Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

Viện Kinh tế và Quản lý Biên soạn: PGS. TS.

Trần Thị Bích Ngọc


Đại học Bách khoa Hà Nội
Bộ môn Quản lý công nghiệp

BÀI TẬP GIỮA KỲ


HỌC PHẦN: THIẾT KẾ HỆ THỐNG SẢN XUẤT-2018

1. Mục đích của Bài tập: Tăng cường một số kỹ năng tính toán định lượng cần thiết của học
phần cho sinh viên.

2. Yêu cầu về thực hiện:


- Thực hiện cá nhân.
- Hình thức: đánh máy. Trang bìa theo mẫu.
- Nội dung: bao gồm 10 Bài tập.
- Thời gian nộp bài: tuần thứ 14 của chương trình học.

3. Cách tính điểm:


Căn cứ vào: mức độ chính xác của bài làm; hình thức trình bày; mức độ đáp ứng về tiến độ nộp
bài.
Điểm Bài tập sẽ là căn cứ chính để tính điểm giữa kỳ.

4. Ký hiệu: X là ngày sinh nhật của Bạn. Y là tháng sinh nhật của Bạn.

1
MẪU TRANG BÌA
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
****** ******

BÀI TẬP GIỮA KỲ


HỌC PHẦN: THIẾT KẾ HỆ THỐNG SẢN XUẤT
MÃ HP: EM4423

Họ và tên sinh viên: Mã số sinh viên: Ngày/ tháng/ năm sinh:

Mã học phần: EM 4417 Mã Lớp Học: Học kỳ 2- AB, năm học: 2017-2018

Ngày nộp: Chữ ký sinh viên: Chữ ký của Giảng viên:

PGS. TS. Trần thị Bích Ngọc

ĐIỂM ĐÁNH GIÁ:

Hà Nội, 2018

2
Bài 1. Sau đây là tính toán về nhu cầu vận chuyển trong nội bộ nhà máy trong quý 1/2018 từ
Phòng Kế hoạch- Điều độ.

BẢNG 1: KẾ HOẠCH VẬN CHUYỂN GIỮA CÁC TRUNG TÂM SẢN XUẤT (ĐV: tấn)

CÁC TRUNG TÂM NHẬN HÀNG


CÁC TRUNG
TÂM Kho Kho Kho Kho PX chế PX PX PX Sơn PX PX Kho
CHUYỂN vật Bán thành phế tạo Phôi GCCK- GCCK- tĩnh điện LR- 1 LR- 2 thành
HÀNG liệu thành phẩm thải 1 2 phẩm
phẩm theo
công
đoạn
SX
Kho vật liệu - - - - 1000+ - - Y0 - - -
X0
Kho Bán - - - - - 200 X0 - 60 10 -
thành phẩm
Kho thành - - - - - - - - 800 420 -
phẩm theo
công đoạn SX
Kho phế thải - - - - - - - - - - -
PX chế tạo - - - X0 10 - 600 390 - - -
Phôi
PX GCCK-1 - - 580 20 - - - 200+Y0 - - -
PX GCCK-2 - - 290 10 - - - X0 - - -
PX Sơn tĩnh - - 350 X - - - - - - -
điện
PX LR- 1 - - - - - - - - - - 810
PX LR-2 - - - - - - - - - - 425
Kho thành - - - - - - - - - - -
phẩm

a) Hãy vẽ sơ đồ minh họa về vận tải nội bộ giữa các trung tâm sản xuất nói trên, trong đó có thể
hiện hướng vận chuyển và khối lượng vận chuyển?
b) Tính tổng khối lượng vận chuyển trong toàn nhà máy vào quý 1/2018?

Bài 2. Xe ô tô điện vận chuyển phôi từ phân xưởng chế tạo phôi đến 2 phân xưởng gia công cơ
khí 1 &2. Xe chở hàng 1 chiều: PX Phôi- PXGCCKi- rồi quay lại PX Phôi (không có tải). Khối
lượng vận chuyển trong năm kế hoạch và khoảng cách giữa phân xưởng chế tạo phôi với phân
xưởng gia công cơ khí được thể hiện trong bảng sau:
3
BẢNG 2. KHOẢNG CÁCH VÀ KHỐI LƯỢNG CẦN VẬN CHUYỂN

Khoảng cách 1 chiều xe chạy, mét Khối lượng vận chuyển/năm,


Tấn/năm
PHÂN XƯỞNG 1 200 12.000 +X00

PHÂN XƯỞNG 2 350 8.000 + Y00

Tải trọng của xe là 0,5 tấn. Vận tốc bình quân xe là 3 Km/h. Thời gian bình quân/ 1 lần bốc và
dỡ hàng là 20 phút. Hệ số sử dụng tải trọng xe có ích là 0,8. Thời gian làm việc quy định/ năm là
260 ngày; 2 ca/ ngày. Tính số xe điện chở phôi cần thiết để đáp ứng nhu cầu vận chuyển cho 2
PX gia công cơ khí nói trên?

Bài 3. Dụng cụ sản xuất: dao phay được chứa trong các kệ trong kho trung tâm của nhà máy. Kệ
có kích thước dài x rộng x cao là: 1,2 m x 4m x 1,8m. Kích thước của dao phay dài x rộng x cao
là: 35 mm x 35 mm x 300 mm. Khối lượng riêng của dao là: 7,8g/1cm3. Nhu cầu cho sản xuất/
năm là 50.000 tấn. Nhà cung cấp thực hiện cung ứng theo quý với mỗi lần như nhau. Dự trữ bảo
hiểm định mức theo nhu cầu sản xuất cho (Y+5) ngày làm việc. Hệ số sử dụng kệ (để dao) có ích
là 0,4. Nhà máy làm việc 250 ngày/năm. Tải trọng sàn kho tối đa là 1,8 tấn/1 m 2. Xác định nhu
cầu mặt bằng kho để chứa dao nếu diện tích kho dùng cho các mục đích phục vụ (không chứa
hàng) bằng 40% diện tích chung của cả kho.

Bài 4. Chương trình sản xuất một năm là 152.500 chiếc sản phẩm hoàn chỉnh- máy E. Một năm
nhà máy làm việc 250 ngày. Sau đây là dữ liệu về mức sử dụng vật liệu thép với 5 loại khác
nhau, tồn kho đầu năm và định mức tồn kho của mỗi loại theo số ngày làm việc:
BẢNG 3: ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NGUYÊN LIỆU THÉP VÀ DỮ LIỆU VỀ TỒN KHO
Thứ tự Mức tiêu hao/máy Tồn kho đầu năm Định mức dự trữ tồn kho theo số
loại thép (kg/máy) (tấn) ngày làm việc (ngày)
1 320 + X 250 + Y 25
2 58 + Y 12 + X 20
3 196 + X X + Y + 10 25
4 28 Y0 20
5 106 X0 25

4
a) Xác định số lượng thép lớn nhất trong kho?
b) Thép được để trực tiếp trên sàn kho. Biết tải trọng sàn kho cho phép là 2,2 tấn/1m2. Hệ số
sử dụng bằng bằng kho có ích là 0,7. Tính nhu cầu diện tích sàn kho để chứa thép cho sản
xuất?

Bài 5. Xác định nhu cầu sử dụng điện năng của phân xưởng gia công cơ khí trong năm nếu có
các thông tin trong bảng sau. Quy định thời gian làm việc của phân xưởng: (250 +Y) ngày. Mỗi
ngày làm 2 ca. Mỗi ca làm 8h. Thời gian dừng làm việc phân xưởng cho mục tiêu đại tu máy
móc trong năm được định mức là 5% thời gian làm việc theo quy định.
BẢNG 4: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THIẾT BỊ TẠI PHÂN XƯỞNG

LOẠI MÁY Công suất mô tơ lắp Hệ số cos phi của Hệ số thời gian làm việc
đặt, kW mô tơ theo kế hoạch của thiết bị
Tiện 36 0,8 0,7
Phay 30 0,7 0,8
Khoan 6 0,6 0,4
Cắt bánh răng 18 0,7 0,6
Mài 28 0,8 0,8

Bài 6. Biết số lượng điểm treo đèn của từng loại đèn trong phân xưởng theo bảng 7. Biết: thời
gian làm việc bình quân của bóng đèn (hay tuổi thọ của bóng đèn) theo mỗi loại là: 800 giờ làm
việc cộng dồn với bóng 150W; 900 giờ với bóng 100W; 1000 giờ với bóng 25W Xưởng làm 2
ca/ 1 ngày, 8h/ 1 ca, 260 ngày làm việc / 1 năm. Trong các ngày làm việc ngoài thời gian sản
xuất còn cần bật thêm 1 giờ để làm công tác chuẩn bị và vệ sinh máy.

BẢNG 5. THÔNG TIN VỀ CHIẾU SÁNG TẠI PHÂN XƯỞNG

Loại bóng Số điểm treo Loại bóng Số điểm Loại bóng Số điểm
đèn- công suất đèn đèn- công treo đèn đèn- công suất treo đèn
(W) suất ( W ) (W)

100 X0 150 Y0 25 X0 + Y0

a) Xác định nhu cầu sử dụng điện năng/ năm của phân xưởng nếu 100% số điểm treo đèn cần bật
trong tất cả các ngày làm việc ? Tính chi phí sử dụng điện năng cho chiếu sáng sản xuất nếu chi
phí cho 1 kwh bình quân là 1.800 VNĐ.
5
b) Xác định nhu cầu sử dụng điện năng/ năm của phân xưởng nếu trong tất cả các ngày làm
việc cơ cấu đèn cần bật tại các điểm treo đèn cho các loại bóng như sau : 75% đối với bóng 100
W ; 50% đối với bóng 150 W và 100% đối với bóng 25 W? Tính chi phí sử dụng điện năng cho
chiếu sáng sản xuất nếu chi phí cho 1 kwh bình quân là 1.450 VNĐ (do sử dụng tiết kiệm điện
hơn nên giá mua điện bình quân được giảm do chính sách bán điện của EVN theo mức lũy kế
điện năng sử dụng). Tính mức giảm (bao nhiêu phần trăm) về chi phí điện năng trong câu b so
với câu a?

c) Xác định nhu cầu sử dụng bóng đèn để chiếu sáng cho phân xưởng sản xuất với điều kiện
100% tất cả các điểm treo đèn phải bật sáng trong tất cả thời gian (giống câu a) ?

Bài 7. Sản phẩm B là một chi tiết lớn của một thiết bị được sản xuất theo quy trình công nghệ
gồm 5 nguyên công trong bảng. Số sản phẩm B sản xuất mỗi lô là 5 chiếc. Thời gian vận chuyển,
kiểm tra bình quân giữa 2 nguyên công liên tiếp nhau là 3 giờ. Một tháng làm việc 22 ngày
(working days). Số ngày theo lịch trong tháng là 30 (calendar day).
a) Tính chu kỳ sản xuất lô sản phẩm trục cán theo ngày lịch (calendar day) nếu tổ chức sản
xuất lô theo hình thức nối tiếp?
b) Tính chu kỳ sản xuất lô sản phẩm trục cán theo ngày lịch (calendar day) nếu tổ chức sản
xuất lô theo hình thức kết hợp?
BẢNG 6. DỮ LIỆU VỀ SẢN XUẤT SẢN PHẨM B
Thứ tự nguyên công Thời gian định mức/chi tiết
(ĐV: giờ/ chi tiết)
1 Y+2
2 10
3 Y+5
4 20
5 5

Bài 8: Sau đây là thời gian sản xuất của 1 lô sản phẩm A theo các giai đoạn sản xuất.

6
BẢNG 7. CHU KỲ SẢN XUẤT TẠI CÁC CÔNG ĐOẠN
Thời gian, đv: ngày làm việc
Công đoạn sản xuất Thời gian công nghệ Thời gian gián đoạn
TT giữa các công đoạn
1 PX Đúc 3,5 0,5
2 PX Gia công cơ khí 4,5 + Y 16,0
3 PX Lắp ráp theo cụm 4,0 1,0
4 PX Lắp ráp tổng thành 5,5 -
5 Chạy thử 1,0 1,0
6 PX Sơn, sấy 8,0 0,5
7 Đồng bộ hóa và điều chỉnh 1,5 -
8 PX Đóng gói 1,0 -

a) Tính thời gian tổng chu kỳ lắp ráp lô sản phẩm đó theo ngày làm việc (working day)?
b) Tính thời gian tổng chu kỳ lắp ráp lô sản phẩm đó theo ngày lịch (calendar day)?
c) Ngày nào theo lịch cần bắt đầu sản xuất nếu ngày giao hàng được ký theo hợp đồng là
ngày giao sản phẩm hoàn chỉnh là ngày 23/04/2018. Nhà máy nghỉ thứ 7, chủ nhật và các
ngày nghỉ lễ khác theo quy định của Bộ LĐTBXH Việt Nam.

Bài 9: Lắp ráp một sản phẩm C được tổ chức trên dây chuyền một sản phẩm liên tục có băng tải
chuyển động với vận tốc không đổi để vận chuyển các đối tượng sản xuất giữa các chỗ làm việc.
Bước dây chuyền l = 1,0 mét. Bán kính tang quay R= 0,25 mét. Chương trình sản xuất 22.770
sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng/ quý. Quy định làm việc: 22 ngày/tháng; 2 ca/ ngày; 8h/ca.
Thời gian dừng giữa mỗi ca là 30 phút. Tỷ lệ khuyết tật sản phẩm trên dây chuyền là 8%. Quy
trình công nghệ lắp ráp qua 4 nguyên công, cụ thể:
T1= 4 Takt; T2= 3 Takt; T3= 2 Takt; T4 = 5 Takt;
a) Tính Takt?
b) Vận tốc băng tải?
c) Chiều dài làm việc và chiều dài toàn bộ của băng tải?
d) Vẽ sơ đồ Standard Plan cho Y sản phẩm đầu tiên trên chuyền? Tính chu kỳ sản xuất của
(Y+30) sản phẩm đầu tiên trong mỗi ngày sản xuất trên chuyền đó?

7
e) Tính số sản phẩm dở dang trên chuyền nếu định mức sản phẩm dở dang bảo hiểm ước
tính bằng 30% của tổng sản phẩm dở dang công nghệ và dở dang vận chuyển?
f) Tính giá trị sản xuất dở dang trên dây chuyền nếu hệ số quy đổi giữa sản phẩm dở dang
với sản phẩm hoàn thành là 0,8 và giá thành sản phẩm hoàn thành là X00 (USD)?
g) Tính năng suất một giờ của băng tải theo tấn biết khối lượng bình quân 1 sản phẩm hoàn
thành là Y0 (kg).
h) Tính nhu cầu số công nhân/ ngày của dây chuyền biết định mức phục vụ: 1 công nhân/ 1
máy và dự kiến hệ số nghỉ việc không báo trước của công nhân là 10%?

Bài 10. Một sản phẩm D được gia công trên dây chuyền 1 sản phẩm và gián đoạn. Quy trình
công nghệ qua 3 nguyên công có thời gian định mức như sau: T1= 2,5 (phút); T2= Y/10 (phút));
T3= [X+Y+ 15]/10 (phút). Biết sản lượng dây chuyền mong muốn đạt 152 sản phẩm/ ca sản
xuất. Hệ số thời gian dừng kỹ thuật cho phép của chuyền là 5%. Chu kỳ phục vụ chuyền R lấy là
½ ca sản xuất.
a) Tính số máy(chỗ làm việc) trên dây chuyền và hệ số phụ tải mỗi nguyên công và hệ số
phụ tải bình quân toàn chuyền?
b) Vẽ sơ đồ EPURE biểu diễn vận động của sản phẩm dở dang lưu động giữa các cặp đôi
nguyên công liên tiếp nhau và tính số sản phẩm dở dang bình quân trên toàn chuyền?

HẾT BÀI TẬP


********

You might also like