GÓI THẦU: CUNG CẤP VẢI CHO CĂN HỘ Nhóm 4: Bên Mua. Các thành viên gồm: - Nguyễn Thị Thanh Hà CH320847 - Nguyễn Tường Lam CH320672 - Đặng Hiền Đức CH320672 - Cao Sỹ Long CH320672 - Nguyễn Thị Quỳnh Anh CH320710 Nội dung Vấn đề Đề xuất chỉnh sửa Quy phạm quy chiếu (theo hợp đồng gốc) Căn cứ pháp lý - Căn cứ vào Bộ luật Dân sự -Thiếu luật chuyên ngành - Căn cứ Bộ luật Dân - Bộ luật dân sự 2015 được Quốc hội nước Cộng liên quan và các Quyết sự số 91/2015/QH13 số 91/2015/QH13 hòa xã hội chủ nghĩa thông định về kết quả gói thầu ngày 24/11/2015 của - Luật đấu thầu số qua ngày 14/06/2005; Quốc hội; 43/2014/QH13 ngày - Căn cứ vào Luật Thương - Căn cứ vào Luật đấu 26 tháng 11 năm 2013 mại được Quốc hội nước thầu số 43/2014/QH13 - Nghị định Cộng hòa xã hội của nghĩa ngày 26 tháng 11 năm 63/2014/NĐ-CP quy Việt Nam thông qua ngày 2013 định chi tiết thi hành 14/06/2005. - Căn cứ vào Nghị định một số điều của Luật - Căn cứ nhu cầu và thỏa 63/2014/NĐ-CP quy đấu thầu về lựa chọn thuận các bên định chi tiết thi hành nhà thầu. một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. -Các văn bản hướng dẫn hiện hành -Căn cứ Quyết định về việc Phê duyệt dự án và kế hoạch lựa chọn nhà thầu -Căn cứ Quyết định về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu - Căn cứ biên bản thương thảo hợp đồng Thông tin về Hợp đồng -Thiếu địa điểm ký kết Hợp -Hợp đồng này được ký - Bộ luật Dân sự số đồng. ngày ... tháng 08 năm 91/2015/QH13 ngày 2022 tại Chi nhánh 24/11/2015 của Quốc Công ty Xuất nhập hội khẩu tổng hợp Hà Nội tại Quảng Ninh. ĐIỀU 1: QUY CÁCH SẢN PHẨM, GIÁ CẢ VÀ THANH TOÁN 1.1 Quy cách sản phẩm: - Thiếu quy định chi tiết về - Bổ sung Phụ lục Hơp - Bên bán đảm bảo hàng hóa logo chuẩn và bảng vải đồng quy định chi tiết mới 100%, đúng chủng loại, mẫu để đối chiếu khi nhận về logo chuẩn và bảng chất lượng, đúng thông số, kỹ hàng. vải mẫu, có xác nhận thuật và chất lượng của nhà - Thiếu giấy chứng nhận về của các bên . sản xuất. chất lượng hàng hóa: - Hàng hóa bao gồm chính Chứng nhận phân tích hàng hóa đó cùng tất cả các (CoA) hoặc Chứng nhận phụ kiện kèm theo tài liệu thành phần vải của nhà sản hướng dẫn sử dụng, phiếu bảo xuất, Chứng nhận xuất xứ hành, hóa đơn VAT và các tài đối với ruột gối bông Hàn liệu đi kèm hàng hóa đó. Quốc,… 1.2 Giá cả hàng hóa - Tiêu đề trong bảng quy - Sửa tiêu đề cột "Quy định cụ thể hàng hóa chưa cách" (cột thứ 4) thành hợp lý "Mô tả hàng hóa" - Quy định về giá Hợp - Đơn giá đã bao gồm đồng chưa chặt chẽ. thuế GTGT và toàn bộ chi phí vận chuyển hàng hoá đến địa điểm quy định, Bên B cam kết không phát sinh thêm chi phí khác ngoài các điều khoản đã quy định tại Hợp đồng này 1.3 Tạm ứng, thanh toán và a.- Thay đổi khoản "ngay - Bên A tạm ứng trước thanh lý hợp đồng: sau khi ký hợp đồng" thành cho bên B 50% tổng a. Tạm ứng “Tạm ứng cho bên B trong giá trị hợp đồng, trong - Bên A tạm ứng trước cho vòng 7 ngày làm việc sau vòng 7 ngày làm việc bên B 50% tổng giá trị hợp khi ký hợp đồng “(tránh sau khi ký hợp đồng đồng, ngay sau khi ký hợp trường hợp bị phạt hợp tương đương số tiền là: đồng, tương đương số tiền là: đồng do không thanh toán 145.935.000đ (bằng 145.935.000đ (bằng chữ: Một đúng hạn tại điều 5) chữ: Một trăm bốn trăm bốn mươi lăm triệu chín -Hồ sơ tạm ứng cần bổ mươi lăm triệu chín trăm ba mươi lăm nghìn sung thêm Hợp đồng đã ký trăm ba mươi lăm đồng./.) kết. nghìn đồng./.) -Hồ sơ tạm ứng bao gồm: b. - Sau khi nhận đủ và xác - Hồ sơ tạm ứng bao Công văn đề nghị tạm ứng. nhận đúng hàng hóa tương gồm: Công văn đề nghị b.Thanh toán: đương. tạm ứng và Hợp đồng - Căn cứ theo Điều 51 - Bên A thanh toán cho bên B - Bổ sung thêm: “ Bên A có đã ký kết . của Luật thương mại tổng giá trị còn lại của hợp quyền tạm ngừng thanh - Bên A thanh toán cho 2005 về Việc ngừng đồng ngay sau khi nhận đủ toán tiền mua hàng trong bên B tổng giá trị còn thanh toán tiền mua hàng hóa tương đương với số trường hợp: (Điều 51 Luật lại của hợp đồng ngay hàng tiền là: 145.935.000đ (bằng Thương mại 2005) như quy sau khi nhận đủ và xác Trừ trường hợp có chữ: Một trăm bốn mươi lăm định tại điều 1 của HĐồng. nhận đúng hàng hóa thoả thuận khác, việc triệu chín trăm ba mươi lăm tương đương với số ngừng thanh toán tiền nghìn đồng./.) tiền là: 145.935.000đ mua hàng được quy - Bên B hoàn thành hồ sơ (bằng chữ: Một trăm định như sau: thanh toán cho bên A ngay sau bốn mươi lăm triệu 1. Bên mua có bằng khi hoàn thành giao hàng cho chín trăm ba mươi lăm chứng về việc bên bán bên A. Hồ sơ bao gồm: nghìn đồng./.) lừa dối thì có quyền +Công văn đề nghị thanh toán - Bên A có quyền tạm tạm ngừng việc thanh +Bảng tính giá trị đề nghị ngừng thanh toán tiền toán; thanh toán (08 bộ) mua hàng trong trường 2. Bên mua có bằng +Biên bản giao nhận hàng hóa hợp: chứng về việc hàng (08 bộ) 1. Bên A có bằng hóa đang là đối tượng +Hóa đơn giá trị gia tăng hợp chứng về việc bên bán bị tranh chấp thì có lệ với mức thuế suất tại thời lừa dối thì có quyền quyền tạm ngừng điểm xuất hóa đơn tạm ngừng việc thanh thanh toán cho đến khi toán; việc tranh chấp đã 2. Bên A có bằng được giải quyết; chứng về việc hàng hóa 3. Bên mua có bằng đang là đối tượng bị chứng về việc bên bán tranh chấp thì có quyền đã giao hàng không tạm ngừng thanh toán phù hợp với hợp đồng cho đến khi việc tranh thì có quyền tạm chấp đã được giải ngừng thanh toán cho quyết; đến khi bên bán đã 3. Bên A có bằng khắc phục sự không chứng về việc bên B đã phù hợp đó; giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên bán đã khắc phục sự không phù hợp đó.
ĐIỀU 2: VẬN CHUYỂN
GIAO NHẬN HÀNG HÓA 2.1 Vận chuyển hàng hóa - Thay đổi “giao hàng hóa - Các bên thống nhất - Căn cứ theo Luật -Các bên thống nhất Bên bán tại địa chỉ của Bên mua” Bên bán vận chuyển và Thương mại 2005 vận chuyển và giao hàng hóa thành “giao hàng hóa tại giao hàng hóa tại địa Điều 35 Địa điểm giao tại địa chỉ của Bên mua địa chỉ Bên mua thỏa chỉ của Bên mua thỏa hàng thuận”. Điều này nhằm thuận tránh trường hợp Bên bán giao hàng tại địa chỉ của công ty mà không phải là địa chỉ của khách sạn. 2.2 Giao nhận hàng hóa - Tại khoản này của hợp - Bên mua có quyền từ - Căn cứ theo Luật -Bên mua có quyền từ chối đồng chưa rõ ràng, chỉ chối nhận đối với các Thương mại 2005: nhận đối với các hàng hóa nhắc đến “hàng hóa không hàng hóa được giao Điều 34.Giao hàng và được giao không đúng chủng đúng chủng loại, số lượng” không đúng chủng loại, chứng từ liên quan đến loại, số lượng trong Hợp nhưng lại chưa quy định rõ số lượng, không đạt hàng hóa ; Điều đồng. Trường hợp Bên mua từ về chất lượng hàng hóa. yêu cầu, quy chuẩn 39. Hàng hoá không chối nhận một phần hàng hóa, Vậy nên thêm “hàng hóa trong Hợp đồng. phù hợp với hợp Hai bên sẽ lập Biên bản bàn không đạt yêu cầu, quy Trường hợp Bên mua đồngg; Điều 40. Trách giao nhận hàng hóa với số chuẩn với hợp đồng” từ chối nhận một phần nhiệm đối với hàng lượng hàng hóa thực bàn giao - Mục này chưa nêu rõ hàng hóa, Hai bên sẽ hoá không phù hợp được trách nhiệm của Bên lập Biên bản bàn giao với hợp đồng; Điều bán khi Bên mua kiểm tra nhận hàng 41. Khắc phục trong hàng hóa mà gặp phải - Kiểm tra hàng hóa: trường hợp giao thiếu những sản phẩm không đạt Bên bán phải chịu trách hàng, giao hàng không yêu cầu nhiệm về những khiếm phù hợp với hợp đồng; - Mọi chi phí phát sinh sẽ khuyết của hàng hóa Điều 44. Kiểm tra do bên bán chịu trách mà bên mua hoặc đại hàng hoá trước khi nhiệm diện của bên mua đã giao hàng kiểm tra nếu các khiếm khuyết của hàng hóa không thể phát hiện được trong quá trình kiểm tra bằng biện pháp thông thường và bên B đã biết hoặc phải biết về các khiếm khuyết đó nhưng không thông báo cho bên A. - Giao thiếu hàng, giao hàng không phù hợp: Bên B chịu mọi chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện khắc phục. ĐIỀU 3: BẢO HÀNH SẢN PHẨM 3.1 Bên bán có nghĩa vụ đảm 3.1 Các khoản ở điều này - Đính kèm Phụ lục về - Căn cứ theo Luật bảo sản phẩm nệm lò xo được thể hiện chưa rõ theo luật "Các sản phẩm bảo thương mại 2019 bảo hành theo đúng chính thương mại 2019 điều 49, hành, thời hạn bảo Điều 49. Nghĩa vụ bảo sách bảo hành của nhà sản về bảo hành sản phẩm. hành, chế độ bảo hành" hành hàng hóa xuất. Chưa nói rõ các sản phẩm 3.5 Nếu lỗi thuộc về 3.2 Bên B không chấp nhận được bảo hành và không nhà sản xuất, bên B sẽ bảo hành miễn phí cho sản được bảo hành, chi phí bảo chịu trách nhiệm về các phẩm đệm lò xo trong trường hành các loại và các chi phí chi phí phát sinh về hợp sau: Hàng hóa bị hỏng do phát sinh thêm. Vậy nên việc bảo hành, và thực lỗi của bên A hoặc do lỗi của bên Bán cần bổ sung Phụ hiện nghĩa vụ bảo hành người tiêu dùng trong quá lục về "Các sản phẩm bảo trong thời gian ngắn trình sử dụng hàng hóa không hành, thời hạn bảo hành, nhất mà hoàn cảnh thực đọc kỹ hướng dân sử dụng đi chế độ bảo hành" tế cho phép. kèm với hàng hóa. + Bên B phải chịu Các chi 3.3 Mọi sản phẩm bảo hành phí về việc bảo hành nếu bên A có trách nhiệm gửi tới lỗi thuộc về nhà sản xuất cho bên B và không được tự ý (bên B) sửa chữa sản phẩm + Bên B phải thực hiện nghĩa vụ bảo hành trong thời gian ngắn nhất mà hoàn cảnh thực tế cho phép. + Bổ sung thêm khoản để chứng minh lỗi do bên A "không đọc kỹ HDSD" ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN 4.1 Quyền và nghĩa vụ của - Bổ sung thêm điều khoản - Thông báo các thay Bên bán: đổi liên quan đến hợp đồng bằng văn bản cho Bên mua chậm nhất là 3 ngày kể từ ngày phát sinh nguyên nhân dẫn đến thay đổi 4.2 Quyền và nghĩa vụ của - Bổ sung thêm điều khoản. - Yêu cầu Bên bán giao - Căn cứ theo Luật Bên mua: hàng đúng thời gian, thương mại 2005 -Yêu cầu Bên bán giao hàng chủng loại, số lượng, Điều 34. Giao hàng và đúng thời gian, chủng loại, số chất lượng theo đơn đặt chứng từ liên quan đến lượng, chất lượng theo đơn hàng tại địa điểm do hàng hóa và Điều đặt hàng đã được Bên bán xác Bên mua chỉ định đã 36. Trách nhiệm khi nhận. được Bên bán xác giao hàng có liên quan -Nhận đầy đủ các hồ sơ, nhận. đến người vận chuyển chứng từ, tài liệu đi kèm với -Nhận đầy đủ các hồ hàng hóa, sản phẩm. sơ, chứng từ, tài liệu đi -Thanh toán đầy đủ và đúng kèm với hàng hóa, sản hạn các khoản thanh toán tiền phẩm như đã quy định hàng, nợ tín dụng, lãi chậm tại Điều 1 của Hợp thanh toán,.. đồng. -Cử cán bộ sắp xếp, kiểm tra, - Cử cán bộ sắp xếp, đối chiếc và nhận hàng được kiểm tra, đối chiếu và giao từ Bên bán. nhận hàng được giao từ -Các quyền và nghĩa vụ theo Bên bán. quy định của pháp luật - Các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật ĐIỀU 5: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG 5.2 Trường hợp bên mua 5.2, Thanh toán chậm phạt 5.2 Trường hợp bên - Căn cứ theo Điều không thanh toán hoặc thanh theo quy định vì mức 50% mua không thanh toán 306 của Luật Thương toán chậm quá 05 ngày so với là quá cao và Bên mua chỉ hoặc thanh toán chậm mại 2005 về Quyền thỏa thuận, Bên bán có quyền bồi thường dựa trên giá trị quá 05 ngày so với thỏa yêu cầu tiền lãi do chấm dứt hợp đồng và yêu chậm thanh toán. thuận, Bên bán có chậm thanh toán cầu bên mua trả một khoản quyền chấm dứt hợp Trường hợp bên vi bồi thường tương ứng với đồng và yêu cầu bên phạm hợp đồng chậm 50% tổng giá trị hợp đồng. mua trả một khoản bồi thanh toán tiền hàng thường tương ứng với hay chậm thanh toán 8% tổng giá trị hợp thù lao đồng và bồi thường dựa dịch vụ và các chi phí trên giá trị trậm thanh hợp lý khác thì bên bị toán. vi phạm hợp đồng có quyền yêu cầu trả tiền lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quyđịnh khác. - Trong trường hợp vi phạm hợp đồng thương mại sẽ căn cứ theo Điều 301 của Luật Thương mại 2005, Mức phạt vi phạm hợp đồng thương mại do các bên tự thỏa thuận tuy nhiên sẽ không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm hoặc không cao hơn gấp 10 lần thù lao dịch vụ giám định. ĐIỀU 6: BẤT KHẢ KHÁNG 6.1 Sự kiện bất khả kháng là 6.1: "Bao gồm cả việc cơ 6.1 - Sự kiện bất khả - Căn cứ theo Khoản các tình huống, sự kiện xảy ra quan NN có thẩm quyền kháng là các tình 1 Điều 296 của Luật trong thời gian hiệu lực của rút giấy phép hđ của bên huống, … Không bao Thương mại về Kéo hợp đồng mà các bên không bán" không dược cho là sự gồm …. dài thời hạn, từ chối thể lường trước và không thể kiện bất khả kháng. - Trong trường hợp bất thực hiện hợp đồng tránh khỏi làm cho một và/ - Quy định thêm thời gian khả kháng, các bên có trong trường hợp bất hoặc các bên không thể thực thực hiện hợp đồng về thời thể thoả thuận kéo dài khả kháng: hiện được một phần hoặc toàn gian bất khả kháng thời hạn thực hiện + 05 tháng đối với bộ nghĩa vụ hợp đồng nghĩa vụ hợp đồng; nếu hàng hóa, dịch vụ mà các bên không có thoả thời hạn giao hàng, thuận hoặc không thỏa cung ứng dịch vụ được thuận được thì thời hạn thỏa thuận không quá thực hiện nghĩa vụ hợp 12 tháng, kể từ ngày đồng được tính thêm giao kết hợp đồng; một thời gian bằng thời + 08 tháng đối với gian xảy ra trường hợp hàng hoá, dịch vụ mà bất khả kháng cộng với thời hạn giao hàng, thời gian hợp lý để cung ứng dịch vụ được khắc phục hậu quả, thoả thuận trên 12 nhưng không được kéo tháng, kể từ khi giao dài quá …. tháng kết hợp đồng. 6.2 Các bên không phải chịu 6.2. Bổ sung thêm:Khi từ - Trường hợp từ chối - Căn cứ theo Khoản trách nhiệm về việc không thể chối thực hiện hợp đồng, thực hiện hợp đồng thì 3 Điều 296 Luật thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào bên từ chối phải thông báo trong thời hạn không Thương mại năm của hợp đồng do trường hợp cho bên kia biết trước khi quá … ngày, kể từ ngày 2005, Trường hợp từ bất khả kháng xảy ra. bên kia bắt đầu thực hiện kết thúc thời hạn quy chối thực hiện hợp các nghĩa vụ hợp đồng định đã đưa ra, bên từ đồng thì trong thời hạn trong thời hạn không quá chối phải thông báo không quá mười ngày, 10 ngày. cho bên kia biết trước kể từ ngày kết thúc khi bên kia bắt đầu thời hạn quy định tại thực hiện các nghĩa vụ Khoản 1 Điều 296 bên hợp đồng. từ chối phải thông báo cho bên kia biết trước khi bên kia bắt đầu thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng. ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG 8.2 Các phụ lục kèm theo Hợp - Bất kỳ thay đổi nào liên - Bất kỳ thay đổi nào - Căn cứ theo Điều 29 đồng này hoặc bất kỳ văn bản quan đến Hợp đồng đều liên quan đến Hợp của Luật Thương mại bổ sung và sửa đổi nào được phải được sự đồng ý của cả đồng đều phải được sự 2005 Quy định về sửa ký kết hợp lệ giữa cả hai bên hai bên bằng văn bản, cụ đồng ý của cả hai bên đổi, bổ sung hợp đồng đều có giá trị thi hành như thể hóa bằng phụ lục được bằng văn bản, cụ thể thương mại. Hợp đồng ký kết hợp lệ giữa các bên hóa bằng phụ lục được ký kết hợp lệ giữa các bên và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này, có giá trị thi hành như Hợp đồng