Lý thuyết đọc viết

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

欢迎 词

欢迎 词 是 公司 、 社会 团体 或 个人 在 公共 场合 对 友好 团体 或 个人 的 到来 表示
热烈 。 欢迎 而 写 的 讲话 文稿 。 欢迎 词 可 用于 新生 入学 的 开学 典礼 、 来宾 参
观 访问 的 欢迎 宴 会 等。

Huānyíng cí shì gōngsī, shèhuì tuántǐ huò gèrén zài gōnggòng chǎnghé duì yǒuhǎo tuántǐ huò gèrén de
dàolái biǎoshì rèliè. Huānyíng ér xiě de jiǎnghuà wéngǎo. Huānyíng cí kěyòng yú xīnshēng rùxué de
kāixué diǎnlǐ, láibīn cānguān fǎngwèn de huānyíng yànhuì děng.

Lời chào mừng là một công ty, nhóm xã hội hoặc cá nhân bày tỏ sự nhiệt tình đối với sự xuất hiện của
một nhóm hoặc cá nhân thân thiện ở một nơi công cộng. Chào mừng và bài phát biểu bằng văn bản. Bài
phát biểu chào mừng có thể được sử dụng trong nhiều dịp như lễ khai giảng tân sinh viên, tiệc chiêu đãi
khách quý đến thăm...

1. 针对性
欢迎 词 主要 用于 对外 交往 , 欢迎 的 宾客; 欢迎 的 场所 也 各 不 相同。所以 欢迎 词
应该 针对 欢迎 对象 和 场所 来 写 。

1. Zhēnduì xìng
Huānyíng cí zhǔyào yòng yú duìwài jiāowǎng, huānyíng de bīnkè duō zhǒng duōyàng; huānyíng de
chǎngsuǒ yě gè bù xiāngtóng. Suǒyǐ huānyíng cí yīnggāi zhēnduì huānyíng duìxiàng hé chǎngsuǒ lái xiě.
Tính đối tượng
Bài phát biểu chào mừng chủ yếu dùng để giao lưu với nước ngoài, đối tượng đón tiếp rất đa dạng; địa
điểm đón tiếp cũng khác nhau. Vì vậy bài phát biểu chào mừng nên được viết cho đối tượng và địa điểm
chào mừng.

2. 口语性
欢迎 词 是 讲话 稿 , 是 在 现场 面对 宾客 口头 讲 的 , 所以 要 少 用 书面 化 的 语言 ,
多 用 生活 化 的 语言 , 这样 容易 拉近 主人 同 来宾 的 关系 。

2. Kǒuyǔ xìng
Huānyíng cí shì jiǎnghuà gǎo, shì zài xiànchǎng miàn duì bīnkè kǒutóu jiǎng de, suǒyǐ yào shǎo yòng
shūmiàn huà de yǔyán, duōyòng shēnghuó huà de yǔyán, zhèyàng róngyì lā jìn zhǔrén tóng láibīn de
guānxì.
2. Tính khẩu ngữ
Bài phát biểu chào mừng là bài phát biểu được nói bằng miệng với khách tại chỗ, vì vậy cần sử dụng
ngôn ngữ viết ít hơn và ngôn ngữ đời thường hơn, để mối quan hệ giữa chủ nhà và khách dễ gần gũi hơn.

欢迎 词 通常 由 标题 、 称呼 、 正文 和 落款 四 部分 构成 。
Huānyíng cí tōngcháng yóu biāotí, chēnghu, zhèngwén hé luòkuǎn sì bùfèn gòuchéng.
Bài phát biểu chào mừng thường bao gồm bốn phần: tiêu đề, lời chào, thân bài và phần ghi.
欢送 词

欢送 词 是 公司 、 社会 团体 或 个人 在 公共 场合 欢送 友好 团体 或 个人 离开 , 为
表示 感谢 、 欢送 而 写 的 讲话 文稿 。

Huānsòng cí shì gōngsī, shèhuì tuántǐ huò gèrén zài gōnggòng chǎnghé huānsòng yǒuhǎo tuántǐ huò gèrén
líkāi, wèi biǎoshì gǎnxiè, huānsòng ér xiě de jiǎnghuà wéngǎo.

Bài phát biểu chia tay là bài phát biểu của một công ty, một nhóm xã hội hoặc một cá nhân để tiễn một
nhóm hoặc cá nhân thân thiện ở nơi công cộng để bày tỏ sự cảm ơn và chia tay.

欢送 词 的 特点 、 格式 和 写法 基本 与 欢迎 词 相同 , 也是 由 标题 、 称呼 、 正文
和 落 款 四 部分 构成 , 但是 正文 的 內容 有所 不同 。

Huānsòng cí de tèdiǎn, géshì hé xiěfǎ jīběn yǔ huānyíng cí xiāngtóng, yěshì yóu biāotí, chēnghu,
zhèngwén hé luòkuǎn sì bùfèn gòuchéng, dànshì zhèngwén de nèiróng yǒu suǒ bùtóng.

Đặc điểm, hình thức và cách viết của bài phát biểu chia tay về cơ bản giống bài phát biểu chào mừng,
cũng gồm 4 phần là tiêu đề, lời chào, thân và chữ, nhưng nội dung của thân thì khác.

欢送 词 一般 先 回顾 宾主 双方 欢聚 的 美好 时光 , 再 介绍 一下 双方 取得 了 哪些 成
绩 , 取得 了 什么 突破 , 积极 肯定 双方 的 友好 关 系 , 同时 表达 双方 进一步 加深 彼
此 友谊 、 取得 更大 进步 的 心愿 , 最后 还 应该 表达 一 下 对 客人 离开 的 惋惜 之
情 。

Huānsòng cí yībān xiān huígù bīnzhǔ shuāngfāng huānjù dì měihǎo shíguāng, zài jièshào yīxià
shuāngfāng qǔdéle nǎxiē chéngjī, qǔdéle shénme túpò, jījí kěndìng shuāngfāng de yǒuhǎo guānxì, tóngshí
biǎodá shuāngfāng jìnyībù jiāshēn bǐcǐ yǒuyì, qǔdé gèng dà jìnbù de xīnyuàn, zuìhòu hái yīnggāi biǎodá
yīxià duì kèrén líkāi de wànxí zhī qíng.

Bài phát biểu chia tay nói chung trước hết là ôn lại những khoảng thời gian tốt đẹp bên nhau của khách và
chủ nhà, sau đó giới thiệu những thành tựu và bước đột phá mà hai bên đã đạt được, đồng thời khẳng định
tích cực mối quan hệ hữu nghị giữa hai bên. sự khởi hành.

欢送 词 的 语言 风格 与 欢迎 词 不同 , 欢迎 词 应该 写得 热情洋溢 、 亲切 友好 ; 而
欢 送 词 应该 写得 真诚 恳切 、 谦虚 朴实 , 要 委婉 地 表达 照顾 不周 的 歉意 , 表达
欢迎 宾客 再次 访问 的 愿望 。

Huānsòng cí de yǔyán fēnggé yǔ huānyíng cí bùtóng, huānyíng cí yīnggāi xiě dé rèqíng yángyì, qīnqiè
yǒuhǎo; ér huānsòng cí yīnggāi xiě dé zhēnchéng kěnqiè, qiānxū pǔshí, yào wěiwǎn dì biǎodá zhàogù bù
zhōu de qiànyì, biǎodá huānyíng bīnkè zàicì fǎngwèn de yuànwàng.

Phong cách ngôn ngữ của bài phát biểu chia tay khác với bài phát biểu chào mừng, bài phát biểu chào
mừng cần được viết một cách nhiệt tình, thân ái và thân thiện, trong khi bài phát biểu chia tay cần được
viết bằng sự chân thành, chân thành, khiêm tốn và giản dị.
一般书信

书信 是 人们 在 日常生活 、 学习 、 工作 中 应用 最 广泛 的 应用 文体 之一 , 是 “
按照 习惯 的 格式 把 要说 的 话 写 下来 给 指定 的 对象 看 的 东西 《 现代 汉语 词典
》 ” , 是 人们 之间 相互 了解 情况 、 抒发 感情 、 交代 或 商量 事情 的 一种 重要
方式 , 在 人们 的 生活 、 学习 、 工作 中 占据 着 重要 的 地位

Shūxìn shì rénmen zài rìcháng shēnghuó, xuéxí, gōngzuò zhōng yìngyòng zuì guǎngfàn de yìngyòng
wéntǐ zhī yī, shì “ànzhào xíguàn de géshì bǎ yào shuō dehuà xiě xiàlái gěi zhǐdìng de duìxiàng kàn de
dōngxī “xiàndài hànyǔ cídiǎn” ”, shì rénmen zhī jiān xiānghù liǎojiě qíngkuàng, shūfā gǎnqíng, jiāodài
huò shāngliáng shìqíng de yī zhǒng zhòngyào fāngshì, zài rénmen de shēnghuó, xuéxí, gōngzuò zhōng
zhàn jù zhuó zhòngyào de dìwèi.
Thư là một trong những văn phong được sử dụng rộng rãi trong sinh hoạt, học tập và làm việc của con
người. Đây là "Từ điển tiếng Trung hiện đại" viết ra những điều bạn muốn nói theo một thể thức thông lệ
và đưa cho người được chỉ định". Nó là một cách quan trọng để hiểu tình hình, bày tỏ tình cảm, giải thích
hoặc bàn bạc với nhau, và nó chiếm một vị trí quan trọng trong cuộc sống, học tập và công việc của con
người.

1. 种类 多样: 书信 的 用途 多种多样 , 应用 广泛 。 既可 用于 亲戚 朋友 之间 的 私人 交
流 , 也 可用 于 公司 与 公司 、 公司 与 个人 之间 的 工作 交流 ; 既 可以 用来 对 别人
的 成功 表示 祝贺 , 也 可用 来 对 遇到 困难 的 人 进行 安慰 等 。
1. Zhǒnglèi duōyàng: Shūxìn de yòngtú duō zhǒng duōyàng, yìngyòng guǎngfàn. Jì kěyòng yú qīnqī
péngyǒu zhī jiān de sīrén jiāoliú, yě kěyòng yú gōngsī yǔ gōngsī, gōngsī yǔ gèrén zhī jiān de gōngzuò
jiāoliú; jì kěyǐ yòng lái duì biérén de chénggōng biǎoshì zhùhè, yě kěyòng lái duì yù dào kùnnán de rén
jìnxíng ānwèi děng.

1. Đa dạng về loại hình: Thư có nhiều công dụng khác nhau và được sử dụng rộng rãi. Nó có thể được sử
dụng không chỉ để liên lạc riêng tư giữa người thân và bạn bè, mà còn để giao tiếp công việc giữa công ty
với công ty và giữa công ty với cá nhân; nó có thể được sử dụng để chúc mừng thành công của người
khác hoặc để an ủi những người gặp khó khăn, v.v. .

2. 不受空间约束伴:随 现代 邮政 技术 的 发展 , 无论 你 在 世界 的 哪个 地方 , 别人 的
书信 都能 送到 你 的 手中 。 人与人 之间 的 联系 不再 受 地理位置 的 约束 , 即使 在
地球 的 两端 , 也 可以 了 解 到 对方 的 消息 。 特别 是 在 网络 发达 的 今天 , 电子书
信 可以 更 快捷 地 送达 。
Bù shòu kōngjiān yuēshù bàn: Suí xiàndài yóuzhèng jìshù de fāzhǎn, wúlùn nǐ zài shìjiè de nǎge dìfāng,
biérén de shūxìn dōu néng sòng dào nǐ de shǒuzhōng. Rén yǔ rén zhī jiān de liánxì bù zài shòu dìlǐ wèizhì
de yuēshù, jíshǐ zài dìqiú de liǎng duān, yě kěyǐ liǎojiě dào duìfāng de xiāoxī. Tèbié shì zài wǎngluò fādá
de jīntiān, diànzǐ shūxìn kěyǐ gèng kuàijié de sòng dá.

Không bị ràng buộc về không gian: Với sự phát triển của công nghệ bưu chính hiện đại, cho dù bạn ở đâu
trên thế giới, thư của người khác cũng có thể được chuyển đến tay bạn. Sự kết nối giữa con người với
nhau không còn bị ràng buộc bởi vị trí địa lý, thậm chí ở hai đầu trái đất, người ta có thể tìm hiểu tin tức
của nhau. Đặc biệt là trong thời đại Internet phát triển ngày nay, e-mail có thể được gửi đi nhanh chóng
hơn.

3. 表达方式多样: 在书信里 , 你 可以 描述 你 的 生活 、 抒发 你 的 情感 、 谈论 你 的
观点 、 介绍 好的 东 西 等等 。 你 可以 随意 选用 表达 方式 来 表达 一切 你 想要 说
的 内容 。
Biǎodá fāngshì duōyàng: Zài shūxìn lǐ, nǐ kěyǐ miáoshù nǐ de shēnghuó, shūfā nǐ de qínggǎn, tánlùn nǐ de
guāndiǎn, jièshào hǎo de dōngxī děng děng. Nǐ kěyǐ suíyì xuǎnyòng biǎodá fāngshì lái biǎodá yīqiè nǐ
xiǎng yào shuō de nèiróng.

Các cách diễn đạt khác nhau: Trong thư, bạn có thể mô tả cuộc sống của mình, bày tỏ cảm xúc, nói về ý
kiến của mình, giới thiệu những điều tốt đẹp, v.v. Bạn có thể tự do bày tỏ bất cứ điều gì bạn muốn nói.

根据 用途 , 书信 可 分为 一般 书信 和 专用 书信 两种 。 一般 书信 主要 用于 个人 与
个 人 之间 私人 生活 的 交流 , 比如 相互 聊聊 生活 、 学习 、 感情 等 。 专用 书信 可
用于 工作 业务 上 的 交流 , 也 可 用于 个人 与 个人 之间 特别 事情 的 交流 , 比如 祝
贺信 、 道歉 信 、 邀请信 、 推荐 信 等 。
Gēnjù yòngtú, shūxìn kě fēn wéi yībān shūxìn hé zhuānyòng shūxìn liǎng zhǒng. Yībān shūxìn zhǔyào
yòng yú gèrén yǔ gèrén zhī jiān sīrén shēnghuó de jiāoliú, bǐrú xiānghù liáo liáo shēnghuó, xuéxí,
gǎnqíng děng. Zhuānyòng shūxìn kěyòng yú gōngzuò yèwù shàng de jiāoliú, yě kěyòng yú gèrén yǔ
gèrén zhī jiān tèbié shìqíng de jiāoliú, bǐrú zhùhè xìn, dàoqiàn xìn, yāoqǐng xìn, tuījiàn xìn děng.

Theo mục đích, thư có thể được chia thành thưchung và thư chuyên dụng. Thư chung chủ yếu được sử
dụng để giao tiếp cá nhân giữa các cá nhân, chẳng hạn như trò chuyện về cuộc sống, học tập, tình cảm,
v.v. Thư chuyên dụng có thể được sử dụng để liên lạc trong công việc và kinh doanh, và cũng để liên lạc
về những vấn đề đặc biệt giữa các cá nhân, chẳng hạn như thư chúc mừng, thư xin lỗi, thư mời, thư giới
thiệu, v.v.

 叙述 事情 的 书信: 这种 书信 主要 是 叙述 情况 、 讲述 事件 , 告诉 收信人 自己
想说 的 事 , 让 收信人 知道 和 了解 自己 或 其他 亲朋好友 的 消息 情况 。
Xùshù shìqíng de shūxìn: Zhè zhǒng shūxìn zhǔyào shì xùshù qíngkuàng, jiǎngshù shìjiàn, gàosù
shōu xìnrén zìjǐ xiǎng shuō de shì, ràng shōu xìnrén zhīdào hé liǎojiě zìjǐ huò qítā qīnpéng hǎoyǒu
de xiāoxī qíngkuàng.
Thư tường thuật sự việc: Loại thư này chủ yếu thuật lại tình huống và sự việc, cho người nhận biết
điều mình muốn nói, đồng thời cho người nhận biết và hiểu được tin tức của bản thân hoặc người
thân, bạn bè khác.

 抒发 感情 的 书信: 这种 书信 一般 用来 表达 写信 人 的 感情 的 人 , 比如 对 自
己 的 朋 友 表示 挂念 , 对 帮助 过 自己 的 人 表示 感激 , 对 自己 喜欢 的 人 表
示 爱慕 , 对 自己 不 喜欢 的 人 表示 拒绝 或者 不满 等 。

Shūfā gǎnqíng de shūxìn: Zhè zhǒng shūxìn yībān yòng lái biǎodá xiě xìn rén de gǎnqíng de rén,
bǐrú duì zìjǐ de péngyǒu biǎoshì guàniàn, duì bāngzhùguò zìjǐ de rén biǎoshì gǎnjī, duì zìjǐ xǐhuān
de rén biǎoshì àimù, duì zìjǐ bù xǐhuān de rén biǎoshì jùjué huòzhě bùmǎn děng.

Thư bày tỏ tình cảm: Loại thư này thường được sử dụng để bày tỏ cảm xúc của người viết thư như
bày tỏ sự quan tâm đến bạn bè, bày tỏ lòng biết ơn đối với những người đã giúp đỡ mình, bày tỏ sự
ngưỡng mộ đối với những người mình thích và không thích. đối với bản thân bày tỏ sự từ chối
hoặc không hài lòng.

 议论 性 的 书信: 这种 书信 一般 用来 表达 对 一个 人 、 一 件事 、 一个 问题 、
一 本 书 、 一部 电影 等 的 看法 和 感想 , 这种 信 要说 清楚 自己 的 观点 , 条
理 要 清楚 。
Yìlùn xìng de shūxìn: Zhè zhǒng shūxìn yībān yòng lái biǎodá duì yīgè rén, yī jiàn shì, yīgè wèntí,
yī běn shū, yī bù diànyǐng děng de kànfǎ hé gǎnxiǎng, zhè zhǒng xìn yào shuō qīngchǔ zìjǐ de
guāndiǎn, tiáolǐ yào qīngchǔ.
Thư tranh luận: Loại thư này thường được sử dụng để bày tỏ ý kiến và cảm xúc về một người, một
sự kiện, một vấn đề, một cuốn sách, một bộ phim, v.v. Loại thư này cần nêu rõ quan điểm và rõ
ràng.

在 很多 情况 下 , 这 三种 书信 不一定 是 界限 分明 的 , 有时 一封 信 也 兼有 几种 功
能 。
Zài hěnduō qíngkuàng xià, zhè sān zhǒng shūxìn bù yīdìng shì jièxiàn fēnmíng de, yǒushí yī fēng xìnyě
jiān yǒu jǐ zhǒng gōngnéng.
Trong nhiều trường hợp, ba loại chữ cái này không nhất thiết phải được phân định rõ ràng, và đôi khi một
chữ cái cũng có một số chức năng.
专用书信
专用 书信 是 用于 联系 业务 、 交流 情况 的 书信 , 可 用于 单位 和 单位 之间 、 个人
和 个人 之间 、 单位 和 个人 之间 。 专用 书信 一般 有 特定 的 格式 要求 , 根据 种类
的 不同 格 式 稍有 不同 。

Zhuānyòng shūxìn shì yòng yú liánxì yèwù, jiāoliú qíngkuàng de shūxìn, kěyòng yú dānwèi hé dānwèi
zhī jiān, gèrén hé gèrén zhī jiān, dānwèi hé gèrén zhī jiān. Zhuānyòng shūxìn yībān yǒu tèdìng de géshì
yāoqiú, gēnjù zhǒnglèi de bùtóng géshì shāo yǒu bùtóng.

Thư đặc biệt là thư dùng để liên hệ công việc và trao đổi thông tin, có thể được sử dụng giữa các đơn vị,
giữa cá nhân với cá nhân và giữa đơn vị với cá nhân. Các chữ cái đặc biệt thường có các yêu cầu định
dạng cụ thể và các định dạng hơi khác nhau tùy theo các loại khác nhau.

1. 一 信 一事 一般 书信 的 内容 比较 广泛 , 但是 专用 书信 的 内容 比较 单一 、 集中 ,
一般 只 写 一 件事 。
1. Yī xìn yīshì yībān shūxìn de nèiróng bǐjiào guǎngfàn, dànshì zhuānyòng shūxìn de nèiróng bǐjiào dānyī,
jízhōng, yībān zhǐ xiě yī jiàn shì.
1. Một bức thư, một sự việc :Nội dung của một bức thư thông thường thì bao quát hơn, nhưng nội dung
của một bức thư đặc biệt thì tương đối đơn giản và cô đọng, và nói chung là chỉ viết một điều.

2. 公用 、 私 用 都 可以 一般 书信 是 私人 之间 的 来往 书信 , 但是 专用 书信 的 写信
人和 收信人 可以 是 单位 , 也 可以 是 个人 。 也就是说 , 专用 书信 既可 用于 公务 ,
也 可 用于 私人 之间 。
2. Gōngyòng, sī yòng dōu kěyǐ yībān shūxìn shì sīrén zhī jiān de láiwǎng shūxìn, dànshì zhuānyòng
shūxìn de xiě xìnrén hé shōu xìn rén kěyǐ shì dānwèi, yě kěyǐ shì gèrén. Yě jiùshì shuō, zhuānyòng shūxìn
jì kěyòng yú gōngwù, yě kěyòng yú sīrén zhī jiān.
2. Dùng chung và dùng riêng : Thư chung là thư từ giữa các cá nhân riêng với nhau, nhưng người viết và
người nhận thư có mục đích đặc biệt có thể là đơn vị hoặc cá nhân. Có nghĩa là, thư từ đặc biệt có thể
được sử dụng cho cả công việc kinh doanh chính thức và cho mục đích tư nhân.

3. 格式 更 严格 专用 书信 主要 用于 交流 工作上 的 事务 , 或者 针对 某 件 特定 的 事 。
所以 , 专用 书 信 比 私人 书信 格式 要求 更 严格 , 内容 要 更 严肃 一些 。
3. Géshì gèng yángé zhuānyòng shūxìn zhǔyào yòng yú jiāoliú gōngzuò shàng de shìwù, huòzhě zhēnduì
mǒu jiàn tèdìng de shì. Suǒyǐ, zhuānyòng shūxìn bǐ sīrén shūxìn géshì yāoqiú gèng yángé, nèiróng yào
gèng yánsù yīxiē.
3. Định dạng nghiêm ngặt hơn. Các chữ cái đặc biệt chủ yếu được sử dụng để giao tiếp các công việc kinh
doanh hoặc cho một vấn đề cụ thể. Vì vậy, thư đặc biệt có yêu cầu khắt khe hơn thư riêng, nội dung cũng
cần nghiêm túc hơn.

 邀请信 也 叫 邀请 函 , 当 我们 要 请 某人 或 某个 单位 来 参加 会 议 、 讨论 业
务 、 参加 庆祝 活动 等 , 这时 就 需要 写 邀请信 。
 感谢信:当 受到 别人 的 帮助 或 支持 时 , 我们 要 写信 来 向 收信人表示 感谢 ,
这种 信 叫做 感谢信 。
 祝贺信:当 别人 遇到 喜事 时 , 我们 向 对方 表达 真诚 祝福 、 祝贺 的 信 , 这种
信 叫做 祝贺信 。 喜事 包括 喜庆 的 节日 , 比如 : 圣诞 节 、 新年 、 婚礼 和 生日
等 , 以及 亲朋戚友 升职 、 毕业 、 考试 成 功 或 获得 奖学金 出国 留学 等 。
 推荐 信:当 你 的 学生 、朋友 、 职员 或 其他 你 认识 的 人 申请 读 大学 、 申
请 奖学金 或 找 工作 时 , 他们 的 学校 、 公司 需要 有 一封 推荐 信 , 于是 , 你
向 有关 单位 介绍 并 推荐 你 的 学生 、 朋友 、 职员 而 写 的 信 , 叫做 推荐 信

 慰问 信:是 向 对方 表达 关怀 和 慰问 的 信 。
分为 两种 : 一 、 当 得知 对方 遇到 不幸 的 事情 ( 得了 重病 、 亲人 去世 、 被
偷 窃 、 撞车 等 ) 时 写给 对方 表示 同情 和 安慰 的 书信 , 让 对方 感到 关怀 和 温暖 ,
减轻 痛苦 。 二 、 在 重大 的 节日 ( 如 春节 、 中秋节 等 ) 向 对方 表示 问候 、 鼓 励 的 书
信 , 让 对方 感到 关怀 , 继续 努力 奋斗 。
 Yāoqǐng xìnyě jiào yāoqǐng hán, dāng wǒmen yào qǐng mǒu rén huò mǒu gè dānwèi lái cānjiā
huìyì, tǎolùn yèwù, cānjiā qìngzhù huódòng děng, zhè shí jiù xūyào xiě yāoqǐng xìn.
 Gǎnxiè xìn: Dāng shòudào biérén de bāngzhù huò zhīchí shí, wǒmen yào xiě xìn lái xiàng shōu
xìnrén biǎoshì gǎnxiè, zhè zhǒng xìn jiàozuò gǎnxiè xìn.
 Zhùhè xìn: Dāng biérén yù dào xǐshì shí, wǒmen xiàng duìfāng biǎodá zhēnchéng zhùfú, zhùhè de
xìn, zhè zhǒng xìn jiàozuò zhùhè xìn. Xǐshì bāokuò xǐqìng de jiérì, bǐrú: Shèngdàn jié, xīnnián,
hūnlǐ hé shēngrì děng, yǐjí qīnpéng qīyǒushēng zhí, bìyè, kǎoshì chénggōng huò huòdé jiǎngxuéjīn
chūguó liúxué děng.
 Tuījiàn xìn: Dāng nǐ de xuéshēng, péngyǒu, zhíyuán huò qítā nǐ rènshí de rén shēnqǐng dú dàxué,
shēnqǐng jiǎngxuéjīn huò zhǎo gōngzuò shí, tāmen de xuéxiào, gōngsī xūyào yǒuyī fēng tuījiàn
xìn, yúshì, nǐ xiàng yǒuguān dānwèi jièshào bìng tuījiàn nǐ de xuéshēng, péngyǒu, zhíyuán ér xiě
de xìn, jiàozuò tuījiàn xìn.
 Wèiwèn xìn: Shì xiàng duìfāng biǎodá guānhuái hé wèiwèn de xìn.
Fēn wéi liǎng zhǒng:
Yī, dāng dé zhī duìfāng yù dào bùxìng de shìqíng (déliǎo zhòngbìng, qīnrén qùshì, bèi tōuqiè,
zhuàngchē děng) shí xiě gěi duìfāng biǎoshì tóngqíng hé ānwèi de shūxìn, ràng duìfāng gǎndào
guānhuái hé wēnnuǎn, jiǎnqīng tòngkǔ.
Èr, zài zhòngdà de jiérì (rú chūnjié, zhōngqiū jié děng) xiàng duìfāng biǎoshì wènhòu, gǔlì de
shūxìn, ràng duìfāng gǎndào guānhuái, jìxù nǔlì fèndòu.

 Thư mời hay còn gọi là thư mời, khi chúng ta muốn mời một ai đó, một đơn vị nào đó đi họp, bàn
công việc, tham gia các hoạt động kỷ niệm… thì chúng ta cần viết thư mời.
 Thư cảm ơn: Khi nhận được sự giúp đỡ, hỗ trợ từ người khác, chúng ta viết một lá thư để bày tỏ
lòng biết ơn đến người nhận, loại thư này được gọi là thư cảm ơn.
 Thư chúc mừng: Khi ai đó có chuyện vui, chúng ta gửi lời chúc chân thành và chúc mừng đến
nhau, loại thư này được gọi là thư chúc mừng. Các sự kiện vui vẻ bao gồm các lễ hội như Giáng
sinh, Năm mới, đám cưới và sinh nhật, cũng như các chương trình khuyến mãi của người thân và
bạn bè, tốt nghiệp, thi thành công hoặc học bổng du học.
 Thư giới thiệu: Khi sinh viên, bạn bè, nhân viên của bạn hoặc những người khác mà bạn biết nộp
đơn xin học đại học, học bổng hoặc việc làm, trường học và công ty của họ cần thư giới thiệu, vì
vậy bạn giới thiệu và giới thiệu bạn đến đơn vị liên quan Thư do sinh viên viết, bạn bè và nhân
viên được gọi là thư giới thiệu.
 Thư chia buồn: Là thư bày tỏ sự quan tâm và chia buồn với đối phương.
Có hai loại:
1. Khi biết đối phương gặp chuyện không may (ốm nặng, người thân mất, mất trộm, đụng xe, v.v.),
hãy viết thư thông cảm, an ủi đối phương, nên để bên kia có thể cảm thấy được quan tâm, ấm áp và
giảm đau. 2. Thư gửi lời chúc, động viên nhau vào những dịp lễ lớn (như lễ hội mùa xuân, tết trung
thu, ...) để họ cảm thấy được quan tâm và tiếp tục làm việc chăm chỉ.
致剑桥大学的学生的欢送词

时光飞 逝,美好的时光总是短暂,转眼间就过去了三个夏天,该说再见了。三个月真不够让我们
互相理解, 但这三个月也给我们留下许多回忆。

亲爱的朋友们,记得刚来的时间,你还因为不习惯新环境而害羞,然而现在我们快要告别了。 我
还记得三个月,有那么多美好的回忆:我带你们去参观我国家的风景,或者野营,,还有我们熬
夜准备结业考试的时间,...这 短短三个月的所有回忆都让我感慨万千,哽咽,难以忘怀。

每一次聚会都要结束。因此,我代表胡志明市师范大学的学生,向你们致以最诚挚的祝福!我 衷
心 祝 愿 你们 在 今后 的 工作 中 , 越来越 辉煌。祝你永远快乐,健康,在学习和生活中收
获丰硕的成果。愿 我们 诚挚 的 祝福 , 编成 一 東 永不 凋謝 的 花环 , 给 你们 的 生活
带来 绵绵 的 芬。

最终, 希望我们 能 经常 坚持 联系, 祝 你们一路平安 前程似锦 马到成功。

Shíguāng fēishì, měihǎo de shíguāng zǒng shì duǎnzàn, zhuǎnyǎn jiān jiù guòqùle sān gè xiàtiān, gāi shuō
zàijiànle. Sān gè yuè zhēn bùgòu ràng wǒmen hùxiāng lǐjiě, dàn zhè sān gè yuè yě gěi wǒmen liú xià
xǔduō huíyì.

Qīn'ài de péngyǒumen, jìdé gāng lái de shíjiān, nǐ hái yīn wéi bù xíguàn xīn huánjìng ér hàixiū, rán'ér
xiànzài wǒmen kuàiyào gàobiéle. Wǒ hái jìdé sān gè yuè, yǒu nàme duō měihǎo de huíyì: Wǒ dài nǐmen
qù wǒ guójiā de fēngjǐng qū, huòzhě yěyíng, gōuhuǒ páng qīngsù fēnxiǎng, hái yǒu wǒmen áoyè zhǔnbèi
jiéyè kǎoshì de shíjiān,... Zhè duǎn duǎn sān gè yuè de suǒyǒu huíyì dōu ràng wǒ gǎnkǎi wàn qiān,
gěngyàn, nányǐ wànghuái.

Měi yīcì jùhuì dōu jiéshùle. Yīncǐ, wǒ dàibiǎo jiàoyù dàxué de xuéshēng, xiàng nǐmen zhì yǐ zuì chéngzhì
de zhùfú! Wǒ zhōngxīn zhùyuàn nǐmen zài jīnhòu de gōngzuò zhōng, yuè lái yuè huīhuáng. Zhù nǐ
yǒngyuǎn kuàilè, jiankang, zài xuéxí hé shēnghuó zhōng shōuhuò fēngshuò de chéngguǒ. Yuàn wǒmen
chéngzhì de zhùfú, biān chéng yī dōng yǒng bù diāoxiè de huāhuán, gěi nǐmen de shēnghuó dài lái
miánmián de fēn.

Zuìzhōng, xīwàng wǒmen néng jīngcháng jiānchí liánxì, zhù nǐmen yīlù píng'ān qiánchéng sì jǐn
mǎdàochénggōng.
欢迎 词
学校 请 你 代表 帝 留学生 老生 在 开学 典礼 上 欢迎 新 入学 的 留学生
, 请 你 写 一篇 欢迎 词 。

欢迎新入学的留学生的欢迎词
同学们、老师们:

今天,我们在这里庆祝 2022 级新生开学典礼! 从这一刻起,我们有了一个共同的身份是胡志明


市师范大学的学生!

我很荣幸能代表老生和学校在这个有意义的开学典礼上欢迎 新入学的 留学生。我向各位新同学


表示衷心的祝贺和热烈的欢迎,并向为你们成长付出辛劳的家长和老师表示崇高的敬意和诚挚的
感谢!

我们校拥有引以为豪的历史传统,始终坚持培养合格学习者的教育理念:成为专业、道德、纪律、
负责和高度适应的人。 胡志明市教育大学始终坚持“人文、品质和创造力”的核心价值观,因此,
学校培养了非常有才华和成功的学生。
各位同学,作为学校的学生,我得到了学校老师和领导的关心,而且还得到了上一班学长的帮助。
因此,我们能够适应并在大学环境中茁壮成长。 我们理解你的困惑,我们一定会以同样帮助你
们。
亲爱的同学们,请一起站起来,互相承诺,为胡志明市师范学校尽最大的努力,让我们一起鼓掌,
迎接新学年的辉煌!
Tóngxuémen, lǎoshīmen:

Jīntiān, wǒmen zài zhèlǐ qìngzhù 2022 jí xīnshēng kāixué diǎnlǐ! Cóng zhè yīkè qǐ, wǒmen
yǒule yīgè gòngtóng de shēnfèn—húzhìmíng shì jiàoyù dàxué xuéshēng!

Wǒ hěn róngxìng néng dàibiǎo lǎoshēng hé xuéxiào zài zhège yǒu yìyì de kāixué diǎnlǐ shàng
huānyíng xīnrùxué de liúxuéshēng. Wǒ xiàng gèwèi xīn tóngxué biǎoshì zhōngxīn de zhùhè hé
rèliè de huānyíng, bìng xiàng wèi nǐmen chéng cháng fùchū xīnláo de jiāzhǎng hé lǎoshī
biǎoshì chónggāo de jìngyì hé chéngzhì de gǎnxiè!

Wǒmen xiào yǒngyǒu yǐn yǐ wéi háo de lìshǐ chuántǒng, shǐzhōng jiānchí péiyǎng hégé xuéxí
zhě de jiàoyù lǐniàn: Chéngwéi zhuānyè, dàodé, jìlǜ, fùzé hé gāodù shìyìng de rén. Húzhìmíng
shì jiàoyù dàxué shǐzhōng jiānchí “rénwén, pǐnzhí hé chuàngzào lì” de héxīn jiàzhíguān, yīncǐ,
xuéxiào péiyǎngle fēicháng yǒu cáihuá hé chénggōng de xuéshēng.

Gèwèi tóngxué, zuòwéi xuéxiào de xuéshēng, wǒ dédàole xuéxiào lǎoshī hé lǐngdǎo de quánlì
zhǐdǎo, érqiě hái dédàole shàng yī bān xuézhǎng de bāngzhù. Yīncǐ, wǒmen nénggòu shìyìng
bìng zài dàxué huánjìng zhōng zhuózhuàng chéngzhǎng. Wǒmen lǐjiě nín de kùnhuò, wǒmen
yīdìng huì yǐ tóngyàng de fāngshì bāngzhù nín.

Qīn'ài de tóngxuémen, wǒmen yīqǐ zhàn qǐlái, hùxiāng chéngnuò, wèi húzhìmíng shì shīfàn
xuéxiào jǐn zuìdà de nǔlì, ràng wǒmen yīqǐ gǔzhǎng, yíngjiē xīn xuénián de huīhuáng!

You might also like