Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

BÀI 1:
Công ty HP tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT là 10%, kỳ kế toán
là năm, đơn vị tính (1.000 đồng).
Cho biết số dư đầu năm N của một số TK như sau:
TK 211: 2.896.000
TK 214: 1.064.000 (chi tiết tài sản cố định hữu hình 1.064.000)
Các tài khoản khác đủ điều kiện để hạch toán
Trong N phát sinh một số nghiệp vụ như sau:
1.Mua một TSCĐ hữu hình đã qua sử dụng trong nước với giá mua 100.000, thuế GTGT 8.000, trả
bằng tiền gửi Ngân hàng. Chi phí vận chuyển có thuế GTGT 1.320 (thuế suất thuế GTGT 10%), trả
bằng tiền mặt. Tài sản này có nguyên giá là 200.000, đã trích khấu hao 20%.
2.Nhập khẩu trực tiếp máy móc thiết bị từ công ty X, giá nhập khẩu 400.000 USD, thời hạn thanh toán
90 ngày. DN đã nhận được máy móc thiết bị. Thuế suất thuế nhập khẩu 20%. Thuế GTGT 10%.
Tỷ giá do NHNN công bố 23,2-23,3/USD. Số máy móc thiết bị nói trên được đầu tư bằng quỹ đầu
tư phát triển. Giá tính thuế 500.000USD.
3.DN tiến hành kiểm kê TSCĐ tại phân xưởng sản xuất chính và phát hiện thừa một TSCĐ chưa xác
định nguyên nhân, nguyên giá 40.000 (căn cứ vào TSCĐ cùng loại). Đánh giá tỷ lệ hao mòn 30%.
4.Nhận một số máy móc thiết bị do công ty N góp vốn liên doanh thời hạn 3 năm: Nguyên giá theo sổ
sách công ty N 600.000, khấu hao lũy kế 120.000. Hội đồng liên doanh đánh giá giá trị vốn góp
400.000.
5.Nhượng bán một thiết bị có nguyên giá 120.000 có thời gian khấu hao 5 năm theo phương pháp
khấu hao theo số dư giảm dần, hệ số khấu hao nhanh 1,5. TSCĐ này đã sử dụng tại phân xưởng
sản xuất thời gian 3 năm, Chi phí phát sinh liên quan đến thanh lý tài sản này là 500 (không có hóa
đơn). Tiền bán thu được từ thanh lý thiết bị này là 4.950 (đã bao gồm 10% thuế GTGT) thu bằng
tiền mặt. Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 1.000.
6.Trong kỳ, số khấu hao được tổng hợp trong bảng trích khấu hao là 445.650, trong đó:
- Tại bộ phận phân xưởng sản xuất : 289.970

- Tại bộ phận bán hàng: 75.450

- Tại bộ phận quản lý doanh nghiệp: 80.230

Yêu cầu:
1.Định khoản các nghiệp vụ trên
2.Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trên và tính số dư cuối kỳ của TK 211 và TK 214
3.Cho biết sự ảnh hưởng của từng nghiệp vụ trên đến chỉ tiêu “Hao mòn tài sản cố định” trên
báo cáo tình hình tài chính năm N?
4.Trình bày thông tin về Nguyên giá tài sản cố định và Hao mòn tài sản cố định nợ trên báo cáo
tình hình tài chính năm N?

BÀI 2:
Công ty AT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT là 10%, kỳ kế toán
là tháng, tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, đơn vị tính (1.000 đồng).
Cho biết số dư đầu tháng 2/N của một số TK như sau:
TK 211: 4.500.000. Chi tiết
- TSCĐ A dùng cho phân xưởng sản xuất: Nguyên giá 1.500.000, thời gian khấu hao 15 năm,
khấu hao tính từ tháng 2/N-4.
- TSCĐ B dùng cho phân xưởng sản xuất: Nguyên giá 900.000, thời gian khấu hao 10 năm,
khấu hao tính từ tháng 2/N-2.
- TSCĐ C dùng làm trụ sở doanh nghiệp: Nguyên giá 2.000.000, thời gian khấu hao 20 năm,
khấu hao tính từ tháng 10/N-1
- TSCĐ D dùng cho bộ phận bán hàng: Nguyên giá 100.000, thời gian khấu hao 6 năm, khấu
hao tính từ tháng 2/N-5
Các tài khoản khác đủ điều kiện để hạch toán
Trong tháng 2/N phát sinh một số nghiệp vụ như sau:
1.Mua mới một ôtô phục vụ đưa rước công nhân sản xuất, được tài trợ bởi quỹ đầu tư phát triển, giá
mua chưa thuế GTGT 1.500.000, đã chuyển khoản thanh toán 80% cho người bán (Ngân Hàng đã
báo Nợ), số còn lại được ngân hàng A cho vay để thanh toán cho người bán. Lệ phí trước bạ 2%
tính trên giá đã có thuế GTGT, trả bằng tiền tạm ứng. Thời gian khấu hao 8 năm, bắt đầu khấu hao
từ tháng 2/N.
2.Thuê ngắn hạn của công ty M một thiết bị dùng cho bộ phận bán hàng. Giá trị TSCĐ thuê 800.000.
Thời gian thuê 6 tháng, tiền thuê đã trả toàn bộ bằng tiền mặt 66.000 (bao gồm cả thuế GTGT).
3.Đem TSCĐ B đi góp vốn liên doanh thời hạn 5 năm. Giá trị TSCĐ do hội đồng liên doanh đánh giá
là 700.000. Chi phí vận chuyển chưa có thuế GTGT là 2.000, thanh toán bằng tiền mặt (do bên
công ty góp vốn trả)
4.Mua phần mềm phục vụ quản trị doanh nghiệp, giá thanh toán 220.000, đã chuyển khoản thanh toán
cho người bán (Ngân hàng đã báo nợ). Thời gian khấu hao 5 năm, bắt đầu khấu hao từ tháng 2/N.
5.Sữa chữa thường xuyên một số máy móc thiết bị dùng cho nhà máy sản xuất với tổng chi phí sữa
chữa thực tế phát sinh trên hóa đơn là 16.500, đã chuyển khoản thanh toán (Ngân hàng đã báo nợ).
6.Thanh lý một TSCĐ D. Chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý đã chi bằng tiền mặt 1.800 (không
chiụ thuế GTGT). Tiền bán TSCĐ thanh lý đã thu bằng tiền mặt: 2.200, trong đó thuế GTGT 200.
7.Tính khấu hao tháng 2/N
Yêu cầu:
1.Định khoản các nghiệp vụ trên
2.Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trên và tính số dư cuối kỳ của TK 211 và TK 214
3.Trình bày thông tin về Nguyên giá tài sản cố định và Hao mòn tài sản cố định nợ trên báo cáo
tình hình tài chính vào thời điểm đầu kỳ và cuối kỳ?

BÀI 3:
Công ty K&K tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT là 10%, kỳ kế
toán là năm, tính khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần, đơn vị tính (1.000 đồng).
Cho biết số dư đầu N của một số TK như sau:
TK 211: 2.500.000
TK 214: 980.000
Các tài khoản khác đủ điều kiện để hạch toán
Trong năm N phát sinh một số nghiệp vụ như sau:
1.Nghiệm thu khu nhà văn phòng do bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao. Giá trị quyết toán của công
trình 1.500.000. Vốn xây dựng công trình là nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Thời gian khấu
hao 25 năm, tính khấu hao từ năm N.
2.Thanh lý một TSCĐ với giá thanh lý là 10.000, chưa bao gồm thuế GTGT. Chi phí phát sinh trong
quá trình thanh lý đã chi bằng tiền mặt 800 (không chiụ thuế GTGT). Nguyên giá TSCĐ là
150.000, đã khấu hao 90%.
3.Doanh nghiệp đã tiến hành kiểm kê TSCĐ, phát hiện mất một TSCĐ hữu hình đang sử dụng tại nhà
kho, nguyên giá 150.000, khấu hao lũy kế: 100.000, chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý
4.Chi phí thuê ngoài sửa chữa thường xuyên đối với TSCĐ của bộ phận sản xuất phát sinh chi phí
chưa bao gồm thuế GTGT là 10.000, thanh toán bằng tiền mặt.
5.Mua TSCĐ và đem góp vốn ngay vào công ty liên doanh. Giá mua chưa tính thuế GTGT là
500.000, chưa thanh toán người bán. Chi phí lắp đặt, chạy thử chưa có thuế GTGT là 3.000 (do bên
công ty liên doanh trả).
6.Nhập khẩu trực tiếp máy móc thiết bị từ Đức, giá nhập khẩu 60.000 USD, thanh toan ngay bằng
TGNH. DN đã nhận được máy móc thiết bị. Thuế suất thuế nhập khẩu 20%. Thuế GTGT 10%. Tỷ
giá do NHNN công bố 23,2-23,3/USD. Biết tỷ giá ghi sổ của TGNH là 21,1
Yêu cầu:
1.Định khoản các nghiệp vụ trên
2.Cho biết nghiệp vụ 2 ảnh hưởng đến báo cáo tình hình tài chính và báo cáo kết quả kinh
doanh năm N như thế nào?
3.Tính khấu hao TSCĐ ở nghiệp vụ 1 năm N và năm N+1.

You might also like