi của con người.
NOTE 1 The events to be taken into account are toán là những sự cố được thoả thuận với khách
those agreed for an individual project with the hàng và cơ quan có thẩm quyền liên quan đối CHÚ THÍCH 1: Các biến cố được kể đến cần
client
với từng dự án riêng biệt. được thoả thuận theo từng dự án với khách
and the relevant authority.
hàng và cơ quan chức năng liên quan.
NOTE 2 Further information is given in EN CHÚ THÍCH 2: Thông tin thêm được đưa ra
1991-1-7. trong tiêu chuẩn EN 1991-1-7.

82
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
CHÚ THÍCH 2: Thông tin thêm cho trong tiêu
chuẩn EN 1991-1-7.

(5)P Potential damage shall be avoided (5)P Phòng tránh hoặc hạn chế hư hỏng tiềm (5)P Các hư hỏng tiềm ẩn phải tránh được
or limited by appropriate choice of one ẩn bằng việc lựa chọn hợp lý một hoặc nhiều hoặc hạn chế bằng lựa chọn hợp lý từ một
Sát và đúng
or more of the following : cách sau đây:
hay nhiều hơn trong các giải pháp dưới nghĩa hơn.
– avoiding, eliminating or reducing the
- Tránh, loại trừ hoặc giảm bớt các nguy cơ đây:
hazards to which the structure can be
subjected; có thể xảy ra với kết cấu; - Tránh, loại trừ hoặc giảm bớt các hiểm
– selecting a structural form which has họa mà kết cấu có thể chịu;
- Chọn dạng kết cấu ít nhạy cảm với những
low sensitivity to the hazards nguy cơ được xem xét; - Chọn dạng kết cấu ít nhạy cảm với các
considered ; hiểm họa được xem xét;
– selecting a structural form and design - Chọn dạng kết cấu và thiết kế để kết cấu
that can survive adequately the đủ khả năng chịu được sự chuyển dịch bất - Chọn dạng kết cấu và thiết kế để kết
accidental removal of an individual thường của một cấu kiện hoặc một bộ phận cấu đủ khả năng tồn tại (sống sót) khi bị
member or a limited part of the kết cấu, hoặc hư hỏng cục bộ theo dự kiến; mất đi đột ngột của một cấu kiện hay
structure, or the occurrence of một phần kết cấu, hoặc khi xảy ra hư
- Cần tránh sử dụng hệ kết cấu có thể sập đổ
acceptable localised damage ; hỏng cục bộ nhưng ở mức chấp nhận
mà không có dấu hiệu cảnh báo trước về sự
– avoiding as far as possible structural được;
nguy hiểm;
systems that can collapse without - Tránh sử dụng hệ kết cấu có thể sập
warning ; - Giằng các cấu kiện với nhau. đổ mà không có dấu hiệu cảnh báo
– tying the structural members together.
trước;

- Giằng chặt các cấu kiện kết cấu với


nhau.

(6) The basic requirements should be (6) Cần đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau: (6) Các yêu cầu cơ bản cần được đáp ứng
met: bằng cách:
– by the choice of suitable materials,
83
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

– by appropriate design and detailing, - Lựa chọn vật liệu phù hợp; - Lựa chọn vật liệu phù hợp; Sát và đúng
and nghĩa.
- Thiết kế và cấu tạo chi tiết thích hợp; - Thiết kế và cấu tạo chi tiết hợp lý;
– by specifying control procedures for
design, production, execution, and use - Có quy trình kiểm soát thiết kế, sản - Phải đưa ra các quy trình kiểm soát
relevant to the particular project. xuất, thi công, và sử dụng với từng dự phù hợp cho thiết kế, sản xuất (chế tạo),
án. thi công và sử dụng đối với từng dự án.

(7) The provisions of Section 2 should (7) Các điều khoản của chương 2 cần được (7) Các quy định trong Chương 2 cần được
be interpreted on the basis that due skill giải thích trên cơ sở: kỹ năng và sự quan tâm diễn giải trên cơ sở các kỹ năng và sự cẩn Sát nghĩa
and care appropriate to the
thoả đáng tới các trường hợp khi thiết kế, trọng phù hợp với các hoàn cảnh được hơn.
circumstances is exercised in the design,
dựa vào kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn, thực hiện trong thiết kế, trên cơ sở các kiến
based on such knowledge
nói chung các điều kiện này cần có vào thời thức và các kinh nghiệm thực tiễn tốt đã có
and good practice as is generally
điểm tiến hành thiết kế. tại thời điểm tiến hành thiết kế kết cấu.
available at the time that the design of
the structure is carried out.

2.2 Reliability management 2.2 Quản lý độ tin cậy 2.2 Quản lý độ tin cậy
(1)P The reliability required for (1) P Độ tin cậy yêu cầu đối với kết cấu (1)P Độ tin cậy yêu cầu đối với kết cấu
structures within the scope of EN 1990 trong phạm vi tiêu chuẩn EN 1990 sẽ đạt trong phạm vi tiêu chuẩn EN 1990 phải đạt Sát nghĩa
shall be achieved:
được khi: được bằng cách: hơn.
a) by design in accordance with EN
1990 to EN 1999 and a) Thiết kế theo tiêu chuẩn EN 1990 đến EN a) Thiết kế theo các tiêu chuẩn từ EN 1990
b) by 1999. đến EN 1999.
– appropriate execution and b) Thi công đúng thiết kế và có các biện b) Thi công đúng theo thiết kế và có các
– quality management measures. pháp quản lý chất lượng. biện pháp quản lý chất lượng.
CHÚ THÍCH: Xem 2.2(5) và Phụ lục B. CHÚ THÍCH: Xem 2.2(5) và Phụ lục B.

84
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

NOTE See 2.2(5) and Annex B

(2) Different levels of reliability may be (2) Có thể chấp nhận các mức độ tin cậy (2) Các mức tin cậy khác nhau có thể được
adopted inter alia : khác nhau trừ các trường hợp về: chấp nhận cho: Dịch đúng
– for structural resistance ;
- Khả năng chịu lực của kết cấu; - Khả năng chịu lực của kết cấu; nghĩa.
– for serviceability.
- Khả năng sử dụng. - Khả năng sử dụng.

(3) The choice of the levels of reliability


(3) Việc lựa chọn mức độ tin cậy cho một (3) Việc lựa chọn các mức tin cậy cho một
for a particular structure should take
kết cấu cụ thể cần tính tới các yếu tố liên kết cấu cụ thể cần xét đến các yếu tố liên Sát nghĩa
account
of the relevant factors, including : quan, bao gồm: quan, bao gồm: hơn.
– the possible cause and /or mode of - Nguyên nhân hoặc dạng đạt tới một - Nguyên nhân hoặc dạng phá hoại có
attaining a limit state ; trạng thái giới hạn; thể đạt tới trạng thái giới hạn;
– the possible consequences of failure
in terms of risk to life, injury, potential - Hậu quả do hư hỏng có thể rủi ro đến - Hậu quả của sự cố có thể ảnh hưởng
economical losses ; tính mạng, gây thương tích, khả năng đến an toàn sinh mạng và gây ra các
– public aversion to failure ; thiệt hại về kinh tế; thiệt hại về kinh tế;
– the expense and procedures
necessary to reduce the risk of failure. - Sự phản cảm của xã hội đối với hư - Ảnh hưởng của xã hội do sự cố;
hỏng;
- Chi phí và các quy trình cần thiết để
- Chi phí và các quy trình cần thiết để giảm thiểu nguy cơ gây ra sự cố.
giảm bớt rủi ro hư hỏng.

(4) The levels of reliability that apply to (4) Mức độ tin cậy áp dụng vào một kết cấu (4) Các mức tin cậy áp dụng cho một kết
a particular structure may be specified có thể được quy định theo một hoặc cả hai cấu cụ thể có thể được quy định theo một
in one
cách sau đây: hoặc cả hai cách sau đây:

85
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

or both of the following ways : - Phân loại kết cấu như một tổng thể; - Bằng cách phân cấp kết cấu như một Sát nghĩa
tổng thể; hơn. (xem
– by the classification of the structure as - Phân loại các bộ phận của kết cấu.
Phụ lục B)
a whole ; CHÚ THÍCH: Xem thêm Phụ lục B.
- Bằng cách phân cấp theo các bộ phận
kết cấu.
– by the classification of its
CHÚ THÍCH: Xem thêm Phụ lục B.
components.

NOTE See also Annex B

(5) The levels of reliability relating to (5) Có thể đạt được các mức độ tin cậy liên (5) Có thể đạt được các mức tin cậy liên
structural resistance and serviceability quan đến khả năng chịu lực của kết cấu và quan đến khả năng chịu lực và khả năng sử Sát nghĩa
can be achieved by suitable
khả năng sử dụng bằng sự phối hợp thích dụng của kết cấu bằng các tổ hợp hợp lý hơn.
combinations of :
hợp: của:
a) preventative and protective measures
(e.g. implementation of safety barriers, a) Các biện pháp phòng ngừa và bảo vệ (ví dụ a) Các biện pháp phòng ngừa và bảo vệ (ví dụ
active and passive protective measures làm các hàng rào an toàn, các biện pháp làm các hàng rào an toàn, các biện pháp
against fire, protection against risks of phòng chống cháy chủ động và bị động, biện phòng chống cháy chủ động và bị động, biện
corrosion such as painting or cathodic pháp chống ăn mòn bằng sơn hoặc bằng pháp chống ăn mòn bằng sơn hoặc bằng
protection) ; phương pháp bảo vệ ca tốt); phương pháp bảo vệ ca tốt);
b) measures relating to design
b) Các biện pháp liên quan đến tính toán b) Các biện pháp liên quan đến tính toán
calculations :
thiết kế: thiết kế:
– representative values of actions ;
– the choice of partial factors ; - Giá trị đại diện của tác động; - Các giá trị đại diện của các tác động;
c) measures relating to quality - Lựa chọn các hệ số an toàn riêng; - Chọn các hệ số riêng;
management ;
c) Các biện pháp liên quan đến quản lý chất c) Các biện pháp liên quan đến quản lý chất
d) measures aimed to reduce errors in lượng; lượng;
design and execution of the structure,

86
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

and gross human errors ; d) Các biện pháp nhằm giảm sai sót trong d) Các biện pháp nhằm giảm bớt các sai sót
e) other measures relating to the thiết kế và thi công kết cấu và những sai sót trong thiết kế và thi công kết cấu cũng như
following other design matters : do con người; những sai sót do con người;
– the basic requirements ;
e) Các biện pháp khác liên quan đến các e) Các biện pháp liên quan đến các vấn đề
– the degree of robustness (structural
vấn đề thiết kế: thiết kế khác, như sau:
integrity) ;
– durability, including the choice of the - Các yêu cầu cơ bản; - Các yêu cầu cơ bản;
design working life ; - Mức độ bền vững (tính toàn vẹn của - Mức độ vững chắc (tính toàn vẹn của
– the extent and quality of preliminary kết cấu); kết cấu);
investigations of soils and possible
environmental influences ; - Độ bền lâu, bao gồm việc lựa chọn tuổi - Độ bền lâu, bao gồm việc lựa chọn tuổi
– the accuracy of the mechanical thọ thiết kế của công trình; thọ thiết kế của công trình;
models used ; - Phạm vi và chất lượng của công tác - Phạm vi và chất lượng của công tác
– the detailing ; khảo sát ban đầu về đất nền và ảnh khảo sát ban đầu về đất nền và ảnh
f) efficient execution, e.g. in accordance hưởng của môi trường; hưởng của môi trường;
with execution standards referred to in
EN 1991 to EN 1999. - Độ chính xác của các mô hình cơ học - Tính chính xác của các mô hình cơ
g) adequate inspection and maintenance được sử dụng; học sử dụng;
according to procedures specified in the - Cấu tạo chi tiết; - Cấu tạo chi tiết.
project documentation.
f) Thi công hiệu quả, ví dụ sự phù hợp với f) Phương pháp thi công hiệu quả, ví dụ phù
các tiêu chuẩn thi công được đề cập đến hợp với các tiêu chuẩn thi công được dẫn
trong tiêu chuẩn EN 1991 đến 1999. trong các tiêu chuẩn từ EN 1991 đến EN
1999.
g) Kiểm tra và bảo trì đúng theo các quy
trình đã quy định trong hồ sơ dự án. g) Kiểm tra và bảo trì đầy đủ theo các quy
trình quy định trong hồ sơ dự án.

87
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(6) The measures to prevent potential (6) Các biện pháp để ngăn ngừa những (6) Các biện pháp phòng chống những
causes of failure and/or reduce their nguyên nhân hư hại có thể xảy ra hoặc nguyên nhân tiềm ẩn gây ra sự cố và/hoặc Sát nghĩa
consequences may, in appropriate
giảm các hậu quả có thể của chúng, trong giảm bớt hậu quả của sự cố, trong những hơn.
circumstances, be interchanged to a
một số trường hợp các biện pháp có thể trường hợp thích hợp, có thể được thay đổi
limited extent provided that the required
thay thế được cho nhau, miễn là vẫn duy trì cho nhau ở một phạm vi nhất định với điều
reliability levels are maintained
được các mức độ tin cậy theo yêu cầu. kiện vẫn duy trì được các mức tin cậy yêu
cầu.

2.3 Design working life 2.3 Tuổi thọ thiết kế 2.3 Tuổi thọ sử dụng theo thiết kế (gọi
tắt tuổi thọ thiết kế)

(1) The design working life should be Sát nghĩa


(1) Cần quy định tuổi thọ thiết kế. (1) Tuổi thọ thiết kế cần phải quy định.
specified. hơn. Xem
CHÚ THÍCH: Loại tuổi thọ cho trong Bảng 2.1. CHÚ THÍCH: Các loại tuổi thọ chỉ dẫn (được chỉ thêm Phụ
Các giá trị trong Bảng 2.1 có thể sử dụng để xác dẫn, hướng dẫn) cho trong Bảng 2.1. Các giá trị lục QG
định công năng phụ thuộc vào thời gian (ví dụ cho trong Bảng 2.1 có thể sử dụng để xác định NA.
NOTE Indicative categories are given in Table
2.1. The values given in Table 2.1 may also be tính toán liên quan đến độ mỏi). Xem thêm Phụ công năng phụ thuộc vào thời gian (ví dụ tính
used for determining time-dependent lục A. toán liên quan đến mỏi). Xem thêm Phụ lục A.
performance (e.g. fatigue-related calculations).
See also Annex A

Table 2.1 - Indicative design working life


Bảng 2.1 Biểu thị tuổi thọ thiết kế Bảng 2.1- Tuổi thọ thiết kế chỉ dẫn

Indicative design working life (years) Tuổi thọ thiết kế (năm) Tuổi thọ thiết kế chỉ dẫn (năm)t

Building structures and other common Các kết cấu thông thường khác Kết cấu của công trình nhà và các kết cấu thông
structures dụng khác

88
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

Monumental building structures, Kết cấu các công trình tượng đài, cầu, và Kết cấu của công trình lịch sử, công trình biểu
bridges, and other civil engineering các công trình dân dụng khác tượng v.v., cầu, và các kết cấu của các công
trình kỹ thuật dân dụng khác
structures
(1)Các kết cấu hoặc các bộ phận kết cấu có thể
(1) Structures or parts of structures that (1) Các kết cấu hoặc các bộ phận kết cấu
can be dismantled with a view to being có thể tháo dỡ vì mục đích tái sử dụng tháo dỡ vì mục đích tái sử dụng không được coi

re-used should not be considered as không được coi là kết cấu tạm thời. là kết cấu tạm.

temporary

2.4 Durability 2.4 Độ bền lâu 2.4 Độ bền lâu

(1)P The structure shall be designed (1)P Kết cấu phải được thiết kế sao cho sự (1)PKết cấu phải được thiết kế sao cho sự
such that deterioration over its design suy thoái trong khoảng tuổi thọ thiết kế xuống cấp trong suốt tuổi thọ thiết kế không Sát nghĩa
working life does not impair the
không làm suy giảm tính năng của kết cấu làm suy giảm tính năng của kết cấu xuống hơn.
performance of the structure below that
xuống dưới mức đã dự định, có chú ý đến dưới mức dự định, có chú ý đến môi trường
intended, having due regard to its
môi trường và mức độ bảo trì cần thiết. và mức bảo trì dự kiến trước.
environment and the anticipated level of
maintenance.

(2) In order to achieve an adequately (2) Để kết cấu đạt được độ bền lâu, cần (2) Để kết cấu đạt được đủ độ bền lâu, cần
durable structure, the following should tính đến những điểm sau: tính đến những yếu tố sau:
be taken into account :
– the intended or foreseeable use of the - Yêu cầu sử dụng dự định trước của - Yêu cầu sử dụng dự kiến của kết cấu;
Sát nghĩa
structure ; kết cấu; hơn.
- Các tiêu chí thiết kế yêu cầu;
– the required design criteria ; - Các tiêu chí thiết kế yêu cầu;
- Các điều kiện môi trường dự kiến xảy
– the expected environmental conditions
- Điều kiện môi trường; ra;
;
– the composition, properties and

89
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

performance of the materials and - Thành phần, đặc tính, tính năng của - Các thành phần, tính chất, tính năng
products ; vật liệu và sản phẩm; của vật liệu và sản phẩm;
– the properties of the soil ;
- Các đặc tính của đất nền; - Các tính chất của đất;
– the choice of the structural system ;
– the shape of members and the - Việc lựa chọn hệ thống kết cấu; - Việc chọn hệ kết cấu;
structural detailing ; - Hình dạng cấu kiện và việc cấu tạo chi - Hình dạng cấu kiện và cấu tạo chi tiết
– the quality of workmanship, and the tiết kết cấu; kết cấu;
level of control ;
– the particular protective measures ; - Chất lượng tay nghề công nhân và - Chất lượng tay nghề công nhân và
– the intended maintenance during the mức độ kiểm tra; mức độ kiểm tra;
design working life. - Các biện pháp bảo vệ cụ thể; - Các biện pháp bảo vệ cụ thể;

- Việc bảo trì trong suốt tuổi thọ thiết kế. - Bảo trì dự kiến trong suốt tuổi thọ thiết
NOTE The relevant EN 1992 to EN 1999 kế.
specify appropriate measures to reduce CHÚ THÍCH: Các tiêu chuẩn EN 1992 đến EN
deterioration. 1999 có liên quan quy định các biện pháp thích CHÚ THÍCH: Các tiêu chuẩn liên quan từ EN
hợp để giảm bớt sự xuống cấp, suy thoái. 1992 đến EN 1999 quy định các biện phù hợp
nhằm giảm bớt sự xuống cấp kết cấu.

(3)P The environmental conditions shall (3) Trong giai đoạn thiết kế, điều kiện môi (3)P Trong giai đoạn thiết kế, điều kiện môi
be identified at the design stage so that trường phải được xác định rõ để đánh giá trường phải được xác định rõ để đánh giá
their significance can be assessed in
tác động của chúng tới độ bền lâu nhằm có tác động của chúng tới độ bền lâu nhằm có
relation to durability and adequate
biện pháp bảo vệ vật liệu trong kết cấu. biện pháp bảo vệ vật liệu trong kết cấu.
provisions can be made for protection of
the materials used in the structure.

(4) The degree of any deterioration may (4) Mức độ suy thoái có thể được đánh giá (4) Mức độ xuống cấp có thể được đánh giá
be estimated on the basis of trên cơ sở tính toán, điều tra thực nghiệm, trên cơ sở tính toán, khảo sát thực nghiệm,
calculations, experimental investigation,

90
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

experience from earlier constructions, kinh nghiệm từ các công trình trước, hoặc kinh nghiệm từ các công trình trước, hoặc
or a combination of these considerations kết hợp tất cả những điều này. kết hợp tất cả những điều này.

2.5 Quality management 2.5 Quản lý chất lượng 2.5 Quản lý chất lượng

(1) In order to provide a structure that (1) Để kết cấu đáp ứng được các yêu cầu (1) Để kết cấu đáp ứng được các yêu cầu
corresponds to the requirements and to và các giả thiết đặt ra trong thiết kế, cần có và các giả thiết đặt ra trong thiết kế, cần có
the assumptions made in the design,
các biện pháp quản lý chất lượng phù hợp. các biện pháp quản lý chất lượng phù hợp.
appropriate quality management
Các biện pháp quản lý chất lượng bao gồm: Các biện pháp này bao gồm:
measures should be in place. These
measures comprise : - Xác định yêu cầu về độ tin cậy ; - Xác định các yêu cầu về độ tin cậy;
– definition of the reliability - Các biện pháp về tổ chức ; - Các biện pháp về tổ chức;
requirements,
– organisational measures and - Kiểm soát các giai đoạn thiết kế, thi - Kiểm soát trong các giai đoạn thiết kế,
– controls at the stages of design, công, sử dụng và bảo trì. thi công, sử dụng và bảo trì.
execution, use and maintenance. CHÚ THÍCH: Chấp nhận tiêu chuẩn EN ISO CHÚ THÍCH: Chấp nhận tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2000 là cơ sở cho công tác quản lý chất 9001:2000 là cơ sở cho công tác quản lý chất
lượng. lượng.
NOTE EN ISO 9001:2000 is an acceptable basis
for quality management measures, where
relevant.

Section 3 Principles of limit Chương 3. Những nguyên tắc thiết kế Chương 3. Các nguyên tắc thiết kế
states design theo các trạng thái giới hạn theo các trạng thái giới hạn

91
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

3.1 General 3.1 Tổng quát 3.1 Tổng quát

(1)P A distinction shall be made (1) P Phải phân biệt giữa trạng thái giới hạn (1)P Phải phân biệt giữa hai nhóm trạng
between ultimate limit states and độ bền và trạng thái giới hạn sử dụng. thái giới hạn là các trạng thái giới hạn cực Sát nghĩa
serviceability limit states.
CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, việc kiểm tra hạn và các trạng thái giới hạn sử dụng. hơn.
thêm có thể là cần thiết, ví dụ: để đảm bảo an toàn CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, việc
NOTE In some cases, additional verifications giao thông.
kiểm tra thêm có thể cần thiết, ví dụ: để đảm
may be needed, for example to ensure traffic
bảo an toàn giao thông.
safety.

(2) Verification of one of the two (2) Việc kiểm tra một trong hai trạng thái (2) Có thể bỏ qua một trong hai nhóm trạng
categories of limit states may be omitted giới hạn có thể được bỏ qua khi có đủ thái giới hạn nêu trên khi có đầy đủ thông Sát nghĩa
provided that
thông tin để chứng minh rằng điều này tin chứng minh rằng nhóm trạng thái giới hơn.
sufficient information is available to
được thoả mãn. hạn tự được thoả mãn thông qua việc kiểm
prove that it is satisfied by the other.
tra nhóm trạng thái giới hạn kia.

(3)P Limit states shall be related to (3) P Các trạng thái giới hạn phải liên quan (3)P Các trạng thái giới hạn phải gắn với
design situations, see 3.2. với trường hợp thiết kế, xem mục 3.2. các tình huống thiết kế, xem 3.2. Sát nghĩa
hơn.

(4) Design situations should be Sát nghĩa


(4) Các trường hợp thiết kế cần được phân (4) Các tình huống thiết kế cần được phân ra
classified as persistent, transient or và cập nhật
loại ra dài hạn, ngắn hạn, hoặc bất đặc biệt, thành lâu dài, chuyển tiếp, hoặc sự cố, xem
accidental, see 3.2. hơn. Xem
xem mục 3.2. 3.2. PLQG

(5) Verification of limit states that are (5) Việc kiểm tra các trạng thái giới hạn có (5) Việc kiểm tra các trạng thái giới hạn liên
concerned with time dependent effects liên quan tới hệ quả tác động theo thời gian quan đến hệ quả tác động phụ thuộc thời

92
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(e.g. fatigue) should be related to the (ví dụ độ mỏi) liên quan đến tuổi thọ thiết kế gian (ví dụ mỏi) cần gắn với tuổi thọ thiết kế Sát nghĩa
design working life of the construction. của công trình. của công trình. hơn.

CHÚ THÍCH: Phần lớn hệ quả tác động theo CHÚ THÍCH: Phần lớn các hệ quả tác động phụ
NOTE Most time dependent effects are thời gian đều có tính tích luỹ. thuộc thời gian đều có tính tích lũy.
cumulative.

Sát nghĩa
3.2 Design situations 3.2 Các trường hợp thiết kế 3.2 Các tình huống thiết kế
hơn.

(1)P The relevant design situations shall (1)P Các tình huống thiết kế phải được lựa Sát nghĩa
(1) P Phải lựa chọn các trường hợp thiết kế
be selected taking into account the chọn có tính đến các trường hợp mà kết cấu hơn.
thích hợp với chức năng của kết cấu
circumstances under which the structure phải đảm bảo các chức năng của nó.
is required to fulfil its function.

(2)P Design situations shall be (2) P Phân loại các trường hợp thiết kế: (2)P Các tình huống thiết kế phải được
classified as follows : phân loại như sau:
– persistent design situations, which - Trường hợp thiết kế dài hạn, đề cập
refer to the conditions of normal use ; đến điều kiện sử dụng bình thường; - Tình huống thiết kế lâu dài, đề cập đến
điều kiện sử dụng bình thường;
– transient design situations, which refer - Trường hợp thiết kế ngắn hạn, đề cập
to temporary conditions applicable to đến điều kiện tạm thời áp dụng cho kết - Tình huống thiết kế chuyển tiếp, đề
the structure, e.g. during execution or cấu, ví dụ: trong thời gian thi công hoặc cập đến các điều kiện tạm thời đối với Sát nghĩa
repair ; sửa chữa; kết cấu, ví dụ: trong thời gian thi công hơn. Xem
– accidental design situations, which hoặc sửa chữa; thêm
refer to exceptional conditions - Trường hợp thiết kế đặc biệt, đề cập đến PLQG
applicable to the structure or to its điều kiện cực đoan áp dụng cho kết cấu hoặc - Tình huống thiết kế bất thường, đề cập
exposure, e.g. to fire, explosion, impact tình huống có thể xảy ra với chúng, ví dụ đến điều kiện ngoại lệ hiếm gặp đối với kết
or the consequences of localised failure; cháy, nổ, va chạm, hoặc hậu quả của sự phá cấu, ví dụ cháy, nổ, va đập hoặc hậu quả do
– seismic design situations, which refer hủy cục bộ; phá hoại cục bộ;

93
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

to conditions applicable to the structure - Trường hợp thiết kế chịu động đất, đề - Tình huống thiết kế động đất, đề cập
when subjected to seismic events. cập đến điều kiện áp dụng cho kết cấu đến điều kiện khi kết cấu chịu động đất.
khi chịu tác động của các trận động đất. CHÚ THÍCH: Thông tin về các tình huống thiết
NOTE Information on specific design situations CHÚ THÍCH: Thông tin sử dụng cho các trường kế theo các phân loại nêu trên cho trong các tiêu
within each of these classes is given in EN 1991 hợp thiết kế cụ thể trong mỗi trường hợp phân chuẩn từ EN 1991 đến EN 1999.
to EN 1999. loại nêu trên được đưa ra trong tiêu chuẩn EN
1991 đến EN 1999.

(3)P The selected design situations shall (3)P Các tình huống thiết kế được chọn phải Sát nghĩa
(3) P Trường hợp thiết kế được chọn phải
be sufficiently severe and varied so as đủ nghiêm trọng và đa dạng để bao gồm tất hơn.
đáp ứng và thỏa mãn các điều kiện dự kiến
to encompass all conditions that can cả các điều kiện được dự đoán một cách hợp
sẽ xảy ra trong thi công và sử dụng công
reasonably be foreseen to occur during lý có thể xảy ra trong quá trình thi công và sử
trình.
the execution and use of the structure. dụng kết cấu.

Sát nghĩa
3.3 Ultimate limit states 3.3 Trạng thái giới hạn độ bền 3.3 Các trạng thái giới hạn cực hạn
hơn.

(1)P The limit states that concern : (1) Trạng thái giới hạn có liên quan đến: (1)P Các trạng thái giới hạn liên quan đến:
– the safety of people, and/or
- An toàn cho con người và/hoặc - An toàn sinh mạng; Sát nghĩa
– the safety of the structure shall be
hơn.
classified as ultimate limit states. - An toàn cho kết cấu, - An toàn kết cấu;

được phân loại thành các trạng thái giới phải được phân loại thuộc các trạng thái
hạn độ bền. giới hạn cực hạn.

(2) In some circumstances, the limit (2) Trong một số trường hợp, các trạng thái (2) Trong một số trường hợp, các trạng thái
states that concern the protection of the giới hạn liên quan đến việc bảo vệ các vật giới hạn liên quan đến việc bảo vệ các vật Sát nghĩa
contents should be classified as ultimate
thể bên trong công trình (tài sản, vật thể có hơn.
limit states.

94
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
thể trong công trình phải được phân loại giá trị quan trọng v.v.) cần được phân loại
NOTE The circumstances are those agreed for a thành các trạng thái giới hạn độ bền. thuộc các trạng thái giới hạn cực hạn.
particular project with the client and the relevant
authority. CHÚ THÍCH: Các trường hợp trên được thoả CHÚ THÍCH: Các trường hợp trên được thỏa
thuận cho từng dự án cụ thể với khách hàng và cơ thuận cho từng dự án cụ thể với khách hàng (chủ
quan có thẩm quyền liên quan. đầu tư) và cơ quan chức năng liên quan.

(3) States prior to structural collapse, (3) Để đơn giản hóa, thay thế sự sụp đổ kết (3) Để đơn giản hóa, thay thế cho sự sụp
which, for simplicity, are considered in cấu, các trạng thái trước khi kết cấu sụp đổ đổ kết cấu, các trạng thái trước khi kết cấu
place of the collapse itself, may be
được xem như trạng thái giới hạn độ bền. sụp đổ được xem như là các trạng thái giới
treated as ultimate limit states.
hạn cực hạn.

(4)P The following ultimate limit states (4) Phải thẩm tra những trạng thái giới hạn (4)P Những trạng thái giới hạn cực hạn sau
shall be verified where they are độ bền sau đây: đây phải kiểm tra nếu liên quan: Sát nghĩa
relevant:
- Mất cân bằng kết cấu hoặc bộ phận - Mất cân bằng kết cấu hoặc bộ phận hơn.
– loss of equilibrium of the structure or
any part of it, considered as a rigid body kết cấu; kết cấu, được xem như là một vật cứng;
; - Phá hoại do biến dạng quá mức, biến - Phá hoại do biến dạng quá mức, do
– failure by excessive deformation, đổi trạng thái của kết cấu hoặc bộ phận biến đổi kết cấu hoặc bất kỳ bộ phận
transformation of the structure or any kết cấu thành cơ cấu, bị đứt gãy, mất ổn nào của kết cấu thành cơ cấu (biến
part of it into a mechanism, rupture, loss định kết cấu hoặc bộ phận kết cấu, kể hình), do bị đứt, gãy, nén vỡ v.v., do bị
of stability of the structure or any part cả gối đỡ và nền móng; mất ổn định của kết cấu hoặc bất kỳ bộ
of it, including supports and foundations
phận nào của kết cấu kể cả gối đỡ và
; - Phá hoại do mỏi hoặc hệ quả của các
nền móng;
– failure caused by fatigue or other tác động khác theo thời gian.
time-dependent effects. - Phá hoại do mỏi hoặc các do hệ quả
của tác động phụ thuộc thời gian khác.

95
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
CHÚ THÍCH: Các tập hợp hệ số an toàn riêng CHÚ THÍCH: Các hệ số riêng dùng cho các
khác nhau đều có liên quan tới các trạng thái trạng thái giới hạn cực hạn liên quan, xem 6.4.1.
NOTE Different sets of partial factors are giới hạn độ bền khác nhau, xem mục 6.4.1.
associated with the various ultimate limit states,
see 6.4.1.

3.4 Serviceability limit states 3.4 Trạng thái giới hạn sử dụng 3.4 Các trạng thái giới hạn sử dụng

(1)P The limit states that concern : (1) P Các trạng thái giới hạn liên quan đến: (1)P Các trạng thái giới hạn liên quan đến:
– the functioning of the structure or
- Việc thực hiện chức năng của kết cấu - Việc thực hiện chức năng của kết cấu Sát nghĩa
structural members under normal use ;
hoặc các cấu kiện kết cấu trong quá trình hoặc các cấu kiện trong quá trình sử dụng hơn.
– the comfort of people ;
– the appearance of the construction sử dụng; bình thường;
works, shall be classified as - Tiện nghi cho con người; - Đảm bảo tiện nghi cho người sử dụng;
serviceability limit states.
- Biểu hiện bề ngoài của công trình xây - Biểu hiện bề ngoài của công trình xây
dựng, dựng,
NOTE 1 In the context of serviceability, the
term “appearance” is concerned with such được phân loại thành các trạng thái giới được phân loại thuộc các trạng thái giới hạn
criteria as high deflection and extensive hạn sử dụng. sử dụng.
cracking, rather than aesthetics.
NOTE 2 Usually the serviceability requirements CHÚ THÍCH 1: Trong ngữ cảnh khả năng sử CHÚ THÍCH 1: Trong ngữ cảnh khả năng sử
are agreed for each individual project. dụng, thuật ngữ “biểu hiện bề ngoài” gắn liền dụng, thuật ngữ “biểu hiện bề ngoài” gắn liền
với các đặc điểm như độ võng lớn, rạn nứt rộng, với các tiêu chí như độ võng lớn, vết nứt rộng,
chứ không phải là khía cạnh thẩm mỹ. hơn là các tiêu chí về thẩm mỹ.

CHÚ THÍCH 2: Thông thường, các yêu cầu về CHÚ THÍCH 2: Thông thường, các yêu cầu về
khả năng sử dụng được thoả thuận theo từng khả năng sử dụng được thỏa thuận theo từng
dự án. dự án.

96
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(2)P A distinction shall be made (2)P Phải phân biệt các trạng thái giới hạn (2)PPhải phân biệt các trạng thái giới hạn
between reversible and irreversible sử dụng có phục hồi và không phục hồi. sử dụng có phục hồi và không phục hồi.
serviceability limit
states

(3) The verification of serviceability (3) Việc kiểm tra các trạng thái giới hạn sử (3) Việc kiểm tra các trạng thái giới hạn sử
limit states should be based on criteria dụng cần dựa trên các tiêu chí liên quan dụng cần dựa trên các tiêu chí liên quan Sát nghĩa
concerning the following aspects :
đến các khía cạnh sau: đến các khía cạnh sau: hơn.
a) deformations that affect
– the appearance, a) Biến dạng làm ảnh hưởng đến: a) Biến dạng ảnh hưởng đến:
– the comfort of users, or - Hình thức bên ngoài, - Biểu hiện bề ngoài,
– the functioning of the structure
- Tiện nghi cho người sử dụng, - Tiện nghi cho người sử dụng,
(including the functioning of machines
or services), - Công năng của kết cấu (bao gồm - Chức năng của kết cấu (bao gồm
or that cause damage to finishes or non- chức năng của máy móc hoặc các dịch vụ), chức năng của máy móc hoặc của các dịch
structural members ; gây hư hại các lớp hoàn thiện công trình vụ),
hoặc các bộ phận phi kết cấu;
b) vibrations hoặc gây hư hại đến các phần hoàn thiện
– that cause discomfort to people, or b) Rung động hoặc các cấu kiện phi kết cấu;
– that limit the functional effectiveness - Làm mất tiện nghi cho con người, b) Dao động
of the structure ;
c) damage that is likely to adversely - Hạn chế hiệu quả công năng của kết - Làm mất tiện nghi cho người sử dụng;
cấu;
affect - Hạn chế hiệu quả chức năng của kết
– the appearance, c) Hư hỏng có thể gây ảnh hưởng bất lợi tới cấu;
– the durability, or
- Hình thức bên ngoài, c) Hư hỏng có thể gây ảnh hưởng bất lợi tới
– the functioning of the structure.
- Độ bền lâu, - Biểu hiện bề ngoài,
NOTE Additional provisions related to

97
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
serviceability criteria are given in the relevant - Công năng của kết cấu. - Độ bền lâu,
EN 1992 to EN 1999.
CHÚ THÍCH: Các điều khoản bổ sung liên quan - Chức năng của kết cấu.
đến các tiêu chí về khả năng sử dụng được đưa
CHÚ THÍCH: Các điều khoản bổ sung thêm liên
ra trong các tiêu chuẩn từ EN 1992 đến EN
quan đến các tiêu chí về khả năng sử dụng cho
1999.
trong các tiêu chuẩn từ EN 1992 đến EN 1999.

3.5 Limit state design 3.5 Thiết kế theo trạng thái giới hạn 3.5 Thiết kế theo trạng thái giới hạn

(1)P Design for limit states shall be (1) P Thiết kế theo các trạng thái giới hạn (1)P Thiết kế theo trạng thái giới hạn phải
based on the use of structural and load phải dựa vào việc sử dụng mô hình kết cấu dựa vào việc sử dụng các mô hình kết cấu
models for relevant limit states
và tải trọng cho các trạng thái giới hạn liên và các mô hình tải trọng cho các trạng thái
quan. giới hạn liên quan.

(2)P It shall be verified that no limit (2) P Phải kiểm tra để trong những mô hình (2)P Phải kiểm tra để không có trạng thái giới
state is exceeded when relevant design này không có trạng thái giới hạn nào bị vượt hạn nào bị vượt quá khi các giá trị thiết kế liên Sát nghĩa
values for
quá khi các giá trị thiết kế về: quan đến hơn.
– actions,
– material properties, or - Tác động, - Tác động,
– product properties, and - Tính chất vật liệu, - Tính chất vật liệu,
– geometrical data
- Tính chất sản phẩm, - Tính chất sản phẩm,
are used in these models.
- Số liệu hình học - Số liệu hình học,

được sử dụng trong các mô hình này (nêu ở


3.5(1)P).

98
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(3)P The verifications shall be carried (3) P Việc kiểm tra phải được tiến hành cho (3)P Việc kiểm tra phải được thực hiện đối
out for all relevant design situations and mọi trường hợp thiết kế và trường hợp tải với tất cả tình huống thiết kế và tất cả Sát nghĩa
load cases.
trọng. trường hợp tải trọng liên quan. hơn.

(4) The requirements of 3.5(1)P should (4) Các yêu cầu của mục 3.5(1)P đạt được (4) Các yêu cầu trong 3.5(1)P phải đạt được
be achieved by the partial factor bằng phương pháp hệ số an toàn riêng được bằng phương pháp hệ số riêng nêu ở Sát nghĩa
method, described in section 6
nêu ở chương 6. Chương 6. hơn.

(5) As an alternative, a design directly (5) Để thay thế, có thể sử dụng trực tiếp (5) Như một phương pháp thay thế, thiết kế
based on probabilistic methods may be phương pháp xác suất để thiết kế. dựa trực tiếp trên các phương pháp xác Sát nghĩa
used.
CHÚ THÍCH 1: Cơ quan có thẩm quyền có thể
suất có thể được sử dụng. hơn.
đưa ra các điều kiện cụ thể về sử dụng. CHÚ THÍCH 1: Cơ quan chức năng liên quan có
NOTE 1 The relevant authority can give thể đưa ra các điều kiện cụ thể về sử dụng
specific conditions for use. CHÚ THÍCH 2: Về cơ sở của phương pháp xác
suất, xem Phụ lục C. phương pháp này.
NOTE 2 For a basis of probabilistic methods,
see Annex C. CHÚ THÍCH 2: Về cơ sở của các phương pháp
xác suất, xem Phụ lục C.

(6)P The selected design situations shall (6)P Các trường hợp thiết kế đã chọn phải (6)P Các tình huống thiết kế đã chọn phải
be considered and critical load cases xét đến các trường hợp tải trọng tới hạn. được xem xét và các trường hợp tải trọng Sát nghĩa
identified
tới hạn (nguy hiểm) phải được kể đến. hơn.

(7) For a particular verification load (7) Với một trường hợp kiểm tra cụ thể, cần (7) Đối với một kiểm tra cụ thể, các trường
cases should be selected, identifying lựa chọn các trường hợp tải trọng, xác định hợp tải trọng cần được lựa chọn, nghĩa là Sát nghĩa
compatible load arrangements, sets of
việc bố trí tải trọng, cần xem xét đồng thời xác định các bố trí tải trọng phù hợp, các hơn. Xem
deformations and imperfections that
tập hợp biến dạng và sai lệch với các tác tập hợp của các biến dạng và các khiếm PLQG.
should be considered simultaneously
động thay đổi và tác động thường xuyên. khuyết, được xem xét đồng thời với các tác

99
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

with fixed variable actions and động thay đổi cố định và các tác động
permanent actions. thường xuyên.

(8)P Possible deviations from the (8) P Phải đưa vào tính toán các sai lệch có (8)P Phải kể đến các sai lệch có thể xảy ra
assumed directions or positions of thể có, so với hướng hoặc vị trí tác động đã đối với các hướng (được giả định) hoặc các Sát nghĩa
actions shall be taken into account.
giả định. vị trí (cũng được giả định) của các tác động. hơn.

(9) Structural and load models can be (9) Mô hình kết cấu và tải trọng có thể là mô (9) Các mô hình kết cấu và các mô hình tải
either physical models or mathematical hình vật lý hoặc mô hình toán học. trọng có thể là các mô hình vật lý hoặc các
models
mô hình toán học.

Section 4 Basic variables Chương 4. Các biến cơ bản Chương 4. Các biến cơ bản

4.1 Actions and environmental 4.1 Các tác động và ảnh hưởng của môi 4.1 Các tác động và ảnh hưởng của môi
influences trường trường

4.1.1 Classification of actions 4.1.1 Phân loại tác động 4.1.1 Phân loại tác động
(1)P Actions shall be classified by their (1) P Các tác động được phân loại theo sự (1)P Các tác động được phân loại theo sự
variation in time as follows : biến thiên của chúng theo thời gian như thay đổi của chúng theo thời gian, như sau: Sát nghĩa
– permanent actions (G), e.g. self-
sau:
- Các tác động thường xuyên (G), ví dụ hơn.
weight of structures, fixed equipment
and road surfacing, and indirect actions - Các tác động thường xuyên (G), ví dụ như: trọng lượng bản thân kết cấu, các
caused by shrinkage and uneven trọng lượng bản thân kết cấu, các thiết thiết bị cố định và lớp bề mặt đường, và
settlements ; bị cố định và lớp bề mặt đường, và các các tác động gián tiếp do co ngót và lún
– variable actions (Q), e.g. imposed không đều;
loads on building floors, beams and
100
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

roofs, wind actions or snow loads ; tác động gián tiếp do co ngót và lún - Các tác động thay đổi (Q), ví dụ như:
– accidental actions (A), e.g. explosions, không đều; tải trọng đặt trên sàn công trình, trên
or impact from vehicles. dầm và mái, tác động gió hoặc tải trọng
- Các tác động tạm thời (Q), ví dụ tải
tuyết;
trọng đặt trên sàn, dầm và mái nhà, tác
NOTE Indirect actions caused by imposed động của gió hoặc tải trọng tuyết; - Các tác động sự cố (A), ví dụ như: nổ,
deformations can be either permanent or
hoặc va đập do xe cộ.
variable - Tác động đặc biệt (A), ví dụ nổ, hoặc
va chạm do xe. CHÚ THÍCH: Các tác động gián tiếp gây ra do
tác dụng của biến dạng có thể là tác động
CHÚ THÍCH: Tác động gián tiếp gây ra do biến
thường xuyên hoặc thay đổi.
dạng cưỡng bức có thể là tác động thường
xuyên hoặc tạm thời.

(2) Certain actions, such as seismic (2) Một số tác động nhất định, như tác động (2) Một số tác động nhất định, như các tác
actions and snow loads, may be động đất và tải trọng tuyết, có thể được động động đất và tải trọng tuyết, có thể Sát nghĩa
considered as either accidental and/or
xem là tác động bất thường hoặc tác động được xem là các tác động sự cố hoặc các hơn.
variable actions, depending on the site
thay đổi, tuỳ thuộc vào vị trí xây dựng, xem tác động thay đổi, tuỳ thuộc vào địa điểm
location, see EN 1991 and EN 1998.
tiêu chuẩn EN 1991 và EN 1998. xây dựng, xem các tiêu chuẩn từ EN 1991
và EN 1998.

(4)P Actions shall also be classified (4) P Các tác động cũng phải phân loại (4)P Các tác động cũng phải phân loại theo:
– by their origin, as direct or indirect,
- Theo nguồn gốc của chúng, ví dụ như, - Nguồn gốc của chúng, ví dụ như trực Sát nghĩa
– by their spatial variation, as fixed or
trực tiếp hoặc gián tiếp; tiếp hoặc gián tiếp; hơn.
free, or
– by their nature and/or the structural - Theo sự biến thiên trong không gian, - Sự thay đổi trong không gian, ví dụ
response, as static or dynamic. ví dụ như tácđộng cố định hoặc tự do; như tác động cố định hoặc tự do;

101
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
- Theo bản chất của chúng và/hoặc - Bản chất của chúng và/hoặc phản ứng
phản ứng của kết cấu, ví dụ như, tĩnh của kết cấu, ví dụ như tĩnh hoặc động.
hoặc động.

(5) An action should be described by a (5) Mỗi tác động cần được mô tả bằng một (5) Một tác động cần được mô tả bằng một
model, its magnitude being represented mô hình, độ lớn của nó thông thường được mô hình, trong hầu hết các trường hợp độ Sát và đúng
in the most common cases by one scalar
diễn tả bằng một thang đo và có thể có một lớn của tác động được đại diện bằng một nghĩa hơn.
which may have several representative
số giá trị đại diện. đại lượng vô hướng và có thể có một số giá
values.
GHI CHÚ: Đối với một số tác động và một số
trị đại diện.
trường hợp kiểm tra, có thể sử dụng đến độ lớn GHI CHÚ: Đối với một số tác động và một số
NOTE For some actions and some verifications, của một số tác động. trường hợp kiểm tra, biểu diễn phức tạp hơn về
a more complex representation of the
độ lớn của một số tác động có thể cần thiết.
magnitudes of
some actions may be necessary.

Sát nghĩa
4.1.2 Characteristic values of actions 4.1.2 Các giá trị tiêu chuẩn của tác động 4.1.2 Các giá trị đặc trưng của các tác
động hơn.

(1)P The characteristic value Fk of an (1) P Giá trị tiêu chuẩn Fk của một tác động là (1)P Giá trị đặc trưng Fk của một tác động là
action is its main representative value giá trị đại diện chính của nó và được quy giá trị đại diện chính của nó, được quy định: Sát nghĩa
and shall be specified:
định: hơn.
– as a mean value, an upper or lower - Dưới dạng giá trị trung bình, giá trị cận
value, or a nominal value (which does - Dưới dạng giá trị trung bình, một giá trị trên hoặc cận dưới, hoặc giá trị danh
not refer to a known statistical cận trên hoặc cận dưới, hoặc giá trị định (giá trị này không đề cập đến một
distribution) (see EN 1991) ; danh định (giá trị này không đề cập đến phân bố thống kê đã biết) (xem EN
– in the project documentation, một phân bố thống kê đã biết) (xem tiêu 1991);
provided that consistency is achieved chuẩn EN 1991);
with methods given in EN 1991.

102
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
- Trong hồ sơ dự án, sao cho giá trị này - Trong hồ sơ dự án, với điều kiện đạt
đạt được sự nhất quán với phương được sự phù hợp (consistency) với các
pháp được nêu trong tiêu chuẩn EN phương pháp nêu trong EN 1991.
1991.

(2)P The characteristic value of a (2) P Giá trị tiêu chuẩn của tác động thường (2)P Giá trị đặc trưng của tác động thường
permanent action shall be assessed as xuyên được đánh giá như sau: xuyên được đánh giá như sau: Sát nghĩa
follows :
- Nếu sự thay đổi của G có thể coi là - Nếu sự thay đổi của G có thể coi là hơn.
– if the variability of G can be
considered as small, one single value Gk nhỏ, có thể sử dụng một một giá trị Gk. nhỏ, có thể sử dụng một một giá trị đơn
may be used ; Gk.
- Nếu sự thay đổi của G không thể coi là
– if the variability of G cannot be nhỏ, phải sử dụng hai giá trị: Giá trị cận - Nếu sự thay đổi của G không thể coi là
considered as small, two values shall be trên Gk,sup và giá trị cận dưới Gk,inf. nhỏ, phải sử dụng hai giá trị: Giá trị cận
used : an upper value Gk,sup and a lower trên Gk,sup và giá trị cận dưới Gk,inf.
value Gk,inf.

(3) The variability of G may be (3) Sự thay đổi của G có thể bỏ qua nếu G (3) Sự thay đổi của G có thể bỏ qua nếu G
neglected if G does not vary thay đổi không đáng kể trong suốt tuổi thọ thay đổi không đáng kể trong suốt tuổi thọ
significantly during the design working
thiết kế của kết cấu và hệ số thay đổi của thiết kế của kết cấu và hệ số thay đổi của
life of the structure and its coefficient of
nó là nhỏ. Gk khi đó nên được lấy bằng giá nó là nhỏ. Khi đó Gk nên lấy bằng giá trị
variation is small. Gk should
trị trung bình. trung bình.
then be taken equal to the mean value.
CHÚ THÍCH: Hệ số thay đổi có thể trong khoảng CHÚ THÍCH: Hệ số thay đổi có thể trong khoảng
0,05 đến 0,10 tuỳ thuộc vào loại kết cấu. 0,05 đến 0,10 tuỳ thuộc vào loại kết cấu.
NOTE This coefficient of variation can be in the
range of 0,05 to 0,10 depending on the type of
structure.

103
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(4) In cases when the structure is very (4) Trong những trường hợp kết cấu rất (4) Trong những trường hợp kết cấu rất
sensitive to variations in G (e.g. some nhạy cảm với sự thay đổi của G (ví dụ một nhạy cảm với sự thay đổi của G (ví dụ một Sát nghĩa
types of prestressed concrete structures),
số kết cấu bê tông ứng suất trước), cần sử số kết cấu bê tông ứng suất trước), cần sử hơn.
two values should be used even if the
dụng cả hai giá trị cho dù hệ số thay đổi là dụng cả hai giá trị cho dù hệ số thay đổi là
coefficient of variation is small. Then
nhỏ. Khi đó Gk,inf là 5% phân vị và Gk,sup là nhỏ. Khi đó Gk,inf là phân vị 5% và Gk,sup là
Gk,inf is the 5% fractile and Gk,sup is the
95% phân vị của phân bố thống kê đối với phân vị 95% của phân bố thống kê đối với
95% fractile of the statistical
G, có thể giả định đó là phân bố Gauss. G, có thể giả định đó là phân bố Gauss.
distribution for G, which may be
assumed to be Gaussian.

(5) The self-weight of the structure may (5) Trọng lượng bản thân kết cấu có thể (5) Trọng lượng bản thân kết cấu có thể
be represented by a single characteristic được biểu thị bằng một giá trị tiêu chuẩn và được đại diện bằng một giá trị đặc trưng và Sát nghĩa
value and be calculated on the basis of
được tính toán trên cơ sở các kích thước được tính toán trên cơ sở các kích thước hơn.
the nominal dimensions and mean unit
danh nghĩa và khối lượng đơn vị trung bình, danh nghĩa và trọng lượng riêng thể tích
masses, see EN 1991-1-1.
xem tiêu chuẩn EN 1991-1-1. trung bình, xem EN 1991-1-1.
CHÚ THÍCH: Về độ lún của móng, xem tiêu CHÚ THÍCH: Về lún của nền móng, xem EN
NOTE For the settlement of foundations, see
chuẩn EN 1997. 1997.
EN 1997.

(6) Prestressing (P) should be classified (6) Ứng suất trước (P) được phân loại dưới (6) Ứng suất trước (P) cần được phân loại
as a permanent action caused by either dạng một tác động thường xuyên, gây ra dưới dạng một tác động thường xuyên gây Sát nghĩa
controlled forces and/or controlled
bởi lực hoặc biến dạng có kiểm soát đặt lên ra bởi lực hoặc biến dạng có kiểm soát tác hơn.
deformations imposed on a structure.
kết cấu. Những loại ứng suất trước này cần dụng lên kết cấu. Những loại ứng suất
These types of prestress should be
được phân biệt với nhau một cách rõ ràng trước này cần được phân biệt với nhau một
distinguished from each other as
(ví dụ ứng suất trước tự bám dính, ứng suất cách rõ ràng (ví dụ ứng suất trước bằng
relevant (e.g. prestress by tendons,
trước được giữ). bằng neo cáp, ứng suất trước do tác dụng của biến
prestress by imposed deformation at
dạng tại gối tựa).
supports).

104
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
NOTE The characteristic values of prestress, at CHÚ THÍCH: Các giá trị tiêu chuẩn của ứng suất CHÚ THÍCH: Các giá trị đặc trưng của ứng suất
a given time t, may be an upper value Pk,sup(t) trước, tại thời gian xác định t, có thể là một giá trước, tại thời gian xác định t, có thể là một giá
and a lower value Pk,inf(t). For ultimate limit trị cao hơn (cận trên) Pk,sup (t) và một giá trị trị cận trên Pk,sup(t) và một giá trị cận dưới
states, a mean value Pm(t) can be used. Detailed
thấp hơn (cận dưới) Pk,inf (t). Đối với các trạng Pk,inf(t). Đối với các trạng thái giới hạn cực hạn,
information is given in EN 1992 to EN 1996
thái giới hạn độ bền, có thể sử dụng giá trị trung có thể sử dụng giá trị trung bình Pm(t). Thông tin
and EN 1999.
bình Pm(t). Thông tin chi tiết đã cho trong các chi tiết xem trong các tiêu chuẩn từ EN 1992
tiêu chuẩn EN 1992 đến EN 1996 và EN 1999. đến EN 1996 và EN 1999.

(7)P For variable actions, the (7) P Đối với các tác động tạm thời, giá trị (7)P Đối với các tác động thay đổi, giá trị
characteristic value (Qk) shall tiêu chuẩn (Qk) phải tương ứng với: đặc trưng (Qk) phải tương ứng với: Sát nghĩa
correspond to either :
- Một giá trị cao hơn (cận trên) có xác - Một giá trị cận trên với xác suất dự hơn. Check
– an upper value with an intended
lại note 2
probability of not being exceeded or a suất dự định không bị vượt quá hoặc định không bị vượt quá hoặc một giá trị
(Trung và
lower value with an intended probability một giá trị thấp hơn (cận dưới) có một cận dưới với xác suất dự định đạt được
Mạnh)
of being achieved, during some specific xác suất dự định đạt tới, trong thời gian trong một vài chu kỳ tham chiếu cụ thể;
reference period; tham chiếu cụ thể; hoặc
– a nominal value, which may be - Trong trường hợp phân bố thống kê - Một giá trị danh định, có thể được chỉ
specified in cases where a statistical chưa biết, có thể quy định một giá trị danh định trong trường hợp phân bố thống kê
distribution is not known.
định. không biết.
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị được đưa ra trong các CHÚ THÍCH 1: Các giá trị được đưa ra trong các
NOTE 1 Values are given in the various Parts of phần khác nhau của tiêu chuẩn EN 1991. phần khác nhau EN 1991.
EN 1991.
NOTE 2 The characteristic value of climatic CHÚ THÍCH 2: Giá trị tiêu chuẩn của tác động CHÚ THÍCH 2: Giá trị đặc trưng của tác động khí hậu
actions is based upon the probability of 0,02 of khí hậu dựa trên xác suất 2% phần thời gian có dựa trên xác suất 2% của phần thay đổi theo thời
its timevarying part being exceeded for a thay đổi của khí hậu bị vuợt quá trong thời kỳ gian của tác động khí hậu bị vuợt quá trong chu kỳ
tham chiếu một năm. Giá trị này tương đương với chu
reference period of one year. This is equivalent tham chiếu của một năm. Giá trị này tương
to a mean return period of 50 years for the time- kỳ lặp trung bình 50 năm cho phần thay đổi theo thời
đương với chu kỳ lặp trung bình 50 năm cho
varying part. However in some cases the gian. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, tính chất
phần thời gian thay đổi khí hậu. Tuy nhiên, trong
character of the action and/or the selected
một số trường hợp, tính chất của tác động hoặc

105
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
design situation makes another fractile and/or trường hợp thiết kế được chọn có một phân vị của tác động và/hoặc tình huống thiết kế được chọn
return period more appropriate. hoặc chu kỳ lặp khác phù hợp hơn. có một phân vị hoặc chu kỳ lặp khác phù hợp hơn.

(8) For accidental actions the design (8) Đối với các tác động bất thường, giá trị (8) Đối với các tác động sự cố, giá trị thiết
value Ad should be specified for tính toán Ad cần được quy định riêng cho kế Ad cần được quy định riêng cho từng dự Sát nghĩa
individual projects.
từng dự án. án. hơn.
CHÚ THÍCH: Xem thêm TC EN 1991-1-7. CHÚ THÍCH: Xem thêm EN 1991-1-7.
NOTE See also EN 1991-1-7.

(9) For seismic actions the design value (9) Đối với các tác động động đất, giá trị (9) Đối với các tác động động đất, giá trị
AEd should be assessed from the tính toán AEd cần được đánh giá từ giá trị thiết kế AEd cần được đánh giá từ giá trị đặc Sát nghĩa
characteristic value AEk or specified for
tiêu chuẩn AEk hoặc được quy định riêng trưng AEk hoặc được chỉ định riêng cho hơn.
individual projects.
cho từng dự án. từng dự án.
CHÚ THÍCH: Xem thêm tiêu chuẩn EN 1998. CHÚ THÍCH: Xem thêm EN 1998.
NOTE See also EN 1998.

(10) For multi-component actions the (10) Đối với các tác động nhiều thành phần, (10) Đối với các tác động nhiều thành phần,
characteristic action should be tác động tiêu chuẩn cần được biểu thị bằng tác động đặc trưng cần được đại diện bằng Sát nghĩa
represented by groups of values each to
nhóm các giá trị, mỗi giá trị được xem xét mỗi nhóm giá trị được xem xét riêng biệt hơn.
be considered separately in design
riêng trong tính toán thiết kế. trong tính toán thiết kế.
calculations.

106
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

4.1.3 Other representative values of 4.1.3 Các giá trị đại diện khác của tác 4.1.3 Các giá trị đại diện khác của các tác
variable actions động tạm thời động thay đổi
Sát nghĩa
hơn.

(1)P Other representative values of a (1) P Các giá trị đại diện khác của một tác (1)P Các giá trị đại diện khác của tác động
variable action shall be as follows : động tạm thời như sau: thay đổi như sau:

(a) the combination value, represented (a) Giá trị tổ hợp, biểu thị bằng tích sốψ0Qk, (a) Giá trị tổ hợp, đại diện bằng tích số ψ0Qk,
as a product ψ0 Qk, used for the
được sử dụng để kiểm tra trạng thái giới hạn được sử dụng để kiểm tra các trạng thái giới Sát nghĩa
verification of ultimate limit states and
độ bền và trạng thái giới hạn sử dụng không hạn cực hạn và các trạng thái giới hạn sử hơn.
irreversible serviceability limit states
phục hồi (xem chương 6 và Phụ lục C); dụng không phục hồi (xem Chương 6 và Phụ
(see section 6 and Annex C) ;
lục C);

(b) the frequent value, represented as a (b) Giá trị ngắn hạn biểu thị bằng tích sốψ1Qk, (b) Giá trị thường gặp, đại diện bằng tích số
product ψ1Qk, used for the verification
được sử dụng để kiểm tra trạng thái giới hạn ψ1Qk, được sử dụng để kiểm tra các trạng Sát nghĩa
of ultimate limit states involving
độ bền liên quan đến tác động bất thường và thái giới hạn cực hạn liên quan đến tác động hơn.
accidental actions and for verifications
để kiểm tra trạng thái giới hạn sử dụng có sự cố và để kiểm tra các trạng thái giới hạn
of reversible serviceability limit states ;
phục hồi; sử dụng có phục hồi;
CHÚ thích 1: Đối với nhà, chẳng hạn, giá trị CHÚ THÍCH 1: Đối với công trình nhà, ví dụ: giá
NOTE 1 For buildings, for example, the ngắn hạn được chọn sao cho thời gian bị vượt trị thường gặp được chọn sao cho khoảng thời
frequent value is chosen so that the time it is quá là 0,01 khoảng thời gian tham chiếu; đối với gian mà tác động bị vượt là 0,01 của chu kỳ
exceeded is 0,01 of the reference period ; for tải lưu thông trên cầu, giá trị ngắn hạn được tham chiếu; đối với tải lưu thông trên cầu, giá trị
road traffic loads on bridges, the frequent value đánh giá trên cơ sở của chu kỳ lặp bằng một thường gặp được đánh giá trên cơ sở của chu
is assessed on the basis of a return period of one tuần. kỳ lặp bằng một tuần.
week.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị không phải ngắn hạn CHÚ THÍCH 2: Giá trị ít gặp được đại diện bằng
được biểu thị bằng tích số ψ1,infqQk, có thể được tích số ψ1,infqQk, có thể được sử dụng để kiểm

107
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
NOTE 2 The infrequent value, represented as a sử dụng để kiểm tra một số trạng thái giới hạn tra một số trạng thái giới hạn sử dụng nhất định
product ψ1,infqQk, may be used only for the nhất định về khả năng sử dụng, của bản mặt quy định riêng cho cầu bê tông. Giá trị ít gặp này
verification of certain serviceability limit states cầu bê tông. Giá trị không phải ngắn hạn này được quy định cho tải giao thông trên đường
specifically for concrete bridges The infrequent được quy định cho tải giao thông trên đường (xem EN 1991-2) dựa trên chu kỳ lặp một năm.
value which is defined only for road traffic (xem tiêu chuẩn EN 1991-2) là dựa trên chu kì
loads (see EN 1991-2) is based on a return CHÚ THÍCH 3: Giá trị ít gặp của tác động giao
lặp bằng một năm.
period of one year. thông nhiều thành phần, xem EN 1991-2.
CHÚ THÍCH 3: Giá trị không phải ngắn hạn của
tác động giao thông nhiều thành phần, xem EN
NOTE 3 For the frequent value of multi- 1991-2.
component traffic actions see EN 1991-2

(c) the quasi-permanent value, (c) Giá trị dài hạn biểu thị bằng tích số ψ2Qk, (c) Giá trị tựa-thường xuyên đại diện bằng
represented as a product ψ2Qk, used for
được sử dụng để kiểm tra trạng thái giới tích số ψ2Qk, được sử dụng để kiểm tra các Sát nghĩa
the verification of ultimate limit states
hạn độ bền liên quan đến các tác động đặc trạng thái giới hạn cực hạn liên quan đến hơn.
involving accidental actions and for the
biệt và kiểm tra trạng thái giới hạn sử dụng các tác động sự cố và kiểm tra các trạng
verification of reversible serviceability
có phục hồi. Giá trị dài hạn này cũng được thái giới hạn sử dụng có phục hồi. Giá trị
limit states. Quasi-permanent values are
sử dụng để tính toán hệ quả tác động dài tựa-thường xuyên này cũng được sử dụng
also used for the calculation of long-
hạn. để tính toán các ảnh hưởng dài hạn (long-
term effects.
term effects) của tác động.
CHÚ THÍCH 3: Đối với tải trọng tác động lên sàn
nhà, giá trị dài hạn thường được chọn sao cho CHÚ THÍCH: Đối với tải trọng tác dụng lên sàn
NOTE For loads on building floors, the quasi-
tỷ lệ thời gian bị vượt quá là 0,50 thời gian tham nhà, giá trị tựa-thường xuyên thường được chọn
permanent value is usually chosen so that the
proportion of the time it is exceeded is 0,50 of chiếu. Giá trị này có thể được xác định theo sao cho khoảng thời gian bị vượt là 0,50 của
the reference period. The quasi-permanent value cách khác, dưới dạng giá trị trung bình trong chu kỳ tham chiếu. Ngoài ra, giá trị này có thể
can alternatively be determined as the value khoảng thời gian đã chọn. Trong trường hợp tác được xác định dưới dạng giá trị được tính trung
averaged over a chosen period of time. In the động của gió hoặc tải giao thông, giá trị dài hạn bình trên chu kỳ đã chọn. Đối với tác động gió
case of wind actions or road traffic loads, the thường được lấy bằng 0. hoặc tải giao thông, giá trị tựa-thường xuyên
thường được lấy bằng 0.

108
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
quasi-permanent value is generally taken as
zero.

4.1.4 Representation of fatigue 4.1.4 Biểu thị của các tác động mỏi 4.1.4 Đại diện của các tác động mỏi
actions
(1) The models for fatigue actions (1) Mô hình cho các tác động mỏi là những (1) Các mô hình cho các tác động mỏi là
should be those that have been mô hình được thiết lập theo tiêu chuẩn EN những mô hình được thiết lập trong các Sát nghĩa
established in the relevant parts of EN
1991 từ việc đánh giá phản ứng của kết cấu phần liên quan của EN 1991 từ việc đánh hơn.
1991 from evaluation of structural
do các thành phần thay đổi của tải trọng đối giá các phản ứng của kết cấu đối với sự
responses to fluctuations of loads
với những kết cấu thông thường (ví dụ như hay thay đổi biến thiên (fluctuation) của các
performed for common structures (e.g.
cầu một nhịp hoặc cầu nhiều nhịp đơn giản, tải trọng tác dụng lên những kết cấu thông
for simple span and multi-span bridges,
các kết cấu mảnh, cao chịu tác động của dụng (ví dụ như cầu một nhịp đơn giản
tall slender structures for wind).
gió). hoặc cầu nhiều nhịp, các kết cấu mảnh, cao
chịu tác động của gió).

(2) For structures outside the field of Sát nghĩa


(2) Đối với kết cấu nằm ngoài phạm vi áp (2) Đối với các kết cấu nằm ngoài phạm vi
application of models established in the hơn.
dụng của các mô hình đã được thiết lập áp dụng của các mô hình đã được thiết lập
relevant Parts of EN 1991, fatigue
theo tiêu chuẩn EN 1991, tác động mỏi cần theo các phần liên quan của EN 1991, các
actions should be defined from the
được xác định từ việc đánh giá các giá trị tác động mỏi cần được xác định từ việc
evaluation of measurements or
được xác định hoặc các nghiên cứu tương đánh giá các đo đạc, quan trắc hay các
equivalent studies of the expected
đương của phổ tác động dự tính. nghiên cứu tương tự khác của phổ tác động
action spectra.
CHÚ THÍCH: Về việc xem xét ảnh hưởng cụ thể
kỳ vọng.
của vật liệu (ví dụ xem xét ảnh hưởng của ứng CHÚ THÍCH: Đối với ảnh hưởng của vật liệu (ví
NOTE For the consideration of material specific suất trung bình hoặc hiệu ứng phi tuyến), xem dụ xem xét ảnh hưởng của ứng suất trung bình
effects (for example, the consideration of mean
tiêu chuẩn EN 1992 đến EN 1999. hoặc hiệu ứng phi tuyến), xem các tiêu chuẩn từ
stress influence or non-linear effects), see EN
1992 to EN 1999. EN 1992 đến EN 1999.

109
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
Sát nghĩa
4.1.5 Representation of dynamic 4.1.5 Biểu thị của các tác động động 4.1.5 Đại diện của các tác động động
hơn.
actions
(1) The load models defined by (1) Các mô hình tải trọng xác định bằng giá (1) Các mô hình tải trọng xác định theo các
characteristic values, and fatigue load giá trị đặc trưng và các mô hình tải trọng
trị tiêu chuẩn, và mô hình tải trọng mỏi trong Sát nghĩa
models, in EN 1991 may include the
tiêu chuẩn EN 1991 có thể bao gồm những mỏi trong EN 1991 có thể bao gồm những hơn.
effects of accelerations caused by the
hệ quả gia tốc do các tác động gây ra, hoặc hệ quả gia tốc do các tác động gây ra hoặc
actions either implicitly or explicitly by
là ẩn hoặc là thể hiện rõ bằng cách áp dụng ẩn hoặc rõ bằng cách áp dụng các hệ số
applying dynamic enhancement factors.
các hệ số tăng cường động. tăng động.
CHÚ THÍCH: Giới hạn sử dụng của những mô CHÚ THÍCH: Giới hạn sử dụng của những mô
hình này được mô tả trong tiêu chuẩn EN 1991. hình này được mô tả trong các phần của EN
NOTE Limits of use of these models are
described in the various Parts of EN 1991. 1991.

(2) When dynamic actions cause (2) Khi các tác động động gây ra gia tốc (2) Khi các tác động động gây ra gia tốc
significant acceleration of the structure, đáng kể lên kết cấu, cần sử dụng phương đáng kể lên kết cấu, cần sử dụng phương Sát nghĩa
dynamic analysis of the system should
pháp phân tích động hệ thống. Xem mục pháp phân tích động đối với hệ kết cấu. hơn.
be used. See 5.1.3 (6).
5.1.3 (6). Xem 5.1.3 (6).

4.1.6 Geotechnical actions 4.1.6 Tác động địa kỹ thuật 4.1.6 Các tác động địa kỹ thuật
(1)P Geotechnical actions shall be (1) P Tác động địa kỹ thuật phải được đánh (1)P Các tác động địa kỹ thuật phải được
assessed in accordance with EN 1997-1 giá phù hợp với tiêu chuẩn EN 1997-1. đánh giá theo EN 1997-1.

4.1.7 Environmental influences 4.1.7 Ảnh hưởng môi trường 4.1.7 Ảnh hưởng môi trường
(1)P The environmental influences that (1) P Ảnh hưởng của môi trường có thể tác (1)P Ảnh hưởng môi trường, có thể tác
could affect the durability of the động đến độ bền lâu của kết cấu, vì vậy cần động đến độ bền lâu của kết cấu, cần phải
structure shall be considered in the

110
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

choice of structural materials, their xem xét khi lựa chọn vật liệu, đặc điểm kỹ xét đến khi lựa chọn vật liệu, chỉ dẫn kỹ Sát nghĩa
specification, the structural concept and thuật, quan niệm kết cấu và thiết kế chi tiết. thuật của vật liệu, trong thiết kế ý tưởng hơn.
detailed design. CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn EN 1992 đến EN 1999
(concept) và thiết kế chi tiết.
đưa ra các biện pháp liên quan. CHÚ THÍCH: Các tiêu chuẩn từ EN 1992 đến
NOTE The EN 1992 to EN 1999 give the EN 1999 đưa ra các biện pháp liên quan.
relevant measures.

(2) The effects of environmental (2) Hệ quả do ảnh hưởng môi trường cần (2) Hệ quả do ảnh hưởng môi trường cần
influences should be taken into account, được đưa vào tính toán và có thể mô tả được tính đến và khi có thể thì mô tả bằng Sát nghĩa
and where possible, be described
bằng định lượng. định lượng. hơn.
quantitatively.

4.2 Material and product 4.2 Tính chất của vật liệu và sản phẩm 4.2 Các tính chất vật liệu và sản phẩm
properties

(1) Properties of materials (including (1) Tính chất của vật liệu (bao gồm đất và (1) Các tính chất của các vật liệu (bao gồm
soil and rock) or products should be đá) hoặc sản phẩm cần được biểu thị bằng đất và đá) hoặc của các sản phẩm cần Sát nghĩa
represented by characteristic values (see
các giá trị tiêu chuẩn (xem mục 1.5.4.1). được đại diện bằng các giá trị đặc trưng hơn.
1.5.4.1).
(xem 1.5.4.1).

(2) When a limit state verification is (2) Khi việc kiểm tra một trạng thái giới hạn (2) Khi kiểm tra trạng thái giới hạn nhạy
sensitive to the variability of a material nhạy cảm với ảnh hưởng do sự thay đổi cảm do sự thay đổi của tính chất vật liệu, Sát nghĩa
property, upper and lower characteristic
của tính chất vật liệu, các giá trị tiêu chuẩn các giá trị đặc trưng cận trên hoặc cận dưới hơn.
values of the material property should
cận trên hoặc cận dưới của tính chất vật của tính chất vật liệu cần được kể đến trong
be taken into account.
liệu cần được đưa vào tính toán. tính toán.

111
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(3) Unless otherwise stated in EN 1991 (3) Ngoại trừ các quy định nêu trong tiêu (3) Ngoại trừ các quy định khác nêu trong
to EN 1999 : chuẩn EN 1991 đến EN 1999, nếu không các tiêu chuẩn từ EN 1991 đến EN 1999, Sát nghĩa
– where a low value of material or
thì: thì: hơn.
product property is unfavourable, the
characteristic - Khi giá trị cận dưới của tính chất vật - Khi giá trị cận dưới của tính chất vật
value should be defined as the 5% liệu hoặc sản phẩm là không có lợi thì liệu hoặc sản phẩm là bất lợi thì giá trị
fractile value; giá trị tiêu chuẩn cần được xác định đặc trưng cần được xác định với giá trị
– where a high value of material or bằng 5% giá trị phân vị; phân vị 5%;
product property is unfavourable, the - Khi giá trị cận trên của tính chất vật - Khi giá trị cận trên của tính chất vật
characteristic liệu hoặc sản phẩm là không có lợi thì liệu hoặc sản phẩm là bất lợi thì giá trị
value should be defined as the 95%
giá trị tiêu chuẩn cần được xác định đặc trưng cần được xác định với giá trị
fractile value.
bằng 95% giá trị phân vị. phân vị 95%.

(4)P Material property values shall be (4) Các giá trị của tính chất vật liệu phải (4)P Các giá trị của tính chất vật liệu phải
determined from standardised tests được xác định từ các thí nghiệm tiêu chuẩn được xác định từ các thí nghiệm được tiêu Sát nghĩa
performed under specified conditions. A
trong các điều kiện quy định. Phải dùng hệ chuẩn hóa, thực hiện trong các điều kiện hơn.
conversion factor shall be applied where
số chuyển đổi khi cần thiết để chuyển đổi quy định. Phải dùng hệ số chuyển đổi khi
it is necessary to convert the test results
kết quả thí nghiệm thành những giá trị biểu cần thiết để chuyển kết quả thí nghiệm
into values which can be assumed to
thị được sự ứng xử của vật liệu hoặc sản thành những giá trị có thể giả thiết đại diện
represent the behaviour of
phẩm trong kết cấu hoặc nền đất. cho ứng xử của vật liệu hoặc sản phẩm
the material or product in the structure
CHÚ THÍCH: Xem Phụ lục D và tiêu chuẩn EN 1992 trong kết cấu hoặc nền đất.
or the ground.
đến EN 1999. CHÚ THÍCH: Xem Phụ lục D và các tiêu chuẩn từ EN
1992 đến EN 1999.
NOTE See annex D and EN 1992 to EN 1999

112
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(5) Where insufficient statistical data (5) Khi các dữ liệu thống kê chưa đầy đủ để (5) Khi không đủ các dữ liệu thống kê có
are available to establish the sẵn để thiết lập các giá trị đặc trưng của
thiết lập các giá trị tiêu chuẩn của tính chất Sát và đúng
characteristic values of a material or
vật liệu hoặc sản phẩm, các giá trị danh tính chất vật liệu hoặc sản phẩm, các giá trị nghĩa hơn.
product property, nominal values may
định có thể được coi là các giá trị tiêu danh định có thể được coi là các giá trị đặc
be taken as the characteristic values, or
chuẩn, hoặc giá trị tính toán của đặc tính đó trưng, hoặc các giá trị thiết kế của những
design values of the property may be
có thể được thiết lập trực tiếp. Khi giá trị tính chất này có thể được thiết lập trực tiếp.
established directly. Where upper or
tính toán cao hơn hoặc thấp hơn (giá trị cận Khi cận trên hoặc cận dưới của các giá trị
lower design values of a material or
trên, dưới) của một tính chất vật liệu hoặc thiết kế của tính chất vật liệu hoặc sản
product property are established directly
sản phẩm được thiết lập trực tiếp (ví dụ như phẩm được thiết lập trực tiếp (ví dụ như hệ
(e.g. friction factors, damping ratios),
hệ số ma sát, tỷ số giảm), chúng cần được số ma sát, hệ số giảm chấn), chúng cần
they should be selected so that more
adverse values would affect the chọn sao cho các giá trị bất lợi hơn sẽ ảnh được chọn sao cho các giá trị bất lợi hơn sẽ
probability of occurrence of the limit hưởng đến xác xuất xảy ra trạng thái giới ảnh hưởng đến xác xuất xảy ra của trạng
state under consideration to an extent hạn đang xem xét trong một phạm vi tương thái giới hạn xem xét giống như với các giá
similar to other design values. tự với các giá trị thiết kế khác. trị thiết kế khác.

6) Where an upper estimate of strength (6) Khi có yêu cầu ước tính cận trên về (6) Khi có yêu cầu về ước tính cận trên của
is required (e.g. for capacity design cường độ (ví dụ, đối với phương pháp thiết cường độ (ví dụ, đối với phương pháp thiết Sát nghĩa
measures and for the tensile strength of
kế theo khả năng chịu lực và đối với cường kế theo khả năng và đối với cường độ chịu hơn.
concrete for the calculation of the
độ chịu kéo của bê tông để tính toán hệ quả kéo của bê tông dùng cho việc tính toán hệ
effects of indirect actions) a
các tác động gián tiếp), thì cần đưa vào tính quả các tác động gián tiếp) thì cần kể đến
characteristic upper value of the
toán giá trị tiêu chuẩn cận trên của cường giá trị đặc trưng cận trên của cường độ.
strength should be taken into account.
độ đó.

(7) The reductions of the material (7) Sự giảm cường độ của vật liệu hoặc độ (7) Sự giảm cường độ của vật liệu hoặc khả
strength or product resistance to be bền của sản phẩm được xem là hệ quả của năng chịu lực của sản phẩm do các tác
considered resulting from the effects of
tác động lặp lại nêu trong tiêu chuẩn EN động lặp đi lặp lại được nêu trong các tiêu

113
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

repeated actions are given in EN 1992 1992 đến EN 1999, có thể dẫn đến sự suy chuẩn từ EN 1992 đến EN 1999, có thể dẫn Sát nghĩa
to EN 1999 and can lead to a reduction giảm độ bền theo thời gian do mỏi gây ra. đến sự giảm khả năng chịu lực theo thời hơn.
of the resistance over time due to gian do mỏi.
fatigue.

(8) The structural stiffness parameters (8) Các thông số về độ cứng kết cấu (ví dụ (8) Các tham số độ cứng kết cấu (ví dụ
(e.g. moduli of elasticity, creep môđun đàn hồi, hệ số từ biến) và hệ số giãn môđun đàn hồi, hệ số từ biến) và hệ số giãn Sát nghĩa
coefficients) and thermal expansion
nở nhiệt cần được biểu thị bằng giá trị trung nở nhiệt cần được đại diện bằng giá trị hơn.
coefficients should be represented by a
bình. Cần sử dụng các giá trị khác nhau để trung bình. Cần sử dụng các giá trị khác
mean value. Different values should be
tính đến khoảng thời gian chịu tải. nhau để tính đến khoảng thời gian chịu tải.
used to take into account the duration of
the load. CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, có thể CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, có thể
đưa vào tính toán giá trị thấp hơn hoặc cao hơn đưa vào tính toán giá trị thấp hơn hoặc cao hơn
giá trị trung bình của môđun đàn hồi (ví dụ, giá trị trung bình của môđun đàn hồi (ví dụ,
NOTE In some cases, a lower or higher value trường hợp mất ổn định). trường hợp mất ổn định).
than the mean for the modulus of elasticity may
have to be
taken into account (e.g. in case of instability).

(9) Values of material or product (9) Các giá trị tính chất vật liệu hoặc sản (9) Các giá trị tính chất vật liệu hoặc sản
properties are given in EN 1992 to EN phẩm được nêu trong tiêu chuẩn EN 1992 phẩm cho trong các tiêu chuẩn từ EN 1992 Sát nghĩa
1999 and in the relevant harmonised
đến EN 1999 và trong các chỉ dẫn kỹ thuật đến EN 1999 và trong các chỉ dẫn kỹ thuật hơn.
European technical specifications or
châu Âu hoặc trong các tài liệu khác có liên hài hòa châu Âu hoặc trong các tài liệu khác.
other documents. If values are
quan. Nếu các giá trị được lấy từ tiêu chuẩn Nếu các giá trị được lấy từ tiêu chuẩn sản
taken from product standards without
sản phẩm mà không đưa ra hướng dẫn và phẩm mà không đưa ra hướng dẫn về các
guidance on interpretation being given
giải thích trong tiêu chuẩn EN 1992 đến EN diễn giải cho trong các tiêu chuẩn từ EN
in EN 1992 to EN 1999, the most
1999 thì sử dụng các giá trị bất lợi nhất. 1992 đến EN 1999 thì nên sử dụng các giá
adverse values should be used.
trị bất lợi nhất.

114
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(10)P Where a partial factor for (10) P Khi cần hệ số an toàn riêng cho vật (10)P Khi cần xác định hệ số riêng cho các
materials or products is needed, a liệu hoặc sản phẩm, thì sử dụng một giá trị vật liệu hoặc sản phẩm, thì sử dụng giá trị Sát nghĩa
conservative value shall be used, unless
an toàn, trừ khi có thông tin thống kê phù thiên về an toàn, trừ khi có thông tin thống hơn.
suitable statistical information exists to
hợp để đánh giá độ tin cậy của giá trị được kê phù hợp để đánh giá độ tin cậy của giá
assess the reliability of the value
chọn. trị được chọn.
chosen.
CHÚ THÍCH: Khi sử dụng vật liệu hoặc sản CHÚ THÍCH: Khi sử dụng vật liệu hoặc sản
phẩm mới có thể tiến hành tính toán nếu phù phẩm không quen, có thể cần có các xem xét
NOTE Suitable account may be taken where hợp. phù hợp khi xác định hệ số riêng.
appropriate of the unfamiliarity of the
application or materials/products used.

4.3 Geometrical data 4.3 Số liệu hình học 4.3 Số liệu hình học
(1)P Geometrical data shall be (1)P Số liệu hình học được biểu thị bằng (1)P Số liệu hình học được đại diện bằng
represented by their characteristic các giá trị đặc trưng hoặc trực tiếp bằng các
các giá trị tiêu chuẩn của chúng, hoặc (ví dụ Sát nghĩa
values, or (e.g. the case of
trường hợp có sai lệch) thì biểu thị trực tiếp giá trị thiết kế (ví dụ trường hợp có khiếm hơn.
imperfections) directly by their design
bằng giá trị tính toán của chúng. khuyết).
values

(2) The dimensions specified in the (2) Các kích thước đã quy định trong thiết (2) Các kích thước đã quy định trong thiết
design may be taken as characteristic kế có thể lấy làm giá trị đặc trưng.
kế có thể lấy làm giá trị tiêu chuẩn. Sát nghĩa
values.
hơn.

(3) Where their statistical distribution is (3) Khi phân bố thống kê của chúng được (3) Khi phân bố thống kê của các số liệu
sufficiently known, values of biết tương đối đầy đủ, có thể sử dụng giá trị hình học là đủ biết, có thể sử dụng các giá Sát nghĩa
geometrical quantities that correspond
của các đại lượng hình học tương ứng với trị của các đại lượng hình học tương ứng hơn.

115
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

to a prescribed fractile of the statistical một điểm phân vị đã quy định của phân bố với một giá trị phân vị mô tả trước của phân
distribution may be used thống kê đó. bố thống kê đó.

(4) Imperfections that should be taken (4) Khi thiết kế các bộ phận kết cấu, cần (4) Các khiếm khuyết hình học cần kể đến
into account in the design of structural tính toán đến sai lệch hình học được quy trong thiết kế các cấu kiện kết cấu cho trong Sát nghĩa
members are given in EN 1992 to EN
định trong tiêu chuẩn EN 1992 đến EN các tiêu chuẩn từ EN 1992 đến EN 1999. hơn.
1999
1999.

(5)P Tolerances for connected parts that (5) P Dung sai cho những bộ phận liên kết (5)P Các dung sai cho những bộ phận liên
are made from different materials shall được chế tạo từ những vật liệu khác nhau kết được chế tạo từ những vật liệu khác
be mutually compatible.
phải tương thích với nhau. nhau phải tương thích với nhau.

Section 5 Structural analysis Chương 5. Phân tích và thiết kế kết Chương 5. Phân tích kết cấu và thiết
and design assisted by testing cấu có sự hỗ trợ của thí nghiệm kế dựa vào thí nghiệm Sát nghĩa
hơn.

5.1 Structural analysis 5.1 Phân tích kết cấu 5.1 Phân tích kết cấu

5.1.1 Structural modelling 5.1.1 Mô hình hoá kết cấu 5.1.1 Mô hình hoá kết cấu
(1)P Calculations shall be carried out (1) Việc tính toán phải được tiến hành bằng (1)P Việc tính toán phải được tiến hành
using appropriate structural models cách sử dụng các mô hình kết cấu phù hợp bằng cách sử dụng các mô hình kết cấu Sát nghĩa
involving relevant variables
với các thông số có liên quan. phù hợp với các biến liên quan. hơn.

(2) The structural models selected (2) Các mô hình kết cấu được lựa chọn là (2) Các mô hình kết cấu lựa chọn nên là
should be those appropriate for những mô hình phù hợp với dự đoán sự các mô hình phù hợp với dự đoán các ứng
predicting structural behaviour with an
ứng xử của kết cấu với mức độ chính xác xử của kết cấu với mức chính xác có thể
acceptable level of accuracy. The
có thể chấp nhận được. Các mô hình này chấp nhận được. Các mô hình kết cấu này

116
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

structural models should also be cần phù hợp với các trạng thái giới hạn cũng cần phù hợp với các trạng thái giới
appropriate to the limit states được xem xét. hạn xem xét.
considered.

(3)P Structural models shall be based on (3) P Mô hình kết cấu phải được thiết lập (3)P Mô hình kết cấu phải dựa trên cơ sở
established engineering theory and dựa trên cơ sở lý thuyết và thực tế. Khi cần thực tiễn và lý thuyết công trình. Nếu cần Sát nghĩa
practice. If
thiết, chúng phải được kiểm tra bằng thực thiết, phải được kiểm tra bằng thí nghiệm. hơn.
necessary, they shall be verified
nghiệm.
experimentally.

5.1.2 Static actions 5.1.2 Tác động tĩnh 5.1.2 Tác động tĩnh
(1)P The modelling for static actions (1) P Việc mô hình hoá các tác động tĩnh (1)P Việc mô hình hoá các tác động tĩnh
shall be based on an appropriate choice phải dựa trên sự lựa chọn phù hợp về quan phải dựa trên sự lựa chọn phù hợp về quan
of the force-deformation relationships
hệ lực - biến dạng của các cấu kiện và liên hệ lực - biến dạng của các cấu kiện và liên
of the members and their connections
kết của chúng cũng như giữa các cấu kiện kết của chúng cũng như giữa các cấu kiện
and between members and the ground.
đó với đất nền. đó với đất nền.

(2)P Boundary conditions applied to the (2) P Các điều kiện biên áp dụng cho mô (2)P Các điều kiện biên áp dụng cho mô
model shall represent those intended in hình phải đại diện cho những điều kiện dự hình phải đại diện cho những điều kiện biên Sát nghĩa
the structure
kiến xẩy ra trong kết cấu. dự kiến của kết cấu. hơn.

(3)P Effects of displacements and (3) P Hệ quả của chuyển vị và biến dạng (3)P Hệ quả của chuyển vị và biến dạng
deformations shall be taken into account phải được xét đến trong trường hợp kiểm phải được xét đến trong trường hợp kiểm Sát nghĩa
in the context of ultimate limit state
tra trạng thái giới hạn độ bền nếu chúng tra trạng thái giới hạn cực hạn nếu chúng hơn.
verifications if they result in a
làm tăng đáng kể hệ quả của các tác động. làm tăng đáng kể hệ quả của các tác động.

117
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

significant increase of the effect of CHÚ THÍCH: Phương pháp cụ thể xử lý các hệ CHÚ THÍCH: Các phương pháp cụ thể liên quan
actions. quả của biến dạng được cho trong tiêu chuẩn đến các hệ quả của biến dạng cho trong các tiêu
EN 1991 đến EN 1999. chuẩn từ EN 1991 đến EN 1999.

NOTE Particular methods for dealing with


effects of deformations are given in EN 1991 to
EN 1999.

(4)P Indirect actions shall be introduced (4) P Trong phân tích kết cấu, các tác động (4)P Các tác động gián tiếp sau đây phải
in the analysis as follows : gián tiếp được xét như sau: được xét đến trong phân tích kết cấu: Sát nghĩa
– in linear elastic analysis, directly or as
- Trong phân tích đàn hồi tuyến tính, - Trong phân tích đàn hồi tuyến tính, hơn.
equivalent forces (using appropriate
modular ratios where relevant) ; bằng cách trực tiếp hoặc bằng lực trực tiếp hay bằng các lực tương đương
– in non-linear analysis, directly as tương đương (sử dụng tỷ lệ môđun (sử dụng các hệ số chuyển đổi mô đun
imposed deformations. thích hợp); thích hợp);

- Trong phân tích phi tuyến, bằng cách - Trong phân tích phi tuyến, trực tiếp
trực tiếp dưới dạng biến dạng cưỡng dưới dạng biến dạng tác dụng.
bức.

118
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

5.1.3 Dynamic actions 5.1.3 Tác động động 5.1.3 Tác động động

(1)P The structural model to be used for (1) P Khi thiết lập mô hình kết cấu để xác (1)P Mô hình kết cấu dùng để xác định hệ
determining the action effects shall be định hệ quả của tác động, cần xét đến tất quả của tác động phải được thiết lập có kể Sát nghĩa
established taking account of all cả các bộ phận kết cấu liên quan, khối đến tất cả các cấu kiện kết cấu liên quan hơn.
relevant structural members, their
lượng, cường độ, độ cứng và các tiêu cũng như các khối lượng, cường độ, độ
masses, strengths, stiffnesses and
damping characteristics, and all relevant chuẩn cản của chúng cùng các bộ phận phi cứng và các đặc trưng cản dao động của
non structural members with their kết cấu và đặc tính của chúng. chúng, ngoài ra còn phải kể đến tất cả các
properties. cấu kiện phi kết cấu cùng với những đặc
tính của chúng.

(2)P The boundary conditions applied to (2) P Các điều kiện biên áp dụng cho mô (2)P Các điều kiện biên áp dụng cho mô
the model shall be representative of hình phải đại diện cho các điều kiện dự kiến hình phải đại diện cho các điều kiện biên dự Sát nghĩa
those intended in the structure.
cho kết cấu. kiến của kết cấu. hơn.

(3) When it is appropriate to consider (3) Khi thích hợp, để coi các tác động động (3) Trong trường hợp thích hợp, có thể xem
dynamic actions as quasi-static, the như tác động tựa tĩnh, thành phần động có các tác động động như là tựa-tĩnh thì các Sát nghĩa
dynamic parts may be considered either
thể được gộp vào trong các giá trị tĩnh, thành phần động có thể được xét đến bằng hơn.
by including them in the static values or
hoặc bằng cách áp dụng các hệ số động cách gộp chúng vào trong các giá trị tĩnh
by applying equivalent dynamic
tương đương cho các tác động tĩnh. hoặc bằng cách áp dụng các hệ số khuếch
amplification factors to the static
CHÚ THÍCH: Đối với một số hệ số động tương
đại động tương đương cho các tác động
actions.
đương, các tần số dao động riêng được xác tĩnh.
định. CHÚ THÍCH: Đối với một số hệ số khuếch đại
NOTE For some equivalent dynamic
động tương đương, cần xác định các tần số dao
amplification factors, the natural frequencies are
động riêng.
determined.

119
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(4) In the case of ground-structure (4) Trong trường hợp tương tác giữa nền (4) Trong trường hợp có sự tương tác giữa
interaction, the contribution of the soil đất và kết cấu, nền đất có thể được mô nền đất và kết cấu, sự tham gia của nền đất
may be modelled by appropriate
hình hoá bằng hệ lò xo và các bộ giảm chấn có thể được mô hình hoá bằng các lò xo và
equivalent springs and dash-pots.
tương đương thích hợp. các bộ giảm chấn (dash-pots) tương đương
thích hợp.

(5) Where relevant (e.g. for wind (5) Ở những nơi có liên quan (ví dụ, với dao (5) Khi thích hợp (ví dụ như đối với các dao
induced vibrations or seismic actions) động do gió hoặc tác động động đất) các động do gió hoặc tác động động đất) các Sát và đúng
the actions may be defined by a modal
tác động này có thể được định rõ bằng cách tác động này có thể được xác định bằng nghĩa hơn.
analysis based on linear material and
phân tích dựa trên sự ứng xử tuyến tính phương pháp phân tích modal (phương
geometric behaviour. For structures that
của vật liệu và số liệu hình học thông pháp tách dạng dao động) dựa trên sự ứng
have regular geometry, stiffness and
thường. Đối với kết cấu có dạng hình học, xử tuyến tính của vật liệu và hình học. Đối
mass distribution, provided that only
phân bố khối lượng và độ cứng đều đặn, thì với kết cấu có dạng hình học, phân bố độ
the fundamental mode is relevant, an
có thể thay thế phân tích dạng cơ bản bằng cứng và khối lượng đều đặn, nếu có dạng
explicit modal analysis may be
cách phân tích với tác động tĩnh tương dao động cơ bản phù hợp thì phương pháp
substituted by an analysis with
đương. phân tích modal có thể thay thế bằng
equivalent static actions.
phương pháp lực tĩnh tương đương.

(6) The dynamic actions may be also (6) Khi thích hợp, các tác động động có thể (6) Các tác động động, khi thích hợp, cũng
expressed, as appropriate, in terms of được biểu thị theo thời gian hoặc miền tần có thể được biểu thị theo lịch sử thời gian Sát nghĩa
time histories or in the frequency
số, phản ứng của kết cấu được xác định hoặc theo miền tần số, và phản ứng của kết hơn.
domain, and the structural response
bằng các phương pháp thích hợp. cấu được xác định bằng các phương pháp
determined by appropriate
thích hợp.
methods.

120
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(7) Where dynamic actions cause (7) Khi tác động động gây ra rung động với (7) Khi tác động động gây ra dao động với
vibrations of a magnitude or frequencies biên độ hoặc tần số vượt quá yêu cầu sử biên độ hoặc tần số vượt quá yêu cầu sử
that could exceed serviceability
dụng, cần thực hiện việc kiểm tra trạng thái dụng, cần thực hiện việc kiểm tra trạng thái
requirements, a serviceability limit state
giới hạn sử dụng. giới hạn sử dụng.
verification should be carried out.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn về cách đánh giá các CHÚ THÍCH: Hướng dẫn về cách đánh giá các
giới hạn này đã cho trong Phụ lục A và tiêu giới hạn này cho trong Phụ lục A và các tiêu
NOTE Guidance for assessing these limits is chuẩn EN 1992 đến EN 1999. chuẩn từ EN 1992 đến EN 1999.
given in Annex A and EN 1992 to EN 1999.

5.1.4 Fire design 5.1.4 Thiết kế chịu lửa 5.1.4 Thiết kế chịu lửa
(1)P The structural fire design analysis shall
(1) P Phân tích thiết kế kết cấu chịu lửa (1)P Phân tích thiết kế kết cấu chịu lửa phải
be based on design fire scenarios (see EN
phải dựa trên các kịch bản cháy (giả định dựa trên các kịch bản cháy (xem EN 1991-
1991-1-2), and shall consider models for
the temperature evolution within the cháy) (xem tiêu chuẩn EN 1991-1-2), và 1-2), và phải xem xét các mô hình lan toả
structure as well as models for the phải xem xét các mô hình lan toả nhiệt nhiệt trong kết cấu cũng như các mô hình
mechanical behaviour of the structure at trong kết cấu cũng như các mô hình ứng xử ứng xử cơ học của kết cấu khi nhiệt độ tăng
elevated temperature. về cơ học của kết cấu khi nhiệt độ tăng cao. cao.

(2) The required performance of the (2) Tính năng yêu cầu của kết cấu tiếp xúc (2) Tính năng yêu cầu của kết cấu chịu (tiếp
structure exposed to fire should be với lửa cần được kiểm tra bằng phân tích xúc với) lửa cần được kiểm tra bằng phân
verified by either global analysis,
tổng thể, từng bộ phận hoặc cấu kiện cũng tích tổng thể, phân tích từng bộ phận hợp
analysis of sub-assemblies or member
như sử dụng các bảng số liệu hoặc kết quả thành hoặc phân tích cấu kiện cũng như sử
analysis, as well as the use
thí nghiệm. dụng các bảng số liệu hoặc kết quả thí
of tabular data or test results.
nghiệm.

121
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(3) The behaviour of the structure (3) Sự ứng xử của kết cấu tiếp xúc với lửa (3) Ứng xử của kết cấu chịu lửa cần được
exposed to fire should be assessed by cần được đánh giá bằng cách tính đến (một đánh giá bằng một trong những cách sau: Sát nghĩa
taking into account either :
trong 2 cách sau):
- Khả năng chịu lửa (mức tiếp xúc với hơn.
– nominal fire exposure, or
– modelled fire exposure, - mức tiếp xúc danh định với lửa, hoặc lửa) danh định, hoặc
as well as the accompanying actions. - mức tiếp xúc với lửa theo mô hình. - Khả năng chịu lửa theo mô hình,
NOTE See also EN 1991-1-2.
cũng như các tác động kèm theo. cũng như các tác động kèm theo.
CHÚ THÍCH: Xem thêm tiêu chuẩn EN 1991-1- CHÚ THÍCH: Xem thêm tiêu chuẩn EN 1991-1-
2. 2.

(5) Where relevant to the specific (5) Ở đâu liên quan tới loại vật liệu cụ thể (5) Ở đâu liên quan tới loại vật liệu cụ thể
material and the method of assessment : và phương pháp đánh giá thì: và phương pháp đánh giá thì: Sát nghĩa
– thermal models may be based on the
- Mô hình nhiệt có thể dựa trên giả thiết - Mô hình nhiệt có thể dựa trên giả thiết hơn.
assumption of a uniform or a non-
uniform temperature within cross- nhiệt độ không đổi hoặc nhiệt độ biến nhiệt độ phân bố đều hoặc phân bố
sections and along members ; thiên trong các mặt cắt ngang và dọc không đều trong các mặt cắt ngang và
– structural models may be confined to theo các cấu kiện; dọc theo chiều dài cấu kiện;
an analysis of individual members or - Mô hình kết cấu có thể giới hạn trong - Mô hình kết cấu có thể giới hạn trong
may account for the interaction between việc phân tích các cấu kiện riêng rẽ việc phân tích các cấu kiện riêng rẽ
members in fire exposure hoặc xét đến sự tương tác giữa các cấu hoặc xét đến sự tương tác giữa các cấu
kiện khi tiếp xúc với lửa. kiện khi tiếp xúc với lửa.

122
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(6) The models of mechanical (6) Các mô hình về sự ứng xử cơ học của (6) Các mô hình về sự ứng xử cơ học của
behaviour of structural members at các bộ phận kết cấu ở nhiệt độ cao nên các cấu kiện kết cấu ở nhiệt độ cao nên Sát nghĩa
elevated temperatures should be non-
chọn mô hình phi tuyến. chọn mô hình phi tuyến. hơn.
linear.
CHÚ THÍCH: Xem thêm tiêu chuẩn EN 1991 CHÚ THÍCH: Xem thêm các tiêu chuẩn từ EN
đến EN 1999. 1991 đến EN 1999.
NOTE See also EN 1991 to EN 1999.

5.2 Design assisted by testing 5.2 Thiết kế có sự hỗ trợ của thí nghiệm 5.2 Thiết kế dựa vào thí nghiệm

(1) Design may be based on a (1) Thiết kế có thể dựa trên sự kết hợp giữa (1) Thiết kế có thể dựa trên sự kết hợp giữa
combination of tests and calculations. thí nghiệm và tính toán. thí nghiệm và tính toán.
NOTE Testing may be carried out, for example,
in the following circumstances : CHÚ THÍCH: Thí nghiệm có thể được thực hiện, ví CHÚ THÍCH: Thí nghiệm có thể được thực hiện, ví
– if adequate calculation models are not dụ, trong những trường hợp sau đây: dụ, trong những trường hợp sau đây:
available ;
- Nếu không có đủ các mô hình tính toán; - Nếu không có đủ các mô hình tính toán;
– if a large number of similar components are to
be used ; - Nếu sử dụng một số lượng lớn các bộ phận - Nếu sử dụng một số lượng lớn các bộ phận
– to confirm by control checks assumptions tương tự trong kết cấu; tương tự trong kết cấu;
made in the design. - Để kiểm tra các giả định đưa ra trong thiết kế. - Để kiểm tra các giả thiết đưa ra trong thiết kế.
See Annex D.
Xem Phụ lục D. Xem Phụ lục D.

(2)P Design assisted by test results shall (2) P Thiết kế có sự hỗ trợ của kết quả thí (2)P Thiết kế dựa vào các kết quả thí
achieve the level of reliability required nghiệm phải đạt được mức tin cậy yêu cầu nghiệm phải đạt được mức tin cậy yêu cầu Sát nghĩa
for the relevant design situation. The
cho trường hợp thiết kế có liên quan. Phải cho tình huống thiết kế liên quan. Phải xét hơn.
statistical uncertainty due to a limited
xét đến sự thiếu chuẩn xác về thống kê do đến tính bất định về thống kê do số lượng
number of test results shall be taken into
số lượng kết quả thí nghiệm bị hạn chế. hạn chế của các kết quả thí nghiệm.
account.

123
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(3) Partial factors (including those for (3) Các hệ số an toàn riêng (bao gồm cả hệ (3) Các hệ số riêng (bao gồm cả các hệ số
model uncertainties) comparable to số xét đến sự thiếu chuẩn xác của mô hình) xét đến các tính bất định của mô hình), Sát và đúng
those used in EN 1991 to EN 1999
có thể so sánh với các hệ số được sử dụng tương tự như các hệ số riêng dùng trong nghĩa hơn.
should be used.
trong tiêu chuẩn EN 1991 đến EN 1999. các tiêu chuẩn từ EN 1991 đến EN 1999,
nên được sử dụng.

Section 6 Verification by the Chương 6. Kiểm tra bằng phương Chương 6. Kiểm tra bằng phương
partial factor method pháp hệ số an toàn riêng pháp hệ số riêng Sát nghĩa
hơn.

6.1 General 6.1 Tổng quát 6.1 Tổng quát

(1)P When using the partial factor (1) P Khi sử dụng phương pháp hệ số an toàn (1)P Khi sử dụng phương pháp hệ số riêng,
method, it shall be verified that, in all riêng, cần phải kiểm tra sao cho trong mọi phải kiểm tra sao cho trong tất cả các tình Sát nghĩa
relevant design situations, no relevant
trường hợp thiết kế liên quan, không có trạng huống thiết kế liên quan, không có trạng thái hơn.
limit state is exceeded when design
thái giới hạn nào bị vượt quá khi sử dụng các giới hạn nào bị vượt quá khi các giá trị thiết kế
values for actions or effects of actions
giá trị thiết kế của tác động hoặc hệ quả tác của các tác động hoặc các hệ quả tác động và
and resistances are used in the design
động và độ bền trong mô hình thiết kế. khả năng chịu lực được sử dụng trong các mô
models.
hình thiết kế.

(2) For the selected design situations (2) Với các trường hợp thiết kế đã lựa chọn (2) Đối với các tình huống thiết kế đã lựa
and the relevant limit states the và các trạng thái giới hạn liên quan, cần tổ chọn và các trạng thái giới hạn liên quan, Sát nghĩa
individual actions for the critical load
hợp các tác động riêng rẽ cho các trường các tác động riêng lẻ đối với các trường hơn.
cases should be combined as detailed in
hợp tải trọng cực hạn được nêu trong phần hợp tải trọng tới hạn (nguy hiểm) cần được
this section. However actions that
này. Tuy nhiên, tác động mà không thể xảy tổ hợp như được nêu chi tiết trong chương
cannot occur simultaneously, for
này. Tuy nhiên, các tác động mà không thể

124
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

example due to physical reasons, should ra đồng thời, ví dụ do các nguyên nhân vật xảy ra đồng thời, ví dụ do các nguyên nhân
not be considered together in lý, thì không nên xét trong cùng tổ hợp. vật lý, thì không nên xem xét trong cùng tổ
combination. hợp.

(3) Design values should be obtained by (3) Để có các giá trị thiết kế, nên sử dụng: (3) Các giá trị thiết kế nên được xác định
using :
- Các giá trị tiêu chuẩn, hoặc
bằng cách sử dụng: Sát nghĩa
- the characteristic, or
hơn.
- Các giá trị đặc trưng, hoặc
- other representative values, - Các giá trị đại diện khác,
in combination with partial and other - Các giá trị đại diện khác,
kết hợp với các hệ số an toàn riêng và các
factors as defined in this section and EN
hệ số khác đã nêu trong phần này và trong kết hợp (nhân) với các hệ số riêng và các
1991 to EN 1999.
tiêu chuẩn EN 1991 đến EN 1999. hệ số khác như được quy định trong
Chương này và trong các tiêu chuẩn từ EN
1991 đến EN 1999.

(4) It can be appropriate to determine (4) Khi thích hợp có thể xác định các giá trị (4) Khi thích hợp có thể xác định các giá trị
design values directly where thiết kế một cách trực tiếp, trong đó nên lựa thiết kế một cách trực tiếp, trong đó nên lựa
conservative values should be chosen
chọn các giá trị thiên về an toàn. chọn các giá trị thiên về an toàn.

(5)P Design values directly determined (5) P Các giá trị thiết kế xác định trực tiếp (5)P Các giá trị thiết kế được xác định trực
on statistical bases shall correspond to dựa trên cơ sở thống kê ít nhất phải có mức tiếp dựa trên các cơ sở thống kê, ít nhất Sát nghĩa
at least the same degree of reliability for
tin cậy tương tự ứng với các trạng thái giới phải có mức tin cậy tương tự với mức tin hơn.
the various limit states as implied by the
hạn khác nhau như khi sử dụng các hệ số cậy khi sử dụng các hệ số riêng đã cho
partial factors given in this standard
an toàn riêng đã cho trong tiêu chuẩn này. trong tiêu chuẩn này đối với các trạng thái
giới hạn khác nhau.

125
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

6.2 Limitations 6.2 Giới hạn 6.2 Các giới hạn

(1) The use of the Application Rules (1) Việc sử dụng các Quy định áp dụng đã (1) Việc sử dụng các Quy định áp dụng đã
given in EN 1990 is limited to ultimate cho trong EN 1990 bị hạn chế đối với việc cho trong EN 1990 giới hạn (hay chỉ áp Sát nghĩa
and serviceability limit state
kiểm tra trạng thái giới hạn độ bền và trạng dụng) cho việc kiểm tra các trạng thái giới hơn.
verifications of structures subject to
thái sử dụng của kết cấu chịu tải trọng tĩnh, hạn cực hạn và các trạng thái giới hạn sử
static loading, including cases where the
kể cả các trường hợp mà hiệu ứng động dụng của kết cấu chịu tải trọng tĩnh, bao
dynamic effects are assessed using
được đánh giá bằng cách sử dụng tải trọng gồm cả các trường hợp mà hiệu ứng động
equivalent quasi-static loads and
tựa tĩnh tương đương và hệ số động, gồm được đánh giá bằng cách sử dụng các tải
dynamic amplification factors,
cả tải trọng gió hoặc tải giao thông. Để phân trọng tựa-tĩnh tương đương và các hệ số
including wind or traffic loads. For non-
tích phi tuyến và phân tích mỏi cần áp dụng khuếch đại động, gồm cả tải trọng gió hoặc
linear analysis and fatigue
các quy định cụ thể đã cho trong EN 1991 tải giao thông. Đối với phân tích phi tuyến
the specific rules given in various Parts
of EN 1991 to EN 1999 should be đến EN 1999. và phân tích mỏi cần áp dụng các quy định
applied. riêng cho trong các phần khác nhau của các
tiêu chuẩn từ EN 1991 đến EN 1999.

6.3 Design values 6.3 Giá trị tính toán 6.3 Các giá trị thiết kế

6.3.1 Design values of actions 6.3.1 Giá trị tính toán của tác động 6.3.1 Các giá trị thiết kế của các tác động
(1) The design value Fd of an action F (1) Giá trị tính toán Fd của một tác động F (1) Giá trị thiết kế Fd của tác động F có thể
can be expressed in general terms as : có thể được biểu thị bằng công thức chung được biểu thị chung như sau: Sát nghĩa
Fd = γ f Frep như sau: hơn.
(6.1a) Fd = γf Frep (6.1a)
Fd = γfFrep (6.1a)
với:
với:
Frep = ψ Fk (6.1b)
with :
Frep = ψFk (6.1b)

126
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
Trong đó: trong đó:

Fk là giá trị tiêu chuẩn của tác động. Fk là giá trị đặc trưng của tác động.
Frep =ψFk (6.1b)
Frep là giá trị đại diện của tác động. Frep là giá trị đại diện của tác động.

γf là hệ số an toàn riêng của tác động γf là hệ số riêng của tác động có xét
where : có tính đến khả năng xẩy ra sai lệch đến khả năng xảy ra sai lệch bất lợi
bất lợi của các giá trị tác động so với của giá trị tác động so với giá trị đại
Fk is the characteristic value of the
các giá trị đại diện. diện.
action.
ψ có thể là 1,00 hoặc ψ0, ψ1 hoặc ψ2 ψ có thể là 1,0 hoặc ψ0, ψ1 hoặc ψ2

Frep is the relevant representative


value of the action.

γf is a partial factor for the action


which takes account of the possibility of
unfavourable deviations of the action
values from the representative values.

ψ is either 1,00 or ψ0, ψ1 or ψ2.

127
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

6.3.2 Design values of the effects of 6.3.2 Giá trị tính toán của hệ quả tác 6.3.2 Các giá trị thiết kế của các hệ quả
actions động tác động

(1) For a specific load case the design (1) Với một trường hợp chịu tải nhất định, (1) Với một trường hợp tải trọng nhất định,
values of the effects of actions (Ed) can giá trị tính toán của hệ quả tác động (Ed) có các giá trị thiết kế của các hệ quả tác động Sát nghĩa
be expressed in general terms as :
thể được biểu thị bằng công thức tổng quát (Ed) có thể biểu thị chung như sau: hơn.
{
Ed = γ Sd E γ f ,i Frep,i ; ad } i ≥ 1; (6.2)
là:
Ed = γSdE{γf,i Frep,i ; ad} i ≥ 1 (6.2)
where : Ed = γSdE{γf,i Frep,i ; ad} i ≥ 1 (6.2)
trong đó:
ad is the design values of the trong đó:
geometrical data (see 6.3.4) ; ad là giá trị thiết kế của số liệu hình học
ad là giá trị tính toán của số liệu hình (xem 6.3.4);
γSd is a partial factor taking account of
học (xem 6.3.4);
uncertainties : γSd là hệ số riêng xét đến tính bất định
− in modelling the effects of actions ; γSd là hệ số an toàn riêng xét đến tính trong:
− in some cases, in modelling the thiếu chuẩn xác:
- Mô hình hoá các hệ quả của các
actions. - Trong việc mô hình hoá hệ quả của tác động;
tác động;
- Mô hình hoá các tác động đối với
NOTE In a more general case the effects of - Trong việc mô hình hoá các tác một số trường hợp.
actions depend on material properties. động ở một số trường hợp. CHÚ THÍCH: Trong trường hợp tổng quát hơn, hệ
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp tổng quát hơn, hệ quả của các tác động còn phụ thuộc vào các tính chất
quả của các tác động phụ thuộc vào các tính chất vật vật liệu.
liệu.

(2) In most cases, the following (2) Trong phần lớn các trường hợp, có thể (2) Trong phần lớn các trường hợp, có thể
simplification can be made : đơn giản hoá bằng công thức sau: đơn giản hoá bằng công thức sau: Sát nghĩa
Ed = E{γ F,iFrep,i ; ad} i ≥ 1 (6.2a)
Ed = E{γ F,iFrep,i ; ad} i ≥ 1 (6.2a) Ed = E{γ F,iFrep,i ; ad} i ≥ 1 (6.2a) hơn.
with :

128
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

γ F ,i = γ Sd × γ f ,I (6.2b) với: với:

γF,i = γSd * γ f,i (6.2b) γF,i = γSd * γ f,i (6.2b)


NOTE When relevant, e.g. where geotechnical CHÚ THÍCH: Khi liên quan, ví dụ các tác động CHÚ THÍCH: Khi phù hợp, ví dụ trong các
actions are involved, partial factors γF,i can be địa kỹ thuật, có thể áp dụng hệ số an toàn riêng trường hợp liên quan đến các tác động địa kỹ
applied to the effects of individual actions or γF,i cho hệ quả của những tác động riêng lẻ hoặc thuật, có thể áp dụng các hệ số riêng γF,i có thể
only one particular factor γF can be globally có thể áp thể áp dụng chỉ một hệ số an toàn áp dụng cho các hệ quả của những tác động
applied to the effect of the combination of
riêng γF cho tổng thể hệ quả của tổ hợp tác động riêng rẽ hoặc chỉ một hệ số riêng γF có thể áp
actions with appropriate partial factors.
có các hệ số an toàn riêng phù hợp. dụng tổng thể cho hệ quả của tổ hợp các tác
động với những hệ số riêng thích hợp.

(3)P Where a distinction has to be made (3) P Khi có sự phân biệt giữa hệ quả có lợi (3)P Khi có sự phân biệt giữa các hệ quả có
between favourable and unfavourable và bất lợi của các tác động thường xuyên, lợi và bất lợi của các tác động thường Sát nghĩa
effects of permanent actions, two
phải sử dụng hai hệ số an toàn riêng khác xuyên, phải sử dụng hai hệ số riêng khác hơn.
different partial factors shall be used
nhau (γG,inf và γG,sup). nhau (γG,inf và γG,sup).
(γG,inf and γG,sup).

(4) For non-linear analysis (i.e. when (4) Đối với phân tích phi tuyến (có nghĩa là (4) Đối với phân tích phi tuyến (có nghĩa là
the relationship between actions and khi mối liên hệ giữa tác động và hệ quả của khi quan hệ giữa tác động và hệ quả của Sát nghĩa
their effects is not linear), the following
chúng không tuyến tính), trong trường hợp chúng là không tuyến tính), trong trường hơn.
simplified rules may be considered in
tác động đơn chiếm ưu thế có thể xem xét hợp tác động đơn chiếm ưu thế có thể xem
the case of a single predominant action:
theo các qui tắc đơn giản sau đây: xét theo các quy tắc đơn giản dưới đây:
a) When the action effect increases
more than the action, the partial factor a) Khi hệ quả tác động tăng nhiều hơn a) Khi hệ quả tác động tăng nhiều hơn
γF should be tác động, thì cần được áp dụng hệ số tác động thì hệ số riêng γF cần áp dụng
applied to the representative value of an toàn riêng γF cho giá trị đại diện của cho giá trị đại diện của tác động đó.
the action. tác động đó.

129
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

b) When the action effect increases less b) Khi hệ quả tác động tăng ít hơn tác b) Khi hệ quả tác động tăng ít hơn tác
than the action, the partial factor γF động, thì áp dụng hệ số an toàn riêng γF động thì hệ số riêng γF cần áp dụng cho
should be cho hệ quả tác động của giá trị đại diện hệ quả tác động của giá trị đại diện của
applied to the action effect of the của tác động. tác động.
representative value of the action.
CHÚ THÍCH: Trừ các kết cấu màng, dây và cáp, phần CHÚ THÍCH: Trừ các kết cấu màng, dây và cáp, phần
lớn kết cấu và các cấu kiện đều thuộc loại a. lớn kết cấu và các cấu kiện đều thuộc loại a).
NOTE Except for rope, cable and membrane
structures, most structures or structural elements
are in category a).

(5) In those cases where more refined (5) Trong các trường hợp khác có các (5) Trong những trường hợp khi có các
methods are detailed in the relevant EN phương pháp được mô tả trong EN 1991 phương pháp chính xác hơn được đưa chi Sát và đúng
1991 to EN 1999 (e.g. for prestressed
đến EN 1999 (ví dụ đối với kết cấu ứng suất tiết trong các tiêu chuẩn liên quan từ EN nghĩa hơn.
structures), they should be used in
trước) cần sử dụng mục 6.3.2 (4) 1991 đến EN 1999 (chẳng hạn như đối với
preference to 6.3.2(4)
kết cấu ứng suất trước), thì các phương
pháp này nên được ưu tiên sử dụng so với
6.3.2(4).

6.3.3 Design values of material or 6.3.3 Các giá trị tính toán của tính chất 6.3.3 Các giá trị thiết kế của các tính chất
product properties vật liệu hoặc sản phẩm vật liệu hoặc sản phẩm

(1) The design value Xd of a material or (1) Giá trị tính toán Xd của tính chất vật liệu (1) Giá trị thiết kế Xd của tính chất vật liệu
product property can be expressed in hoặc sản phẩm có thể biểu thị chung như
hoặc sản phẩm có thể biểu thị bằng công Sát và đúng
general terms as :
thức tổng quát sau: sau: nghĩa hơn.
Xk
Xd =η (6.3) Xd =η
Xk
(6.3) Xd =η
Xk
(6.3)
γm γm γm

130
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

where : trong đó: trong đó:


Xk is the characteristic value of the Xk là giá trị tiêu chuẩn của tính chất vật Xk là giá trị đặc trưng của tính chất vật
material or product property (see 4.2(3))
liệu hoặc sản phẩm (xem 4.2(3)); liệu hoặc sản phẩm (xem 4.2(3));
;
η là giá trị trung bình của hệ số η là giá trị trung bình của hệ số
η is the mean value of the conversion chuyển đổi có tính đến: chuyển đổi có kể đến:
factor taking into account
- Thể tích và ảnh hưởng của thang - Hiệu ứng của khối tích và tỷ lệ;
– volume and scale effects,
đo,
– effects of moisture and temperature, - Ảnh hưởng của độ ẩm và nhiệt độ;
and - Ảnh hưởng của độ ẩm và nhiệt độ,
- Các tham số liên quan khác;
– any other relevant parameters ;
- Các tham số liên quan khác;
γm is the partial factor for the material or γm là hệ số riêng của tính chất vật liệu
product property to take account of : γm là hệ số an toàn riêng của tính chất hoặc sản phẩm có xét đến:
– the possibility of an unfavourable vật liệu hoặc sản phẩm dùng để tính đến:
- Khả năng xẩy ra sai lệch bất lợi
deviation of a material or product - Khả năng có thể xẩy ra sai lệch bất của tính chất vật liệu hoặc sản
property from its characteristic value ; phẩm so với giá trị đặc trưng của
lợi của tính chất vật liệu hoặc sản phẩm so
– the random part of the conversion
với giá trị tiêu chuẩn của nó; nó;
factor η
- Phần ngẫu nhiên của hệ số chuyển - Phần ngẫu nhiên của hệ số chuyển
đổi η đổi η

(2) Alternatively, in appropriate cases, (2) Một cách khác, trong những trường hợp (2) Một cách khác, trong những trường hợp
the conversion factor η may be : thích hợp, hệ số chuyển đổi η có thể: thích hợp, hệ số chuyển đổi η có thể: Sát nghĩa
– implicitly taken into account within hơn.
the characteristic value itself, or - Được tính đến trong bản thân giá - Được tính đến trong bản thân giá
– by using γM instead of γm (see trị tiêu chuẩn, hoặc trị đặc trưng, hoặc
expression (6.6b)).

131
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

- Bằng cách sử dụng γM thay cho γm - Bằng cách sử dụng γM thay cho γm
NOTE The design value can be established by (xem biểu thức (6.6b). (xem biểu thức (6.6b).
such means as :
– empirical relationships with measured CHÚ THÍCH: Giá trị tính toán có thể thiết lập CHÚ THÍCH: Giá trị thiết kế có thể thiết lập bằng
physical properties, or bằng các cách sau: các cách sau:
– with chemical composition, or
– from previous experience, or - Mối quan hệ theo kinh nghiệm của nó với - Các quan hệ thực nghiệm với các đặc tính
– from values given in European Standards or các đặc tính vật lý đo được, hoặc vật lý đo được, hoặc
other appropriate documents. - Với thành phần hoá học, hoặc - Với thành phần hoá học, hoặc

- Từ kinh nghiệm đã có, hoặc - Từ kinh nghiệm đã có trước đó, hoặc

- Từ các giá trị được cho trong Tiêu chuẩn - Từ các giá trị được cho trong Tiêu chuẩn
châu Âu hoặc các tài liệu phù hợp khác. TCVN, tiêu chuẩn châu Âu hoặc các tài liệu
phù hợp khác.

6.3.4 Design values of geometrical 6.3.4 Giá trị thiết kế của số liệu hình học 6.3.4 Các giá trị thiết kế của số liệu hình
data học

(1) Design values of geometrical data (1) Các giá trị tính toán của số liệu hình học (1) Các giá trị thiết kế của số liệu hình học,
such as dimensions of members that are như kích thước của các bộ phận thường như các kích thước của các cấu kiện được
used to assess action effects and/or
được sử dụng để đánh giá hệ quả tác động sử dụng để đánh giá các hệ quả tác động
resistances may be represented by
hoặc độ bền có thể được biểu thị bằng giá trị hoặc khả năng chịu lực, có thể đại diện bằng
nominal values :
danh nghĩa: các giá trị danh định:
ad = anom (6.4) ad = anom (6.4) ad = anom (6.4)

(2)P Where the effects of deviations in (2)P Khi ảnh hưởng của các độ lệch trong (2)P Khi ảnh hưởng của các độ lệch trong
geometrical data (e.g. inaccuracy in the số liệu hình học (ví dụ sự thiếu chính xác số liệu hình học (ví dụ sự thiếu chính xác
load application or location of supports)
khi đặt tải hoặc vị trí gối đỡ) là đáng kể đối khi đặt tải hoặc sai số của vị trí gối đỡ) là

132
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

are significant for the reliability of the với độ tin cậy của kết cấu (ví dụ ảnh hưởng/ đáng kể đối với độ tin cậy của kết cấu (ví dụ Sát nghĩa
structure (e.g. by second order effects) hiệu ứng bậc hai) thì các giá trị tính toán khi xét đến hiệu ứng bậc hai) thì các giá trị hơn.
the design values of geometrical data của số liệu hình học phải được xác định thiết kế của các số liệu hình học phải xác
shall be defined by : theo công thức : định theo công thức :
ad = anom ± a (6.5)
ad = anom ± a (6.5) ad = anom ± a (6.5)
where :
a takes account of : trong đó: trong đó:
– the possibility of unfavourable a có tính đến: a có kể đến:
deviations from the characteristic or
nominal values ; - Khả năng có thể xẩy ra sai lệch bất lợi - Khả năng có thể xẩy ra sai lệch bất lợi
– the cumulative effect of a so với các giá trị danh định hoặc tiêu chuẩn; so với các giá trị đặc trưng hoặc danh định;
simultaneous occurrence of several - Ảnh hưởng tích luỹ do khả năng một - Ảnh hưởng tích luỹ do khả năng một
geometrical deviations. số sai lệch hình học xảy ra đồng thời. số sai lệch hình học xảy ra đồng thời.
NOTE 1 ad can also represent geometrical
imperfections where anom = 0 (i.e., a ≠ 0). CHÚ THÍCH 1:ad cũng có thể biểu thị sự sai CHÚ THÍCH 1: ad cũng có thể đại diện sự khiếm
NOTE 2 Where relevant, EN 1991 to EN 1999 lệch về hình học khi anom = 0 (tức là, a ≠ 0) khuyết hình học khi anom = 0 (tức là, a ≠ 0)
provide further provisions.
CHÚ THÍCH 2: ở đâu có liên quan, tiêu chuẩn CHÚ THÍCH 2: Các tiêu chuẩn từ EN 1991 đến
EN 1991 đến EN 1999 cung cấp các điều khoản EN 1999 sẽ đưa ra những quy định bổ sung khi
bổ sung. cần.

(3) Effects of other deviations should be (3) Ảnh hưởng của các sai lệch khác cần (3) Ảnh hưởng của các sai lệch khác cần
covered by partial factors được tính bằng các hệ số an toàn riêng được đưa vào các hệ số riêng Sát nghĩa
– on the action side (γF), and/or
hơn.
– resistance side (γM). - Phương diện tác động (γF), hoặc - về phía tác động (γF), hoặc

- Phương diện chịu tải (γM). - về phía khả năng chịu lực (γM).
CHÚ THÍCH: Dung sai được định nghĩa trong
các tiêu chuẩn có liên quan về thi công tham

133
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
NOTE Tolerances are defined in the relevant khảo tiêu chuẩn TCVN ... và EN 1991 đến EN CHÚ THÍCH: Dung sai được định nghĩa trong
standards on execution referred to in EN 1990 1999. các tiêu chuẩn liên quan về thi công, tham khảo
to EN 1999 các tiêu chuẩn từ EN 1990 đến EN 1999.

Sát nghĩa
6.3.5 Design resistance 6.3.5 Độ bền tính toán 6.3.5 Khả năng chịu lực thiết kế
hơn.

(1) The design resistance Rd can be (1) Độ bền tính toán Rd có thể được biểu thị (1) Khả năng chịu lực thiết kế Rd có thể
expressed in the following form : được biểu diễn dưới dạng sau:
bằng công thức sau: Sát nghĩa
 X k ,i hơn.
  X k ,i   X k ,i 
R{X d ,i ; a d } =
1 1
R η i R{X d ,i ; a d } = R{X d ,i ; a d } =
Rd = ; ad  1 1 1 1
Rd = R η i ; ad  Rd = R η i ; ad 
γ Rd γ Rd  γ m,i  γ Rd γ Rd  γ m ,i  γ Rd γ Rd  γ m ,i 

i≥1 (6.6) i≥1 (6.6) i≥1 (6.6)

trong đó: trong đó:


where :
γRd is a partial factor covering γRd là hệ số an toàn riêng bao hàm sự γRd là hệ số riêng có kể đến tính bất
uncertainty in the resistance model, plus thiếu chuẩn xác trong mô hình độ định trong mô hình khả năng chịu
geometric deviations if these are not bền, cộng thêm sai lệch hình học lực, cộng thêm các sai lệch hình học
modelled explicitly (see 6.3.4(2)); nếu các sai lệch này không được nếu các sai lệch này không được
mô hình hoá rõ ràng (xem 6.3.4(2)); mô hình rõ ràng (xem 6.3.4(2));

Xd,i is the design value of material Xd,i là giá trị tính toán của tính chất vật Xd,i là giá trị thiết kế của tính chất vật
property i. liệu thứ i. liệu i.

134
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(2) The following simplification of (2) Có thể đơn giản hoá biểu thức (6.6) như (2) Có thể đơn giản hoá biểu thức (6.6) như
expression (6.6) may be made : sau: sau:
 X k ,i   X k ,i   X k ,i 
Rd = R η i ; ad  i ≥ 1 (6.6a) Rd = R η i ; ad  i ≥ 1 (6.6a) Rd = R η i ; ad  i ≥ 1 (6.6a)
 γ M ,i   γ M ,i   γ M ,i 

where : trong đó: trong đó:

γ M,i = γRd x γm,i γ M,i = γRd x γm,i (6.6b) γ M,i = γRd × γm,i (6.6b)

NOTE ηi may be incorporated in γM,i, see CHÚ THÍCH: ηi có thể được kết hợp trong γM,i, xem CHÚ THÍCH: ηi có thể được kết hợp trong γM,i, xem
6.3.3.(2) mục 6.3.3(2) 6.3.3(2)

(3) Alternatively to expression (6.6a), (3) Thay thế cho biểu thức (6.6a), độ bền (3) Ngoài cách như biểu thức (6.6a), khả
the design resistance may be obtained năng chịu lực thiết kế có thể được xác định
tính toán có thể lấy trực tiếp từ giá trị tiêu Sát nghĩa
directly from the characteristic value of
chuẩn của độ bền vật liệu hoặc sản phẩm, trực tiếp từ khả năng chịu lực đặc trưng của hơn.
a material or product resistance, without
không cần xác định chính xác giá trị tính vật liệu hoặc sản phẩm mà không cần phải
explicit determination of design values
toán cho các biến cơ bản riêng rẽ, sử dụng xác định cụ thể các giá trị thiết kế của các
for individual basic variables, using :
công thức: biến riêng rẽ, cụ thể như sau:
Rk
Rd = (6.6c)
Rd =
Rk
Rd =
Rk
γM γM
(6.6c)
γM
(6.6c)

NOTE This is applicable to products or CHÚ THÍCH: Công thức này có thể áp dụng cho CHÚ THÍCH: Công thức này có thể áp dụng cho
members made of a single material (e.g. các sản phẩm hoặc các cấu kiện được làm từ các sản phẩm hoặc các cấu kiện được làm từ
steel) and is also used in connection một loại vật liệu (ví dụ thép) và cũng được sử một loại vật liệu (ví dụ thép) và cũng sử dụng

135
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

with Annex D “Design assisted by dụng phối hợp với Phụ lục D “Thiết kế có sự trợ được công thức này với Phụ lục D “Thiết kế dựa
testing”. giúp bằng thí nghiệm”. vào thí nghiệm”.

(4) Alternatively to expressions (6.6a) (4) Để thay thế cho các biểu thức (6.6a) và (4) Một cách khác thay thế cho các biểu
and (6.6c), for structures or structural (6.6c), đối với kết cấu hoặc các cấu kiện thức (6.6a) và (6.6c), đối với kết cấu hoặc Sát nghĩa
members that are analysed by non-
được phân tích bằng phương pháp phi các cấu kiện được phân tích bằng các hơn.
linear methods, and comprise more than
tuyến và bao gồm hai loại vật liệu trở lên kết phương pháp phi tuyến và bao gồm hai loại
one material acting in association, or
hợp với nhau hoặc những nơi tính chất nền vật liệu trở lên kết hợp với nhau hoặc
where ground properties are involved in
đất có liên quan đến độ bền tính toán, có những nơi tính chất nền đất có liên quan
the design resistance, the following
thể dùng biểu thức sau đây để xác định độ đến khả năng chịu lực thiết kế, có thể dùng
expression for design resistance can be bền tính toán: biểu thức sau đây để xác định khả năng
used : chịu lực thiết kế:
1  γ m ,1 
Rd = R η1 X k ,1 ;η i X k ,i (i >1) ; ad 
1  γ m ,1  γ M ,1  γ m ,i  1  γ m ,1 
Rd = R η1 X k ,1 ;η i X k ,i (i >1) ; ad  Rd = R η1 X k ,1 ;η i X k ,i (i >1) ; ad 
γ M ,1  γ m ,i  (6.6d) γ M ,1  γ m ,i 
(6.6d) CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, độ bền
(6.6d)

NOTE In some cases, the design resistance can tính toán có thể được biểu thị bằng cách áp CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, khả
be expressed by applying directly γM partial dụng trực tiếp các hệ số an toàn riêng γM vào năng chịu lực thiết kế có thể được biểu thị bằng
factors to the các độ bền riêng theo các tính chất vật liệu. cách áp dụng trực tiếp các hệ số riêng γM vào
individual resistances due to material properties. các độ bền vật liệu riêng.

6.4 Ultimate limit states 6.4 Trạng thái giới hạn độ bền 6.4 Các trạng thái giới hạn cực hạn

6.4.1 General 6.4.1 Tổng quát 6.4.1 Tổng quát


(1)P The following ultimate limit states (1)P Các trạng thái giới hạn cực hạn sau
(1) P Các trạng thái giới hạn độ bền sau
shall be verified as relevant : đây phải được kiểm tra khi liên quan:
đây phải được kiểm tra:
a) EQU: Loss of static equilibrium of

136
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

the structure or any part of it considered a) EQU: Mất cân bằng tĩnh của kết cấu
a) EQU: Sự mất cân bằng tĩnh học của kết
as a rigid body, where : hoặc bất kỳ bộ phận nào của kết cấu được
cấu hoặc bất kỳ bộ phận nào của kết cấu Sát nghĩa
coi là một vật thể cứng, trong đó:
- minor variations in the value or the được xem như một vật cứng, trong đó: hơn.
- Giá trị biến thiên thứ yếu hoặc phân bố
spatial distribution of permanent actions - Các thay đổi thứ yếu trong giá trị hoặc
from a single source are significant, and không gian của tác động thường xuyên là
trong phân bố không gian của các tác động
đáng kể do một nguyên nhân gây ra;
thường xuyên từ một nguồn đơn là đáng
– the strengths of construction materials
or ground are generally not governing; - Cường độ của vật liệu xây dựng hoặc kể; và
nền đất nhìn chung không chi phối;
b) STR: Internal failure or excessive - Cường độ của vật liệu xây dựng hoặc
deformation of the structure or b) STR: Sự hư hỏng bên trong hoặc biến nền đất nói chung không phải là chủ đạo;
structural members, including footings, dạng quá mức của kết cấu hoặc các bộ
b) STR: Sự phá hoại bên trong hoặc sự
piles, basement walls, etc., where the phận kết cấu, kể cả móng đơn, cọc, tường
biến dạng quá mức của kết cấu hoặc cấu
strength of construction materials of the tầng hầm, v.v.. khi cường độ vật liệu xây
kiện, kể cả móng, cọc, tường tầng hầm, v.v.
structure governs ; dựng kết cấu giữ vai trò chi phối;
khi cường độ vật liệu xây dựng của kết cấu
c) GEO : Failure or excessive
deformation of the ground where the c) GEO: Sự hư hỏng hoặc biến dạng quá giữ vai trò chủ đạo;
strengths of soil or rock are significant mức của nền đất, nơi mà cường độ của đất
c) GEO: Sự phá hoại hoặc sự biến dạng
hoặc đá là đáng kể để tạo nên độ bền.
in providing resistance ; quá mức của nền nơi mà cường độ của đất
d) FAT : Fatigue failure of the structure d) FAT: Sự phá hoại do mỏi của kết cấu hoặc đá là quan trọng về khả năng chịu lực.
or structural members hoặc các bộ phận kết cấu.
d) FAT: Sự phá hoại do mỏi của kết cấu
CHÚ THÍCH: Đối với thiết kế theo độ mỏi, các tổ hoặc cấu kiện.
hợp các tác động được nêu trong EN 1992 đến
NOTE For fatigue design, the combinations of CHÚ THÍCH: Đối với thiết kế mỏi, các tổ hợp
EN 1995, EN 1998 và EN 1999.
actions are given in EN 1992 to EN 1995, EN các tác động được cho trong các tiêu chuẩn từ
1998 and EN e) UPL: Mất cân bằng của kết cấu hoặc nền EN 1992 đến EN 1995, EN 1998 và EN 1999.
1999
đất do sự nâng lên bởi áp lực nước (đẩy
nổi) hoặc các tác động thẳng đứng khác.

137
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

e) UPL : loss of equilibrium of the CHÚ THÍCH: Xem EN 1997. e) UPL: Sự mất cân bằng của kết cấu hoặc
structure or the ground due to uplift by f) HYD: Tác động thủy lực, sự xói mòn bên nền đất do áp lực nước đẩy nổi (hoặc thủy
water pressure (buoyancy) or other trong và hệ thống dòng nước ngầm trong triều) hoặc các tác động thẳng đứng khác.
vertical actions ; đất do gradient thủy lực gây ra. CHÚ THÍCH: Xem EN 1997.
NOTE See EN 1997.
f) HYD : hydraulic heave, internal CHÚ THÍCH: Xem EN 1997. f) HYD: Sự đẩy lên do thủy lực, sự xói mòn
erosion and piping in the ground caused bên trong và hệ thống dòng nước ngầm
by hydraulic gradients. trong đất do gradient thủy lực gây ra.
NOTE See EN 1997.
CHÚ THÍCH: Xem EN 1997.

(2)P The design values of actions shall (2) P Các giá trị tính toán của các tác động (2)P Các giá trị thiết kế của tác động phải
be in accordance with Annex A. phải phù hợp với Phụ lục A. tuân thủ theo Phụ lục A. Sát nghĩa
hơn.

6.4.2 Verifications of static 6.4.2 Kiểm tra cân bằng tĩnh và độ bền 6.4.2 Kiểm tra cân bằng tĩnh học và khả
equilibrium and resistance năng chịu lực

(1)P When considering a limit state of (1) P Khi xem xét trạng thái giới hạn cân bằng (1)P Khi xem xét trạng thái giới hạn cân bằng
static equilibrium of the structure tĩnh của kết cấu (EQU), cần kiểm tra điều tĩnh của kết cấu (EQU), phải kiểm tra điều Sát nghĩa
(EQU), it shall be verified that :
kiện: kiện: hơn.
Ed,dst ≤ Ed,stb (6.7) Ed,dst ≤ Ed,stb (6.7) Ed,dst ≤ Ed,stb (6.7)
where : trong đó: trong đó:

Ed,dst is the design value of the effect of Ed,dst là giá trị tính toán của hệ quả các tác Ed,dst là giá trị thiết kế của hệ quả của các
destabilising actions; động làm mất ổn định; tác động gây mất ổn định;

138
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

Ed,stb is the design value of the effect of Ed,stb là giá trị tính toán của hệ quả các tác Ed,stb là giá trị thiết kế của hệ quả của các
stabilising actions. động giữ ổn định. tác động giữ ổn định.

(2) Where appropriate the expression (2) Khi thích hợp, có thể đưa vào biểu thức (2) Khi thích hợp, có thể đưa vào trong biểu
for a limit state of static equilibrium trạng thái giới hạn cân bằng tĩnh tham số bổ thức trạng thái giới hạn cân bằng tĩnh các Sát nghĩa
may be supplemented by additional
sung, chẳng hạn như, hệ số ma sát giữa biến bổ sung, ví dụ như hệ số ma sát giữa hơn.
terms, including, for example, a
các vật thể cứng. các vật cứng.
coefficient of friction between rigid
bodies.

(3)P When considering a limit state of (3) P Khi xét trạng thái giới hạn phá hoại (3)P Khi xem xét trạng thái giới hạn về phá
rupture or excessive deformation of a hoại (do đứt, gãy, nén vỡ v.v.) hoặc biến
vùng nén hoặc biến dạng quá mức của một Sát nghĩa
section, member or connection (STR
tiết diện, cấu kiện hoặc mối nối (STR dạng quá mức của một tiết diện, cấu kiện hơn.
and/or GEO), it shall be verified that :
và/hoặc GEO), phải kiểm tra điều kiện: hoặc liên kết (STR và/hoặc GEO), phải
Ed ≤ Rd (6.8) kiểm tra điều kiện:
Ed ≤ Rd (6.8)
where : Ed ≤ Rd (6.8)
trong đó:
Ed is the design value of the effect of trong đó:
Ed là giá trị tính toán của hệ quả tác
actions such as internal force, moment
or a vector representing several internal động như nội lực, mômen hoặc Ed là giá trị thiết kế của hệ quả của các
forces or moments ; véctơ đại diện cho một số nội lực tác động như nội lực, mômen hoặc
Rd is the design value of the hoặc mômen; một véctơ đại diện cho một số nội
lực hoặc mômen;
corresponding resistance. Rd là giá trị tính toán của độ bền tương
ứng. Rd là giá trị thiết kế của khả năng chịu
NOTE.1 Details for the methods STR and GEO CHÚ THÍCH 1: Chi tiết của các phương pháp
lực tương ứng.
are given in Annex A. STR và GEO được nêu trong Phụ lục A. CHÚ THÍCH 1: Chi tiết của các phương pháp
STR và GEO cho trong Phụ lục A.

139
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
NOTE 2 Expression (6.8) does not cover all CHÚ THÍCH 2: Biểu thức (6.8) không bao gồm CHÚ THÍCH 2: Biểu thức (6.8) không bao gồm
verification formats concerning buckling, i.e. tất cả các hình thức kiểm tra liên quan đến ổn tất cả các dạng kiểm tra liên quan đến mất ổn
failure that happens where second order effects định, tức là sự phá hoại xảy ra khi phản ứng của định do oằn, tức là sự phá hoại xảy ra khi các
cannot be limited by the structural response, or
kết cấu không thể hạn chế được các hiệu ứng hiệu ứng bậc hai không bị hạn chế bằng phản
by an acceptable structural response. See EN
bậc hai hoặc không thể hạn chế được bằng sự ứng của kết cấu hoặc bằng các phản ứng chấp
1992 to EN 1999.
phản ứng kết cấu có thể chấp nhận. Xem tiêu nhận được của kết cấu. Xem các tiêu chuẩn từ
chuẩn EN 1992 đến EN 1999. EN 1992 đến EN 1999.

Sát nghĩa
6.4.3 Combination of actions (fatigue 6.4.3 Tổ hợp tác động (không tính các 6.4.3 Tổ hợp của các tác động (không kể
kiểm tra mỏi) các kiểm tra mỏi) hơn.
verifications excluded)

6.4.3.1 General 6.4.3.1 Tổng quát 6.4.3.1 Tổng quát


(1)P For each critical load case, the (1) P Đối với mỗi trường hợp tải trọng tới (1)P Đối với mỗi trường hợp tải trọng tới
design values of the effects of actions hạn, giá trị tính toán của hệ quả tác động hạn (nguy hiểm), các giá trị thiết kế của các Sát nghĩa
(Ed) shall be determined by combining
(Ed) phải được xác định bằng cách tổ hợp hệ quả tác động (Ed) phải được xác định hơn.
the values of actions that are considered
giá trị các tác động xảy ra đồng thời. bằng cách tổ hợp các giá trị của các tác
to occur simultaneously.
động xảy ra đồng thời.

(2) Each combination of actions should Sát nghĩa


(2) Mỗi tổ hợp các tác động bao gồm thêm: (2) Mỗi tổ hợp tác động cần bao gồm:
include : hơn.
– a leading variable action, or - một tác động tạm thời chủ yếu, hoặc - một tác động thay đổi chủ đạo, hoặc
– an accidental action. - một tác động đặc biệt. - một tác động sự cố.

(3) The combinations of actions should (3) Các tổ hợp tác động cần phù hợp với (3) Các tổ hợp tác động cần tuân thủ với
be in accordance with 6.4.3.2 to 6.4.3.4. nội dung các mục từ 6.4.3.2 đến 6.4.3.4. các điều từ 6.4.3.2 đến 6.4.3.4. Sát nghĩa
hơn.

140
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(4)P Where the results of a verification (4) P Khi các kết quả kiểm tra là rất nhạy (4)P Khi các kết quả kiểm tra là rất nhạy
are very sensitive to variations of the cảm với thay đổi độ lớn của tác động cảm với sự thay đổi độ lớn của tác động
magnitude of a permanent action from
thường xuyên từ vị trí này đến vị trí khác thường xuyên từ vị trí này đến vị trí khác
place to place in the structure, the
trong kết cấu, thì các phần có lợi và bất lợi trên kết cấu, thì các phần có lợi và bất lợi
unfavourable and the favourable
của tác động này phải được xem như các của tác động này phải được xem như các
parts of this action shall be considered
tác động độc lập. tác động độc lập.
as individual actions.
CHÚ THÍCH: Điều này áp dụng riêng cho việc CHÚ THÍCH: Điều này áp dụng riêng cho việc
kiểm tra trạng thái cân bằng tĩnh và các trạng thái kiểm tra trạng thái cân bằng tĩnh và các trạng thái
NOTE This applies in particular to the giới hạn tương tự, xem 6.4.2 (2). giới hạn tương tự, xem 6.4.2 (2).
verification of static equilibrium and analogous
limit states, see
6.4.2(2).

(5) Where several effects of one action (5) Khi một vài hệ quả của một tác động (ví (5) Khi một vài hệ quả của một tác động (ví
(e.g. bending moment and normal force dụ, môment uốn và lực dọc do trọng lượng
dụ, môment uốn và lực cắt do tải trọng bản Sát nghĩa
due to selfweight) are not fully
thân) không hoàn toàn tương quan, có thể bản thân) không tương quan đầy đủ, có thể hơn.
correlated, the partial factor applied to
giảm bớt hệ số an toàn riêng áp dụng cho giảm hệ số riêng áp dụng đối với bất kỳ
any favourable component may
bất kỳ thành phần có lợi nào. thành phần có lợi nào.
be reduced.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thêm về vấn đề này CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thêm về vấn đề này
xem các mục về hiệu ứng vectơ trong tiêu chuẩn xem các điều khoản về các hiệu ứng vectơ trong
NOTE For further guidance on this topic see the EN 1992 đến EN 1999. các tiêu chuẩn từ EN 1992 đến EN 1999.
clauses on vectorial effects in EN 1992 to EN
1999.

(6) Imposed deformations should be (6) Khi thích hợp cần phải đưa vào tính toán (6) Các biến dạng tác dụng lên kết cấu cần
taken into account where relevant. các biến dạng cưỡng bức. phải kể đến khi liên quan.
NOTE For further guidance, see 5.1.2.4(P) and Sát nghĩa
EN 1992 to EN 1999. hơn.

141
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thêm, xem mục CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thêm, xem 5.1.2.4 (P)
5.1.2.4 (P) và tiêu chuẩn EN 1992 đến EN 1999. và các tiêu chuẩn từ EN 1992 đến EN 1999.

6.4.3.2 Combinations of actions for 6.4.3.2 Tổ hợp tác động đối với trường 6.4.3.2 Các tổ hợp tác động đối với các
persistent or transient design hợp thiết kế ngắn hạn hoặc dài hạn (các tình huống thiết kế lâu dài hoặc chuyển
tổ hợp cơ bản) Sát nghĩa
situations (fundamental
tiếp (các tổ hợp cơ bản) hơn.
combinations)

(1) The general format of effects of (1) Dạng tổng quát hệ quả các tác động (1) Dạng tổng quát của các hệ quả của các
actions should be: như sau: tác động như sau:
Ed = γSd E {γg, j Gk,j ; γpP; γq,1Qk,1 ; Ed = γSd E {γg, j Gk,j ; γpP; γq,1Qk,1 ; γq,iψ0,iQk,i} Ed = γSd E {γg, j Gk,j ; γpP; γq,1Qk,1 ; γq,iψ0,iQk,i}
γq,iψ0,iQk,i} j ≥ 1 ; i>1 (6.9a) j ≥ 1 ; i>1 (6.9a) j ≥ 1 ; i>1 (6.9a)

(2) The combination of effects of (2) Xem xét tổ hợp hệ quả các tác động cần (2) Tổ hợp các hệ quả tác động phải xem
actions to be considered should be dựa vào: xét cần dựa vào: Sát nghĩa
based on
- giá trị tính toán của tác động thay đổi - giá trị thiết kế của tác động thay đổi hơn.
– the design value of the leading
variable action, and chủ yếu, và chủ đạo, và
– the design combination values of - giá trị tính toán tổ hợp các tác động - các giá trị thiết kế của phần đi kèm của
accompanying variable actions : thay đổi đi kèm: các tác động thay đổi trong tổ hợp:
NOTE See also 6.4.3.2(4).
CHÚ THÍCH: Xem thêm mục 6.4.3.2 (4). CHÚ THÍCH: Xem thêm 6.4.3.2 (4).
Ed = E{γG j Gk,j ; γpP; γQ,1Qk,1 ; γQ,iψ0,iQk,i}
Ed = E{γG j Gk,j ; γpP; γQ,1Qk,1 ; γQ,iψ0,iQk,i} j ≥ Ed = E{γG j Gk,j ; γpP; γQ,1Qk,1 ; γQ,iψ0,iQk,i} j ≥
j ≥ 1 ; i>1 (6.9b)
1 ; i>1 (6.9b) 1 ; i>1 (6.9b)

142
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(3) The combination of actions in (3) Tổ hợp các tác động trong dấu ngoặc {}, (3) Tổ hợp tác động trong dấu ngoặc {} trong
brackets { }, in (6.9b) may either be
biểu thức (6.9b) có thể được biểu thị dưới biểu thức (6.9b) có thể biểu thị dưới dạng: Sát nghĩa
expressed as :
dạng: hơn.
∑γ Gk , j "+" γ p P"+" γ Q ,1Qk ,1 "+" ∑ γ Q ,iψ 0,i Qk ,
∑γ G, j Gk , j "+"γ p P"+"γ Q,1Qk ,1"+" ∑γ Q,iψ 0,iQk ,i
G, j

j ≥1 i >1
∑γ G, j Gk , j "+" γ p P"+" γ Q ,1Qk ,1 "+" ∑ γ Q ,iψ 0,i Qk ,i j ≥1 i >1

j ≥1 i >1 (6.10)
(6.10)
(6.10) hoặc, bằng cách khác đối với các trạng thái
or, alternatively for STR and GEO limit hoặc, có thể thay các trạng thái giới hạn giới hạn STR và GEO, dưới dạng ít thuận
states, the less favourable of the two STR và GEO bằng 2 biểu thức bất lợi hơn lợi hơn của 2 biểu thức sau:
following expressions: sau đây:
∑γ Gk , j "+"γ p P"+"γ Q ,1Qk ,1 "+" ∑ γ Q ,iψ 0,i Qk ,i
∑ γ G, j Gk , j "+"γ p P"+"γ Q,1Qk ,1"+" ∑ γ Q,iψ 0,i Qk ,i
G, j

j ≥1 i >1
∑γ
j ≥1
G, j Gk , j "+"γ p P"+"γ Q ,1Qk ,1 "+" ∑ γ Q ,iψ 0,i Qk ,i
i >1
j ≥1 i >1

(6.10a)
(6.10a) (6.10a)
∑ξ γ j G, j Gk , j "+" γ p P"+" γ Q ,1Qk ,1 "+" ∑ γ Q ,iψ 0,i Qk ,i
∑ξ γ
j ≥1
j G, j Gk , j "+" γ p P"+" γ Q ,1Qk ,1 "+" ∑ γ Q ,iψ 0,iQk ,i
i >1
∑ξ γ j G, j Gk , j "+" γ p P"+" γ Q ,1Qk ,1 "+" ∑ γ Q ,iψ 0,i Qk ,i j ≥1 i >1

j ≥1 i >1 (6.10b)
(6.10b) (6.10b) trong đó:
Where : trong đó: “+” nghĩa là “được tổ hợp với”.
"+ " implies "to be combined with"
“+” nghĩa là “được tổ hợp với”.
∑ implies "the combined effect of" ∑ nghĩa là “tổ hợp của các hệ quả”
ξ ∑ nghĩa là “tổ hợp của hệ quả ”.
is a reduction factor for ξ là hệ số giảm đối với các tác động
unfavourable permanent actions G ξ là hệ số giảm các tác động thường thường xuyên bất lợi G.
xuyên bất lợi G. CHÚ THÍCH: Thông tin thêm cho sự lựa chọn
này cho trong Phụ lục A.

143
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
NOTE Further information for this choice is CHÚ THÍCH: Thông tin thêm cho sự lựa chọn
given in Annex A. này được nêu trong Phụ lục A.

(4) If the relationship between actions (4) Nếu mối quan hệ giữa các tác động và (4) Nếu quan hệ giữa các tác động và các
and their effects is not linear, hệ quả của chúng là phi tuyến, các biểu hệ quả của chúng là phi tuyến, các biểu Sát nghĩa
expressions (6.9a) or (6.9b) should be
thức (6.9a) hoặc (6.9b) được áp dụng trực thức (6.9a) hoặc (6.9b) nên được áp dụng hơn.
applied directly, depending upon the
tiếp, phụ thuộc vào sự tăng tương đối của trực tiếp, phụ thuộc vào sự tăng tương đối
relative increase of the effects of actions
hệ quả tác động so với sự tăng cường độ của hệ quả tác động so với sự tăng độ lớn
compared to the increase in the
của tác động (xem thêm mục 6.3.2(4)). của các tác động (xem thêm 6.3.2(4)).
magnitude of actions (see also 6.3.2.(4))

6.4.3.3 Combinations of actions for 6.4.3.3 Tổ hợp tác động trong trường 6.4.3.3 Các tổ hợp tác động trong các giữ
accidental design situations hợp thiết kế bất thường tình huống thiết kế bất thường nguyên

(1) The general format of effects of (1) Dạng tổng chung của hệ quả các tác (1) Dạng tổng quát của các hệ quả tác động
actions should be : động là: như sau:
Ed = E {Gk,j ;P ; Ad ; (ψ1,1 hoặc ψ2,1)Qk,1 ; Ed = E {Gk,j ;P ; Ad ; (ψ1,1 hoặc ψ2,1)Qk,1 ; ψ2,i Ed = E {Gk,j ;P ; Ad ; (ψ1,1 hoặc ψ2,1)Qk,1 ; ψ2,i
ψ2,i Qk,i } j ≥1 ; i >1 (6.11a) Qk,i } j ≥1 ; i >1 (6.11a) Qk,i } j ≥1 ; i >1 (6.11a)

(3) The choice between ψ1,1Qk,1 or (3) Việc lựa chọn giữa ψ1,1 Qk,1 hoặc ψ2,1 (3) Việc lựa chọn giữa ψ1,1Qk,1 hoặc ψ2,1Qk,1
ψ2,1Qk,1 should be related to the relevant
Qk,1 có liên quan với trường hợp thiết kế bất liên quan với tình huống thiết kế bất thường Sát nghĩa
accidental design situation (impact, fire
thường (va chạm, cháy, còn lại sau một sự (va đập, cháy hoặc sự tồn tại sau sự cố). hơn.
or survival after an accidental event or
kiện hay trường hợp bất thường). CHÚ THÍCH: Hướng dẫn cho trong các phần có
situation).
NOTE Guidance is given in the relevant Parts of CHÚ THÍCH: Hướng dẫn được đưa ra trong các liên quan của các tiêu chuẩn từ EN 1991 đến
EN 1991 to EN 1999. phần có liên quan của EN 1991 đến EN 1999. EN 1999.

144
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(4) Combinations of actions for (4) Các tổ hợp tác động đối với trường hợp (4) Các tổ hợp tác động đối với các tình
accidental design situations should thiết kế bất thường nên: huống thiết kế bất thường nên: Sát nghĩa
either
- Bao hàm một tác động bất thường rõ - Liên quan đến một tác động sự cố cụ hơn.
– involve an explicit accidental action A
(fire or impact), or ràng A (cháy hoặc va chạm), hoặc thể (cháy hoặc va đập), hoặc
– refer to a situation after an accidental - Dựa vào một trường hợp sau một sự - Tham chiếu đến tình huống sau một
event (A = 0) kiện bất thường (A = 0). sự cố (A = 0).
For fire situations, apart from the Trong trường hợp bị cháy, ngoài ảnh hưởng Trong các tình huống cháy, ngoài ảnh hưởng
temperature effect on the material của nhiệt độ tới tính chất vật liệu, Ad cần biểu của nhiệt độ tới tính chất vật liệu, Ad cần đại
properties, Ad should represent the thị giá trị thiết kế của những ảnh hưởng gián diện cho giá trị thiết kế của những ảnh
design value of the indirect effects of tiếp của tác động nhiệt do cháy gây ra. hưởng gián tiếp của tác động nhiệt do cháy
thermal action due to fire. gây ra.

6.4.3.4 Combinations of actions for 6.4.3.4 Tổ hợp tác động trong trường 6.4.3.4 Các tổ hợp tác động trong tình
seismic design situations hợp thiết kế chịu động đất huống thiết kế động đất

(1) The general format of effects of (1) Dạng tổng quát chung của hệ quả tác (1) Dạng tổng quát của các hệ quả tác động
actions should be : động là: là: Sát nghĩa
Ed = E { Gk,j ;P ; AEd ; ψ2,i Qk,i } Ed = E { Gk,j ;P ; AEd ; ψ2,i Qk,i } Ed = E { Gk,j ;P ; AEd ; ψ2,i Qk,i } hơn.

j ≥1 ; i > 1 (6.12a) j ≥1 ; i > 1 (6.12a) j ≥1 ; i > 1 (6.12a)

(2) The combination of actions in (2) Tổ hợp tác động trong dấu ngoặc {}, (2) Tổ hợp tác động trong dấu ngoặc {} có
brackets { } can be expressed as :
có thể biểu thị dưới dạng: thể biểu thị dưới dạng:

145
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

∑G
j ≥1
k, j "+" P"+" AE d "+" ∑ψ 2,1Q k ,i (6.12b)
i ≥1
∑G
j ≥1
k, j "+" P"+" AE d "+" ∑ψ 2,1Q k ,i (6.12b)
i ≥1
∑G
j ≥1
k, j "+" P"+" AE d "+" ∑ψ 2,1Q k ,i
i ≥1
(6.12b)

6.4.4 Partial factors for actions and 6.4.4 Hệ số an toàn riêng của tác động và 6.4.4 Các hệ số riêng của các tác động
combinations of actions các tổ hợp tác động và các tổ hợp tác động

(1) The values of the γ andψ factors for (1) Giá trị của các hệ số γ và ψ được lấy từ (1) Các giá trị của các hệ số γ và ψ được
actions should be obtained from EN tiêu chuẩn EN 1991 và Phụ lục A. lấy từ EN 1991 và Phụ lục A.
1991 and from Annex A.

6.4.5 Partial factors for materials and 6.4.5 Các hệ số an toàn riêng cho vật liệu 6.4.5 Các hệ số riêng cho vật liệu và sản
products và sản phẩm phẩm

(1) The partial factors for properties of (1) Các hệ số an toàn riêng cho tính chất (1) Các hệ số riêng cho tính chất vật liệu và
materials and products should be vật liệu và sản phẩm được lấy từ tiêu chuẩn sản phẩm được xác định trong các tiêu
obtained from EN 1992 to EN 1999.
EN 1992 đến EN 1999. chuẩn từ EN 1992 đến EN 1999.

6.5 Serviceability limit states 6.5 Trạng thái giới hạn sử dụng 6.5 Các trạng thái giới hạn sử dụng

6.5.1 Verifications 6.5.1 Kiểm tra 6.5.1 Kiểm tra


(1)P It shall be verified that : (1) P Phải kiểm tra điều kiện: (1)P Phải kiểm tra điều kiện:
Ed ≤ Cd (6.13) Ed ≤ Cd (6.13) Ed ≤ Cd (6.13)
where : trong đó: trong đó: Sát nghĩa
hơn.
Cd is the limiting design value of the Cd là giá trị tính toán giới hạn về tiêu Cd là giá trị thiết kế giới hạn về tiêu chí
relevant serviceability criterion. chí khả năng sử dụng có liên quan. khả năng sử dụng có liên quan.

146
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

Ed is the design value of the effects of Ed là giá trị tính toán của hệ quả tác Ed là giá trị thiết kế của hệ quả tác động
actions specified in the serviceability động đã quy định theo tiêu chí về sử quy định theo tiêu chí về sử dụng,
dụng, được xác định trên cơ sở của được xác định trên cơ sở của tổ hợp
criterion, determined on the basis of the
tổ hợp liên quan. liên quan.
relevant combination.

6.5.2 Serviceability criteria 6.5.2 Các tiêu chí về khả năng sử dụng 6.5.2 Các tiêu chí về khả năng sử dụng
(1) The deformations to be taken into (1) Các biến dạng được đưa vào tính toán (1) Các biến dạng cần được kể đến có liên
account in relation to serviceability có liên quan tới các yêu cầu về khả năng sử quan tới các yêu cầu về khả năng sử dụng
requirements should be as detailed in
dụng được chi tiết hoá trong Phụ lục A theo được nêu chi tiết trong Phụ lục A theo loại
the relevant Annex A according to the
loại công trình xây dựng, hoặc theo thoả công trình xây dựng, hoặc theo thoả thuận
type of construction works, or agreed
thuận với khách hàng hoặc cơ quan có với khách hàng (chủ đầu tư) hoặc cơ quan
with the client or the National authority.
thẩm quyền. chức năng.
NOTE For other specific serviceability criteria
such as crack width, stress or strain limitation, CHÚ THÍCH: Đối với các tiêu chí cụ thể khác về CHÚ THÍCH: Đối với các tiêu chí riêng khác về
slip resistance, see EN 1991 to EN 1999. sử dụng như bề rộng vết nứt, giới hạn biến khả năng sử dụng như bề rộng vết nứt, giới hạn
dạng hoặc ứng suất, chống trượt, xem tiêu biến dạng hoặc giới hạn ứng suất, chống trượt,
chuẩn EN 1991 đến EN 1999. xem các tiêu chuẩn từ EN 1991 đến EN 1999.

6.5.3 Combination of actions 6.5.3 Tổ hợp tác động 6.5.3 Tổ hợp tác động
(1) The combinations of actions to be (1) Các tổ hợp tác động đưa vào tính toán (1) Các tổ hợp tác động cần xem xét trong các
taken into account in the relevant design trong các trường hợp thiết kế cần phù hợp với tình huống thiết kế liên quan cần phù hợp với Sát nghĩa
situations should be appropriate for the
các yêu cầu về khả năng sử dụng và các tính các yêu cầu về khả năng sử dụng và các yêu hơn.
serviceability requirements and
năng kiểm tra. cầu công năng cần được kiểm tra.
performance criteria being verified.

147
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(2) The combinations of actions for (2) Các tổ hợp tác động đối với trạng thái (2) Các tổ hợp tác động đối với trạng thái
serviceability limit states are defined giới hạn sử dụng được xác định tượng giới hạn sử dụng được xác định theo các Sát nghĩa
symbolically by the following
trưng bằng các công thức sau đây (xem biểu thức sau đây (xem thêm 6.5.4): hơn.
expressions (see also 6.5.4) :
6.5.4): CHÚ THÍCH: Trong các biểu thức này, giả thiết rằng,
NOTE It is assumed, in these expressions, that
all partial factors are equal to 1. See Annex A CHÚ THÍCH: Trong các công thức sau đây, giả tất cả hệ số riêng đều bằng 1. Xem Phụ lục A và các
tiêu chuẩn từ EN 1991 đến EN 1999.
and EN 1991 to EN 1999. thiết rằng, tất cả hệ số an toàn riêng đều bằng 1.
Xem Phụ lục A và tiêu chuẩn EN 1991 đến EN
1999.

a) Characteristic combination : a) Tổ hợp tiêu chuẩn: a) Tổ hợp đặc trưng:


Ed = E{Gk,j ;P ; Qk,1 ; ψ0,i Qk,i} Ed = E{Gk,j ;P ; Qk,1 ; ψ0,i Qk,i} j ≥1 ; i > 1 Ed = E{Gk,j ; P ; Qk,1 ; ψ0,i Qk,i} j ≥1 ; i > 1 Sát nghĩa
hơn.
j ≥1 ; i > 1 (6.14a) (6.14a) (6.14a)
in which the combination of actions in trong đó, tổ hợp của các tác động trong dấu trong đó, tổ hợp của các tác động trong dấu
brackets { } (called the characteristic ngoặc {} (được gọi là tổ hợp tiêu chuẩn), có ngoặc {} (được gọi là tổ hợp đặc trưng) có
combination), can be expressed as : thể biểu thị như sau: thể biểu diễn như sau:

∑j ≥1
Gk , j "+" P"+" Qk ,1 "+" ∑ ψ 0,i Qk ,i
i >1
∑j ≥1
Gk , j "+" P"+" Qk ,1 "+" ∑ ψ 0,i Qk ,i (6.14b)
i >1
∑j ≥1
Gk , j "+" P"+" Qk ,1 "+" ∑ ψ 0,i Qk ,i (6.14b)
i >1

(6.14b) CHÚ THÍCH: Tổ hợp tiêu chuẩn thường được CHÚ THÍCH: Tổ hợp đặc trưng thường được sử
NOTE The characteristic combination is sử dụng cho các trạng thái giới hạn không phục dụng cho các trạng thái giới hạn không phục
normally used for irreversible limit states. hồi. hồi.

b) Frequent combination : b) Tổ hợp ngắn hạn: b) Tổ hợp thường gặp:


Ed = E { Gk,j ;P ; ψ1,1Qk,1 ; ψ2,i Qk,i } Ed = E { Gk,j ;P ; ψ1,1Qk,1 ; ψ2,i Qk,i } Ed = E { Gk,j ;P ; ψ1,1Qk,1 ; ψ2,i Qk,i } j ≥1 ; Sát nghĩa
hơn.
i >1 (6.15a)
j ≥1 ; i > 1 (6.15a)

148
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

j ≥1 ; i > 1 (6.15a) trong đó, tổ hợp các tác động trong dấu trong đó, tổ hợp của các tác động trong dấu
in which the combination of actions in ngoặc {} (được gọi là tổ hợp ngắn hạn), có ngoặc {} (được gọi là tổ hợp thường gặp)
brackets { }, (called the frequent thể biểu diễn như sau: có thể biểu diễn như sau:
combination), can
∑j ≥1
Gk , j "+" P"+"ψ 1,1Qk ,1 "+" ∑ ψ 2,i Qk ,i
i >1
∑j ≥1
Gk , j "+" P"+"ψ 1,1Qk ,1 "+" ∑ ψ 2,i Qk ,i
i >1
be expressed as :
∑j ≥1
Gk , j "+" P"+"ψ 1,1Qk ,1 "+" ∑ ψ 2,i Qk ,i
i >1
(6.15b) (6.15b)
CHÚ THÍCH: Tổ hợp ngắn hạn thường được sử CHÚ THÍCH: Tổ hợp thường gặp thường được
(6.15b) dụng cho các trạng thái giới hạn cóphục hồi. sử dụng cho các trạng thái giới hạn có phục hồi.
NOTE The frequent combination is normally
used for reversible limit states.

c) Quasi-permanent combination : c) Tổ hợp dài hạn: c) Tổ hợp tựa-thường xuyên:


Ed = E {Gk,j ;P ; ψ2,i Qk,i} j ≥1; i ≥ 1 Ed = E {Gk,j ;P ; ψ2,i Qk,i} j ≥1; i ≥ 1 Ed = E {Gk,j ;P ; ψ2,i Qk,i} j ≥1; i ≥ 1 (6.16a) Sát nghĩa
(6.16a) hơn.
(6.16a)
trong đó, tổ hợp các tác động trong dấu
in which the combination of actions in
trong đó, tổ hợp các tác động trong dấu ngoặc {} (được gọi là tổ hợp tựa-thường
brackets { }, (called the quasi-
ngoặc {} (được gọi là tổ hợp dài hạn), có xuyên), có thể biểu thị như sau:
permanent combination), can be
thể biểu thị như sau:
expressed as : ∑ Gk , j "+" P"+" ∑ ψ 2,i Qk ,i (6.16b)

∑ Gk , j "+" P"+" ∑ ψ 2,i Qk ,i (6.16b) ∑j ≥1


Gk , j "+" P"+" ∑ ψ 2,i Qk ,i
i >1
(6.16b) j ≥1 i >1

j ≥1 i >1 trong đó các ký hiệu giống với những ký


where the notation is as given in 1.6 and trong đó các ký hiệu giống với những ký hiệu đã cho trong 1.6 và 6.4.3(1).
6.4.3(1). hiệu đã cho trong 1.6 và 6.4.3(1). CHÚ THÍCH: Tổ hợp tựa-thường xuyên thường
NOTE The quasi-permanent combination is CHÚ THÍCH: Tổ hợp dài hạn thường được sử được sử dụng cho hiệu ứng dài hạn và biểu
normally used for long-term effects and the dụng cho hiệu ứng dài hạn và biểu hiện bề hiện bề ngoài của kết cấu (võng, nứt v.v.).
appearance of the structure. ngoài của kết cấu.

149
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(3) For the representative value of the (3) Với giá trị đại diện của tác động ứng (3) Với giá trị đại diện của tác động ứng
prestressing action (i.e. Pk or Pm), suất trước (ví dụ Pk hoặc Pm), cần tham suất trước (ví dụ Pk hoặc Pm), cần tham Sát nghĩa
reference should be made to the relevant
khảo tiêu chuẩn thiết kế châu Âu có liên khảo các tiêu chuẩn thiết kế EN liên quan hơn.
design Eurocode for the type of
quan đối với loại ứng suất trước đang xem đối với loại ứng suất trước xem xét.
prestress under consideration.
xét.

(4)P Effects of actions due to imposed (4) P Khi thích hợp phải xem xét các hệ quả (4)P Khi liên quan, phải xem xét các hệ quả
deformations shall be considered where tác động do biến dạng cưỡng bức. tác động do tác dụng của biến dạng. Sát nghĩa
relevant.
CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, các biểu CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, các biểu hơn.
thức (6.14) đến (6.16) cần sửa đổi. Các quy thức từ (6.14) đến (6.16) cần có điều chỉnh. Các
NOTE In some cases expressions (6.14) to định chi tiết được đưa ra trong các phần liên quy định chi tiết cho trong các phần liên quan
(6.16) require modification. Detailed rules are quan của tiêu chuẩn EN 1991 đến EN 1999. của các tiêu chuẩn từ EN 1991 đến EN 1999.
given in the
relevant Parts of EN 1991 to EN 1999

150
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

6.5.4 Partial factors for materials 6.5.4 Các hệ số an toàn riêng cho vật liệu 6.5.4 Các hệ số riêng cho vật liệu

(1) For serviceability limit states the (1) Với trạng thái giới hạn sử dụng, các hệ (1) Với các trạng thái giới hạn sử dụng, các
partial factors γM for the properties of số an toàn riêng γM của đặc tính vật liệu hệ số riêng γM của đặc tính vật liệu được lấy Sát nghĩa
materials should be taken as 1,0 except được lấy bằng 1.0 trừ khi có quy định khác bằng 1.0 trừ khi có quy định khác trong các hơn.
if differently specified in EN 1992 to
trong tiêu chuẩn EN 1992 đến EN 1999. tiêu chuẩn từ EN 1992 đến EN 1999.
EN 1999.

Annex A1 (normative) Phụ lục A1 (Quy định) Áp dụng đối với Phụ lục A1 (Quy định) Áp dụng đối với
Application for Buildings nhà các công trình nhà

A1.1 Field of application A1.1 Phạm vi áp dụng A1.1 Phạm vi áp dụng

(1) This annex A1 gives rules and (1) Phụ lục A1 đưa ra các qui tắc và (1) Phụ lục A1 đưa ra các quy định và các
methods for establishing combinations phương pháp để thiết lập các tổ hợp tác phương pháp để thiết lập các tổ hợp tác Sát nghĩa
of actions for buildings. It also gives the
động đối với nhà. Phụ lục cũng đưa ra các động đối với các công trình nhà (gọi tắt là hơn.
recommended design values of
giá trị tính toán khuyến nghị của tác động công trình). Phụ lục cũng đưa ra các giá trị
permanent, variable and accidental
thường xuyên, tác động thay đổi, tác động thiết kế khuyến nghị cho các tác động
actions and ψ factors to be used in the
bất thường và các hệ số ψ được sử dụng thường xuyên, các tác động thay đổi và các
design of buildings.
trong thiết kế nhà. tác động sự cố cũng như các hệ số ψ sử
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn có thể được đưa ra
dụng trong thiết kế các công trình dạng nhà.
NOTE Guidance may be given in the National
trong Phụ lục quốc gia lưu ý đến việc sử dụng CHÚ THÍCH: Hướng dẫn có thể được đưa ra
annex with regard to the use of Table 2.1
(design working
bảng 2.1 (tuổi thọ thiết kế). trong Phụ lục quốc gia lưu ý đến việc sử dụng
life) bảng 2.1 (tuổi thọ thiết kế).

151
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

A1.2 Combinations of actions A1.2 Các tổ hợp tác động A1.2 Các tổ hợp tác động

A1.2.1 General A1.2.1 Tổng quát A1.2.1 Tổng quát

(1) Effects of actions that cannot exist (1) Hệ quả các tác động không tồn tại đồng (1) Các hệ quả của các tác động không tồn
simultaneously due to physical or thời vì các lý do chức năng hay vật lý thì tại đồng thời vì các lý do vật lý hay các lý do Sát nghĩa
functional reasons should not be
không xét cùng nhau khi tổ hợp các tác chức năng thì không xét cùng nhau trong hơn.
considered together in combinations of
động. các tổ hợp của các tác động.
actions.
CHÚ THÍCH 1: Phụ thuộc vào việc sử dụng và CHÚ THÍCH 1: Phụ thuộc vào việc sử dụng
hình dạng, vị trí của một công trình, các tổ hợp công trình, dạng và vị trí của công trình, các tổ
NOTE 1 Depending on its uses and the form tác động có thể dựa vào không quá hai tác động hợp tác động có thể dựa vào không quá hai tác
and the location of a building, the combinations
thay đổi. động thay đổi.
of actions may be based on not more than two
variable actions. CHÚ THÍCH 2: Vì các lý do về địa lý cần chỉnh CHÚ THÍCH 2: Vì các lý do về địa lý, cần có
sửa các mục A1.2.1(2) và A1.2.1(3), những những điều chỉnh đối với các mục A1.2.1(2) và
chỉnh sửa này có thể được xác định trong Phụ A1.2.1(3), những điều chỉnh này có thể được
NOTE 2 Where modifications of A1.2.1(2) and
A1.2.1(3) are necessary for geographical lục quốc gia. xác định trong Phụ lục quốc gia.
reasons, these can be defined in the National
annex.

(2) The combinations of actions given (2) Các tổ hợp tác động đã cho trong các (2) Các tổ hợp tác động đã cho trong các
in expressions 6.9a to 6.12b should be biểu thức 6.9a đến 6.12b được sử dụng khi biểu thức từ 6.9a đến 6.12b được sử dụng Sát nghĩa
used when verifying ultimate limit
kiểm tra các trạng thái giới hạn độ bền. khi kiểm tra các trạng thái giới hạn cực hạn. hơn.
states.

152
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(3) The combinations of actions given (3) Các tổ hợp tác động đã cho trong các (3) Các tổ hợp tác động đã cho trong các
in expressions 6.14a to 6.16b should be biểu thức 6.14a đến 6.16b được sử dụng biểu thức từ 6.14a đến 6.16b được sử dụng
used when verifying serviceability limit
khi kiểm tra các trạng thái giới hạn sử dụng. khi kiểm tra các trạng thái giới hạn sử dụng.
states.

(4) Combinations of actions that include (4) Chi tiết và việc thực hiện các tổ hợp tác (4) Các tổ hợp tác động bao gồm cả các lực
prestressing forces should be dealt with động bao gồm cả ứng suất trước được nêu ứng suất trước cần được thực hiện liên Sát nghĩa
as detailed in EN 1992 to EN 1999
trong tiêu chuẩn EN 1992 đến EN 1999. quan đến các nội dung cụ thể đề cập trong hơn.
các tiêu chuẩn từ EN 1992 đến EN 1999.

A1.2.2 Values of ψ factors A1.2.2 Giá trị của các hệ số ψ A1.2.2 Các giá trị của các hệ số ψ

(1) Values of ψ factors should be (1) Giá trị của các hệ số ψ phải được qui (1) Các giá trị của các hệ số ψ cần được
specified. định. quy định. Sát nghĩa
NOTE Recommended values of ψ factors for hơn.
CHÚ THÍCH: Các giá trị khuyến nghị của hệ số CHÚ THÍCH: Các giá trị khuyến nghị của hệ số
the more common actions may be obtained from
ψ của các tác động thông thường có thể lấy ψ đối với các tác động thông dụng có thể lấy
Table A1.1. For ψ factors during execution see
theo bảng A1.1. Về hệ số ψ trong thi công, xem theo bảng A1.1. Về hệ số ψ trong thi công, xem
EN 1991-1-6 Annex A1.
EN 1991-1-6 Phụ lục A1. EN 1991-1-6 Phụ lục A1.

Table A1.1 - Recommended values of ψ


Bảng A1.1- Giá trị khuyến nghị của hệ số Bảng A1.1- Các giá trị khuyến nghị của hệ
factors for buildings
ψ cho nhà số ψ cho công trình Sát nghĩa
hơn.

NOTE The ψ values may be set by the National CHÚ THÍCH: giá trị ψ có thể được thiết lập theo Phụ
CHÚ THÍCH: giá trị ψ có thể được thiết lập theo Phụ
annex. lục quốc gia.
lục quốc gia.

153
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
* For countries not mentioned below, see * Đối với các nước không đề cập ở dưới, xem các Sát nghĩa
relevant local conditions điều kiện quốc gia, địa phương phù hợp. hơn.

Sát nghĩa
A1.3 Ultimate limit states A1.3 Trạng thái giới hạn độ bền A1.3 Các trạng thái giới hạn cực hạn
hơn.

A1.3.1 Design values of actions in A1.3.1 Giá trị tính toán của tác động A1.3.1 Các giá trị thiết kế của các tác
persistent and transient design trong trường hợp thiết kế ngắn hạn và động trong các tình huống thiết kế lâu Sát nghĩa
situations
dài hạn dài và chuyển tiếp hơn.

(1) The design values of actions for (1) Giá trị tính toán của tác động đối với (1) Giá trị thiết kế của các tác động đối với
ultimate limit states in the persistent and trạng thái giới hạn độ bền trong các trường các trạng thái giới hạn cực hạn trong các Sát nghĩa
transient design situations (expressions
hợp thiết kế ngắn hạn và dài hạn (các biểu tình huống thiết kế lâu dài và chuyển tiếp hơn.
6.9a to 6.10b) should be in accordance
thức 6.9a đến 6.10b) cần phù hợp với các (các biểu thức từ 6.9a đến 6.10b) cần tuân
with Tables
bảng A1.2(A) đến (C). theo các bảng A1.2 ((A) đến (C)).
A1.2(A) to (C).
CHÚ THÍCH: Các giá trị trong bảng A1.2 ((A) CHÚ THÍCH: Các giá trị trong các bảng A1.2
đến (C)) có thể được sửa đổi, ví dụ như, với các ((A) đến (C)) có thể được điều chỉnh, ví dụ như
NOTE The values in Tables A1.2 ((A) to (C)) mức độ tin cậy khác nhau trong Phụ lục quốc với các mức tin cậy khác nhau trong Phụ lục
can be altered e.g. for different reliability levels
gia (xem phần 2 và Phụ lục B). quốc gia (xem Chương 2 và Phụ lục B).
in the National annex (see Section 2 and Annex
B).

(2) In applying Tables A1.2(A) to (2) Khi áp dụng bảng A1.2(A) đến A1.2(C) (2) Khi áp dụng các bảng A1.2(A) đến
A1.2(C) in cases when the limit state is trong các trường hợp, trạng thái giới hạn rất A1.2(C) trong các trường hợp khi trạng thái Sát nghĩa
very sensitive to variations in the
nhạy với sự thay đổi cường độ của tác giới hạn rất nhạy cảm với sự thay đổi độ hơn.
magnitude of permanent actions, the
động thường xuyên, giá trị tiêu chuẩn cận lớn của các tác động thường xuyên, các giá
upper and lower characteristic
dưới hoặc cận trên của các tác động cần trị đặc trưng cận trên hoặc cận dưới của
lấy theo mục 4.1.2(2)P. các tác động cần lấy theo 4.1.2(2)P.

154
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

values of actions should be taken


according to 4.1.2(2)P.

(3) Static equilibrium (EQU, see 6.4.1) (3) Khi kiểm tra sự cân bằng tĩnh (EQU, (3) Khi kiểm tra cân bằng tĩnh (EQU, xem
for building structures should be xem 6.4.1) của kết cấu công trình thì sử 6.4.1) của kết cấu công trình thì sử dụng giá
verified using the design values of
dụng giá trị tính toán của tác động trong trị thiết kế của tác động trong bảng A1.2(A).
actions in Table A1.2(A).
bảng A1.2(A).

(4) Design of structural members (STR, (4) Khi kiểm tra thiết kế các bộ phận kết cấu (4) Khi thiết kế các cấu kiện kết cấu (STR,
see 6.4.1) not involving geotechnical (STR, xem 6.4.1) không liên quan đến các tác xem 6.4.1) không liên quan đến các tác động
actions should be verified using the
động địa kỹ thuật thì sử dụng các giá trị tính địa kỹ thuật thì sử dụng các giá trị thiết kế của
design values of actions from Table
toán của tác động trong bảng A1.2(B). các tác động cho trong bảng A1.2(B).
A1.2(B).

(5) Design of structural members (5) Việc thiết kế các bộ phận kết cấu (móng (5) Khi thiết kế các cấu kiện kết cấu (móng,
(footings, piles, basement walls, etc.) đơn, cọc, tường tầng hầm, v.v...) (STR) có cọc, tường tầng hầm, v.v...) (STR) liên quan Sát và đúng
(STR) involving geotechnical actions
liên quan đến các tác động địa kỹ thuật và đến các tác động địa kỹ thuật và sức chịu nghĩa hơn.
and the resistance of the ground (GEO,
sức chịu tải của đất (GEO, xem mục 6.4.1) tải của nền (GEO, xem 6.4.1) thì cần kiểm Giải thích
see 6.4.1) should be verified using one
cần kiểm tra tác động địa kỹ thuật và độ bền tra bằng một trong ba phương pháp bổ thêm trong
of the following three approaches PLQG.
theo tiêu chuẩn EN 1997 với việc sử dụng sung sau, đối với các tác động địa kỹ thuật
supplemented, for geotechnical actions
một trong ba cách tiếp cận sau: và khả năng chịu lực, theo EN 1997:
and resistances, by EN 1997 :
- Cách 1: áp dụng một cách riêng rẽ các - Phương pháp 1: Áp dụng trong các
– Approach 1: Applying in separate giá trị tính toán thiết kế từ bảng A1.2(C) tính toán riêng rẽ các giá trị thiết kế từ
calculations design values from Table
và bảng A1.2(B) cho các tác động địa kỹ bảng A1.2(C) và bảng A1.2(B) cho các
A1.2(C) and Table A1.2(B) to the
thuật và các tác động khác lên kết cấu. tác động địa kỹ thuật và các tác động
geotechnical actions as well as the other
Thông thường, chọn kích thước móng khác lên hoặc từ kết cấu. Thông
actions on/from the structure. In
thường, chọn kích thước móng lấy theo

155
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

common cases, the sizing of theo bảng A1.2(C) và độ bền kết cấu bảng A1.2(C) và khả năng chịu lực của
foundations is governed by Table theo bảng A1.2(B); kết cấu lấy theo bảng A1.2(B);
A1.2(C) and the structural resistance is CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, việc áp CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, việc áp
governed by Table A1.2(B) ; dụng các bảng này sẽ phức tạp hơn, xem dụng các bảng này sẽ phức tạp hơn, xem
tiêu chuẩn EN 1997. EN 1997.
NOTE In some cases, application of these tables - Cách 2: áp dụng các giá trị tính toán từ - Phương pháp 2: Áp dụng các giá trị
is more complex, see EN 1997.
bảng A1.2(B) cho các tác động địa kỹ thiết kế lấy từ bảng A1.2(B) cho các tác
– Approach 2 : Applying design values
thuật cũng như các tác động khác lên động địa kỹ thuật cũng như các tác
from Table A1.2(B) to the geotechnical
kết cấu; động khác lên hoặc từ kết cấu;
actions as well as the other actions
on/from the structure ; - Cách 3: áp dụng các giá trị tính toán từ - Phương pháp 3: Áp dụng các giá trị
– Approach 3 : Applying design values bảng A1.2(C) cho các tác động địa kỹ thiết kế lấy từ bảng A1.2(C) cho các tác
from Table A1.2(C) to the geotechnical thuật và đồng thời áp dụng các hệ số an động địa kỹ thuật và đồng thời áp dụng
actions and, simultaneously, applying toàn riêng từ bảng A1.2(B) cho các tác các hệ số riêng lấy từ bảng A1.2(B) cho
partial factors from Table A1.2(B) to động khác lên kết cấu; các tác động khác lên hoặc từ kết cấu;
the other actions on/from the structure,
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng các cách 1, 2 hoặc 3 CHÚ THÍCH: Việc sử dụng các phương pháp
được lựa chọn theo Phụ lục quốc gia.
1, 2 hoặc 3 được lựa chọn trong PLQG.
NOTE The use of approaches 1, 2 or 3 is chosen
in the National annex.

Table A1.2(A) - Design values of Sát nghĩa


Bảng A1.2(A)- Giá trị tính toán của tác Bảng A1.2(A) – Các giá trị thiết kế của
actions (EQU) (Set A) hơn.
động (EQU) (Tập hợp A) các tác động (EQU) (Nhóm A)

Persistent and transient design situations Trường hợp thiết kế ngắn hạn và dài hạn Tình huống thiết kế lâu dài và chuyển tiếp Sát nghĩa
hơn.

Leading variable action (*) Tác động thay đổi chủ yếu (*) Tác động thay đổi chủ đạo (*)

156
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(*) Variable actions are those (*) Tác động thay đổi là những tác động đã (*) Các tác động thay đổi là những tác động
considered in Table A1.1 được xem xét trong Bảng A1.1. đã được xem xét trong Bảng A1.1.
Sát nghĩa
CHÚ THÍCH 1: Giá trị γ có thể xác định theo Phụ lục CHÚ THÍCH 1: Giá trị γ có thể quy định trong Phụ lục
hơn.
quốc gia. Giá trị khuyến nghị γ là: quốc gia. Giá trị khuyến nghị γ là:
γG,j,sup = 1,10 γG,j,sup = 1,10
NOTE 1 The γ values may be set by the
γG,j,inf = 0,90 γG,j,inf = 0,90
National annex. The recommended set of values
for γ are : γQ,1 = 1,50 khi bất lợi (0 khi có lợi) γQ,1 = 1,50 khi bất lợi (0 khi có lợi)
γQ,i = 1,50 khi bất lợi (0 khi có lợi) γQ,i = 1,50 khi bất lợi (0 khi có lợi)
γG,j,sup = 1,10 GHI ChÚ 2: Trong trường hợp, khi việc kiểm tra cân GHI CHÚ 2: Trong trường hợp, khi việc kiểm tra cân
bằng tĩnh liên quan đến độ bền của các bộ phận kết bằng tĩnh liên quan đến khả năng chịu lực của các
γG,j,inf = 0,90 cấu, như một cách khác thay thế cho hai kiểm tra cấu kiện kết cấu, như một cách khác thay thế cho hai
riêng rẽ dựa trên Bảng A1.2(A) và A1.2(B), có thể
γQ,1 = 1,50 where unfavourable (0 where kiểm tra riêng rẽ dựa trên Bảng A1.2(A) và A1.2(B),
chấp nhận kiểm tra kết hợp dựa trên Bảng A1.2(A), có thể chấp nhận việc kiểm tra kết hợp dựa trên Bảng
favourable)
nếu Phụ lục quốc gia cho phép, với tập hợp các giá trị A1.2(A), nếu Phụ lục quốc gia cho phép, với tập hợp
γQ,i = 1,50 where unfavourable (0 where khuyến nghị sau đây. Các giá trị khuyến nghị này có các giá trị khuyến nghị sau đây. Các giá trị khuyến
favourable) thể thay đổi theo Phụ lục quốc gia. nghị này có thể thay đổi theo Phụ lục quốc gia.
γG,j,sup = 1,35 γG,j,sup = 1,35
NOTE 2 In cases where the verification of static γG,j,inf = 1,15 γG,j,inf = 1,15
equilibrium also involves the resistance of γQ,1 = 1,50 khi bất lợi (0 khi có lợi) γQ,1 = 1,50 khi bất lợi (0 khi có lợi)
structural members, as an alternative to two
γQ,i = 1,50 khi bất lợi (0 khi có lợi) γQ,i = 1,50 khi bất lợi (0 khi có lợi)
separate verifications based on Tables A1.2(A)
với điều kiện là việc áp dụng γG,j,inf = 1,00 cho cả hai với điều kiện là việc áp dụng γG,j,inf = 1,00 cho cả hai
and A1.2(B), a combined verification, based on
phần có lợi và bất lợi của các tác động thường xuyên phần có lợi và bất lợi của các tác động thường xuyên
Table A1.2(A), may be adopted, if allowed by mà không tạo ra một hệ quả bất lợi hơn. mà không tạo ra một hệ quả bất lợi hơn.
the National annex, with the following set of
recommended values. The recommended values
may be altered by the National annex.

γG,j,sup = 1,35

γG,j,inf = 1,15

157
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
γQ,1 = 1,50 where unfavourable (0 where
favourable)

γQ,i = 1,50 where unfavourable (0 where


favourable)

provided that applying γG,j,inf = 1,00 both to


the favourable part and to the unfavourable part
of permanent actions does not give a more
unfavourable effect.

Table A1.2(B) - Design values of Bảng A1.2(B) – Giá trị tính toán của tác động Bảng A1.2(B) – Các giá trị thiết kế của các tác Sát nghĩa
actions (STR/GEO) (Set B) (STR/GEO) (Tập hợp B) động (STR/GEO) (Nhóm B) hơn.

Persistent and transient design situations Trường hợp thiết kế ngắn hạn và dài hạn Tình huống thiết kế lâu dài và chuyển tiếp Sát nghĩa
hơn.

(*) Variable actions are those (*) Tác động thay đổi là những tác động đã (*) Các tác động thay đổi là những tác động
considered in Table A1.1 được xem xét trong Bảng A1.1. được xem xét trong Bảng A1.1.
Sát nghĩa
CHÚ THÍCH 1: Sự lựa chọn giữa 6.10, hoặc 6.10a hơn. Xem
và 6.10b sẽ cho trong Phụ lục quốc gia. Trong thêm
NOTE 1 The choice between 6.10, or 6.10a and CHÚ THÍCH 1: Sự lựa chọn giữa 6.10, hoặc trường hợp của 6.10a và 6.10b, Phụ lục quốc gia PLQG.
6.10b will be in the National annex. In case of 6.10a và 6.10b sẽ có trong Phụ lục quốc gia. có thể bổ sung sửa đổi 6.10a để chỉ bao gồm các
6.10a and 6.10b, the National annex may in Trong trường hợp của 6.10a và 6.10b, Phụ lục tác động thường xuyên.
addition modify 6.10a to include permanent
quốc gia có thể bổ sung sửa đổi 6.10a để chỉ bao
actions only.
gồm các hoạt động thường xuyên. CHÚ THÍCH 2: Các giá trị γ và ξ có thể quy định
trong Phụ lục quốc gia. Khi sử dụng biểu thức
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị γ và ξ có thể được quy
(6.10), hoặc (6.10a) và (6.10b) thì các giá trị của
NOTE 2 The γ and ξ values may be set by the định trong Phụ lục quốc gia. Khi sử dụng biểu thức
National annex. The following values for γ and γ và ξ được khuyến cáo như sau:

158
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
ξ are recommended when using expressions (6.10), hoặc (6.10a) và (6.10b) thì các giá trị của γ và γGj,sup = 1,35
6.10, or 6.10a and 6.10b. ξ được khuyến cáo như sau: γGj,inf = 1,00
γG,j,sup = 1,35 γGj,sup = 1,35 γQ,1 = 1,50 khi bất lợi (0 khi có lợi)
γGj,inf = 1,00 γQ,i = 1,50 khi bất lợi (0 khi có lợi)
γG,j,inf = 1,00
γQ,1 = 1,50 khi bất lợi (0 khi có lợi) ξ = 0,85 (sao cho ξγGj,sup = 0,85 × 1,35 ≅ 1,15).
γQ,1 = 1,50 where unfavourable (0 where Xem EN 1991 đến EN 1999 đối với các giá trị của
γQ,i = 1,50 khi bất lợi (0 khi có lợi)
favourable)
ξ = 0,85 (sao cho ξγGj,sup = 0,85 × 1,35 ≅ 1,15). γ được dùng cho tác động do biến dạng.
γQ,i = 1,50 where unfavourable (0 where Xem EN 1991 đến EN 1999 đối với các giá trị của
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị đặc trưng của tất cả các
favourable) γ được dùng cho biến dạng cưỡng bức. tác động thường xuyên do một nguồn gây ra
ξ = 0,85 (so that ξγG,j,sup = 0,85 × 1,35 ≅ được nhân với γG,sup nếu tổng hệ quả tác động là
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị tiêu chuẩn của táy cả các
1,15).
tác động thường xuyên do một nguồn gây ra bất lợi và nhân với γG,inf nếu tổng hệ quả tác động
See also EN 1991 to EN 1999 for γ values to be được nhân với γG,sup nếu tổng hệ quả tác động là là có lợi. Ví dụ, tất cả các tác động đều do trọng
used for imposed deformations. bất lợi và nhân với γG,inf nếu tổng hệ quả tác động lượng của kết cấu được xem là đến từ một nguồn;
là có lợi. Ví dụ, tất cả các tác động đều do trọng điều đó cũng được áp dụng cho các loại vật liệu
lượng của kết cấu được xem là đến từ một nguồn; khác nhau
NOTE 3 The characteristic values of all điều đó cũng được áp dụng cho các loại vật liệu
permanent actions from one source are CHÚ THÍCH 4: Với các kiểm tra cụ thể nào đó,
khác nhau
multiplied by γG,sup if the total resulting action các giá trị của γG và γQ có thể được chia nhỏ
effect is unfavourable and γG,inf if the total
CHÚ THÍCH 4: Với các kiểm tra thông thường, các thành γg và γq và hệ số bất định của mô hình γSd.
resulting action effect is favourable. For
example, all actions originating from the self giá trị của γG và γQ có thể được hia cho γg và γq và Giá trị của γSd nằm trong khoảng 1,05 đến 1,15
weight of the structure may be considered as hệ số không chắc chắn của mô hình γSd. Giá trị của có thể sử dụng trong phần lớn các trường hợp và
coming from one source; this also applies if γSd nằm trong khoảng 1,05 đến 1,15 có thể sử có thể điều chỉnh trong Phụ lục quốc gia.
different dụng trong phần lớn các trường hợp và có thể lấy
materials are involved. theo quy định của Phụ lục quốc gia.

159
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
NOTE 4 For particular verifications, the values
for γG and γQ may be subdivided into γg and γq
and the model uncertainty factor γSd. A value of
γSd in the range 1,05 to 1,15 can be

used in most common cases and can be


modified in the National annex

Table A1.2(C) - Design values of Bảng A1.2(C) - Giá trị tính toán của tác Bảng A1.2(C) – Các giá trị thiết kế của
actions (STR/GEO) (Set C) động (STR/GEO) (bộ C) các tác động (STR/GEO) (Nhóm C) Sát nghĩa
hơn.

Persistent and transient design situation Trường hợp thiết ngắn hạn và lâu dài Tình huống thiết kế lâu dài và chuyển tiếp

Leading variable action (*) Tác động tạm thời chủ yếu(*) Tác động thay đổi chủ đạo(*)

Accompanying variable actions (*) Các tác động tạm thời đi kèm (*) Các tác động thay đổi đi kèm (*)

(*) Variable actions are those (*) Các tác động tạm thời là các tác động đã (*) Các tác động thay đổi là các tác động
considered in Table A1.1 được xem xét trong bảng A1.1 được xem xét trong bảng A1.1
NOTE The γ values may be set by the National CHÚ THÍCH: Giá trị γ có thể xác định bằng Phụ lục CHÚ THÍCH: Giá trị γ có thể quy định trong Phụ lục
annex. The recommended set of values for γ are: quốc gia. Giá trị khuyến nghị γ là: quốc gia. Giá trị khuyến nghị γ là:

γG,j,sup = 1,00 γG,j,sup = 1,00 γG,j,sup = 1,00

γG,j,inf = 1,00 γG,j,inf = 1,00 γG,j,inf = 1,00

γQ,1 = 1,30 where unfavourable (0 where γQ,1 = 1,30 khi bất lợi (0 khi có lợi) γQ,1 = 1,30 khi bất lợi (0 khi có lợi)
favourable) γQ,i = 1,30 khi bất lợi (0 khi có lợi). γQ,i = 1,30 khi bất lợi (0 khi có lợi).

160
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
γQ,i = 1,30 where unfavourable (0 where
favourable)

A1.3.2 Design values of actions in the A1.3.2 Giá trị tính toán của tác động trong A1.3.2 Các giá trị thiết kế của các tác động
accidental and seismic design các trường hợp thiết kế đặc biệt và chống trong các tình huống thiết kế bất thường và Sát nghĩa
situations
động đất động đất hơn.

(1) The partial factors for actions for the (1) Các hệ số an toàn riêng của tác động (1) Các hệ số riêng của các tác động đối với
ultimate limit states in the accidental cho trạng thái giới hạn độ bền trong các các trạng thái giới hạn cực hạn trong các Sát nghĩa
and seismic design situations
trường hợp thiết kế đặc biệt và chống động tình huống thiết kế bất thường và động đất hơn.
(expressions 6.11a to 6.12b) should be
đất (biểu thức 6.11a đến 6.12b) nên chọn (các biểu thức từ 6.11a đến 6.12b) nên
1,0. ψ values are given in
bằng 1,0. Giá trị ψ cho trong Bảng A1.1. chọn bằng 1,0. Giá trị ψ cho trong Bảng
Table A1.1.
CHÚ THÍCH: Đối với trường hợp thiết kế chống
A1.1.
động đất, xem tiêu chuẩn EN 1998. CHÚ THÍCH: Đối với tình huống thiết kế động
NOTE For the seismic design situation see also đất, xem thêm EN 1998.
EN 1998.

Table A1.3 - Design values of actions Bảng A1.3 – Các giá trị tính toán của tác Bảng A1.3 – Các giá trị thiết kế của các
for use in accidental and seismic động sử dụng trong tổ hợp tác động đặc tác động sử dụng trong các tổ hợp tác
combinations of actions biệt và động đất động sự cố và động đất

Design situation Trường hợp thiết kế Tình huống thiết kế Sát nghĩa
hơn.

Accompanying variable actions (**) Các tác động tạm thời đi kèm (**) Các tác động thay đổi đi kèm (**)

(*) In the case of accidental design situations,


(*) Trong trường hợp thiết kế đặc biệt, tác động tạm (*) Trong tình huống thiết kế bất thường, tác động
the main variable action may be taken with its
thời chủ yếu có thể được lấy cùng với giá trị thường thay đổi chủ đạo có thể được lấy bằng giá trị thường
frequent or, as in seismic combinations of
xuyên của nó, hoặc trong tổ hợp các tác động động gặp của nó, hoặc giống như trong tổ hợp tác động

161
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
actions, its quasi-permanent values. The choice đất, lấy theo giá trị thường xuyên của nó. Việc lựa động đất, lấy theo giá trị tựa-thường xuyên của nó. Sát nghĩa
will be in the National annex, depending on the chọn sẽ theo Phụ lục quốc gia, phụ thuộc vào tác Việc lựa chọn sẽ quy định trong Phụ lục quốc gia, phụ hơn.
accidental action under consideration. See also động đặc biệt đang xem xét. Xem thêm tiêu chuẩn EN thuộc vào tác động sự cố xem xét. Xem thêm tiêu
EN 1991-1-2. 1991-1-2. chuẩn EN 1991-1-2.

(**) Variable actions are those considered in (**) Các tác động tạm thời là những tác động đã được (**) Các tác động thay đổi là những tác động đã được
nêu trong bảng A1.1. nêu trong bảng A1.1.
Table A1.1.

A1.4 Serviceability limit states A1.4 Trạng thái giới hạn sử dụng A1.4 Các trạng thái giới hạn sử dụng

Sát nghĩa
A1.4.1 Partial factors for actions A1.4.1 Hệ số an toàn riêng của các tác A1.4.1 Các hệ số riêng của các tác động
hơn.
động

(1) For serviceability limit states the (1) Với trạng thái giới hạn sử dụng, hệ số (1) Với các trạng thái giới hạn sử dụng, các
partial factors for actions should be an toàn riêng cho tác động nên lấy bằng 1,0 hệ số riêng của các tác động nên lấy bằng Sát nghĩa
taken as 1,0 except if differently
trừ khi được quy định khác trong tiêu chuẩn 1,0 trừ khi có quy định khác trong các tiêu hơn.
specified in EN 1991 to EN 1999
EN 1991 đến EN 1999. chuẩn từ EN 1991 đến EN 1999.

Table A1.4 - Design values of actions Bảng A1.4 - Giá trị tính toán của tác động Bảng A1.4 – Các giá trị thiết kế của các
for use in the combination of actions sử dụng trong tổ hợp tác động tác động sử dụng trong tổ hợp tác động Sát nghĩa
hơn.

Variable actions Qd Tác động thay đổi Qd Tác động thay đổi Qd

Leading Chủ đạo Chủ đạo

Characteristic Tiêu chuẩn Đặc trưng

162
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

Frequent Thường xuyên Thường gặp

Quasi-permanent Tựa thường xuyên Tựa-thường xuyên

A1.4.2 Serviceability criteria A1.4.2 Tiêu chí về sử dụng A1.4.2 Tiêu chí về sử dụng

(1) Serviceability limit states in (1) Trạng thái giới hạn sử dụng của công (1) Các trạng thái giới hạn sử dụng của
buildings should take into account trình cần được xem xét theo tiêu chí liên công trình cần được kể đến căn cứ các tiêu Sát nghĩa
criteria related, for example, to floor
quan, ví dụ như, độ cứng sàn, các cao độ chí liên quan như: độ cứng sàn, các cao độ hơn.
stiffness, differential floor levels, storey
sàn khác nhau, độ dao động của các tầng sàn khác nhau, góc xoay của tầng hoặc
sway or/and building sway and roof
hoặc của công trình và độ cứng của mái. công trình, độ cứng của mái. Tiêu chí độ
stiffness. Stiffness criteria may be
Tiêu chí độ cứng có thể được biểu thị bằng cứng có thể được biểu thị bằng các giới
expressed in terms of limits for vertical
các giới hạn về độ võng theo phương thẳng hạn về độ võng theo phương thẳng đứng và
deflections and for vibrations. Sway
đứng và về rung động. Tiêu chí về độ dao các giới hạn về dao động. Tiêu chí về xoay
criteria may be expressed in terms of
động có thể được biểu thị dưới dạng giới có thể được biểu thị dưới dạng giới hạn
limits for horizontal displacements.
hạn chuyển vị ngang. chuyển vị ngang, chuyển vị lệch tầng.

(2) The serviceability criteria should be (2) Tiêu chí về khả năng sử dụng cần được (2) Tiêu chí về khả năng sử dụng cần được
specified for each project and agreed quy định cho từng dự án và có sự thoả quy định cho từng dự án và có sự thoả Sát nghĩa
with the client.
thuận của khách hàng. thuận với khách hàng (chủ đầu tư). hơn.
CHÚ THÍCH: Tiêu chí về sử dụng có thể xác CHÚ THÍCH: Tiêu chí về sử dụng có thể quy
NOTE The serviceability criteria may be
định trong Phụ lục quốc gia. định trong Phụ lục quốc gia.
defined in the National annex.

(3)P The serviceability criteria for (3) P Tiêu chí về sử dụng đối với biến dạng (3)P Tiêu chí về sử dụng đối với biến dạng
deformations and vibrations shall be và rung động được xác định: và dao động phải được quy định: Sát nghĩa
defined :
- Phụ thuộc vào dự định sử dụng; - Phụ thuộc vào mục đích sử dụng; hơn.
– depending on the intended use ;

163
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

– in relation to the serviceability - Mối quan hệ với yêu cầu về sử dụng - Mối quan hệ với yêu cầu về sử dụng
requirements in accordance with 3.4 ; phù hợp với 3.4; phù hợp với 3.4;
– independently of the materials used
- Không phụ thuộc vào vật liệu dùng để - Không phụ thuộc vào vật liệu dùng cho
for supporting structural member
đỡ bộ phận kết cấu. các kết cấu chịu lực.

A1.4.3 Deformations and horizontal A1.4.3 Biến dạng và chuyển vị ngang A1.4.3 Các biến dạng và chuyển vị ngang
displacements

(1) Vertical and horizontal deformations (1) Biến dạng theo phương ngang và thẳng (1) Các biến dạng theo phương thẳng đứng
should be calculated in accordance with đứng cần được tính theo tiêu chuẩn EN và phương ngang cần được tính toán tuân Sát nghĩa
EN 1992 to EN 1999, by using the
1992 đến EN 1999, bằng cách sử dụng các theo các tiêu chuẩn từ EN 1992 đến EN hơn.
appropriate combinations of actions
tổ hợp tác động phù hợp theo biểu thức 1999, bằng cách sử dụng các tổ hợp tác
according to expressions (6.14a) to
(6.14a) đến (6.16b), có tính đến các yêu động phù hợp lấy theo các biểu thức từ
(6.16b) taking into account the
cầu về sử dụng trong mục 3.4(1). Cần đặc (6.14a) đến (6.16b), có tính đến các yêu
serviceability requirements given
biệt chú ý để phân biệt các trạng thái giới cầu về sử dụng trong 3.4(1). Các lưu ý đặc
in 3.4(1). Special attention should be
hạn có thể phục hồi và không thể phục hồi. biệt cần được đưa ra để phân biệt giữa các
given to the distinction between
trạng thái giới hạn có thể phục hồi và không
reversible and irreversible limit states.
thể phục hồi.

(2) Vertical deflections are represented (2) Độ võng theo phương thẳng đứng được (2) Độ võng theo phương thẳng đứng được
schematically in Figure. A1.1. biểu diễn dưới dạng biểu đồ trong hình A1.1 biểu diễn dưới dạng sơ đồ trong hình A1.1, Sát nghĩa
Key : như sau: hơn.
Chú thích:
wc Precamber in the unloaded structural Chú dẫn:
wc Độ vồng từ trước trong bộ phận kết
member
cấu chưa chịu tải. wc Độ vồng trong cấu kiện kết cấu khi
w1 Initial part of the deflection under
chưa chịu tải trọng.
permanent loads of the relevant

164
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

combination of w1 Độ võng ban đầu chịu tải thường w1 Phần ban đầu của độ võng dưới tác
actions according to expressions (6.14a) xuyên của tổ hợp tác động liên quan dụng của các tải trọng thường xuyên
to (6.16b) theo các biểu thức (6.14a) đến trong tổ hợp tác động liên quan theo
w2 Long-term part of the deflection (6.16b). các biểu thức từ (6.14a) đến (6.16b).
under permanent loads
w2 Độ võng dài hạn dưới tải trọng w2 Phần dài hạn của độ võng dưới tác
w3 Additional part of the deflection due
thường xuyên. dụng của các tải trọng thường
to the variable actions of the relevant
xuyên.
combination of actions according to w3 Độ võng phụ thêm do các tác động
expressions (6.14a) to (6.16b) thay đổi của tổ hợp tác động liên w3 Phần phụ thêm của độ võng dưới
wtot Total deflection as sum of w1, w2, quan các biểu thức (6.14a) đến tác dụng các tác động thay đổi trong
w3 (6.16b). tổ hợp tác động liên quan các biểu
wmax Remaining total deflection taking thức (6.14a) đến (6.16b).
wtot Tổng độ võng là tổng của w1, w2, w3.
into account the precamber
wtot Tổng độ võng là tổng của w1, w2, w3.
wmax Tổng độ võng còn lại có tính đến độ
vồng từ trước. wmax Tổng độ võng còn lại có tính đến độ
độ vồng khi chưa chịu tải trọng.

(3) If the functioning or damage of the (3) Nếu sự thực hiện chức năng hoặc do sự (3) Nếu sự thực hiện chức năng hoặc do hư
structure or to finishes, or to non- hư hỏng kết cấu hay hư hỏng đối với lớp hỏng đối với kết cấu hay đối với phần hoàn Sát nghĩa
structural members (e.g. partition walls,
hoàn thiện hoặc với các bộ phận phi kết cấu thiện hoặc với các cấu kiện phi kết cấu (ví hơn.
claddings) is being considered, the
(ví dụ vách ngăn, lớp vật liệu bọc phủ bề dụ tường ngăn, vách bao che) được xem
verification for deflection should take
mặt) được xem xét, thì việc kiểm tra độ xét, thì việc kiểm tra độ võng cần kể đến
account of those effects of permanent
võng cần tính đến những hệ quả của tác những hệ quả của các tác động thường
and variable actions that occur after the
động thường xuyên và tác động thay đổi xuyên và các tác động thay đổi xuất hiện
execution of the member or finish
xuất hiện sau khi thi công bộ phận kết cấu sau khi thi công bộ phận kết cấu hoặc lớp
concerned.
hoặc lớp hoàn thiện có liên quan đó. hoàn thiện có liên quan đó.

165
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn sử dụng biểu thức nào CHÚ THÍCH: Hướng dẫn sử dụng biểu thức nào
NOTE Guidance on which expression (6.14a) to trong số các biểu thức (6.14a) đến (6.16b) cho trong số các biểu thức từ (6.14a) đến (6.16b)
(6.16b) to use is given in 6.5.3 and EN 1992 to trong mục 6.5.3 và tiêu chuẩn EN 1992 đến EN cho trong 6.5.3 và các tiêu chuẩn từ EN 1992
EN 1999. 1999. đến EN 1999.

(4) If the appearance of the structure is (4) Nếu xem xét bề ngoài của kết cấu cần (4) Nếu biểu hiện của kết cấu phải được
being considered, the quasi-permanent sử dụng tổ hợp tác động dài hạn (biểu thức kiểm tra thì nên sử dụng tổ hợp tác động Sát nghĩa
combination (expression 6.16b) should
6.16b). tựa-thường xuyên (biểu thức 6.16b). hơn.
be used.

(5) If the comfort of the user, or the (5) Nếu xét đến tiện nghi của người sử (5) Nếu tiện nghi của người sử dụng hoặc
functioning of machinery are being dụng hoặc chức năng của máy móc thì việc chức năng của máy móc cần được xem xét Sát nghĩa
considered, the verification should take
kiểm tra cần tính đến hệ quả các tác động thì việc kiểm tra cần kể đến các hệ quả của hơn.
account of the effects of the relevant
thay đổi liên quan. các tác động thay đổi liên quan.
variable actions.

(6) Long term deformations due to (6) Cần xét đến biến dạng lâu dài do co (6) Khi cần xem xét ảnh hưởng của các
shrinkage, relaxation or creep should be ngót, chùng ứng suất hoặc từ biến, việc tính biến dạng dài hạn do co ngót, chùng ứng Sát nghĩa
considered where relevant, and
toán thực hiện bằng cách sử dụng hệ quả suất hoặc từ biến thì việc tính toán thực hơn.
calculated by using the effects of the
của tác động thường xuyên và các giá trị hiện bằng cách sử dụng hệ quả của tác
permanent actions and quasipermanent
dài hạn của các tác động thay đổi. động thường xuyên và các giá trị tựa-
values of the variable actions.
thường xuyên của các tác động thay đổi.

A1.4.4 Vibrations A1.4.4 Rung A1.4.4 Dao động

166
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(1) To achieve satisfactory vibration (1) Để công trình và các bộ phận kết cấu (1) Để đảm bảo ứng xử dao động của công
behaviour of buildings and their của nó đáp ứng được yêu cầu sử dụng khi trình và các cấu kiện kết cấu đáp ứng được Sát nghĩa
structural members under serviceability
bị rung, cần xét đến một số khía cạnh sau: yêu cầu sử dụng, các vấn đề sau cần được hơn.
conditions, the following aspects,
xem xét:
amongst others, should be considered : a) Tiện nghi cho người sử dụng;
a) the comfort of the user; a) Tiện nghi cho người sử dụng;
b) Chức năng của kết cấu hoặc các bộ
b) the functioning of the structure or its phận của kết cấu (ví dụ vết nứt ở các vách b) Chức năng của kết cấu hoặc các cấu
structural members (e.g. cracks in ngăn, hư hỏng lớp bọc phủ bề mặt, các bộ kiện kết cấu (ví dụ vết nứt ở các vách ngăn,
partitions, damage to cladding, phận nhạy cảm với rung động trong công hư hỏng vách bao che (vách kính), các bộ
sensitivity of building contents to trình). phận của công trình nhạy cảm với dao
vibrations).
động).
Other aspects should be considered for Những vấn đề khác cần được xét đến cho
each project and agreed with the client. từng dự án và theo thoả thuận với khách Những vấn đề khác cần được xem xét cho
hàng. từng dự án và theo thoả thuận với khách
hàng.

(2) For the serviceability limit state of a (2) Để trạng thái giới hạn sử dụng của kết (2) Để trạng thái giới hạn sử dụng của kết
structure or a structural member not to cấu hoặc bộ phận kết cấu không bị vượt cấu hoặc cấu kiện không bị vượt quá khi Sát nghĩa
be exceeded when subjected to
quá khi bị rung, tần số dao động tự nhiên chịu dao động, tần số dao động riêng của hơn.
vibrations, the natural frequency of
của kết cấu hoặc bộ phận kết cấu cần được kết cấu hoặc cấu kiện cần được giữ ở trên
vibrations of the structure or structural
giữ ở trên mức giá trị thích hợp, giá trị này mức giá trị thích hợp, giá trị này phụ thuộc
member should be kept above
phụ thuộc vào chức năng của công trình và vào chức năng của công trình và nguồn gây
appropriate values which depend upon
nguồn gây ra dao động và cần được thoả ra dao động và cần được thoả thuận với
the function of the building and the
thuận với khách hàng hoặc cơ quan thẩm khách hàng hoặc cơ quan chức năng liên
source of the vibration, and agreed
quyền liên quan. quan.
with the client and/or the relevant
authority.

167
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(4) Possible sources of vibration that (4) Những nguồn gây ra rung được xét đến (4) Những nguồn có thể gây ra dao động
should be considered include walking, bao gồm sự đi bộ, di chuyển đồng thời của cần được xem xét bao gồm sự đi bộ, sự Sát nghĩa
synchronised movements of people,
nhiều người, máy móc, rung động của mặt chuyển động đồng đều của nhiều người, hơn.
machinery, ground borne vibrations
đất do tác động của giao thông và tác động máy móc, rung động phát sinh từ nền đất
from traffic, and wind actions. These,
của gió. Những nguồn này và cả những do giao thông và tác động của gió. Những
and other sources, should be specified
nguồn khác cần được xác định cho mỗi dự nguồn này và cả những nguồn khác cần
for each project and agreed with the
án và theo thoả thuận với khách hàng. được quy định cho mỗi dự án và theo thoả
client.
thuận với khách hàng.

Annex A2 (normative) Phụ lục A2 (Quy định) Áp dụng đối Phụ lục A2 (Quy định) Áp dụng đối
Application for bridges với công trình cầu với công trình cầu
(Phụ lục này các đ/c bên Bộ GTVT làm, (Phụ lục này các đ/c bên Bộ GTVT làm,
có thể sẽ bổ sung sau) có thể sẽ bổ sung sau)

Phụ lục B (Tham khảo) Phụ lục B (Tham khảo)


Annex B
(informative) Quản lý độ tin cậy của kết cấu đối với Quản lý độ tin cậy của kết cấu đối với
Management of Structural công trình xây dựng công trình xây dựng

168
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

Reliability for Construction


Works

B1 Scope and field of application B1 Phạm vi và lĩnh vực áp dụng B1 Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

(1) This annex provides additional (1) Phụ lục này hướng dẫn thêm cho mục (1) Phụ lục này hướng dẫn thêm cho 2.2
guidance to 2.2 (Reliability 2.2 (Quản lý độ tin cậy) và các điều khoản (Quản lý độ tin cậy) và các điều khoản thích Sát nghĩa
management) and to appropriate clauses
thích hợp trong EN 1991 đến EN 1999. hợp trong các tiêu chuẩn từ EN 1991 đến hơn.
in EN 1991 to EN 1999.
CHÚ THÍCH: Quy định phân biệt độ tin cậy đã
EN 1999.
được quy định cho các vấn đề cụ thể trong các CHÚ THÍCH: Các quy tắc về phân biệt độ tin
NOTE Reliability differentiation rules have tiêu chuẩn thiết kế Châu Âu, ví dụ trong tiêu cậy đã được quy định cho các khía cạnh liên
been specified for particular aspects in the chuẩn EN 1992, EN 1993, EN 1996, EN 1997 và quan trong các tiêu chuẩn thiết kế Eurocodes, ví
design Eurocodes, e.g. in EN 1992, EN 1993,
EN1998. dụ trong EN 1992, EN 1993, EN 1996, EN 1997
EN 1996, EN 1997 and EN 1998
và EN 1998.

(2) The approach given in this Annex (2) Phương pháp đưa ra trong Phụ lục này (2) Phương pháp đưa ra trong Phụ lục này
recommends the following procedures khuyến nghị các quy trình sau đây để quản khuyến nghị các quy trình sau đây để quản Sát nghĩa
for the management of structural
lý độ tin cậy của kết cấu công trình xây lý độ tin cậy của kết cấu công trình xây hơn.
reliability for construction works (with
dựng (đối với các trạng thái giới hạn độ bền dựng (đối với các trạng thái giới hạn cực
regard to ULSs, excluding fatigue) :
(ULSs), loại trừ độ mỏi): hạn trừ mỏi):
a) In relation to 2.2(5)b, classes are
introduced and are based on the a) Liên quan đến mục 2.2(5)b, phân loại a) Liên quan đến 2.2(5)b, các cấp được giới
assumed consequences of failure and được giới thiệu đều dựa trên hậu quả hư thiệu và được dựa trên các hậu quả giả
the exposure of the construction works hỏng giả định và hiểm họa đối với các định của sự cố và tổn thất của công trình
to hazard. A procedure for allowing công trình xây dựng. Có quy trình cho đối với hiểm họa. Quy trình cho phép phân
moderate differentiation in the partial phép sự phân biệt mức độ bằng các hệ biệt vừa phải theo các hệ số riêng của các
factors for actions and resistances

169
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

corresponding to the classes is given in số an toàn riêng cho tác động và độ bền tác động và khả năng chịu lực tương ứng
B3. ứng với các phân loại này được nêu với các cấp được cho trong B3.
trong B3. CHÚ THÍCH: Phân cấp độ tin cậy có thể đại
NOTE Reliability classification can be
represented by β indexes (see Annex C) which CHÚ THÍCH: Phân loại độ tin cậy có thể biểu thị diện bằng chỉ số β (xem Phụ lục C), chỉ số này
takes account of accepted or assumed statistical bằng chỉ số β (xem Phụ lục C), chỉ số này có có kể đến sự biến động có tính thống kê chấp
variability in action effects and resistances and tính đến khả năng biến động có tính thống kê nhận được hoặc giả định của các hệ quả tác
model uncertainties. được chấp nhận hoặc giả định của hệ quả tác động và khả năng chịu lực cũng như các tính
động và độ bền và tính không chuẩn xác của mô bất định của mô hình.
b) In relation to 2.2(5)c and 2.2(5)d, a
hình phân tích.
procedure for allowing differentiation b) Liên quan đến 2.2(5)c và 2.2(5)d, quy
between various types of construction b) Liên quan đến mục 2.2(5)c và 2.2(5)d, có trình được nêu trong B4 và B5 cho phép
works in the requirements for quality quy trình cho phép phân biệt các loại phân biệt giữa các loại công trình xây dựng
levels of the design and execution công trình xây dựng về yêu cầu mức độ theo các yêu cầu về các mức chất lượng
process are given in B4 and B5. chất lượng của thiết kế và thi công được của thiết kế và thi công.
nêu trong B4 và B5. CHÚ THÍCH: Những biện pháp kiểm soát và
NOTE Those quality management and control CHÚ THÍCH: Những biện pháp kiểm soát và quản lý chất lượng trong thiết kế, cấu tạo
measures in design, detailing and execution quản lý chất lượng trong thiết kế và thi công (detailing) và thi công nêu trong B4 và B5 nhằm
which are given in B4 and B5 aim to eliminate
được nêu trong B4 và B5 là nhằm loại trừ hư loại trừ các sự cố do các lỗi thô (lỗi không đáng
failures due to gross errors, and ensure the có) và đẻ đảm bảo khả năng chịu lực như được
hỏng do sai số thô và đảm bảo độ bền được giả
resistances assumed in the design.
định trong thiết kế. giả định trong thiết kế.

(3) The procedure has been formulated (3) Sự hình thành các quy trình nêu trên (3) Quy trình đã được thiết lập nhằm tạo ra
in such a way so as to produce a một khung quy định cho phép sử dụng các
nhằm tạo ra khuôn khổ cho phép sử dụng Sát nghĩa
framework to allow different reliability
các mức độ tin cậy khác nhau nếu cần. mức tin cậy khác nhau nếu cần. hơn.
levels to be used, if desired.

B2 Symbols B2 Ký hiệu B2 Các ký hiệu

170
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

In this annex the following symbols Trong Phụ lục này sử dụng các ký hiệu sau Trong Phụ lục này sử dụng các ký hiệu sau
apply. đây: đây: Sát nghĩa
KFI Factor applicable to actions for
KFI hệ số có thể áp dụng cho tác động KFI hệ số có thể áp dụng cho các tác hơn.
reliability differentiation
β Reliability index để phân biệt độ tin cậy. động để phân biệt độ tin cậy.

β chỉ số độ tin cậy. β chỉ số tin cậy.

B3 Reliability differentiation B3 Phân biệt độ tin cậy B3 Phân biệt độ tin cậy

B3.1 Consequences classes B3.1 Phân loại hậu quả B3.1 Phân cấp theo hậu quả (hay phân cấp
hậu quả) Sát nghĩa
hơn.

(1) For the purpose of reliability (1) Để phân biệt độ tin cậy, có thể lập bảng (1) Để phân biệt độ tin cậy, phân cấp hậu
differentiation, consequences classes phân loại hậu quả dựa vào hậu quả hư hỏng quả có thể được thiết lập bằng cách xem xét Sát nghĩa
(CC) may be established by considering của kết cấu (bảng B1).
các hậu quả của sự cố hoặc sự sai chức hơn.
the consequences of failure or
năng của kết cấu như cho trong bảng B1.
malfunction of the structure as given in
Table B1

Table B1 - Definition of consequences Bảng B1 – Xác định các loại hậu quả Bảng B1 – Định nghĩa các cấp hậu quả
classes Sát nghĩa
hơn.

Consequences Class Cấp hậu quả Sát nghĩa


Phân loại hậu quả
hơn.

171
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

High consequence for loss of human Hậu quả nghiêm trọng đối với tổn thất sinh Hậu quả cao đối với tổn thất sinh mạng hoặc Sát nghĩa
life, or economic, social or mạng hoặc hậu quả kinh tế, xã hội hoặc môi hậu quả kinh tế, xã hội hoặc môi trường là rất hơn.
environmental consequences very great trường là rất lớn lớn

Grandstands, public buildings where Khán đài, công trình công cộng nơi hậu quả Khán đài, công trình công cộng nơi các hậu quả
Sát nghĩa
của sự hư hỏng là nghiêm trọng (ví dụ hội sự cố (nếu xảy ra) là cao (ví dụ hội trường nhà
hơn.
consequences of failure are high (e.g. a trường nhà hát)
hát)
concert hall)

Medium consequence for loss of human Hậu quả trung bình đối với tổn thất sinh Hậu quả trung bình đối với tổn thất sinh mạng
Sát nghĩa
mạng hoặc hậu quả kinh tế, xã hội hoặc môi hoặc hậu quả kinh tế, xã hội hoặc môi trường là hơn.
life, economic, social or environmental trường là đáng kể
đáng xem xét
consequences considerable

Residential and office buildings, public Công trình công cộng, công sở và chung cư Công trình công cộng, công sở và chung cư nơi
Sát nghĩa
nơi hậu quả của các hư hỏng là trung bình các hậu quả sự cố (nếu xảy ra) là trung bình (ví
hơn.
buildings where consequences of failure (ví dụ công sở)
dụ tòa nhà văn phòng)
are medium (e.g. an office building)

Low consequence for loss of human Hậu quả nhỏ đối với tổn thất sinh mạng và Hậu quả thấp đối với tổn thất sinh mạng và kinh
Sát nghĩa
life, and economic, social or hậu quả kinh tế, xã hội hoặc môi trường là tế, xã hội hoặc môi trường là nhỏ hoặc có thể bỏ
hơn.
environmental consequences small or nhỏ hoặc có thể bỏ qua được.
qua được.
negligible

Agricultural buildings where people do Công trình nông nghiệp nơi mọi người Công trình nông nghiệp nơi mọi người không
not normally enter (e.g. storage không thường xuyên lui tới (ví dụ nhà kho, thường xuyên lui tới (ví dụ nhà kho), nhà kính
nhà kính) Sát nghĩa
buildings), greenhouses (nhà xanh) hơn.

172
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(2) The criterion for classification of (2) Tiêu chí phân loại hậu quả là tầm quan (2) Tiêu chí phân cấp hậu quả là tầm quan
consequences is the importance, in trọng, xét hậu quả hư hỏng của kết cấu trọng của kết cấu hoặc cấu kiện liên quan, Sát và đúng
terms of consequences of failure, of the
hoặc bộ phận kết cấu có liên quan. Xem trên quan điểm các hậu quả của sự cố. nghĩa hơn.
structure or structural member
B3.3 Xem B3.3
concerned. See B3.3

(3) Depending on the structural form (3) Phụ thuộc vào dạng kết cấu và những (3) Phụ thuộc vào dạng kết cấu và những
and decisions made during design, quyết định khi thiết kế có thể lựa chọn loại quyết định đưa ra trong thiết kế, những cấu Sát và đúng
particular members of the structure may
hậu quả của những bộ phận cụ thể của kết kiện riêng biệt của kết cấu có thể được chỉ nghĩa hơn.
be designated in the same, higher or
cấu ở mức cao hơn, thấp hơn hoặc tương định ở cấp hậu quả tương đương, cao hơn
lower consequences class than for the
tự, so với kết cấu tổng thể. hoặc thấp hơn so với cấp hậu quả của kết
entire structure.
CHÚ THÍCH: Tại thời điểm hiện tại, các yêu cầu
cấu tổng thể (của công trình).
về độ tin cậy đều liên quan đến các bộ phận kết CHÚ THÍCH: Tại thời điểm hiện tại, các yêu cầu
NOTE At the present time the requirements for cấu công trình. về độ tin cậy đều liên quan đến các cấu kiện kết
reliability are related to the structural members
cấu của công trình xây dựng.
of the construction works.

Sát nghĩa
B3.2 Differentiation by β values B3.2 Phân biệt bằng giá trị β B3.2 Phân cấp bằng giá trị β
hơn.

(1) The reliability classes (RC) may be (1) Phân loại độ tin cậy (RC) có thể được (1) Phân cấp độ tin cậy (RC) có thể được
defined by the β reliability index định nghĩa bằng khái niệm chỉ số độ tin cậy định nghĩa bằng khái niệm chỉ số tin cậy β. Sát nghĩa
concept β. hơn.

(2) Three reliability classes RC1, RC2 Sát nghĩa


(2) Ba loại độ tin cậy RC1, RC2, RC3 có thể (2) Ba cấp độ tin cậy RC1, RC2, RC3 có thể
and RC3 may be associated with the hơn.
phù hợp với ba loại hậu quả CC1, CC2, kết hợp với ba cấp hậu quả CC1, CC2,
three consequences classes CC1, CC2
CC3. CC3.
and CC3.

173
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(3) Table B2 gives recommended Sát nghĩa


(3) Bảng B2 đưa ra giá trị tối thiểu khuyến (3) Bảng B2 đưa ra các giá trị tối thiểu
minimum values for the reliability index nghị cho chỉ số độ tin cậy gắn liền với các hơn.
khuyến nghị của chỉ số tin cậy kết hợp với
associated with reliability classes (see
loại độ tin cậy (xem thêm Phụ lục C). các cấp độ tin cậy (xem thêm Phụ lục C).
also annex C)

Table B2 - Recommended minimum Bảng B2 - Khuyến nghị giá trị tối thiểu Bảng B2 – Khuyến nghị các giá trị tối thiểu
values for reliability index β (ultimate của chỉ số độ tin cậy β (trạng thái giới của chỉ số tin cậy β (trạng thái giới hạn cực
Sát nghĩa
limit states) hạn độ bền) hạn) hơn.

Reliability Class Loại độ tin cậy Cấp độ tin cậy Sát nghĩa
hơn.

NOTE A design using EN 1990 with the partial


CHÚ THÍCH : Nói chung, thiết kế sử dụng EN CHÚ THÍCH: Nói chung, thiết kế theo EN 1990 với
factors given in annex A1 and EN 1991 to EN
1990 với các hệ số an toàn riêng đã cho trong các hệ số riêng cho trong Phụ lục A1 và các tiêu
1999 is considered generally to lead to a
chuẩn từ EN 1991 đến EN 1999 thì kết cấu sẽ có giá
Sát nghĩa
Phụ lục A1 và EN 1991 đến EN 1999 thì kết cấu
structure with a β value greater than 3,8 for a 50 trị β lớn hơn 3,8 đối với chu kỳ tham chiếu 50 năm.
hơn.
year reference period. Reliability classes for sẽ có một chỉ số β lớn hơn 3,8 đối với khoảng
Các cấp độ tin cậy cho các cấu kiện của kết cấu trên
members of the structure above RC3 are not thời gian tham chiếu là 50 năm. Trong phụ lục
cấp RC3 không được xem xét thêm trong Phụ lục
further considered in this Annex, since these này không xét các loại độ tin cậy cho các bộ này, vì những kết cấu này đòi hỏi những xem xét
structures each require individual consideration phận kết cấu trên mức RC3, vì những kết cấu riêng.
này đòi hỏi phải xét riêng cho từng loại.

B3.3 Differentiation by measures Sát nghĩa


B3.3 Phân biệt độ tin cậy căn cứ vào các B3.3 Phân cấp bằng các biện pháp liên
relating to the partial factors hơn.
hệ số an toàn riêng quan đến các hệ số riêng

(1) One way of achieving reliability (1) Để phân biệt độ tin cậy ta căn cứ vào hệ (1) Một cách để đạt được phân biệt độ tin
differentiation is by distinguishing
số γF sử dụng trong các tổ hợp cơ bản đối cậy là bằng cách phân biệt các cấp của các Sát nghĩa
classes of γF factors to be used in
với trường hợp thiết kế dài hạn. Ví dụ, với hệ số riêng γF sử dụng trong các tổ hợp cơ hơn.
fundamental combinations for persistent
cùng mức độ giám sát thiết kế và kiểm tra bản đối với các tình huống thiết kế lâu dài.
design situations. For example, for the

174
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

same design supervision and execution thi công, hệ số KFI, xem bảng B3, có thể áp Ví dụ, với cùng các mức giám sát thiết kế
inspection levels, a multiplication factor dụng các hệ số an toàn riêng sau đây: và thanh tra thi công, hệ số nhân KFI, xem
KFI, see Table B3, may be applied to the bảng B3, có thể áp dụng cho các hệ số
partial factors riêng.

Table B3 - KFI factor for actions Bảng B3 - Hệ số KFI cho tác động Bảng B3 - Hệ số KFI cho các tác động

Reliability class Loại độ tin cậy Cấp độ tin cậy

NOTE In particular, for class RC3, other


CHÚ THÍCH: Đặc biệt, đối với loại RC3, những CHÚ THÍCH: Đặc biệt, đối với cấp RC3, các biện Sát nghĩa
measures as described in this Annex are
phương pháp khác nêu trong Phụ lục này pháp khác nêu trong Phụ lục này thường được ưu hơn.
normally preferred to using KFI factors. KFI
thường ưu tiên sử dụng hệ số KFI. KFI chỉ nên tiên sử dụng so với biện pháp sử dụng hệ số KFI. KFI
should be applied only to unfavourable actions.
chỉ nên áp dụng cho các tác động bất lợi.
áp dụng cho các tác động bất lợi.

(2) Reliability differentiation may also (2) Phân biệt độ tin cậy có thể thực hiện (2) Phân biệt độ tin cậy cũng có thể áp dụng
be applied through the partial factors on thông qua các hệ số riêng về khả năng chịu Sát nghĩa
thông qua hệ số an toàn riêng về độ bền γM.
resistance γM. However, this is not
Tuy vậy, cũng ít sử dụng cách này. Trường lực γM. Tuy vậy, ít sử dụng cách này trừ hơn.
normally used. An exception is in
hợp ngoại lệ có liên quan tới kiểm tra độ trường hợp ngoại lệ liên quan tới kiểm tra
relation to fatigue verification
mỏi (xem EN 1993). Xem thêm B6. mỏi (xem EN 1993). Xem thêm B6.
(see EN 1993). See also B6.

(3) Accompanying measures, for (3) Những phương pháp kèm theo, ví dụ (3) Các biện pháp đi kèm, ví dụ mức kiểm
example the level of quality control for mức độ kiểm soát chất lượng thiết kế và thi soát chất lượng đối với thiết kế và thi công Sát nghĩa
the design and execution of the
công kết cấu, có thể phù hợp với phân loại kết cấu, có thể kết hợp với phân cấp γF. hơn.
structure, may be associated to the
γF. Trong Phụ lục này, chấp nhận hệ thống Trong Phụ lục này, hệ thống ba mức được
classes of γF. In this Annex, a three
có ba mức độ để kiểm soát quá trình thiết chấp nhận để kiểm soát trong quá trình thiết
level system for control during design
kế và thi công. Mức độ thanh tra và giám kế và thi công. Các mức giám sát thiết kế
and execution has been adopted. Design
supervision levels and inspection levels

175
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

associated with the reliability classes sát thiết kế phụ thuộc vào độ tin cậy được và thanh tra thi công liên quan với các cấp
are suggested. giả thiết. độ tin cậy được đề xuất trong Phụ lục này.

(4) There can be cases (e.g. lighting (4) Có thể có trường hợp (ví dụ cột đèn, cột (4) Có thể có những trường hợp (ví dụ cột
poles, masts, etc.) where, for reasons of ăng ten), vì lý do kinh tế mà kết cấu có thể có chiếu sáng, cột tháp v.v.), vì lý do kinh tế mà Sát nghĩa
economy, the structure might be in
mức độ tin cậy RC1, nhưng lại chịu sự giám kết cấu có thể ở cấp RC1, nhưng lại chịu hơn.
RC1, but be subjected to higher
sát và kiểm tra thiết kế ở mức độ cao hơn. giám sát thiết kế và thanh tra xây dựng ở
corresponding design supervision and
mức cao hơn.
inspection levels.

Sát nghĩa
B4 Design supervision differentiation B4 Giám sát thiết kế B4 Phân biệt giám sát thiết kế
hơn.

(1) Design supervision differentiation (1) Giám sát thiết kế bao gồm các biện (1) Phân biệt giám sát thiết kế bao gồm các
consists of various organisational pháp kiểm soát chất lượng có tổ chức khác biện pháp kiểm soát chất lượng có tổ chức Sát nghĩa
quality control measures which can be
nhau có thể được sử dụng cùng với nhau. khác nhau có thể được sử dụng cùng nhau. hơn.
used together. For example, the
Ví dụ, việc xác định mức độ giám sát thiết Ví dụ, việc xác định mức giám sát thiết kế
definition of design supervision level
kế (B4(2)) có thể được sử dụng cùng với (B4(2)) có thể được sử dụng cùng với các
(B4(2)) may be used together with other
các biện pháp khác như phân cấp người biện pháp khác như phân hạng đối với
measures such as classification of
thiết kế và cơ quan kiểm tra có thẩm quyền người thiết kế và phân hạng đối với các cơ
designers and checking authorities
(B4(3)). quan chức năng kiểm tra thiết kế (B4(3)).
(B4(3)).

(2) Three possible design supervision (2) Giám sát thiết kế (DLS) có thể chia ra ba (2) Ba mức giám sát thiết kế (DLS) cho
levels (DSL) are shown in Table B4. mức, nêu trong bảng B4. Các mức độ giám trong bảng B4. Các mức giám sát thiết kế Sát nghĩa
The design supervision levels may be
sát thiết kế có thể được gắn với độ tin cậy có thể liên quan đến cấp tin cậy đã lựa chọn hơn.
linked to the reliability class selected or
đã lựa chọn hoặc được chọn theo tầm quan hoặc được chọn theo tầm quan trọng của

176
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

chosen according to the importance of trọng của kết cấu và phù hợp với Yêu cầu kết cấu và theo các yêu cầu của quốc gia
the structure and in accordance with quốc gia hoặc tóm tắt thiết kế, và được thực hoặc theo yêu cầu thiết kế, và được thực thi
National requirements or the design thi thông qua các biện pháp quản lý chất với các biện pháp quản lý chất lượng phù
brief, and implemented through lượng phù hợp. Xem 2.5. hợp. Xem 2.5.
appropriate quality management
measures. See 2.5.

Table B4 - Design supervision levels Bảng B4 - Các mức giám sát thiết kế (DSL) Bảng B4 - Các mức giám sát thiết kế (DSL)
(DSL)

Third party checking : Kiểm tra của Bên thứ ba: Sát nghĩa
Kiểm tra của Bên thứ ba:
Kiểm tra do một tổ chức khác với tổ chức thiết hơn.
Checking performed by an organisation Kiểm tra do một tổ chức khác với cơ quan kế
different from that which has prepared thiết kế thực hiện
the design

Self-checking: Tự kiểm tra:


Tự kiểm tra:
Kiểm tra do chính người thiết kế thực hiện.
Checking performed by the person who Kiểm tra do người thiết kế thực hiện.
has prepared the design

(3) Design supervision differentiation Sát nghĩa


(3) Giám sát thiết kế cũng có thể bao gồm (3) Phân biệt giám sát thiết kế cũng có thể
may also include a classification of hơn.
sự phân cấp người thiết kế hoặc người bao gồm phân hạng người thiết kế và/hoặc
designers and/or design inspectors
thanh tra thiết kế (người kiểm tra, cơ quan người thanh tra thiết kế (người kiểm tra, cơ
(checkers, controlling authorities, etc.),
kiểm soát, v.v...) dựa trên năng lực và kinh quan chức năng kiểm soát, v.v.) dựa trên
depending on their competence and
nghiệm nghề nghiệp của họ, tổ chức nội bộ năng lực và kinh nghiệm của họ, tổ chức
experience, their internal organisation,
của họ, cho loại công trình liên quan được nội bộ của họ, đối với loại công trình được
for the relevant type of construction
thiết kế. giao thiết kế.
works being designed.

177
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
NOTE The type of construction works, the CHÚ THÍCH: Loại công trình xây dựng, loại vật liệu CHÚ THÍCH: Loại công trình xây dựng, loại vật liệu
materials used and the structural forms can được sử dụng và hình dạng kết cấu có thể ảnh được sử dụng và dạng kết cấu có thể ảnh hưởng đến
affect this classification. hưởng đến việc phân cấp này. việc phân hạng này.

(4) Alternatively, design supervision (4) Một cách khác, giám sát thiết kế có thể (4) Ngoài ra, phân biệt giám sát thiết kế có
differentiation can consist of a more bao gồm đánh giá chi tiết, kỹ lưỡng hơn về thể bao gồm đánh giá chi tiết và kỹ lưỡng hơn Sát nghĩa
refined detailed assessment of the nature
bản chất và mức độ của tác động lên kết cấu, về bản chất và độ lớn của tác động mà kết hơn.
and magnitude of actions to be resisted
hoặc đánh giá hệ thống quản lý tải trọng thiết cấu phải chịu, hoặc đánh giá hệ thống về
by the structure, or of a system of
kế để kiểm soát một cách chủ động hoặc thụ quản lý, kiểm tra các tải trọng thiết kế để kiểm
design load management to actively or
động các tác động này. soát (hạn chế) một cách chủ động hoặc thụ
passively control (restrict) these actions.
động các tác động này.

B5 Inspection during execution B5 Thanh tra trong quá trình thi công B5 Thanh tra trong quá trình thi công

(1) Three inspection levels (IL) may be (1) Ba mức thanh tra (IL) được nêu trong (1) Ba mức thanh tra (IL) được nêu trong
introduced as shown in Table B5. The bảng B5. Các mức thanh tra này có thể gắn bảng B5. Các mức thanh tra này có thể liên Sát nghĩa
inspection levels may be linked to the
với loại hình quản lý chất lượng lựa chọn và quan đến các cấp quản lý chất lượng đã hơn.
quality management classes selected
thực hiện thông qua các biện pháp quản lý chọn và được thực hiện thông qua các biện
and implemented through appropriate
chất lượng phù hợp. Xem 2.5. Các hướng pháp quản lý chất lượng phù hợp. Xem 2.5.
quality management measures. See 2.5.
dẫn khác tham chiếu trong các tiêu chuẩn Các hướng dẫn khác có thể tham khảo
Further guidance is available in relevant
thi công có liên quan mà EN 1992 đến EN trong các tiêu chuẩn thi công viện dẫn trong
execution standards referenced by EN
1996 và EN 1999. các tiêu chuẩn từ EN 1992 đến EN 1996 và
1992 to EN 1996 and EN 1999.
EN 1999.

Table B5 - Inspection levels (IL) Bảng B5 - Các mức độ thanh tra (IL) Bảng B5 - Các mức thanh tra (IL)

178
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
IL3 Relating to RC3 - Extended inspection IL3 Liên quan đến RC3 - Thanh tra mở rộng - IL3 liên quan đến RC3 - Thanh tra mở rộng -
- Third party inspection Thanh tra của bên thứ ba Thanh tra của bên thứ ba

IL2 Relating to RC2 - Normal inspection - IL2 liên quan đến RC2 - Thanh tra bình thường - IL2 liên quan đến RC2 - Thanh tra bình thường -
Inspection in accordance with the Thanh tra theo các quy trình của tổ chức. Thanh tra theo các quy trình của tổ chức (thi
procedures of the organisation
công).

IL1 Relating to RC1 - Normal inspection - IL1 liên quan đến RC1 - Thanh tra bình thường - IL2 liên quan đến RC1 - Thanh tra bình thường -
Self inspection Tự thanh tra Tự thanh tra

NOTE Inspection levels define the subjects to


CHÚ THÍCH: Mức thanh tra xác định đối tượng CHÚ THÍCH: Các mức thanh tra xác định các đối
be covered by inspection of products and
thanh tra sản phẩm và thi công công trình, kể cả tượng bao gồm thanh tra sản phẩm và thi công công
execution of works including the scope of
trình thuộc phạm vi thanh tra. Vì thế, các quy định sẽ
Sát nghĩa
phạm vi thanh tra. Vì thế, các quy định sẽ thay
inspection. The rules will thus vary from one
thay đổi từ loại vật liệu kết cấu này sang loại khác và hơn.
structural material to another, and are to be đổi từ loại vật liệu kết cấu này sang loại khác, và
phải được đưa ra trong các tiêu chuẩn thi công liên
given in the relevant execution standards. sẽ được đưa ra trong tiêu chuẩn thi công liên
quan.
quan.

B6 Partial factors for resistance Sát nghĩa


B6 Hệ số an toàn riêng của tính chất độ B6 Hệ số riêng đối với các đặc tính về
properties hơn.
bền khả năng chịu lực

(1) A partial factor for a material or (1) Hệ số an toàn riêng của tính chất vật (1) Hệ số riêng của tính chất vật liệu hoặc
product property or a member resistance liệu hoặc sản phẩm hoặc độ bền của một sản phẩm hoặc khả năng chịu lực của cấu Sát nghĩa
may be reduced if an inspection class
bộ phận kết cấu có thể giảm nếu sử dụng kiện có thể được lấy giảm xuống nếu sử hơn.
higher than that required according to
cấp thanh tra cao hơn cấp yêu cầu theo dụng mức thanh tra cao hơn mức yêu cầu
Table B5 and/or more severe
bảng 5 hoặc có những yêu cầu nghiêm ngặt trong bảng B5 và/hoặc có những yêu cầu
requirements are used.
hơn. nghiêm ngặt hơn.
NOTE For verifying efficiency by testing see
section 5 and Annex D. CHÚ THÍCH: Để kiểm tra hiệu quả bằng thí CHÚ THÍCH: Để kiểm tra hiệu quả bằng thí
NOTE Rules for various materials may be given nghiệm, xem chương 5 và Phụ lục D. nghiệm, xem Chương 5 và Phụ lục D.
or referenced in EN 1992 to EN 1999.

179
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
NOTE Such a reduction, which allows for CHÚ THÍCH: Các qui tắc dùng cho các loại vật CHÚ THÍCH: Các quy định dùng cho các loại vật
example for model uncertainties and liệu khác nhau có thể được đưa bổ sung hoặc liệu khác nhau có thể tham khảo trong EN 1992
dimensional variation, is not a reliability tham khảo trong EN 1992 đến EN 1999. đến EN 1999.
differentiation measure : it is only a
compensating measure in order to keep the CHÚ THÍCH: Có thể đơn giản hơn, chẳng hạn CHÚ THÍCH: Việc lấy giảm xuống như vậy,
reliability level dependent on the efficiency of như để kể tới tính thiếu chuẩn xác của mô hình chẳng hạn như để kể tới tính bất định của mô
the control measures. và sự thay đổi kích thước, không phải là một hình và sai số hình học, không phải là một biện
biện pháp phân biệt độ tin cậy: nó chỉ là một pháp phân biệt độ tin cậy: nó chỉ là một biện
biện pháp "bù" để giữ cho mức độ tin cậy phụ pháp bù vào để giữ được mức tin cậy phụ thuộc
thuộc vào hiệu quả của các biện pháp kiểm soát vào hiệu quả của các biện pháp kiểm soát mà
mà thôi. thôi.

Annex C (informative) Phụ lục C (tham khảo) Phụ lục C (tham khảo)
Basis for Partial Factor Design Cơ sở thiết kế theo hệ số an toàn Cơ sở của thiết kế theo hệ số riêng
and Reliability Analysis riêng và phân tích độ tin cậy và phân tích độ tin cậy

C1 Scope and Field of Applications C1 Phạm vi và lĩnh vực áp dụng C1 Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

(1) This annex provides information and (1) Phụ lục này cung cấp thông tin và cơ sở (1) Phụ lục này cung cấp thông tin và cơ sở
theoretical background to the partial lý thuyết cho phương pháp hệ số an toàn lý thuyết cho phương pháp hệ số riêng đã
factor method described in Section 6
riêng được nêu trong chương 6 và Phụ lục trình bày ở Chương 6 và Phụ lục A. Phụ lục
and annex A. This Annex also provides

180
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

the background to annex D, and is A. Phụ lục này cũng cung cấp cơ sở cho này cũng cung cấp cơ sở lý thuyết cho Phụ
relevant to the contents of annex B. Phụ lục D, và có liên quan với các nội dung lục D và có liên quan đến các nội dung của
của Phụ lục B. Phụ lục B.

(2) This annex also provides (2) Phụ lục này cũng cung cấp thông tin về: (2) Phụ lục này cũng cung cấp thông tin về:
information on
- Các phương pháp độ tin cậy của kết - Các phương pháp độ tin cậy kết cấu; Sát nghĩa
– the structural reliability methods ;
cấu; hơn.
– the application of the reliability-based - Việc áp dụng phương pháp dựa vào
method to determine by calibration - Việc áp dụng phương pháp dựa vào độ tin cậy để xác định, bằng cách hiệu
design values and/or partial factors in độ tin cậy để xác định các giá trị tính chỉnh, các giá trị thiết kế và/hoặc các hệ
the design expressions ; toán được hiệu chỉnh hoặc các hệ số an số riêng trong các biểu thức thiết kế;
– the design verification formats in the toàn riêng trong các biểu thức thiết kế;
Eurocodes. - Các dạng kiểm tra thiết kế trong các
- Các dạng kiểm tra thiết kế trong Tiêu tiêu chuẩn EN (Eurocodes).
chuẩn châu Âu.

C2 Symbols C2 Ký hiệu C2 Các ký hiệu

In this annex the following symbols Trong Phụ lục này áp dụng các ký hiệu sau Trong Phụ lục này áp dụng các ký hiệu sau
apply.

Latin upper case letters Các chữ Latin hoa Các chữ La-tinh hoa

Pf Failure probability Sát nghĩa


Pf xác suất hư hỏng Pf xác suất xảy ra sự cố
hơn.

Ps survival probability Ps xác suất tồn tại Ps xác suất tồn tại (sống sót)

181
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

Latin lower case letters Các chữ Latin thường Các chữ La-tinh thường

a geometrical property Sát nghĩa


a đặc trưng hình học a đặc tính hình học
hơn.

g performance function g hàm chức năng g hàm chức năng

Greek upper case letters Các chữ Hy lạp hoa Các chữ Hy-Lạp hoa

Φ cumulative distribution function of Φ hàm phân bố tích luỹ của phân bố Φ hàm phân bố tích luỹ của phân bố
the standardised Normal distribution
chuẩn Chuẩn tiêu chuẩn

Greek lower case letters Các chữ Hy lạp thường Các chữ Hy-Lạp thường

αE FORM (First Order Reliability αE FORM (Phương pháp Độ tin cậy αE FORM (Phương pháp độ tin cậy
Method) sensitivity factor for effects of
Bậc Nhất) hệ số độ nhạy đối với hệ bậc nhất) hệ số độ nhạy đối với hệ
actions quả của tác động. quả tác động.

αR FORM (First Order Reliability αR FORM (Phương pháp Độ tin cậy αR FORM (Phương pháp độ tin cậy
Method) sensitivity factor for resistance
Bậc Nhất) hệ số độ nhạy đối với độ bền bậc nhất) hệ số độ nhạy đối với độ bền Sát nghĩa
hoặc khả năng chịu lực. hơn.

θ model uncertainty Sát nghĩa


θ tính thiếu chuẩn xác của mô hình θ tính bất định của mô hình
hơn.

C3 Introduction C3 Giới thiệu C3 Giới thiệu

182
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(1) Inthe partial factor method the basic (1) Trong phương pháp hệ số an toàn riêng, (1) Trong phương pháp hệ số riêng, các
variables (i.e. actions, resistances and các biến cơ bản (ví dụ tác động, độ bền, biến cơ bản (ví dụ tác động, độ bền/khả Sát nghĩa
geometrical properties) through the use
đặc trưng hình học) thông qua sử dụng các năng chịu lực, đặc trưng hình học) thông hơn.
of partial factors and ψ factors are given hệ số an toàn riêng và hệ số ψ , đều là các qua sử dụng các hệ số riêng và các hệ số ψ
design values, and a verification made
giá trị tính toán cho trước, và phải thực hiện đều là các giá trị thiết kế cho trước, và việc
to ensure that no relevant limit state has
việc kiểm tra để đảm bảo không một trạng kiểm tra cần được thực hiện để đảm bảo
been exceeded. See C7.
thái giới hạn liên quan nào bị vượt quá. không một trạng thái giới hạn liên quan nào
Xem C7. bị vượt quá. Xem C7.
NOTE Section 6 describes the design values for
CHÚ THÍCH: Chương 6 đưa ra các giá trị tính CHÚ THÍCH: Chương 6 đưa ra các giá trị thiết
actions and the effects of actions, and design
values of material and product properties and toán của tác động và hệ quả tác động, giá trị kế của tác động và hệ quả tác động, giá trị thiết
geometrical data. tính toán của tính chất vật liệu, sản phẩm và số kế của tính chất vật liệu, sản phẩm và số liệu
liệu hình học. hình học.

(2) In principle numerical values for (2) Về nguyên tắc, các giá trị bằng số cho (2) Về nguyên tắc, các giá trị bằng số của
partial factors and ψ factors can be các hệ số an toàn riêng và hệ số ψ có thể các hệ số riêng và các hệ số ψ có thể được Sát nghĩa
determined in either of two ways : được xác định theo một trong hai cách sau: xác định theo một trong hai cách sau: hơn.
a) On the basis of calibration to a long
experience of building tradition. a) Dựa trên cơ sở hiệu chỉnh theo kinh a) Trên cơ sở hiệu chỉnh theo kinh nghiệm
nghiệm xây dựng truyền thống. lâu năm của xây dựng truyền thống.
GHI CHÚ : Đối với phần lớn các hệ số an toàn GHI CHÚ: Đối với hầu hết các hệ số riêng và
NOTE For most of the partial factors and the
riêng và hệ số ψ, nguyên tắc cơ bản là theo số các hệ số ψ đề xuất trong các EN hiện có thì
ψ factors proposed in the currently available
liệu sẵn có trong Tiêu chuẩn châu Âu. đây là nguyên tắc ưu tiên hàng đầu.
Eurocodes this is the leading Principle.
b) On the basis of statistical evaluation b) Dựa trên cơ sở đánh giá thống kê dữ liệu b) Trên cơ sở đánh giá thống kê của dữ liệu
of experimental data and field thực nghiệm và quan trắc hiện trường thực nghiệm và các quan trắc hiện
observations. (This should be carried (điều này cần được thực hiện trong trường. (Điều này cần được thực hiện

183
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

out within the framework of a khuôn khổ lý thuyết độ tin cậy theo xác trong khuôn khổ lý thuyết độ tin cậy theo
probabilistic reliability theory.) suất). xác suất).

(3) When using method 2b), either on (3) Khi sử dụng phương pháp 2b) hoặc kết (3) Khi sử dụng phương pháp 2b) hoặc kết
its own or in combination with method hợp với phương pháp 2a), hệ số an toàn hợp với phương pháp 2a), các hệ số riêng Sát nghĩa
2a), ultimate limit states partial factors
riêng của trạng thái giới hạn độ bền cho của những loại vật liệu và các tác động hơn.
for different materials and actions
những loại vật liệu và tác động khác nhau khác nhau đối với các trạng thái giới hạn
should be calibrated such that the
cần được chuẩn hóa sao cho các mức độ cực hạn cần được hiệu chỉnh sao cho các
reliability levels for representative
tin cậy của kết cấu đại diện càng gần với mức tin cậy của các kết cấu đại diện càng
structures are as close as possible to the
chỉ số độ tin cậy mục tiêu càng tốt. Xem C6. gần với chỉ số tin cậy mục tiêu càng tốt.
target reliability index. See C6.
Xem C6.

C4 Overview of reliability methods C4 Tổng quan về phương pháp độ tin C4 Khái quát về phương pháp độ tin
cậy cậy Sát nghĩa
hơn.

(1) Figure C1 presents a diagrammatic (1) Hình C1 thể hiện sơ đồ tổng quan các (1) Hình C1 thể hiện sơ đồ khái quát về các
overview of the various methods phương pháp khác nhau hiện có để hiệu phương pháp khác nhau hiện có để hiệu Sát nghĩa
available for calibration of partial factor
chỉnh phương trình thiết kế theo hệ số an chỉnh các phương trình thiết kế theo hệ số hơn.
(limit states) design equations and the
toàn riêng và mối quan hệ giữa chúng cho riêng (các trạng thái giới hạn) và mối quan
relation between them.
các trạng thái giới hạn. hệ giữa chúng.

(2) The probabilistic calibration (2) Các quy trình hiệu chỉnh theo xác suất (2) Các quy trình hiệu chỉnh theo xác suất
procedures for partial factors can be đối với hệ số an toàn riêng có thể chia ra đối với các hệ số riêng có thể chia nhỏ Sát nghĩa
subdivided into two main classes :
thành hai loại chính: thành hai loại chính: hơn.
– full probabilistic methods (Level III),
and

184
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

– first order reliability methods - Phương pháp xác suất toàn phần - Phương pháp xác suất toàn phần
(FORM) (Level II). (Mức độ III), và (Mức độ III), và

- Phương pháp độ tin cậy bậc nhất - Phương pháp độ tin cậy bậc nhất
NOTE 1 Full probabilistic methods (Level III) (FORM) (Mức độ II). (FORM) (Mức độ II).
give in principle correct answers to the
reliability problem as stated. Level III methods CHÚ THÍCH 1: Phương pháp xác suất toàn CHÚ THÍCH 1: Phương pháp xác suất toàn
are seldom used in the calibration of design phần (mức độ III) đưa vào nguyên tắc lời giải phần (mức độ III), về mặt nguyên tắc, sẽ đưa ra
codes because of the frequent lack of statistical đúng cho bài toán độ tin cậy như đã nêu. các lời giải đúng cho các vấn đề độ tin cậy như
data. Phương pháp mức độ III ít khi được sử dụng để đã nêu. Phương pháp mức độ III ít khi được sử
hiệu chỉnh các tiêu chuẩn thiết kế do thường dụng để hiệu chỉnh các tiêu chuẩn thiết kế do
thiếu số liệu thống kê. thường thiếu số liệu thống kê.
NOTE 2 The level II methods make use of
certain well defined approximations and lead to CHÚ THÍCH 2: Phương pháp mức độ II sử dụng CHÚ THÍCH 2: Phương pháp mức độ II sử dụng
results which for most structural applications các giá trị xấp xỉ nhất định và được xác định cho các giá trị xấp xỉ tiền định, được xác định tốt, có
can be considered sufficiently accurate.
kết quả mà hầu hết các ứng dụng vào kết cấu thể đưa đến các kết quả đối với hầu hết các ứng
có thể coi là đủ mức chính xác. dụng trong kết cấu công trình được xem như là
đủ mức chính xác.

(3) In both the Level II and Level III (3) Trong cả hai phương pháp mức độ II và (3) Trong cả hai phương pháp mức độ II và
methods the measure of reliability III, việc xác định độ tin cậy cần thông qua III, việc xác định độ tin cậy cần xác định với Sát nghĩa
should be identified with the survival
xác suất an toàn Ps = (1 – Pf) trong đó Pf là xác suất tồn tại (sống sót) Ps = (1 – Pf) trong hơn.
probability Ps = (1 - Pf), where Pf is the
xác suất hư hỏng đối với kiểu hư hỏng đó Pf là xác suất sự cố đối với dạng sự cố
failure probability for the considered
được xem xét và trong một khoảng thời xem xét và nằm trong một chu kỳ tham
failure mode and within an appropriate
gian tham chiếu thích hợp. Nếu như xác chiếu thích hợp. Nếu xác suất sự cố tính
reference period. If the calculated
suất hư hỏng tính toán lớn hơn giá trị mục toán lớn hơn giá trị mục tiêu đặt trước P0 thì
failure probability is larger than a pre-
tiêu đặt trước P0 thì kết cấu được coi là kết cấu được coi là không an toàn.
set target value P0, then the structure
không an toàn. CHÚ THÍCH: Khái niệm “xác suất sự cố” và chỉ
số tin cậy tương ứng của nó (xem C5) đều chỉ là

185
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

should be considered to be unsafe. CHÚ THÍCH: “Xác suất hư hỏng” và chỉ số độ tin các giá trị lý thuyết quy ước không nhất thiết đại
cậy tương ứng của nó (xem C5) đều chỉ là giá trị diện các mức sự cố thực tế nhưng lại được sử
biểu kiến, không nhất thiết biểu thị mức độ hư dụng như các giá trị tính toán cho các mục đích
NOTE The ‘probability of failure’ and its
hỏng thực tế nhưng lại được sử dụng như giá trị hiệu chỉnh các tiêu chuẩn và so sánh các mức
corresponding reliability index (see C5) are only
tính toán cho mục đích hiệu chỉnh các quy định tin cậy của các kết cấu.
notional values that do not necessarily represent
the actual failure rates but are used as và so sánh mức độ tin cậy của kết cấu.
operational values for code calibration purposes
and comparison of reliability levels of
structures.

(4) The Eurocodes have been primarily (4) Về cơ bản, Tiêu chuẩn châu Âu dựa trên (4) Các tiêu chuẩn Eurocodes chủ yếu dựa
based on method a (see Figure C1). phương pháp a (xem hình C1). Phương trên phương pháp a (xem hình C1). Sát nghĩa
Method c or equivalent methods have
pháp c hoặc các phương pháp tương đương Phương pháp c hoặc các phương pháp hơn.
been used for further development of
được sử dụng để phát triển Tiêu chuẩn châu tương đương được sử dụng để phát triển
the Eurocodes.
Âu. Eurocodes sau này.

Chú ý Ví dụ về một phương pháp tương CHÚ THÍCH: Ví dụ về một phương pháp tương
NOTE An example of an equivalent method is
đương là thiết kế được trợ giúp bằng thí đương là thiết kế dựa vào thí nghiệm (xem Phụ
design assisted by testing (see annex D).
nghiệm (xem Phụ lục D). lục D).

C5 Reliability index β C5 Chỉ số độ tin cậy β C5 Chỉ số tin cậy β

(1) In the Level II procedures, an (1) Trong quy trình mức độ II, một phép đo (1) Trong quy trình mức độ II, một phép đo
alternative measure of reliability is khác của độ tin cậy thông thường được xác khác của độ tin cậy được xác định quy ước Sát nghĩa
conventionally defined by the reliability định bằng chỉ số độ tin cậy β có quan hệ bằng chỉ số tin cậy β có quan hệ đến Pf hơn.
đến Pf bằng công thức: bằng công thức:
index β which is related to Pf by :
Pf = Φ(-β) (C1) Pf = Φ(-β) (C1) Pf = Φ(-β) (C1)

186
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

where √ is the cumulative distribution trong đó Φ là hàm phân bố tích luỹ của trong đó Φ là hàm phân bố tích luỹ của
function of the standardised Normal phân bố chuẩn hoá. Quan hệ giữa Φ và β phân bố Chuẩn. Quan hệ giữa Φ và β cho
distribution. được đưa ra trong bảng C1. trong bảng C1.

The relation between Φ and β is given


in Table C1.

(2) The probability of failure Pf can be (2) Xác suất hư hỏng Pf có thể được biểu (2) Xác suất sự cố Pf có thể được biểu diễn
expressed through a performance diễn thông qua một hàm chức năng g, một thông qua một hàm chức năng g, sao cho Sát nghĩa
function g such that a structure is
kết cấu được coi là tồn tại nếu g > 0 và hư một kết cấu được coi là tồn tại (sống sót) hơn.
considered to survive if g > 0 and to fail
hỏng nếu g ≤ 0: nếu g > 0 và bị sự cố nếu g ≤ 0:
if g ≤ 0 :
Pf = Prob(g ≤ 0) (C.2a) Pf = Prob(g ≤ 0) (C.2a)
Pf = Prob(g ≤ 0) (C.2a)
Nếu R là độ bền và E là hệ quả tác động, Nếu R là độ bền (hay khả năng chịu lực) và
If R is the resistance and E the effect of hàm chức năng g sẽ là: E là hệ quả tác động, hàm chức năng g sẽ
actions, the performance function g is : là:
g=R–E (C.2b)
g = R – E (C.2b) with R, E and g g=R–E (C.2b)
với R, E và g là các biến ngẫu nhiên.
random variables.
với R, E và g là các biến ngẫu nhiên.

(3) If g is Normally distributed, β is (3) nếu g là phân bố chuẩn, thì β được lấy (3) Nếu g là phân bố Chuẩn, thì β được lấy
taken as : bằng: bằng:

µg µg µg
β= (C.2c) β= (C.2c) β= (C.2c)
σg σg σg

where : trong đó: trong đó:

187
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

µg is the mean value of g, and µg là giá trị trung bình của g, và µg là giá trị trung bình của g, và

σg is its standard deviation, σg là độ lệch chuẩn của nó, σg là độ lệch chuẩn của nó,

so that : sao cho: sao cho:

µg - βσg = 0 (C.2d) µg - βσg = 0 (C.2d) µg - βσg = 0 (C.2d)

and và và

Pf = Prob(g ≤ 0) = Prob(g ≤ µg - βσg) Pf = Prob(g ≤ 0) = Prob(g ≤ µg - βσg) Pf = Prob(g ≤ 0) = Prob(g ≤ µg - βσg)


(C.2e) (C.2e) (C.2e)

For other distributions of g, β is only Đối với các phân bố khác của g, β chỉ là Đối với các phân bố khác của g thì β chỉ là
a conventional measure of the một phép đo thông thường của độ tin cậy. một phép đo quy ước của độ tin cậy.

reliability Ps = (1 - Pf) Ps = (1 - Pf)

Ps = (1 - Pf)

C6 Target values of reliability C6 Giá trị mục tiêu của chỉ số độ tin C6 Các giá trị mục tiêu của chỉ số tin
index β cậy β cậy β

(1) Target values for the reliability (1) Giá trị mục tiêu của chỉ số độ tin cậy β (1) Các giá trị mục tiêu của chỉ số độ tin cậy
index β for various design situations, đối với các trường hợp thiết kế khác nhau, β đối với các tình huống thiết kế khác nhau, Sát nghĩa
and for reference periods of 1 year and và thời gian tham chiếu là 1 và 50 năm, và với chu kỳ tham chiếu là 1 và 50 năm, hơn.
được nêu trong bảng C2. Giá trị β trong được quy định trong bảng C2. Các giá trị β
50 years, are indicated in Table C2. The
bảng C2 tương ứng với các mức độ an toàn trong bảng C2 tương ứng với các mức an
values of β in Table C2 correspond to
đối với bộ phận kết cấu có mức độ tin cậy toàn đối với các cấu kiện kết cấu có cấp tin
levels of safety for reliability class RC2 RC2 (xem Phụ lục B). cậy RC2 (xem Phụ lục B).
(see Annex B) structural members.

188
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
NOTE 1 For these evaluations of β CHÚ THÍCH 1: Đối với việc đánh giá β CHÚ THÍCH 1: Đối với việc đánh giá β
− Lognormal or Weibull distributions have
- Phân bố loga chuẩn hoặc phân bố Weibull - Phân bố loga chuẩn hoặc phân bố Weibull
usually been used for material and structural
thường được sử dụng cho tham số độ bền kết thường được sử dụng cho các tham số của
resistance parameters and model uncertainties ;
cấu và vật liệu và sự thiếu chuẩn xác của mô vật liệu và khả năng chịu lực của kết cấu
− Normal distributions have usually been used hình; cũng như tính bất định của mô hình;
for self-weight ;
- Phân bố chuẩn thường được sử dụng cho - Phân bố Chuẩn thường được sử dụng cho
− For simplicity, when considering non-fatigue
trọng lượng bản thân; trọng lượng bản thân;
verifications, Normal distributions have been
used for - Để đơn giản, khi không phải là kiểm tra độ - Để đơn giản, khi không phải là kiểm tra
variable actions. Extreme value distributions mỏi, thì phân bố chuẩn thường được sử mỏi, thì phân bố chuẩn thường được sử
would be more appropriate. dụng đối với tác động thay đổi. Tuy vậy dụng đối với tác động thay đổi. Tuy vậy,
phân bố cực trị sẽ thích hợp hơn. phân bố cực trị có thể sẽ thích hợp hơn.
NOTE 2 When the main uncertainty comes
from actions that have statistically independent CHÚ THÍCH 2: Khi sự thiếu chuẩn xác chủ yếu CHÚ THÍCH 2: Khi tính bất định chính đến từ các
maxima in each year, the values of  for a xuất phát từ các tác động có các trị số cực đại tác động có các trị số cực đại độc lập không phụ
không phụ thuộc vào thống kê trong từng năm, các thuộc vào thống kê trong từng năm, các giá trị β
different reference period can be calculated
using the following expression : giá trị β của thời gian tham chiếu khác có thể được cho các chu kỳ tham chiếu khác có thể được tính
tính theo biểu thức sau: theo biểu thức sau:
Φ(βn) = [Φ(β1)]n (C.3)
where : Φ(βn) = [Φ(β1)]n (C.3) Φ(βn) = [Φ(β1)]n (C.3)
βn is the reliability index for a reference period
trong đó: trong đó:
of n years,
β1 is the reliability index for one year. βn là chỉ số độ tin cậy cho thời βn là chỉ số tin cậy cho chu kỳ
gian tham chiếu n năm, tham chiếu n năm,

β1 là chỉ số độ tin cậy cho thời β1 là chỉ số tin cậy cho chu kỳ
gian tham chiếu một năm. tham chiếu một năm.

(2) The actual frequency of failure is (2) Tần số hư hỏng thực tế phụ thuộc chủ (2) Tần số sự cố thực tế phụ thuộc chủ yếu
significantly dependent upon human yếu vào lỗi do con người, là lỗi không được vào lỗi do con người, là lỗi không được xét
error, which are not considered in

189
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

partial factor design (See Annex B). xét đến trong thiết kế theo hệ số an toàn đến trong thiết kế theo hệ số riêng (Xem Sát nghĩa
Thus β does not necessarily provide an riêng (Xem Phụ lục B). Vì thế β không nhất Phụ lục B). Vì thế β không nhất thiết cung hơn.
indication of the actual frequency of thiết cung cấp một chỉ số về tần số thực của cấp một chỉ số về tần số thực tế của sự cố
structural failure. sự hư hỏng kết cấu. kết cấu.

C7 Approach for calibration of C7 Cách hiệu chỉnh giá trị tính toán C7 Cách hiệu chỉnh các giá trị thiết
design values kế

(1) In the design value method of (1) Trong phương pháp tính theo giá trị tính (1) Trong phương pháp giá trị thiết kế để
reliability verification (see Figure C1), toán để kiểm tra độ tin cậy (xem hình C1), kiểm tra độ tin cậy (xem hình C1), các giá trị Sát nghĩa
design values need to be defined for all
các giá trị tính toán cần được xác định cho thiết kế cần được xác định cho tất cả các hơn.
the basic variables. A design is
tất cả các biến cơ bản. Thiết kế được coi là biến cơ bản. Thiết kế được xem là đủ nếu
considered to be sufficient if the limit
đáp ứng yêu cầu nếu không đạt tới các các trạng thái giới hạn không bị đạt tới
states are not reached when the design
trạng thái giới hạn khi các giá trị tính toán (vượt quá) khi các giá trị thiết kế này được
values are introduced into the analysis
này được đưa vào mô hình phân tích, tính đưa vào các mô hình phân tích. Dưới dạng
models. In symbolic notation this is
toán. Dưới dạng ký hiệu, điều này được ký hiệu, điều này được biểu thị như sau:
expressed as :
biểu thị:
Ed < Rd (C4)
Ed < Rd (C4)
Ed < Rd (C4)
với chỉ số phụ ‘d’ là giá trị thiết kế. Đây là
where the subscript ‘d’ refers to design
với chỉ số ‘d’ là giá trị tính toán. Đây là cách một cách thực hiện để đảm bảo chỉ số tin
values. This is the practical way to
làm để đảm bảo chỉ số độ tin cậy β tương cậy β bằng hoặc lớn hơn giá trị mục tiêu.
ensure that the reliability index β is
đương hoặc lớn hơn giá trị mục tiêu.
equal to or larger than the target value. Ed và Rd có thể được biểu thị một phần
Ed và Rd có thể được biểu thị như sau: dưới dạng ký hiệu, như sau:
Ed and Rd can be expressed in partly
symbolic form as : Ed = E {Fd1, Fd2, ...ad1,ad2...,θd1, θd2,..} Ed = E {Fd1, Fd2, ...ad1,ad2...,θd1, θd2,..}
(C.5a) (C.5a)

190
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

Ed = E {Fd1, Fd2, ...ad1,ad2...,θd1, θd2,..} Rd = R {Xd1, Xd2, ...ad1,ad2...,θd1, θd2,..} Rd = R {Xd1, Xd2, ...ad1,ad2...,θd1, θd2,..}
(C.5a) (C.5b) (C.5b)

Rd = R {Xd1, Xd2, ...ad1,ad2...,θd1, θd2,..} trong đó: trong đó:


(C.5b) E là hệ quả tác động; E là hệ quả tác động;
Where: R là độ bền; R là độ bền hay khả năng chịu lực;
E is the action effect ; F là tác động; F là tác động;
R is the resistance ;
X là tính chất vật liệu; X là tính chất vật liệu;
F is an action ;
X is a material property ; a là tính chất hình học; a là tính chất hình học;
a is a geometrical property ; θ là sự thiếu chuẩn xác của mô hình. θ là tính bất định của mô hình.
θ is a model uncertainty.
Đối với các trạng thái giới hạn đặc biệt (ví Đối với các trạng thái giới hạn đặc thù (như
For particular limit states (e.g. fatigue) a
dụ độ mỏi) có thể cần công thức khái quát mỏi) có thể cần công thức tổng quát hơn để
more general formulation may be
necessary to express a limit state. hơn để biểu thị một trạng thái giới hạn. biểu thị một trạng thái giới hạn.

(S) biên hư hỏng g = R – E = 0

191
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
(S) failure boundary g = R – E = 0 P điểm tính toán
P design point
Hình C2 - Điểm tính toán và chỉ số độ tin
Figure C2 - Design point and reliability cậy β theo phương pháp độ tin cậy bậc nhất
index β (FORM) cho các biến phân bố chuẩn không
according to the first order reliability tương quan
method (FORM) for Normally
distributed
uncorrelated variables

(S) biên phá hoại/sự cố g = R – E = 0

P điểm thiết kế

Hình C2 - Điểm thiết kế và chỉ số độ tin cậy


β theo phương pháp độ tin cậy bậc nhất
(FORM) cho các biến phân bố Chuẩn không
tương quan

(2) Design values should be based on (2) Giá trị tính toán cần dựa trên giá trị các (2) Các giá trị thiết kế cần dựa trên các giá
the values of the basic variables at the biến cơ bản tại điểm tính toán FORM, có trị của các biến cơ bản tại điểm thiết kế Sát nghĩa
FORM design point, which can be
thể được xác định là điểm trên bề mặt hư FORM, có thể được xác định là điểm trên hơn.
defined as the point on the failure
hỏng (g=0) gần nhất với điểm trung bình mặt phá hoại (g=0) gần nhất với điểm trung
surface (g = 0) closest to the average
trong không gian các biến đã chuẩn hoá ( bình trong không gian các biến đã được
point in the space of normalised
được chỉ ra bằng sơ đồ trên hình C2). chuẩn hoá (được chỉ ra bằng sơ đồ trên
variables (as diagrammatically indicated
hình C2).
in Figure C2).

192
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(3) The design values of action effects (3) Giá trị tính toán của hệ quả tác động Ed (3) Các giá trị thiết kế của hệ quả tác động
Ed and resistances Rd should be defined và độ bền Rd cần được xác định sao cho Ed và độ bền Rd cần được xác định sao cho Sát nghĩa
such that the probability of having a
xác suất có giá trị bất lợi hơn như sau: xác suất có giá trị bất lợi hơn như sau: hơn.
more unfavourable value is as follows :
P (E > Ed ) = Φ(+αEβ) (C.6a) P (E > Ed ) = Φ(+αEβ) (C.6a)
P (E > Ed ) = Φ(+αEβ) (C.6a)
P (R ≤ Rd ) = Φ(-αRβ) (C.6b) P (R ≤ Rd ) = Φ(-αRβ) (C.6b)
P (R ≤ Rd ) = Φ(-αRβ) (C.6b)
trong đó: trong đó:
where :
β là chỉ số độ tin cậy mục tiêu (xem β là chỉ số tin cậy mục tiêu (xem C6)
β is the target reliability index (see C6). C6)
αE và αR, với α ≤ 1, là giá trị của
αE and αR, with α ≤ 1, are the values
αE và αR, với α ≤ 1, là giá trị của các hệ số độ nhạy FORM. Giá trị
of the FORM sensitivity factors. The
các hệ số độ nhạy FORM. Giá trị của α là âm cho các tác động bất lợi
value of α is negative for unfavourable
của α là âm cho các tác động và hệ và hệ quả tác động và dương cho
actions and action effects, and positive
quả tác động bất lợi và dương cho độ bền.
for resistances.
độ bền.
αE and αR may be taken as - 0,7 and 0,8, αE và αR có thể được lấy bằng - 0,7 và 0,8,
respectively, provided αE và αR có thể được lấy bằng - 0,7 và 0,8, miễn là:
miễn là:
0,16 < σE / σR < 7,6 (C7) 0,16 < σE / σR < 7,6 (C7)
0,16 < σE / σR < 7,6 (C7)
where σE and σR are the standard trong đó σE và σR là độ lệch chuẩn của hệ
deviations of the action effect and trong đó σE và σR là độ lệch chuẩn của hệ quả tác động và độ bền trong biểu thức
resistance, respectively, in expressions quả tác động và độ bền trong biểu thức (C.6a) và (C.6b). Điều này dẫn đến:
(C.6a) and (C.6b). This gives : (C.6a) và (C.6b). Điều này dẫn đến:
P (E > Ed ) = Φ(-0,7β) (C.8a)
P (E > Ed ) = Φ(-0,7β) (C.8a) P (E > Ed ) = Φ(-0,7β) (C.8a)
P (R ≤ Rd ) = Φ(-0,8β) (C.8b)
P (R ≤ Rd ) = Φ(-0,8β) (C.8b) P (R ≤ Rd ) = Φ(-0,8β) (C.8b)

193
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(5) When the action model contains (5) Khi mô hình tác động chứa một số biến (5) Khi mô hình tác động chứa một số biến
several basic variables, expression cơ bản, biểu thức (C.8a) chỉ nên sử dụng cơ bản, biểu thức (C.8a) chỉ nên sử dụng
(C.8a) should be used for the leading
cho biến chủ yếu. Đối với tác động đi kèm, cho biến chủ yếu. Đối với tác động đi kèm,
variable only. For the accompanying
các giá trị thiết kế có thể được xác định các giá trị thiết kế có thể được xác định
actions the design values may
bằng công thức: bằng công thức:
be defined by :
P (E > Ed ) = Φ(-0,4x0,7xβ) = Φ(-0,28β) P (E > Ed ) = Φ(-0,4x0,7xβ) = Φ(-0,28β)
P (E > Ed ) = Φ(-0,4x0,7xβ) = Φ(-0,28β)
(C.9) (C.9)
(C.9)
CHÚ THÍCH: Với giá trị β =3,8 các giá trị được xác CHÚ THÍCH: Với giá trị β =3,8 các giá trị được xác
NOTE For β = 3,8 the values defined by
định bằng biểu thức (C.9) tương ứng xấp xỉ với định bằng biểu thức (C.9) tương ứng xấp xỉ với
expression (C.9) correspond approximately to
phân vị 0,9. phân vị 0,9.
the 0,90 fractile.

Table C3 - Design values for various Bảng C3- Giá trị thiết kế cho các hàm Bảng C3- Giá trị thiết kế cho các hàm phân
distribution functions phân bố khác nhau bố khác nhau

u − ln{− ln Φ (−αβ ) }, trong đó


1
ln{− ln Φ (−αβ ) }, trong đó
1
a u−
a
0,577 π
u=µ− ;a = 0,577 π
a σ 6 u=µ− ;a =
a σ 6

(7) One method of obtaining the (7) Phương pháp tính hệ số an toàn riêng (7) Một phương pháp để xác định hệ số
relevant partial factor is to divide the phù hợp là chia giá trị tính toán của một tác riêng phù hợp là chia giá trị thiết kế của một Sát nghĩa
hơn.

194
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

design value of a variable action by its động thay đổi cho giá trị tiêu chuẩn hoặc giá tác động thay đổi cho giá trị đại diện hoặc
representative or characteristic value. trị đại diện của nó. giá trị đặc trưng của nó.

C8 Reliability verification formats C8 Cách thức kiểm tra độ tin cậy C8 Các dạng kiểm tra độ tin cậy trong
in Eurocodes trong Eurocodes Eurocodes

(1) In EN 1990 to EN 1999, the design (1) Trong EN 1990 đến EN 1999, các giá trị (1) Trong các tiêu chuẩn từ EN 1990 đến EN
values of the basic variables, Xd and Fd, tính toán của những biến cơ bản, Xd và Fd, 1999, các giá trị thiết kế của những biến cơ Sát nghĩa
are usually not introduced directly into
thường không được đưa trực tiếp vào các bản, Xd và Fd, thường không được đưa trực hơn.
the partial factor design equations. They
phương trình thiết kế theo hệ số an toàn tiếp vào các phương trình thiết kế theo hệ số
are introduced in terms of their
riêng. Chúng được đưa vào dưới dạng các riêng. Chúng được đưa vào dưới dạng các
representative values Xrep and Frep,
giá trị đại diện Xrep và Frep, có thể là: giá trị đại diện Xrep và Frep, có thể là:
which may be :
– characteristic values, i.e. values with a - Giá trị tiêu chuẩn là giá trị có một xác suất - Các giá trị đặc trưng, có nghĩa là giá trị có
prescribed or intended probability of dự định hoặc quy định trước bị vượt quá, ví một xác suất dự định hoặc quy định trước
being exceeded, e.g. for actions, dụ đối với tác động, đặc tính vật liệu và đặc bị vượt quá, ví dụ đối với tác động, đặc tính
material properties and geometrical tính hình học (xem 1.5.3.14, 1.5.4.1 và vật liệu và đặc tính hình học (xem 1.5.3.14,
properties (see 1.5.3.14, 1.5.4.1 and 1.5.5.1); 1.5.4.1 và 1.5.5.1);
1.5.5.1, respectively) ;
- Giá trị danh nghĩa, được xử lý như giá - Giá trị danh nghĩa, được xử lý như giá
– nominal values, which are treated as
trị tiêu chuẩn cho tính chất vật liệu (xem trị đặc trưng cho tính chất vật liệu (xem
characteristic values for material
1.5.4.3) và như giá trị tính toán đối với 1.5.4.3) và như giá trị thiết kế đối với
properties (see 1.5.4.3) and as design
tính chất hình học (xem 1.5.5.2). tính chất hình học (xem 1.5.5.2).
values for geometrical properties (see
1.5.5.2).

195
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(2) The representative values Xrep and (2) Giá trị đại diện Xrep và Frep cần được chia (2) Các giá trị đại diện Xrep và Frep cần được
Frep, should be divided and/or hoặc nhân với các hệ số an toàn riêng thích chia và/hoặc nhân với các hệ số riêng thích Sát nghĩa
multiplied, respectively, by the
hợp để thu được các giá trị tính toán Xd và hợp để xác định các giá trị thiết kế Xd và Fd. hơn.
appropriate partial factors to obtain the
Fd. CHÚ THÍCH: Xem thêm biểu thức (C.10).
design values Xd and Fd.
CHÚ THÍCH: Xem thêm biểu thức (C.10).

NOTE See also expression (C.10).

(3) Design values of actions F, material (3) Giá trị tính toán của tác động F, tính chất (3) Các giá trị thiết kế của các tác động F,
properties X and geometrical properties vật liệu X và tính chất hình học a được cho các tính chất vật liệu X và các tính chất hình Sát nghĩa
a are given in expressions (6.1), (6.3)
trong các biểu thức (6.1), (6.3) và (6.4). học a được cho trong các biểu thức (6.1), hơn.
and (6.4), respectively.
(6.3) và (6.4).
Where an upper value for design Khi sử dụng một giá trị cận trên của độ bền
resistance is used (see 6.3.3), the tính toán (xem 6.3.3) thì biểu thức (6.3) có Khi sử dụng một giá trị cận trên của độ bền
expression (6.3) takes the form : dạng: Xd = η γfMXk,sup (C.10) tính toán (xem 6.3.3) thì biểu thức (6.3) có
dạng:
Xd = η γfMXk,sup (C.10) Với γfM là hệ số thích hợp lớn hơn 1.
Xd = η γfMXk,sup (C.10)
CHÚ THÍCH: Biểu thức (C.10) có thể được sử
where γfM is an appropriate factor
dụng để thiết kế theo khả năng chịu lửa. Với γfM là hệ số thích hợp lớn hơn 1.
greater than 1.
CHÚ THÍCH: Biểu thức (C.10) có thể được sử
dụng khi thiết kế theo khả năng.
NOTE Expression (C.10) may be used for
capacity design.

(4) Design values for model (4) Giá trị tính toán có kể đến sự thiếu (4) Các giá trị thiết kế có kể đến tính bất
uncertainties may be incorporated into chuẩn xác của mô hình có thể được kết định của mô hình có thể được kết hợp trong
the design expressions through the
hợp trong biểu thức tính toán qua các hệ số

196
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

partial factors γSd and γRd applied on the an toàn riêng γSd và γRd được áp dụng trên biểu thức tính toán qua các hệ số riêng γSd Sát nghĩa
total model, such that : mô hình tổng, sao cho: và γRd áp dụng trên mô hình tổng, sao cho: hơn.

Ed = γSd E {γgj Gkj ; γpP; γq1Qk1 ; γqiψ0iQki Ed = γSd E {γgj Gkj ; γpP; γq1Qk1 ; γqiψ0iQki ;ad} Ed = γSd E {γgj Gkj ; γpP; γq1Qk1 ; γqiψ0iQki ;ad}
;ad} (C.11) (C.11) (C.11)

Rd = R{η Xk / γm ;ad...}/ γRd (C.12) Rd = R{η Xk / γm ;ad...}/ γRd (C.12) Rd = R{η Xk / γm ;ad...}/ γRd (C.12)

(5) The coefficient ψ which takes (5) Hệ số ψ có tính đến sự giảm các giá trị (5) Hệ số ψ có kể đến sự giảm các giá trị
account of reductions in the design
tính toán của tác động thay đổi, được áp thiết kế của tác động thay đổi, được áp Sát nghĩa
values of variable actions, is applied as
dụng như ψ0, ψ1, ψ2, vào các tác động thay dụng như ψ0, ψ1, ψ2, cho các tác động thay hơn.
ψ0 , ψ1 or ψ2 to simultaneously
đổi xuất hiện đồng thời kèm theo. đổi đi kèm xuất hiện đồng thời.
occurring, accompanying variable

actions.

(6) The following simplifications may (6) Khi cần, biểu thức (C.11) và (C.12) (6) Khi cần, biểu thức (C.11) và (C.12)
be made to expression (C.11) and được đơn giản hoá như sau: được đơn giản hoá như sau: Sát nghĩa
(C.12), when required.
a) Về chịu tải (đối với tác động đơn hoặc a) Về phía tải trọng (đối với tác động đơn hơn.
a) On the loading side (for a single
action or where linearity of action tồn tại sự tuyến tính của hệ quả tác động): hoặc khi tồn tại quan hệ tuyến tính của tác
effects exists) : động và hệ quả tác động):
Ed = E {γF,iFrep,i ;ad} (C.13)
Ed = E {γF,iFrep,i ;ad} Ed = E {γF,iFrep,i ; ad} (C.13)
(C.13) b) Về độ bền, công thức tổng quát trong
biểu thức (6.6), và đơn giản hoá hơn được b) Về phía độ bền (hay khả năng chịu lực),
b) On the resistance side the general
format is given in expressions (6.6), and đưa vào trong Tiêu chuẩn châu Âu về loại dạng tổng quát được cho trong biểu thức
further simplifications may be given in (6.6), và đơn giản hoá hơn được đưa vào
trong các EN (Eurocodes) về vật liệu liên

197
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

the relevant material Eurocode. The vật liệu có liên quan. Chỉ nên thực hiện đơn quan. Chỉ nên thực hiện đơn giản hoá khi
simplifications should only be made if giản hoá khi mức độ tin cậy không bị giảm. mức tin cậy không bị giảm.
the level of reliability is not reduced. CHÚ THÍCH: Độ bền phi tuyến và mô hình tác CHÚ THÍCH: Độ bền phi tuyến và các mô hình tác
động và tác động đa biến hoặc mô hình độ bền, động và tác động thay đổi đa biến hoặc các mô
thông thường hay gặp trong Tiêu chuẩn châu Âu. hình khả năng chịu lực, thường hay gặp phải trong
NOTE Non−linear resistance and actions Trong những trường hợp như vậy, các mối quan các tiêu chuẩn EN (Eurocodes). Trong những
models, and multi-variable action or resistance hệ trên trở nên phức tạp hơn. trường hợp cá biệt, các mối quan hệ trên trở nên
models, are
phức tạp hơn.
commonly encountered in Eurocodes. In such
instances, the above relations become more
complex.

C9 Partial factors in EN 1990 C9 Hệ số an toàn riêng trong EN C9 Các hệ số riêng trong EN 1990
1990

(1) The different partial factors (1) Các hệ số an toàn riêng khác nhau trong (1) Các hệ số riêng khác nhau có sẵn trong
available in EN 1990 are defined in 1.6. EN 1990 được xác định trong mục 1.6. EN 1990 được định nghĩa trong 1.6. Sát nghĩa
hơn.

(2) The relation between individual (2) Mối quan hệ giữa các hệ số an toàn (2) Mối quan hệ giữa các hệ số riêng với nhau
partial factors in Eurocodes is riêng trong Tiêu chuẩn châu Âu được thể trong các tiêu chuẩn EN (Eurocodes) được thể Sát nghĩa
schematically shown Figure C3. hiện trên sơ đồ hình C3.
hiện theo sơ đồ ở hình C3. hơn.

Figure C3 - Relation between Hình C3 - Mối quan hệ giữa các hệ số an Hình C3 - Mối quan hệ giữa các hệ số
individual partial factors toàn riêng riêng

198
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

Uncertainty in representative values Sự thiếu chuẩn xác của giá trị đại diện của tác Tính bất định của giá trị đại diện của tác động Sát nghĩa
of actions động hơn.

Model uncertainty in actions and Sự thiếu chuẩn xác của mô hình về Tính bất định của mô hình về Sát nghĩa
action effects hơn.
tác động và hệ quả tác động tác động và hệ quả tác động

Model uncertainty in structural Sự thiếu chuẩn xác của mô hình về Tính bất định của mô hình về Sát nghĩa
resistance hơn.
độ bền kết cấu khả năng chịu lực hoặc độ bền của kết cấu

Uncertainty in material properties Sự thiếu chuẩn xác của mô hình về tính chất vật Tính bất định của mô hình về tính chất vật liệu Sát nghĩa
liệu hơn.

C10 ψ0 factors C10 Các hệ số ψ0 C10 Các hệ số ψ0

(3) The distribution functions in Table Sát nghĩa


(3) Các hàm phân bố trong bảng C4 đề cập (3) Các hàm phân bố trong bảng C4 đề cập
C4 refer to the maxima within the hơn.
đến những giá trị lớn nhất trong thời gian đến những giá trị lớn nhất trong chu kỳ
reference period T. These distribution
tham chiếu T. Những hàm phân bố này là tham chiếu T. Những hàm phân bố này là
functions are total functions which
những hàm tổng trong đó xem xác suất mà những hàm tổng trong đó xem xác suất mà
consider the probability that an action
một giá trị tác động bằng 0 trong những chu một giá trị tác động bằng 0 trong những chu
value is zero during certain periods.
kỳ nhất định. kỳ nhất định.

199
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

Table C4 - Expressions for ψ0 for the Bảng C4 - Các biểu thức ψ0 cho trường Bảng C4 - Các biểu thức ψ0 cho trường
case of two variable actions hợp hai tác động thay đổi hợp hai tác động thay đổi

ψo = Faccompanying / Fleading ψo = F kèm theo / F chủ yếu ψo = F đi kèm / F chủ đạo

Fs(.) is the probability distribution Sát nghĩa


Fs (.) là hàm phân bố xác suất cực trị của Fs (.) là hàm phân bố xác suất cực trị của
function of the extreme value of the hơn.
tác động kèm theo trong thời gian tham tác động kèm theo trong chu kỳ tham chiếu
accompanying action in the reference
chiếu T; T;
period T ;
Φ(.) là hàm phân bố chuẩn; Φ(.) là hàm phân bố chuẩn;
Φ(.) is the standard Normal distribution
function ; T là thời gian tham chiếu; T là chu kỳ tham chiếu;

T1 là giá trị lớn hơn trong số các chu kỳ cơ T1 là giá trị lớn hơn trong số các chu kỳ cơ
T is the reference period ;
bản đối với các tác động sẽ được tổ hợp; bản đối với các tác động sẽ được tổ hợp;
T1 is the greater of the basic periods for N1 là tỷ lệ T/T1, được xấp xỉ theo số nguyên N1 là tỷ lệ T/T1, được xấp xỉ theo số nguyên
actions to be combined ; gần nhất; gần nhất;
N1 is the ratio T/T1, approximated to β là chỉ số độ tin cậy; β là chỉ số độ tin cậy;
the nearest integer ;
V là hệ số biến động của tác động đi kèm V là hệ số biến động của tác động đi kèm
β is the reliability index ; cho thời gian tham chiếu. cho chu kỳ tham chiếu.

V is the coefficient of variation of the


accompanying action for the reference
period.

Phụ lục D

200
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

Annex D (informative) Phụ lục D (Tham khảo) Phụ lục D (Tham khảo)
Design assisted by testing Thiết kế có sự hỗ trợ của thí nghiệm Thiết kế dựa theo thí nghiệm

D1 Scope and field of application D1 Phạm vi và lĩnh vực áp dụng D1 Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

(2) This annex is not intended to replace (2) Phụ lục này không thay thế cho các quy (2) Phụ lục này không thay thế cho các quy
acceptance rules given in harmonised định nghiệm thu trong chỉ dẫn kỹ thuật sản định nghiệm thu trong các chỉ dẫn kỹ thuật
European product specifications, other
phẩm Châu Âu, các chỉ dẫn kỹ thuật sản sản phẩm hoặc các tiêu chuẩn thi công
product specifications or execution
phẩm hoặc các tiêu chuẩn thi công khác. khác.
standards.

D2 Symbols D2 Ký hiệu D2 Các ký hiệu

Xk(n) Characteristic value, including Xk(n) Giá trị tiêu chuẩn, bao gồm cả sự Xk(n) Giá trị đặc trưng, bao gồm cả tính
statistical uncertainty for a sample of bất định xác về thống kê cho một
thiếu chuẩn xác về thống kê cho một Sát nghĩa
size n with any conversion factor
mẫu cỡ n có bất kỳ hệ số chuyển đổi mẫu cỡ n có bất kỳ hệ số chuyển đổi hơn.
excluded
nào không được tính đến. nào không được tính đến.

grt(X) Resistance function (of the basic grt(X) Hàm độ bền (của dãy biến số cơ grt(X) Hàm độ bền (của chuỗi biến số cơ
variables X) used as the design model bản X) được sử dụng trong mô hình thiết bản X) được sử dụng trong mô hình thiết Sát nghĩa
kế. kế. hơn.

kn Characteristic fractile factor Sát nghĩa


kn Hệ số phân vị tiêu chuẩn kn Hệ số phân vị đặc trưng
hơn.

201
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

n Number of experiments or numerical n Số lần thực nghiệm hoặc kết quả thí n Số lần thực nghiệm hoặc số các kết
test results nghiệm bằng số quả thí nghiệm Sát nghĩa
hơn.

rk Characteristic value of the resistance Sát nghĩa


rk Giá trị tiêu chuẩn của độ bền rk Giá trị đặc trưng của độ bền
hơn.

∆ Estimated value for E( ∆ ) Sát nghĩa


∆ Giá trị dự tính đối với E( ∆ ) ∆ Giá trị dự tính đối với E(Δ)
hơn.

ηd Design value of the possible ηd Giá trị tính toán của hệ số chuyển ηd Giá trị thiết kế của hệ số chuyển đổi
conversion factor (so far as is not
đổi (vì nó không được kể đến trong có thể có (vì không được kể đến Sát nghĩa
included in partial factor for resistance
hệ số an toàn riêng của độ bền γM) trong hệ số riêng của độ bền γM) hơn.
γM)

σ Standard deviation [σ = variance ]


σ Độ lệch chuẩn [σ = variance ] σ Độ lệch chuẩn [σ = variance ]

D3 Types of tests D3 Các loại thí nghiệm D3 Các loại thí nghiệm

(1) A distinction needs to be made (1) Cần phân biệt các loại thí nghiệm sau: (1) Cần phân biệt các loại thí nghiệm sau:
between the following types of tests :

202
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

a) tests to establish directly the ultimate a) Các thí nghiệm để xác định trực tiếp độ a) Các thí nghiệm để xác định trực tiếp khả Sát nghĩa
resistance or serviceability properties of bền tới hạn hoặc tính chất sử dụng của kết năng chịu lực cực hạn hoặc các chức năng hơn.

structures or structural members for cấu hoặc bộ phận kết cấu đối với các điều sử dụng của kết cấu hoặc cấu kiện với các
given loading conditions. Such tests can kiện tải trọng. Có thể thực hiện những thí điều kiện tải trọng đã cho. Có thể thực hiện
nghiệm như vậy, ví dụ, đối với tải mỏi hoặc những thí nghiệm như vậy, ví dụ, đối với tải
be performed, for example, for fatigue
tải va chạm; trọng mỏi hoặc tải trọng va đập;
loads or impact loads ;
b) tests to obtain specific material b) Các thí nghiệm để xác định tính chất vật liệu b) Các thí nghiệm để xác định tính chất vật liệu
properties using specified testing cụ thể, sử dụng các quy trình thí nghiệm đã cụ thể, sử dụng các quy trình thí nghiệm đã
quy định; ví dụ, thí nghiệm nền đất tại hiện quy định; ví dụ, thí nghiệm nền đất tại hiện
procedures ; for instance, ground testing
trường hoặc trong phòng thí nghiệm, hay thí trường hoặc trong phòng thí nghiệm, hay thí
in situ or in the laboratory, or the testing
nghiệm vật liệu mới; nghiệm các vật liệu mới;
of new materials ;
c) tests to reduce uncertainties in c) Các thí nghiệm để giảm bớt sự thiếu c) Các thí nghiệm để giảm bớt tính bất định
chuẩn xác của các thông số về tải trọng của các thông số về tải trọng hoặc mô hình
parameters in load or load effect
hoặc mô hình ảnh hưởng tải trọng; ví dụ, thí hệ quả tải trọng; ví dụ, thí nghiệm ống thổi
models; for instance, by wind tunnel
nghiệm ống thổi khí động, hoặc thí nghiệm khí động, hoặc thí nghiệm xác định tác động
testing, or in tests to identify actions
phân biệt tải do sóng hoặc dòng chảy; do sóng hoặc dòng chảy;
from waves or currents ;
d) Các thí nghiệm để giảm bớt sự thiếu d) Các thí nghiệm để giảm bớt tính bất định
d) tests to reduce uncertainties in
chuẩn xác của các thông số sử dụng trong của các thông số sử dụng trong các mô
parameters used in resistance models ;
các mô hình độ bền; ví dụ, thí nghiệm các hình về khả năng chịu lực; ví dụ, thí nghiệm
for instance, by testing structural
bộ cấu kiện hoặc kết cấu (ví dụ, các kết cấu các cấu kiện kết cấu hoặc tổ hợp các cấu
members or assemblies of structural mái hoặc sàn) kiện kết cấu (ví dụ, các kết cấu mái hoặc
members (e.g. roof or floor structures) ; sàn);
e) Các thí nghiệm để kiểm tra tính đồng
e) control tests to check the identity or nhất hoặc chất lượng của sản phẩm hoặc e) Các thí nghiệm để kiểm tra danh tính
quality of delivered products or the tính ổn định của của đặc trưng sản phẩm; (nhãn hiệu) hoặc chất lượng của các sản
consistency of production phẩm đưa đến hoặc tính ổn định của các

203
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

characteristics ; for instance, testing of chẳng hạn, thí nghiệm cáp cho cầu hoặc thí đặc trưng sản phẩm; chẳng hạn, thí nghiệm
cables for bridges, or concrete cube nghiệm các mẫu bê tông; cáp cho cầu hoặc thí nghiệm các mẫu bê
testing ; tông;
f) Các thí nghiệm thực hiện trong quá trình
f) tests carried out during execution in thi công để thu thập thông tin cần thiết cho f) Các thí nghiệm thực hiện trong quá trình
order to obtain information needed for phần thi công; chẳng hạn, thí nghiệm sức thi công để thu thập thông tin cần thiết cho
part of the execution ; for instance, chịu tải của cọc, thí nghiệm lực căng cáp phần thi công; chẳng hạn, thí nghiệm sức
testing of pile resistance, testing of trong thi công; chịu tải của cọc, thí nghiệm lực căng cáp
trong thi công;
cable forces during execution ; g) Các thí nghiệm để kiểm tra sự làm việc của
g) control tests to check the behaviour kết cấu thực hoặc các bộ phận kết cấu sau g) Các thí nghiệm để kiểm tra sự làm việc của
of an actual structure or of structural khi hoàn thành, ví dụ, xác định độ võng đàn kết cấu thực hoặc các cấu kiện kết cấu sau
members after completion, e.g. to find hồi, tần số dao động hoặc chống rung; khi hoàn thành, ví dụ, xác định độ võng đàn
the elastic deflection, vibrational hồi, đo các tần số dao động hoặc đo đặc
trưng giảm chấn;
frequencies or damping ;

(2) For test types (a), (b), (c), (d), the (2) Đối với các loại thí nghiệm (a), (b), (c), (2) Đối với các loại thí nghiệm (a), (b), (c),
design values to be used should (d), các giá trị thiết kế sẽ sử dụng nên được
(d), giá trị tính toán có thể lấy từ kết quả thí Sát nghĩa
wherever practicable be derived from
nghiệm, bằng cách áp dụng kỹ thuật thống rút ra từ các kết quả thí nghiệm, ở bất cứ hơn.
the test results by applying accepted
kê. Xem D5 đến D8. nơi nào có thể thực hiện được, bằng cách
statistical techniques. See D5 to D8.
CHÚ THÍCH: Để đánh giá các kết quả thí
áp dụng kỹ thuật thống kê đã được chấp
nghiệm loại (c), có thể cần tới kỹ thuật đặc biệt. nhận. Xem D5 đến D8.
NOTE Special techniques might be needed in
CHÚ THÍCH: Để đánh giá các kết quả thí
order to evaluate type (c) test results.
nghiệm loại (c), có thể cần tới các kỹ thuật đặc
biệt.

204
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(3) Test types (e), (f), (g) may be (3) Các loại thí nghiệm (e), (f), (g), có thể (3) Các loại thí nghiệm (e), (f), (g), có thể
considered as acceptance tests where no được chấp nhận khi không có kết quả thí xem xét như là các thí nghiệm được chấp Sát nghĩa
test results are available at the time of
nghiệm tại thời điểm thiết kế. Các giá trị nhận khi không có các kết quả thí nghiệm hơn.
design. Design values should be
tính toán phải là giá trị ước tính và được kỳ có sẵn tại thời điểm thiết kế. Các giá trị thiết
conservative estimates which are
vọng để đáp ứng được các tiêu chuẩn kế nên là các ước tính thiên về an toàn và
expected to be able to meet the
nghiệm thu (các thí nghiệm (e), (f), (g)) ở được kỳ vọng để có thể đáp ứng được các
acceptance criteria (tests (e), (f), (g)) at
giai đoạn sau. tiêu chí nghiệm thu (các thí nghiệm (e), (f),
a later stage.
(g)) ở giai đoạn sau.

D4 Planning of tests D4 Lập kế hoạch thí nghiệm D4 Lập kế hoạch thí nghiệm

(1) Prior to the carrying out of tests, a (1) Trước khi tiến hành thí nghiệm, kế (1) Trước khi tiến hành thí nghiệm, kế
test plan should be agreed with the hoạch thí nghiệm phải được cơ quan thí hoạch thí nghiệm cần được thống nhất với Sát nghĩa
testing organisation. This plan should
nghiệm đồng ý. Kế hoạch này bao gồm mục tổ chức thí nghiệm. Kế hoạch này nên bao hơn.
contain the objectives of the test and all
đích thí nghiệm và các đặc điểm kỹ thuật gồm các mục đích thí nghiệm và tất cả các
specifications necessary for the
cần thiết cho việc chọn hoặc sản xuất các chỉ dẫn kỹ thuật cần thiết cho lựa chọn hoặc
selection or production of the test
mẫu thí nghiệm, công tác thí nghiệm và chế tạo các mẫu thí nghiệm, cho thực hiện
specimens, the execution of the tests
đánh giá thí nghiệm. Kế hoạch thí nghiệm thí nghiệm và đánh giá thí nghiệm. Kế
and the test evaluation. The test plan
cần bao hàm: hoạch thí nghiệm nên bao gồm:
should cover :
– objectives and scope, - Mục đích và phạm vi, - Mục đích và phạm vi,
– prediction of test results,
- Dự đoán kết quả thí nghiệm , - Dự đoán kết quả thí nghiệm,
– specification of test specimens and
sampling, - Đặc điểm kỹ thuật mẫu thí nghiệm và - Chỉ dẫn kỹ thuật về mẫu thí nghiệm và
– loading specifications, cách lấy mẫu, cách lấy mẫu,
– testing arrangement, - Chỉ dẫn kỹ thuật chất tải, - Chỉ dẫn kỹ thuật chất tải,

205
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

– measurements, - Bố trí thí nghiệm , - Bố trí thí nghiệm,


– evaluation and reporting of the tests. - Đo đạc, - Đo đạc,

- Đánh giá và lập báo cáo kết quả thí - Đánh giá và lập báo cáo thí nghiệm.
nghiệm.

Objectives and scope : The objective of Mục đích và phạm vi: Mục đích của thí Mục đích và phạm vi: Mục đích của thí
the tests should be clearly stated, e.g. nghiệm cần được nêu rõ ràng, ví dụ các nghiệm cần được trình bày rõ, ví dụ như: Sát nghĩa
the required properties, the influence of
tính chất yêu cầu, ảnh hưởng của một số các tính chất cần thiết, ảnh hưởng của các và chính
certain design parameters varied during
thông số thiết kế thay đổi trong quá trình thí thông số thiết kế nhất định có thể thay đổi xác hơn.
the test and the range of validity.
nghiệm và phạm vi cho phép. Giới hạn của trong quá trình thí nghiệm và phạm vi cho
Limitations of the test and required
thí nghiệm và các chuyển đổi cần thiết (ví phép. Các giới hạn của thí nghiệm và các
conversions (e.g. scaling effects) should
dụ ảnh hưởng của thang chia độ) cần được chuyển đổi cần thiết (ví dụ như hiệu ứng tỉ
be specified.
xác định. lệ) cần được chỉ rõ.
Prediction of test results : All properties
and circumstances that can influence the Dự đoán kết quả thí nghiệm Cần xét đến tất Dự đoán kết quả thí nghiệm: Cần xét đến
prediction of test results should be taken cả các tính chất và các tình huống có thể tất cả các tính chất và các tình huống có thể
into account, including: ảnh hưởng đến dự đoán kết quả thí ảnh hưởng đến dự đoán kết quả thí
– geometrical parameters and their nghiệm, bao gồm: nghiệm, bao gồm:
variability,
- Các thông số hình học và khả năng - Các thông số hình học và khả năng
– geometrical imperfections,
biến động của chúng, biến động của chúng,
– material properties,
– parameters influenced by fabrication - Sự sai lệch về kích thước hình học, - Các khiếm khuyết hình học,
and execution procedures,
- Các tính chất vật liệu, - Các tính chất vật liệu,
– scale effects of environmental

206
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

conditions taking into account, if - Các thông số chịu ảnh hưởng của việc - Các thông số ảnh hưởng do các quy
relevant, any sequencing. chế tạo và thi công, trình chế tạo và thi công,

The expected modes of failure and/or - Cần xét đến các ảnh hưởng của thang - Các hiệu ứng tỉ lệ của các điều kiện
calculation models, together with the đo do điều kiện môi trường , nếu có liên môi trường cần được kể đến, nếu liên
corresponding variables should be quan theo bất kỳ trình tự nào. quan, theo bất kỳ trình tự nào.
described. If there is a significant doubt Cần mô tả các dạng phá hoại dự đoán hoặc Cần mô tả các dạng phá hoại dự kiến hoặc
about which failure modes might be mô hình tính toán, cùng với các biến tương các mô hình tính toán, cùng với các biến
critical, then the test plan should be ứng. Nếu có bất cứ nghi ngờ đáng kể nào tương ứng. Nếu có bất cứ nghi ngờ lớn nào
developed on the basis of về dạng phá hoại có thể là cực hạn, thì kế về các dạng phá hoại có thể gây nguy hiểm,
accompanying pilot tests.
hoạch thí nghiệm cần được xây dựng trên thì kế hoạch thí nghiệm cần được xây dựng
cơ sở có các thí nghiệm thực nghiệm. trên cơ sở có các thí nghiệm thí điểm (pilot)
NOTE Attention needs to be given to the fact
CHÚ THÍCH: Cần chú ý đến thực tế là một bộ
đi kèm.
that a structural member can possess a number
of fundamentally different failure modes. phận kết cấu có thể có một số dạng phá hoại cơ CHÚ THÍCH: Cần chú ý đến thực tế là một cấu
bản khác nhau. kiện kết cấu có thể có một số dạng phá hoại cơ
bản khác nhau.
Đặc điểm kỹ thuật của mẫu thí nghiệm và
Specification of test specimen and
cách lấy mẫu: Mẫu thí nghiệm cần được Chỉ dẫn kỹ thuật của mẫu thí nghiệm và
sampling : Test specimens should be
quy định, hoặc được lấy sao cho đại diện cách lấy mẫu: Các mẫu thí nghiệm cần
specified, or obtained by sampling, in
được các điều kiện của kết cấu thực. được chỉ định, hoặc được lấy sao cho đại
such a way as to represent the
diện được các điều kiện của kết cấu thực.
conditions of the real structure.

Factors to be taken into account include: Các yếu tố được tính toán gồm: Các yếu tố phải được kể đến, bao gồm:
– dimensions and tolerances,
- Kích thước và dung sai, - Kích thước và dung sai, Sát nghĩa
– material and fabrication of prototypes,
hơn.
– number of test specimens,

207
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

– sampling procedures, - Vật liệu và việc chế tạo mẫu đầu tiên - Vật liệu và việc chế tạo mẫu mô phỏng
– restraints. (nguyên mẫu), tỷ lệ (prototypes),

- Số mẫu thí nghiệm, - Số mẫu thí nghiệm,

- Quy trình lấy mẫu, - Quy trình lấy mẫu,


The objective of the sampling procedure
should be to obtain a statistically - Việc ngàm/kẹp mẫu, - Việc ngàm /kẹp mẫu, gối tựa (các điều
representative sample. kiện biên).
Mục đích của quy trình lấy mẫu là phải lấy
Attention should be drawn to any
được mẫu có tính đại diện về mặt thống kê. Mục đích của quy trình lấy mẫu là cần lấy
difference between the test specimens
được mẫu có tính đại diện về mặt thống kê.
and the product population that could Cần chú ý những điểm khác nhau giữa các
influence the test results. mẫu thí nghiệm và lô sản phẩm có thể ảnh Cần chú ý những điểm khác nhau giữa các
Loading specifications : The loading hưởng đến kết quả thí nghiệm. mẫu thí nghiệm và lô sản phẩm có thể ảnh
and environmental conditions to be hưởng đến các kết quả thí nghiệm.
Đặc điểm kỹ thuật gia tải: Điều kiện tải trọng
specified for the test should include : và môi trường được chỉ rõ cho thí nghiệm Chỉ dẫn kỹ thuật về gia tải: Các điều kiện về
– loading points,
cần bao gồm: gia tải và môi trường phải được chỉ rõ cho
– loading history,
thí nghiệm, bao gồm:
– restraints, - Các điểm gia tải,
– temperatures, - Các điểm gia tải,
- Quá trình gia tải,
– relative humidity, - Lịch sử gia tải,
- Việc ngàm /kẹp mẫu,
– loading by deformation or force
- Các điều kiện biên,
control, etc. - Nhiệt độ,
- Nhiệt độ,
- Độ ẩm tương đối,
- Độ ẩm tương đối,
- Gia tải bằng biến dạng hoặc kiểm soát
lực, v.v... - Gia tải bằng biến dạng hoặc kiểm soát
lực, v.v...

208
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

Load sequencing should be selected to Trình tự sắp xếp tải cần lựa chọn để đại diện Trình tự sắp xếp tải cần được lựa chọn để đại
represent the anticipated use of the cho mục đích sử dụng dự tính của bộ phận diện cho mục đích sử dụng dự tính của cấu Sát nghĩa
structural member, under both normal
kết cấu, cả trong điều kiện sử dụng bình kiện kết cấu, cả trong điều kiện sử dụng bình hơn.
and severe conditions of use.
thường và điều kiện sử dụng khắc nghiệt. thường và điều kiện sử dụng khắc nghiệt.
Interactions between the structural
Tương tác ứng xử của kết cấu và các thiết bị Tương tác ứng xử của kết cấu và các thiết bị
response and the apparatus used to
sử dụng gia tải cần được tính toán khi liên gia tải cần được kể đến khi có liên quan.
apply the load should be taken into
quan.
account where relevant. Trường hợp sự ứng xử của kết cấu phụ thuộc
Where structural behaviour depends Nơi nào sự ứng xử của kết cấu phụ thuộc vào vào các hệ quả của một hoặc nhiều tác động
upon the effects of one or more actions hệ quả của một hoặc nhiều tác động không không thay đổi có hệ thống, thì các hệ quả này
that will not be varied systematically, thay đổi có hệ thống, thì hệ quả này cần được cần được chỉ rõ bằng các giá trị đại diện của
then those effects should be specified by quy định bằng giá trị đại diện của chúng. chúng.
their representative values.
Bố trí thí nghiệm: Thiết bị thí nghiệm cần Bố trí thí nghiệm: Thiết bị thí nghiệm cần
Testing arrangement : The test
thích hợp với loại thí nghiệm và có khoảng phải phù hợp với loại thí nghiệm và phạm vi
equipment should be relevant for the
đo cần thiết. Đặc biệt chú ý tới cường độ và dự kiến của các phép đo. Cần đặc biệt chú
type of tests and the expected range of
độ cứng của tải và trụ đỡ, và khoảng trống ý tới các biện pháp để đảm bảo đủ cường
measurements. Special attention should
cho độ võng, v.v… độ và độ cứng của các dàn gia tải và các trụ
be given to measures to obtain sufficient
đỡ thí nghiệm cũng như khoảng trống cho
strength and stiffness of the loading and Đo đạc: Trước khi thí nghiệm, liệt kê mọi
độ võng v.v…
supporting rigs, and clearance for đặc tính liên quan cần đo cho từng mẫu thí
deflections, etc. nghiệm và ghi các nội dung sau: Đo đạc: Trước khi thí nghiệm, cần liệt kê tất
Measurements : Prior to the testing, all cả các đặc tính liên quan cần đo cho từng
a) Vị trí đo đạc
relevant properties to be measured for mẫu thí nghiệm. Danh sách liệt kê cần được
each individual test specimen should be b) Quy trình ghi kết quả, bao gồm (nếu có): lập như sau:
- Chuyển vị được biểu thị theo thời gian,

209
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

listed. Additionally a list should be - Vận tốc, a) Các vị trí đo đạc


made : - Gia tốc, b) Quy trình ghi kết quả đo, bao gồm nếu
a) of measurement-locations, liên quan:
- Biến dạng,
b) of procedures for recording results, - Lịch sử theo thời gian của chuyển vị,
- Lực và áp lực,
including if relevant :
- Vận tốc,
– time histories of displacements, - Tần số yêu cầu,
– velocities, - Gia tốc,
- Độ chính xác đo, và
– accelerations,
- Biến dạng,
– strains, - Thiết bị đo thích hợp.
– forces and pressures, - Lực và áp lực,
Đánh giá và lập báo cáo kết quả thí nghiệm:
– required frequency, Hướng dẫn cụ thể, xem các phần từ D5 - Tần số yêu cầu,
– accuracy of measurements, and đến D8. Cần đưa vào báo cáo tất cả các
– appropriate measuring devices. - Độ chính xác của các phép đo, và
tiêu chuẩn mà thí nghiệm dùng làm căn cứ.
Evaluation and reporting the test : For - Các thiết bị đo thích hợp.
specific guidance, see D5 to D8. Any
Đánh giá và báo cáo kết quả thí nghiệm:
Standards on which the tests are based
Hướng dẫn cụ thể, xem các mục từ D5 đến
should be reported.
D8. Cần đưa vào báo cáo tất cả các tiêu
chuẩn mà thí nghiệm dùng làm căn cứ.

D5 Derivation of design values D5 Lựa chọn các giá trị tính toán D5 Xác định các giá trị thiết kế

(1) The derivation from tests of the (1) Việc lựa chọn giá trị tính toán từ các thí (1) Việc xác định các giá trị thiết kế từ các
design values for a material property, a nghiệm cho tính chất vật liệu, thông số mô thí nghiệm cho tính chất vật liệu, thông số Sát nghĩa
model parameter or a resistance should
hình hoặc độ bền cần được thực hiện theo mô hình hoặc khả năng chịu lực cần được hơn.
be carried out in one of the following
một trong những cách sau: thực hiện theo một trong những cách sau:
ways :
a) by assessing a characteristic value,
210
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

which is then divided by a partial factor a) Bằng cách đánh giá giá trị tiêu chuẩn, giá trị a) Bằng cách đánh giá giá trị đặc trưng, giá trị
and possibly multiplied if necessary by này được chia cho hệ số an toàn riêng hoặc này được chia cho hệ số riêng hoặc khi cần
an explicit conversion factor (see D7.2 khi cần được nhân với hệ số chuyển đổi được nhân với hệ số chuyển đổi (Xem D7.2
and D8.2) ; (Xem D7.2 và D8.2); và D8.2);
b) by direct determination of the design
b) Bằng cách xác định trực tiếp giá trị tính b) Bằng cách xác định trực tiếp giá trị thiết
value, implicitly or explicitly
toán, tính một cách đầy đủ hoặc rõ ràng kế, có kể đến (ẩn hoặc rõ) việc chuyển
accounting for the conversion of results
việc chuyển đổi kết quả và độ tin cậy tổng đổi các kết quả và độ tin cậy tổng thể yêu
and the total reliability required (see
thể yêu cầu (Xem D7.3 và D8.3) cầu (Xem D7.3 và D8.3)
D7.3 and D8.3).
CHÚ THÍCH: Phương pháp tổng quát a) thường CHÚ THÍCH: Nhìn chung, phương pháp a)
được dùng nhiều hơn giá trị hệ số an toàn riêng thường được ưu tiên nếu giá trị hệ số riêng
NOTE In general method a) is to be preferred
được xác định từ quy trình thiết kế thông được xác định từ quy trình thiết kế bình thường
provided the value of the partial factor is
determined from the thường (xem (3) dưới đây). (xem (3) dưới đây).
normal design procedure (see (3) below).

(2) The derivation of a characteristic (2) Khi lựa chọn giá trị tiêu chuẩn từ các thí (2) Khi xác định giá trị đặc trưng từ các thí
value from tests (Method (a)) should nghiệm (Phương pháp (a)) cần tính đến: nghiệm (Phương pháp (a)) cần kể đến: Sát nghĩa
take into account:
a) Độ phân tán của số liệu thí nghiệm; hơn.
a) the scatter of test data ; a) Độ phân tán của số liệu thí nghiệm ;
b) statistical uncertainty associated with
b) Sự thiếu chuẩn xác theo thống kê liên b) Tính bất định theo thống kê liên quan
the number of tests ; tới số lượng thí nghiệm;
quan tới số lượng thí nghiệm;
c) prior statistical knowledge.
c) Kiến thức thống kê đã biết. c) Kiến thức thống kê đã biết.

(3) The partial factor to be applied to a (3) Hệ số an toàn riêng áp dụng cho giá trị (3) Hệ số riêng áp dụng cho giá trị đặc
characteristic value should be taken tiêu chuẩn cần được lấy từ Tiêu chuẩn châu trưng cần được lấy từ các tiêu chuẩn EN Sát nghĩa
from the appropriate Eurocode provided
Âu phù hợp, sao cho có tính tương tự giữa (Eurocodes) phù hợp, với điều kiện có đủ hơn.
there is sufficient similarity between the
các thí nghiệm và lĩnh vực thường áp dụng tính tương tự giữa các thí nghiệm và lĩnh

211
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

tests and the usual field of application of của hệ số an toàn riêng như sử dụng trong vực thường áp dụng của hệ số riêng như
the partial factor as used in numerical việc kiểm tra bằng số. sử dụng trong các kiểm tra bằng tính toán
verifications. số.

(4) If the response of the structure or (4) Nếu phản ứng của kết cấu, cấu kiện (4) Nếu phản ứng của kết cấu, cấu kiện
structural member or the resistance of hoặc độ bền vật liệu phụ thuộc vào một số hoặc độ bền vật liệu phụ thuộc vào các ảnh Sát nghĩa
the material depends on influences not
yếu tố không được bao hàm trong các thí hưởng mà không thể bao phủ đầy đủ trong hơn.
sufficiently covered by the tests such as
nghiệm như: các thí nghiệm như:
:
– time and duration effects, - Ảnh hưởng của thời điểm và khoảng - Hiệu ứng của thời gian và thời lượng,
– scale and size effects, thời gian,
- Hiệu ứng về tỉ lệ và kích cỡ,
– different environmental, loading and - Ảnh hưởng về quy mô và độ lớn,
boundary conditions, - Điều kiện môi trường, gia tải và các
– resistance effects, - Điều kiện biên, gia tải, và môi trường điều kiện biên khác nhau,
khác nhau,
then the calculation model should take - Hiệu ứng về độ bền hoặc khả năng
such influences into account as - Ảnh hưởng của độ bền, chịu lực,
appropriate.
thì cần đưa những ảnh hưởng đó vào mô thì cần kể đến những ảnh hưởng này vào
hình tính cho phù hợp. mô hình tính một cách phù hợp.

(5) In special cases where the method (5) Trong những trường hợp đặc biệt, khi (5) Trong những trường hợp đặc biệt, khi
given in D5(1)b) is used, the following sử dụng phương pháp đã cho trong mục sử dụng phương pháp đã cho trong Sát nghĩa
should be taken into account when
D5(1)b), cần tính toán những điểm sau khi D5(1)b), cần kể đến những yếu tố sau đây hơn.
determining design values :
xác định giá trị tính toán: khi xác định các giá trị thiết kế:

212
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

– the relevant limit states ; - Các trạng thái giới hạn có liên quan; - Các trạng thái giới hạn có liên quan;
– the required level of reliability ; - Mức độ tin cậy yêu cầu; - Mức tin cậy yêu cầu;
– compatibility with the assumptions
relevant to the actions side in expression - Tính tương thích với các giả thiết liên - Tính tương thích với các giả thiết liên
(C.8a) ; quan tới tác động nêu trong biểu thức quan tới tác động nêu trong biểu thức
– where appropriate, the required design (C.8a); (C.8a);
working life ; - Khi thích hợp, đề cập thêm tuổi thọ - Khi thích hợp, đề cập thêm tuổi thọ
– prior knowledge from similar cases. thiết kế yêu cầu; thiết kế yêu cầu;

- Kiến thức đã có từ những trường hợp - Kiến thức đã có từ những trường hợp
NOTE Further information may be found in D6,
tương tự. tương tự.
D7 and D8.
CHÚ THÍCH: Thông tin thêm có thể tìm thấy ở CHÚ THÍCH: Thông tin thêm có thể tìm thấy
các mục D6, D7 và D8. trong D6, D7 và D8.

D6 General principles for D6 Những nguyên tắc chung về đánh D6 Những nguyên tắc chung về đánh
statistical evaluations giá thống kê giá thống kê

(1) When evaluating test results, the (1) Khi đánh giá kết quả thí nghiệm, sự ứng (1) Khi đánh giá các kết quả thí nghiệm,
behaviour of test specimens and failure ứng xử của mẫu thí nghiệm và các dạng
xử của mẫu thí nghiệm và các dạng phá Sát nghĩa
modes should be compared with
hoại cần được so sánh với dự đoán lý phá hoại cần được so sánh với dự đoán lý hơn.
theoretical predictions. When
thuyết. Khi xảy ra sai lệch đáng kể so với thuyết. Khi xảy ra sai lệch đáng kể so với
significant deviations from a prediction
dự đoán lý thuyết, cần có sự giải thích: điều dự đoán lý thuyết, cần có sự giải thích: điều
occur, an explanation should be sought:
này có thể cần thí nghiệm bổ sung, có thể này có thể cần thí nghiệm bổ sung, có thể
this might involve additional testing,
theo điều kiện khác, hoặc phải sửa đổi mô thực hiện dưới các điều kiện khác, hoặc
hình lý thuyết. phải điều chỉnh mô hình lý thuyết.

213
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

perhaps under different conditions, or


modification of the theoretical model.

(2) The evaluation of test results should (2) Việc đánh giá kết quả thí nghiệm cần dựa (2) Việc đánh giá các kết quả thí nghiệm cần
be based on statistical methods, with the vào phương pháp thống kê, với việc sử dụng dựa vào các phương pháp thống kê, với việc Sát nghĩa
use of available (statistical) information
những thông tin thống kê đã có về loại phân sử dụng những thông tin (thống kê) đã có về hơn.
about the type of distribution to be used
bố được sử dụng và các thông số kèm theo có loại phân bố sử dụng và các thông số đi kèm.
and its associated parameters. The
thể sử dụng. Các phương pháp trong Phụ lục Các phương pháp trong Phụ lục này có thể
methods given in this Annex may be
này có thể được sử dụng chỉ khi thoả mãn các được sử dụng chỉ khi thoả mãn các điều kiện
used only when the following
điều kiện sau: sau:
conditions are satisfied :
– the statistical data (including prior - Số liệu thống kê (bao gồm thông tin đã - Số liệu thống kê (bao gồm thông tin
information) are taken from identified có) được lấy từ các tập số liệu đủ tin trước đó) được lấy từ các tập số liệu đã
populations which are sufficiently cậy; xác định đủ đồng nhất;
homogeneous ; and
- Có đầy đủ số liệu quan trắc. - Có đủ số liệu quan trắc.
– a sufficient number of observations is
available. CHÚ THÍCH : Có thể phân biệt ba loại giải thích CHÚ THÍCH : Ở cấp độ giải thích các kết quả thí
kết quả thí nghiệm sau: nghiệm, có thể phân biệt ba loại chính như sau:

NOTE At the level of interpretation of tests - Khi thực hiện một thí nghiệm (hoặc rất ít - Khi chỉ một thí nghiệm (hoặc rất ít thí nghiệm)
results, three main categories can be thí nghiệm), không thể giải thích theo thống được thực hiện, thì không thể có giải thích theo
distinguished : kê. Chỉ khi sử dụng thông tin đã có gắn với thống kê kinh điển. Chỉ trong trường hợp sử dụng
– where one test only (or very few tests) is (are) giả thuyết về mức quan trọng của thông tin các thông tin rộng rãi đã có đã có cùng với các
performed, no classical statistical interpretation này và của các kết quả thí nghiệm, mới có giả thuyết về các mức độ quan trọng tương đối
is possible. Only the use of extensive prior thể đưa ra sự giải thích bằng thống kê (Quy của các thông tin này và của các kết quả thí
information associated with hypotheses about
trình Bayesian, xem ISO 12491); nghiệm thì mới có thể trình bày giải thích dưới
the relative degrees of importance of this
dạng thống kê (các quy trình Bayes, xem ISO
information and of the test results, make it - Nếu có nhiều thí nghiệm hơn được thực hiện
12491);
possible to present an interpretation as statistical để đánh giá một tham số, thì có thể đưa ra sự
(Bayesian procedures, see ISO 12491) ; giải thích thống kê. Những trường hợp thông

214
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
– if a larger series of tests is performed to thường đều được xử lý, ví dụ, trong D7. Sự
- Nếu một loạt (series) lớn các thí nghiệm được
evaluate a parameter, a classical statistical giải thích vẫn cần dùng đến một số thông tin
thực hiện để đánh giá một tham số, thì có thể đưa
interpretation might be possible. The commoner đã có về tham số đó; tuy nhiên, tham số này
cases are treated, as examples, in D7. This ra giải thích theo thống kê kinh điển. Những
thường sẽ nhỏ hơn so với trên.
interpretation will still need to use some prior trường hợp thông thường hơn được xử lý, như
information about the parameter ; however, this - Khi một loạt thí nghiệm được thực hiện để các ví dụ trong D7. Giải thích này sẽ vẫn cần sử
will normally be less than above. chuẩn hóa một mô hình (dưới dạng một dụng một số thông tin đã có về tham số đã nêu;
– when a series of tests is carried out in order to hàm) và một hoặc nhiều tham số kết hợp, tuy nhiên, thường sẽ ít hơn so với trên.??
calibrate a model (as a function) and one or thì giải thích thống kê là có thể thực hiện.
more associated parameters, a classical - Khi một loạt thí nghiệm được thực hiện để hiệu
statistical interpretation is possible. chỉnh một mô hình (dưới dạng một hàm) và một
hoặc nhiều tham số liên quan, thì có thể giải
thích theo thống kê kinh điển.

(3) The result of a test evaluation should (3) Kết quả thí nghiệm được coi là đúng chỉ (3) Kết quả đánh giá thí nghiệm chỉ được
be considered valid only for the đối với các yêu cầu kỹ thuật và đặc trưng tải xem là đúng đối với các yêu cầu kỹ thuật và Sát nghĩa
specifications and load characteristics
trọng được xem xét trong thí nghiệm đó. các đặc trưng của tải trọng xem xét trong thí hơn.
considered in the tests. If the results are
Nếu các kết quả ngoại suy dã bao hàm các nghiệm. Nếu các kết quả được ngoại suy
to be extrapolated to cover other design
thông số tính toán và tải trọng khác thì cần để bao hàm các thông số thiết kế và tải
parameters and loading, additional
sử dụng thêm các thông tin từ các thí trọng khác thì cần sử dụng các thông tin bổ
information from previous tests or from
nghiệm trước đó và cơ sở lý thuyết. sung từ các thí nghiệm trước đó hoặc từ
theoretical bases should be used.
các cơ sở lý thuyết.

D7 Statistical determination of a D7 Xác định tính chất đơn bằng D7 Xác định tính chất đơn bằng
single property thống kê thống kê

D7.1 Tổng quát D7.1 Tổng quát


D7.1 General

215
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(1) This clause gives working (1) Điều này đưa ra các biểu thức để tìm giá (1) Điều này đưa ra các biểu thức để xác
expressions for deriving design values định các giá trị thiết kế từ kết quả thí
trị tính toán từ kết quả thí nghiệm loại (a) và Sát nghĩa
from test types (a) and (b) of D3(3) for a
(b) của mục D3(3) đối với một tính chất (ví nghiệm loại (a) và (b) của D3(3) đối với một hơn.
single property (for example, a strength)
dụ, cường độ) khi sử dụng phương pháp tính chất đơn (ví dụ, cường độ) khi sử dụng
when using evaluation
đánh giá (a) và (b) của mục D5(1). phương pháp đánh giá (a) và (b) của D5(1).
methods (a) and (b) of D5(1).
NOTE The expressions presented here, which CHÚ THÍCH: Các biểu thức ở đây sử dụng quy CHÚ THÍCH: Các biểu thức ở đây sử dụng quy
use Bayesian procedures with “vague” prior trình Bayesian với các phân bố “mờ”, dẫn đến trình Bayes với các phân bố “mờ”, dẫn đến hầu
distributions, lead to almost the same results as hầu hết kết quả tương tự như thống kê cổ điển hết kết quả tương tự như thống kê kinh điển với
classical statistics with confidence levels equal với độ tin cậy tương đương với 0,75. các mức chắc chắn tương đương với 0,75.
to 0,75

(2) The single property X may represent (2) Tính chất X có thể đại diện cho: (2) Tính chất đơn X có thể đại diện cho:
a) a resistance of a product,
b) a property contributing to the a) Độ bền của sản phẩm, a) Độ bền hoặc khả năng chịu lực của sản
phẩm,
resistance of a product. b) Một tính chất góp phần vào độ bền của
sản phẩm, b) Một tính chất góp phần vào độ bền hoặc
khả năng chịu lực của sản phẩm.

(3) In case a) the procedure D7.2 and (3) Trong trường hợp a) quy trình D7.2 và (3) Trong trường hợp a) quy trình D7.2 và
D7.3 can be applied directly to D7.3 có thể áp dụng trực tiếp để xác định D7.3 có thể áp dụng trực tiếp để xác định Sát nghĩa
determine characteristic or design or
giá trị tiêu chuẩn, giá trị tính toán hoặc hệ các giá trị đặc trưng hoặc các giá trị thiết kế hơn.
partial factor values.
số an toàn riêng. hoặc các hệ số riêng.

(4) In case b) it should be considered (4) Trong trường hợp b) cần xét giá trị tính (4) Trong trường hợp b) cần xét giá trị thiết
that the design value of the resistance toán của độ bền bao gồm: kế của độ bền hoặc khả năng chịu lực bao Sát nghĩa
should also include :
- Ảnh hưởng của các tính chất khác,
gồm: hơn.
- the effects of other properties,

216
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

- the model uncertainty, - Sự thiếu chuẩn xác của mô hình, - Ảnh hưởng của các tính chất khác,
- other effects (scaling, volume, etc.) - Các ảnh hưởng khác (thang đo, thể - Tính bất định của mô hình,
tích v.v..).
- Các ảnh hưởng khác (tỉ lệ, khối tích
v.v..).

(5) The tables and expressions in D7.2 (5) Các bảng và biểu thức trong D7.2 và (5) Các bảng và các biểu thức trong D7.2
and D7.3 are based on the following D7.3 đều dựa trên những giả thiết sau: và D7.3 đều dựa trên những giả thiết sau: Sát nghĩa
assumptions:
- Tất cả các biến đều có phân bố chuẩn - Tất cả các biến đều có phân bố Chuẩn hơn.
– all variables follow either a Normal or
a log-normal distribution ; hoặc log chuẩn ; hoặc phân bố log chuẩn ;
– there is no prior knowledge about the - Không có thông tin từ trước về giá trị - Không có thông tin trước đó về giá trị
value of the mean ; trung bình; trung bình;
– for the case "VX unknown", there is no
prior knowledge about the coefficient of - Đối với trường hợp “Vx chưa biết”, - Đối với trường hợp “Vx chưa biết”,
variation ; không có thông tin từ trước về hệ số không có thông tin từ trước về hệ số
– for the case "VX known", there is full biến động; biến động;
knowledge of the coefficient of - Đối với trường hợp “Vx đã biết”, có - Đối với trường hợp “Vx đã biết”, có
variation. thông tin đầy đủ về hệ số biến động; thông tin đầy đủ về hệ số biến động.
CHÚ THÍCH : Việc chấp thuận phân bố log CHÚ THÍCH : Việc chấp thuận phân bố log
NOTE Adopting a log-normal distribution for chuẩn đối với số biến nhất định có thuận lợi là chuẩn đối với các biến nhất định có thuận lợi là
certain variables has the advantage that no không xuất hiện giá trị âm, ví dụ đối với các biến không xuất hiện giá trị âm, ví dụ đối với các biến
negative values
độ bền và hình học. hình học và độ bền.
can occur as for example for geometrical and
resistance variables. Trong thực tế, thường sử dụng trường hợp “Vx Trong thực tế, thường sử dụng trường hợp “Vx
In practice, it is often preferable to use đã biết” cùng với một ước lượng cận trên của đã biết” cùng với một ước lượng cận trên thiên
the case "VX known" together with a VX chứ không là áp dụng các quy định đã cho về an toàn của VX hơn là áp dụng các quy định
conservative upper estimate of VX, trong trường hợp “Vx chưa biết”. Hơn nữa, khi đã cho trong trường hợp “Vx chưa biết”. Hơn

217
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

rather than to apply the rules given for VX chưa biết thì cần được giả định nó không nữa, VX, khi chưa biết, thì cần được giả định
the case "VX unknown". Moreover VX , nhỏ hơn 0,10. không nhỏ hơn 0,10.
when unknown, should be assumed to
be not smaller than 0,10.

D7.2 Assessment via the D7.2 Đánh giá qua giá trị tiêu chuẩn D7.2 Đánh giá qua giá trị đặc trưng
characteristic value

(1) The design value of a property X (1) Tìm giá trị tính toán của tính chất X (1) Giá trị thiết kế của tính chất X cần được
should be found by using : xác định bằng cách:
bằng cách sử dụng: Sát nghĩa
hơn.
X k (n) ηd ηd ηd
mX {1 − k nV X }
X k (n) X k (n)
X d = ηd = X d = ηd = mX {1 − k nV X } X d = ηd = mX {1 − k nV X }
γm γm γm γm γm γm
(D.1) (D.1) (D.1)
where : trong đó: trong đó:

ηd is the design value of the conversion ηd là giá trị tính toán của hệ số chuyển đổi. ηd là giá trị thiết kế của hệ số chuyển đổi.
factor. CHÚ THÍCH : Việc đánh giá hệ số chuyển đổi liên quan CHÚ THÍCH : Việc đánh giá hệ số chuyển đổi liên quan
phụ thuộc chủ yếu vào loại thí nghiệm và loại vật liệu. chủ yếu phụ thuộc vào loại thí nghiệm và loại vật liệu.
NOTE The assessment of the relevant
conversion factor is strongly dependent Giá trị kn lấy ở bảng D1. Giá trị kn có thể xác định ở bảng D1.
on the type of test and the

type of material.

The value of kn can be found from


Table D1.

218
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(2) When using table D1, one of two (2) Khi sử dụng bảng D1, cần xét đến một (2) Khi sử dụng bảng D1, cần xem xét một
cases should be considered as follows. trong hai trường hợp sau: trong hai trường hợp sau: Sát nghĩa
– The row "VX known" should be used if
- Hàng “Vx đã biết” cần sử dụng nếu đã - Hàng “Vx đã biết” nên sử dụng nếu biết hơn.
the coefficient of variation, VX, or a
realistic upper bound of it, is known biết hệ số biến động Vx, hoặc giới hạn được hệ số biến động Vx hoặc giá trị thực tế
from prior knowledge. trên của nó. của giới hạn của Vx từ các thông tin đã có.
CHÚ THÍCH: Thông tin đã biết có thể từ việc CHÚ THÍCH: Thông tin đã biết có thể đến từ
đánh giá các thí nghiệm đã có trong trường hợp việc đánh giá các thí nghiệm đã có trước đó
NOTE Prior knowledge might come from the điều kiện tương tự nhau. Cái gì “có thể so sánh trong các tình huống tương tự. Cái gì “có thể so
evaluation of previous tests in comparable ” cần được xác định theo đánh giá chuyên môn sánh được” cần được xác định theo đánh giá
situations. What is ‘comparable’ needs to be (Xem D7.1(3)). chuyên gia (Xem D7.1(3)).
determined by engineering judgement (see
D7.1(3)). - Hàng “Vx chưa biết” được sử dụng nếu - Hàng “Vx chưa biết” nên được sử dụng
– The row "VX unknown" should be chưa biết hệ số biến động Vx và cần ước nếu chưa biết được hệ số biến động Vx từ
used if the coefficient of variation VX is đoán từ mẫu thử, dưới dạng: các thông tin đã có trước đó và cần phải
not known from prior knowledge and so ước đoán từ mẫu thử, dưới dạng:
1
needs to be estimated from the sample S x2 = ∑
n −1
( xi − m x ) 2 (D.2)
1
as : S x2 =
n −1

( xi − m x ) 2 (D.2)
Vx=sx / mx (D.3)
1
S x2 =
n −1
∑ ( xi − m x ) 2 (D.2) Vx = sx / mx (D.3)

Vx=sx / mx (D.3)

(3) The partial factor γm should be (3) Hệ số an toàn riêng γm được lựa chọn (3) Hệ số riêng γm được lựa chọn theo lĩnh
selected according to the field of
theo lĩnh vực áp dụng kết quả thí nghiệm . vực áp dụng các kết quả thí nghiệm.
application of the test results.

219
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
Sát nghĩa
hơn.

Table D1 : Values of kn for the 5% Bảng D1 : Các giá trị kn cho giá trị tiêu Bảng D1 : Các giá trị kn ứng với giá trị đặc
characteristic value trưng 5%
chuẩn 5% Sát nghĩa
hơn.

NOTE 1 This table is based on the Normal


CHÚ THÍCH 1: Bảng này dựa trên phân bố CHÚ THÍCH 1: Bảng này dựa trên phân bố
distribution.
chuẩn. chuẩn.
Sát nghĩa
CHÚ THÍCH 2: Với phân bố log chuẩn, biểu CHÚ THÍCH 2: Với phân bố log chuẩn, biểu hơn.
NOTE 2 With a log-normal distribution
thức (D.1) trở thành: thức (D.1) trở thành:
expression (D.1) becomes :
ηd ηd
η Xd = exp[m y − k n s y ] Xd = exp[m y − k n s y ]
X d = d exp[m y − k n s y ] γm γm
γm
trong đó: trong đó:
where :
1
∑ ln( xi )
1
my =
n
∑ ln( xi ) my =
n
1
my =
n
∑ ln( xi )
Nếu VX đã biết từ các thông tin đã có trước
Nếu VX đã biết, s y = ln(V x2 + 1) ≈ V X
If VX is known from prior knowledge, đó, s y = ln(V x2 + 1) ≈ V X
Nếu VX chưa biết,
s y = ln(V x2 + 1) ≈ V X
1 Nếu VX chưa biết từ các thông tin đã có trước

2
sy = (ln xi − m y )
n −1 1
If VX is unknown from prior đó, s y = ∑ (ln xi − m y )
2

knowledge, n −1

1

2
sy = (ln xi − m y )
n −1

220
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

D7.3 Direct assessment of the design D7.3 Đánh giá trực tiếp giá trị tính toán D7.3 Đánh giá trực tiếp giá trị thiết kế đối
value for ULS verifications đối với kiểm tra trạng thái giới hạn về độ với kiểm tra trạng thái giới hạn cực hạn Sát nghĩa
bền hơn.

(1) The design value Xd for X should be (1) Tìm giá trị tính toán Xd đối với X bằng (1) Giá trị thiết kế Xd đối với X cần được xác
found by using : định bằng cách:
cách sử dụng: Sát nghĩa
Xd = ηdmX {1-kd,nVX} (D.4) Xd = ηdmX {1-kd,nVX} (D.4) Xd = ηdmX {1-kd,nVX} (D.4) hơn.

In this case, ηd should cover all Trong trường hợp này, ηd cần bao hàm mọi Trong trường hợp này, ηd cần bao hàm mọi
uncertainties not covered by the tests. yếu tố thiếu chuẩn xác mà thí nghiệm chưa yếu tố bất định mà thí nghiệm chưa kể đến.
kể đến.

Table D2 - Values of kd,n for the ULS Bảng D2 - Giá trị của kd,n ứng với giá trị Bảng D2 - Giá trị của kd,n ứng với giá trị
design value. tính toán trạng thái giới hạn về độ bền thiết kế đối với trạng thái giới hạn cực Sát nghĩa
hạn hơn.

NOTE 2 With a log-normal distribution,


CHÚ THÍCH 2: Với hàm phân bố log chuẩn, biểu CHÚ THÍCH 2: Với hàm phân bố log chuẩn, biểu
expression (D.4) becomes :
thức (D.4) trở thành: thức (D.4) trở thành:
X d = η d exp m y − k d ,n s y  X d = η d exp m y − k d ,n s y  𝑿𝑿𝒅𝒅 = 𝜼𝜼𝒅𝒅 𝒆𝒆𝒆𝒆𝒆𝒆�𝒎𝒎𝒚𝒚 − 𝒌𝒌𝒅𝒅 𝒔𝒔𝒚𝒚 �

D8 Statistical determination of D8 Xác định mô hình độ bền bằng D8 Xác định các mô hình khả năng
resistance models thống kê chịu lực (hay độ bền) bằng thống kê

221
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

D8.1 General D8.1 Tổng quát D8.1 Tổng quát

(1) This clause is mainly intended to (1) Điều khoản này chủ yếu để xác định các (1) Điều khoản này chủ yếu để xác định các
define procedures (methods) for quy trình (phương pháp) chuẩn hoá mô quy trình (phương pháp) để hiệu chỉnh mô Sát nghĩa
calibrating resistance models and for
hình độ bền để chọn giá trị tính toán từ các hình khả năng chịu lực hoặc độ bền để tính hơn.
deriving design values from tests type
thí nghiệm loại d) (xem D3(1)). Việc sử các giá trị thiết kế từ các thí nghiệm loại d)
d) (see D3(1)). Use will be made of
dụng được tiến hành nhờ thông tin đã có (xem D3(1)). Việc sử dụng được tiến hành
available prior information (knowledge
(kiến thức hoặc giả thiết). nhờ thông tin đã có (kiến thức hoặc giả
or assumptions).
thiết).

(2) Based on the observation of actual (2) Dựa vào quan trắc sự ứng xử thực trong (2) Dựa vào quan trắc sự ứng xử thực tế
behaviour in tests and on theoretical các thí nghiệm và xem xét lý thuyết, “mô trong các thí nghiệm và căn cứ vào các xem Sát nghĩa
considerations, a “design model” should
hình thiết kế” cần phát triển, để tìm ra một xét lý thuyết, một “mô hình thiết kế” cần hơn.
be developed, leading to the derivation
hàm độ bền. Giá trị của mô hình này cần phải phát triển, để tìm ra một hàm độ bền.
of a resistance function.
kiểm tra bằng giải thích thống kê tất cả các Sau đó, tính phù hợp của mô hình này cần
The validity of this model should be
số liệu thí nghiệm đã có. Nếu cần, mô hình kiểm tra bằng giải thích thống kê của tất cả
then checked by means of a statistical
thiết kế sẽ được điều chỉnh đến khi đạt các số liệu thí nghiệm có sẵn. Tiếp theo,
interpretation of all available test data.
được sự tương quan đầy đủ giữa các giá trị nếu cần, mô hình thiết kế sẽ được điều
If necessary the design model is then
lý thuyết và số liệu thí nghiệm . chỉnh cho đến khi đạt được đủ sự tương
adjusted until sufficient correlation is
quan giữa các giá trị lý thuyết và số liệu thí
achieved between the theoretical values
and the test data. nghiệm.

(3) Deviation in the predictions (3) Độ lệch dự đoán do sử dụng mô hình (3) Độ lệch trong các dự đoán có được
obtained by using the design model tính toán cần xác định từ thí nghiệm. Độ bằng sử dụng mô hình thiết kế cũng cần Sát nghĩa
should also be determined from the
lệch này cần kết hợp với độ lệch của những được xác định từ các thí nghiệm. Độ lệch hơn.
tests. This deviation will need to be
biến khác trong hàm độ bền để có biểu thị này cần kết hợp với các độ lệch của những
combined with the deviations of

222
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

the other variables in the resistance tổng quát về độ lệch. Những biến khác bao biến khác trong hàm độ bền để có được
function in order to obtain an overall gồm: biểu thị tổng quát của độ lệch. Những biến
indication of deviation. These other khác bao gồm:
- Độ lệch về độ cứng và cường độ vật
variables include :
liệu; - Độ lệch về cường độ vật liệu và độ
– deviation in material strength and
cứng;
stiffness ; - Độ lệch về đặc trưng hình học.
– deviation in geometrical properties. - Độ lệch về các tính chất hình học.

(4) The characteristic resistance should (4) Độ bền tiêu chuẩn cần xác định bằng (4) Độ bền đặc trưng (hoặc khả năng chịu
be determined by taking account of the cách tính độ lệch của tất cả các biến. lực đặc trưng) cần xác định bằng cách tính Sát nghĩa
deviations of all the variables.
độ lệch của tất cả các biến. hơn.

(5) In D5(1) two different methods are (5) Trong D5(1) phân biệt hai phương pháp (5) Trong D5(1) có phân biệt hai phương
distinguished. These methods are given khác nhau. Những phương pháp này được pháp khác nhau. Những phương pháp này Sát nghĩa
in D8.2 and D8.3 respectively.
nêu trong mục D8.2 và D8.3. Tuy vậy có thể được nêu trong mục D8.2 và D8.3. Ngoài hơn.
Additionally, some possible
có một số cách đơn giản nêu trong mục ra, có thể có một số cách đơn giản cho
simplifications are given in D8.4.
D8.4. trong D8.4.
These methods are presented as a
number of discrete steps and some Những phương pháp này trình bày dưới Những phương pháp này được trình bày
assumptions regarding the test dạng một số bước riêng và một số giả thiết dưới dạng một số bước rời rạc và một số
population are made and explained ; liên quan đến tập hợp thí nghiệm; những giả thiết liên quan đến tập hợp các thí
these assumptions are to be considered giả thiết này được xem xét để không vượt nghiệm; những giả thiết này được xem xét
to be no more than recommendations quá các khuyến nghị dành cho các trường để không vượt quá các khuyến nghị dành
covering some of the commoner cases. hợp phổ biến khác. cho các trường hợp phổ biến hơn khác.

223
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

D8.2 Standard evaluation procedure D8.2 Quy trình đánh giá tiêu chuẩn D8.2 Quy trình đánh giá tiêu chuẩn
(Method (a)) (Phương pháp (a)) (Phương pháp (a))

D8.2.1 General D8.2.1 Tổng quát D8.2.1 Tổng quát

(1) For the standard evaluation (1) Các giả thiết sau dùng để đánh giá quy (1) Đối với quy trình đánh giá tiêu chuẩn,
procedure the following assumptions trình tiêu chuẩn: các giả định sau được đưa ra:
are made :
a) the resistance function is a function a) Hàm độ bền là hàm của một số biến độc a) Hàm độ bền là hàm của một số biến độc
of a number of independent variables X; lập X ; lập X ;
b) a sufficient number of test results is b) Có đủ số lượng kết quả thí nghiệm; b) Có đủ số lượng kết quả thí nghiệm;
available ;
c) Mọi tính chất vật liệu và hình học liên c) Mọi tính chất vật liệu và hình học liên
c) all relevant geometrical and material
properties are measured ; quan đều được đo đạc; quan đều được đo đạc;
d) there is no correlation (statistical d) Không có sự tương quan (phụ thuộc về d) Không có sự tương quan (phụ thuộc về
dependence) between the variables in thống kê) giữa các biến trong hàm độ bền; thống kê) giữa các biến trong hàm độ bền.
the resistance function ;
e) Tất cả các biến đều có hàm phân bố e) Tất cả các biến tuân theo phân bố Chuẩn
e) all variables follow either a Normal
chuẩn hoặc log chuẩn. hoặc phân bố log chuẩn.
or a log-normal distribution.
CHÚ THÍCH: Chấp nhận phân bố log chuẩn cho CHÚ THÍCH: Chấp nhận phân bố log chuẩn cho
một biến có lợi là không xuất hiện giá trị âm. một biến có thuận lợi là không xuất hiện giá trị âm.

NOTE Adopting a log-normal distribution for a


variable has the advantage that no negative
values can
occur.

D8.2.2 Standard procedure D8.2.2 Quy trình tiêu chuẩn D8.2.2 Quy trình tiêu chuẩn

224
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

D8.2.2.1 Step 1 : Develop a design D8.2.2.1 Bước 1: Phát triển mô hình tính D8.2.2.1 Bước 1: Phát triển mô hình thiết
model toán. kế.

(1) Develop a design model for the (1) Phát triển mô hình tính toán cho độ bền (1) Phát triển mô hình thiết kế cho khả năng
theoretical resistance rt of the member chịu lực (hoặc độ bền) lý thuyết rt của cấu
lý thuyết rt của cấu kiện hoặc chi tiết kết cấu Sát nghĩa
or structural detail considered,
được biểu diễn bằng hàm độ bền sau: kiện hoặc chi tiết kết cấu xem xét, được đại hơn.
represented by the resistance function :
diện bằng hàm độ bền, như sau:
rt = grt (X) (D.5)
rt = grt (X) (D.5) rt = grt (X) (D.5)

(2) The resistance function should cover (2) Hàm độ bền này bao gồm mọi biến cơ (2) Hàm độ bền cần bao gồm tất cả các
all relevant basic variables X that affect bản có liên quan X ảnh hưởng tới độ bền ở biến cơ bản liên quan X ảnh hưởng tới khả Sát nghĩa
the resistance at the relevant limit state.
trạng thái giới hạn liên quan. năng chịu lực (hoặc độ bền) ở trạng thái hơn.
giới hạn liên quan.

(3) All basic parameters should be (3) Mỗi mẫu thí nghiệm i cần đo các tham (3) Tất cả các thông số cơ bản phải được
measured for each test specimen i số cơ bản (giả thiết (c) trong mục D8.2.1) và đo cho từng mẫu thí nghiệm i (giả thiết (c) Sát nghĩa
(assumption (c) in D8.2.1) and should
phải có chúng để đánh giá. trong D8.2.1) và phải có sẵn để sử dụng hơn.
be available for use in the evaluation.
trong đánh giá.

D8.2.2.2 Step 2 : Compare experimental D8.2.2.2 Bước 2: So sánh các giá trị thí D8.2.2.2 Bước 2: So sánh các giá trị thí
and theoretical values nghiệm và lý thuyết. nghiệm và lý thuyết.

(1) Substitute the actual measured (1) Thay các tính chất đo được thực tế vào (1) Thay các tính chất đo được thực tế vào
properties into the resistance function so hàm độ bền để tính được giá trị lý thuyết r hàm độ bền để tính được các giá trị lý
ti
as to obtain theoretical values rti to form

225
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

the basis of a comparison with the để có cơ sở so sánh với giá trị thực nghiệm thuyết rti để tạo cơ sở so sánh với các giá trị
experimental values rei from the tests. rei từ thí nghiệm. thực nghiệm rei từ thí nghiệm.

(2) The points representing pairs of (2) Những điểm thể hiện cặp giá trị tương (2) Những điểm đại diện cho các cặp giá trị
corresponding values ( rti, rei ) should be ứng (rti, rei) được vẽ ra trên biểu đồ trong tương ứng (rti, rei) cần được vẽ ra trên biểu Sát nghĩa
plotted on a diagram, as indicated in
hình D1. đồ, như được chỉ rõ trong hình D1. hơn.
figure D1.

(3) If the resistance function is exact (3) Nếu hàm độ bền là chính xác và hoàn (3) Nếu hàm độ bền là chính xác và hoàn
and complete, then all of the points will chỉnh, thì tất cả các điểm sẽ nằm trên chỉnh, thì tất cả các điểm sẽ nằm trên
lie on the line θ = π/4. In practice the đường thẳng θ = π/4. Trong thực tế, các đường thẳng θ = π/4. Trong thực tế, các
points will show some scatter, but the
điểm sẽ phân tán, nguyên nhân do độ lệch điểm sẽ phân tán, nhưng các nguyên nhân
causes of any systematic deviation from
có hệ thống so với đường thẳng cần được (do bất cứ độ lệch có hệ thống nào so với
that line should be investigated to check
khảo sát để kiểm tra xem có phải là dấu đường thẳng) cần được khảo sát để kiểm
whether this indicates errors in the test
hiệu sai số trong quy trình thí nghiệm hoặc tra xem có phải là các sai số trong các quy
procedures or in the resistance function.
trong hàm độ bền hay không. trình thí nghiệm hoặc trong hàm độ bền hay
không.

D8.2.2.3 Step 3 : Estimate the mean D8.2.2.3 Bước 3: Dự đoán giá trị trung bình D8.2.2.3 Bước 3: Dự đoán giá trị trung bình
value correction factor b của hệ số hiệu chỉnh b. của hệ số hiệu chỉnh b.

(1) Represent the probabilistic model of (1) Biểu diễn mô hình xác suất của độ bền r (1) Đại diện mô hình xác suất của độ bền r
the resistance r in the format : dưới dạng:
qua công thức: Sát nghĩa
r = b rtδ (D.6) r = b rtδ (D.6) r = b rt δ (D.6) hơn.

where : trong đó: trong đó:

226
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

b is the “Least Squares” best-fit to the b là “Bình phương nhỏ nhất” phù hợp b là “Bình phương nhỏ nhất” phù hợp
slope, given by nhất với độ dốc, được cho bằng:
nhất với độ dốc, lấy bằng b = ∑r re t
(D.7)
b=
∑r r e t
(D.7) ∑ re rt ∑r t
2

b= (D.7)
∑r t
2
∑r t
2

(2) The mean value of the theoretical (2) Giá trị trung bình của hàm độ bền theo lý (2) Giá trị trung bình của hàm độ bền lý
resistance function, calculated using the thuyết, được tính bằng cách sử dụng giá trị thuyết, được tính bằng cách sử dụng các Sát nghĩa
mean values Xm of the basic variables,
trung bình Xm của các biến cơ bản và có thể giá trị trung bình Xm của các biến cơ bản và hơn.
can be obtained from :
nhận được từ : có thể xác định từ :
rm = b rt (Xm)δ = bgrt (Xm)δ (D.8) rm = b rt (Xm)δ = bgrt (Xm)δ (D.8) rm = b rt (Xm)δ = bgrt (Xm)δ (D.8)

D8.2.2.4 Step 4 : Estimate the D8.2.2.4 Bước 4: Ước tính hệ số biến động D8.2.2.4 Bước 4: Ước tính hệ số biến động
coefficient of variation of the errors của sai số. của sai số.

(1) The error term δi for each (1) Số hạng sai số δi đối với mỗi giá trị thực (1) Số hạng sai số δi đối với mỗi giá trị thực
experimental value rei should be nghiệm rei được xác định từ biểu thức nghiệm rei được xác định từ biểu thức
determined from expression (D.9): (D.9): (D.9):

rei rei rei


δi = (D.9) δi = (D.9) δi = (D.9)
brti brti brti

(2) From the values of δi an estimated (2) Từ các giá trị của δi , giá trị ước tính Vδ (2) Từ các giá trị của δi , giá trị ước tính Vδ
value for Vδ should be determined by được xác định theo biểu thức: được xác định theo biểu thức:
defining: ∆i = ln(δ i) (D.10) ∆i = ln(δ i) (D.10)

227
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

∆i = ln(δ i) (D.10)

(3) The estimated value ∆ for E(Δ) (3) Giá trị ước tính ∆ cho E(∆) được xác (3) Giá trị ước tính ∆ cho E(∆) được xác
should be obtained from : định như sau: định như sau:

1 n 1 n
∆=
1 n
∑ ∆i
n i =1
(D.11) ∆= ∑ ∆i
n i =1
(D.11) ∆= ∑ ∆i
n i =1
(D.11)

(4) The estimated value s ∆2 for σ ∆2 4) Giá trị ước tính s ∆ cho σ ∆ được xác
2 2
(4) Giá trị ước tính s ∆ cho σ ∆ được xác
2 2

should be obtained from: định như sau: định như sau:

1 n 1 n
∆=
1 n

n − 1 i =1
(∆ i − ∆) 2 (D.12) ∆= ∑
n − 1 i =1
(∆ i − ∆) 2 (D.12) ∆= ∑
n − 1 i =1
(∆ i − ∆) 2 (D.12)

(5) The expression: (5) Biểu thức: (5) Biểu thức:

Vδ = exp( s ∆2 ) − 1 (D.13) Vδ = exp( s ∆2 ) − 1 (D.13) Vδ = exp( s ∆2 ) − 1 (D.13)

may be used as the coefficient of có thể được sử dụng như là hệ số biến có thể được sử dụng như là hệ số biến
variation Vδ of the δi error terms. động Vδ của sai số δi. động Vδ của sai số δi.

D8.2.2.5 Bước 5 : Phân tích tính tương D8.2.2.5 Bước 5 : Phân tích tính tương D8.2.2.5 Bước 5 : Phân tích tính tương
thích thích thích

(1) The compatibility of the test (1) Cần phân tích sự tương thích của tập (1) Cần phân tích sự tương thích của tập
population with the assumptions made hợp số liệu thí nghiệm với các giả thiết hợp số liệu thí nghiệm với các giả thiết
được đưa ra trong hàm độ bền. được đưa ra trong hàm độ bền.

228
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

in the resistance function should be


analysed.

(2) If the scatter of the (rei , rti) values is (2) Nếu phân tán của các giá trị (rei , rti) là (2) Nếu phân tán của các giá trị (rei , rti) là
too high to give economical design quá cao để có hàm độ bền tính toán kinh tế, quá cao để có hàm độ bền thiết kế kinh tế, Sát nghĩa
resistance functions, this scatter may be
có thể giảm sự phân tán bằng một trong có thể giảm sự phân tán bằng một trong hơn.
reduced in one of the following ways :
những cách sau: những cách sau:
a) by correcting the design model to a) Điều chỉnh mô hình thiết kế có tính đến c) Điều chỉnh mô hình thiết kế có tính đến
take into account parameters which had các tham số đã bị bỏ qua. các tham số đã bị bỏ qua trước đó.
previously been ignored ;
b) by modifying b and Vδ by dividing b) Sửa đổi b và Vδ bằng cách chia tổng số d) Sửa đổi b và Vδ bằng cách chia tập hợp
the total test population into appropriate thí nghiệm thành những nhóm nhỏ thích tổng các thí nghiệm thành những nhóm
sub-sets for which the influence of such hợp để ảnh hưởng của những thông số nhỏ thích hợp để ảnh hưởng của những
additional parameters may be bổ sung có thể coi là hằng số. thông số bổ sung có thể coi là hằng số.
considered to be constant.

(3) To determine which parameters (3) Để xác định thông số nào ảnh hưởng (3) Để xác định những thông số nào ảnh
have most influence on the scatter, the nhiều nhất đến sự phân tán, có thể chia các hưởng nhiều nhất đến sự phân tán, có thể Sát nghĩa
test results may be split into subsets
kết quả thí nghiệm thành những nhóm nhỏ chia các kết quả thí nghiệm thành những hơn.
with respect to these parameters.
đối với những thông số này. nhóm nhỏ đối với những thông số này.
CHÚ THÍCH: Việc phân tích thí nghiệm ra từng CHÚ THÍCH: Việc phân tích thí nghiệm ra từng
NOTE The purpose is to improve the resistance nhóm nhỏ có sử dụng quy trình chuẩn là để nhóm nhỏ có sử dụng quy trình tiêu chuẩn là để
function per sub-set by analysing each subset
hoàn thiện hàm độ bền, song có sự bất lợi của làm tốt hơn hàm độ bền. Song, có sự bất lợi của
using the standard procedure. The disadvantage
sự chia nhóm nhỏ là số kết quả thí nghiệm trong sự chia nhóm nhỏ là số kết quả thí nghiệm trong
of splitting the test results into sub-sets is that
the number of test results in each sub-set can từng nhóm là rất ít. từng nhóm là rất ít.
become very small.

229
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(4) When determining the fractile (4) Khi xác định hệ số phân vị kn (xem bước 7), (4) Khi xác định hệ số phân vị kn (xem bước 7),
factors kn (see step 7), the kn value for giá trị kn cho nhóm có thể được xác định trên cơ giá trị kn cho nhóm có thể được xác định trên cơ
the sub-sets may be determined on the sở tổng số thí nghiệm trong loạt thử ban đầu. sở tổng số thí nghiệm trong loạt thử ban đầu.
basis of the total number of the tests in
CHÚ THÍCH : Từ thực tế rút ra rằng là sự phân CHÚ THÍCH: Từ thực tế rút ra rằng là sự phân
the original series.
bố tần suất đối với độ bền có thể mô tả bằng bố tần suất đối với độ bền có thể mô tả bằng
hàm hai dạng hoặc hàm nhiều dạng. Có thể sử hàm hai dạng hoặc hàm nhiều dạng. Có thể sử
NOTE Attention is drawn to the fact that the dụng kỹ thuật xấp xỉ đặc biệt để biến đổi những dụng kỹ thuật xấp xỉ đặc biệt để biến đổi những
frequency distribution for resistance can be hàm này thành hàm phân bố một dạng. hàm này thành phân bố đều một dạng.
better described
by a bi-modal or a multi-modal function.
Special approximation techniques can be used
to transform
these functions into a uni-modal distribution.

D8.2.2.7 Step 7 : Determine the D8.2.2.7 Bước 7: Xác định giá trị tiêu chuẩn D8.2.2.7 Bước 7: Xác định giá trị đặc trưng
characteristic value rk of the resistance rk của độ bền rk của độ bền Sát nghĩa
hơn.

(2) Alternatively, for small values of Vδ2 (2) Để thay thế, với những giá trị nhỏ V 2 và (2) Ngoài ra, với những giá trị nhỏ Vδ2 và
δ
and VXi2 the following approximation for
VXi , có thể sử dụng xấp xỉ sau đây cho Vr:
2
VXi2, có thể sử dụng xấp xỉ sau đây cho Vr:
Vr
may be used : Vr2 = Vδ2 Vrt2 (D.15a) Vr2 = Vδ2 Vrt2 (D.15a)

Vr2 = Vδ2 Vrt2 (D.15a) với: với:

with :

230
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
j j j
V = ∑V
2
rt
2
Xi (D.15b) V = ∑V
2
rt
2
Xi (D.15b) Vrt2 = ∑ V Xi2 (D.15b)
i =1 i =1 i =1

(3) If the resistance function is a more (3) Nếu hàm độ bền là một hàm phức tạp (3) Nếu hàm độ bền là một hàm phức tạp
complex function of the form : hơn có dạng: hơn có dạng:
r = b rt δ = b grt (X1,..., Xj)δ r = b rt δ = b grt (X1,..., Xj)δ r = b rt δ = b grt (X1,..., Xj)δ
the mean value E(r) may be obtained
thì giá trị trung bình E(r) có thể nhận được thì giá trị trung bình E(r) có thể xác định
from :
từ: được từ:
E(r) = b grt (E(X1), ..., E(Xj)) = b grt(Xm)
E(r) = b grt (E(X1), ...E(Xj)) = bgrt (Xm) E(r) = b grt (E(X1), ...E(Xj)) = bgrt (Xm)
(D.16a)
(D.16a) (D.16a)
and the coefficient of variation Vrt may
be obtained from : và hệ số biến động Vrt có thể nhận được từ: và hệ số biến động Vrt có thể tính như sau:
2 2 2
VAR[ g rt ( X )] 1 j
 ∂g rt  VAR[ g rt ( X )] j
 ∂g  VAR[ g rt ( X )] j
 ∂g rt 

1 1
V =
2
rt
g rt2 ( X m )
≅ x  σi 
g rt2 ( X m ) i =1  ∂X i 
V =
2
rt 2
g rt ( X m )
≅ 2
x ∑  rt σ i 
g rt ( X m ) i =1  ∂X i 
V =2
rt 2
g rt ( X m )
≅ 2
x ∑  σi 
g rt ( X m ) i =1  ∂X i 
(D.16b) (D.16b) (D.16b)

(5) In this case the characteristic (5) Trong trường hợp này, độ bền tiêu (5) Trong trường hợp này, độ bền đặc trưng
resistance rk should be obtained from : chuẩn rk nhận được từ: rk xác định như sau: Sát nghĩa
rk = bgrt (Xm) exp(-k∞ αrt Qrt - kn αδ Qδ - rk = bgrt (Xm) exp(-k∞ αrt Qrt - kn αδ Qδ - 0,5 rk = bgrt (Xm) exp(-k∞ αrt Qrt - kn αδ Qδ - 0,5 hơn.
2
0,5 Q ) (D.17) Q2) (D.17) Q2) (D.17)
with : với: với:

231
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

Qrt = σln(rt) = ln(Vrt + 1) Qrt = σln(rt) = ln(Vrt + 1) Qrt = σln(rt) = ln(Vrt + 1)


2 2 2
(D.18a) (D.18a) (D.18a)

Qδ = σln(δ) = ln(Vδ + 1) Qδ = σln(δ) = ln(Vδ + 1) Qδ = σln(δ) = ln(Vδ + 1)


2 2 2
(D.18b) (D.18b) (D.18b)

Q = σln(r) = ln(Vr2 + 1) (D.18c) Q = σln(r) = ln(Vr2 + 1) (D.18c) Q = σln(r) = ln(Vr2 + 1) (D.18c)

Qrt Qrt Qrt


αrt = (D.19a) αrt = (D.19a) αrt = (D.19a)
Q Q Q

Qδ Qδ Qδ
αδ = (D.19b) αδ = (D.19b) αδ = (D.19b)
Q Q Q

where : trong đó: trong đó:

kn is the characteristic fractile factor kn là hệ số phân vị đặc trưng từ bảng kn là hệ số phân vị đặc trưng từ bảng
from table D1 for the case VX unknown ; D1 đối với trường hợp VX chưa biết; D1 đối với trường hợp VX chưa biết;
k∞ is the value of kn for n
k∞ là giá trị của kn khi n → ∞ [k∞ = k∞ là giá trị của kn khi n → ∞ [k∞ =
→ ∞ [k∞ = 1,64];
1,64]; 1,64];
αrt is the weighting factor for Qrt
αδ is the weighting factor for Q αrt là hệ số trọng lượng cho Qrt αrt là hệ số trọng lượng cho Qrt

αδ là hệ số trọng lượng cho Qδ αδ là hệ số trọng lượng cho Qδ


NOTE The value of Vδ is to be estimated from
GHI CHÚ : Giá trị Vδ được ước tính từ mẫu thí GHI CHÚ : Giá trị Vδ được ước tính từ mẫu thí
the test sample under consideration.
nghiệm đang xét. nghiệm đang xét.

232
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

D8.3 Standard evaluation procedure D8.3 Quy trình đánh giá tiêu chuẩn D8.3 Quy trình đánh giá tiêu chuẩn
(Method (b)) (Phương pháp (b)) (Phương pháp (b))

(1) In this case the procedure is the (1) Trong trường hợp này, quy trình cũng (1) Trong trường hợp này, quy trình cũng
same as in D8.2, excepted that step 7 is giống như trong mục D8.2, trừ bước 7 được giống như trong mục D8.2, trừ bước 7 được Sát nghĩa
adapted by replacing the characteristic
sửa lại bằng cách thay hệ số phân vị đặc sửa lại bằng cách thay hệ số phân vị đặc hơn.
fractile factor kn by the design fractile
trưng kn bằng hệ số phân vị thiết kế kd,n trưng kn bằng hệ số phân vị thiết kế kd,n lấy
factor kd,n equal to the product αRβ
tương đương với tích αRβ đánh giá tại 0,8 x bằng tích số αRβ đánh giá tại 0,8 x 3,8 =
assessed at 0,8 × 3,8 = 3,04 as
3,8 = 3,04 như vẫn thường chấp nhận (Xem 3,04 như vẫn chấp nhận chung (Xem Phụ
commonly accepted (see Annex C) to
Phụ lục C) để thu được giá trị tính toán rd lục C) để thu được giá trị thiết kế rd của độ
obtain the design value rd of the
của độ bền. bền.
resistance.

(2) For the case of a limited number of (2) Đối với trường hợp số lượng thí nghiệm (2) Đối với trường hợp số lượng thí nghiệm
tests the design value rd should be có hạn, giá trị tính toán rd nhận từ: có hạn, giá trị thiết kế rd xác định như sau:
obtained from :
rd = bgrt (Xm) exp(-kd,∞ αrt Qrt - kd,n αδ Qδ - 0,5 rd = bgrt (Xm) exp(-kd,∞ αrt Qrt - kd,n αδ Qδ - 0,5
rd = bgrt (Xm) exp(-kd,∞ αrt Qrt - kd,n αδ Qδ Q)2
(D.21) Q2) (D.21)
2
- 0,5 Q ) (D.21)
trong đó: trong đó:
where :
kd,n là hệ số phân vị thiết kế từ bảng D2 kd,n là hệ số phân vị thiết kế từ bảng D2
kd,n is the design fractile factor from đối với trường hợp “VX chưa biết”; đối với trường hợp “VX chưa biết”;
table D2 for the case “VX unknown” ;
kd, ∞ là giá trị của kd,n khi n → ∞ [kd, ∞ = kd,∞ là giá trị của kd,n khi n → ∞ [kd, ∞ =
kd,∞ is the value of kd,n for n
3,04]. 3,04].
→ ∞ [kd,∞ = 3,04].

233
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú
NOTE The value of Vδ is to be estimated from GHI CHÚ : Giá trị Vδ được dự đoán từ mẫu thí GHI CHÚ: Giá trị Vδ được dự đoán từ mẫu thí
the test sample under consideration. nghiệm đang xét. nghiệm đang xét.

(2) For the case of a large number of (3) Đối với trường hợp số lượng thí nghiệm (3) Đối với trường hợp số lượng thí nghiệm
tests the design value rd may be tương đối lớn, giá trị tính toán rd có thể lớn, giá trị thiết kế rd có thể tính như sau:
obtained from :
nhận được từ:
rd = bgrt (Xm) exp(-kd,∞ Q - 0,5 Q2) (D.22)
2
rd = bgrt (Xm) exp(-kd,∞ Q - 0,5 Q ) 2
rd = bgrt (Xm) exp(-kd,∞ Q - 0,5 Q ) (D.22)
(D.22)

D8.4 Use of additional prior D8.4 Sử dụng hiểu biết và thông tin đã D8.4 Sử dụng thêm các hiểu biết đã có
knowledge có

(1) If the validity of the resistance (1) Nếu tính hiệu lực của hàm độ bền rt và (1) Nếu tính hiệu lực của hàm độ bền rt và
function rt and an upper bound giới hạn trên (dự đoán thận trọng) đối với giới hạn trên (dự đoán thiên về an toàn) đối Sát nghĩa
(conservative estimate) for the
hệ số biến động Vr đã biết từ số lượng thí với hệ số biến động Vr đã biết từ các thí hơn.
coefficient of variation Vr are already
nghiệm đáng kể đã có, có thể chấp nhận nghiệm đã có với số lượng đáng kể, có thể
known from a significant number of
quy trình đơn giản sau đây khi làm thêm chấp nhận quy trình đơn giản sau đây khi
previous tests, the following simplified
các thí nghiệm. làm thêm các thí nghiệm.
procedure may be adopted when further
tests are carried out.

234
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

(2) If only one further test is carried out, (2) Nếu làm thêm một thí nghiệm, giá trị tiêu (2) Nếu làm thêm một thí nghiệm, giá trị đặc
the characteristic value rk may be chuẩn của rk có thể xác định từ kết quả re trưng của rk có thể xác định từ kết quả re Sát nghĩa
determined from the result re of this test
của thí nghiệm này như sau: của thí nghiệm này như sau: hơn.
by applying :
rk = η k re (D.23) rk = η k re (D.23)
rk = η k re (D.23)
trong đó: trong đó:
where :
ηk là hệ số giảm có thể áp dụng trong ηk là hệ số giảm có thể áp dụng trong
ηk is a reduction factor applicable in the trường hợp có hiểu biết trước, và có thể trường hợp có hiểu biết trước, và có thể
case of prior knowledge that may be nhận được: xác định từ:
obtained from:
ηk = 0,9 exp(-2,31 Vr - 0,5 Vr2) (D.24) ηk = 0,9 exp(-2,31 Vr - 0,5 Vr2) (D.24)
ηk = 0,9 exp(-2,31 Vr - 0,5 Vr2) (D.24)
trong đó: trong đó:
where : Vr là hệ số biến động cực đại quan trắc Vr là hệ số biến động cực đại quan trắc
Vr is the maximum coefficient of được trong các thí nghiệm trước. được trong các thí nghiệm trước.
variation observed in previous tests.

(3) If two or three further tests are (3) Nếu thực hiện thêm hai hoặc ba thí (3) Nếu thực hiện thêm hai hoặc ba thí
carried out, the characteristic value rk nghiệm thì giá trị đặc trưng của rk có thể
nghiệm thì giá trị tiêu chuẩn của rk có thể Sát nghĩa
may be determined from the mean value
được xác định từ giá trị trung bình rem của được xác định từ giá trị trung bình rem của hơn.
rem of the test results by applying:
các kết quả thí nghiệm bằng cách áp dụng: các kết quả thí nghiệm bằng cách áp dụng:
rk = ηk rem (D.25) rk = ηk rem (D.25) rk = ηk rem (D.25)
where : trong đó: trong đó:

235
Bản gốc BS EN 1990 BSI 2010 Bản dịch (IBST 2016) Bản dịch cho dự thảo EN 1990 Ghi chú

ηk is a reduction factor applicable in the ηk là hệ số giảm có thể áp dụng trong ηk là hệ số giảm có thể áp dụng trong
case of prior knowledge that may be trường hợp có hiểu biết trước, và có thể trường hợp có hiểu biết trước, và có thể
obtained from : tính như sau: tính như sau:

ηk = exp(-2,0 Vr - 0,5 Vr2) (D.26) ηk = exp(-2,0 Vr - 0,5 Vr2) (D.26) ηk = exp(-2,0 Vr - 0,5 Vr2) (D.26)

where : trong đó: trong đó:

Vr là hệ số biến động cực đại quan trắc Vr là hệ số biến động cực đại quan trắc
Vr is the maximum coefficient of
variation observed in previous tests được trong các thí nghiệm trước. được trong các thí nghiệm trước.

Miễn là mỗi giá trị (cực đại hoặc cực tiểu) với điều kiện mỗi giá trị (cực đại hoặc cực
provided that each extreme (maximum
ree thoả mãn điều kiện: tiểu) ree thoả mãn điều kiện:
or minimum) value ree satisfies the
condition :  ree - rem  ≤ 0,10 rem (D.27)  ree - rem  ≤ 0,10 rem (D.27)

 ree - rem  ≤ 0,10 rem (D.27)

236
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. BCH TW Đảng CS Việt Nam Nghị quyết hội nghị lần thứ tư ban chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình
tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền
kinh tế, NQTW số 05 – NQ/TW, Hà Nội, 2016.
2. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam Nghị quyết về những nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách
nhà nước năm 2017, NQCP số 01/NQ-CP, Hà Nội, ngày 01 tháng 01 năm 2017.
3. Thủ tướng Chính phủ Quyết định số 198/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
đề án hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng, Hà Nội, ngày 09 tháng
02 năm 2018.
4. BS EN 1990:2002 +A1:2005 Eurocode - Basis of structural design, BSI, UK, 2010.
5. Viện KHCN Xây dựng Eurocode – Cơ sở thiết kế kết cấu, (PGS TS Nguyễn Xuân
Chính chủ trì đề tài chuyển dịch EN 1990 sang tiếng Việt), Nhà Xuất bản Xây dựng, Hà
Nội, 2016.
6. TCVN 9379:2012 Kết cấu xây dựng và nền – Nguyên tắc cơ bản để tính toán.
7. TCXD 40:1987 Kết cấu xây dựng và nền – Nguyên tắc cơ bản để tính toán.
8. ГОСТ 27751-2014 Надежность строительных конструкций и оснований -
Основные положения (GOST 27751-2014 Reliability for constructions and foundations
- General principles), Moscow, Russia.
9. НСР ЕН 1990-2011 ЕВРОКОД 0: Основы проектирования сооружений (NSR EN
1990-2011 Eurocode - Basis of structural design), Moscow, Russia.
10. GB 50068-2018 Unified standard for reliability design of building structures, Beijing,
China.
11. ASCE/SEI 7-16 Minimium Loads and Associated Criteria for Buildings and Other
Structures, ASCE, 2017, USA.
12. ACI 318-19 Building Code Requirements for Structural Concrete and Commentary,
ACI, 2019, USA.
13. ANSI/AISC 360:2016 Specification for Structural Steel Buildings, AISC, 2016, USA.
14. AASHTO LRFD Bridge Design Specifications, 9 th Edition, 2020, USA.
15. Gulvanessian, H., Calgaro, J.-A., Holick, M. Designers’ Guide to Eurocode: Basis
of Structural Design en 1990, Second edition, 2012, London, UK.

237
16. AFNOR - NF EN 1990/NA Eurocode - Basis of Structural Design - National Annex
to NF EN 1990:2003, AFNOR, 2011, France.
17. DIN EN 1990/NA/A1:2012 Change National Annex - Nationally determined
parameters - Eurocode: Basis of structural design; Amendment A1.
(Nationaler Anhang - National festgelegte Parameter - Eurocode: Grundlagen der
Tragwerksplanung; Änderung A1), DIN, 2012, Germany.
18. BDS EN 1990:2003/NA:2012 Еврокод: Основи на проектирането на строителни
конструкции. Национално приложение (NA) (Eurocode – Basis of structural design -
National annex to BDS EN 1990:2003), Sofia, 2012, Bulgaria.
19. SFS-EN 1990 + A1 + AC Eurocode. Basis of structural design + Normative Annex
A.2 application for bridges and consequent changes to EN 1990,
Finnish Association of Construction Product Industries RTT, 2010, Finland.
20. NA to SS EN 1990 - 2008: A1 : 2010 (2015) Singapore National Annex to Eurocode
- Basis of structural design (incorporating Amendment No.1 and No.2), 2015, Singapore.
21. NA to MS EN 1990:2010 Malaysia national annex to Eurocode - Basis of structural
design, KL, 2010, Malaysia.
22. Department for Communities and Local Government Guide to the use of EN 1990
Basis of Structural Design, 2006, London, UK.
23. TCXDVN 375:2006 Thiết kế công trình chịu động đất (GS TSKH Nguyễn Đăng Bích
chủ trì biên soạn trên cơ sở chấp nhận EN 1998 phần 1 và 5), Nhà Xuất bản Xây dựng, Hà
Nội, 2006.
24. TCVN 9386:2012 Thiết kế công trình chịu động đất (chuyển ngang từ TCXDVN
375:2006), Nhà Xuất bản Xây dựng, Hà Nội, 2006.
25. TCVN 2737:1995 Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế, Nhà Xuất bản Xây
dựng, Hà Nội, 1995.
26. TCVN 2737:2021 Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế (Dự thảo), Viện KHCN
Xây dựng, 2021.
27. Denton, S. EN 1990 – Basisc of design, Presentation at Eurocodes: background and
applications, Dissemination of information for training, Vienna, Austria, 4-6 Oct, 2010.

238

You might also like