Professional Documents
Culture Documents
Đáp Án Chương 5
Đáp Án Chương 5
Kinh tế tự nhiên phát triển ở giai đoạn cao và có sự điều tiết, quản lý của nhà nước
Kinh tế kế hoạch hóa tập trung trong đó nhà nước kiểm soát toàn bộ nền kinh tế, chính trị, xã
hội
Kinh tế hỗn hợp: của kinh tế tự nhiên với kinh tế hàng hóa phát triển ở giai đoạn cao
Trong các nội dung sau, đâu không phải là đặc trưng phổ biến của nền
kinh tế thị trường
*
Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực xã hội.
Nhà nước kiểm soát, quyết định việc sử dụng các yếu tố sản xuất và phân phối thu nhập
Nhiều hình thức sở hữu và nhiều thành phần kinh tế, bình đẳng trước pháp luật
Cạnh tranh trên thị trường là môi trường và động lực thúc đẩy hoạt động kinh tế
Trong giai đoạn phát triển hiện nay, nền kinh tế thị trường mà các quốc
gia đang thực hiện để khắc phục những khuyết tật vốn có là
*
Kinh tế hàng hóa giản đơn
Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
Kinh tế thị trường hỗn hợp
Là nền kinh tế thị trường đầy đủ và mang đặc trưng là định hướng XHCN, có sự quản lý Nhà
nước do Đảng Cộng sản lãnh đạo, với mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ,
văn minh”
Là nền kinh tế thị trường đầy đủ và mang đặc trưng là định hướng XHCN, có sự quản lý Nhà
nước do Đảng Cộng sản lãnh đạo, với mục tiêu “nước mạnh, dân giàu, dân chủ, công bằng,
văn minh”
Là nền kinh tế thị trường đầy đủ và mang đặc trưng là định hướng XHCN, có sự quản lý Nhà
nước do Đảng Cộng sản lãnh đạo, với mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, văn minh”
Phạm trù “Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” và quan điểm
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình kinh tế tổng
quát của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, được Đảng Cộng
sản Việt Nam khẳng định lần đầu tiên trong Đại hội nào?
*
Đại đại biểu toàn quốc của Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX (2001)
Đại đại biểu toàn quốc của Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI (1986)
Đại đại biểu toàn quốc của Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VII (1991)
Đại đại biểu toàn quốc của Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ X (2006)
Một cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin giải thích cho tính tất yếu
khách quan về nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam là:
*
Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
Cơ sở hạ tầng quyết định, chi phối kiến trúc thượng tầng
Quy luật phủ định của phủ định
Quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất
Cơ sở hình thành nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tại
Việt Nam là do:
*
Xuất phát từ những ưu điểm có tính chất ưu việt của nền kinh tế thị trường trong thúc đẩy phát
triển Việt Nam theo định hướng xã hội chủ nghĩa
Xuất phát từ những lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin và trên cơ sở nguyện vọng chính đáng
của quần chúng nhân dân
Xuất phát từ nguyện vọng ý chí của toàn bộ dân tộc Việt Nam cũng như những đòi hỏi của cơ
sở thực tiễn đất nước trong giai đoạn hiện nay
Xuất phát từ các nhận thức lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin, cũng như các yêu cầu của thực
tiễn và từ đặc thù của lịch sử Việt Nam
Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực xã hội
Cạnh tranh trên thị trường là môi trường và động lực thúc đẩy hoạt động kinh tế
Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH, lợi ích của nhân dân là trên
hết, hướng tới xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh là đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
ở Việt Nam về
*
Mục đích của nền kinh tế
Điểm khác biệt cơ bản trong mục đích của KTTT định hướng XHCN với
nền kinh tế thị trường TBCN đó là
*
Nâng cao sự phát triển của lực lượng sản xuất
Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
Nâng cao sự phát triển của khoa học và công nghệ
Nâng cao lợi ích của nhân dân lên trên hết
Quan điểm nào không chính xác khi nói về đặc trưng quan hệ sở hữu
của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
*
Thành phần kinh tế tư nhân là động lực và giữ vai trò chủ đạo
Thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
Thành phần kinh tế tập thể là động lực quan trọng
Kinh tế tư nhân
Sự khác biệt về đặc trưng của quan hệ quản lý nền kinh tế giữa nền kinh
tế thị trường tư bản chủ nghĩa và nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa đó là
*
Có sự điều tiết của nhà nước
Có sự chi phối của giới tài phiệt
Có sự tự điều tiết của thị trường
Có sự tự điều tiết của thị trường và điều tiết của nhà nước
Trong nền KTTT định hướng XHCN, có những hình thức phân phối thu
nhập cơ bản nào?
*
Phân phối theo lao động, theo tư bản, theo năng lực
Phân phối theo lao động, theo vốn góp, theo phúc lợi
Phân phối theo lao động, theo vốn góp, theo năng lực
Phân phối theo lao động, theo tư bản, theo vốn góp
Trong nền KTTT định hướng XHCN, hình thức phân phối thu nhập nào
được coi là chủ đạo?
*
Phân phối theo lao động
Trong các đặc trưng sau, đâu là đặc trưng thuộc về kiến trúc thượng
tầng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
*
Nhiều hình thức phân phối
Trong các nhận định sau, nhận định nào không thuộc đặc trưng về
quan hệ sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
ở Việt Nam
*
Nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế
Kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng
Thành phần kinh tế tập thể giữa vai trò chủ đạo
Thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
Theo lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin, trong các đặc trưng phản ánh
định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường, đặc trưng nào là
quan trọng nhất
*
Đặc trưng về mục tiêu
Đặc trưng về quan hệ quản lý
Đặc trưng về quan hệ sở hữu
Đặc trưng về kiến trúc thượng tầng
Là hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh các mối
quan hệ và hoạt động của con người trong một chế độ xã hội.
Hệ thống luật pháp quy tắc, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành để điều
chỉnh các mối quan hệ và hoạt động của các chủ thể kinh tế được gọi là
*
Thể chế kinh tế
Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có tác dụng trực
tiếp gì
*
Điều hòa các quan hệ lợi ích của các chủ thể kinh tế đảm bảo tính công bằng xã hội
Điều chỉnh quan hệ lợi ích và phương thức hoạt động của các chủ thể kinh tế
Điều chỉnh phương thức hoạt động của các chủ thể kinh tế thúc đẩy dân giàu nước mạnh.
Đảm bảo các mối quan hệ lợi ích và phương thức hoạt động của các chủ thể
Nội dung nào không thuộc về bộ phận cơ chế vận hành để cấu thành thể
chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
*
Tác động của hoạt động giám sát
Tác động của quy luật cung cầu
Tác động của Nghị quyết Đảng
Nội dung nào không thuộc về các chủ thể trên thị trường để cấu thành
thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
*
Dân cư và các Tổ chức xã hội đại diện cho các thành phần dân cư
Bộ máy quản lý Nhà nước
DN và các Tổ chức xã hội đại diện cho DN
Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự cần thiết phải
hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?
*
Do sự dịch chuyển cơ sở hạ tầng của nền kinh tế
Do xu thế phát huy vai trò của xã hội trong xây dựng thể chế
Do yêu cầu của thực tiễn
Do tác động của giai cấp tư sản
Quá trình Việt Nam chuyển dịch nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế
quốc tế thuộc về nhóm nguyên nhân nào dẫn đến sự cần thiết phải hoàn
thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
*
Nhóm nguyên nhân xuất phát từ yêu cầu của các doanh nghiệp tư nhân
Nhóm nguyên nhân xuất phát từ các yêu cầu của hoàn cảnh khách quan
Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định có mấy hạn chế cơ bản trong thể
chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
*
Có 4 hạn chế
Có 6 hạn chế
Có 5 hạn chế
Có 3 hạn chế
Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam cần
hoàn thiện trên mấy nội dung cơ bản
*
4 nội dung
6 nội dung
9 nội dung
7 nội dung
Trong các nhiệm vụ sau, nhiệm vụ nào không thuộc về nhiệm vụ cơ bản
hoàn thiện thể chế về quyền sở hữu
*
Hoàn thiện thể chế về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
Hoàn thiện pháp luật về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên
Hoàn thiện thể chế kiểm soát việc bảo vệ môi trường
Hoàn thiện pháp luật về đất đai
Nội dung nào không phải là nhiệm vụ hoàn thiện thể chế về phát triển
bền vững gắn với tiến bộ xã hội và an ninh quốc phòng
*
Hoàn thiện thể chế kết hợp phát triển kinh tế với an ninh quốc phòng
Hoàn thiện thể chế, luật pháp, đáp ứng các cam kết quốc tế, tăng cường xúc tiến thương mại
quốc tế
Tăng trưởng kinh tế gắn liền với mở rộng phúc lợi, an sinh xã hội
Hoàn thiện thể chế liên kết vùng kinh tế, vùng trọng điểm và đặc khu kinh tế
Trong các nhiệm vụ sau, nhiệm vụ nào không thuộc về nhiệm vụ cơ bản
hoàn thiện thể chế về nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng
*
Hoàn thiện pháp luật về đầu tư công
Chỉnh đốn, giám sát, phòng chống tham nhũng
Phát huy vai trò dân chủ trong Đảng và toàn xã hội
Phát triển hoạch định đường lối
Chỉnh đốn, giám sát, phòng chống tham nhũng là nhiệm vụ hoàn thiện
thể chế về:
*
sở hữu và phát triển các thành phần kinh tế
nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng
Đổi mới căn bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo là nhiệm vụ hoàn thiện
thể chế về
*
phát triển đồng bộ các thị trường
sở hữu và phát triển các thành phần kinh tế
nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng
phát triển bền vững gắn với tiến bộ xã hội
Sự đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu về tinh thần mà con người muốn đạt được khi thực hiện
các hoạt động kinh tế
các quan hệ chính trị xã hội trong một giai đoạn lịch sử nhất định
các quan hệ chính trị xã hội giữa các giai đoạn lịch sử
các quan hệ kinh tế của xã hội trong một giai đoạn lịch sử nhất định
Lợi ích kinh tế cơ bản cốt lõi của chủ doanh nghiệp là
*
doanh thu và lợi nhuận
Lợi ích kinh tế cơ bản cốt lõi của người lao động là
*
mở rộng thị trường kinh doanh
các mối quan hệ xã hội
tiền công/ thu nhập
Các nhân tố chính ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế đó là
*
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất; Vị trí của các chủ thể trong hệ thống QHSX; Chính
sách phân phối thu nhập; Các quan hệ hội nhập kinh tế quốc tế
Sự tiến bộ của quan hệ sản xuất; Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất; Vị trí của các chủ
thể trong hệ thống QHSX; Các quan hệ hội nhập kinh tế quốc tế
Sự tiến bộ của quan hệ sản xuất; Vị trí của các chủ thể trong hệ thống QHSX; Chính sách phân
phối thu nhập; Các quan hệ hội nhập kinh tế quốc tế
Sự tiến bộ của quan hệ sản xuất; Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất; Vị trí của các chủ
thể trong hệ thống QHSX; Chính sách phân phối thu nhập
Phương thức chủ yếu để thực hiện quan hệ lợi ích kinh tế đó là
*
Phương thức trọng tài; Phương thức hợp tác, thống nhất; Phương thức áp đặt
Phương thức trọng tài; Phương thức hợp tác, thống nhất; Phương thức cạnh tranh
Phương thức cạnh tranh; Phương thức hợp tác, thống nhất; Phương thức áp đặt
Phương thức cạnh tranh; Phương thức hợp tác, thống nhất; Phương thức trọng tài
Trong các mối quan hệ sau, đâu không phải là kiểu quan hệ lợi ích xét
theo chiều ngang
*
Quan hệ lợi ích giữa các doanh nghiệp
Quan hệ giữa người lao động và doanh nghiệp
Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể điều hòa, phân phối lại thu
nhập
*
Chính sách giải quyết việc làm
Các tập đoàn tư bản liên minh tạo thành tổ chức độc quyền, thao túng
trên thị trường để thâu tóm thị trường. Đó là quan hệ lợi ích kinh tế gì?
*
Lợi ích cá nhân
Lợi ích của doanh nghiệp đứng vững trong cạnh tranh
Lợi ích nhóm
Lựa chọn nào không phải là vai trò chính của Nhà nước khi điều hoà các
quan hệ lợi ích kinh tế?
*
Phân phối lại thu nhập giữa các chủ thể kinh tế
Đảm bảo tuyệt đối lợi ích cho các Tổ chức Độc quyền
Giải quyết xung đột trong quan hệ lợi ích kinh tế
Kiểm soát, ngăn chặn các hoạt động tìm kiếm lợi ích phi pháp
Hai doanh nghiệp cạnh tranh thị phần trên thị trường là quan hệ lợi ích
kinh tế
*
Quan hệ giữa doanh nghiệp với người lao động
Hỗn hợp giữa lợi ích cá nhân với lợi ích nhóm
Hỗn hợp giữa lợi ích xã hội và lợi ích giữa các doanh nghiệp
Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Doanh nghiệp với nhau
Hai nhân viên sale cạnh tranh với nhau để bán được hàng nhiều hơn. Đó
là quan hệ lợi ích kinh tế gì?
*
Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Người lao động và Doanh nghiệp
Quan hệ giữa Lợi ích cá nhân với Lợi ích nhóm
Quan hệ giữa Lợi ích cá nhân với Lợi ích xã hội
Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Người lao động với nhau