Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 12

DƯỢC LIỆU CHỨA TINH DẦU THÀNH PHẦN CHÍNH LÀ MONOTERPEN

1. Sả -Cymbopogon sp. -Poaceae


+ Cây thảo, sống lâu năm
+ phần trên mặt đất ( lá ) để cất tinh dầu, tinh dầu sả
+ Tp chính
+ Sả Java ( C.winterianus); Sả Srilanka ( c.nardus): citronelal ( 25-54%); geraniol ( 26-
45%), geraniol toàn phần 85-96%

citronelal => aldehyd => 1. Pư tao bisulfit => dùng PP cân/ bình cassia
2. DÙng hydroxylamin hydroclorid. ĐL HCl sinh ra =
NaOH chuẩn
3. td 2,4 dinitrophenyl hydrazin (2,4-DNPH) tạo hydrazon
màu đỏ cam => PP cân/ đo quang => định lượng
+ Sả hoa hồng ( C. Martinii): geraniol 75-95%

geraniol => alcol => DL = acetyl hóa


+ Sả chanh (citratus) , Sả dịu( flexuosus): citral a và b
65-86% > 75% S

citral b citral a
+ ĐL
1. Pư tao bisulfit => dùng PP cân/ bình cassia
2. DÙng hydroxylamin hydroclorid. ĐL HCl sinh ra = NaOH chuẩn
3. td 2,4 dinitrophenyl hydrazin (2,4-DNPH) tạo hydrazon màu đỏ cam => PP cân/ đo quang =>
định lượng
+

2. Bạc Hà - Mentha-sp -Lamiaceae

+ cây thảo
+ thân, cành mang lá và hoa
tinh dầu bạc hà: chất lỏng kh màu/ vàng nhạt, mùi thơm, vị cay tê
menthol tinh thể

menthol
3. Tràm - Meleleuca cajuputi - myrtaceae
+ cây gỗ

Kiểm nghiệm cineol còn có PP phosphoric

4. Thông - Pinus sp- pinaceae- họ thông

+cây gỗ
+ BP dùng
+ nhựa thông- Terebenthine: trạng thái nửa lỏng, vị đắng, hắc và buồn nôn, mùi hăng, tỷ
trọng nặng hơn nước
+ Tinh dầu thông - tên thương phẩm: Turpentine oil: chất lỏng kh màu, mùi đặc biệt
+ Colophan: tùng hương- cắn còn lại sau khi cất tinh dầu

+ ĐL:
PP xác định điểm đông đặc
PP orto cresol
PP resorcin => dùng bình cassia đọc phần tinh dầu kh thgia pư => tính lượng cineol
trong tinh dầu
PP acid phosphoric:

5. Long não - Cinnamomun camphora - Lauraceae - họ Long não

+ Cây gỗ
+ BP dùng: gỗ và lá để cất tinh dầu, tinh dầu
+ TPHH:
Gỗ chưa 4,4% tinh dầu, chủ yếu là camphor 64%, hàm lượng tinh dầu giảm dần từ gốc
tới ngọn
Lá chứa 1,3% tinh dầu, camphor chiếm 81,5%, ngoài ra còn cso cineol, terpineol,...
+ ĐL:
1. Pư tao bisulfit => dùng PP cân/ bình cassia
2. DÙng hydroxylamin hydroclorid. ĐL HCl sinh ra = NaOH chuẩn
3. td 2,4 dinitrophenyl hydrazin (2,4-DNPH) tạo hydrazon màu đỏ cam => PP cân/ đo
quang => định lượng ( dược điển)
+

6. Dầu giun - Chenopodium ambrosioides - Chenopodiaceae - họ rau muối


+ cây thảo,hàng năm

+ BP dùng: càng mang lá, hoa, quả để cất tinh dầu; tinh dầu
+ TPHH: càng mang lá, hoa, quả chứa 2% tinh dầu ( tính trên trọng lượng khô tuyệt đối) -
tp chính Ascaridol ( 65-73%)

ĐL: PP iod: Ascaridol + KI/ acid => I2 => ĐL I2 bằng natrithiosulfat chuẩn
PP cực phổ, phổ tử ngoại
Tiêu chuẩn: % ascaridol > 60
7. Sa nhân - Amomum sp . Zingiberaceae

+ cây thảo
+

+ tỷ lệ camphor và bornyl acetat thay đổi theo từng loài

DƯỢC LIỆU CHỨA TP CHÍNH: SESQUISTERPEN


1. Gừng - Zingiber officinale - Zingiberaceae
+ cây thảo, lâu năm

TD gừng- tên thương phẩm: Ginger oil


2. Hoắc hương - Pogostemon cablin - Lamiaceae
+ cây thảo, lâu năm

+ BP dùng: lá, tinh dầu - tên thương phẩm: Patchouli oil


+TPHH:
+ lá chứa 2-3% tinh dầu
+ chính: patchouli alcol >30%, elemen, patchoulen
3. Thanh cao hoa vàng - Artermisia annua - Asteraceae

+ cây thảo, hàng năm


+ lá đã phơi khô/ sấy khô
+ lá chưa 0,4-0,6% tinh dầu
+ TPHH chính: sesquiterpenlacton: artemisimin ( 1-1,6 %, là chất kết tinh, kh có trong tinh
dầu được chiết bằng dung môi hữu cơ; ngoài ra còn có camphor, cineol

+ ĐT:
1.tinh dầu: sắc ký khí kết hợp khối phổ (GC/MS)
2.artemisinin trg dược liệu: chiết bằng ether dầu hỏa, bốc hơi dung môi=> hòa tan cắn
trong cloroform => chấm sắc ký lớp mỏng
TT hiện màu: paradimethyl aminobenzaldehyd ( PAB)
DL phải có vết cùng hệ số Rf, cùng màu với artemisimin chuẩn
+ ĐL: Đo phổ tử ngoại trong MT kiềm, 292nm ( kết hợp sắc ký lớp mỏng để hạn chế sai
số thừa do nhiều thành phần khác cx hấp thụ trong vùng tử ngoại)
Trg MT kiềm, artemisimin sẽ chuyển hóa thành sp có độ hấp thụ cực đại ở vùng tử ngoại
+ Chiết artemisimin bằng dung môi hữu cơ dễ bay hơi: xăng công nghiệp/ n-hexan
DƯỢC LIỆU CHỨA TP CHÍNH: DẪN CHẤT NHÂN THƠM
1. Đinh hương - Syzygium aromaticum - Myrtaceae

+ cây gỗ
+ Bp dùng: nụ hóa, tinh dầu - tên thương phẩm: Clove oil
+ TPHH: nụ hoa chứa tinh dầu ( 15-20%, có thể lên tới 25%)
tinh dầu đinh hương TP chính: eugenol ( 78-95%)
cuống hoa chứa 5-6,5% tinh dầu, eugenol ( 83-95%
lá chứa 1,6-4,5% tinh dầu, eugenol ( 85-93%

Hc phenol => ĐL = phản ứng phenol + kiềm => Phenolat trong bình cassia
ĐT: SKLM

2. Hương nhu trắng - Ocimum gratissimum - lamiaceae

+ cây thảo
3. Hương nhu tía: Ocimum sanctum - lamiaceae
+ Cây nhỏ, sống hàng năm/ nhiều năm
+ BP dùng: cành mang lá/ hoa
+ Phần trên mặt đất chứa tinh dầu, TP chính của tinh dầu: eugenol

+ công dụng: chữa cảm sốt, đau bụng đi ngoài, nôn mửa, cước khí, thủy lũng
+ dạng dùng: thuốc sắc/ thuốc xông
Nước sắc : chữa hôi miệng

4. Đại hồi - Illicium verum - Illiciaceae


5. Quế Cinamomun sp -Lauraceae
+ cây gỗ

Tinh dầu vỏ quế Việt Nam - tên thương phẩm: Cassia oil
Tinh dầu vỏ quế Sri lanka - tên thương phẩm: cinnamon bark oil
Tinh dầu lá quế tên thương phẩm: Cinnamon leaf oil
6. Nghệ Vàng - Curcuma longa - Zingiberaceae
+ cây cỏ, hàng năm

+ ĐT: SKLM, TT hiện màu: dd acid boric và acid oxaclic


+ ĐL: PP đo quang phổ hấp phụ tử ngoại khả kiến

You might also like