Professional Documents
Culture Documents
KĨ NĂNG SỐNG. 2022-2023
KĨ NĂNG SỐNG. 2022-2023
TỔNG QUAN BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh biết cách giới thiệu bản thân vời
những thông tin cơ bản, biết kèm theo hành động phi ngôn từ khi giới thiệu.
Tự tin khi giới thiệu bản thân trước mọi người.
TỔNG QUAN BÀI HỌC: Học sinh được tìm hiểu và thực hành về ý nghĩa khi nói lời xin lỗi
đúng lúc, đúng chỗ trong cuộc sống.
MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học sinh học và thực hành về kỹ năng đề nghị giúp đỡ từ người khác
lịch sự, trở thành người giao tiếp lịch sự và tự tin khi đưa ra lời đề nghị giúp đỡ từ người khác.
MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học sinh học văn hóa giao tiếp qua nghe- gọi bằng điện thoại lịch
sự. Ứng dụng trong cuộc sống thường ngày.
MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học sinh hiểu được về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc chung sức,
hợp tác, giúp nhau trong học tập và cuộc sống để cùng nhau phát triển.
*Giáo cụ giảng dạy:
A4 – 20 tờ (4 đội).
STT TIÊU ĐỀ GV HS
1 Khởi động Trò chơi - võ sĩ Samurai
- Tên trò chơi: Võ sĩ samurai HS tham gia hoạt
- Cách chơi động cùng GV
+ GV mời HS đứng dậy với khoảng
cách an toàn
+ Võ sĩ Samurai có 3 đường kiếm
Vung lên cao: Các bạn phải
ngồi xuống
Vung dưới chân: các bạn phải
nhảy thật cao
Đưa kiếm và lao vào đám
đông: các bạn phải rẽ sang 2
bên nhưng sau 3 giây phải
hợp lại với nhau.
PAGE \* MERGEFORMAT 224
- Luật chơi
+ Nếu các bạn không làm theo cách
chơi thì các bạn sẽ bị thua.
+ Khi rẽ sang 2 bên nếu không hợp
nhau ngay thì bên nào ít hơn bên đó
sẽ bị thua.
Mình cùng chơi trò chơi nào!
2 Ôn bài cũ - Chúng ta cùng ôn lại nội dung bài Ôn tập bài cũ:
học trước “Kỹ năng khen chê” Thể hiện kỹ năng
- Ôn bài theo cặp đôi: Mỗi bạn trao khen chê lịch sự,
đổi, thảo luận và ôn bài với người đúng lúc với lời nói,
bạn cùng bàn. hành động chân
*Tên bài học: Kỹ năng khen chê thành, chắc chắn sẽ
- Chọn thời điểm thích hợp để khen mang tới sự khích lệ
chê và động lực tốt đẹp
- Khách quan trong việc khen, chê cho người khác
- Khen trước, chê sau.
- Công khai tin tốt, nói riêng tin xấu
- Biết cách đồng cảm là kỹ năng
khen chê quan trọng nhất
Bài học chung: Thể hiện kỹ năng
khen chê lịch sự, đúng lúc với lời
nói, hành động chân thành, chắc
chắn sẽ mang tới sự khích lệ và động
lực tốt đẹp cho người khác.
3 Giới thiệu bài mới MÌNH CÙNG CHUNG SỨC HS ghi chép nội dung
- Câu chuyện “Mình cùng chung bài mới.
sức”
-Mình cùng chung sức.
- Kỹ năng chung sức, hợp lực.
PAGE \* MERGEFORMAT 224
- Thực hành.
4 Câu chuyện VIDEO “Mình cùng chung sức”
Mở Video Xem Video
5 Trắc nghiệm câu Trắc nghiệm câu chuyện- tương tác Trả lời câu hỏi.
chuyện với hs
6 Nội dung 1 1. Mình cùng chung sức .
*Hoạt động 1: GV mời 1 HS lên HS thực hành.
khiêng bàn
- H: Một mình em có thể làm được
việc này không?
=> Rất nặng HS thực hành.
- Hoạt động 2: Mời 4 học sinh lên
khiêng bàn.
- H: Các em thấy có dễ dàng hơn HS trả lời.
một mình bạn khiêng không?
=> Nhẹ và dễ hơn.
Bài học rút ra từ hoạt động trên là
gì?
2. Bài học chung
Nếu chúng ta biết hỗ trợ và giúp đỡ
nhau trong học tập và cuộc sống thì
mỗi bạn đều có thể dễ dàng hoàn
thành công việc được giao, cùng học
tập tốt, đạt kết quả cao trong học tập.
Chung sức, hợp tác với nhau mang
lại sức mạnh cho mỗi cá nhân và tập
thể.
7 Thực hành 1 - Giáo viên cho học sinh lên thực Học sinh thực hành.
hành hoạt động khiêng bàn. Chia
thành 2 nhóm: Nhóm có 1 bạn và
PAGE \* MERGEFORMAT 224
nhóm có 4 bạn.
- Cho một bạn khiêng bàn một mình.
+ Một nhóm 4 bạn cùng khiêng bàn.
+ Sau đó giáo viên yêu cầu các bạn
tham gia hoạt động nêu suy nghĩ của
mình khi khiêng bàn. + Bạn khiêng
bàn 1 mình có suy nghĩ như thế nào?
- Nhóm 4 bạn khiêng có suy nghĩ
như thế nào.
8 Nội dung 2 2. Kỹ năng chung sức, hợp lực?
- Trò chơi “Qua sông”. HS tham gia chơi.
+ Cách chơi: Chia lớp thành 3
nhóm, mỗi nhóm có 5 người với 3
phao (3 tờ giấy A4) để qua sông.
(Con sông là khoảng cách điểm đầu
và điểm cuối được giáo viên đánh
dấu – ví như hai bờ sông, khoảng 10
m).
Các nhóm đứng vị trí từ cuối lớp đến
gần bàn giáo viên (10 m) và suy nghĩ HS trả lời
cách để qua sông nhanh nhất với 3
chiếc phao. HS trả lời.
*Bí quyết qua sông:
=> Các nhóm cùng hợp tác với nhau
để tạo thành 9 phao giúp các bạn
qua sông an toàn.
- Để chơi tốt trò chơi này, chúng ta
cần phải có yếu tố gì?
=> Hợp tác, chung sức, giúp đỡ
nhau.
MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, học sinh cảm nhận và trải nghiệm định nghĩa về hòa
bình,. Tạo dựng thói quen và tính cách hòa đồng với bạn bè, xử lý công việc dùng giải pháp
đàm phán, thương lượng hướng tới hòa bình.
12 Trắc nghiệm Câu hỏi trắc nghiệm – tương tác với học sinh HS trả lời.
bài học
13 Kết luận Bài học chung: HS ghi chép lại
chung Hòa bình là khi chúng ta được sống trong tự do, kiến thức vào vở
bình an. Việc ứng xử, giải quyết công việc, giải
quyết các vấn đề mà không dùng đến tranh chấp,
vũ lực. Hòa bình đối ngược với chiến tranh.
Mình cùng xây dựng hòa bình.
- Nói không với bạo lực.
- Luôn có ý thức học tập tốt, rèn luyện, tu dưỡng
phẩm chất đạo đức, sức khỏe để trở thành con
ngoan trò giỏi.
- Yêu thương, tôn trọng, chia sẻ, giúp đỡ mọi
người.
- Dùng thương lượng, đàm phán để giải quyết các
vấn đề.
14 Ứng dụng HS áp dụng kiến thức bài học vào cuộc sống HS ghi nhớ lại
thực tế Qua bài học hiểu về hòa bình: điều GV, ứng
Dùng hòa bình để giải quyết mẫu thuẫn và nói dụng vào các
không với bạo lực ở nhà cũng như ở trường. Luôn cuộc thi, vào
đoàn kết, giúp đỡ và hỗ trợ tới bạn bè của mình. cuộc sống
Mỗi chúng ta hãy biết yêu thương, quan tâm, chăm
sóc và không cãi lại lời ông bà, cha mẹ, thầy cô.
15 Tổng kết 1. Giáo viên tóm lược nội dung buổi học: - HS đọc to tên
. 2. Cùng học sinh ôn tập về những điều mà các em bài học cùng
thu nhận được trong buổi học GV.
- Tên bài học: Hiểu về hòa bình. - Nhớ lại vấn đề
+ Em hiểu về hòa bình. GV tổng kết.
MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học sinh hiểu rằng trách nhiệm là hoàn thành tốt công việc của
mình.
Mục tiêu bài học: Qua bài học, học sinh xây dựng tinh thần trách nhiệm với việc dọn dẹp nhà
cửa và giữ gìn đồ vật của gia đình.
MỤC TIÊU BÀI HỌC: Xây dựng tinh thần trách nhiệm với sự sống của thiên nhiên. Xây
dựng thói quen và ý thức bảo vệ môi trường.
5 Trắc nghiệm Trắc nghiệm câu chuyện- tương tác với hs Trả lời câu hỏi.
câu chuyện
7 Thực hành 1 - Chia lớp thành 4 - 6 nhóm học sinh. Các nhóm HS thực hành
chuẩn bị giấy A4, bút. theo hướng dẫn
- Giáo viên yêu cầu học sinh liệt kê và mô tả về của GV
những hiện tượng thiên tai do thiên nhiên gây ra
(hạn hán, lũ lụt, mưa đá...)
- Giáo viên góp ý, bổ xung, khen ngợi học sinh.
8 Nội dung 2 Hậu quả của việc tàn phá thiên nhiên
Điều gì sẽ xảy ra khi con người tàn phá thiên
nhiên?
*GV chiếu một số hình ảnh về tàn phá thiên
nhiên (Chặt cây, đốt rừng, vứt rác, ô nhiễm
nguồn nước, khói các nhà máy …). HS trả lời.
GV mời hs trả lời. Bài học: Hậu quả
GV tổng kết khi thiên nhiên bị
Nguyên nhân dẫn đến thiên nhiên bị tàn phá tàn phá rất nặng
- Chặt cây phá rừng nề. Dẫn đến
- Vứt rác bừa bãi những thiên tai
- Xe cộ đông đúc nghiêm trong, lở
- Các khu công nghiệp xả khói,… đất, sóng thần, lũ
PAGE \* MERGEFORMAT 224
Thiên nhiên đang bị tàn phá và môi trường lụt, ô nhiễm môi
bị ô nhiễm. Con người là thủ phạm gây nên. trường, bệnh
Điều đó dẫn đến: tật…
- Sóng thần, lũ lụt
- Chết chóc
- Môi trường ô nhiễm, bệnh tật, ưng thư,…
…
-> Hãy giữ lấy môi trường sống của chúng ta
9 Thực hành 2 - THỰC HÀNH: MÓN QUÀ TỪ THIÊN HS tham gia hoạt
NHIÊN động cùng GV
+ Chia thành nhóm 6, học sinh dùng giấy, bút
liệt kê những sản phẩm mà thiên nhiên ban tặng
cho con người.
+ Gợi ý: Cây xanh cung cấp Oxi, sông biển cho
tôm cá, rừng cho gỗ, cây xanh cho ta bóng mát,
thực phẩm…
10 Nội dung 3 Chung tay bảo vệ thiên nhiên
Thảo luận: Các con - những chủ nhân của Hs thảo luận và
đất nước, chúng ta làm gì để bảo vệ thiên đưa ra ý hiểu của
nhiên? mình
GV chia nhóm 2 hoặc 4, rồi mời học sinh
trình bày. Bài học chung:
GV nhận xét rồi tổng kết. Mỗi cá nhân cần
Mỗi cá nhân cần phải tự xây dựng cho mình ý phải tự xây dựng
thức bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên. Sự cho mình ý thức
sống của loài người chúng ta sau này phụ thuộc bảo vệ môi
vào những thế hệ đi trước như chúng ta. Vẫn trường, bảo vệ
chưa muộn để tất cả mọi người chung tay bảo thiên nhiên. Thay
vệ trái đất. đổi các thói quen
- Con phải phân loại rác và bỏ rác vào thùng tiết kiệm năng
PAGE \* MERGEFORMAT 224
rác. lượng và bảo vệ
- Khi chúng ta trồng cây xanh môi trường sống
- Khi chúng ta biết tiết kiệm nước, tiết kiệm hàng ngày.
điện
- Tiết kiệm năng lượng điện trong các thói quen
sinh hoạt hàng ngày.
Thay đổi các thói quen hàng ngày, tuy hành
động nhỏ bé, nhưng mang lại ý nghĩa to lớn.
11 Thực hành 3 * Giáo viên có thể lựa chọn các hoạt động HS tham gia hoạt
sau đây, và hướng dẫn học sinh thực hành. động cùng GV
Hoạt động 1. Giáo viên cùng học sinh có thể
dọn vệ sinh trong lớp, trường học và phân lại
rác thải.
Hoạt động 2: Trồng cây trong trường, giáo viên
chuẩn bị sẵn hạt giống và nơi trồn trong trường.
Cùng hs đi trồng cây
Hoạt động 3: Vẽ tranh và thuyết trình về chủ đề
thiên nhiên.
GV tổng kết hoạt động.
12 Trắc nghiệm Câu hỏi trắc nghiệm – tương tác với học sinh HS trả lời
bài học
13 Kết luận chung Bài học chung: HS ghi chép lại
- Không khí đang ngày càng bị ô nhiễm và kiến thức vào vở
chúng ta hàng ngày phải giao tiếp với thiên Bảo vệ thiên
nhiên. Do đó, chúng ta cần có thái độ bảo vệ nhiên chính là
thiên nhiên bảo vệ chính cuộc
Thay đổi các thói quen hàng ngày, tuy hành sống của mình.
động nhỏ bé, nhưng mang lại ý nghĩa to lớn
Mỗi cá nhân cần phải tự xây dựng cho mình ý
thức bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên. Sự
PAGE \* MERGEFORMAT 224
sống của con em chúng ta sau này phụ thuộc
vào những thế hệ đi trước như chúng ta. Vẫn
chưa muộn để tất cả mọi người chung tay bảo
vệ trái đất.
14 Ứng dụng thực HS áp dụng kiến thức bài học vào cuộc sống HS ghi nhớ lại
tế Mỗi cá nhân cần phải tự xây dựng cho mình ý điều GV, ứng
thức bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên. dụng vào các
- Luôn ý thức bảo vệ thiên nhiên. cuộc thi, vào cuộc
- Dọn dẹp vệ sinh tại nhà, lớp học, nhặt rác sống
- Không hái hoa, bẻ cành cây tự do
- Ngăn chặn mọi hành động có ý phá hoạt thiên
nhiên.
15 Tổng kết 1. Giáo viên tóm lược nội dung buổi học: - HS đọc to tên
2. Cùng học sinh ôn tập về những điều mà các bài học cùng GV.
em thu nhận được trong buổi học. - Nhớ lại vấn đề
- Câu chuyện “Trách nhiệm với thiên nhiên” GV tổng kết.
- Thiên nhiên là gì?
- Hậu quả của việc tàn phá Thiên Nhiên
- Chung tay bảo vệ thiên nhiên.
- Bài học chung:
+ Xây dựng tinh thần trách nhiệm với sự sống
của thiên nhiên
+ Bảo vệ thiên nhiên chính là bảo vệ chính cuộc
sống của mình
MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học sinh hiểu được rằng, tất cả mọi loài vật đều cần thiết và cần
được quan tâm, chăm sóc, bảo vệ, từ đó hình thành tình yêu, trách nhiệm với các con vật.
PAGE \* MERGEFORMAT 224
CÂU HỎI ĐỊNH HƯỚNG
Câu hỏi khái quát - Trách nhiệm với con vật là gì?
- Con vật có ý nghĩa như thế nào với chúng ta?
Các câu hỏi bài học
- Trách nhiệm với con vật như thế nào?
11 Thực hành 3 0 0
12 Trắc nghiệm Câu hỏi trắc nghiệm – tương tác với học sinh HS trả lời
bài học
13 Kết luận chung Kết luận chung. Bài học chung:
- Trong gia đình chúng ta có nhiều vật nuôi khác Trách nhiệm
nhau, chúng mang lại kinh tế, sức kéo, thức ăn, với con vật.
bảo vệ gia đình, con vật cũng mang lại niềm vui - Coi các con
cho con người. vật nuôi ở nhà
- Mọi loài đều cần thiết và cần được bảo vệ, đối như thành viên
xử công bằng, vì vậy em hãy luôn đối xử tốt với trong gia đình,
các con vật nuôi. luôn bảo vệ và
- Chúng ta cần phải biết cách yêu thương, chăm chăm sóc chúng
sóc, bảo vệ chúng như chúng ta yêu thương và cẩn thận.
chăm sóc thành viên trong gia đình.
1 Khởi động - Trò chơi: Hiểu bạn. - Khởi động: Hiểu bạn
Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Hiểu - Mình cùng chơi trò
bạn”. Gọi một bạn lên và đưa ra những chơi nào!
khuôn mặt cảm xúc. Học sinh đó biểu diễn
cho cả lớp đoán (Không được nói bằng lời).
Ai đoán được sẽ được lên biểu diễn.
2 Ôn bài cũ 1. Trách nhiệm với con vật. - Ôn tập bài cũ.
- Chúng ta cùng ôn lại nội dung bài học - Ôn theo cặp đôi.
trước. Trách nhiệm với con
- Ôn bài theo cặp đôi: Mỗi bạn trao đổi, thảo vật
luận và ôn bài với người bạn cùng bàn. - Con vật quanh em.
+ Con vật quanh em. - Trách nhiệm với con
+ Trách nhiệm với con vật. vật?
2. Bài học: Trách nhiệm với con vật là chúng 2. Bài học: Trách
ta coi các con vật ở nhà như thành viên trong nhiệm với con vật là
gia đình, luôn bảo vệ và chăm sóc chúng cẩn chúng ta coi các con
thận. vật ở nhà như thành
viên trong gia đình,
PAGE \* MERGEFORMAT 224
luôn bảo vệ và chăm
sóc chúng cẩn thận.
3 Giới thiệu bài - BẠN TỐT CỦA EM HS ghi chép bài vở đầy
mới: - Thế nào là người bạn tốt. đủ.
- Bạn tốt của em.
4 Câu chuyện VIDEO “Bạn tốt của em” Xem Video
Mở Video
5 Trắc nghiệm Trắc nghiệm câu chuyện- tương tác với học Trả lời câu hỏi.
câu chuyện sinh.
6 Nội dung 1 1. Thế nào là người bạn tốt. 1. Thế nào là người
- Giáo viên cho học sinh xem và miêu tả về bạn tốt.
bức ảnh chủ đề người bạn tốt. HS xem và miêu tả về
- Các bạn trong ảnh đang làm gì, ở đâu…? bức ảnh.
- Một bạn bị ốm, bị khuyết tật được bạn
cõng đi học tới trường.
- Hai bạn giúp nhau học bài.
- Các bạn học sinh đang vui chơi bịt mắt bắt
dê cùng nhau. 2. Bài học chung:
- Câu hỏi: Theo con, thế nào là một người HS đúc kết lại, ghi
bạn tốt? chép bài học.
2. Bài học chung:
Người bạn tốt là người bạn biết tôn trọng,
chia sẻ, giúp đỡ nhau trong học tập và vui
chơi, để cùng nhau sống tốt và tiến bộ.
Người bạn tốt giúp chúng ta tránh xa những
thói hư, tật xấu.
7 Thực hành 1 Giáo viên chia nhóm 4- 6. Cho học sinh chia HS chia sẻ về những
sẻ về những người bạn tốt của mình từ Mầm người bạn tốt từ Mầm
non, tiểu học. non, tiểu học
MỤC TIÊU BÀI HỌC: Xây dựng tinh thần trách nhiệm với sự sống của thiên nhiên. Xây dựng
thói quen và ý thức bảo vệ môi trường.
5 Trắc nghiệm câu Trắc nghiệm câu chuyện- tương tác với hs Trả lời câu hỏi.
chuyện
6 Nội dung 1 1. Hiểu về vui chơi lành mạnh, bổ ích HS trả lời.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và miêu
tả một số bức ảnh:
+ Học sinh chơi trò bắn súng đồ chơi.
+ Học sinh cầm thước kẻ (giả kiếm) đấu
nhau. HS trả lời.
+ Học sinh đánh nhau.
+ Đá bóng đường phố.
- Giáo viên cùng học sinh lần lượt thảo luận
về các bạn trong từng hình vẽ:
+ Em nhận xét gì về trò chơi của các bạn?
+ Em có lời khuyên gì dành cho các bạn
không?
+ Theo em, thế nào là vui chơi lành mạnh
và không lành mạnh? HS chia sẻ.
- Giáo viên mời học sinh trả lời.
2. Bài học: Vui chơi lành mạnh là các em
tham gia hoạt động vui vẻ, thoải mái, đảm
bảo an toàn cho bản thân và tập thể. Vui
chơi không lành mạnh là tham gia các trò
PAGE \* MERGEFORMAT 224
chơi có thể gây nguy hiểm cho mình và
người khác.
7 Thực hành 1 - Giáo viên chia học sinh nhóm 4 - 6, em Hs thực hành
hãy viết ra giấy các trò chơi lành mạnh và
không lành mạnh.
- Gợi ý: Trò chơi lành mạnh (Nhảy dây,
rồng rắn lên mây, tập tầm vông, đồ cứu…).
- Trò chơi không lành mạnh (ném bút, đá
bóng đường phố, dùng thước kẻ (giả kiếm)
đánh nhau …
- Giáo viên mời các nhóm lên trình bày. - --
Giáo viên tổng kết hoạt động.
8 Nội dung 2 1. Kỹ năng vui chơi lành mạnh HS trả lời.
- Theo em, chúng ta nên làm gì để vui chơi
lành mạnh? (Giáo viên mời học sinh trả
lời).
2. Bài học: Để tham gia vui chơi lành mạnh
thì mọi người cùng vui vẻ tham gia trò chơi,
nhiệt tình, không cãi vã, trò chơi không
nguy hiểm, không bạo lực (Đấm, đá, chửi,
đấm…).
9 Thực hành 2 Giáo viên cho học sinh lựa chọn và tổ chức HS tham gia hoạt
các trò chơi vui vẻ mà học sinh yêu thích tại động cùng GV
lớp.
Gợi ý: (Chim sổ lồng, ta là vua, đấu súng,
pho tượng ngộ nghĩnh, nhảy dây, rồng rắn
lên mây, tập tầm vông, đồ cứu…).
10 Nội dung 3 0 0
11 Thực hành 3 0 0
5 Trắc nghiệm Trắc nghiệm câu chuyện- tương tác với hs Trả lời câu hỏi.
câu chuyện
6 Nội dung 1 1. Lớp học của em HS trả lời.
- Quan sát hình ảnh và miêu tả: Lớp học ở
đâu, lớp học có đặc điểm gì?
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số
hình ảnh về lớp học:
+ Lớp học trên dân tộc vùng cao (Bảng, bàn. HS trả lời.
Không có cửa, không có máy chiếu…)
+ Lớp học thời ngày xưa (Bảng, không có
bàn…)
- Giáo viên cho học sinh quan sát thực tế lớp
học của mình:
+ Lớp học của chúng mình có những ai và đồ
vật gì?
+ Lớp học của em khác với lớp học vùng cao
và lớp học của ngày xưa thế nào? HS chia sẻ.
- Giáo viên mời học sinh trả lời.
2. Bài học chung: Chúng ta đang sống trong
thời đại văn minh và tiến bộ, do đó lớp học
11 Thực hành 3 0 0
12 Trắc nghiệm Câu hỏi trắc nghiệm – tương tác với học sinh HS trả lời
bài học
13 Kết luận Bài học chung: HS ghi chép lại kiến
chung - Lớp học gồm có bàn ghế của giáo viên và thức vào vở
học sinh, bảng, giá sách, đồng hồ, đồ dùng Bảo vệ thiên nhiên
dạy học và đồ dùng học tập, sách truyện … chính là bảo vệ chính
Một số nơi còn có máy chiếu, bảng tương cuộc sống của mình.
tác…
- Để giữ gìn lớp sạch đẹp:
+ Ý thức tự giác giữ vệ sinh, cảnh quan lớp
sạch sẽ.
+ Không vứt rác ra lớp. \nMọi người thay
nhau trực nhật lớp.
+ Gìn giữ và bảo vệ những vật dụng trong
lớp.
+ Sắp xếp, cất gọn cặp sách và đồ dùng học
tập của mình.
+ Coi lớp như ngôi nhà thứ 2 của mình.
14 Ứng dụng - Quan sát khu vực trong lớp xem có rác? HS ghi nhớ lại điều
thực tế Nếu có thì xử lý ngay. GV, ứng dụng vào các
- Lớp phân công trực nhật, giặt rẻ lau bảng rõ cuộc thi, vào cuộc sống
ràng.
- Giữ cho góc học tập ở nhà của mình luôn
luôn sạch sẽ, sách vở ngăn nắp, đồ dùng học
tập gọn gàng.
15 Tổng kết - Tên bài học: LỚP CỦA EM. - HS đọc to tên bài học
2 Ôn bài cũ Hoạt động thảo luận/ hỏi đáp HS nhớ lại tên bài
(3 phút) - GV cho HS trao đổi đôi về bài học trước học cũ và nội
hoặc đặt câu hỏi để HS trả lời. dung, bài học
+ Bài học trước tên là gì? mình đã rút ra từ
+ Có những nội dung gì? Con đã được tham buổi trước.
gia những hoạt động gì?
+ Con đã áp dụng vào những hoạt động
thường ngày như thế nào?
- Tên bài học: LỚP CỦA EM.
+ Lớp học của em.
+ Lớp chúng mình sạch sẽ, gọn gàng.
- Bài học chung: Lớp học là nơi để chúng ta
tiếp thu kiến thức. Vì vậy, cần phải được giữ
gìn sạch sẽ, có ý thức bảo vệ đồ dùng lớp học.
3 Giới thiệu bài Trò chơi nhân vật bí ẩn HS hiểu được ý
mới * Tên trò chơi: Nhân vật bí ẩn nghĩa của bài học
(5 phút) * Cách chơi: và có thể nhớ tên
- GV chuẩn bị một số bức tranh nhân vật hoạt bài học
hình. Dùng các mảnh ghép che đi và mở ra
từng mảnh ghép một. HS quan sát từng đặc
điểm hiện ra và đoán xem đó là nhân vật nào.
Gv có thể lựa chọn nhân vật (ảnh hoạt
hình quen thuộc): Đôrêmon, Nobita,
Minion (số lượng khoảng 3 - 6 nhân
vật)
- GV có thể dùng luôn hình ảnh của các học
sinh trong lớp để trò chơi thêm thú vị.
* Luật chơi:
PAGE \* MERGEFORMAT 224
- HS nào giơ tay nhanh nhất sẽ giành quyền
trả lời và nếu trả lời đúng sẽ được nhận quà.
* Phân tích
- GV đặt câu hỏi
+ Các nhân vật trong trò chơi là nhân vật nào?
+ Dựa vào đâu mà con có thể đoán ra được
nhân vật đó? Dựa vào đặc điểm nào?
+ Có nhân vật nào có đặc điểm giống hoàn
toàn với nhân vật đó không?
+ Con người có ai giống ai hoàn toàn hay
không?
Dựa vào câu trả lời của HS, GV ghi nhận
và phát triển kiến thức
Mỗi người có một đặc điểm riêng biệt, không
ai giống ai hoàn toàn. Chúng mình là duy nhất
trên cuộc đời này, không có ai giống chúng
mình hoàn toàn cả. Chúng mình thật đáng yêu
phải không nào.
Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học bài
“Chúng mình thật đáng yêu” để thấy
mình còn đáng yêu như thế nào nữa
nhé.
4 Học qua câu - GV sử dụng câu chuyện hoặc video đã có Học sinh nhận ra
chuyện sẵn trong phần mềm những điều đáng
(5 phút) yêu của mình
5 Trắc nghiệm - GV sử dụng các câu hỏi lựa chọn đã có sẵn Học sinh hiểu
(3 phút) trong phần mềm những thông tin
có trong câu
chuyện/ video và
PAGE \* MERGEFORMAT 224
đưa ra những bài
học con tự rút ra
sau khi xem
video/câu chuyện
6 Nội dung 1 Bạn có biết ai không ? Các con nhận ra
* Mục tiêu : GV giúp HS nhận ra những đặc điểm đáng yêu
điểm của con khác với những bạn khác của bản thân
- GV đặt gương vào một chiếc hộp quà. Giới mình và tự tin với
thiệu với HS trong đây có một nhân vật rất bí điều đó.
ẩn. Cô mời một bạn lên trên này, mở hộp quà
và quan sát thật kỹ đặc điểm nhân vật có trong
chiếc hộp và miêu tả đặc điểm của nhân vật đó
cho các bạn khác và các bạn khác phải đoán
được đó là nhân vật nào.
7 Thực hành 1 - HS giơ tay lên tham gia hoạt động và miêu tả HS thực hành
chính đặc điểm của mình để các bạn trong lớp
đoán.
Lưu ý : GV có thể gợi ý khi con miêu tả, tóc
bạn ấy như thế nào ? mắt to hay bé, bạn ấy
mặc áo màu gì…
8 Nội dung 2 Mình thật đáng yêu.
* Mục tiêu : HS tự tin với những đặc điểm của
mình và thấy mình thật đáng yêu.
- GV phát cho HS một tờ phiếu giúp học sinh
có thêm thông tin để giới thiệu về bản thân.
- HS giới thiệu về bản thân mình cho bạn cùng
bàn nghe.
9 Thực hành 2 - Học sinh có 2 phút chuẩn bị một bài giới HS thực hành
thiệu về bản thân được sử dụng bất kỳ một
thông tin nào có trong tờ phiếu và lên giới
PAGE \* MERGEFORMAT 224
thiệu bản thân mình trước lớp.
- Giáo viên đánh giá và tổng kết hoạt động.
10 Nội dung 3 0 0
11 Thực hành 3 0 0
12 Trắc nghiệm Trắc nghiệm câu chuyện- tương tác với học Giúp học sinh
bài học sinh. củng cố bài học
(2 phút)
13 Kết luận - GV đặt câu hỏi cho HS tự đưa ra bài học mà Giúp học sinh
chung con học được trong tiết học này và và đưa ra nắm được nội
(2 phút) kết luận chung dung cốt lõi của
Mỗi người có một đặc điểm riêng biệt, không bài
ai giống ai hoàn toàn. Chúng ta tự hào về sự
độc đáo của bản thân, tôn trọng sự riêng biệt
của mình và người khác. Chúng mình thật
đáng yêu.
14 Ứng dụng Học sinh áp dụng kiến thức bài học vào Giúp học sinh
thực tế cuộc sống biết cách ứng
(Bài tập về Hoạt động 1 : Sơ đồ Ven dụng thực tế
nhà) -GV phát cho HS phiếu bài tập về nhà hoàn
thành sơ đồ Ven
-GV hướng dẫn làm sơ đồ Ven : Con chọn
một thành viên bất kỳ trong gia đình. Con điền
những điểm giống nhau giữa con và thành
viên con chọn vào phần giữa hai hình tròn và
những điểm khác nhau của con và của thành
viên mà con chọn vào hai bên tương ứng.
13 Kết luận - Giáo viên đưa ra kết luận chung Học sinh nắm
chung Chúng ta biết được rằng yêu thương là quan được nội dung cốt
tâm đến những người xung quanh mình bằng lõi của bài
những hành động giản dị mỗi ngày: chăm sóc
người khác, giúp đỡ người khác, trò chuyện
cùng và an ủi khi họ buồn…
14 Ứng dụng Mỗi ngày yêu thương Học sinh biết
thực tế - Giáo viên đưa ra phong trào « Mỗi ngày yêu cách ứng dụng
(Bài tập về thương » thực tế
nhà) + Về nhà, mỗi bạn sẽ lựa chọn 3 trong các
hành động phía dưới thể hiện sự quan tâm đến
tất cả các thành viên trong gia đình của mình.
Bé hỏi bố mẹ đi làm về có mệt không.
Bé lấy nước cho bố mẹ uống.
Bé giúp bố mẹ quyét nhà, phụ giúp bố
mẹ nấu cơm.
Bé làm tặng anh, chị món quà mình làm.
Bé giúp ông, bà lau dọn bàn ghế phòng
khách.
Bé đấm lưng, bóp tay cho ông bà.
+ Con hãy ghi chép cả những hoạt động mà con
làm thêm ngoài những hoạt động trên để thể
hiện yêu thương là quan tâm với mọi người
xung quanh con để hôm sau chia sẻ với cả lớp
nhé.
PAGE \* MERGEFORMAT 224
15 Tổng kết Tổng kết kiến thức: Neo kiến thức
- Giáo viên cùng học sinh nhắc lại tên bài học giúp học sinh ghi
và nội dung chính của bài: nhớ bài học
+Tên bài học : Yêu thương là quan tâm
+Tất cả cùng biết thực hiện các hành động yêu
thương quan tâm đến người khác.
- Bài học chung: Quan tâm tới mọi người là
hành động đẹp, là đức tính tốt. Cần phải biết
quan tâm tới mọi người xung quanh, biết giúp
đỡ những người gặp khó khăn.
5 Trắc nghiệm - Giáo viên sử dụng các câu hỏi lựa chọn - HS trả lời câu hỏi
đã có sẵn trong phần mềm trắc nghiệm bài học
GV đưa ra
6 Nội dung 1 Hoạt động 3: Khoan dung là gì ? - HS theo dõi vi deo
- Giáo viên cho học sinh xem video những - Trả lời câu hỏi GV
chiếc bánh mì cháy
-Giáo viên đặt câu hỏi phân tích đưa ra.
Tại sao những chiếc bánh mì bị - Đưa ra bài học
cháy ? chung
Biểu hiện của người con như thế
nào, của bố như thế nào khi ăn bánh
mì cháy do mẹ làm?
Bố đã khuyên con điều gì ?
=>Thông điệp chính: Ai cũng có lúc sai
lầm chúng ta nên khoan dung cho họ.
khoan dung là tha thứ, thông cảm, bỏ qua
những sai lầm thiếu sót của người khác và
giúp họ sửa lỗi.
7 Thực hành 1 - Hướng dẫn thực hành - Những biểu hiện Hs thực hành cùng
của lòng khoan dung GV và các bạn.
- Giáo viên đặt vấn đề:
+ Hãy nhớ lại một lần em đã khoan dung
với ai đó, hoặc em đã được nhận sự khoan
dung…Với bản thân em, ai là người khoan
PAGE \* MERGEFORMAT 224
dung nhất? (trong lớp, trong gia đình)
+ Học sinh chia sẻ những câu chuyện của
mình.
+ Giáo viên đặt câu hỏi: Từ những kinh
nghiệm của bản thân, em thấy khoan dung
có những biểu hiện như thế nào?
+ Học sinh trả lời, giáo viên ghi nhanh các
ý kiến lên bảng.
+ Tha lỗi cho người khác khi họ biết lỗi.
+Thông cảm cho họ khi họ không cố ý
hoặc có lý do chính đáng.
+ Lắng nghe họ giải thích.
+ Giúp họ sửa lỗi lầm.
- Mục tiêu: Học sinh chỉ ra những biểu hiện
của lòng khoan dung và áp dụng nó để giải
quyết vấn đề.
8 Nội dung 2 Hoạt động 4: Tôn trọng sự khác biệt- - HS thi đấu cùng đội
Mục tiêu: Học sinh nhận ra khoan dung mình
còn là tôn trọng sự khác biệt. - Các đội lên trình bày
- Hình thức : Vẽ tranh
kết quả
- Tiến hành:
+ Giáo viên chia lớp thành 3 đội, học sinh
ngồi tại chỗ.
+ Mỗi đội sẽ vẽ một ngôi nhà trên bảng
trong thời gian là 2 phút.
+ Tất cả các bạn đều phải tham gia, lần
lượt từ trên xuống dưới các bạn học sinh
lần lượt lên bảng và vẽ 1 nét. Sau đó chạy
về đưa phấn cho người khác lên vẽ tiếp.
không được xóa nét vẽ của bạn trước. Cứ
như vậy sau 2 phút đội nào có bức tranh
ngôi nhà đẹp hơn thì đội đó sẽ chiến thắng.
- Học sinh bắt đầu vẽ tranh
+ Phân tích: Giáo viên đặt câu hỏi phân
tích
Con có gặp khó khăn gì khi tham gia hoạt
động này?
Con sẽ làm gì nếu gặp một nét vẽ quá xấu
từ bạn trước?
PAGE \* MERGEFORMAT 224
Con sẽ làm gì nếu một bạn đội mình vẽ
ngôi nhà hình tròn mà không phải hình chữ
nhật?
- Thông điệp chính: Mỗi người có một suy
nghĩ khác nhau. Khoan dung là tôn trọng
sự khác biệt, không chê bai bạn khác; biết
chấp nhận cá tính, sở thích, thói quen của
người khác trên cơ sở những chuẩn mực xã
hội.
9 Thực hành 2 - Giáo viên chia lớp thành các nhóm đôi và - HS thực hành theo
phát cho học sinh một bức tranh. nhóm
- Nhóm tô màu bức tranh đó thật nhanh sau - Các nhóm trình bày
đó trang trí lớp. kết quả.
11 Thực hành 3 0 0
12 Trắc nghiệm Gv đưa ra câu hỏi trắc nghiệm Học sinh trả lời câu
bài học hỏi trắc nghiệm bài
học
13 Kết luận - Giáo viên đưa ra kết luận chung HS nhắc lại nội dung
chung Khoan dung là tha thứ, thông cảm, bỏ GV kết luận
qua những sai lầm thiếu sót của người
khác và giúp họ sửa lỗi.
Khoan dung là tôn trọng sự khác
biệt: không chê bai bạn khác; biết
chấp nhận cá tính, sở thích, thói
quen của người khác trên cơ sở
những chuẩn mực xã hội.
BÀI 22: THA THỨ CHO BẢN THÂN NẾU MẮC LỖI
-Giáo viên đưa ra những hình ảnh tạo hình chữ cái
và cho học sinh đoán chữ cái đó là chữ gì.
-Học sinh quan sát
PAGE \* MERGEFORMAT 224
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần và đọc từ
có trên bảng. THA THỨ
2 Ôn bài cũ Hoạt động 2: Thảo luận/ hỏi đáp Học sinh nhớ
- Giáo viên cho học sinh trao đổi đôi về bài học lại tên bài học
trước hoặc đặt câu hỏi để Học sinhtrả lời. cũ và nội dung,
+Bài học trước tên là gì? bài học mình
+Có những nội dung gì? Con đã được tham gia đã rút ra từ
những hoạt động gì? buổi trước.
+Con đã áp dụng vào những hoạt động thường ngày
như thế nào?
- Nội dung:
+ Khoan dung là gì?
+ Ý nghĩa của lòng khoan dung
- Bài học: Khoan dung là tha thứ, thông cảm, bỏ
qua những sai lầm thiếu sót của người khác và giúp
họ sửa lỗi. Khoan dung là tôn trọng sự khác biệt:
không chê bai bạn khác; biết chấp nhận cá tính, sở
thích, thói quen của người khác trên cơ sở những
chuẩn mực xã hội. Người có lòng khoan dung luôn
được mọi người yêu quý và tin tưởng. người khoan
dung luôn bình yên, thanh thản, nhẹ nhõm nơi tâm
hồn.
3 Giới thiệu - Giáo viên giới thiệu tên bài học “Tha lỗi cho bản Học sinh hiểu
bài mới thân nếu mắc lỗi” được ý nghĩa
- Học sinh nhắc lại tên bài học. của bài học và
- Lưu ý: Giáo viên đưa ra nhiều tình huống gắn với có thể nhớ tên
thực tế lớp mình để học sinh dễ ứng dụng tha thứ bài học
cho bản thân hơn. Giáo viên cần khéo léo, khuyến
khích để học sinh nhận ra và chia sẽ về những lần
mình mắc lỗi. (Có thể giáo viên sẽ kể về lỗi lầm của
mình trước) Trường hợp học sinh chưa mắc lỗi lần
nào thì giáo viên nhấn mạnh vào việc: « Con rút ra
bài học gì sau buổi học này? »
4 Học qua câu - Giáo viên sử dụng câu chuyện đã có sẵn trong Học sinh hiểu
chuyện phần mềm được thế nào là
tha lỗi cho bản
thân khi mắc
lỗi: Là dũng
cảm nhận lỗi,
xin lỗi và sửa
lỗi.
5 Trắc nghiệm - Giáo viên sử dụng các câu hỏi lựa chọn đã có sẵn Học sinh hiểu
tình huống trong phần mềm những thông
tin có trong câu
PAGE \* MERGEFORMAT 224
chuyện và đưa
ra những bài
học con tự rút
ra sau khi nghe
câu chuyện
6 Nội dung 1 “Thế nào là tha lỗi cho bản thân” Học sinh hiểu
-Giáo viên đặt vấn đề : tha thứ cho bản
« Hôm qua bạn Bo ở nhà và không may làm lọ hoa thân là khi mắc
của mẹ vừa mới cắm lúc sáng bị vỡ. Bo thấy vậy lỗi thì dũng
liền dọn nhanh và cho vào thùng rác rồi vào phòng cảm nhận lỗi,
ngồi một mình, lo lắng, sợ sệt. Khi mẹ về bạn xin lỗi và sửa
không dám ra ngoài chào mẹ vì sợ mẹ phát hiện và lỗi.
mắng »
-Giáo viên đặt câu hỏi phân tích
Bo đã mắc lỗi gì?
Bo giải quyết như vậy đã đúng chưa? Vì
sao?
Nếu là con, con sẽ làm gì ?
=>Thông điệp chính: ai cũng có thể mắc lỗi :
+Mắc lỗi là khi vi phạm nội quy, quy định làm
ảnh hưởng, thiệt hại đến người khác.
Điều quan trọng là chúng ta hãy tha lỗi cho bản thân
khi mắc những lỗi đó.
+ Tha thứ cho bản thân là khi mắc lỗi phải dũng
cảm nhận lỗi, xin lỗi và sửa lỗi.
7 Thực hành 1 Trò chơi: “Yes/No” Học sinh hiểu
Tên trò chơi: Yes/No và nhận ra
được biểu hiện
Cách chơi: của tha lỗi cho
bản thân
- Giáo viên đưa ra các câu trả lời hoặc tình huống
để học sinh lựa chọn Yes hoặc No.
-Các tình huống:
1. Con làm vỡ lọ hoa của mẹ và con nói dối là
không phải con làm vỡ: Đó là tha lỗi cho bản thân?
Yes or No?
2. Con nói chuyện trong giờ học là con đang mắc
lỗi với cô giáo? Yes or No?
3. Khi con vô tình làm bạn ngã con vội đỡ bạn dậy
nói lời xin lỗi bạn và lần sau sẽ đi cẩn thận hơn. Đó
là tha lỗi cho bản thân. Yes or No?
- Nếu là câu trả lời đúng thì học sinh sẽ đưa ngón
tay cái lên và nói to: “Yes”.
5 Trắc - Giáo viên sử dụng các câu hỏi lựa chọn đã có sẵn Học sinh hiểu
nghiệm trong phần mềm những thông
tình huống tin có trong
câu
chuyện/video
và đưa ra
những bài học
con tự rút ra
sau khi xem
video/câu
chuyện
6 Nội dung 1 1. Trung thực là nói đúng sự việc đã xảy ra. Học sinh biết
Giáo viên cầm trên tay một quyển sách và nói: được khái
“Trên tay cô đang cầm một bông hoa”. niệm trung
- Giáo viên đặt câu hỏi: thực là nói
Cô vừa đưa ra một câu nói đúng hay nói sai? đúng sự việc
PAGE \* MERGEFORMAT 224
Vậy theo con, trung thực là nói đúng hay đã xảy ra
trung thực là nói sai?
Vậy theo con, trung thực là gì?
- Giáo viên ghi nhận câu trả lời của học sinh, nhận
xét và chốt lại khái niệm trung thực: Trung thực là
nói đúng sự việc đã xảy ra.
=>Thông điệp chính: Các con hiểu trung thực là
nói đúng sự việc đã xảy ra, nói đúng những điều
mình đã làm hoặc những điều mình thấy người khác
làm.
7 Thực hành “Chọn Đúng hay sai” Học sinh nhớ
1 - Tên hoạt động: Chọn Đúng hay sai và hiểu được
- Cách thực hiện: khái niệm
+ Giáo viên đọc tình huống thể hiện sự trung thực trung thực
và không trung thực.
Các tình huống:
Bạn Minh nói chuyện riêng trong lớp nhưng
bạn nói với cô bạn không nói chuyện riêng
Hưng chạy nhanh, không may làm vỡ chiếc
bình cổ của ông nội, Hưng nói thật với ông
và nhận lỗi
Cô giáo giao bài tập về nhà, mẹ hỏi con hôm
nay có bài tập về nhà không, con nói với mẹ
hôm nay không có bài tập về nhà.
Lan bị điểm kém môn Toán, mẹ hỏi Lan
nhưng Lan trả lời mẹ cô giáo chưa trả bài
kiểm tra môn toán
Con chơi trò chơi với bạn, không may làm
bạn ngã, con nói thật với bạn con đã làm và
đỡ bạn dậy
-Lưu ý:
+Giáo viên đặt câu hỏi, khuyến khích học sinh lên tham gia chơi trò
chơi, đóng vai tình huống.
+Câu chuyện “Chú bé chăn cừu và chó sói”
Một ngày nọ, có một cậu bé chăn cừu buồn rầu ngồi trên sườn núi nhìn
những con cừu của làng. Để làm vui vẻ cho mình, cậu hít một hơi thật
sâu rồi la lên, Sói! Sói! có sói đang đưổi bắt cừu! Dân làng chạy ngay
lên núi để giúp cậu bé đuổi chó sói. Nhưng khi họ đến đỉnh núi thì
không thấy con chó sói nào hết. Cậu bé nhìn những khuôn mặt đang
giận dữ của dân làng và cười. Người dân liền bảo với cậu bé "Này cậu
bé chăn cừu, đừng hô sói khi không có chó sói". Rồi họ tức giận bỏ
xuống núi.
Hôm sau cậu bé lại la toáng lên “Sói! Sói! Có sói đang đuổi bắt cừu!”
Vì sự vui sướng nghịch ngợm của mình, cậu bé lại thấy người dân chạy
lên núi để giúp cậu đánh đuổi sói.
Nhưng khi người dân không thấy chó sói đâu họ liền nghiêm nghị nói
PAGE \* MERGEFORMAT 224
với cậu bé "Hãy dành bài ca đáng sợ của cậu khi nào có việc xấu thực
sự! Đừng hô sói khi không có sói!”
Nhưng cậu bé chỉ nhe răng cười nhìn họ tức giận xuống núi một lần
nữa.
Về sau khi cậu bé nhìn thấy một con sói thực sự đang rình mò đàn cừu
của cậu. Rất hoảng sợ, cậu bé vắt chân lên chạy đi dùng hết sức gọi
toáng lên “Sói! Sói!”. Nhưng dân làng nghĩ rằng cậu bé lại lừa họ nên
không ai chạy lên núi.
Hoàng hôn xuống, mọi người tự hỏi tại sao không thấy cậu bé và đàn
cừu trở về. Họ liền leo lên đồi để tìm cậu bé và họ thấy cậu đang vừa
khóc vừa nói: “Thực sự đã có một con sói ở đây! Bầy cừu đã chạy tan
tác! Cháu đã hô có Sói! Tại sao các bác không tới?"
Khi trở về làng, một cụ già đã khoác tay lên cậu bé và an ủi "Sáng mai
chúng ta sẽ giúp cháu tìm những con cừu bị mất, không ai tin một kẻ
nói dối ngay cả khi họ đang nói thật cháu ạ!"
BÀI 24: DŨNG CẢM NHẬN LỖI
5 Trắc nghiệm - Giáo viên sử dụng các câu hỏi lựa chọn đã có Học sinh hiểu
tình huống sẵn trong phần mềm những thông tin
có trong câu
chuyện/video và
đưa ra những bài
học con tự rút ra
sau khi xem
video/câu
PAGE \* MERGEFORMAT 224
chuyện
6 Nội dung 1 1. Ý nghĩa của sự trung thực Học sinh hiểu ý
- Giáo viên tổ chức cho học sinh xem video nghĩa của trung
“Chiếc rừu của thủy thần”. thực sẽ giúp bản
- Giáo viên đặt câu hỏi: thân cảm thấy
Video có tên là gì? được thoải mái,
Cậu bé đã trung thực như thế nào? vui vẻ và rõ
Phú Ông có trung thực hay không? ràng, sáng tỏ
Kết quả cuối cùng của câu chuyện như thế hơn
nào?
Qua câu chuyện này, con rút ra bài học
gì?
- Giáo viên khuyến khích và ghi nhận câu trả lời
của học sinh.
- Giáo viên đưa ra kết luận:
Kết luận: khi chúng ta trung thực sẽ giúp bản
thân cảm thấy được thoải mái, vui vẻ và gặp
được nhiều may mắn trong cuộc sống.
=>Thông điệp chính: các con nhớ và hiểu được ý
nghĩa của sự trung thực sẽ giúp bản thân cảm
thấy rõ ràng, sáng tỏ, thoải mái hơn và gặp
nhiều may mắn trong cuộc sống.
7 Thực hành 1 “Tôi là diễn viên” Học sinh hiểu
-Tên hoạt động: “Tôi là diễn viên” được ý nghĩa
-Giáo viên đưa ra tình huống: của sự trung
“Một hôm, con ở nhà một mình đang chơi tung thực, dám nhận
bóng thì không may tung vào lọ hoa của mẹ. Lọ ra lỗi lầm của
hoa bị rơi xuống đất bị vỡ” mình sẽ giúp
-Giáo viên đặt câu hỏi: bản thân rõ ràng,
Tình huống ở đây là gì? sáng tỏ hơn
PAGE \* MERGEFORMAT 224
Nếu là con, con sẽ làm gì trong tình huống
này?
Chúng mình đổ cho con mèo làm vỡ lọ
hoa của mẹ được không?
Vậy vì sao chúng ta phải nhận lỗi?
- Giáo viên khuyến khích và ghi nhận câu trả lời
của học sinh.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh lên đóng vai
tình huống.
- Giáo viên khuyến khích và tặng quà các học
sinh lên đóng vai và xử lý tình huống.
8 Nội dung 2 1. Dũng cảm nhận lỗi Học sinh hiểu
“Tìm chủ nhân” dũng cảm nhận
- Tên hoạt động: “Tìm chủ nhân” lỗi là khi mình
- Cách thực hiện: vi phạm nội quy,
+ Giáo viên chuẩn bị trước 1 gói Bim Bim và quy định hoặc
đưa ra tình huống. một điều gì đó
“Cô từ trên tầng xuống, cô nhặt được một gói gây tổn thất,
Bim bim rơi ngay trước cửa lớp phòng học mình. mình dũng cảm
Cô nghĩ chỉ có thể là của một bạn trong lớp nói ra lỗi lầm
mình. Gói Bim Bim này của bạn nào vậy?” của mình và sửa
+ Giáo viên đặt câu hỏi, quan sát các biểu hiện lại lỗi lầm đó.
của học sinh.
+ Nếu không có HS giơ tay cô sẽ khen ngợi học
sinh rằng đã rất trung thực bởi vì gói bim bim
này là của cô.
+ Nếu có HS giơ tay, cô giáo nói ra sự thật gói
bim bim này là của cô. Và quan sát biểu hiện của
bạn đó.
Lưu ý giáo viên không đi sâu vào việc bạn đó đã
13 Kết luận -Giáo viên đưa ra kết luận chung: Học sinh nắm
chung +Trung thực, dám nhận lỗi sẽ giúp bản thân được nội dung
được thoải mái, vui vẻ, mọi chuyện rõ ràng và cốt lõi của bài
sáng tỏ hơn.
PAGE \* MERGEFORMAT 224
+Dũng cảm nhận lỗi là khi mình vi phạm nội
quy, quy định hoặc một điều gì đó gây tổn thất,
mình dũng cảm nói ra lỗi lầm của mình và sửa
lại lỗi lầm đó.
+Mỗi chúng ta, ai cũng có thể mắc sai lầm, điều
quan trọng là chúng ta dũng cảm nhận ra lỗi lầm
của mình, tự chịu trách nhiệm về những điều ta
đã làm.
14 Ứng dụng Hoạt động: “Đọc thơ một phút dũng cảm” Học sinh biết
thực tế và Bài -Tên hoạt động: “Đọc thơ một phút dũng cảm” cách ứng dụng
tập về nhà -Cách thực hiện: thực tế
+Giáo viên đọc cho học sinh nghe bài thơ
Em làm vỡ cốc rồi
Nhưng mẹ em đang ngồi
Mẹ không biết gì cả
Nhưng em rất dũng cảm
Em dám nhận lỗi ngay
Em nói xin lỗi mẹ.
Mẹ ôm em yêu em
Mà không trách không phạt
Em thấy mình thật giỏi
Một phút dũng cảm ngay.
+Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thuộc bài
thơ.
-Giáo viên đưa ra bài tập về nhà:
Con hãy dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc lỗi
nhé.
15 Tổng kết Tổng kết kiến thức: Neo kiến thức
- Giáo viên cùng học sinh nhắc lại tên bài học và giúp học sinh
nội dung chính của bài: ghi nhớ bài học
PAGE \* MERGEFORMAT 224
+Tên bài học: Dũng cảm nhận lỗi
5. Trắc nghiệm -Giáo viênsử dụng các câu hỏi lựa chọn đã có - HS trả lời câu hỏi trắc
sẵn trong phần mềm nghiệm
6 Nội dung 1 Hoạt động 3: xem video “Cậu bé trung thực” - HS theo dõi câu
Tên hoạt động: xem video “Cậu bé trung thực”. chuyện
-Giáo viên đặt câu hỏi: - Trả lười câu hỏi gv
Video có tên là gì? đưa ra
Hai anh chị trong video bị mất gì?
Cậu bé đã nhặt được tiền và suy nghĩ
như thế nào?
Cuối cùng cậu bé đã làm gì?
Theo con, trung thực là gì?
-Giáo viên khuyến khích và ghi nhận câu trả lời
của học sinh.
-Giáo viên đưa ra kết luận:
Kết luận: trung thực là nói đúng sự thật, nói
đúng sự việc đã xảy ra.
=>Thông điệp chính: các con nhớ và hiểu được
trung thực là nói đúng sự thật, nói đúng sự việc
đã xảy ra và trung thực với chính bản thân
PAGE \* MERGEFORMAT 224
mình.
7. Thực hành 1 Hoạt động 4: trò chơi “Ai nói sự thật” - HS tham gia trò chơi
-Tên hoạt động: “Ai nói sự thật” cùng GV
-Cách thực hiện: - Xử lý tình huống
+Giáo viên chia lớp làm hai đội, mỗi đội có
nhiệm vụ tìm ra các bạn trung thực trong các
tình huống giáo viên đưa ra.
+Các tình huống:
Tùng không làm bài tập về nhà trước khi
đến lớp, bạn bảo với cô rằng mình để
quên vở bài tập ở nhà.
Tuấn mượn đồ và làm mất đồ của bạn.
Tuấn xin lỗi bạn và mong bạn tha thứ.
Huy chơi đá bóng trong nhà làm vỡ lọ
hoa của mẹ. Huy bảo với mẹ là con mèo
làm vỡ lọ hoa.
Minh nói chuyện riêng trong lớp nhưng
bạn nói với cô bạn không nói chuyện
riêng.
Cô giáo giao bài tập về nhà, mẹ hỏi Chi
hôm nay có bài tập về nhà không, Chi
nói với mẹ hôm nay không có bài tập về
nhà.
Maichơi trò chơi với bạn, không may
làm bạn ngã. Mai đỡ bạn dậy và xin lỗi
bạn.
+Giáo viên cho mỗi đội thảo luận trong một
phút để tìm ra các bạn trung thực.
+Giáo viên mời đại diện mỗi đội đưa ra đáp án
“Ai là người nói sự thật”.
-Phân tích:
+Giáo viên đặt câu hỏi:
Tên hoạt động là gì?
Những bạn nào nói không đúng sự thật?
PAGE \* MERGEFORMAT 224
Những bạn nào nói đúng sự thật?
Theo con, trung thực là gì?
-Giáo viên ghi nhận câu trả lời của các bạn và
khen ngợi những bạn trả lời đúng.
8. Nội dung 2 -Hoạt động 5: kể chuyện “Bài học về sự tin - HS lắng nghe câu
tưởng” chuyện
-Tên hoạt động: kể chuyện “Bài học về sự tin - Trả lời câu hỏi GV
tưởng” đưa ra
-Cách thực hiện:
+Giáo viên kể câu chuyện “Bài học về sự tin
tưởng”.
-Phân tích:
+Giáo viên đặt câu hỏi:
Tên câu chuyện là gì?
Trong câu chuyện có những nhân vật
nào?
Bạn An đã làm gì?
Cuối cùng nhà bạn An bị làm sao?
Nếu con là bạn, con sẽ làm gì?
+Giáo viên khuyến khích và ghi nhận câu trả lời
của học sinh.
+Giáo viên tặng quà cho học sinh trả lời đúng
và đưa ra kết luận:
Kết luận:
+Ở đây chỉ nói sự thật là trung thực với chính
mình và trung thực với lời nói của mình.
+Một người được coi là không trung thực khi
người đó phạm phải một trong bốn yếu tố:
Cố ý lừa dối người khác.
Nói điều không thật vật không có.
Cố gắng lừa dối bằng lời nói và cử chỉ.
Người nghe tin theo lời nói dối ấy và cử
chỉ ấy.
13. Kết luận -Giáo viên đưa ra kết luận chung: - HS nhắc lại nội dung
chung +Trung thực là nói đúng sự thật, nói đúng sự kiến thức bài học cũ
việc đã xảy ra.
+Các con cùng hứa với nhau mình sẽ không
phạm phải bốn yếu tố: cố ý lừa dối người khác,
nói điều không thật vật không có, cố gắng lừa
dối bằng lời nói và cử chỉ, người nghe tin theo
lời nói dối ấy và cử chỉ ấy.
14. Ứng dụng Hoạt động 6: trò chơi “Em là người trung - HS ứng dụng kiến
thực tế thực” thức vào bài học cuộc
-Tên hoạt động: trò chơi “Em là người trung sống
thực”
-Cách thực hiện:
+Giáo viên cho học sinh tô màu sticker trung
thực.
+Giáo viên cho học sinh xếp theo hàng và di
chuyển theo nhạc đi xung quanh lớp học. Khi
nhạc dừng thì cả lớp dừng lại, quay mặt vào
nhau và nói to tớ là người trung thực. Khi nhạc
tiếp tục thì các bạn tiếp tục di chuyển.
-Giáo viên đưa ra bài tập về nhà:
Con hãy chia sẻ bài học hôm nay cho bố mẹ
cùng biết và hỏi các thành viên trong gia đình
mình điều đã trung thực và chia sẻ điều đó
trong buổi học tới nhé.
15. Tổngkết Tổng kết kiến thức: - Hs đọc to tên bài
-Lưu ý:
+Giáo viên đặt câu hỏi, khuyến khích học sinh lên tham gia chơi trò
chơi.
+Câu chuyện “Bài học về sự tin tưởng”:
An là một cậu bé khá nghịch ngợm và hiếu động. Một hôm, ở quê có
việc gấp nên bố mẹ An phải về quê sắp xếp công việc. Bố mẹ giao
nhiệm vụ cho An trông nhà cẩn thận khi bố mẹ đi vắng, có chuyện gì
nhờ cô chú hàng xóm giúp đỡ. An vâng lời bố mẹ rồi khóa cửa cẩn
thận, ở trong nhà một mình. Ngày đầu tiên, chơi được một lúc, An cảm
thấy chán nản vì không có ai chơi cùng mình. An suy nghĩ trong đầu:
- Chán nhỉ, bây giờ có trò gì chơi thì thật là thích!Hay là đêm
nay mình trêu mọi người cho vui.
Thế là An nghĩ ra một trò chơi cho đỡ buồn. Đợi đến 11 giờ đêm, An
hô to khắp xóm:
- Cướp! Cướp! Cướp!
Hàng xóm nhà An nghe thấy có tiếng hô to, tức tốc chạy sang nhà
An nhưng khi đến nơi họ chẳng thấy cướp đâu, chỉ thấy An ôm bụng
cười ngặt nghẽo vì đã lừa được họ. An còn hát tiếp:
- Cướp! Cướp! Cướp con ngựa ô ngàn năm thương nhớ.
Họ tức giận rồi bỏ về khó chịu. Ngày hôm sau, đến 11 giờ đêm,
An lại tiếp tục la lên thật to:
- Cướp! Cướp! Cướp!
Và một lần này cũng như lần trước, hàng xóm nhà An lại lập tức
chạy sang để giúp đỡ cậu, nhưng họ lại chẳng thấy tên cướp nào, chỉ
thấy An nghịch ngợm ôm bụng cười khoái chí, hát vang:
- Cướp! Cướp! Cướp con ngựa ô ngàn năm thương nhớ.
Họ lại tức giận bỏ về và thấy quá mệt mỏi với trò chơi của An.
Thế rồi ngày thứ ba, đến 11 giờ đêm, An đang chuẩn bị đi ngủ thì bỗng
cửa nhà cậu có tiếng:
- Cạch, cạch, cạch.
PAGE \* MERGEFORMAT 224
An thầm nghĩ: “Hay là bố mẹ đã về nhỉ?” An chạy ngay ra mở
cửa thì không thấy ai cả.Nhưng khi quay vào nhà thì chiếc tivi của nhà
cậu bỗng nhiên đã biến mất. An sợ quá hô to:
- Cướp! Cướp! Cướp!
Nhưng chẳng có ai đến giúp cậu cả. Những người hàng xóm
tưởng rằng An lại nói dối họ nên chẳng có ai bận tâm đến lời kêu cứu
của cậu.Hôm sau bố mẹ An về, vào nhà không thấy tivi đâuliền hỏi An:
- Tivi nhà mình đâu rồi con?
An buồn bã trả lời bố mẹ:
- Con không biết, đêm hôm qua lúc không thấy tivi đâu, con
hô mọi người đến giúp mà không ai sang giúp cả?
Bố mẹ thấy An bảo vậy liền sang hỏi hàng xóm. Mọi người mới bảo:
- Hai hôm trước An hôm nào 11 giờ tối cũng hô có cướp đến,
nhưng khi chúng tôi sang thì không có trộm đâu cả. Đến lần
thứ ba thì chúng tôi không tin tưởng cậu bé được nữa!
Bố mẹ biết rõ sự tình, về nhà nhắc nhở cậu:
- An ạ! Chúng ta không nên nói dối người khác vì như vậy là
không tốt con ạ. Đến khi mình nói thật thì chẳng có ai tin
mình và giúp đỡ mình nữa!
An nghe vậy, mới hiểu ra sự việc tại sao không ai đến giúp
mình. Cậu hối hận lắm và kể từ đó cậu không bao giờ nói dối trêu
người khác nữa.
14 Ứng dụng Hoạt động: “Lớp học sạch sẽ” Học sinh biết
thực tế và Bài -Giáo viên tổ chức cho học sinh hợp tác cùng cách ứng dụng
tập về nhà nhau: sắp xếp lại đồ dùng trong lớp, kê lại bàn thực tế
ghế, dọn dẹp lớp học để lớp học trở nên gọn
gàng.
-Giáo viên đưa ra bài tập về nhà:
Về nhà, con hãy hợp tác cùng bố mẹ làm một
công việc mà bố mẹ vẫn thường làm một mình
như rửa bát cùng mẹ, phơi quần áo cùng bố, chơi
trò chơi cùng em…và chia sẻ cảm nhận của con
khi hợp tác làm cùng mọi người trong buổi học
ngày hôm sau.
15 Tổng kết Tổng kết kiến thức: Neo kiến thức
- Giáo viên cùng học sinh nhắc lại tên bài học và giúp học sinh ghi
nội dung chính của bài: nhớ bài học
+Tên bài học: Hợp tác là làm việc cùng nhau
+ Bài tập hợp tác: Sức mạnh của làm việc nhóm
+ Kể chuyện “Nhổ củ cải”
- Kết luận: Hợp tác làm việc cùng nhau sẽ đem
lại kết quả tốt nhất. Nếu không hợp tác và đoàn
kết sẽ không có được kết quả tốt. Hợp tác trong
học tập (cùng nhau thảo luận, làm việc nhóm),
PAGE \* MERGEFORMAT 224
trong cuộc sống hàng ngày...
- Lưu ý:
+ Giáo viên đặt câu hỏi, khuyến khích học sinh lên tham gia chơi trò
chơi, đóng vai tình huống.
+ Giáo viên khuyến khích học sinh cùng tham gia các trò chơi cần sự
hợp tác, đoàn kết cùng với nhau.
+ Câu chuyện “Nhổ củ cải”
Ngày xửa, ngày xưa có hai ông bà già và một cô cháu gái sống trong
ngôi nhà bằng gỗ bên cạnh mảnh vườn xinh xắn. Trong nhà còn có một
con Chó, một con Mèo và một chú Chuột nhắt.
Một hôm, ông già mang về một cây củ cải nhỏ trồng trong vườn. Ngày
ngày, ông ra sức chăm chút cho cây. Chẳng bao lâu nó đã trở thành một
cây cải khổng lồ, to chưa từng thấy.
Một buổi sáng, ông già ra vườn định nhổ củ cải về cho bà cháu và cháu
gái. Ông nhổ mãi, nhổ mãi mà cây cải vẫn không hề nhúc nhích. Ông
gọi bà già:
Bà già chạy ra túm áo ông, ông nắm cây cải nhổ mãi, nhổ mãi vẫn
không được. Bà già gọi cháu gái.
Cháu gái liền chạy lại kéo áo bà, bà túm áo ông, ông nắm cây cải nhổ
mãi, nhổ mãi chẳng ăn thua gì. Cháu gái gọi Chó con. Chó con chạy lại
ngậm lấy bím tóc của cháu gái. Cháu gái kéo áo bà, bà túm áo ông, ông
nắm cây cải. Kéo mãi, nhổ mãi mà cây cải vẫn trơ trơ. Chó con gọi mèo
con. Mèo con chạy lại cắn đuôi Chó con, Chó con ngậm bím tóc cháu
gái, cháu gái kéo áo bà, bà túm áo ông, ông nắm cây cải. Kéo mãi, nhổ
mãi mà cây cải vẫn ì ra. Mèo con gọi Chuột nhắt:
Chuột nhắt chạy lại bắm đuôi Mèo, Mèo cắn đuôi Chó, Chó ngậm bím
tóc cháu gái, cháu gái kéo áo bà, bà túm áo ông, ông nắm cây cải. Một,
hai, ba… Cây cải gan lì đã bị kéo lên khỏi mặt đất.
Tất cả sung sướng, nhảy múa quanh cây cải:
2 Ôn bài cũ 1. Hoạt động 2: thảo luận/ hỏi đáp Học sinh nhớ lại
- Giáo viên cho học sinh trao đổi đôi về bài học tên bài học cũ và
trước hoặc đặt câu hỏi để học sinh trả lời. nội dung bài học
+ Bài học trước tên là gì? mình đã rút ra từ
+ Có những nội dung gì? Con đã được tham gia buổi trước.
những hoạt động gì?
+ Con đã áp dụng vào những hoạt động thường
ngày như thế nào?
2. Kết luận:
13 Kết luận - Giáo viên đưa ra kết luận chung: Học sinh nắm
chung Hợp tác là làm việc cùng nhau bằng lòng kiên được nội dung
nhẫn và sự nhẫn nại. cốt lõi của bài
Các hoạt động hợp tác với tinh thần kiên nhẫn
và sự nhẫn nại trong các tình huống: công việc
nhà giúp bố mẹ, công việc trên lớp cùng bạn bè,
công việc chung ngoài xã hội.
14 Ứng dụng - Giáo viên cho học sinh làm phiếu bài tập về sự Học sinh biết
thực tế và Bài hợp tác bằng lòng kiên nhẫn. cách ứng dụng
tập về nhà (File đính kèm: thực tế
Trang 1 và Trang 2: làm trên lớp
PAGE \* MERGEFORMAT 224
Trang 3: giao bài tập về nhà)
- Giáo viên đọc nội dung phiếu bài tập và hướng
dẫn học sinh cùng làm.
- Giáo viên đưa ra bài tập về nhà:
Con về tô bức tranh thể hiện sự hợp tác bằng
lòng kiên nhẫn và thực hiện một công việc cần
sự hợp tác của cả gia đình nhé.
15 Tổng kết Tổng kết kiến thức: Neo kiến thức
- Giáo viên cùng học sinh nhắc lại tên bài học và giúp học sinh
nội dung chính của bài ghi nhớ bài học
- Giáo viên cho học sinh ghi chép lại nội dung
chính của bài học.:
+Tên bài học: Hợp tác bằng lòng kiên nhẫn
Kể chuyện “Gà trống và Vịt con”
Nhận diện tình huống hợp tác bằng lòng
kiên nhẫn
- Bài học:
+ Hợp tác là cùng nhau làm việc, hỗ trợ nhau. +
+ Trong quá trình hợp tác cần phải kiên nhẫn,
cùng nhau đưa ra ý kiến để có thể hoàn thành tốt
công việc của nhóm.
- Lưu ý:
+ Giáo viên đặt câu hỏi, khuyến khích học sinh lên tham gia chơi trò
chơi.
+ Giáo viên hướng dẫn chi tiết cho học sinh chơi trò chơi “Ba người ba
chân”
+ Câu chuyện “Gà trống và vịt con”
Một ngày đẹp trời, ánh nắng xen qua các hàng cây, chiếu xuống mặt
nước hồ trong xanh. Hai bạn Gà trống và Vịt con rủ nhau đi dạo chơi.
PAGE \* MERGEFORMAT 224
Đang đi thì bạn Gà trống nghĩ ra một ý tưởng hay: “Này vịt con ơi
chúng mình chơi ném bóng đi!”.
Hai bạn chơi rất là vui, bạn Vịt ném cho bạn Gà trống rồi bạn Gà trống
lại ném bóng cho bạn Vịt con. Hai bạn đang tung thì bỗng nhiên bạn Gà
trống ném mạnh quá quả bóng bị rơi xuống một cái hố rất sâu. Không
biết làm thế nào để lấy bóng lên bây giờ?
Vịt con với với chân. Nhưng chân Vịt con lại có màng lại quá ngắn
không thể lấy lên được. Bạn Gà trống với cánh xuống nhưng cũng
không tới. Bạn Gà trống nói: “Chúng mình múc nước đổ vào đây. Nước
dâng lên thì bóng nhẹ nổi trên mặt nước cũng sẽ nổi lên”. Bạn Vịt đồng
ý. Hai bạn lấy lá cây múc từng ít nước ở ngoài hồ đổ vào hố. Nhưng
được một lúc bạn Vịt nói: “Thôi cậu làm tiếp đi tớ không làm nữa đâu,
tớ mệt lắm, chán lắm”.
Thế là bạn Vịt tung tăng đi hái hoa. Bạn Gà trống thì ở lại làm một
mình.
Bác Hổ nhìn thấy thế liền nói với Vịt con: “Hợp tác là làm việc cùng
nhau nhưng phải cùng nhau làm đến khi nào hoàn thành công việc chứ
không được để bạn Gà làm một mình như thế Vịt con ạ. Phải cùng nhau
làm việc bằng sự kiên nhẫn và nhẫn nại”
Nghe lời bác Hổ bạn Vịt quay về kiên nhẫn cùng múc nước với bạn Gà
Trống. Cuối cùng quả bóng đã nổi lên hai bạn đã chơi rất vui vẻ với
nhau.
BÀI 28: HIỂU VỀ KHIÊM TỐN
-Lưu ý:
+Giáo viên đặt câu hỏi, khuyến khích học sinh lên thuyết trình trước
lớp.
+Câu chuyện “Cáo và mèo”
Trong khu rừng nọ có một con Cáo và một con Mèo sinh sống.Mèo
vốn tính hiền lành còn Cáo luôn tự cao, tự đại cho mình là người thông
minh tài giỏi hơn người.
Một sáng đẹp trời, Mèo con ra khỏi nhà đi dạo và gặp Cáo. Nghĩ Cáo là
người biết điều từng, trải, ai ai cũng kính nể nên Mèo thân mật bắt
chuyện:
- Xin chào anh Cáo. Anh vẫn khỏe chứ?
Nghe Mèo chào, Cáo không những không trả lời mà còn nhìn Mèo từ
đầu tới chân bằng ánh mắt khinh khỉnh. Cuối cùng Cáo mới lên giọng
hách dịch:
- Ồ, cái đồ ngốc kia! Mi không xứng đáng được hỏi thăm sức khỏe
của ta. Thử hỏi xem, mi có được những tài nghệ gì nào?
Trước lời lẽ khinh miệt của Cáo, Mèo vẫn khiêm tốn đáp:
- Tôi chỉ có một tài duy nhất thôi anh Cáo ạ!
13 Kết luận - Giáo viên đưa ra kết luận chung: Học sinh nắm được
chung + Tự nguyện là tự mình muốn làm mà không ai nội dung cốt lõi của
bắt buộc. bài
+ Khiêm tốn là cảm thấy thoải mái và tự
nguyện khi chờ đến lượt mình.
+ Khi khiêm tốn đợi đến lượt mình, bản thân và
mọi người sẽ cảm thấy dễ chịu, thoải mái, tạo
cảm giác vui vẻ cho tất cả mọi người.
+ Các tình huống cần khiêm tốn tự nguyện chờ
đến lượt mình:
PAGE \* MERGEFORMAT 224
Khi xếp hàng đi mua đồ
Khi gặp người già và người khuyết tật
Khi chơi trò chơi cùng bạn bè
14 Ứng dụng - Cuối tiết học, giáo viên tổ chức cho học sinh Học sinh biết cách
thực tế và xếp hàng lần lượt và cùng hát bài hát “Đoàn tàu ứng dụng thực tế
Bài tập về nhỏ xíu”.
nhà - Giáo viên chia tổ, các tổ theo chỉ dẫn của tổ
trưởng, từng tổ lần lượt đi thành hàng theo
hướng dẫn của giáo viên.
- Giáo viên khen ngợi và khuyến khích các tổ
có thành viên biết xếp hàng đợi đến lượt.
- Giáo viên đưa ra bài tập về nhà:
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh làm phiếu
bài tập ở nhà.
(File đính kèm)
- Giáo viên đọc nội dung phiếu bài tập và
hướng dẫn học sinh làm ở nhà.
15 Tổng kết Tổng kết kiến thức: Neo kiến thức giúp
- Giáo viên cùng học sinh nhắc lại tên bài học học sinh ghi nhớ bài
và nội dung chính của bài: học
+Tên bài học: Tự nguyện khi chờ đến lượt mình
-Lưu ý:
+Giáo viên đặt câu hỏi, khuyến khích học sinh lên tham gia chơi trò
chơi.
+Câu chuyện “Đến chơi nhà bác Cừu”
Vào một hôm, Cáo và Mèo sang nhà bác Cừu chơi. Hôm đó còn có rất
nhiều bạn khác đến chơi nhà bác Cừu: bạn bướm vàng, bạn ong nâu,
bạn thỏ trắng….
- Lưu ý:
+ Giáo viên đặt câu hỏi, khuyến khích học sinh lên thuyết trình trước
lớp.
+ Giới thiệu: “Lối sống giản dị của bác Hồ”
“Lối sống giản dị của Bác Hồ”
Chủ tịch Hồ Chí Minh (19 tháng 5 năm 1890 – 2 tháng 9 năm 1969),
tên khai sinh: Nguyễn Sinh Cung, là nhà cách mạng, người sáng
lập Đảng Cộng sản Việt Nam, một trong những người đặt nền móng
và lãnh đạo công cuộc đấu tranh giành độc lập, toàn vẹn lãnh
thổ cho Việt Nam trong thế kỷ XX, một chiến sĩ cộng sản quốc tế. Ông
là người viết và đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòangày 2 tháng 9 năm 1945 tại Quảng trường Ba
Đình, Hà Nội.
Tấm gương đạo đức của Bác Hồ được thể hiện trong cuộc sống sinh
hoạt hằng ngày - đó là đời tư trong sáng, cuộc sống riêng giản dị.
13 Kết luận - Giáo viên đưa ra kết luận chung: Học sinh nắm
chung +Thiên nhiên cung cấp cho chúng ta những thứ được nội dung
đơn giản nhưng lại rất quan trọng vì vậy chúng cốt lõi của bài
ta cần phải sống gần gũi và biết giữ gìn môi
trường tự nhiên. Giản dị là sử dụng những thứ
chúng ta có và không lãng phí tài nguyên của
trái đất; giản dị là giữ gìn sạch sẽ môi trường tự
nhiên.
+Ý nghĩa của sự giản dị là giúp bản thân cảm
thấy thích thú, rèn luyện óc sáng tạo và phát huy
trí tưởng tượng của mình khi chơi với những đồ
vật đơn giản, đồ vật có thể sử dụng lại được.
14 Ứng dụng - Giáo viên đưa ra yêu cầu: “Mỗi bạn trong lớp Học sinh biết
thực tế và Bài hãy quan sát chỗ ngồi của mình và cùng cả lớp cách ứng dụng
tập về nhà dọn vệ sinh lớp học để lớp học sạch sẽ và gọn thực tế
gàng nhất”.
(Nếu còn thời gian, giáo viên cho học sinh dọn
vệ sinh ở hành lang trước lớp học của mình và
vứt rác đúng nơi quy định).
- Giáo viên khuyến khích và ghi nhận học sinh
tích cực tham gia hoạt động.
- Giáo viên khuyến khích học sinh sáng tạo các
đồ dùng không sử dụng thành các sản phẩm sáng
tạo ngay trên lớp học bằng những đồ dùng học
sinh có.
- Giáo viên khuyến khích, ghi nhận câu trả lời
của học sinh.
- Giáo viên đưa ra bài tập về nhà:
PAGE \* MERGEFORMAT 224
Con hãy chia sẻ bài học hôm nay với bố mẹ về
sự giản dị là gần gũi và giữ gìn sạch sẽ môi
trường tự nhiên và cùng bố mẹ sáng tạo một sản
phẩm từ lõi giấy vệ sinh để hôm sau trình bày
trước lớp nhé.
- Lưu ý:
+ Giáo viên đặt câu hỏi, khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động
thực hành.
BÀI 32: ĐOÀN KẾT LÀ CÙNG TUÂN THEO NHỮNG NGUYÊN
TẮC CHUNG
- Lưu ý:
+ Giáo viên đặt câu hỏi, khuyến khích học sinh lên thuyết trình trước
lớp.
BÀI 33: ĐOÀN KẾT LÀ HÒA THUẬN NHƯ MỘT GIA ĐÌNH
-Lưu ý:
+Giáo viên đặt câu hỏi, khuyến khích học sinh lên thuyết trình trước
lớp.
+Câu chuyện “Bó đũa”
Ngày xưa, ở một làng nọ có một người nhà rất giàu. Ông ta
sinh được những năm người con. Vì quá giàu có nên những người con
của ông ta có một đời sống sung sướng thừa thãi về vật chất. Nhưng
chuyện đời thường vốn vô cùng. Có một thì đòi hai, có voi thì đòi tiên.
Sung sướng quá nên các con ông sinh ra tham lam, ích kỉ, tranh giành
lẫn nhau.
Đến khi khôn lớn, cả năm người con vì nhờ tiền của cha mẹ nên đều trở
nên giàu có. Tuy mỗi người một cơ ngơi, nhưng vẫn giữ thói ganh ghét,
tị nạnh, cãi cọ nhau về những của cải mà họ có. Nhìn cảnh các con
không hòa thuận, người cha buồn lắm. Ông cố gắng khuyên bảo nhưng
dù ông có cố gắng thế nào, các con ông cũng không bỏ được lòng đô"
kị đã ăn sâu vào máu thịt. Ông rất đau lòng nên ngã bệnh. Sau một thời
gian ốm liệt giường, ông biết rằng mình không còn sống được bao lâu
nữa. Ông cho gọi các con đến bên giường và bảo gia nhân đem đến cho
ông hai bó đũa. Các con ông còn đang nhìn nhau ngơ ngác không hiểu
người cha có ý định gì thì ông lấy một bó đũa, đưa cho mỗi người một
chiếc và bảo:
- Các con mỗi đứa lần lượt bẻ chiếc đũa này cho cha.
Ông vừa dứt lời, trong chớp mắt, năm người con bẻ năm chiếc đũa thật
dễ dàng. Nhìn những chiếc đũa gãy đôi, ông im lặng và các con ông
STT TIÊU ĐỀ
GIÁO VIÊN HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG
1 Khởi động Tên trò chơi: Cao - Thấp - Dài - Rèn luyện trí nhớ, khéo léo
Ngắn
Cách chơi: quản trò (hành động tay
của mình) hô: Cao – Thấp – Dài –
Ngắn. Người chơi làm theo lời
quản trò, quản trò phải dần dần làm
nhanh để người chơi dễ bị sai
** Chú ý: quản trò phải cho người
chơi làm nháp 1 lần rồi mới bắt đầu
2 Ôn tập bài cũ - Ôn bài theo cặp đôi: Mỗi bạn sẽ Học sinh ôn lại kiến thức bài
tìm cho mình một người bạn thân học trước.
để nhớ lại nội dung của buổi học
Kỹ năng tuần trước
- Ôn bài theo lớp: Giáo viên ôn bài
cùng với học sinh và thống nhất
những bài học tuần trước sẽ được
tiếp nối trong tuần này và những
buổi học sau
3 Giới thiệu bài Bài học của chúng ta hôm nay nối
mới tiếp chủ đề của bài trước “KHI Ở
NHÀ MỘT MÌNH”
Trước khi bắt đầu thì thầy có một
tình huống như sau:
PAGE \* MERGEFORMAT 224
- Có người lạ đến trường nói là bạn HS trả lời
của bố mẹ, và bảo con đi về cùng,
nếu con gặp người đó thì con sẽ
làm gì?
...
Giáo viên đưa ra một số tình huống
giới thiệu bài học.
Hôm nay chúng ta sẽ cùng học chủ
đề “Không đi theo hay nhận quà
của người lạ”
5 Trắc nghiệm Trắc nghiệm tình huống - tương HS trả lời câu hỏi tình huống
tình huống tác với học sinh. GV đưa ra qua phần mềm.
6 Nội dung 1 Nguyên nhân không đi theo HS trả lời
người lạ?
Giáo viên linh hoạt, có thể kể một
số câu chuyện trẻ em bị bắt cóc ở
nhà, ở trường...để học sinh cảnh
giác hơn với người lạ!.
-> Rất nguy hiểm khi đi theo người
lạ vì con có thể sẽ bị bắt cóc, gặp
nguy hiểm...
Vậy nên không đi theo người lạ. HS trả lời
Mở rộng:
- Không nhận quà của người lạ?
Các con thích ăn gì nhất?
- Vậy khi người lạ cho con những
đồ ăn đó và mời con đi cùng học để
13 Kết luận chung - Giáo viên đưa ra kết luận chung: Học sinh nắm được
+ Các con nhớ lại được tên các bài học đã nội dung cốt lõi
học và các nội dung kiến thức của các bài: của bài Ôn tập
hợp tác là làm việc cùng nhau, hợp tác
bằng lòng kiên nhẫn, hiểu về khiêm tốn,
khiêm tốn là cảm thấy thoải mái và tự
nguyện khi chờ đến lượt mình, giản dị là
những điều tự nhiên, giản dị là gần gũi và
giữ gìn sạch sẽ môi trường tự nhiên, đoàn
kết là cùng tuân theo những nguyên tắc
chung, đoàn kết là hòa thuận như một gia
đình.
+ Chính vì vậy, chúng ta cần phải biết thực
hành áp dụng vào cuộc sống:
Hợp tác là làm việc cùng nhau, bằng
lòng kiên nhẫn
Khiêm tốn là cảm thấy thoải mái và
tự nguyện khi chờ đến lượt mình
PAGE \* MERGEFORMAT 224
Giản dị là những điều tự nhiên, gần
gũi và giữ gìn sạch sẽ môi trường tự
nhiên
Đoàn kết là cùng tuân theo những
nguyên tắc chung, hòa thuận như
một gia đình.
14 Ứng dụng thực - Giáo viên cho học sinh làm phiếu bài tập Học sinh biết cách
tế và Bài tập về “Ôn tập” đính kèm. ứng dụng thực tế
nhà - Giáo viên đưa ra bài tập về nhà:
Con hãy chọn một trong hai bài tập sau đây
để làm ở nhà nhé:
Con hãy làm một sản phẩm sáng tạo
từ lõi giấy vệ sinh, bìa cứng theo
mẫu cùng với bố mẹ nhé.
Con hãy vẽ một bức tranh về chủ đề
“Hợp tác là làm việc cùng nhau” về
bạn bè theo sở thích của mình nhé.
15 Tổng kết Tổng kết kiến thức: Neo kiến thức giúp
- Giáo viên cùng học sinh nhắc lại tên bài học sinh ghi nhớ
học và nội dung chính của bài: bài học
+Tên bài học: Ôn tập
- Lưu ý:
+ Giáo viên đặt câu hỏi, khuyến khích học sinh lên tham gia chơi trò
chơi, xử lý tình huống.